BỘ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
BỘ Y TẾ
CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO NGƢỜI
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TỒN VÀ TÍNH SINH MIỄN
DỊCH CỦA VẮC XIN BẠI LIỆT BẤT HOẠT
Chủ nhiệm đề tài: Ths.Trần Thị Bích Hạnh
THUỘC DỰ ÁN: NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
VẮC XIN BẠI LIỆT BẤT HOẠT, MÃ SỐ: SPQG.05a.03
Chủ nhiệm dự án: GS.TS. Nguyễn Đăng Hiền
Cơ quan chủ trì: Trung tâm Nghiên cứu, Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm Y tế
Hà Nội, năm 2020
BỘ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
BỘ Y TẾ
CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO NGƢỜI
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TỒN VÀ TÍNH SINH MIỄN
DỊCH CỦA VẮC XIN BẠI LIỆT BẤT HOẠT
THUỘC DỰ ÁN: NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
VĂC XIN BẠI LIỆT BẤT HOẠT, Mã số: SPQG.05a.03
Chủ nhiệm đề tài
Cơ quan chủ trì
Trần Thị Bích Hạnh
Hà Nội, năm 2020
Nguyễn Đăng Hiền
BỘ Y TẾ
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
SẢN XUẤT VẮC XIN VÀ SINH PHẨM Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2020
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. THƠNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: “Đánh giá tính an tồn và tính sinh miễn dịch của vắc xin bại
liệt bất hoạt”
1.2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: ThS. Trần Thị Bích Hạnh
Ngày, tháng, năm sinh: 05/11/1972
Giới tính: Nam
/ Nữ:
Học hàm, học vị /Trình độ chun mơn: Thạc sĩ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên
Chức vụ: Trưởng Phòng Kiểm định chất lượng
Mobile: 0912714428
Địa chỉ nhà riêng: Số 14, Ngõ 73 Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội
E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Nghiên cứu, Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm
Y tế
Địa chỉ tổ chức: 135 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại cơ quan: 02439710582, Fax: 024 3 8213203
1.3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì dự án: Trung tâm Nghiên cứu, Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm
Y tế
Điện thoại: 02438211782, Fax: 02438213203
E-mail: hoặc
Website: www.polyvac.com.vn
Địa chỉ: 135 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội
i
Số tài khoản: 3713.0.1080053 tại Kho bạc nhà nước quận Hai Bà Trưng
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: GS.TS. Nguyễn Đăng Hiền
1.4. Tên cơ quan chủ quản dự án: Bộ Y tế
2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Thời gian thực hiện đề tài:
Từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2020 (60 tháng) đã gia hạn lần 3
2.2. Kinh phí và sử dụng kinh phí :
Tổng kinh phí thực hiện :
7.500 triệu đồng, trong đó :
+ Kinh phí hỗ trợ từ NSKH :
6.500 triệu đồng
+ Kinh phí từ các nguồn khác :
1.000 triệu đồng
2.3. Các văn bản hành chính trong q trình thực hiện dự án:
TT
1
Số, thời gian
ban hành
Tên văn bản
văn bản
24/10/2013
Quyết định 4234/QĐ-BYT phê duyệt việc phê duyệt
Đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia “Sản phẩm
Vắc xin phòng bệnh cho người”.
2
20/8/2014
3
6/9/2014
4
8/10/2014
5
28/1/2015
6
7/4/2015
7
9/7/2015
8
10/7/2015
Biên bản họp thẩm định đề tài thuộc dự án KH&CN
phát triển sản phẩm quốc gia.
Quyết định số 3449/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc
phê duyệt đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
giai đoạn I.
Quyết định số 2678/QĐ-BKHCN phê duyệt Dự án
Khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
bắt đầu thực hiện từ năm 2015.
Hợp đồng số 03/HĐ-VPSPVX thực hiện Dự án khoa
học và công nghệ”Nghiên cứu phát triển sản phẩm
Vắc xin Bại liệt Bất hoạt”.
Thông báo số 309/K2ĐT-NCKH về việc hướng dẫn
thực hiện nội dung, kinh phí nguồn SNKH, SNKT
năm 2015.
Quyết định số 2878/QĐ-BYT về việc phân bổ bổ
sung kinh phí chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
năm 2015 (Đợt 2).
Thông báo số 630/K2ĐT-NCKH về việc bổ sung kinh
ii
Ghi chú
9
8/9/2015
10
29/6/2015
11
18/9/2015
12
5/11/2015
13
17/12/2015
14
17/10/2016
15
19/10/2016
16
3/1/2017
17
13/6/2017
18
10/7/2017
19
19/7/2017
20
24/7/2017
21
24/7/2017
phí chi sự nghiệp KH&CN năm 2015 (đợt 2).
Biên bản số 53/BB-BĐGĐĐ họp nghiệm thu kết quả
thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I
Công văn số 18/VPSPVX-QLDA về việc xây dựng kế
hoạch hoạct động, dự tốn kinh phí chương trình
SPQG năm 2016.
Quyết định số 3849/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y tế
về việc điều chỉnh và phê duyệt chủ nhiệm đề tài
thuộc dự án khoa học công nghệ mã số SPQG.05a.03.
Biên bản số 59/BB-BB-BĐGĐĐ họp xét duyệt đề
cương TNLS.
Quyết định số 5328/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê
duyệt đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng vắc
xin giai đoạn II.
Công văn số 339/TTVX về việc xin gia hạn thời gian
thực hiện dự án SPQG
Công văn số 342/TTVX của Giám đốc Trung tâm
Nghiên cứu, Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm Y tế về
việc điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản
phẩm quốc gia.
Quyết định số 04/QĐ-BYT về việc điều chỉnh thời Gia hạn
gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
lần 1
Công văn số 215/TTVX của Giám đốc Trung tâm
Nghiên cứu, Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm Y tế báo
cáo tình hình thực hiện đề tài.
Quyết định số 267/QĐ-TTVX của Giám đốc Trung
tâm Nghiên cứu, Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm Y tế
về việc điều chỉnh và phê duyệt chủ nhiệm đề tài
thuộc dự án khoa học công nghệ mã số SPQG.05a.03.
Quyết định số 3334/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc
điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (kết thúc tháng 12/2018).
Công văn số 66/CV-VPSPVX của Văn Phòng Sản
phẩm Quốc gia về việc chuẩn bị nội dung làm việc với
Ban chủ nhiệm.
Công văn số 827/TB-BYT của Bộ Y tế thông báo ý
kiến kết luận của Thứ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh
Long tại buổi họp báo cáo tiến độ thực hiện Chương
iii
22
10/8/2017
23
20/12/2017
24
1/8/2017
25
23/8/2017
26
29/9/2017
27
6/10/2017
28
8/3/2018
29
23/8/2018
30
24/12/2018
31
15/3/2019
32
4/9/2019
33
4/3/2020
trình phát triển sản phẩm vắc xin phịng bệnh cho
người ngày 20/6/2017.
Công văn số 300/TTVX về việc xin gia hạn thời gian
thực hiện dự án SPQG
Quyết định số 5697/QĐ-BYT định điều chỉnh thời
gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Công văn số 287/TTVX của Giám đốc Trung tâm
Nghiên cứu, Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm Y tế về
việc chuẩn bị nội dung làm việc với Ban chủ nhiệm
chương trình SPQG.
Cơng văn số 77/CV-VPSPVX về việc báo cáo tình
hình thợp đồng thử nghiệm lâm sàng.
Biên bản số 57/B-BĐGĐĐ đánh giá vấn đề đạo đức
trong nghiên cứu y sinh học Bộ Y tế đánh giá kết quả
nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II.
Bản cam kết số 01/BCK-VPSPVX hồn thành dự án
khoa học và cơng nghệ “Nghiên cứu phát triển sản
phẩm vắc xin bại liệt bất hoạt “ khi được gia hạn thời
gian lần 2 đến hết tháng 12/2018.
Giấy chứng nhận số 06/CN-K2ĐT chứng nhận kết
quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II.
Biên bản họp Hội đồng tư vấn điều chỉnh trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ
Công văn số 7774/BYT-K2ĐT của Bộ Y tế xin ý kiến
hiệp y việc điều chỉnh trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ “Đánh giá tính an tồn và tính sinh miễn
dịch của vắc xin bại liệt bất hoạt”.
Biên bản họp Tổ công tác nghiên cứu điều chỉnh đề án
khung phát triển sản phẩm quốc gia “sản phẩm vắc
xin phòng bệnh cho người” với Trung tâm Nghiên
cứu, Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm Y tế.
Quyết định số 4017/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê
duyệt thay đổi đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm
sàng.
Quyết định số 757/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc điều
chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ KH&CN “Đánh
giá tính an tồn và tính sinh miễn dịch của vắc xin bại
liệt bất hoạt”.
iv
Gia hạn
lần 2
Gia hạn
lần 3
2. 4.Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:
TT Tên tổ chức đăng
1
Tên tổ chức
Nội dung tham
Sản phẩm chủ
Ghi
ký theo thuyết
đã tham gia
gia chủ yếu
yếu đạt đƣợc
chú
minh
thực hiện
Viện
Vệ
Dịch
Tễ
ương
Sinh Viện Vệ Sinh - Thực hiện thực - Kết quả đánh giá
Trung Dịch Tễ Trung địa lâm sàng vắc tính an tồn và tính
ương
xin IPOVAC
sinh miễn dịch của
theo đúng đề
vắc xin Bại liệt bất
cương được Hội
hoạt 3 giai đoạn
đồng đạo đức
(I,II,III) đã được
Bộ Y tế phê
hội đồng đạo đức
chuẩn.
Bộ y tế nghiệm thu
- Tổ chức và
- Đã tổ chức các
điều phối các
hoạt động liên
hoạt động liên
quan đến đề tài tại
quan đến đề tài.
các tỉnh Phú Thọ,
Chỉ đạo và giám
Thái bình
sát các hoạt
- Kết quả xét
động và đảm
nghiệm huyêt
bảo chất lượng
thanh học đánh giá
của nghiên cứu
tính an tồn và tính
về các mặt kinh
sinh miễn dịch tại
phí, thời gian,
Phịng thí nghiệm
chất lượng của
VR đường ruột ,
số liệu thu thập
Viện Vệ sinh dịch
được…vv
tễ TW và Trung
- Làm các xét
tâm kiểm soát
nghiệm huyết
bệnh tật CDC, Hoa
thanh học đánh
kỳ
v
giá đáp ứng
miễn dịch của
vắc xin.
2.5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp không quá
10 người kể cả chủ nhiệm)
TT
Tên cá nhân đăng ký
Tên cá nhân đã tham gia
Nội dung công
Ghi
theo thuyết minh
thực hiện
việc tham gia
chú*
GS.TS.Nguyễn Đăng Hiền
GS.TS.Nguyễn Đăng Hiền Sản xuất vắc
xin IPOVAC
cho thực địa
1
lâm sàng, giám
sát viên TĐLS
2
GS.TS. Lê Thị Luân
Thực địa lâm
3
GS.TS. Đặng Đức Anh
GS.TS. Đặng Đức Anh
sàng
3
giai
đoạn
Đảm bảo chất
lượng vắc xin
4
TS.Nguyễn Thúy Hường
TS.Nguyễn Thúy Hường
thực địa lâm
sàng, giám sát
viên TĐLS.
5
Cn.Trần Thị Bích Hạnh
Ths. Trần Thị Bích Hạnh
6
TS.Nguyễn Thị Quỳ
TS.Nguyễn Thị Quỳ
vi
Chủ nhiệm đề
tài
Sản xuất vắc
xin IPOVAC
cho thực địa
lâm sàng, giám
sát viên TĐLS.
Kiểm định vắc
xin IPOVAC
7
Ths. Đặng Mai Dung
Ths. Đặng Mai Dung
cho thực đia
lâm sàng, giám
sát viên TĐLS.
Thực địa lâm
8
Ts. Vũ Đình Thiểm
PGS. Vũ Đình Thiểm
sàng
3
giai
đoạn
Ths. Lê Thu Nga
9
Thực địa lâm
sàng
3
giai
đoạn
Ths. Nguyễn Nghĩa Vũ
10
Thực địa lâm
sàng
3
giai
đoạn
11
Cn.Nguyễn Thị Hải
Cn.Nguyễn Thị Hải
Thanh
Thanh
Thư ký hành
chính
2.6. Tình hình hợp tác quốc tế:
TT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt đƣợc
Ghi
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
chú
điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số
địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số
lƣợng ngƣời tham gia…)
đồn, sơ lƣợng ngƣời tham
gia…)
1
Khơng
Khơng
vii
2.7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
TT
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian,
Thực tế đạt đƣợc (Nội dung,
Ghi
kinh phí, địa điểm)
thời gian, kinh phí, địa điểm)
chú
Khơng
Khơng
1
2.8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu
TT
Công việc đã triển
Kết quả đạt đƣợc
Ngƣời thực hiện
3
4
khai
1
1
1.1
2
Nội dung 1: Sản xuất 15.000 liều văc xin IPOVAC
Sản xuất vắc xin Bại liệt Sản xuất 2 loạt đạt tiêu TS.Nguyễn Thị Quỳ và
bất hoạt typ 1
chuẩn cơ sở và tiêu Phòng Sản xuất Vắc xin
chuẩn theo WHO-TRS bán thành phẩm 1.
941.
1.2
Sản xuất vắc xin Bại liệt Sản xuất 2 loạt đạt tiêu TS.Nguyễn Thị Quỳ và
bất hoạt typ 2
chuẩn cơ sở và tiêu Phòng Sản xuất Vắc xin
chuẩn theo WHO-TRS bán thành phẩm 1.
941.
1.3
Sản xuất vắc xin Bại liệt Sản xuất 2 loạt đạt tiêu TS.Nguyễn Thị Quỳ và
bất hoạt typ 3
chuẩn cơ sở và tiêu Phòng Sản xuất Vắc xin
chuẩn theo WHO-TRS bán thành phẩm 1.
941.
1.4
Sản xuất vắc xin thành Sản xuất 4 loạt vắc xin GS. Nguyễn Đăng Hiền và
phẩm
thành phẩm và 1 loạt Phòng sản xuất vắc xin
Placebo với tổng số là Thành phẩm.
16.909 liều đạt theo
tiêu chuẩn cơ sở và dựa
theo tiêu chuẩn theo
WHO – TRS 941.
viii
1.5
Đóng ống vắc xin
Đống ống 4 loạt vắc TS. Nguyễn Thúy Hường
xin thành phẩm
và Phòng sản xuất vắc xin
Thành phẩm
1.6
Kiểm định vắc xin về vô Hồ sơ kiểm định 4 loạt Ths Đặng Mai Dung, Ths.
trùng, hiệu giá, tính vắc xin thành phẩm và Trần Bích Hạnh và Phịng
nhận dạng, pH, bảo 1 loạt Placebo.
Kiểm định chất lượng.
quản vắc xin.
1.7
Kiểm định và phê chuẩn Chứng nhận chất lượng
NICVB
15.000 liều ( 3 loạt vắc 4 loạt vắc xin IPOVAC
xin IPOVAC cho thực và 1 loạt Placebo.
địa vắc xin (KĐQG).
2
Nội dung 2: Đánh giá tính an tồn và tính sinh miễn dịch của vắc xin IPOVAC
do POLYVAC sản xuất giai đoạn I, II và III
2.1
Công việc 1: Khảo sát Khảo sát thực địa tại
địa điểm nghiên cứu
NIHE
10 xã huyện Thanh
Sơn – Phú thọ và 10 xã
tại huyện Vũ Thư- Thái
Bình.
2.2
Cơng việc 2: Xây dựng Kế hoạch chi tiết triển
NIHE
kế hoạch triển khai chi khai tại thực địa
tiết
Có đề cương nghiên
cứu được phê duyệt .
Các SOP, quy trình
thực hiện.
Thành lập ban điều
hành nghiên cứu cấp
tỉnh, huyện, xã.
2.3
Công việc 3: Tập huấn Cán bộ y tế cấp tỉnh,
cho cán bộ y tế
huyện, xã tại Phú Thọ
ix
NIHE
và Thái bình có đủ
năng lực được tuyển
chọn
và
tập
huấn
chun mơn.
2.4
Cơng việc 4: Tuyển -Tuyển 60 người lớn NIHE, TTYTDP Phú Thọ
chọn đối tượng, tổ chức cho thực địa giai đoạn
tiêm vắc xin, lấy mẫu I. Tổ chức tiêm
vắc
theo dõi, an toàn, xét xin, lấy mẫu, theo dõi
nghiệm mẫu giai đoạn I
an tồn, xét nghiệm
mẫu mẫu cho 60 người
lớn
đủ
tiêu
chuẩn,
phân tích, viết báo cáo
nghiệm thu giai đoạn I.
2.5
Công việc 5: Tuyển Tuyển 292 đối tượng NIHE, TTYTDP Phú Thọ.
chọn đối tượng, tổ chức trẻ em 6 -12 tuần tuổi.
tiêm vắc xin, lấy mẫu, Tổ chức tiêm vắc xin,
theo dõi an toàn, xét lấy mẫu, theo dõi an
nghiệm mẫu mẫu giai toàn, xét nghiệm mẫu
đoạn II.
mẫu cho 240 trẻ đủ tiêu
chuẩn, phân tích, viết
báo cáo nghiệm thu
giai đoạn II.
2.6
Công việc
6: Tuyển Tuyển
từ
400
đối NIHE, TTYTDP Phú Thọ.
chọn đối tượng, tổ chức tượng trẻ em 6 -12 tuần
tiêm vắc xin, lấy mẫu, tuổi.
Tổ chức tiêm
theo dõi an toàn, xét vắc xin, lấy mẫu, theo
nghiệm mẫu mẫu giai dõi an toàn, xét nghiệm
đoạn III tại Phú Thọ.
mẫu mẫu cho 450 trẻ
đủ tiêu chuẩn, phân
x
tích,
viết
báo
cáo
nghiệm thu giai đoạn
III.
2.7
Cơng việc 7: Tuyển Tuyển 400 đối tượng NIHE, TTYTDP Thái Bình.
chọn đối tượng, tổ chức trẻ em 6 -12 tuần tuổi.
tiêm vắc xin, lấy mẫu, Tổ chức tiêm vắc xin,
theo dõi an toàn, xét lấy mẫu, theo dõi an
nghiệm mẫu mẫu giai toàn, xét nghiệm mẫu
đoạn III tại Thái Bình
máu cho 450 trẻ đủ tiêu
chuẩn phân tích, viết
báo cáo nghiệm thu
giai đoạn III.
2.8
- Giám sát các giai đoạn Các Biên bản Báo cáo POLYVAC và Bộ Khoa
thực địa lâm sàng vắc giám sát hàng tháng
học công nghệ
xin IPOVAC trên thực
địa lâm sàng.
2.9
Nhập số liệu nghiên cứu
Nhập đầy đủ số liệu
NIHE
của các phiếu điều tra.
2.10 Phân tích kết quả và viết Báo cáo phân tích kết
Báo cáo
NIHE
quả nghiên cứu về an
toàn và đáp ứng miễn
dịch
3
Nội dung 3: Xác định Báo cáo nghiên cứu 3 Ths. Trần Thị Bích Hạnh
liều dùng và lịch sử liều, phân tích, chọn TS. Nguyễn Thúy Hường
dụng cho từng nhóm đối liều sử dụng thích hợp
GS.TS. Nguyễn Đăng Hiền.
tượng
4
Nội dung 4: So sánh Báo cáo so sánh tính an Ths. Trần Thị Bích Hạnh
tính an tồn và đáp ứng tồn, và đáp ứng miễn
TS. Nguyễn Thúy Hường
miễn dịch của vắc xin dịch của vắc xin
GS.TS. Nguyễn Đăng Hiền
xi
IPOVAC và Imovax- IPOVAC và ImovaxPháp
5
6
Pháp
Nội dung 5: Tổng hợp Tổng hợp số liệu, Phân Ths. Trần Thị Bích Hạnh
số liệu, Phân tích số tích số liệu, viết báo
TS. Nguyễn Thúy Hường
liệu, viết báo
GS.TS. Nguyễn Đăng Hiền
Nội dung 6: Viết báo Báo cáo tóm tắt, báo Ths. Trần Thị Bích Hạnh
cáo nghiệm thu cấp cơ cáo tổng hợp, nghiệm TS. Nguyễn Thúy Hường
sở và nghiệm thu cấp thu cấp cơ sở, nghiệm GS.TS. Nguyễn Đăng Hiền
nhà nước
thu cấp nhà nước
3. SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Sản phẩm khoa học và công nghệ của đề tài:
a) Sản phẩm dạng I:
Vắc xin IPOVAC 15.000 liều đạt tiêu chuẩn cơ sở và dựa theo tiêu chuẩn
WHO-TRS 941.
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Số lƣợng
IPOVAC#0114
Liều
1.582
IPOVAC#0214
Liều
6.349
IPOVAC#0314
Liều
6.456
IPOVAC#0118
Liều
2.522
Placebo #0114
Liều
1.076
Theo kế hoạch
Thực tế đạt đƣợc
15.000
16.909
0
1.076
Kết quả kiểm tra chất lượng của sản phẩm: Đạt tiêu chuẩn *
*Kết quả kiểm định chất lượng vắc xin IPOVAC của Viện Kiểm định Quốc gia Vắc
xin và Sinh phẩm Y tế
b) Sản phẩm dạng II:
(Nguyên lý ứng dụng, phương pháp, tiêu chuẩn, quy phạm, phần mềm máy tính, bản vẽ
thiết kế, quy trình cơng nghệ, sơ đồ, bản đồ, số liệu, cơ sở dữ liệu, báo cáo phân tích,
xii
tài liệu dự báo, đề án, quy hoạch, luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả
thi và các sản phẩm khác)
Yêu cầu khoa học cần đạt
Tên sản phẩm
Báo cáo phân tích gồm:
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
03
03
01
01
01
01
01
01
-Báo cáo tính an tồn và tính sinh miễn dịch
của vắc xin IPOVAC do POLYVAC sản xuất
trên thực địa lâm sàng.
-Báo cáo liều dùng và lịch tiêm vắc xin.
-Báo cáo so sánh tính an tồn và tính sinh
miễn dịch giữa vắc xin IPOVAC và vắc xin
Immovax- Pháp.
c) Sản phẩm dạng III: Bài báo, sách chuyên khảo và các sản phẩm khác
Yêu cầu khoa học
phẩm
Số lượng,
cần đạt
Tên sản
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
nơi công bố
(Tạp chí, nhà xuất bản)
- 01 Bài báo tiếng Anh đăng trên tạp chí Vietnam
Journal of Preventive Medicine “Quantification
of residual Vero cell DNA in bulk products of
inactivated polio vaccine” ngày 19/7/2019;
Bài báo
khoa học
02
03
- 01 Bài báo tiếng Việt đăng trên tạp chí Y học
Dự phịng, tập số 27, số 6 phụ bản-2017”Xây
dựng và hoàn thiện tiêu chuẩn cơ sở cho vắc xin
bại liệt”;
- 01 Bài báo tiếng Việt đăng trên tạp chí Y học
Dự phịng, Tập 27, số 6 phụ bản-2017 “Thử
xiii
nghiệm vắc xin bại liệt bất hoạt IPOVAC do
POLYVAC sản xuất giai đoạn I, II”.
Luận văn “Tính an tồn và tính sinh miễn dịch
của vắc xin IPOVAC ở trẻ từ 2-5 tháng tuổi tại
Đào tạo
01
thạc sĩ
01
Phú Thọ năm 2018 và một số yếu tố liên quan “
của Thạc sĩ Trần Thị Bích Hạnh. Bảo vệ và nhận
bằng tốt nghiệp năm 2020.
d) Thống kê sản phẩm khoa học công nghệ đã đƣợc ứng dụng vào thực tế:
TT
Tên kết quả đã
Thời
Địa điểm (Ghi
đƣợc ứng dụng
gian
rõ tên, địa chỉ
Kết quả sơ bộ
nơi ứng dụng)
1
Thử nghiệm lâm 3/2015-
Thanh Sơn, Phú Kết quả vắc xin IPOVAC do
sàng giai đoạn I 3/2018
Thọ
POLYVAC sản xuất đạt yêu
và II:3 lơ sản
cầu về tính an tồn giai đoạn I
phẩm
trên 30 người lớn khỏe mạnh từ
IPOVAC #0114
18-40 tuổi.
IPOVAC # 0214
Đạt u cầu về tính an tồn và
IPOVAC # 0314
tính sinh miễn dịch trong TNLS
(Đã được NICVB
giai đoạn II trên 240 trẻ em
cấp Phiếu trả lời
khỏe mạnh trên 2-5 tháng tuổi.
kết
Kết quả đã được Hội đồng Đạo
quả
kiểm
định)
Đức cấp cơ sở và cấp Quốc gia
thông qua. Đã được Cục Khoa
học Công nghệ và Đào tạo, Bộ
Y tế nghiệm thu kết quả thử
nghiệm lâm sàng giai đoạn II
và cho phép chuẩn bị hồ sơ để
tiến hành thử nghiệm lâm sàng
giai đoạn III đối với vắc xin
xiv
IPOVAC
liều
lượng
3DU:10DU:10DU
Thử nghiệm lâm 12/2018 – Vũ Thư. Thái Kết quả nghiên cứu thử nghiệm
sàng
giai
đoạn 1/2020
Bình và Thanh lâm sàng vắc xin IPOVAC so
Sơn, Phú Thọ
III:01 lơ
với nhóm đối chứng là vắc xin
IPOVAC # 0118
IMOVAX Polio của Sanofi
(Đã được NICVB
Pasteur trên trẻ em Việt Nam
cấp Phiếu trả lời
tình nguyện, khỏe mạnh 2 -5
kết
tháng tuổi cho thấy vắc xin
quả
kiểm
định)
nghiên cứu IPOVAC an tồn
tương đương với vắc xin đối
chứng, cụ thể là:
• Khơng có trường hợp nào tử
vong ghi nhận được trong
nghiên cứu ở cả 2 nhóm nghiên
cứu.
2
• Các biến cố bất lợi nghiêm
trọng theo định nghĩa thường
gặp là các trường hợp mắc bệnh
trùng hợp và phải nhập viện
điều trị, không liên quan đến
vắc xin nghiên cứu.
• Tỷ lệ biến cố bất lợi tức thì
30 phút sau tiêm rất hiếm gặp.
• Các biến cố bất lợi tại chỗ và
toàn thân trong dự kiến trong
vịng 7 ngày sau tiêm thấp, và
tương đương với nhóm tiêm
vắc xin đối chứng.
xv
•
Tỷ lệ các biến cố bất lợi
ngoài dự kiến sau tiêm mỗi liều
ở nhóm tiêm vắc xin nghiên
cứu tương đương với nhóm
tiêm vắc xin đối chứng. Các
biến cố bất lợi thường gặp phân
loại theo hệ cơ quan của
MedDRA (ver 21.0) và thuật
ngữ ưa dùng thường gặp nhất là
Rối loạn toàn thân và vị trí tiêm
(sốt) sau khi tiêm các vắc xin
khác trong quá trình tham gia
nghiên cứu (phổ biến nhất là
vắc xin DPT-HepB-Hib trong
chương trình tiêm chủng mở
rộng), rối loạn hệ thần kinh và
nhiễm trùng/ký sinh trùng.
Về tính sinh miễn dịch, vắc xin
IPV do POLYVAC nghiên cứu
sản xuất:
• Được dung nạp tốt tương tự
như vắc xin đối chứng.
• Tạo được đáp ứng miễn dịch
tương đương vắc xin đối chứng
về hiệu giá kháng thể với hai
týp 1 và 3 đã có kết quả
xét nghiệm tại thời điểm 28-36
ngày sau tiêm 3 liều cả về
hiệu giá kháng thể, mức tăng
xvi
hiệu giá kháng thể, tỷ lệ chuyển
đảo kháng thể và tỷ lệ có kháng
thể bảo vệ sau tiêm đủ 3 liều
vắc xin.
3.2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:
Vắc xin bại liệt bất hoạt được sản xuất từ 3 chủng vắc xin Sabin đã dùng cho
sản xuất OPV và sử dụng tế bào Vero là dòng tế bào thường trực được WHO khuyến
cáo sử dụng trong sản xuất vắc xin nên rất thuận lợi và chủ động trong sản xuất;
Vắc xin bại liệt bất hoạt phòng bệnh bại liệt được sản xuất trong nước sẽ giúp
giảm giá thành, khơng phải nhập ngoại, giảm chi phí tiêm phịng cho trẻ em để hầu hết
các cháu có cơ hội được tiêm phịng bệnh bại liệt, từ đó duy trì, bảo vệ thành quả
thanh toán bệnh bại liệt tại Việt Nam.
Kết quả của đề tài sẽ giúp cho POLYVAC có cơ sở để xin cấp phép lưu hành
sản phẩm, giúp Việt Nam nói chung và POLYVAC nói riêng có thêm 01 sản phẩm vắc
xin cung cấp cho Chương trình TCMR Quốc gia.
Khi văc xin OPV bị khuyến cáo không sử dụng, vắc xin IPOVAC sẽ là giải
pháp thay thế phù hợp. Ngoài ra đây là một thành phần quan trọng để sản xuất văc xin
6 trong 1 (Bạc hầu-Ho gà-Uốn ván- Hib-VGB-BL) mà Việt Nam đang hướng tới.
Xây dựng và phát triển tiềm lực về cơ sở vật chất, nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ nghiên cứu, sản xuất vắc xin trình độ cao, đáp ứng nhu cầu đổi mới cơng
nghệ, góp phần đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ có trình độ khoa học tiên tiến
ngang tầm với các nước phát triển trong khu vực;
Với nguồn nhân lực có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất vắc xin, với
trang thiết bị tiên tiến thực hiện cơng nghệ, POLYVAC có điều kiện mở rộng, giao lưu
và hợp tác quốc tế, góp phần nâng cao nền khoa học Việt Nam.
3.3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của dự án:
TT
Nội dung
Thời gian
Ghi chú
thực hiện
(Tóm tắt kết luận chính ngƣời chủ trì)
xvii
I
Báo cáo định kỳ
-Đề nghị Bộ Y tế, Bộ KHCN phê duyệt bổ sung
1
Báo cáo tình hình
sử dụng kinh phí
20/4/2017
kinh phí phát sinh trong q trình thực hiện.
-Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ.
-Đề nghị Bộ KHCN, BYT xem xét duyệt bổ
sung kinh phí triển khai TNLS giai đoạn III tại
Báo cáo nội dung
2
khoa học, tiến độ
20/4/2017
thực hiện nhiệm vụ
thực địa để tháo gỡ khó khăn về kinh phí cho
đơn vị triển khai.
-Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ.
-Đề nghị Bộ Y tế, Bộ KHCN phê duyệt bổ sung
3
Báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ
kinh phí phát sinh trong quá trình thực hiện.
15/5/2017
-Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo sản phẩm
4
khoa học và cơng
nghệ đã hồn thành
8/6/2017
-15.000 liều vắc xin bại liệt bất hoạt IPOVAC
- Báo cáo phân tích kết quả TNLS giai đoạn I
-Đề nghị Bộ KHCN, Bộ Y tế xem xét phê duyệt
bổ sung kinh phí triển khai TNLS giai đoạn III
5
Báo cáo tình hình
sử dụng kinh phí
tại thực địa để tháo gỡ khó khăn về kinh phí cho
31/10/2017 đơn vị triển khai.
Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ đến tháng
10/2019
6
Báo cáo nội dung
-Đề nghị Bộ KHCN, BYT xem xét duyệt bổ
khoa học, tiến độ
31/10/2017 sung kinh phí triển khai TNLS giai đoạn III tại
thực hiện nhiệm vụ
thực địa để tháo gỡ khó khăn về kinh phí cho
xviii
đơn vị triển khai.
-Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ đến tháng
10/2019.
-Đề nghị Bộ KHCN, Bộ Y tế xem xét phê duyệt
bổ sung kinh phí triển khai TNLS giai đoạn III
7
Báo cáo tình hình
sử dụng kinh phí
tại thực địa để tháo gỡ khó khăn về kinh phí cho
30/3/2018
đơn vị triển khai.
-Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ đến tháng
10/2019
-Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
gia hạn lần 2 thời gian thực hiện nhiệm vụ.
-Đề nghị được chấp thuận thay đổi 1 địa điểm
nghiên cứu giai đoạn III từ Hải Phịng sang Thái
Bình.
-Về phần kinh phí đối ứng: Trung tâm kính đề
nghị cơ quan chủ quản cho phép các nội dung đã
chi cho thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I, II bằng
Báo cáo nội dung
8
khoa học, tiến độ
thực hiện nhiệm vụ
6/7/2018
vốn tự có được quyết toán vào nguồn vốn đối
ứng của dự án, đồng thời Trung tâm xin được
chuyển nội dung mua sắm nguyên vật liệu cho
sản xuất 15.000 liều phục vụ thử nghiệm lâm
sàng và nguyên vật liệu cho thử nghiệm lâm
sàng với tổng chi phí 800.000.000 đồng (tám
trăm triệu đồng) sang nội dung : "Chi phí cho
đơn vị thực hiện thử nghiệm lâm sàng" (theo hợp
đồng là Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).
-Về kinh phí NSNN: Trung tâm đề nghị Bộ
xix
KHCN và Bộ Y tế xem xét cấp bổ sung kinh phí
cho TNLS giúp đơn vị tháo gỡ khó khăn để có
thể hồn thành được nhiệm vụ của dự án.
-Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
gia hạn lần 2 thời gian thực hiện nhiệm vụ.
-Đề nghị được chấp thuận thay đổi 1 địa điểm
nghiên cứu giai đoạn III từ Hải Phịng sang Thái
Bình.
-Về phần kinh phí đối ứng: Trung tâm kính đề
nghị cơ quan chủ quản cho phép các nội dung đã
chi cho thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I, II bằng
vốn tự có được quyết tốn vào nguồn vốn đối
9
Báo cáo tình hình
sử dụng kinh phí
ứng của dự án, đồng thời Trung tâm xin được
8/7/2018
chuyển nội dung mua sắm nguyên vật liệu cho
sản xuất 15.000 liều phục vụ thử nghiệm lâm
sàng và nguyên vật liệu cho thử nghiệm lâm
sàng với tổng chi phí 800.000.000 đồng (tám
trăm triệu đồng) sang nội dung : "Chi phí cho
đơn vị thực hiện thử nghiệm lâm sàng" (theo hợp
đồng là Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).
Về kinh phí NSNN: Trung tâm đề nghị Bộ
KHCN và Bộ Y tế xem xét cấp bổ sung kinh phí
cho TNLS giúp đơn vị tháo gỡ khó khăn để có
thể hồn thành được nhiệm vụ của dự án.
-Đề nghị Bộ Y tế và Bộ KHCN chấp thuận việc
10
Báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ
gia hạn lần 2 thời gian thực hiện nhiệm vụ.
16/7/2018
-Đề nghị được chấp thuận thay đổi 1 địa điểm
nghiên cứu giai đoạn III từ Hải Phịng sang Thái
Bình.
xx
-Về phần kinh phí đối ứng: Trung tâm kính đề
nghị cơ quan chủ quản cho phép các nội dung đã
chi cho thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I, II bằng
vốn tự có được quyết tốn vào nguồn vốn đối
ứng của dự án, đồng thời Trung tâm xin được
chuyển nội dung mua sắm nguyên vật liệu cho
sản xuất 15.000 liều phục vụ thử nghiệm lâm
sàng và nguyên vật liệu cho thử nghiệm lâm
sàng với tổng chi phí 800.000.000 đồng (tám
trăm triệu đồng) sang nội dung : "Chi phí cho
đơn vị thực hiện thử nghiệm lâm sàng" (theo hợp
đồng là Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).
-Về kinh phí NSNN: Trung tâm đề nghị Bộ
KHCN và Bộ Y tế xem xét cấp bổ sung kinh phí
cho TNLS giúp đơn vị tháo gỡ khó khăn để có
thể hồn thành được nhiệm vụ của dự án.
11
12
Báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ
30/7/2019
25/2/2019
Trung tâm đề nghị Bộ KHCN và Bộ Y tế xem
xét chấp thuận gia hạn lần 3 cho đề tài.
Khơng có ý kiến kiến nghị.
Đơn vị chủ trì đề tài kiến nghị Văn phịng sản
phẩm vắc xin và Bộ KHCN cân nhắc cho phép
đơn vị được nghiệm thu kết quả TNLS giai đoạn
13
Báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ
III đánh giá về tính an tồn của vắc xin IPV và
25/2/2020
tính sinh miễn dịch của IPV typ 1 và typ 3 Đối
với tính sinh miễn dịch IPV của typ 2 do phải
phụ thuộc vào CDC, Hoa Kỳ nên chúng tôi xin
được bổ sung kết quả nghiệm thu của Hội đồng
đạo đức đối với tính sinh miễn dịch của IPV typ
xxi
2 sau.
Đơn vị chủ trì đề tài kiến nghị Văn Phịng Sản
phẩm Vắc xin và Bộ Khoa học và Cơng nghệ cân
nhắc cho phép đơn vị được nghiệm thu kết quả
TNLS giai đoạn III về đánh giá tính an tồn của
Báo cáo nội dung
14
khoa học, tiến độ
17/6/2020
thực hiện nhiệm vụ
vắc xin IPV và tính sinh miễn dịch của IPV typ 1
và typ 3. Đối với tính sinh miễn dịch của IPV typ
2 do phải phụ thuộc vào CDC, Hoa Kỳ, nên
chúng tôi xin được bổ sung kết quả nghiệm thu
của Hội đồng đạo đức đối với tính sinh miễn
dịch của IPV typ 2 sau.
-Chuẩn bị kinh phí đối ứng để giải ngân tiếp cho
dự án;
-Làm thủ tục giải ngân kinh phí ngân sách đã
cấp;
-Gửi mẫu sang CDC xét nghiệm hiệu giá kháng
15
Báo cáo tình hình
sử dụng kinh phí
17/6/2020
thể;
- Tập hợp, phân tích số liệu, viết báo cáo và báo
cáo TNLS giai đoạn III;
- Xin phê duyệt kết quả TNLS giai đoạn III tại
Hội đồng đạo đức tháng 10-11/2020.
-Hoàn thiện báo cáo và nghiệm thu kết thúc đề
tài 11-12/2020.
II
1
2
Kiểm tra định kỳ
Biên bản kiểm tra
định kỳ
Biên bản về việc
giám sát tình hình
Sau 10 tháng triển khai thực hiện, đơn vị đã triển
28/10/2015 khai đề tài đảm bảo đúng tiến độ đề ra;
Đánh giá cao kết quả đã hoàn thành của đề tài.
8/6/2017
Về tiến độ thực hiện: Đơn vị cần tổ chức làm
việc chính thức với tổ chức chủ trì TNLS (Viện
xxii
thực hiện nhiệm vụ
Vệ Sinh Dịch tễ Trung ương) để chỉ đạo đơn vị
khoa học và cơng
nhận thử hồn thành báo cáo giai đoạn 2, chuẩn
nghệ thuộc chương
bị tiếp tục triển khai thực hiện giai đoạn tiếp theo
trình Phát triển sản
của đề tài. Báo cáo cơ quan quản lý (nếu cần) để
phẩm quốc gia vắc
chỉ đạo. Có văn bản hoặc hồ sơ đề nghị gia hạn
xin phòng bệnh
thời gian thực hiện theo qui định gửi cơ quan
cho người.
quản lý để xem xét, quyết định.
-Về việc không đủ vắc xin thành phẩm cho
TNLS giai đoạn 3 do ngừng sản xuất vắc xin bại
liệt typ II giai đoạn nay, đơn vị có thể cân nhắc
việc sử dụng lượng bán thành phẩm typ II hiện
có để sản xuất bổ sung 1 lơ IPV thành phẩm
phục vụ TNLS giai đoạn II theo thẩm quyền đơn
vị chủ trì được giao.
-Về đề xuất của đơn vị: Khẩn trương tổng hợp
chi tiết khó khăn, vướng mắc trong q trình
thực hiện đề tài về nội dung chun mơn (sản
xuất đủ số lượng vắc xin cho TNLS giai đoạn
III), số lượng vắc xin bán thành phẩm…), kinh
phí cho TNLS giai đoạn 3 và đề xuất điều chỉnh
bổ sung báo cáo bằng văn bản về Bộ Y tế để xem
xét, giải quyết theo qui định
Về việc bổ sung kinh phí cho thử nghiệm lâm
Biên bản họp giữa
3
Văn
phịng
Chương trình và
POLYVAC
sàng giai đoạn 3 của Dự án “Nghiên cứu phát
triển sản phẩm vắc xin bại liệt bất hoạt”: khẩn
31/10/2017 trương điều chỉnh dự tốn kinh phí, cứt giảm cho
phù hợp với mức kinh phí bổ sung khơng được
lớn hơn kinh phí dự toán ban đầu. Cần nêu ra
những căn cứ pháp lý, thực tiễn cụ thể, thuyết
xxiii