Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Tài liệu Đề tài: Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyến sử dụng đất trên địa bạn huyện Trà Ôn giai đoạn 2005-2008 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 55 trang )









Nguyễn Văn Cần
Bùi Duy Tùng




ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
trên ñịa bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008
x
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
Trang phụ bìa: ii
Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp: iii
Nhận xét của giáo viên: v
Lịch sử bản thân: vi
Lời cảm ơn: viii
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt: ix
Mục lục: x
Danh sách bảng: xiii
Danh sách hình: xiv
Tóm tắt tiểu luận: xv
MỞ ðẦU: 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 4


1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN TRÀ ÔN 4
1.1.1. Vị trí ñịa lí: 4
1.1.2. ðặc ñiểm ñịa hình: 6
1.1.3. ðặc ñiểm khí hậu: 6
1.1.4. ðặc ñiểm thủy văn: 7
1.2. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP: 7
1.2.1. Tổ chức: 7
1.2.2. Nguyên tắc hoạt ñộng: 9
1.2.3. Chức năng nhiệm vụ: 9
1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 11
1.3.1. ðất: 11
1.3.2. Quyền sử dụng ñất: 12
1.3.3. Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất: 12
1.3.4. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng ñất: 13
1.3.5. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất: 15
1.4. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT
VÀ QUY ðỊNH CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðÈ TÀI: 15
xi

1.4.1. Tình hình chuyển nhượng QSDð trước luật ñất ñai 2003: 15
1.4.2. Tình hình chuyển nhượng QSDð sau luật ñất ñai 2003: 16
1.4.3. Thuế chuyển quyền sử dụng ñất: 22
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: 25
2.1. GIỚI THIỆU VỀ ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU: 25
2.1.1. Lý do chọn ñề tài: 25
2.1.2. Mục ñích của ñề tài: 25
2.1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: 26
2.1.4. Ý nghĩa thực tiển của ñề tài: 26
2.1.5. Phương pháp nghiên cứu: 26
2.2. CÔNG VIỆC THỰC TẾ TẠI NƠI THỰC TẬP: 27

2.2.1. Tình hình quản lí ñất ñai: 27
2.2.2. Tình hình sử dụng ñất ñai: 28
CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN: 30
3.1. TÌNH HÌNH CNQSDð TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN QUA CÁC NĂM : 30
3.1.1. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2005 : 30
3.1.2. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2006 : 33
3.1.3. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2007 : 35
3.1.4. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2008 : 37
3.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ _ Xà HỘI
THÔNG QUA VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT: 42
3.2.1. Những tác ñộng tích cực ñến việc phát triển
kinh tế _ xã hội trên ñịa bàn: 42
3.2.1. Những tác ñộng tiêu cực ñến việc phát triển
kinh tế _ xã hội trên ñịa bàn: 42
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT: 43
4.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TÁC
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG TẠI CƠ QUAN : 43
4.1.1. Thuận lợi : 43
4.1.2. Khó khăn : 43
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập tốt nghiệp : 44
xii

4.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ : 44
4.2.1. Kết luận : 44
4.2.2. Kiến nghị : 45
xiii

DANH SÁCH BẢNG
TÊN BẢNG TRANG
Bảng 1: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2005 30

Bảng 2: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2006 33
Bảng 3: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2007 35
Bảng 4: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2008 37
Bảng 5: So sánh tình hình chuyển nhượng QSDð qua các năm 39
xiv

DANH SÁCH HÌNH
TÊN HÌNH TRANG
Hình 1.1: Bản ñồ ranh giới hành chánh tỉnh Vĩnh Long 3
Hình 1.2: Bản ñồ ranh giới hành chánh huyện Trà Ôn 4
Hình 1.3: Tổ chức bộ máy quản lí TN&MT của huyện Trà Ôn 8
Hình 1.4: Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất 8
Hình 1.5: Sơ ñồ trình tự CNQSDð ñối với hộ gia ñình, cá nhân 21
Hình 3.1: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2005 31
Hình 3.2: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2006 34
Hình 3.3: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2007 36
Hình 3.4: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2008 38
Hình 3.5: Biểu ñồ thể hiện số hồ ñã giải quyết ñược qua các năm 40
Hình 3.6: Biểu ñồ thể hiện số hồ chưa giải quyết ñược qua các năm 41
ix

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

• BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường
• CNQSDð: Chuyển nhượng Quyền sử dụng ñất
• CP: Chính Phủ
• CT: Chỉ thị
• GCNQSDð: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất
• HN: Hằng năm
• LN: Lâu năm

• Nð: Nghị ñịnh
• QSDð: Quyền sử dụng ñất
• TN&MT: Tài nguyên và Môi Trường
• TT: Thông tư
• TW: Trung ương
• UBND: Uỷ ban nhân dân
• VPðKQSDð: Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất

xv

TÓM TẮT TIỂU LUẬN

Ngày nay với tốc ñộ tăng dân số khá cao, quá trình ñô thị hóa cao cùng
với nhu cầu sử dụng ñất ñai tăng lên mạnh mẽ. ðặc biệt là tỉnh Vĩnh Long nói
chung và ở huyện Trà Ôn nói riêng vấn ñề chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
diễn ra khá nhiều.
Việc cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng ñất sẽ từng bước ñưa ra quỹ
ñất ñai vào tầm kiểm soát của Nhà nước, góp phần quản lý ñất ñai ngày càng chặt
chẽ và thuận lợi hơn. Nhà nước có ñầy ñủ cơ sở ñể quản lý ñất ñai một cách
thống nhất trên toàn quốc, ñồng thời tạo công bằng trong xã hội khi thực hiện
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. Tuy nhiên vấn ñề chuyển nhượng không chỉ
ñơn thuần tuân theo khuôn khổ của pháp luật, trên thực tế diễn ra khá phức tạp
cho nên gây ra nhiều khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai.
ðề tài ñược thực hiện nhằm mục ñích xem xét, ñánh giá công tác chuyển
nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn, nhằm tìm ra những tồn tại
khó khăn ñể ñề ra hướng giải quyết, hoàn thiện công tác này góp phần cho công
tác quản lý Nhà nước về ñất ñai nói chung và công tác quản lý việc chuyển
nhượng quyền sử dụng ñất nói riêng ñược tốt hơn, trên cơ sở ñó chúng em thực
hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008” .

Qua quá trình ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu về tình hình thực tế và các
văn bản pháp luật của việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện
Trà Ôn. Từ ñó ñề tài tập trung phân tích, tổng hợp, thống kê các tài liệu, số liệu
thu thập ñược làm cơ sở ñánh giá thực trạng chuyển nhượng quyền sử dụng ñất,
tình hình biến ñộng ñất ñai và hiệu quả kinh tế trên ñịa bàn. ðồng thời rút ra
những khó khăn vướng mắc ñề ra hướng giải quyết vấn ñề này.


1
MỞ ðẦU

ðất ñai là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ñã ban
tặng cho con người, là cơ sở ñể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là nền tảng ñể
phân bổ và xây dựng các ngành kinh tế quốc dân, là thành phần quan trọng hàng
ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn ñể phân bổ khu dân cư, là bệ ñỡ của sự sống
nói chung, của loài người nói riêng.
Nhưng ñất ñai chỉ có thể phát huy vai trò vốn có của nó dưới tác ñộng tích
cực của con người một cách thường xuyên. Ngược lại, ñất ñai không phát huy
ñược khả năng sinh lợi nếu con người tác ñộng vào nó một thái ñộ thờ ơ, sử dụng
một cách tuỳ tiện, chỉ khai thác mà không thực hiện việc cải tạo và bồi bổ ñất,
các ñiều kiện ñó phụ thuộc vào bản chất của mỗi chế ñộ kinh tế - xã hội của từng
quốc gia nhất ñịnh.
Luật ñất ñai 2003 ra ñời ñã khẳng ñịnh vai trò quản lý thống nhất của Nhà
nước ñối với ñất ñai trong phạm vi cả nước. Trong ñó cũng nêu lên ñược các
quyền của người sử dụng ñất. Nghị ñịnh 181/Nð/2004 - CP hướng dẫn thi hành
luật ñất ñai 2003 trong ñó ñã có hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục chuyển ñổi,
chuyển cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, góp vốn, thế chấp bằng quyền sử dụng
ñất.
Bên cạnh việc tuân thủ và thực hiện các quy ñịnh pháp luật ñất ñai còn thể
hiện một số tồn tại như việc chuyển nhượng trái phép, mua bán ñất bằng giấy tay,

ñầu tư ñất ñai, việc này làm ảnh hưởng ñến ñời sống của nhân dân và gây khó
khăn cho các cơ quan quản lý Nhà nước về ñất ñai.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác chuyển nhượng quyền sử dụng
ñất ñai, ñược sự ñồng ý của Khoa Nông Nghiệp Trường Cao ðẳng Cộng ðồng
Vĩnh Long và ñược sự hướng dẫn của quý thầy cô Trường Cao ðẳng Cộng ðồng
Vĩnh Long chúng em thực hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng
Quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008 ”
2
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN TRÀ ÔN
1.1.1. Vị trí ñịa lý
Trà Ôn nằm ở phía Nam tỉnh Vĩnh Long và nằm ven sông Hậu cách Thị
xã Vĩnh Long 30 km theo ñường chim bay và cách Thành Phố Cần Thơ 20 km
theo Quốc lộ 54 và 1A.
 Phía Bắc giáp huyện Tam Bình
 Phía Nam giáp tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng.
 Phía ðông giáp huyện Vũng Liêm.
 Phía Tây giáp huyện Bình Minh và huyện Tam Bình.
Toàn huyện có 13 xã và 1 thị trấn với diện tích tự nhiên 25839,12 ha
chiếm 17,52% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Huyện ñược chia thành 14 ñơn vị hành chánh, bao gồm 1 thị trấn Trà ôn
và các xã Tân Mỹ, Hựu Thành, Thiện Mỹ, Trà Côn, Phú Thành, Vĩnh Xuân,
Thuận Thới, Lục Sĩ Thành, Hòa Bình, Xuân Hiệp, Thới Hòa, Tích Thiện, Nhơn
Bình.
Với ñiều kiện tự nhiên như trên Trà Ôn có những thuận lợi và khó khăn
như sau:
 Thuận lợi
Có vị trí ñịa lý thuận lợi do nằm gần Thành Phố Cần Thơ - trung tâm kinh

tế văn hoá xã hội của miền Tây Nam Bộ và nằm ven sông Hậu, sông Mang Thít,
có quốc lộ 54 ñi qua liên kết tạo thành mạng lưới giao thông khá thuận lợi, làm
ñầu mối cho việc giao lưu với các huyện cũng như với các tỉnh khác trong vùng
và có khả năng phát triển trở thành trung tâm kinh tế văn hoá vệ tinh cho hai cụm
kinh tế là Thành Phố Cần Thơ và Thị xã Bình Minh trong tương lai.

3


Hình 1.1: Bản ñồ ranh giới hành chánh tỉnh Vĩnh Long

4




Hình 1. 2: Bản ñồ ranh giới hành chánh huyện Trà Ôn
N

m trong vùng s

n xu

t l
ươ
ng th

c c

a t


nh và c

n
ướ
c, h
ơ
n n

a Trà Ôn
thu

c khu v

c s

n xu

t lúa cao s

n c

a vùng
ñồ
ng b

ng Sông C

u Long, có
ñ

i

u
ki

n t

nhiên thu

n l

i cho vi

c khai thác và phát tri

n s

n xu

t nông nghi

p theo
h
ướ
ng
ñ
a m

c tiêu.
ðồ

ng th

i
ñặ
c
ñ
i

m c

a Trà Ôn có kh

n
ă
ng thích nghi cao
v

i nhi

u lo

i cây tr

ng nh
ư
lúa, rau màu, cây
ă
n qu

. V


i h

th

ng kênh r

ch và
ngu

n n
ướ
c ng

t quanh n
ă
m s

là ti

m n
ă
ng t

t
ñể
nuôi tr

ng th


y s

n.
Có ti

m n
ă
ng phát tri

n công nghi

p g

ch ngói, g

m, ti

u th

công nghi

p
do có ngu

n nguyên li

u sét phong phú. ngoài ra, do n

m c


nh sông H

u nên có
ti

m n
ă
ng khai thác cát sông
ñể
ph

c v

cho nhu c

u san l

p trong xây d

ng c
ơ

b

n.
Trà Ôn có truy

n th

ng v


s

n xu

t nông nghi

p, ng
ườ
i dân có nhi

u kinh
nghi

m và có kh

n
ă
ng ti
ế
p c

n

ng d

ng các ti
ế
n b


khoa h

c k
ĩ
thu

t trong s

n
xu

t nông nghi

p (gi

ng, k

thu

t canh tác ).
Có ngu

n lao
ñộ
ng d

i dào, ti

m n
ă

ng lao
ñộ
ng tr

, kh

e, có th


ñ
áp

ng
nhu c

u lao
ñộ
ng v

i quá trình
ñ
ô th

hóa, hi

n
ñạ
i hóa nông nghi

p và nông

thôn.
Tài nguyên
ñấ
t có ch

t li

u t

t,
ñộ
phì cao ngu

n n
ướ
c ng

t quanh n
ă
m
v

i h

th

ng sông, r

ch dày, s


t

o
ñ
i

u ki

n thu

n l

i cho t
ướ
i tiêu và b

i
ñắ
p
phù sa cho s

n xu

t nông nghi

p, di

n tích có ti

m n

ă
ng t
ướ
i tiêu khá l

n,
ñấ
t
ñ
ai
ñượ
c khai thác tri

t
ñể
h

u nh
ư
không còn
ñấ
t hoang hóa.
Do n

m ven sông H

u nên có kh

n
ă

ng b

i l

ng phù sa ven sông hàng
n
ă
m t

o thêm qu


ñấ
t cho huy

n
ñể
b

sung vào di

n tích
ñấ
t nông nghi

p b


m


t.

 Khó khăn
C
ơ
s

phát tri

n kinh t
ế
xã h

i c

a huy

n ch

y
ế
u d

a vào s

n xu

t nông
nghi


p có kh

n
ă
ng t

p trung v

n
ñầ
u t
ư
phát tri

n còn nhi

u h

n ch
ế
.
ðấ
t
ñ
ai ph

n l

n do h


gia
ñ
ình, cá nhân s

d

ng và bình quân di

n tích
ñấ
t s

n xu

t trên h

th

p nên khó có th

phát tri

n n

n s

n xu

t l


n n
ế
u không có
bi

n pháp thích h

p trong vi

c phát tri

n và xây d

ng các thi
ế
t ch
ế
c
ơ
b

n

khu
v

c nông thôn (kinh t
ế
trang tr


i, h

p tác xã, các hi

p h

i s

n xu

t ).
6
Công nghi

p, ti

u th

công nghi

p c
ũ
ng nh
ư
các ngành ngh

d

ch v


khác
có phát tri

n nh
ư
ng ch

y
ế
u theo h
ướ
ng t

phát ch
ư
a
ñượ
c quy ho

ch và
ñầ
u t
ư

khai thác
ñ
úng m

c quy mô phát tri


n

m

c
ñộ
v

a và nh

, s

n ph

m t

o ra
ch
ư
a
ñủ
s

c c

nh tranh trong th

tr
ườ
ng l


n.
Lao
ñộ
ng ph

thông chi
ế
m t

tr

ng cao, lao
ñộ
ng có trình
ñộ
tay ngh


chi
ế
m t

tr

ng còn th

p trong c
ơ
c


u lao
ñộ
ng. Vì v

y,
ñể
phát tri

n công nghi

p
hóa - hi

n
ñạ
i hóa nông nghi

p nông thôn c

n chú tr

ng
ñầ
u t
ư
vào các l
ĩ
nh v


c
ñ
ào t

o tay ngh

, th
ườ
ng xuyên m

các l

p t

p hu

n v

k

thu

t canh tác.
ðấ
t ch

t ng
ườ
i
ñ

ông cùng v

i quá trình
ñ
ô th

hóa và quá trình th

c hi

n
m

c tiêu Công nghi

p hóa - Hi

n
ñạ
i hóa nên nhu c

u di

n tích cho
ñấ
t chuyên
dùng,
ñấ
t


ngày càng gia t
ă
ng trong
ñ
i

u ki

n di

n tích
ñấ
t nông nghi

p b

gi

i
h

n, do
ñ
ó s

t

o s

c ép

ñố
i v

i vi

c phân b

s

n xu

t nông nghi

p.
1.1.2.
ðặ
c
ñ
i

m
ñị
a hình
ðị
a hình c

a huy

n t
ươ

ng
ñố
i b

ng ph

ng. Nhìn chung
ñị
a hình huy

n có
khuynh h
ướ
ng cao

các xã ven sông H

u, cù lao gi

a sông và th

p d

n v

các xã
n

m sâu trong n


i
ñồ
ng, k
ế
t h

p v

i h

th

ng kênh r

ch dày, vùng có cao trình
trung bình
ñế
n h
ơ
i th

p thu

n l

i cho phát tri

n nông nghi

p

ñ
a d

ng, nh

t là
ñấ
t
lúa

khu v

c n

i
ñồ
ng và cây
ă
n trái ven các sông r

ch.
1.1.3.
ðặ
c
ñ
i

m khí h

u

Khí h

u c

a huy

n có các y
ế
u t

v

nhi

t
ñộ
,

m
ñộ
, l
ượ
ng b

c x

, l
ượ
ng
m

ư
a bình quân hàng n
ă
m thu

n l

i cho n

n s

n xu

t nông nghi

p
ñ
a d

ng. C
ũ
ng
gi

ng nh
ư

ñặ
c
ñ

i

m chung c

a t

nh V
ĩ
nh Long, m

c dù th

i ti
ế
t khá thu

n l

i cho
s

n xu

t nh
ư
ng trong n
ă
m v

n x


y ra hi

n t
ượ
ng h

n hán, ng

p l
ũ
nông mang
tính ch

t c

c b



m

t s

vùng làm

nh h
ưở
ng
ñế

n t

c
ñộ
s

n xu

t c

a ngành
nông nghi

p nói riêng và t

c
ñộ
phát tri

n kinh t
ế
xã h

i nói chung. Do
ñ
ó, ph

i
ñề
ra các bi


n pháp kh

c ph

c các y
ế
u t

làm h

n ch
ế
s

phát tri

n c

a huy

n
nh
ư
xây d

ng h

th


ng
ñ
ê bao v
ườ
n cây
ă
n trái,
ñầ
u t
ư
và c

ng c

m

ng l
ướ
i
th

y l

i, nghiên c

u và
ñư
a

ng d


ng công ngh

sinh h

c vào vi

c b

trí các lo

i
gi

ng cây tr

ng
7
1.1.4.
ðặ
c
ñ
i

m th

y v
ă
n
V


trí n

m ven sông H

u và sông Mang Thít cùng v

i h

th

ng sông ngòi
phân b


ñề
u kh

p
ñị
a bàn huy

n
ñ
ã t

o
ñ
i


u ki

n thu

n l

i cho vi

c cung c

p
ngu

n n
ướ
c m

t trong sinh ho

t và s

n xu

t
ñố
i v

i c

ng

ñồ
ng dân c
ư
trong
huy

n. V

i
ñặ
c
ñ
i

m chung c

a vùng, do ch

u

nh h
ưở
ng c

a ch
ế

ñộ
bán nh


t
tri

u bi

n
ð
ông nên l
ư
u l
ượ
ng cung c

p cho c

vùng l

thu

c vào ch
ế

ñộ
tri

u
c
ườ
ng,
ñặ

c bi

t vào mùa l
ũ
, tri

u c
ườ
ng trên sông khá cao
ñ
ã t

o ra hi

n t
ượ
ng
ng

p l
ũ
nông k
ế
t h

p v

i
ñặ
c

ñ
i

m
ñị
a hình nên có m

t s

ti

u vùng b

ng

p l
ũ

sâu và kéo dài.
1.2. S
Ơ
L
ƯỢ
C V

C
Ơ
QUAN TH

C T


P
1.2.1. T

ch

c
V
ă
n Phòng
ðă
ng Ký Quy

n S

D

ng
ðấ
t Huy

n Trà Ôn
ñượ
c thành l

p
theo quy
ế
t
ñị

nh s

: 40/Q
ð
-UBND ngày 19/05/2007 c

a UBND Huy

n Trà Ôn là
c
ơ
quan chuyên môn tr

c thu

c Phòng TN&MT huy

n Trà Ôn .
V
ă
n Phòng
ðă
ng Ký Quy

n S

D

ng
ðấ

t Huy

n Trà Ôn là c
ơ
quan d

ch
v

công có ch

c n
ă
ng t

ch

c th

c hi

n
ñă
ng ký quy

n s

d

ng

ñấ
t và ch

nh lí
th

ng ch
ế
bi
ế
n
ñộ
ng v

s

d

ng
ñấ
t
ñ
ai, qu

n lí h

s
ơ

ñị

a chính, giúp c
ơ
quan
Tài Nguyên Môi Tr
ườ
ng th

c hi

n th

t

c v

qu

n lí
ñấ
t
ñ
ai theo quy
ñị
nh c

a
pháp lu

t.
Lãnh

ñạ
o VP
ð
KQSD
ð
g

m 01 Giám
ñố
c và 01 Phó Giám
ñố
c. Vi

c b


nhi

m các ch

c danh Giám
ñố
c, Phó Giám
ñố
c do Ch

t

ch


y ban nhân dân
Huy

n quy
ế
t
ñị
nh.
Vi

c tuy

n d

ng, b

sung,
ñ
i

u ch

nh, thay
ñổ
i nhân s

c

a VP
ð

KQSD
ð

do Tr
ưở
ng Phòng TN&MT quy
ế
t
ñị
nh theo
ñề
ngh

c

a Giám
ñố
c, s

l
ượ
ng
nhân s

tùy theo kh

i l
ượ
ng công vi


c và kh

n
ă
ng phát tri

n c

a
ñơ
n v

. Giám
ñố
c ký h

p
ñồ
ng lao
ñộ
ng, thanh lý h

p
ñồ
ng lao
ñộ
ng theo quy
ế
t
ñị

nh tuy

n
d

ng, b

sung,
ñ
i

u ch

nh, thay
ñổ
i nhân s

c

a Tr
ưở
ng Phòng TN&MT.
8
















Hình 1.3:
Tổ chức bộ máy quản lí TN&MT của huyện Trà Ôn















Hình 1.4:
Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất


Y BAN NHÂN DÂN HUY


N TRÀ ÔN

PHÒNG TÀI NGUYÊN & MÔI TR
ƯỜ
NG

CÁN B


ðỊ
A CHÍNH



V
Ă
N PHÒNG
ðĂ
NG KÝ
QSD
ð

GIÁM ðỐC
BỘ PHẬN HÀNH
CHÍNH, TÀI VỤ
P.GIÁM ðỐC
BỘ PHẬN ðO ðẠC,
THỐNG KÊ
BỘ PHẬN IN GIẤY

VÀ CHỈNH LÝ HỐ SƠ
9
1.2.2. Nguyên t

c ho

t
ñộ
ng
V
ă
n Phòng
ðă
ng Ký Quy

n s

d

ng
ñấ
t là m

t t

ch

c th

ng nh


t làm
vi

c theo ch
ế

ñộ
Th

tr
ưở
ng. Tham gia th

c hi

n
ñầ
y
ñủ
các ho

t
ñộ
ng chính tr

-
xã h

i.

Giám
ñố
c VP
ð
KQSD
ð
là ng
ườ
i có th

m quy

n cao nh

t trong vi

c th

c
hi

n nhi

m v

c

a V
ă
n phòng, ch


u trách nhi

m
ñố
i v

i k
ế
t qu

th

c hi

n nhi

m
v

tr
ướ
c Tr
ưở
ng Phòng TN&MT.
V
ă
n Phòng
ðă
ng Ký QSD

ð
là t

ch

c ho

t
ñộ
ng “ m

t c

a” trong l
ĩ
nh
v

c
ñấ
t
ñ
ai và môi tr
ườ
ng theo nh

ng nguyên t

c v


c

i cách th

t

c hành chính
ñượ
c công nh

n tiêu chu

n ISO 9001: 2000.
V
ă
n phòng
ðă
ng ký QSD
ð

ñơ
n v

s

nghi

p có th

t



ñả
m b

o hoàn
toàn chi phí ho

t
ñộ
ng th
ườ
ng xuyên, ph
ươ
ng th

c ho

t
ñộ
ng là s

cân
ñố
i - có
tích l
ũ
y theo ngh



ñị
nh 43/2002/N
ð
- CP ngày 16 tháng 01 n
ă
m 2002 c

a Chính
ph

v

ch
ế

ñộ
tài chính áp d

ng cho
ñơ
n v

s

nghi

p có thu. M

c thu theo các
khung giá và

ñị
nh m

c do

y ban nhân dân t

nh quy
ñị
nh.
1.2.3. Ch

c n
ă
ng nhi

m v


V
ă
n phòng
ðă
ng ký Quy

n s

d

ng

ñấ
t huy

n Trà Ôn tr

c thu

c Phòng
TN&MT huy

n Trà Ôn, ch

u s

ch


ñạ
o qu

n lý c

a Phòng TN&MT theo phân
c

p c

a U

ban nhân dân huy


n Trà Ôn.
ðượ
c thành l

p trên c
ơ
s

sáp nh

p
ñộ
i
ñ
o
ñạ
c - b

n
ñồ
và b

sung ch

c n
ă
ng, nhi

m v



ñă
ng ký, ch

nh lý bi
ế
n
ñộ
ng v


ñấ
t
ñ
ai và th

c hi

n th

t

c hành chính v

chuy

n nh
ượ
ng quy


n s

d

ng
ñấ
t.
 Vị trí và chức năng
V
ă
n phòng
ñă
ng ký QSD
ð
huy

n Trà Ôn là c
ơ
quan d

ch v

công, có
ch

c n
ă
ng t


ch

c th

c hi

n
ñă
ng ký s

d

ng
ñấ
t và ch

nh lý th

ng nh

t bi
ế
n
ñộ
ng v

s

d


ng
ñấ
t, qu

n lý h

s
ơ

ñị
a chính, giúp cho Phòng TN&MT trong
vi

c th

c hi

n th

t

c hành chính v

qu

n lý, s

d

ng

ñấ
t
ñ
ai theo quy
ñị
nh c

a
pháp lu

t.
V
ă
n Phòng
ðă
ng Ký QSD
ð
huy

n Trà Ôn tr

c thu

c Phòng TN&MT
huy

n Trà Ôn, do U

ban nhân dân Huy


n thành l

p theo
ñề
ngh

c

a Tr
ưở
ng
Phòng Tài Nguyên và Môi Tr
ườ
ng, Tr
ưở
ng Phòng N

i v

- Lao
ñộ
ng, th
ươ
ng
10

binh và xã h

i huy


n. Ch

u s

qu

n lý v

t

ch

c, biên ch
ế
và công tác c

a
Phòng Tài Nguyên và Môi Tr
ườ
ng.
V
ă
n Phòng
ðă
ng Ký QSD
ð
ho

t
ñ

ông theo lo

i hình s

nghi

p có thu, có
con d

u riêng,
ñượ
c m

tài kho

n theo quy
ñị
nh hi

n hành.
 Nhiệm vụ và quyền hạn
Giúp Tr
ưở
ng Phòng TN&MT làm
ñầ
u m

i th

c hi


n các th

t

c hành
chính v

c

p gi

y ch

ng nh

n quy

n s

d

ng
ñấ
t trên
ñị
a bàn huy

n
ñố

i v

i h


gia
ñ
ình, cá nhân, ng
ườ
i Vi

t Nam
ñị
nh c
ư


n
ướ
c ngoài mua nhà

g

n v

i
quy

n s


d

ng
ñấ
t

, c

ng
ñồ
ng dân c
ư
.
ðă
ng ký QSD
ð
và ch

nh lý bi
ế
n
ñộ
ng v

s

d

ng
ñấ

t theo quy
ñị
nh c

a
pháp lu

t khi th

c hi

n các quy

n c

a ng
ườ
i s

d

ng
ñấ
t là h

gia
ñ
ình, cá nhân,
ng
ườ

i Vi

t Nam
ñị
nh c
ư


n
ướ
c ngoài mua nhà

g

n v

i quy

n s

d

ng
ñấ
t

,
c

ng

ñồ
ng dân c
ư
.
L
ư
u tr

, qu

n lý và ch

nh lý toàn b

b

n sao h

s
ơ

ñị
a chính
ñố
i v

i t

t c



các th

a
ñấ
t thu

c ph

m vi
ñị
a gi

i hành chính c

p huy

n theo trích sao h

s
ơ

ñị
a
chính g

c
ñ
ã ch


nh lý do VP
ð
KQSD
ð
c

p t

nh g

i t

i, h
ướ
ng d

n và ki

m tra
vi

c l
ư
u tr

, qu

n lý và ch

nh lý toàn b


b

n sao h

s
ơ

ñị
a chính c

a

y ban nhân
xã, ph
ườ
ng, th

tr

n.
Cung c

p s

li

u
ñị
a chính cho c

ơ
quan có ch

c n
ă
ng xác
ñị
nh m

c thu
ti

n s

d

ng
ñấ
t, ti

n thuê
ñấ
t, các lo

i thu
ế
có liên quan
ñế
n
ñấ

t
ñ
ai
ñố
i v

i
ñấ
t
ñ
ai
ñố
i v

i ng
ườ
i s

dung
ñấ
t là h

gia
ñ
ình, cá nhân, ng
ườ
i Vi

t Nam
ñị

nh c
ư



n
ướ
c ngoài mua nhà

g

n li

n v

i quy

n s

d

ng
ñấ
t

, c

ng
ñồ
ng dân c

ư
.
Th

c hi

n trích
ñ
o
ñị
a chính th

a
ñấ
t, th

ng kê, ki

m kê
ñấ
t
ñ
ai và l

p b

n
ñồ
hi


n tr

ng s

d

ng
ñấ
t c

p huy

n và c

p xã.
Cung c

p b

n
ñồ

ñị
a chính, trích l

c b

n
ñồ


ñị
a chính, trích sao h

s
ơ

ñị
a
chính và các thông tin khác v


ñấ
t
ñ
ai ph

c v

nhu c

u qu

n lý Nhà n
ướ
c và nhu
c

u c

a c


ng
ñồ
ng.
Th

c hi

n vi

c thu phí, l

phí trong qu

n lý s

d

ng
ñấ
t
ñ
ai theo quy
ñị
nh
c

a pháp lu

t, th


c hi

n các d

ch v

có thu v

cung c

p thông tin
ñấ
t
ñ
ai, trích l

c
b

n
ñồ

ñị
a chính, trích sao h

s
ơ

ñị

a chính.
11

Th

c hi

n ch
ế

ñộ
báo cáo theo quy
ñị
nh hi

n hành v

tình hình th

c hi

n
nhi

m v

v

các l
ĩ

nh v

c công tác
ñượ
c giao cho Phòng TN&MT.
Qu

n lý viên ch

c ng
ườ
i lao
ñộ
ng v

tài chính, tài s

n thu

c V
ă
n phòng
theo quy
ñị
nh c

a pháp lu

t.
Th


c hi

n vi

c
ðă
ng ký th
ế
ch

p, b

o lãnh trong tr
ườ
ng h

p bên th
ế
ch

p,
bên b

o lãnh là h

gia
ñ
ình, cá nhân ng
ườ

i Vi

t Nam
ñị
nh c
ư


n
ướ
c ngoài mua
nhà g

n li

n v

i quy

n s

d

ng
ñấ
t

.
Th


c hi

n các d

ch v

v

th

t

c hành chính trong l
ĩ
nh v

c
ð
KQSD
ð
.
1.3. M

T S

KHÁI NI

M C
Ơ
B


N
1.3.1.
ðấ
t
ðấ
t là m

t trong nh

ng thành ph

n c

a
ñấ
t
ñ
ai, cùng v

i các thành ph

n
khác
ñấ
t là n

n t

ng c

ơ
b

n
ñể
t

o nên môi tr
ườ
ng s

ng .
ðặ
c bi

t
ñố
i v

i con
ng
ườ
i,
ñấ
t
ñ
ã tr

thành m


t y
ế
u c

u c

n thi
ế
t không th

không có, là m

t t
ư
li

u
s

n xu

t
ñặ
c bi

t, là thành ph

n quan tr

ng hàng

ñầ
u c

a môi tr
ườ
ng s

ng, là
ñị
a
bàn phân b

dân c
ư
, xây d

ng các c
ơ
s

kinh t
ế
, v
ă
n hóa và các ho

t
ñộ
ng c


a xã
h

i.

ðấ
t là m

t tài nguyên qu

c gia vô cùng quý giá, là m

t t
ư
li

u hàng
ñầ
u
c

a
ñấ
t
ñ
ai. Cùng v

i các thành ph

n quan tr


ng khác nh
ư
n
ướ
c, th

i ti
ế
t khí h

u
ñấ
t
ñ
ã t

o cho con ng
ườ
i bi
ế
t bao s

n ph

m, c

a c

i v


t ch

t. Nh

ng s

n ph

m
c

a c

i v

t ch

t
ñ
ó có th

t

thiên nhiên nh
ư
: r

ng, khoáng s


n…Hay có t

s

tác
ñộ
ng c

a con ng
ườ
i thông qua vi

c canh tác nông nghi

p, khai thác, c

i t

o, xây
d

ng. Các ho

t
ñộ
ng c

a con ng
ườ
i trên

ñấ
t
ñ
ã làm cho giá tr

c

a
ñấ
t cao h
ơ
n và
c

a c

i v

t ch

t có t


ñấ
t ngày càng phong phú thêm.
Tuy nhiên, ngu

n tài nguyên có t



ñấ
t không ph

i là vô t

n trong khi
ñ
ó
ho

t
ñộ
ng và khai thác và nhu c

u s

d

ng
ñấ
t c

a con ng
ườ
i ngày càng t
ă
ng. Vì
v

y, v


n
ñề
khai thác, s

d

ng
ñấ
t và
ñấ
t
ñ
ai nói chung ph

i
ñượ
c quy ho

ch,
qu

n lý và b

i tr

l

i
ñấ

t m

t cách thích h

p nh

t. Có nh
ư
th
ế
thì ngu

n tài
nguyên có t


ñấ
t c
ũ
ng nh
ư
giá tr

s

d

ng
ñấ
t s



ñượ
c b

o t

n và ngày càng t
ă
ng
cao.


12

1.3.2. Quy

n s

d

ng
ñấ
t
ðấ
t
ñ
ai thu

c s


h

u c

a toàn dân, m

i ng
ườ
i ph

i có trách nhi

m gìn gi

,
b

o t

n và th

c hi

n
ñ
úng ngh
ĩ
a v


s

d

ng
ñấ
t c

a mình v

i
ñấ
t n
ướ
c.
ð
i

u 18 Hi
ế
n pháp N
ướ
c C

ng hòa xã h

i ch

ngh
ĩ

a Vi

t Nam n
ă
m 1992 quy
ñị
nh: Nhà n
ướ
c th

ng nh

t qu

n lý toàn b


ñấ
t
ñ
ai theo quy ho

ch và Pháp lu

t,
b

o
ñả
m s


d

ng
ñ
úng m

c
ñ
ích và có hi

u qu

.
ð
i

u 5 Lu

t
ðấ
t
ð
ai n
ă
m 2003
quy
ñị
nh thì
ñấ

t
ñ
ai thu

c s

h

u toàn dân do nhà n
ướ
c
ñạ
i di

n ch

s

h

u.
Theo Lu

t
ðấ
t
ð
ai n
ă
m 2003 thì: Nhà n

ướ
c giao
ñấ
t là vi

c Nhà n
ướ
c trao quy

n
s

d

ng
ñấ
t b

ng quy
ế
t
ñị
nh hành chính cho
ñố
i t
ượ
ng có nhu c

u s


d

ng
ñấ
t.
Nhà n
ướ
c công nh

n QSD
ð

ñố
i v

i ng
ườ
i
ñ
ang s

d

ng
ñấ
t

n
ñị
nh là vi


c Nhà
n
ướ
c c

p GCNQSD
ð
l

n
ñầ
u cho ng
ườ
i
ñ
ó. Giá tr

quy

n s

d

ng
ñấ
t là giá tr


b


ng ti

n c

a QSD
ð

ñố
i v

i m

t di

n tích xác
ñị
nh.
Nhà n
ướ
c trao QSD
ð
cho ng
ườ
i s

d

ng
ñấ

t thông qua hình th

c giao
ñấ
t,
cho thuê
ñấ
t, công nh

n quy

n s

d

ng
ñấ
t
ñố
i v

i ng
ườ
i
ñ
ang s

d

ng

ñấ
t

n
ñị
nh; quy
ñị
nh quy

n và ngh
ĩ
a v

c

a ng
ườ
i s

d

ng
ñấ
t.
1.3.3. Chuy

n nh
ượ
ng quy


n s

d

ng
ñấ
t:
Thu

t ng

chuy

n quy

n s

d

ng
ñấ
t ra
ñờ
i t

Lu

t
ñấ
t

ñ
ai 1993. H

gia
ñ
ình, cá nhân, t

ch

c ch

có quy

n s

d

ng ch

không có quy

n s

h

u t

c là
không có quy


n
ñị
nh
ñ
o

t. Nhà n
ướ
c có quy

n cho phép ho

c không cho phép
ng
ườ
i s

d

ng
ñấ
t CNQSD
ð
c

a mình cho ng
ườ
i khác. Chuy

n quy


n s

d

ng
ñấ
t là vi

c ng
ườ
i có QSD
ð
h

p pháp chuy

n giao
ñấ
t và QSD
ð
tuân theo nh

ng
quy
ñị
nh c

a b


lu

t dân s

và pháp lu

t
ñấ
t
ñ
ai hi

n hành, CNQSD
ð
là m

t
trong 8 quy

n theo lu

t
ñấ
t
ñ
ai 1993 và m

t trong 10 quy

n theo lu


t
ñấ
t
ñ
ai
2003 c

a ng
ườ
i s

d

ng
ñấ
t
Nh
ư
v

y, chuy

n nh
ượ
ng QSD
ð
là hình th

c chuy


n QSD
ð
trong
ñ
ó
ng
ườ
i có
ñấ
t
ñ
ai
ñ
ang s

d

ng
ñấ
t, chuy

n giao
ñấ
t cho ng
ườ
i
ñượ
c chuy


n
nh
ượ
ng, trong
ñ
ó bên nh

n QSD
ð
ph

i tr

ti

n cho bên chuy

n QSD
ð
theo th

a
thu

n trong h

p
ñồ
ng.
13


1.3.4. Các tr
ườ
ng h

p chuy

n nh
ượ
ng quy

n s

d

ng
ñấ
t:có nhi

u tr
ườ
ng
h

p CNQSD
ð
:
 Trường hợp 1:
Ng
ườ

i nh

n chuy

n nh
ượ
ng
ñ
ã lâu nh
ư
ng th

i
ñ
i

m
ñ
ó ch
ư
a có
ñ
i

u ki

n
l

p th


t

c
ñế
n xã, huy

n, nay có
ñ
i

u ki

n h

p th

c hóa ph

n di

n tích mà mình
nh

n chuy

n nh
ượ
ng tr
ướ

c
ñ
ây.
Theo quy
ñị
nh khi n

p h

s
ơ

ñế
n xã, huy

n ph

i có gi

y ch

ng nh

n
quy

n s

d


ng
ñấ
t c

a bên chuy

n nh
ượ
ng, nh
ư
ng khi liên h

ch


ñấ
t (bên bán)
m
ượ
n gi

y ch

ng nh

n quy

n s

d


ng
ñấ
t
ñể
làm th

t

c tách b

ph

n
ñấ
t
ñ
ã bán
thì ch


ñấ
t không
ñư
a ho

c tìm nhi

u lý do nh


m c

t y
ế
u là
ñ
òi bên mua ph

i chi
thêm m

t kho

n ti

n m

i cho m
ượ
n.
Ho

c tr
ườ
ng h

p gây khó kh
ă
n h
ơ

n n

a là m

t gi

y ch

ng nh

n, ph

i làm
c

p gi

y khác
ñế
n m

t ho

c hai n
ă
m m

i có, hay “ Gi

y

ñỏ

ñ
ã mang
ñ
i th
ế
ch

p
ngân hàng (ho

c vay nóng) kho

n 20-30 tri

u
ñồ
ng, mu

n m
ượ
n gi

y
ñỏ
tách b


thì ph


i
ñư
a ti

n chu

c, v

ti

n lãi thì ng
ườ
i mua
ñấ
t ch

u.
ð
ây là nhu c

u chính
ñ
áng c

a bên nh

n chuy

n nh

ượ
ng quy

n s

d

ng
ñấ
t mà tr
ướ
c
ñ
ây gây khó kh
ă
n v

ti

n b

c sau khi
ñ
ã mua
ñấ
t nên không còn ti

n
ñể
làm th


t

c ngay.
Khi có
ñ
i

u ki

n h

p th

c hóa ph

n
ñấ
t
ñ
ã mua tr
ướ
c
ñ
ây là
ñ
i

u chính
ñ

áng (ngo

i tr

mua bán).
Trường hợp nêu trên hướng giải quyết như sau:
C
ă
n c

vào
ñề
ngh

c

a bên chuy

n nh
ượ
ng, xã m

i bên chuy

n nh
ượ
ng
lên
ñể
trao

ñổ
i hòa gi

i trên c
ơ
s

t

nguy

n th

a thu

n gi

a hai bên.
N
ế
u có thêm ti

n thì thêm bao nhiêu cho phù h

p, bên mua cam k
ế
t sau
khi tách b

xong ph


i hoàn tr

gi

y
ñỏ
(n
ế
u còn
ñấ
t trên gi

y) cho bên chuy

n
nh
ượ
ng.
N
ế
u tr
ườ
ng h

p bên chuy

n nh
ượ
ng c


tình gây khó kh
ă
n có bi

n pháp
m

nh h
ơ
n nh

m
ñả
m b

m quy

n l

i cho bên nh

n chuy

n nh
ượ
ng, m

t khác
c

ũ
ng tránh s

xáo tr

n trong công tác chuy

n nh
ượ
ng.
14

Trường hợp 2:
Ông A chuy

n nh
ượ
ng cho 4 ng
ườ
i B,C,E,D v

i th

i gian th

c hi

n
chuy


n nh
ượ
ng nh
ư
sau:

Cấp xã:
Ông A ký h

p
ñồ
ng t

i xã v

i B,C,
ñượ
c xã xác nh

n vào ngày
15/08/2007.
Ông A ký h

p
ñồ
ng t

i xã v

i D,E,

ñượ
c xã xác nh

n vào ngày
20/08/2007.

Cấp huyện:
B và C m
ượ
n b

n chính Gi

y ch

ng nh

n Quy

n s

d

ng
ñấ
t c

a ông A
ñể
n


p h

s
ơ
vào huy

n ngày 25/08/2005, do D,E có nhu c

u mu

n n

p h

s
ơ

vào huy

n
ñể

ñượ
c tách b

c

p Gi


y ch

ng nh

n Quy

n s

d

ng
ñấ
t ph

n
ñấ
t mà
mình
ñ
ã sang nh
ượ
ng c

a ông A tr
ướ
c
ñ
ây (ngày 20/08/2007). Khi n

p h


s
ơ
vào
huy

n thì huy

n không nh

n v

i lý do: “không có b

n chính Gi

y ch

ng nh

n
Quy

n s

d

ng
ñấ
t “ trong h


s
ơ
, dù cho D, E có trình bày là chung Gi

y ch

ng
nh

n Quy

n s

d

ng
ñấ
t trong h

s
ơ
s

m

y
ñ
ã n


p ngày 25/08/2007.

ñươ
ng nhiên D, E ph

i ch

B, C làm xong r

i m

i t

i l
ượ
t D, E. Th

i
gian ch


ñợ
i m

t 50-60 ngày làm vi

c, tính t

ngày n


p h

s
ơ
.
Qua tr
ườ
ng h

p trên ta nh

n th

y nhu c

u mu

n tách b

c

a D, E là chính
ñ
áng nh
ư
ng v

i lý do không có b

n chính Gi


y ch

ng nh

n Quy

n s

d

ng
ñấ
t
c

a ông A mà ph

i ch


ñế
n 60 ngày th

m chí có khi h
ơ
n n

a m


i nh

n
ñượ
c gi

i
quy
ế
t, mà
ñ
ó ch

là khâu th

t

c và nguyên t

c, th

c ch

t Gi

y ch

ng nh

n

Quy

n s

d

ng
ñấ
t c

a ông A thì Phòng Tài Nguyên và Môi Tr
ườ
ng
ñ
ang gi


ñể

gi

i quy
ế
t cho B, D.

Hướng ñề xuất ñể giải quyết như sau:
V

n ti
ế

p t

c nh

n h

s
ơ
c

a D, E trên c
ơ
s

ph

i c

p gi

y
ñ
úng là chung gi

y
ch

ng nh

n quy


n s

d

ng
ñấ
t
ñể

ñố
i chi
ế
u v

i nh

ng h

s
ơ
c

a B, C
ñ
ã n

p
tr
ướ

c ngày 15/08/2007
ñể
vi

c gi

i quy
ế
t trách phi

n hà cho ng
ườ
i dân.
15


 Trường hợp 3:
ðố
i v

i các tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i dân
ñ
ã
ñượ

c c

p gi

y ch

ng nh

n quy

n s


d

ng
ñấ
t nh
ư
ng t

th

a thu

n chuy

n nh
ượ
ng không thông qua chính quy


n
ñị
a
ph
ươ
ng, ng
ườ
i nh

n chuy

n nh
ượ
ng
ñ
ã s

d

ng
ñấ
t

n
ñị
nh không x

y ra tranh
ch


p tr
ướ
c khi có Ngh


ñị
nh 17/N
ð
-CP, nay h

có nhu c

u làm th

t

c chuy

n
nh
ượ
ng nh
ư
ng ng
ườ
i
ñượ
c chuy


n nh
ượ
ng
ñ
ã không còn th
ườ
ng trú


ñị
a
ph
ươ
ng ho

c
ñ
ã ch
ế
t r

i thì gi

i quy
ế
t nh
ư
th
ế
nào? Tr

ườ
ng h

p này có th

gi

i
quy
ế
t nh
ư
sau:
Tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i chuy

n nh
ượ
ng
ñ
ã ch
ế
t, chính quy

n

ñị
a ph
ươ
ng xác
nh

n n

i dung, sau
ñ
ó ng
ườ
i trong h

l

p th

t

c xin th

a k
ế
r

i th

c hi


n h
ơ
p
ñồ
ng chuy

n nh
ượ
ng gi

a nh

ng ng
ư
òi
ñượ
c th

a k
ế
ho

c
ñạ
i di

n u

quy


n.
ðố
i v

i tr
ườ
ng h

p bên chuy

n nh
ượ
ng không còn th
ườ
ng trú t

i
ñị
a
ph
ươ
ng thì chính quy

n xác nh

n n

i dung, U

ban nhân dân huy


n ra quy
ế
t
ñị
nh
thu h

i gi

y ch

ng nh

n quy

n s

d

ng
ñấ
t c

a ng
ườ
i chuy

n nh
ượ

ng và c

p
Gi

y ch

ng nh

n m

i cho ng
ườ
i nh

n chuy

n nh
ượ
ng.
1.3.5. Giá chuy

n nh
ượ
ng quy

n s

d


ng
ñấ
t:có 2 lo

i giá
ñấ
t
-
ðượ
c hình thành thông qua giao d

ch mua bán trên th

tr
ườ
ng
- Giá do Nhà n
ướ
c quy
ñị
nh
Khung giá các lo

i
ñấ
t do

y ban nhân dân c

p t


nh, quy
ñị
nh theo
nh

ng quy
ñị
nh chung c

a chính ph

.
1.4. CÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LU

T VÀ QUY
ðỊ
NH CÓ LIÊN QUAN
ðẾ
N
ðỀ
TÀI:
1.4.1.Tình hình chuy

n nh
ượ
ng quy

n s


d

ng
ñấ
t tr
ướ
c lu

t
ñấ
t
ñ
ai 2003
-
ðế
n nh

ng n
ă
m
ñầ
u c

a th

p niên 1980, v

i vi

c thay

ñổ
i c
ơ
ch
ế
qu

n lý
trong s

n xu

t nông nghi

p b

ng hình th

c ch

ng khoán s

n ph

m theo ch

th


100/CT.TW c


a Ban bí th
ư
trung
ươ
ng
ðả
ng, ch

th

s

35/CT.TW v

khuy
ế
n
khích và phát tri

n kinh t
ế
gia
ñ
ình, n

n s

n xu


t nông nghi

p c

a huy

n
ñ
ã có s


chuy

n bi
ế
n nh
ư
ng quá trình chuy

n bi
ế
n này
ñ
ã t

o ra s

thay
ñổ
i trong s


s

ng
ng
ườ
i dân và ch
ư
a
ñ
áp

ng
ñượ
c nhu c

u phát tri

n kinh t
ế
xã h

i c

a huy

n.
-
ðế
n tháng 7/1988, Lu


t
ñấ
t
ñ
ai
ñượ
c ban hành, v

i d
ư
lu

n này các m

i
16

quan h

v

qu

n lý và s

d

ng
ñấ

t
ñ
ã
ñượ
c xác l

p
ñượ
c th

hi

n các quy

n và
ngh
ĩ
a v

c

a ng
ườ
i s

d

ng
ñấ
t. Tuy nhiên trong quá trình tri


n khai th

c hi

n
Lu

t
ñấ
t
ñ
ai này v

n còn m

t s

h

n ch
ế
, nh

t là v

tính pháp lý c

a ng
ườ

i s


d

ng
ñấ
t và hi

n t
ượ
ng tranh ch

p
ñấ
t
ñ
ai di

n ra kh

p các
ñị
a ph
ươ
ng trên
ñị
a
bàn huy


n. Tr
ướ
c hoàn c

nh này, T

nh u

và U

ban nhân dân t

nh V
ĩ
nh Long
ñ
ã
ch


ñạ
o c

c qu

n lý
ñấ
t
ñ
ai tri


n khai th

c hi

n ch
ươ
ng trình
ñấ
t nh

m t

ch

c
ñ
i

u tra tình hình c
ơ
b

n và
ñ
o
ñạ
c kh

o sát l


p b

n
ñồ
gi

i th

a hi

n tr

ng s


d

ng
ñấ
t
ñ
ai toàn t

nh
ñể
làm c
ơ
s


cho vi

c c

p gi

y ch

ng nh

n quy

n s

d

ng
ñấ
t cho các
ñố
i t
ượ
ng s

d

ng.
1.4.2. Tình hình chuy

n nh

ượ
ng quy

n s

d

ng
ñấ
t sau lu

t
ñấ
t
ñ
ai 2003
- Tháng 7/1993 Qu

c H

i
ñ
ã thông qua vi

c
ñ
i

u ch


nh lu

t
ñấ
t
ñ
ai n
ă
m
1988, v

c
ơ
b

n Lu

t
ñấ
t
ñ
ai m

i
ñ
ã xác
ñị
nh
ñượ
c quy


n s

d

ng
ñấ
t h

p pháp
c

a ng
ườ
i s

d

ng
ñấ
t và kích thích kh

n
ă
ng
ñầ
u t
ư
c


a ng
ườ
i s

d

ng
ñể
khai
thác h
ế
t ti

m n
ă
ng
ñấ
t
ñ
ai. Tuy nhiên v

i Lu

t
ñấ
t
ñ
ai
ñ
i


u ch

nh l

n này v

n còn
nh

ng b

t c

p ch
ư
a th


ñ
áp

ng k

p th

i nhu c

u phát tri


n kinh t
ế
xã h

i,
ñặ
c
bi

t
ñố
i v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Vì v

y
ñế
n n
ă
m 2000 Qu

c h


i ti
ế
p t

c
ñ
i

u
ch

nh Lu

t
ñấ
t
ñ
ai n
ă
m 2000
ñ
ã th

hi

n
ñượ
c tính tích c


c, t


ñ
ó ng
ườ
i dân có
th

an tâm
ñầ
u t
ư
ngay trên m

nh
ñấ
t c

a mình ho

c ng
ườ
i dân có th

th

c hi

n

các quy

n này
ñ
ã tác
ñộ
ng
ñế
n s

phân công l

i lao
ñộ
ng trong nông thôn và vi

c
s

n xu

t l

i nông nghi

p ngày càng phát tri

n, hi

u qu


kinh t
ế
trên 1 ha
ñấ
t
không ng

ng t
ă
ng lên. Ngoài ra trong giai
ñ
o

n này Nhà n
ướ
c
ñ
ã ban hành nhi

u
chính sách, nhi

u v
ă
n b

n pháp quy nh

m b


o v

và kích thích ng
ườ
i s

d

ng
ñấ
t
trong vi

c
ñầ
u t
ư
khai thác ti

m n
ă
ng
ñấ
t
ñ
ai,
ñặ
c bi


t Chính ph


ñ
ã ban hành
Ngh


ñị
nh 68/2001/N
ð
-CP ngày 01/10/2001. V

i Ngh


ñị
nh này
ñ
ã quy
ñị
nh rõ
trách nhi

m qu

n lý và khai thác s

d


ng
ñấ
t ph

i
ñượ
c
ñả
m b

o
ñ
úng theo quy
ho

ch và k
ế
ho

ch
ñượ
c duy

t. M

t khác, v

i vi

c ban hành quy

ế
t
ñị
nh s


173/2001/Q
ð
.TT ngày 9/6/2001 c

a Th

t
ướ
ng Chính ph

cho phép ng
ườ
i s


d

ng
ñấ
t có th

m

nh d


n chuy

n d

ch c
ơ
c

u s

d

ng
ñấ
t trong phát tri

n nông
nghi

p sao cho mang l

i hi

u qu

cao nh

t.



17


C
ơ
s

pháp lý cho vi

c ho

t
ñộ
ng
- Lu

t thu
ế
chuy

n nh
ượ
ng quy

n s

d

ng

ñấ
t
ñượ
c Qu

c h

i thông qua
ngày 22/05/1994.
- Ngh


ñị
nh 17/1999/N
ð
-CP c

a Chính ph

v

th

t

c chuy

n
ñổ
i, chuy


n
nh
ượ
ng, cho thuê, cho thuê l

i, th

a k
ế
quy

n s

d

ng
ñấ
t, (th
ế
ch

p, góp v

n
b

ng giá tr

quy


n s

d

ng
ñấ
t).
- Ngh


ñị
nh 19/2000/N
ð
-CP c

a Chính ph

quy
ñị
nh chi ti
ế
t thi hành lu

t
thu
ế
chuy

n quy


n s

d

ng
ñấ
t và lu

t s

a
ñổ
i, b

sung m

t s


ñ
i

u c

a lu

t
chuy


n quy

n s

d

ng
ñấ
t.
- Ngh


ñị
nh 79/2001/N
ð
-CP c

a Chính ph

s

a
ñổ
i, b

sung m

t s



ñ
i

u
Ngh


ñị
nh 17/1999/N
ð
-CP.
- Thông t
ư
1883/2001/TT-TC
ð
C ngày 12/11/2001 c

a T

ng c

c
ðị
a
chính h
ướ
ng d

n
ñă

ng ký
ñấ
t
ñ
ai, l

p h

s
ơ

ñị
a chính c

p gi

y ch

ng nh

n quy

n
s

d

ng
ñấ
t.

- Lu

t
ñấ
t
ñ
ai 2003
ñượ
c thông qua ngày 26/11/2003.
- Ngh


ñị
nh 181/N
ð
-CP h
ướ
ng d

n thi hành lu

t
ñấ
t
ñ
ai 2003.
- Ngh


ñị

nh 182/2001/N
ð
-CP c

a Chính ph

quy
ñị
nh giá thu
ế
chuy

n
quy

n s

d

ng
ñấ
t.
- Ngh


ñị
nh 188/2004/N
ð
-CP ngày 16/11/2004 c


a Chính ph

v

ph
ươ
ng
pháp xác
ñị
nh giá
ñấ
t và khung giá
ñấ
t.

Nh

ng quy
ñị
nh hi

n hành v

tình hình chuy

n nh
ượ
ng QSD
ð
.


Các nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất:
- H

gia
ñ
ình, cá nhân, t

ch

c mu

n chuy

n nh
ượ
ng quy

n s

d

ng
ñấ
t
cho nhau ph

i tuân th

các nguyên t


c sau:
- Ch

nh

ng h

gia
ñ
ình, cá nhân có quy

n s

d

ng
ñấ
t h

p pháp m

i
ñượ
c chuy

n nh
ượ
ng.
- Pháp lu


t không th

a nh

n vi

c dùng
ñấ
t l

n chi
ế
m,
ñấ
t không thu

c
quy

n s

d

ng c

a mình,
ñấ
t không có gi


y t

h

p l


ñể
chuy

n nh
ượ
ng. Ng
ườ
i
có hành vi nh
ư
v

y s

b

x

lý nghiêm minh trên c
ơ
s

các quy

ñị
nh c

a Ngh


ñị
nh 182/N
ð
-CP ngày 19/10/2004 v

vi

c x

lý các vi ph

m trong vi

c qu

n lý
và s

d

ng
ñấ
t.

×