Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Tài liệu Đề tài: Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyến sử dụng đất trên địa bạn huyện Vũng Liêm giai đoạn 2005-2009 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.48 KB, 63 trang )









Trần Minh Kiệt
Nguyễn Thị Út Tuyên




ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
trên ñịa bàn huyện Vũng Liêm
giai ñoạn 2005 - 2009

3

MỤC LỤC

Tiêu ñề Trang
Lời cảm ơn i
Danh sách chữ viết tắt ii
Mục lục iii
Danh sách bảng……………………………………………………………v
Danh sách hình vi
Tóm tắt 6
MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU 3


1.1 GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC HIỆN ðỀ TÀI 3
1.1.1 Sơ lược về cơ quan 3
1.2.1 ðiều kiện tự nhiên: 6
1.2.2 ðiều kiện kinh tế: 7
1.2.3 ðiều kiện xã hội: 8
1.3 KHÁI QUÁT CHUNG VẤN ðỀ CHUYỂN NHƯỢNG 11
1.3.1 Khái niệm chuyển nhượng QSDð: 11
1.3.2 Lược sử về quá trình chuyển nhượng QSDð: 11
1.3.3 Những quy ñịnh hiện hành về chuyển nhượng quyền SDð tại
Nð17/1999Nð-CP, Nð79/2001/Nð-CP, Nð181/2004/Nð-CP 15
1.4 TÌNH HÌNH QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ ðẤT ðAI 18
1.4.1 Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lí, sử dụng ñất ñai
và tổ chức thực hiện các văn bản ñó 18
1.4.2 Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lí hồ sơ ñịa giới hành

chính………………………………………………………………………18
1.4.3 Quản lí và phát triển thị trường ñất trong thị trường bất ñộng sản
18
1.4.4 Tình hình chuyển ñổi chuyển nhượng QSDð 19
1.4.5 Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về ñất
ñai và xử lí vi phạm pháp luật về ñất ñai 20

4

1.4.6 Giải quyết tranh chấp về ñất ñai, giải quyết khiếu nại các quy phạm
trong việc quản lí và sử dụng ñất ñai 20
1.4.7 Tình hình chấp hành chính sách pháp luật 21
1.5 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA BÀN 22
1.5.1 Hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn 22
1.5.2 Biến ñộng ñất ñai qua các năm kiểm kê 27

1.6 CƠ SỞ PHÁP LÍ 27
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 29
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 30
3.1 ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT QUA CÁC GIAI ðOẠN 30
3.1.1 Giai ñoạn từ năm 1993 ñến năm 1999 30
3.1.2 Giai ñoạn từ năm 2000 ñến năm 2004 30
3.1.3 Giai ñoạn từ năm 2005 ñến năm 2008 33
3.1.4 Tình hình chuyển nhượng ñầu năm 2009 40
3.1.5 Tình hình giá ñất và các khoản nghĩa vụ tài chính khi thực hiện
chuyển nhượng QSDð: 45
3.2 HỆ QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI SAU KHI CHUYỂN NHƯỢNG QSD
47
3.3 MỘT SỐ VẤN ðỀ RÚT RA QUA CÔNG TÁC ðÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG 50
3.3.1 Thuận lợi: 50
3.3.2 Những khó khăn và hướng ñề xuất 51
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 53
4.1. KẾT LUẬN 53
4.2. KIẾN NGHỊ: 54

5

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu mức sống của người dân và thống kê lao ñộng
việc làm trong khu vực: 10
Bảng 1.2 Kết quả thành lập bản ñồ ñiạ chính huyện Vũng Liêm 19

Bảng 1.3 Số lượng tiếp nhận ñơn khiếu nại, tố cáo 21
Bảng 1.4 Cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp huyện Vũng Liêm 22
Bảng 1.5 Cơ cấu sử dụng ñất ở huyện Vũng Liêm 23
Bảng 1.6 Cơ cấu sử dụng ñất chuyên dùng huyện Vũng Liêm 26
Bảng 1.7 So sánh diện tích các loại ñất năm 2005, 2000, năm 1995. 28
Bảng 3.1 Tình hình chuyển nhượng QSDð trong giai ñoạn 2000 – 2004 .
32
Bảng 3.2 Tình hình chuyển nhượng QSDð giai ñoạn 2005 - năm 2008
34
Bảng 3.3 Tình hình chuyển nhượng QSDð nông nghiệp giai ñoạn 2005 –
2008 37
Bảng 3.4 Tình hình chuyển nhượng các loại ñất NN giai ñoạn 2005 – 2008
38
Bảng 3.5 Tình hình chuyển nhượng ñất ở giai ñoạn 2005 – 2008 40
Bảng 3.6 Tình hình chuyển nhượng QSDð bốn tháng ñầu năm 2009 44
Bảng 3.7 Thống kê tình hình chuyển nhượng QSDð trên ñịa bàn huyện
Vũng Liêm 45
Bảng 3.8 Bảng giá ñất năm 2009 47
Bảng 3.9 Mục ñích sử dụng tiền chuyển nhượng của các hộ năm 2008
49






6

DANH SÁCH HÌNH


Hình 1.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Văn Phòng ðăng Kí QSDð huyện Vũng
Liêm 5
Hình 1.2 Thu nhập bình quân ñầu người qua các năm 2002 – 2008 9
Hình 1.3 Trình tự chuyển nhượng QSDð theo Nghị ðịnh 17/1999/Nð-CP
16
Hình 1.4 Biểu ñồ thể hiện các vụ tranh chấp qua các năm 2005 – 2008 21
Hình 1.5 Cơ cấu sử dụng ñất năm 2005 27
Hình 3.1 Trình tự chuyển nhượng QSDð theo Nghị ñịnh 79/2001/Nð – CP
31
Hình 3.2 Biểu ñồ so sánh số vụ chuyển nhượng QSDð giai ñoạn 2000 –
2004 33
Hình 3.3 Biểu ñồ so sánh số vụ chuyển nhượng QSDð giai ñoạn 2005 –
2008 36
Hình 3.4 Tỉ lệ các loại ñất nông nghiệp chuyển nhượng giai ñoạn 2005 –
2008 38
Hình 3.5 Tỉ lệ ñất ở chuyển nhượng trong giai ñoạn 2005 – 2008 39
Hình 3.6 Trình tự chuyển nhượng QSDð ở huyện Vũng Liêm 42
Hình 3.7 Biểu ñồ so sánh số vụ chuyển nhượng QSDð ñầu năm 2009
43
Hình 3.8 Tiền sử dụng theo mục ñích 50
Hình 3.9: Phòng tiếp nhận hồ sơ ñất ñai ñược ñề xuất 52

2

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT


BðS : Bất ñộng sản
CNQSDð : Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
CT : Chỉ thị

QSDð : Quyền sử dụng ñất
Lðð : Luật ñất ñai
Nð : Nghị ñịnh
NN : Nông nghiệp
TNMT : Tài nguyên môi trường
TT : Thị Trấn
TP : Thành phố
STT : Số thứ tự
VPðKQSDð : Văn phòng ðăng kí quyền sử dụng ñất
UBND : Ủy ban nhân dân

7

TÓM TẮT
Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long.
Sinh viên: Trần Minh Kiệt
Sinh viên: Nguyễn Thị Út Tuyên
ðề tài: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Vũng Liêm - tỉnh Vĩnh Long giai ñoạn 2005 ñến ñầu năm 2009”
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Quốc Hậu
Vũng Liêm là một vùng nông thôn, ñất ñai chủ yếu phục vụ sản xuất nông
nghiệp. Trong những năm qua nền kinh tế huyện không ngừng tăng trưởng và
phát triển, tốc ñộ ñô thị hóa cao, nhu cầu sử dụng ñất tăng lên ñáng kể dẫn ñến
tình hình chuyển nhượng QSDð diễn ra rất nhiều. Tuy nhiên vấn ñề chuyển
nhượng không chỉ tuân theo pháp luật mà có những trường hợp chuyển nhượng
trái phép, gây khó khăn cho công tác quản lí ñất ñai.
Bằng các phương pháp: thống kê, ñiều tra, phân tích, so sánh, tổng hợp
các số liệu liên quan ñến chuyển nhượng thu thập ñược. ðề tài tiến hành phân
tích, ñánh giá thực trạng chuyển nhượng QSDð từ năm 2005 ñến nay, trên cơ sở
những kết quả ñạt ñược cũng như những khó khăn, tồn tại, vướng mắt trong thời

gian qua, từ ñó tiến hành hướng ñề xuất hoàn thành công tác này.



1

MỞ ðẦU

Trong những năm gần ñây có sự chuyển biến mạnh mẽ về mọi phương
diện: Tốc ñộ tăng dân số khá cao, quá trình ñô thị hóa cao cùng với sự hội nhập
kinh tế thế giới chính vì thế mà nhu cầu sử dụng ñất ñai tăng lên mạnh mẽ trên
huyện, quận, thị xã trên cả nước. Riêng trên ñịa bàn huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh
Long việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất diễn ra khá sôi nỗi.
ðể thúc ñẩy phát triển kinh tế và tạo ñiều kiện ñơn giản hóa thủ tục chuyển
nhượng quyền sử dụng ñất, trên cơ sở bảo vệ quyền lợi người sử dụng ñất có sự
quản lí ñất ñai chặt chẽ và hợp pháp. Do ñó yêu cầu ñặt ra cho công tác ñất ñai là
phải ñẩy mạnh và hoàn thiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất cho người
dân. ðồng thời mục tiêu ñề ra cho công tác này là ñưa ñất ñai vào sử dụng hợp lí
tiết kiệm và mang lại hiệu quả kinh tế xã hội.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất từng bước ñưa ra quỹ ñất ñai vào
tầm kiểm soát của Nhà Nước, góp phần quản lí ñất ñai ngày càng chặt chẽ và
thuận lợi hơn. Nhà Nước ñã ñưa ra cơ sở pháp lí quản lí ñất ñai một cách thống
nhất trên toàn quốc, nhằm tạo trật tự ñảm bảo tính công bằng trong xã hội khi
thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. Tuy nhiên vấn ñề chuyển nhượng
không chỉ ñơn thuần lúc nào cũng tuân theo khuôn khổ pháp luật quy ñịnh, trên
thực tế tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất của người sử dụng ñất vẫn
diễn ra phức tạp gây ra những khó khăn trong công tác quản lí Nhà Nước về ñất
ñai. ðể giúp người sử dụng ñất hiểu và chấp hành ñúng các quy ñịnh của Nhà
Nước trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất.
ðề tài ñược thực hiện nhằm mục ñích xem xét, ñánh giá so sánh tình hình

chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Vũng Liêm. Tìm ra những
nguyên nhân tồn tại, khó khăn, ñối chiếu với tình hình chuyển nhượng quyền sử
dụng ñất ở giai ñoạn khác nhau trên ñịa bàn huyện tìm ra phương hướng khắc
phục khó khăn, hoàn thiện công tác này góp phần cho công tác quản lí Nhà Nước
về ñất ñai nói chung và công tác quản lí việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
nói riêng ñược tốt hơn, và ñó là ý nghĩa của ñề tài: ”ðánh giá Tình hình Chuyển
nhượng Quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long”

2

ðề tài giúp chúng ta hiểu thêm trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện công tác
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ở ñịa phương thông qua luật ñất ñai, các văn
bản dưới luật, thông tư, chỉ thị, nghị ñịnh….một số sửa ñổi bổ sung của luật ñất
ñai.






3

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1 GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC HIỆN ðỀ TÀI
ðược sự cho phép của nhà trường cùng cơ quan chúng em ñược sự hướng
dẫn ñi thực tập tại Văn phòng ðăng kí Quyền sử dụng ñất huyện Vũng Liêm.
1.1.1 Sơ lược về cơ quan

Văn phòng ðăng kí Quyền sử dụng ñất trực thuộc Phòng Tài nguyên Môi
trường huyện Vũng Liêm và chịu sự quản lí của Phòng Tài nguyên Môi trường
huyện Vũng Liêm.
Văn phòng ðăng kí Quyền sử dụng ñất là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban
nhân dân huyện và Phòng Tài nguyên Môi trường giải quyết vấn ñề chuyên môn
về ñất ñai thuộc thẩm quyền của mình.
Văn phòng ðăng kí Quyền sử dụng ñất huyện Vũng Liêm ñược thành lập
ngày 15 tháng 10 năm 2007.
Văn phòng ðăng kí Quyền sử dụng ñất thuộc khóm 2 thị trấn Vũng Liêm,
huyện Vũng Liêm.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ:
Phòng Tài nguyên Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Huyện
thực hiện chức năng quản lí nhà nước về tài nguyên ñất, tài nguyên nước, tài
nguyên khoáng sản, môi trường trên ñịa bàn huyện. ðồng thời phòng còn chịu sự
chỉ ñạo về chuyên môn của sở Tài nguyên và Môi trường.
ðiều tra, ño ñạc, lập sổ bộ, các bản ñồ về tài nguyên ñất, tài nguyên nước,
tài ngyên khoán sản, ñồng thời cập nhật hoá biến ñộng về tài nguyên vào sổ bộ
bản ñồ tài nguyên và các tài liệu về tài nguyên có liên quan.
Hướng dẫn các ñối tượng có sử dụng tài nguyên ñất, lập hồ sơ thủ tục khi
có yêu cầu chuyển giao, chuyển quyền sử dụng ñất ñúng theo luật ñất ñai trình
cấp thẩm quyền quyết ñịnh.

4

ðăng kí, thống kê tài nguyên, lập, giữ sổ bộ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất, có trách nhiệm cung cấp các tài liệu về tài nguyên theo phân
cấp quản lý các tiêu, cọc mốc về ñịa chính tên ñịa bàn huyện.
Phối hợp các ngành chức năng có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm thường
xuyên, ñột xuất việc sử dụng tài nguyên trên ñịa bàn huyện, ñảm bảo việc chấp
hành ñúng quy ñịnh của nhà nước về sử dụng tài nguyên.

Phối hợp các ngành chức năng có liên quan tổ chức ñiều tra thu thập các tài
liệu có liên quan ñến tranh chấp, khiếu nại, khiếu tố về tài nguyên và môi trường
và ñịa giới hành chánh ñể trình UBND huyện và cấp thẩm quyền giải quyết.
Trình UBND huyện quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm trong
lĩnh vực tài nguyên.
Giúp UBND huyện triển khai theo dõi các hoạt ñộng về môi trường, khoáng
sản tại ñịa phương, hướng dẫn kiểm tra thủ tục về bảo vệ môi trường ñối với cơ
sở sản xuất kinh doanh - dịch vụ trên ñịa bàn huyện.
Lãnh ñạo Văn phòng ðăng kí QSDð thực hiện công tác chuyên môn.
Thực hiện các chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực
hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho phòng Tài nguyên và Môi
trường.
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thông tin về Tài nguyên và Môi
trường
Báo cáo ñịnh kỳ ba tháng, sáu tháng, một năm, ñột xuất tình hình thực hiện
nhiệm vụ và công tác ñược giao cho UBND cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi
trường .
Quản lý cán bộ, công chức, viên chức hướng dẫn kiểm tra chuyên môn
nghiệp vụ ñối với cán bộ xã, phường, thị trấn tham gia với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc tổ chức, ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác quản lý Tài nguyên và Môi trường và cán bộ ñịa chính xã, phường, thị
trấn.

5

1.1.3 Cơ cấu tổ chức:

Hình 1.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Văn phòng ðăng kí QSDð huyện Vũng Liêm





Trưởng Phòng
Nguyễn Văn Tốt
Phó Phòng Kiêm Giám ðốc

VP.ðKQSDð
Nguyễn ðạt Hùng
Phó Phòng
Nguyễn Văn Tẻng
Phó Giám ðốc
Lê Văn Lực

Tổ in GCN
Phạm Văn Lợi
Văn Thư Tổng Hợp
Nguyễn Thanh Bình
T

ch
ỉnh
l
í
bi
ế
n
ñ

ng


Võ Thị Tuyết Minh

Tổ ðo ðạc
Trần Minh Châu
Cán B
ộ Tiếp Nhận Hồ
Sơ Thuế Chấp

QSDð

Nguyễn Thị Hương

6

1.2 TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU:
1.2.1 ðiều kiện tự nhiên:
 Vị trí ñịa lí:
Vũng Liêm là một huyện nông thôn ở ðồng bằng sông Cửu Long, là một
trong 7 huyện - thị của tỉnh Vĩnh Long, nằm giữa 2 tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh,
cách thành phố Vĩnh Long 35 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 175 km. Phía
Bắc giáp huyện Măng Thít (tỉnh Vĩnh Long), phía ðông - Bắc giáp tỉnh Bến Tre,
phía Nam và ðông Nam giáp tỉnh Trà Vinh, phía Tây và Tây Nam giáp huyện
Trà Ôn (tỉnh Vĩnh Long).
Tổng diện tích tự nhiên 294 km
2
.
ðường ranh giới phía ðông và phía Bắc là sông Cổ Chiên và sông Mang
Thít, ñây là hai tuyến giao thông thuỷ quốc gia và quốc tế của ðồng Bằng sông
Cửu Long. Ngoài ra, Vũng Liêm còn có Quốc lộ 53, ñường tỉnh 901, 902, 906,
907 là các tuyến giao thông nối Vũng Liêm với các trung tâm kinh tế của tỉnh

Vĩnh Long và Trà Vinh.
Huyện Vũng Liêm có 20 ñơn vị hành chính là thị trấn Vũng Liêm, 19 xã:
Trung Nghĩa, Trung Ngãi, Trung Thành, Trung Thành ðông, Trung Thành Tây,
Trung Hiếu, Trung An, Trung Hiệp, Trung Chánh, Hiếu Thành, Hiếu Nhơn, Hiếu
Nghĩa, Hiếu Phụng, Hiếu Thuận, Tân An Luông, Tân Quới Trung, Quới An,
Quới Thiện, Thanh Bình, tổng số 168 ấp - khóm.
 ðịa hình:
ðiạ hình Vũng Liêm thuộc dạng ñịa hình bằng phẳng do phù sa bồi ñắp tạo
nên, cao ở các xã ven sông Cổ Chiên và sông Mang Thít, thấp dần về các huyện
phía nam của huyện gồm các xã Hiếu Thuận, Trung An, Hiếu Nhơn, Hiếu Thành.
Vùng có cao trình cao 0,2 – 0,4 m chiếm 3,71%. ðược chia ra các cấp ñịa
hình sau:
+ Cao trình 0,4 – 0,6 m chiếm 40,43%
+ Cao trình 0,8 – 1 m chiếm 30,24%
+ Cao trình 1,0 – 1.2 m chiếm 17,15%
+ Cao trình 1,2 – 1,4 m chiếm 5,48%
+ Cao trình 1,4 – 1,6 m chiếm 2,15%

7

+ Cao trình từ 1,6 m trở lên chiếm 0,84%
Nhìn chung ñịa hình huyện Vũng Liêm bằng phẳng ñộ dốc nhỏ hơn 1
0
, ñất
ñai huyện sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Phần lớn diện tích của huyện có ñịa
hình thấp dưới 1,0 m chiếm 74,38% rất thuận lợi cho sản xuất lúa và xen canh
cây lúa màu, ñối với những vùng có cao trình lớn hơn 1,0 m chiếm 25,62% thuận
lợi cho phát triển rau màu và trồng cây lâu năm. Tóm lại ñịa hình của huyện
thuận lợi cho phát triền nông nghiệp, chi phí bơm tưới tiêu thấp.
 ðiều kiện khí hậu:

Khí hậu Vũng Liêm mang tính chất nhiệt ñới gió mùa cận xích ñạo. Trong
năm có 02 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11 lượng mưa trung bình
hàng năm khoảng 1.400 mm, mùa nắng kéo dài từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau.
Nhiệt ñộ trung bình cả năm khoảng 27,2
o
C
 Thủy văn:
Sản xuất nông nghiệp của huyện chịu ảnh hưởng chính của chế ñộ bán nhật
triều biển ðông thông qua hệ thống sông Cổ Chiên và sông Mang Thít có ñặc
ñiểm ñịa hình rất nhạy cảm với chế ñộ nước trên sông rạch. Trong ngày có hai
con nước lớn, ròng, trong tháng có hai con nước kém vào những ngày ñầu và
giữa tháng âm lịch.
1.2.2 ðiều kiện kinh tế:
 Nông nghiệp:
Tập trung chỉ ñạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, phát triển
nông nghiệp toàn diện và bền vững theo hướng sản xuất hàng hoá.
Cây lúa : chuyển từ sản xuất 3 vụ thành sản xuất 2 vụ trên năm (
ñông xuân và hè thu ), kết hợp luân canh lúa – màu – lúa, lúa - thủy sản – lúa,
chuyển ñổi giống có năng xuất và chất lượng cao trên toàn bộ diện tích sản xuất
lúa, ổn ñịnh sản lượng lương thực 150-160 ngàn tấn.
Kinh tế vườn: phát triển nhanh vườn cây ăn quả theo quy hoạch,
ñến cuối kỳ kế hoạch ( 2010 ) diện tích vườn chiếm từ 45-50% diện tích ñất sản
xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất chiếm 45% trong ngành trồng trọt.
Chăn nuôi: tập trung phát triển ñàn bò, ñàn heo. ðến cuối năm
2010 ñàn bò ñạt 32.000 con ( trong ñó 50% lai sind ); ñàn heo 80-90 ngàn con;

8

từng bước khôi phục lại ñàn gia cầm. Nâng tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm 31%
trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.

Thuỷ sản: tạo ñiều kiện thuận lợi cho người dân sử dụng ñất bãi
bồi, ñất ven sông Cổ Chiên, nuôi thủy sản xuất khẩu ( cá tra , tôm càng xanh ).
Khuyến khích người dân tận dụng mặt nước ao hồ, ruộng lúa ñể nuôi thủy sản.
Tiếp tục thực hiện ñề án phát triển cây lác, ổn ñịnh diện tích 600 ha. Tận
dụng rơm làm nấm hàng năm khoản 10.000 ha
 Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp:
Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quy mô vừa và nhỏ chú
trọng cải tạo khai thác hợp lý nguồn tài nguyên ( sét, cát sông ); sơ chế nông,
thuỷ sản; ñẩy mạnh các ngành nghề có nhiều tiềm năng: sản xuất các sản phẩm từ
cây dừa, cây lác ( cói ). Xay xát gạo, cơ khí và các ngành nghề truyền thống; xây
dựng theo quy hoạch các cụm công nghiệp : sản xuất gạch, gốm, dệt may xuất
khẩu ở Quới An, Thị Trấn, Trung Hiếu.
 Giao thông:
Mở rộng nâng cấp xây dựng mới các chợ xã Hiếu Phụng, Quới An, Hiếu
Nhơn, Tân An Luông. Mời gọi các nhà ñầu tư ñến ñầu tư xây dựng những chợ xã
có lợi thế mua bán, thu hồi vốn ñầu tư nhanh, thực hiện theo các hình thức: hợp
ñồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao ( BOT); hợp ñồng xây dựng - chuyển
giao – kinh doanh ( BTO ); hợp ñồng xây dựng - chuyển giao (BT). ðến cuối
năm 2010 những xã có ñiều kiện như Quới An, Hiếu Nhơn, Thanh Bình, Trung
Ngãi, Tân An Luông ñều xây dựng chợ; hình thành các cụm kinh tế - thương mại
- dịch vụ.
Phát triển khu du lịch sinh thái làng vườn kết hợp du lịch trên sông 2 xã cù
lao và các xã dọc sông Cổ Chiên, gắn với tuyến du lịch của Tỉnh, của vùng; xây
dựng ñiểm dừng là khu du lịch cồn Thanh Long ( Phước Lý, Quới Thiện ).
1.2.3 ðiều kiện xã hội:
Dân số chung toàn huyện ñến năm 2006 là 179.949 người với 39.657 hộ,
mật ñộ dân số trung bình 611 người/km
2
, trong ñó lao ñộng trong ñộ tuổi 130.075
người chiếm 72,28% dân số.


9

0
10
20
30
40
50
60
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Cũng như các nơi khác trong khu vực ðồng bằng Nam bộ, do quá trình
lịch sử hình thành và phát triển, Vũng Liêm có 03 dân tộc: Kinh, Khơrme, Hoa là
cộng ñồng dân cư sinh sống từ lâu ñời nay. Các dân tộc ñã có truyền thống ñoàn
kết gắn bó với nhau trong quá trình lịch sử khai phá, chống thiên tai và giặc
ngoại xâm, cải tạo và xây dựng huyện nhà.
Dân số của huyện có trên 95% sống ở khu vực nông thôn và khoảng 5%
sống ở khu vực thị trấn. Ngoại trừ thị trấn Vũng Liêm và trung tâm các chợ xã,
dân cư của huyện thường phân bổ thành các tuyến dọc theo các trục lộ giao thông
thuỷ - bộ. Ngoài kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp: trồng lúa, làm vườn, chăn
nuôi, một bộ phận dân cư sinh sống bằng nghề buôn bán, thợ thủ công
Phần lớn dân số của huyện theo ñạo Phật, một số ít theo ñạo Thiên Chúa,
Cao ðài và tín ngưỡng dân gian trong nhân dân chủ yếu thờ cúng tổ tiên, ông
bà, cha, mẹ, người thân trong gia ñình ñã quá cố. Ngoài ra còn có tín ngưỡng
riêng tư của từng người từng hộ gia ñình. ðặc biệt có phong tục cúng ñình, chùa,
miễu, lăng theo thông lệ hàng năm.
Về mức sống người dân ñược nâng cao thu nhập bình quân ñầu người tăng,
hộ nghèo giảm, tỉ lệ hộ sử dụng ñiện nước sạch tăng.
Triệu ñồng







Năm

Hình 1.2 Thu nhập bình quân ñầu người qua các năm 2002 – 2008





10

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu mức sống của người dân và thống kê lao ñộng việc
làm trong khu vực:
Chỉ tiêu ðơn vị 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Thu nhập bình
quân ñầu người
Triệu
ñồng
4,32

4,63

5,21

5,1


5,18

5,52

5,41

Giảm hộ nghèo
còn
%
6,11

4,24

3,06

2,72

2,49

2,34

2,39

Tỉ lệ hộ sử dụng
ñiện
%
88,40

95,2


97,66

98,60

98,93

99,20

99,67

Tỉ lệ hộ sử dụng
nước sạch
%
58,30

64,74

77,69

83,00

87,5

88,48

89,54

Tổng số lao ñộng Người 140.095

135.815


122.604

125.875

130.075

129.341

122.435

Khu vực nhà
nước
Người
1.678

1.987

2.430

2.487

2.532

2.641

2.721

1. Nông – lâm
nghiệp

Người
4

4

5

5

5

5

5

2. Vận tải và kho
bãi
Người
10

11

23

31

21

21


24

3. Hoạt ñộng
khoa học công
nghệ
Người
1

2

2

2

2

3

3

4. Quản lí nhà
nước và ANQP
Người
315

123

154

152


159

161

172

5. Giáo dục và
ñào tạo
Người

1.003

1.671

2.023

2.057

2.085

2.203

2.257

6. Hoạt ñộng cứu
trợ xã hội
Người
241


54

114

126

131

80

142

7. Văn hóa thể
thao
Người
12

24

11

12

17

70

131

8. Hoạt ñộng

ðảng, ñòan thể.
Người
92

98

98

102

112

98

19

(Nguồn Phòng TNMT huyện Vũng Liêm)

11

1.3 KHÁI QUÁT CHUNG VẤN ðỀ CHUYỂN NHƯỢNG
1.3.1 Khái niệm chuyển nhượng QSDð
Luật ñất ñai năm 1993 ñược ban hành thì thuật ngữ chuyển nhượng quyền
sử dụng ñất ra ñời từ ñó. Sự cần thiết quy ñịnh ở nước ta việc chuyển nhượng là
một giải pháp quan trọng nhằm xoá bỏ trình trạng vô chủ trong quan hệ ruộng ñất
trước ñây, chính là việc giao ñất lâu dài cho người sử dụng làm cho các hộ nông
dân yên tâm sản xuất, tuy nhiên nếu không cho ñất ñai vận ñộng trên thị trường
tức là không cho phép chuyển nhượng QSDð thì sẽ không khai thác hết thuộc
tính của ñất dẫn ñến ñất ñai ngày càng mất giá trị và tình hình chuyển nhượng
QSDð trái phép ngày càng gia tăng, gây nhiều khó khăn cho nhà nước về công

tác quản lý ñất ñai.
Như vậy chuyển nhượng QSDð là việc ñược nhà nước giao quyền sử dụng
ñất nhường lại cho người khác QSDð ñể ñổi lấy một khoản tiền nhất ñịnh. Cả
hai, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính ñối với nhà nước.
1.3.2 Lược sử về quá trình chuyển nhượng QSDð
 Giai ñoạn trước năm 1975
Trong giai ñoạn này nhà nước với chế ñộ cũ thừa nhận quyền sở hữu tư
nhân về ruộng ñất.Việc mua bán ñất ñai trong thời kỳ này rất ñơn giản. Vì vậy,
thủ tục mua bán ñấ ñai ñược thực hiện khi chủ sử dụng ñất có bằng khoáng nghĩa
là ñăng bộ, số ñịa bộ, số bản ñồ, số hiệu khoán và ñược thực hiện dưới hình thức
“ tờ bán ñứt ñoạn” hay “tờ bán trọn sổ”.
Tuy nhiên cũng có trường hợp người ta tự lấn chiếm khai hoang ñất rồi tự
sang nhượng cho người khác bằng giấy tay phải làm thủ tục ñược Uỷ ban hành
chính sở tại xác nhận rồi mới ñược chuyển ñến tay ðiền ðịa cấp tỉnh ñể ñóng
bách các phần và sang hộ.
 Giai ñoạn từ năm 1975 ñến trước khi có luật ñất ñai năm 1988
Sau năm 1975 nhà nước bắt ñầu xây dựng một hệ thống pháp luật thống
nhất cả nước ñể ñiều chỉnh mối quan hệ ñất ñai ñể xoá bỏ luật ñất ñai của chế ñộ
cũ, quyền sở hữu tư nhân ruộng ñất bị thu hẹp ñến mức xem như bị xoá bỏ hoàn
toàn.

12

ðến năm 1980 Quốc Hội ban hành Hiến Pháp khẳng ñịnh pháp lí về mặt ñất
ñai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lí. Người sử dụng ñất
ñược giao ñất mà không phải nộp tiền sử dụng ñất.
Trong giai ñoạn này vấn ñề chuyển nhượng QSDð chưa ñược ñề cập ñến.
Nhà nước chưa công nhận vấn ñề chuyển nhượng ñất ñai và cũng chưa nhìn nhận
ñất ñai như các hàng hoá khác, nhưng nó mang tính chất rất ñặc biệt nên không

thể tự ý chỉnh hay ñiều chỉnh sắp ñặt một cách chủ quan. Trên thực tế do nhu cầu
tất yếu trong việc chuyển nhượng QSDð vẫn ngầm diễn ra.
 Giai ñoạn từ năm 1988 -1993:
Kể từ khi Hiến Pháp năm 1980 ñược ban hành trong khoảng thời gian ñó
công tác quản lý ñất ñai còn yếu kém.Từ những yêu cầu ñổi mới, nền kinh tế
sang cơ chế thị trường do ñó ñại hội ðảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986 ngày
29/12/1987 Quốc Hội thông qua luật ñất ñai gồm 6 chương 57 ñiều. ðây là sự
kiện rất quan trọng làm cơ sở cho việc hoàn chỉnh hệ thống pháp luật ñất ñai trên
nền tảng của Hiến Pháp.
Luật ñất ñai năm 1988 ñã giải quyết rất nhiều vấn ñề mà trước ñó chưa có
văn bản pháp quy nào ñề cập thấu ñáo. Trong ñó quan trọng nhất là việc xác ñịnh
ñối tượng nào ñể sử dụng ổn ñịnh lâu dài, có thời hạn hoặc tạm thời. Nhưng nếu
không có nhu cầu sử dụng ñất thì phải trả lại ñất, nghiêm cấm mọi hành vi sang
nhượng mua ñất trái phép sẽ bị thu hồi. ðây là ñiều không khả thi không theo sát
thực tế.
Tuy nhiên việc chuyển nhượng ñất ñai diễn ra vô cùng sôi nỗi và hoạt ñộng
ñầu cơ ñất ñai làm gía ñất tăng nhanh vượt ra ngoài vùng kiểm soát của nhà
nước. Hiện tượng “lách luật” diễn ra phổ biến trong thời gian nay. Trong khi ñó
việc chuyển nhượng QSDð cho người khác chưa ñược nhà nước thừa nhận. ðiều
16 của luật ñất ñai cho phép chuyển nhượng QSDð trong ba trường hợp:
Khi hộ nông dân vào hoặc ra khỏi hợp tác xã, tập ñoàn sản xuất nông lâm
nghiệp.
Khi hợp tác xã tập ñoàn sản xuất nông lâm nghiệp và cá nhân thoả thuận
trao ñổi ñất cho nhau ñể tổ chức lại sản xuất.

13

Khi người ñược giao ñất chuyển ñi nơi khác hoặc ñã chết thì thành viên
trong hộ vẫn tiếp tục sản xuất.
Trong sự nghiệp ñổi mới cần thiết phải có sự thay ñổi về chính sách ruộng

ñất.Hiến Pháp năm 1992 ñã quy ñịnh rõ nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo
quy hoạch pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả, nhà nước
giao ñất cho tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Những ñổi mới trong
năm 1992 ñã ñáp ứng nhu cầu cấp bách trong cuộc sống làm cơ sở cho luật ñất
ñai năm 1993.
 Giai ñoạn từ luật ñất ñai năm 1993 ñến trước khi có nghị ñịnh
17/1999/Nð-CP.
Luật ñất ñai năm 1993 ñược quốc hội khoá IX thông qua ngày 14/7/1993 và
có hiệu luật ngày 15/10/1993. Luật ñất ñai năm 1993 có quy ñịnh như sau:
Thừa nhận ñất có giá trị.
Quy ñịnh các quyền của người sử dụng ñất: Chuyển ñổi, chuyển nhượng,
cho thuê, thừa kế, thuế chấp, bằng QSDð.
Quy ñịnh hạng mức các loại ñất.
Nhà nước giao ñất cho người sử dụng ñất ổn ñịnh lâu dài.
Quy ñịnh hệ thống từ Trung Ương xuống ñịa phương tận cấp xã, phường.
Như vậy lần ñầu tiên luật cho phép người sử dụng ñất có quyền chuyển nhượng.
ðây là quy ñịnh mang tính ñột phá phù hợp với nền kinh tế thị trường.
Khi việc chuyển nhượng QSDð ñược nhà nước cho phép thực hiện thì quy
ñịnh chuyển nhượng QSDð là cần thiết. Ngày 22/6/1994 luật thuế chuyển
nhượng QSDð ñược ban hành nhằm thể hiện vai trò quyền hạng của nhà nước
trong công tác quản lý ñất ñai, khuyến khích người sử dụng ñất sử dụng có hiệu
quả. Khi ñược phép chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thì bên chuyển quyền
phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng ñất với thuế suất 10% ñối với ñất sản xuất
ñất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, ñất làm muối, thuế suất 20% ñối với
ñất ở ñất sử dụng công trình và các loại ñất khác. Bên nhận chuyển nhượng phải
nộp lệ phí trước bạ 2% trị giá tài sản tính thuế. Việc ban hành thuế chuyển quyền
sử dụng ñất trong thời gian này ñã gây ra nhiều khó khăn trong công tác quản lý
ñất ñai. Vì thuế suất quá cao dẫn ñến người dân tự chuyển nhượng cho nhau

14


không thông qua cơ quan có thẩm quyền gây thất thu rất nhiều ñối với ngân sách
nhà nước.
 Giai ñoạn từ khi có Nghị ðịnh 17/1999/Nð-CP ñến trước khi có
luật ñất ñai năm 2003
Vào ngày 29/3/1999 Chính Phủ ñã ban hành Nghị ðịnh 17/1993/Nð-CP về
thủ tục chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thuế chấp
gốp vốn bằng giá trị quyền sử dụng ñất.
Trong quá trình thực hiện thuế chuyển quyền theo Nghị ðịnh 17/1999/Nð-
CP vẫn có một số nội dung vướng mắt. Vì thế, ngày 01/1/2001 Chính Phủ ban
hành Nghị ðịnh 79/2001/Nð-CP kể từ thời gian này mẫu hồ sơ chuyển nhượng
quyền SDð ñược quy ñinh theo Nghị ðịnh này.
 Giai ñoạn từ luật ñất ñai năm 2003 và Nghị ðịnh 181/2004/Nð-CP
ðể những thủ tục trong công tác quản lý nhà nước về ñất ñai chi tiết và rõ
ràng hơn, ngày 26/11/2003 Chính Phủ ban hành luật ñất năm 2003. ðể thực hiện
tốt luật ñất ñai ngày 29/10/2004 /CP ban hành Nð 181/2004/Nð-CP hướng dẫn
thi hành Luật ñất ñai năm 2003
Nghị ðịnh 181/2004Nð-CP quy ñịnh vè ñiều kiện chuyển nhượng và nhận
chuyển nhượng thông thoáng hơn Nghị ðịnh 17/1999/Nð-CP, ñó cũng là ñiều
kiện ñất ñai tham gia vào thị trường BðS
1.3.3 Những quy ñịnh hiện hành về chuyển nhượng quyền SDð tại
Nð17/1999Nð-CP, Nð79/2001/Nð-CP, Nð181/2004/Nð-CP
 Các nguyên tắc chuyển nhượng QSDð
Hộ gia ñình các nhân, tổ chức muốn chuyển nhượng QSDð cho nhau thì
phải tuân theo các nguyên tắc sau:
Chỉ có những hộ gia ñình cá nhân có QSDð hợp pháp mới ñược chuyển
nhượng.
Pháp luật không thừa nhận việc dùng lấn chiếm ñất không thuộc thẩm
quyền của mình ñể chuyển nhượng.
Khi chuyển nhượng, các bên tham gia có quyền thoả thuận trong hợp ñồng

chuyển nhượng QSDð nhưng phải phù hợp với quy ñịnh hiện hành của Bộ luật
dân sự và pháp luật về ñất ñai.

15

Bên nhận chuyển nhượng QSDð phải sử dụng ñúng mục ñích ñúng thời
hạn theo quy ñịnh của ñịa phương.
 ðiều kiện chuyển nhượng QSDð
ðây là ñiều kiện rất quan trọng ñể cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem
xét quyết ñịnh cho việc chuyển nhượng QSDð hợp pháp giữa các hộ gia ñình cá
nhân.
ðiều kiện sử dụng ñất ñược quy ñịnh tại Nð 17/1999/Nð-CP và ñiều 106
của Bộ luật dân sự như sau:
Hộ gia ñình các nhân sử dụng ñất nông lâm nghiệp ñể trồng rừng ñược
chuyển nhượng QSDð
Chuyển ñến nơi cư trú khác ñể sinh sống hoặc sản xuất kinh doanh
Chuyển sang làm nghề khác
Không còn hoặc không có khả năng trực tiếp lao ñộng
Hộ gia ñình cá nhân sử dụng ñất ở, ñất chuyên dùng ñược chuyển nhượng
QSDð khi chuyển ñi nơi khác hoặc không có nhu cầu sử dụng ñất
Hộ gia ñình cá nhân ñược nhà nước cho thuê ñất mà ñã trả tiền thuê ñất cho
cả thời gian thuê hoặc trả trước tiền thuê ñất cho nhiều năm mà thời hạn thuê ñất
còn lại ít nhất là năm năm thì ñược chuyển nhượng QSDð thuê.
 ðiều kiện nhận chuyển nhượng QSDð
ðiều 711 của Bộ luật dân sự quy ñịnh chung về ñiều kiện nhận chuyển
nhượng quyền SDð như sau:
Có nhu cầu sử dụng ñất
Chưa có ñất hoặc ñang sử dụng ñất dưới hạng mức theo quy ñịnh của pháp
luật về ñất ñai vào sau khi nhận chuyển nhượng QSDð thì ñất sử dụng không
vượt quá hạn mức ñối với từng loại.

ðiều 9 chương III của Nð17/1999/Nð-CP quy ñịnh chi tiết hơn ñối với
việc nhận chuyển nhượng QSDð nông nghiệp. Trong trường hợp ñất trồng lúa
nước thì người nhận chuyển nhượng phải là người trực tiếp sản xuất nông
nghiệp.
ðối với hộ gia ñình cá nhân nhận chuyển nhượng QSDð vượt hạn mức thì
diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang ñất thuê.

16

Hồ sơ chuyển nhượng QSDð
ðối với hộ gia ñình cá nhân gồm:
Hợp ñồng chuyển nhượng QSDð
Giấy chứng nhận QSDð
Sơ ñồ thửa ñất
Chứng từ nộp tiền thuê ñất
Trình tự chuyển nhượng QSDð
Hình 1.3 Trình tự chuyển nhượng QSDð theo Nghị ðịnh 17/1999/Nð-CP
Ở hình 1.3 thì hồ sơ chuyển nhượng QSDð nộp tại UBND xã, phường thị
trấn nơi có ñất trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hộp lệ, UBND xã,
phường Thị Trấn thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào mục 1 phần II ( phần ghi của cơ
quan nhà nước) trong hợp ñồng chuyển nhượng QSDð cho những trường hợp ñủ
ñiều kiện chuyển nhượng và gởi hồ sơ cho phòng ñịa chính huyện, thị xã TP
thuộc tỉnh nếu không ñủ ñiều kiện thì trả lại hồ sơ và thông báo cho ñương sự
biết lý do.
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, Phòng ñịa chính xem xét hồ
sơ, ghi nội dung thẩm tra hồ sơ vào Mục 2 phần II (phần ghi của cơ quan nhà
nước) trong bản hợp ñồng chuyển nhượng và trình UBND huyện, thị xã, TP
thuộc tỉnh.
UBND xã, phường
thị trấn nơi có ñất

Phòng ñịa chính
Cơ quan thuế Chủ sử dụng ñất
UBND huyện thị
xã TP thuộc tỉnh

17

Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ do Phòng ñịa chính
trình UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành việc xác nhận
ñược chuyển nhượng vào Mục 2 phần II của bản hợp ñồng chuyển nhượng
Sau khi ñược UBND quận, huyện, thị xã, thành phố xác nhận ñược chuyển
nhượng, Phòng ñịa chính thông báo cho bên chuyển nhượng nộp thuế chuyển
quyền sử dụng ñất bên nhận chuyển nhượng nộp thuế lệ phí trước bạ theo quy
ñịnh của pháp luật.
Sau khi các bên thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Phòng ñịa chính vào sổ
theo dõi biến ñộng ñất ñai và trả lại hồ sơ cho các bên. Bên nhận chuyển nhượng
ñược cấp giấy chứng nhận QSDð theo quy ñịnh pháp luật về ñất ñai.
 Trình tự chuyển nhượng QSDð theo Nghị ðịnh 181/2004/Nð-CP
Bên nhận chuyển nhượng nộp hồ sơ gồm có:
Hợp ñồng chuyển nhượng QSDð
Giấy chứng nhận QSDð hoặc một trong các loại giấy tờ ñược quy ñịnh
tại khoản 1,2 và 5 ñiều 50 của luật ñất ñai (nếu có)
Trình tự thực hiện chuyển nhượng QSDð
Hồ sơ chuyển nhượng QSDð nộp tại VPðKQSDð, trường hợp hộ gia ñình
cá nhân sử dụng ñất tại nông thôn thì phải nộp tại UBND xã, phường nơi có ñất
ñể chuyển cho VPðKQSDð
Trong thời hạn không quá 4 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn
Phòng ñăng ký có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sau hồ sơ ñịa chính gửi số
liệu ñịa chính ñến cơ quan thuế
Trong thời hạn không quá 3 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo nghĩa vụ

tài chính, VPðKQSDð hoặc UBND xã có trách nhiệm thông báo cho các bên
thực hiện nghĩa vụ tài chính
Trong thời gian không quá 3 ngày làm việc bên chuyển nhượng và bên
nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, thì phòng ñăng ký hoặc
UBND xã, thị trấn nơi có ñất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận QSDð cho
người nhận chuyển nhượng QSDð

18

1.4 TÌNH HÌNH QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ ðẤT ðAI
1.4.1 Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lí, sử dụng ñất ñai
và tổ chức thực hiện các văn bản ñó
Ban hành các văn bản pháp luật là một chức năng nhiệm vụ không thể nào
thiếu ñược của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. UBND huyện Vũng Liêm ñã
căn cứ vào chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình ñể ban hành các văn bản có
liên quan ñến ñất ñai, huyện ban hành nhiều văn bản hướng dẫn chỉ ñạo cấp xã
thực hiện chức năng quản lí nhà nước về ñất ñai.
1.4.2 Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lí hồ sơ ñịa giới hành chính
( Bảng 1.2 )
Công tác ño vẽ bản ñồ ñịa chính thực hiện trên ñịa bàn huyện Vũng Liêm
chỉ còn Thị Trấn, 19 xã còn lại ñã có hệ thống bản ñồ giải thửa hoàn chỉnh cùng
với hệ thống sổ bộ luôn ñược cập nhật và chỉnh lí biến ñộng hàng năm, có ñộ
chính xác cao. Số liệu kiểm kê ñất ở các cấp qua từng thời ñiểm kiểm kê, lưới tọa
ñộ ñịa chính cơ sở ñược ño bằng công nghệ GIS, hệ tọa ñộ và ñộ cao ñược tính
toán bình sai theo VN – 2000.
1.4.3 Quản lí và phát triển thị trường ñất trong thị trường bất ñộng sản
Lần ñầu tiên luật ñất ñai cho phép QSDð tham gia thị trường BðS. Bước
ñầu, ñể ñặt nền móng cho việc quản lí chặt chẽ thị trường BðS, các ñiều kiện ñể
ñất tham gia thị trường BðS.
Lụât quy ñịnh nhà nước quản lí ñất ñai trong việc phát triển thị trường BðS

bằng các biện pháp:
+ Tổ chức hoạt ñộng giao dịch về QSDð;
+ Tổ chức ñăng kí hoạt ñộng phát triển quỹ ñất, ñầu tư xây dựng kinh
doanh BðS;
+ Tổ chức ñăng kí hoạt ñộng cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho thị trưởng BðS;
+ Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tham gia giao dịch về QSDð trong
thị trường BðS;
+ Thực hiện các biện pháp bình ổn giá ñất.

×