Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện buôn đôn tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 103 trang )

...

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hµ néi

-------

-------

PHẠM VĂN THẮNG

XÂY DỰNG BẢN ðỒ ðƠN VỊ ðẤT ðAI
HUYỆN BUÔN ðÔN – TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN CHÍNH

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.


Mọi sự giúp đỡ và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Phạm Văn Thắng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của Lãnh ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ðắk Lắk. Khoa Tài
Ngun và Mơi trường, Viện ðào tạo sau đại học Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, tập thể cá nhân trong và ngồi cơ quan. Tơi xin chân thành
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến:
PGS.TS. Trần Văn Chính Giảng viên Khoa ðất và Mơi trường Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn hết mực nhiệt
tình, làm việc với tinh thần chu ñáo trách nhiệm cao, ñã chỉ dạy giúp ñỡ tơi
trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Lãnh đạo, cán bộ, cơng chức, viên chức Sở Tài ngun và Mơi
trường tỉnh ðắk Lắk đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho tơi thực hiện ñề
tài nghiên cứu.
Tập thể Lãnh ñạo và các thày cơ giáo Khoa Tài ngun và Mơi
trường, Viện sau đại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Cán bộ, công chức Phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Kinh tế
Nơng nghiệp, Phịng Thống kê, Trạm khí tượng thuỷ văn huyện Bn ðơn
đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình ñiều tra thu thập tài liệu, số liệu phục
vụ công tác nghiên cứu ñề tài.
Những sự giúp ñỡ của người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Văn Thắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................ viiii
DANH MỤC HÌNH…………………………………………………………ix
1. MỞ ðẦU ................................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
1.2 Mục đích, u cầu của đề tài................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................. 2
1.2.2 u cầu ............................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................... 3
2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu và đánh giá đất trên thế giới................ 3
2.1.1 Sự cần thiết phải ñánh giá ñất ñai ........................................................ 3
2.1.2 Một số phương pháp ñánh giá ñất ñai trên thế giới .............................. 4
2.1.3 ðánh giá ñất theo FAO........................................................................ 8
2.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trong ñánh giá ñất theo FAO .............. 16
2.2.1 Khái niệm về bản ñồ ñơn vị ñất ñai: .................................................. 16
2.2.2 Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.......................................... 17
2.2.3 Ý nghĩa của việc xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai............................... 19
2.3 Một số kết quả ñánh giá ñất và xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ở Việt
Nam ........................................................................................................... 20

2.3.1 Trên phạm vi toàn quốc ..................................................................... 20
2.3.2 Trên phạm vi vùng ............................................................................ 21
2.3.3 Trên phạm vi cấp tỉnh........................................................................ 22
2.3.4 Trên phạm vi cấp huyện .................................................................... 23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv


2.4 Tình hình ứng dụng GIS trong đánh giá đất và cơ sở ứng dụng cho việc
xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai................................................................... 24
2.4.1 Khái quát về GIS ............................................................................... 24
2.4.2 Phương pháp chồng xếp bản ñồ trong sử dụng GIS (Map Overlay) ... 26
2.4.3 Một số phần mềm GIS ñược ứng dụng ở Việt Nam hiện nay............. 28
2.4.4 Một số kết quả về ứng dụng GIS trong sử dụng và quản lý nguồn tài
nguyên ñất ñai trên thế giới và ở Việt Nam ................................................ 29
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................ 34
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 34
3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu ............................................................................ 34
3.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 34
3.3.1. Thu thập dữ liệu về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của vùng
nghiên cứu.................................................................................................. 34
3.3.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ña huyện Buôn ðôn............................... 34
3.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35
3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................. 35
3.4.2.Phương pháp khảo sát, ñiều tra dã ngoại............................................ 35
3.4.3 Phương pháp xây dựng bản ñồ........................................................... 35
3.4.4Phương pháp phân tích ñất và xử lý số liệu......................................... 35
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 36
4.1 ðiều kiện tự nhiên ................................................................................ 36
4.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................ 36
4.1.2 ðịa hình, địa mạo .............................................................................. 37

4.1.3 Khí hậu.............................................................................................. 39
4.1.4 Thủy văn, nguồn nước....................................................................... 40
4.1.5 Thổ nhưỡng ....................................................................................... 41
4.1.6 Tài nguyên khoáng sản ...................................................................... 42
4.1.7 Tài nguyên rừng ................................................................................ 42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v


4.1.8 Tài nguyên du lịch ............................................................................. 42
4.2 ðiều kiện kinh tế xã hội........................................................................ 43
4.2.1 Dân số và lao ñộng ........................................................................... 43
4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất....................................................................... 44
4.2.3 Thực trạng phát triển kinh tế huyện Buôn ðôn .................................. 46
4.3 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ............................................................ 50
4.3.1 Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai .... 50
4.3.2 Xây dựng các bản ñồ ñơn tính tỷ lệ 1/50.000..................................... 55
4.3.3 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ......................................................... 64
4.3.4 Mô tả các ñơn vị ñất ñai .................................................................... 65
4.4 Xác ñịnh các loại hình sử dụng đất chính, đề xuất hướng sử dụng ñất cho
tương lai ..................................................................................................... 72
4.4.1 Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất chủ yếu ....................................... 72
4.4.2 ðề xuất hướng sử dụng ñất tương lai ................................................. 77
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .................................................................... 79
5.1 Kết luận................................................................................................ 79
5.2 ðề nghị................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 82
PHỤ LỤC .................................................................................................. 86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FAO

Food and Agriculture Organisation ( Tổ chức nông – lương thế giới )

LUT

Land Use Type ( Loại hình sử dụng đất )

LMU

Land Mapping Unit ( ðơn vị bản ñồ ñất ñai )

GIS

Geographic Information System ( Hệ thống thơng tin địa lý )

LUS

Land Use System ( Hệ thống sử dụng ñất )

ðVðð ðơn vị ñất ñai
ðGðð ðánh giá ñất ñai
HTX

Hợp tác xã

UBND Ủy ban nhân dân
KH


Kế hoạch

DT

Diện tích

SX

Sản xuất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 giá trị sản phẩm và cơ cấu kinh tế huyện Buôn ðôn năm 2010.... 46
Bảng 4.2 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ............... 47
huyện Bn ðơn năm 2010 ........................................................................ 47
Bảng 4.3 Tình hình sản xuất ngành chăn ni của huyện Bn ðôn .......... 48
thời kỳ 2008-2010 ...................................................................................... 48
Bảng 4.4 Một số chỉ tiêu phân cấp độ phì nhiêu ......................................... 53
Bảng 4.5 Tổng hợp các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai
huyện Buôn ðôn – ðắk Lắk ....................................................................... 54
Bảng 4.6 Cơ cấu diện tích các loại đất huyện Bn ðơn ............................ 55
Bảng 4.7 Diện tích và cơ cấu ñất theo ñộ dày tầng ñất................................ 57
Bảng 4.8 Diện tích và cơ cấu đất theo thành phần cơ giới .......................... 58
Bảng 4.9 diện tích và cơ cấu đất theo cấp độ dốc ...................................... 60
Bảng 4.10 Diện tích và cơ cấu ñất theo phân cấp chế ñộ tưới ..................... 61
Bảng 4.11 Diện tích và cơ cấu đất theo phân cấp độ phì........................... 63
Bảng 4.12 Quy mơ các đơn vị đất ñai huyện buôn ñôn............................... 66


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Các bước đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất......................... 11
Hình 2.2 Phương pháp hai bước và song song trong tiến trình đánh giá đất FAO 1976 .................................................................................................. 12
Hình 2.3 Cấu trúc của phân hạng khả năng thích hợp đất đai (FAO, 1976,
1983).......................................................................................................... 13
Hình 2.4. Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ................................... 17
Hình 2.5 Sơ đồ khái qt về GIS ............................................................... 25
Hình 4.1 Vị trí địa lý huyện Bn ðơn được thu từ bản đồ hành chính tỷ lệ
1/50.000 ..................................................................................................... 36
Hình 4.2 Diễn biến nhiệt ñộ, lượng mưa năm 2001 của huyện Bn ðơn .. 40
Hình 4.3 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Bn ðơn 2010 ...................... 44
Hình 4.4 Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất huyện Buôn ðôn năm 2010.......... 45
Hình 4.5 Bản đồ thổ nhưỡng huyện Bn ðơn ñược thu từ ........................ 56
bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 56
Hình 4.6 Bản đồ độ dày tầng đất huyện Bn ðơn được thu từ ................. 57
bản đồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 57
Hình 4.7 Bản đồ thành phần cơ giới huyện Bn ðơn được thu từ............. 59
bản đồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 59
Hình 4.8 Bản đồ độ dốc huyện Bn ðơn ñược thu từ ............................... 60
bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 60
Hình 4.9 Bản đồ độ tưới huyện Bn ðơn được thu từ............................... 62
bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ix


Hình 4.10 Bản đồ độ phì huyện Bn ðơn được thu từ .............................. 63

bản đồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 63
Hình 4.11 Sơ đồ chồng xếp các bản đồ đơn tính........................................ 64
Hình 4.12 Bản đồ đơn vị đất đai huyện Bn ðơn được thu từ .................. 65
bản đồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 65
Hình ảnh một số loại hình sử dụng đất chính huyện Bn ðơn .................. 73
tỉnh ðắk Lắk .............................................................................................. 73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... x


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là ñối tượng lao
ñộng ñồng thời cũng là tư liệu lao động. ðất cịn là vật mang của các hệ sinh
thái tự nhiên và hệ sinh thái canh tác, là thành phần quan trọng hàng ñầu của
sự sống, là ñịa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế xã hội, an ninh
quốc phịng.
Với sản xuất nơng nghiệp ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu và khơng
thể thay thế được, là yếu tố đầu vào quan trọng có tác động mạnh đến hiệu
quả sản xuất. Việc sử dụng đất đai một cách có hiệu quả và bền vững ñang
trở thành một vấn ñề thời sự của mọi quốc gia nhằm duy trì sức sản xuất của
đất đai cho hiện tại và tương lai.
Bn ðơn là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh ðắk Lắk với tổng
diện tích đất tự nhiên là 141040,00 ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp là
131841,87 ha, dân số 59.706 người với 80% dân số làm nông nghiệp. Huyện
Buôn ðơn có tiềm năng phát triển nơng nghiệp với nguồn nước phong phú,
ñất ñai màu mỡ, nguồn nhân lực dồi dào, nơng dân có truyền thống và kinh
nghiệm trong sản xuất nơng nghiệp, khí hậu ơn hồ cùng với những kinh
nghiệm và truyền thống lao ñộng cần cù, sáng tạo của người dân. ðó là một
tiềm năng lớn để phát triển một nền kinh tế tồn diện với nhịp độ tăng trưởng

cao góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của tồn tỉnh.
Tuy nhiên mức độ phát triển hiện tại chưa tương xứng với tiềm năng
và thế mạnh của huyện, ñặc biệt là việc sử dụng các nguồn lực về ñất ñai, lao
ñộng và các tài nguyên thiên nhiên khác. ðời sống của một bộ phận dân số
còn gặp nhiều khó khăn, hệ số sử dụng đất chưa cao. Tiềm năng đất đai cịn
nhưng chưa được khai thác có hiệu quả do một số hạn chế của ñiều kiện tự
nhiên, khả năng đầu tư có hạn do đó đã ảnh hưởng ñến sản xuất và ñời sống
của nhân dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


Mặt khác cho đến nay huyện đã có tài liệu về phân loại ñất ñược xây
dựng năm 2003 do Trung tâm tư vấn Tài nguyên và Môi trường – Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh ðắk Lắk thực hiện nhưng do thời gian, các tích
chất đất đã có những thay ñổi nhất ñịnh dẫn ñến thiếu chính xác trong kết
quả ñánh giá tiềm năng sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp để làm cơ sở cho việc hoạch ñịnh các chiến lược phát triển
kinh tế, nhất là phát triển một nền sản xuất nông nghiệp hàng hố, có hiệu
quả và bảo vệ mơi trường sinh thái giúp cho việc khai thác tối ña nguồn nội
lực về tài nguyên và kêu gọi vốn ñầu tư nước ngồi.
Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tơi thực hiện nghiên cứu ñề tài:“Xây
dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Bn ðơn - tỉnh ðắk Lắk” .
1.2 Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích
Xây dựng bản đồ ñơn vị ñất ñai làm cơ sở dữ liệu phục vụ ñánh giá
tiềm năng sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của
huyện Bn ðơn – tỉnh ðắk Lắk.
1.2.2 Yêu cầu
- Lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp hợp lý, ñầy ñủ về số lượng
- Xác định được đặc tính, tính chất và phân bố các ñơn vị ñất ñai trong

phạm vi vùng nghiên cứu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu và đánh giá đất trên thế giới
2.1.1 Sự cần thiết phải ñánh giá ñất ñai
Nhân loại ñang sống trên tồn cầu được thiên nhiên ban tặng cho một
tài ngun vơ cùng q giá, nó quyết định trực tiếp đến sự sống trên trái đất.
Tài ngun đó chính là ñất ñai. Tuy nhiên, con người chỉ biết khai thác, sử
dụng và hưởng thụ những lợi ích từ nó mang lại mà ít ai có thể hiểu được
những giá trị của nó để gìn giữ, bảo vệ sử dụng ổn định lâu dài. Trong q
trình phát triển sản xuất nơng nghiệp, con người đã xây dựng các hệ sinh thái
nhân tạo thay thế cho các hệ sinh thái tự nhiên, do đó đã làm giảm dần tính
bền vững của chúng. Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu
quả đã trở thành chiến lược quan trọng có tính tồn cầu [23].
Mặt khác, trong sản xuất nơng, lâm nghiệp ñất ñai là một tư liệu ñặc
biệt, là ñối tượng lao ñộng ñộc ñáo ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra
lương thực, thực phẩm, là nhân tố quan trọng hợp thành mơi trường. ðất có
vị trí khơng thay đổi, chất lượng và hiệu quả của đất phụ thuộc nhiều vào
phương thức sử dụng của con người, nên chiến lược sử dụng ñất hợp lý tất
yếu phải là một phần hợp thành của chiến lược phát triển nông nghiệp bền
vững của tất cả các nước trên thế giới cũng như nước ta hiện nay.
Kinh tế phát triển, cùng với áp lực của việc sử dụng ñất cho các ngành
sản xuất phi nông nghiệp và sự gia tăng dân số đã làm cho diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy, việc sử dụng hợp lý có hiệu quả và bền
vững là mục tiêu hàng ñầu trong sản xuất nông nghiệp.
ðánh giá ñất ñai là một nội dung nghiên cứu khơng thể thiếu được trong
chương trình phát triển một nền nơng nghiệp bền vững và có hiệu quả vì đất đai

là tư liệu cơ bản nhất của người nơng dân, họ phải tự có những hiểu biết khoa
học về tiềm năng sản xuất của ñất và những hạn chế trong sử dụng đất của
mình, đồng thời nắm được những phương thức sử dụng đất thích hợp [23].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


2.1.2 Một số phương pháp ñánh giá ñất ñai trên thế giới
ðánh giá ñất ñai ñược nghiên cứu từ lâu trên thế giới và trở thành một
khâu trọng yếu trong các hoạt ñộng ñánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử
dụng đất [18]. Tuy nhiên, tùy theo mục đích và ñiều kiện cụ thể, mỗi quốc
gia ñã ñề ra nội dung và phương pháp đánh giá đất của mình. Có nhiều
phương pháp khác nhau nhưng nhìn chung có hai khuynh hướng: đánh giá
đất theo điều kiện tự nhiên có xem xét tới những ñiều kiện kinh tế - xã hội và
đánh giá kinh tế đất có xem xét tới những ñiều kiện tự nhiên. Dù là phương
pháp nào thì cũng phải lấy ñất ñai làm nền và loại sử dụng ñất cụ thể ñể ñánh
giá, phân hạng [11]. Có thể khái quát một số phương pháp ñánh giá ñất trên
thế giới như sau:
2.1.2.1 Phương pháp ñánh giá ñất ñai ở Liên Xơ cũ
Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xơ (cũ) được hình thành từ
đầu năm 1950 và sau đó được hồn thiện vào năm 1986, để tiến hành ñánh
giá và thống kê chất lượng tài nguyên ñất ñai phục vụ cho việc xây dựng
chiến lược quản lý và sử dụng đất trên tồn lãnh thổ Liên Bang Xơ Viết.
ðánh giá ñất chủ yếu dựa trên cơ sở các đặc tính khí hậu, địa hình địa mạo,
thổ nhưỡng, nước ngầm và thực vật ( dẫn theo Nguyễn Minh Tuấn [28] ). Ở
Liên Xơ cũ việc đánh giá đất được thực hiện theo hai hướng là chung và
riêng (theo hiệu suất cây trồng là ngũ cốc và cây họ ñậu). ðơn vị ñánh giá
ñất là các chủng ñất, quy ñịnh ñánh giá ñất cho cây có tưới, ñất ñược tiêu
úng, ñất trồng cây lâu năm, ñất trồng cỏ cắt và ñồng cỏ chăn thả. Chỉ tiêu
ñánh giá ñất là năng suất, giá thành sản phẩm (rúp/ha), mức hoàn vốn và địa
tơ cấp sai (phần có lãi thuần túy) [23].

Việc đánh giá đất đai theo Liên Xơ cũ được thực hiện theo bước chính:
+ ðánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (so sánh các loại thổ nhưỡng theo tính
chất tự nhiên).
+ ðánh giá khả năng sản xuất của ñất ñai (yếu tố ñược xem xét kết
hợp với khí hậu, ñộ ẩm, ñịa hình....).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


+ ðánh giá kinh tế ñất (chủ yếu ñánh giá khả năng sản xuất hiện tại
của đất đai).
Tóm lại, Phương pháp ñánh giá ñất ñai này chủ yếu tập trung nghiên
cứu cơ bản các yếu tố tự nhiên của ñất mà chưa xem xét một cách ñầy ñủ ñến
các mặt kinh tế - xã hội trong việc sử dụng ñất. Ba mặt, tự nhiên, kinh tế, xã
hội ln có mối quan hệ chặt chẽ với nhau không thể tách rời do vậy không
thể coi trọng mặt này mà xem nhẹ mặt khác. Do vậy, phương pháp này khó
xác định nhu cầu sử dụng ñất của con người và xây dựng kế hoạch sử dụng
ñất trong tương lai.
2.1.2.2 Phương pháp ñánh giá đất đai ở Anh
Ở Anh có hai phương pháp ðGðð đó là dựa vào sức sản xuất tiềm

tàng của ñất hoặc dựa vào sức sản xuất thực tế của ñất.
- Theo phương pháp ðGðð ñai dựa vào thống kê sức sản xuất tiềm
năng của đất thì việc xác định khả năng cây trồng phụ thuộc vào 3 nhóm yếu
tố chính đó là: Nhóm các yếu tố tự nhiên của đất; nhóm các yếu tố địi hỏi
các biện pháp đầu tư lớn mới khắc phục (các cơng trình tưới, tiêu và rửa mặn
...); nhóm các yếu tố địi hỏi người sử dụng đất thực hiện các biện pháp
thơng thường hàng năm như cải tạo ñộ chua, cung cấp chất dinh dưỡng cho
đất để nâng cao độ phì đất.
Theo phương pháp ñánh giá ñất dựa vào thống kê sức sản xuất thực
tế của đất thì việc đánh giá đất đai căn cứ vào năng suất trên đất, lấy năng

suất trung bình nhiều năm ở loại ñất tốt nhất hoặc ñất trung bình để so
sánh với năng suất thực tế trên đất cần xác ñịnh. Tuy nhiên, khi ñánh giá
ñất theo phương pháp này cịn gặp nhiều khó khăn vì năng suất cây trồng
phụ thuộc vào loại cây ñược chọn, ñiều kiện ñất ñai và khả năng ñầu tư
của người sử dụng ( dẫn theo Phan Thị Thanh Huyền [13] ).
2.1.2.3 Phương pháp ñánh giá ñất ñai ở Hoa Kỳ (Mỹ)
Hoa Kỳ ñề xuất vào những năm 1961. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
việc ñánh giá tiềm năng ñất ñai chủ yếu dựa vào các yếu tố hạn chế, đó là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


những tính chất đất đai gây trở ngại cho việc sử dụng đất. Những hạn chế đó
là những hạn chế lâu dài và những hạn chế tạm thời. Những hạn chế lâu dài
là những hạn chế nếu chỉ tác ñộng bằng những cải tạo nhỏ thì khơng làm
chuyển biến được như độ dốc, lớp đất mỏng, điều kiện khí hậu khắc nghiệt
...vv. Những hạn chế tạm thời là những hạn chế có thể cải tạo bằng những
biện pháp chăm sóc, quản lý như hàm lượng dinh dưỡng, ñiều tiết nước ..vv.
Tiềm năng ñất ñai ñược ñánh giá trên cơ sở những hạn chế lâu dài rất khó
khắc phục của đất, mức ñộ và biện pháp khắc phục hiệu quả sử dụng của nó.
Hiện nay ở Hoa Kỳ 2 phương pháp ñánh giá ñất ứng dụng rộng rãi ñó là:
+ Phương pháp tổng hợp: dựa vào năng suất cây trồng trong nhiều
năm làm tiêu chuẩn và phân hạng ñất ñai cho từng loại cây trồng (trong đó
chọn cây lúa Mì là đối tượng chính), từ đó xác định mối tương quan giữa
ñất ñai và cây trồng trên ñất ñể ñưa ra các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng
suất cây trồng.
+ Phương pháp yếu tố: bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên và kinh
tế ñể so sánh, lấy lợi nhuận tối ña là 100 ñiểm hoặc 100% ñể làm mốc so
sánh lợi nhuận ở các loại ñất khác nhau.
Như vậy, việc phân hạng thích hợp đất đai theo phương pháp ñánh giá
ñất ñai của Hoa Kỳ mới chỉ tập trung vào các loại cây trồng chính mà chưa đưa

ra ñược những yêu cầu của các loại hình sử dụng ñất cụ thể nào ñang ñược ứng
dụng trong sản xuất. Tuy nhiên phương pháp này rất quan tâm ñến những yếu
tố hạn chế trong quản lý và sử dụng ñất có tính đến các vấn đề mơi trường, đây
cũng chính là điểm mạnh của phương pháp nhằm mục đích duy trì và sử dụng
đất bền vững ( dẫn theo Phan Thị Thanh Huyền [13] ).
2.1.2.4 Phương pháp ñánh giá ñất ñai ở Ấn ðộ và vùng nhiệt ñới ẩm Châu Phi
Theo Hội Khoa học ñất Việt nam [11] phương pháp ñánh giá ñất ở Ấn
ðộ và các nước vùng nhiệt ñới ẩm Châu Phi thường áp dụng phương pháp
tham biến, biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố dưới dạng phương trình tốn
học. Kết quả phân hạng được cũng ñược thể hiện dưới dạng % hoặc cho ñiểm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố:
Y = F(A) x F(B) x F(C) x F(X)
Trong đó : Y: Biểu thị sức sản xuất của ñất
A: ðộ dày và đặc tính của tầng đất
B: Thành phần cơ giới lớp ñất mặt.
C: ðộ dốc
X: Các yếu tố biến ñộng như tưới, tiêu, ñộ chua, hàm lượng dinh
dưỡng, xói mịn.
Ngồi ra, ở nhiều nước Châu Âu phổ biến hai hướng: nghiên cứu các
yếu tố tự nhiên ñể xác ñịnh tiềm năng của đất (phân hạng định tính) và
nghiên cứu các yếu tố kinh tế, xã hội nhằm xác ñịnh sức sản xuất thực tế của
ñất ñai (phân hạng ñịnh lượng). Thơng thường là áp dụng phương pháp so
sánh tính bằng ñiểm hoặc % [23].
* Nhận xét về ñánh giá ñất ñai trên thế giới
ðánh giá ñất ñai nhằm ñảm bảo tính thích hợp, tính hiệu quả và tính
bền vững cho các loại hình sử dụng đất, là cơ sở cho cơng tác quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đai hiệu quả bền vững. Mỗi phương pháp ñánh giá ñất

trên thế giới đều có sự khác nhau về phương thức, hệ thống phân vị, ñiều
kiện, mức ñộ chi tiết và quan điểm. Song, chúng đều có những quan điểm
giống nhau như sau:
- Các phương pháp ñánh giá ñất ñai trên thế giới đều nhằm mục đích
chung là hướng tới sử dụng và quản lý đất một cách thích hợp, hiệu quả và
bền vững.
- Hệ thống phân vị khép kín cho phép ñánh giá ñất từ khái quát ñến chi
tiết trên quy mơ lãnh thổ quốc gia, vùng, các đơn vị hành chính và cơ sở sản
xuất ( Theo Nguyễn ðình Bồng, 1995) [4].
- Mỗi phương pháp ñánh giá ñất ñều có những thích ứng linh hoạt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


trong việc xác định các đặc tính và các yếu tố hạn chế có liên quan trong q
trình đánh giá ñất ñai, do ñó có thể ñiều chỉnh cho phù hợp với ñiều kiện của
từng vùng, từng ñịa phương [9].
- ðối tượng đánh giá đất đai là tồn bộ quỹ ñất ñai với các mục ñích sử
dụng khác nhau. Các phương pháp ñánh giá ñều coi ñất ñai là một vật thể tự
nhiên gồm các yếu tố thổ nhưỡng, ñịa hình, khí hậu và động thực vật.
- Việc nhấn mạnh những yếu tố hạn chế bất lợi của ñất và xác ñịnh các
biện pháp bảo vệ ñất theo phương pháp ñánh giá ñất của Mỹ là rất có ý nghĩa
trong việc tăng cường bảo vệ môi trường sinh thái và sử dụng ñất bền vững.
2.1.3 ðánh giá ñất theo FAO
Năm 1972, sau 2 năm chuẩn bị của các chuyên gia thuộc FAO và Hà
Lan, Hội thảo quốc tế về ñánh giá ñất ñã ñược tổ chức tại Wageningen với sự
tham gia của 44 chuyên gia từ 22 nước ñã phác thảo ñề cương ñánh giá ñất.
Năm 1973 ñề cương ñược cơng bố. Từ ngày 06 đến ngày 08 tháng 01 năm
1975 cuộc hội thảo Rome ñã tổng kết kinh nghiệm áp dụng ñề cương ñánh
giá ñất. Sau khi bổ sung sửa đổi đề cương được cơng bố vào năm 1976
(FAO - Rome 1976) [31]. ðề cương ñánh giá ñất của FAO là phương tiện tốt

nhất ñể ñánh giá tiềm năng ñất ñai phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và ñã
ñược áp dụng thành công ở nhiều nước trên thế giới, ñặc biệt ñối với các
nước ñang phát triển ở Châu Á, Châu Phi. Thực tiễn ñã làm phong phú
phương pháp ñánh giá ñất ñược khởi xướng từ ñề cương FAO [21].
Tài liệu này ñã ñưa ra hàng loạt các khái niệm dùng trong ñánh giá ñất
ñai như chất lượng ñất ñai, ñơn vị ñất ñai và bản ñồ ñơn vị đất đai, loại hình
sử dụng đất và hệ thống sử dụng đất (theo Vũ Thị Bình, 1995) [3].
Trong thập kỷ 80, ñề cương FAO tiếp tục ñược bổ sung, chỉnh sửa
cùng với hàng loạt các tài liệu hướng dẫn ñánh giá ñất ñai chi tiết cho các
vùng sản xuất khác nhau như: đánh giá đất cho nơng nghiệp nhờ nước trời
(FAO (1983), Guidelines: Land Evaluation for Rainfed Agriculture, FAO,
Rome) [32], đánh giá đất cho nền nơng nghiệp được tưới (Land evaluation
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


irigated agriculture, 1985) [33], ñánh giá ñất ñai cho trồng trọt ñồng cỏ
quảng canh (Land evaluation for extensive grazing, 1989) [34], ñánh giá ñất
ñai cho mục tiêu phát triển (Land evaluation for development, 1990) [35],
ñánh giá ñất ñai và phân tích hệ thống canh tác cho việc quy hoạch sử dụng
ñất (Land evaluation and farming system analysis for land use planning,
1994) [36].
ðề cương ñánh giá ñất ñai của FAO mang tính khái qt tồn bộ
những ngun tắc và nội dung cũng như các bước tiến hành quy trình đánh
giá đất ñai cùng với những gợi ý và ví dụ minh họa giúp cho các nhà khoa
học ñất ở các nước khác nhau tham khảo. Tùy theo ñiều kiện sinh thái ñất ñai
và sản xuất của từng nước ñể vận dụng những tài liệu của FAO cho phù hợp
và có kết quả tại nước mình (ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [23].
* Một số khái niệm trong ñánh giá ñất của FAO
- ðất ñai (Land): ðất ñai là một vùng ñất có ranh giới, vị trí cụ thể và
có các thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên – kinh tế – xã hội như: thổ

nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật, và
hoạt ñộng sản xuất của con người trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- ðánh giá ñất ñai ( LE- Land Evaluation): ðánh giá đất là q trình so
sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt ñất khoanh ñất cần ñánh giá
với những tính chất ñất ñai mà loại yêu cầu sử dụng ñất cần phải có (FAO
1976 ) [31].
- Loại hình sử dụng đất (LUT - Land Use Type): là bức tranh mô tả
thực trạng sử dụng ñất của mỗi vùng, khu vực ñánh giá đất với những thuộc
tính của các loại hình sử dụng ñất và các yêu cầu sử dụng ñất của chúng.
- Kiểu sử dụng đất: là bức tranh mơ tả chi tiết các loại hình sử dụng
đất khi đánh giá đất cấp huyện, xã, nông trại, nông hộ.
- Hệ thống sử dụng ñất (LUS - Land Use System): là sự kết hợp giữa
đơn vị đất đai và các loại hình sử dụng ñất (hiện tại hoặc tương lai), mỗi hệ
thống dụng ñất có một hợp phần ñất ñai và một hợp phần sử dụng đất. Hợp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


phần đất đai của LUS là các đặc tính của LMU, hợp phần sử dụng đất của
LUS là sự mơ tả LUT bởi các thuộc tính [23].
* Mục đích, u cầu và nguyên tắc cơ bản trong ñánh giá ñất theo FAO
- Mục đích của đánh giá đất theo FAO là nhằm tăng cường nhận thức
hiểu biết phương pháp ñánh giá đất trong khn khổ quy hoạch sử dụng đất
trên quan ñiểm tăng cường lương thực cho một số nước trên thế giới và giữ
gìn nguồn tài ngun đất khơng bị thối hố, sử dụng đất được lâu bền.
- u cầu chính trong đánh giá đất theo FAO là gắn liền ñánh giá ñất
và quy hoạch sử dụng ñất, coi ñánh giá ñất là một phần của quá trình quy
hoạch sử dụng ñất. Nghĩa là, phải thu thập ñược những thông tin phù hợp về
tự nhiên, kinh tế, xã hội trong khu vực nghiên cứu, phải đánh giá được sự
thích hợp của vùng ñất với các mục tiêu sử dụng khác nhau theo mục đích và
nhu cầu của con người, xác ñịnh ñược mức ñộ chi tiết ñánh giá ñất theo quy

mô và phạm vi quy hoạch.
- Nguyên tắc cơ bản trong đánh giá đất :
+ Mức độ thích hợp của ñất ñược ñánh giá, phân hạng cho các loại sử
dụng ñất cụ thể
+ Việc ñánh giá ñất yêu cầu có sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và
mức ñầu tư cần thiết trên các loại ñất khác nhau
+ u cầu phải có quan điểm tổng hợp
+ Việc đánh giá phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của vùng
+ Khả năng thích nghi đưa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở bền vững
+ ðánh giá đất có liên quan tới so sánh với nhiều loại sử dụng đất
* Quy trình đánh giá đất của FAO
Theo tài liệu “ðánh giá đất vì sự nghiệp phát triển” FAO ñã ñề ra các
bước ñánh giá ñất như sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


3

1
Xác
định
mục
tiêu

2
Thu
thập
Tài
liệu


Xác
định
loại
hình
sử
dụng
đất

5

4

ðánh
giá
khả
năng
thích
hợp

6
Xác
định
hiện
trạng
KT-XH
MT

7
Xác

định
LUT
thích
hợp
nhất

8

9

Quy
hoạch
sử
dụng
đất

Áp
dụng
của
việc
đánh
giá
đất

Xác
định
các
đơn
vị đất
đai


Hình 2.1 Các bước đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất

(Nguồn : ðánh giá đất đai vì sư nghiệp phát triển – Viện quy hoạch và thiết
kế nơng nghiệp 01/1993)
Theo quy trình đánh giá đất FAO gồm có 9 bước, song từ bước 1 đến
bước 6 là các bước thực hiện cơng tác đánh giá đất, bước 7 là bước chuyển
tiếp giữa ñánh giá ñất và quy hoạch sử dụng ñất.
* Các phương pháp ñánh giá ñất theo FAO
Trong đánh giá đất của FAO có hai phương pháp, phương pháp hai
bước và phương pháp song song.
- Phương pháp hai bước: Gồm có đánh giá đất tự nhiên (bước thứ
nhất) tiếp theo là kinh tế - xã hội (bước thứ hai). Phương pháp tiến triển theo
các hoạt ñộng tuần tự, rõ ràng vì vậy có thể linh động thời gian cho các hoạt
ñộng và huy ñộng cán bộ tham gia.
- Phương pháp song song: Các bước ñánh giá ñất tự nhiên ñồng thời
với phân tích kinh tế - xã hội. Ưu điểm của phương pháp này là nhóm cán bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


ña ngành cùng làm việc gồm cả các nhà khoa học tự nhiên và kinh tế - xã
hội. Phương pháp này thường ñược ñề nghị ñể ñánh giá ñất chi tiết và bán
chi tiết.
Trong thực tế, sự khác nhau giữa hai phương pháp không thật rõ nét.
Với phương pháp hai bước, thuộc tính quan trọng là kinh tế - xã hội, cần suốt
cho cả bước thứ nhất khi lựa chọn các loại hình sử dụng đất trong q trình
đánh giá ñất [23]. Nội dung cơ bản của phương pháp hai bước và phương
pháp song song được thể hiện qua hình 2.2.

Phương pháp

hai bước

THAM KHẢO
BAN ðẦU

ðiều tra
cơ bản

Phương pháp
song song
ðiều tra
cơ bản

Bước thứ
nhất
Phân hạng thích
nghi đất định tính/
bán định lượng

Phân hạng thích
nghi đất theo
định lượng và
định tính

Phân tích
kinh tế - xã
hội

Phân tích kinh tế xã hội
Bước thứ

hai

Phân hạng
thích nghi đất theo
định tính

QUYẾT ðỊNH
QUY HOẠCH

Hình 2.2 Phương pháp hai bước và song song trong tiến trình
đánh giá đất - FAO 1976

(Nguồn : Nguyễn Khang - ðào châu Thu, 1998) [23].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


Các cơng đoạn của q trình đánh giá đất phải ñược nghiên cứu kỹ và
cần thiết phải trở ñi trở lại nhiều lần tiến trình trong sơ đồ cho tới khi nào các
nhà quy hoạch thỏa mãn rằng tất cả các loại hình sử dụng đất được lựa chọn
đã được xem xét đánh giá.
* ðánh giá khả năng thích hợp ñất ñai
Theo FAO, khả năng thích hợp ñất ñai là sự phù hợp của một ñơn vị ñất
ñai ñối với một loại hình sử dụng đất (LUT) được xác định. ðất đai có thể
được xem xét ở điều kiện hiện tại hoặc trong tương lai sau khi cải tạo [14].
Theo hướng dẫn của FAO, phân hạng thích hợp đất đai ñược chia thành 4
cấp: loại, hạng, hạng phụ và ñơn vị. Cấu trúc phân loại thích hợp đất đai
theo FAO ñược thể hiện theo hình 2.3.
Hạng (Categories)
Bộ


Hạng

Hạng phụ

ðơn vị

(Order)

(Class)

(Subclass)

(Unit)

S1

S2t

S 2i -1

S2

S2i

S 2i -2

S3

S2g


N - khơng thích hợp N1

N1i

N2

N2f

S - thích hợp

Hình 2.3 Cấu trúc của phân hạng khả năng thích hợp ñất ñai
(FAO, 1976, 1983)
( Nguồn: Nguyễn Khang - ðào Châu Thu – 1998) [23]
- Loại, bộ (order): Cấp này chỉ ra khả năng thích hợp đối với loại
hình sử dụng đất được nghiên cứu. Gồm có 2 loại: S - thích hợp và N khơng thích hợp.
+ Loại thích hợp “S” nghĩa là LUT sẽ có năng suất cao khi có đầu tư,
khơng chịu ảnh hưởng của các rủi ro hoặc gây thiệt hại ñến tài nguyên ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


+ Loại khơng thích hợp “N” nghĩa là đất có các yếu tố hạn chế khắc
nghiệt mà ở loại “S” khơng có, rất khó hoặc khơng thể khắc phục được ñối
với các LUT.
- Hạng (class): Cấp này chỉ ra mức ñộ thích hợp trong một loại. Cấp
này ñược chia thành:
S1, S2, S3: Các hạng thích hợp đất đai
N1, N2: Các hạng khơng thích hợp
+ S1 - Hạng rất thích hợp: ðặc tính đất đai khơng thể hiện những hạn
chế hoặc có hạn chế nhưng khơng đáng kể hoặc chỉ có những hạn chế nhỏ
khơng làm ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng. Loại ñất này dễ

cho năng suất và hiệu quả cao.
+ S2 - Hạng thích hợp trung bình: ðặc tính đất có những yếu tố hạn
chế ở mức độ trung bình, có thể khắc phục được bằng các biện pháp khoa
học kỹ thuật hoặc tăng mức ñầu tư cho LUT. Loại ñất này vẫn cho năng suất
và hiệu quả cao song mức ñộ ñầu tư sẽ lớn hơn và nếu cải tạo tốt có thể nâng
lên hạng S1.
+ S3 - Hạng thích hợp kém: ðây là loại ñất có nhiều yếu tố hạn chế
hoặc một yếu tố hạn chế nghiêm trọng khó khắc phục và sẽ làm giảm sản
lượng, lợi nhuận và tăng mức chi phí khi sử dụng. Tuy nhiên chưa ñến mức
phải loại bỏ LUT ñó song muốn có hiệu quả cao hơn hoặc khi cần thiết có
thể thay đổi cơ cấu cây trồng khác cho thích hợp.
+ N1 - Hạng khơng thích hợp hiện tại: ðặc tính của loại đất này khơng
thích hợp với LUT hiện tại vì có yếu tố hạn chế nghiêm trọng. Tuy nhiên
những yếu tố hạn chế đó có khả năng khắc phục ñược bằng các biện pháp cải
tạo ñất trong tương lai để nâng hạng lên thích hợp.
+ N2 - Hạng khơng thích hợp vĩnh viễn: ðất có những yếu tố hạn chế
nghiêm trọng trong hiện tại không thể khắc phục ñược bằng bất cứ biện pháp
kỹ thuật hoặc kinh tế nào để trở thành hạng thích nghi với LUT dự kiến cả
trong ñiều kiện hiện tại và tương lai. Nếu sản xuất sẽ khơng có hiệu quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


thậm chí có thể gây ảnh hưởng đến mơi trường sinh thái chẳng hạn như đất
có độ dốc q cao việc canh tác chỉ làm cho q trình xói mịn càng lớn.
- Hạng phụ thích hợp (subclass): Phản ánh các yếu tố hạn chế khả
năng sử dụng ñất của vùng nghiên cứu hoặc kiểu chính của các biện pháp
cần cho các hạng. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ chủ yếu là ñiều kiện tự
nhiên. Ký hiệu của các yếu tố hạn chế là chữ cái Latinh viết thường( ví dụ: m
- độ ẩm, w - độ Oxy, e - thiên tai gây xói mịn.....).
- ðơn vị thích hợp (unit): Phản ánh sự khác nhau chính cần cho yêu

cầu quản lý trong các hạng phụ. Trong ñánh giá ñất ñai ở cấp huyện, xã hạng
phụ ñược phân cấp thành ñơn vị ñất. Tất cả các ñơn vị thích hợp đều có cùng
mức độ thích hợp và loại hạn chế giống nhau nhưng khác nhau ở mức ñộ ảnh
hưởng của các yếu tố hạn chế. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ ngồi yếu tố tự
nhiên của các đơn vị đất cịn có các yếu tố hạn chế về quản lý và ñầu tư sản
xuất. Các yếu tố hạn chế về quản lý, kinh tế phụ thuộc vào các nông hộ hoặc
các nông trại [23].
Như vậy, tùy thuộc vào mức ñộ chi tiết của các dự án ñánh giá ñất của
mỗi quốc gia, mỗi vùng cụ thể, tùy thuộc vào phân cấp tỷ lệ bản ñồ mà ñịnh
ra các cấp và mức ñộ phân hạng [23].
* Nhận xét phương pháp ñánh giá ñất theo FAO.
Khi nghiên cứu ñánh giá ñất của FAO chúng ta thấy, phương pháp
ñánh giá ñất theo FAO là sự tổng hoà của các phương pháp ñánh giá ñất của
các nước trên thế giới mà ñiển hình là phương pháp đánh giá đất của Liên
Xơ cũ và Mỹ. Phương pháp này khắc phục ñược những chủ quan trong ñánh
giá ñất ñai của các nước. Nếu các phương ñánh giá ñất của các nước trên thế
giới chỉ quan tâm đến đặc tính, tính chất, những yếu tố hạn chế về mặt tự
nhiên của đất thì phương pháp đánh giá đất của FAO ngồi những yếu tố đó
ra cịn tính đến vấn đề mơi trường, vấn đề kinh tế, xã hội. Mục tiêu cuối cùng
của phương pháp ñánh giá ñất theo FAO nhằm ñáp ứng nhu cầu sử dụng đất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15


×