Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

2 THUYẾT MINH GIẢI PHÁP THI CÔNG NHÀ dân DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.79 KB, 24 trang )

.

THUYẾT MINH
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
& THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG
CƠNG TRÌNH: NHÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG ĐỊA BÀN DÂN CƯ
SỐ 9,10,16 PHƯỜNG VĨNH PHÚC, QUẬN BA ĐÌNH

 Năm 2019 
2


Môc lôc
I.

Thông tin chung:

II.

CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO

1. Các căn cứ pháp lý:
2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng dược áp dụng:
III.

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

IV.

MỤC TIÊU XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH


V.

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, QUY MƠ,
CƠNG SUẤT, CẤP CƠNG TRÌNH.

VI.

CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

1. Các yêu cầu về giải pháp thiết kế:
2. Giải pháp thiết kế kiến trúc cơng trình:
3. Giải pháp thiết kế kết cấu cơng trình:
4. Giải pháp thiết kế điện:
5. Giải pháp cấp nước:
6. Giải pháp thoát nước:
VII. AN TỒN XÂY DỰNG
VIII. GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
IX.

BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG

X.

BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN

XI.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

XII. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

XIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần phụ lục

3


XIV. Thông tin chung:
- Tên dự án: Nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số 9,10,16 phường
Vĩnh Phúc, quận Ba Đình.
- Địa điểm xây dựng: Số 110 phố Đốc Ngữ, phường Vĩnh Phúc, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
- Chủ đầu tư: Ban QLDA đầu tư xây dựng quận Ba Đình.
- Trụ sở: Số 77 Nguyễn Trường Tộ - Trúc Bạch - Q. Ba Đình - Tp. Hà Nội.
- Tổng diện tích khu đất xây dựng cơng trình: 160,1 m2 (theo bản đồ đo đạc
địa hình). Cơng trình là một nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số 9,10,16
phường Vĩnh Phúc gồm 3 tầng 1 tum.
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách quận.
- Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
- Hình thức đầu tư xây dựng: Đầu tư xây mới.
XV.

CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO

3. Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi một số điều của 37

Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về
quản lý khơng gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc và bản đồ;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý và bảo trì chất lượng cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
4


- Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ tài chính V/v
Quy định Quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính
V/v Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án
đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Căn cứ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính
V/v Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế
kỹ thuật, phí thẩm định dự tốn xây dựng;
- Căn cứ Thơng tư số 218/2010/TT-BTC ngày 129/12/2010 của Bộ tài chính
V/v Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo

đánh giá tác động môi trường;
- Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Thơng tư 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ xây dựng về
cơng bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND Thành phố
Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố
Ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo
đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 6495/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND Thành phố về
việc ủy quyền cho UBND các quận, huyện cấp GPQH, chấp thuận TMB, chấp
thuận phương án kiến trúc cơng trình đối với các dự án an sinh xã hội thực hiện
bằng nguồn vốn ngân sách quận, huyện.
- Ngày 23/9/2016, UBND quận Ba Đình có Quyết định số 2376/QĐ-UBND
về việc giao Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Ba Đình làm chủ đầu tư các
dự án thực hiện trong giai đoạn 2017-2020
- Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 04/9/2018 của UBND quận Ba Đình
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng địa
bàn dân cư số 9,10,16 phường Vĩnh Phúc.
- Văn bản số 1056/UBND-TNMT ngày 23/5/2019 của UBND quận Ba Đình
về việc phê duyệt ranh giới dự án: Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân
cư số 9,10,16 phường Vĩnh Phúc.
- Văn bản số 497/QLĐT ngày 08/06/2017 của phịng Quản lý đơ thị về việc
thơng tin quy hoạch khu đất phục vụ việc chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng Nhà sinh
hoạt cộng đồng số 12 và 27 phường Vĩnh Phúc;

5



- Văn bản số 369/TNMT ngày 16/06/2017 của phòng Tài nguyên và Môi
trường về việc xin ý kiến chỉ đạo thực hiện Dự án đầu tư 02 điểm đất nông nghiệp
tại phường Vĩnh Phúc;
- Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/200 do Cơng ty cổ phần địa chính Hà Nội lập tháng
8/2018 được phịng Tài ngun và Mơi trường xác nhận ngày 17/10/2018.
- Chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/200 số 146/10 do viện quy hoạch Hà Nội cấp ngày
06/11/2018;
- Biên bản xin ý kiến cộng đồng dân cư;
- Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây
dựng cơng trình.
- Căn cứ các văn bản quy phạm có liên quan khác.
4. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng dược áp dụng:

a. Kiến trúc:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2014/BXD: Quy hoạch Xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2012/BXD: Ngun tắc phân loại,
phân cấp cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2014/BXD: Về xây dựng công trình
đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCXDVN 05:2008/BXD: Nhà ở và cơng trình
cơng cộng – An tồn sinh mạng và sức khỏe;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn cháy cho nhà và cơng trình;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319-2012 tiêu chuẩn xây dựng Việt nam được
chuyển đổi từ TCXDVN 276:2003 do Viện Kiến trức, Quy hoạch Đô thị và Nơng
thơn biên soạn về Nhà và cơng trình cơng cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
b. Kết cấu:
- TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 5574: 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 9362: 2012 Nền, nhà và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 10304: 2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 9393: 2012 Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục;
- TCXDVN 9386: 2012 Thiết kế cơng trình chịu động đất.
- Và các tiêu chuẩn hiện hành khác…
c. Cấp điện:
- QCXDVN-1997 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- QCVN 09-2017: Quy chuẩn xây dựng việt nam – Các cơng trình sử dụng
năng lượng có hiệu quả.
6


- TCVN 9206: 2012 Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình
cơng cộng.
- TCVN 9207: 2012 Tiêu chuẩn đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình
cơng cộng.
- TCVN - 7114 - 2002 Tiêu chuẩn chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong
nhà.
- TCVN 9888 – 2013 Chống sét cho các cơng trình xây dựng.
- TCVN 4756 – 1989 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCVD 16 – 1986 Chiếu sáng nhân tạo bên trong cơng trình dân dụng.
- TCVN 9888:2013 Chống sét cho cơng trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống.
d. Cấp thoát nước:
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và cơng trình. Nhà xuất bản
xây dựng năm 2008
- QCXDVN 01: 2008/BXD( Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Quy hoạch xây

dựng)
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt nam, Tập VI. 1997
- Cấp nước bên trong nhà tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513-1988
- Thoát nước bên trong nhà tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474-1987
- Phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình u cầu thiết kế 2622-1995
XVI. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
- Nhà sinh hoạt cộng đồng là nét đẹp truyền thống trong sinh hoạt cộng đồng
ở làng quê Việt Nam từ ngàn xưa. Nhà sinh hoạt cộng đồng sử dụng với mục đích
đa năng đây sẽ là điểm vui chơi, hội họp, trụ sở tuần tra, thư viện và sinh hoạt văn
hóa của mọi lứa tuổi và tầng lớp dân cư trong khu dân cư.
- Phường Vĩnh Phúc là một trong những phường nằm trong khu trung tâm dân
cư đông đúc và chịu ảnh hưởng đáng kể của q trình đơ thị hóa. Nhu cầu sinh
hoạt văn hóa, thể thao là hết sức cần thiết trong khi hiện nay địa bàn khu dân cư tổ
27 phường Vĩnh Phúc chưa có nhà sinh hoạt cộng đồng.
- Vì vậy Xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 27 phường Vĩnh Phúc là nhu
cầu bức thiết, góp phần nâng cao phong trào văn hóa, TDTT của nhân dân, đồng
thời thông qua các buổi sinh hoạt cộng đồng, các hoạt động văn hóa, thể thao để
kịp thời phổ biến, triển khai các chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước đến
nhân dân trên địa bàn phường kịp thời và đầy đủ.
XVII.MỤC TIÊU XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
- Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số 9,10,16 phường Vĩnh
Phúc, quận Ba Đình là phục vụ nhu cầu hội họp sinh hoạt đoàn thể của nhân dân,

7


góp phần hồn chỉnh cơ sở hạ tầng của phường từng bước nâng cao đời sống, văn
hóa tinh thần của nhân dân trong khu vực.
- Tạo không gian mở, cảnh quan kiến trúc đẹp góp phần chỉnh trang cảnh
quan, mơi trường, có thể trở thành điểm nhấn của tổ dân phố.

- Tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho các hoạt động văn hoá - xã hội như tổ
chức các hoạt động văn hóa, hội họp, các hoạt động thi đua, học tập trau dồi kiến
thức và các hoạt động thể thao hàng ngày phục vụ dân cư của tổ dân phố.
- Giải quyết kiến nghị của cử tri về tình trạng thiếu địa điểm sinh hoạt văn
hóa, nơi trụ sở tuần tra, nơi vui chơi giải trí đáp ứng được nguyện vọng mong mỏi
từ nhiều năm của nhân dân trong khu dân cư.
- Cơng trình được xây dựng mới góp phần làm đẹp thêm cảnh quan xung
quanh, vệ sinh môi trường; Phát huy hiệu quả cao nhất trong việc quản lý sử dụng
đất, hiệu quả đầu tư;
XVIII. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, QUY MƠ,
CƠNG SUẤT, CẤP CƠNG TRÌNH.
a. Địa điểm xây dựng:
Địa điểm: Nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số 9,10,16 phường Vĩnh
Phúc, quận Ba Đình. Có diện tích 160,1m2 tại số 110 phố Đốc Ngữ, phường Vĩnh
Phúc, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Phía Bắc: Giáp trung tâm y tế phường Vĩnh Phúc.
+ Phía Tây: Giáp tường rào, sân Bệnh viện phổi Trung Ương;
+ Phía Nam: Giáp hè phố Đốc Ngữ rộng từ 2.2m đến 3.3m;
+ Phía Đơng: Giáp hè phố Đốc Ngữ rộng từ 2.2m đến 3.3m;
b. Diện tích sử dụng đất, quy mơ cơng trình:
Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 04/9/2018 của UBND quận Ba
Đình về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn
dân cư số 9,10,16 phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình; có diện tích sử dụng đất là
160,1m2; với quy mô đầu tư xây dựng là:
- Tầng 01: chia 3 khu vực và công năng riêng biệt:
+ Trạm tuần tra: có diện tích 8,1m2.
+ Nhà sinh hoạt cộng đồng: phịng sinh hoạt có diện tích 61,5m2; phịng vệ
sinh có diện tích 11,1m2; cầu thang; hành lang.
+ Sân để xe: có diện tích 30m2
- Tầng 02 gồm phịng sinh hoạt cộng đồng có diện tích 61,5m2; khu vệ sinh

diện tích 11,5m2; kho diện tích 2,6m2; cầu thang và hành lang;
- Tầng 03 gồm phòng sinh hoạt cộng đồng có diện tích 83,8m2; cầu thang và
hành lang;
- Tầng tum gồm tum thang và 1 kho nhỏ diện tích 10,5m2.
8


* Công năng sử dụng:
- Khu sinh hoạt cộng đồng: mục đích sử dụng làm nơi sinh hoạt cộng đồng
cho địa bàn dân cư số 9,10,16 phường Vĩnh Phúc.
- Trạm tuần tra.
* Chỉ tiêu kỹ thuật:
- Diện tích khu đất
: 160,1 m2
- Diện tích ngồi chỉ giới đường đỏ
: 129,8 m2
- Diện tích trong chỉ giới đường đỏ
: 30,3 m2
- Diện tích xây dựng cơng trình
: 121,5 m2
- Tổng diện tích sàn
: 387,9 m2
- Sân vườn, hạ tầng ngồi nhà
: 38,6 m2
- Chiều cao cơng trình từ cao độ sàn -0.300 đến sàn mái: 11,1m
- Chiều cao cơng trình từ cao độ sàn -0.300 đến đỉnh tầng tum: 13,9m
- Mật độ xây dựng
: 93,6%
- Hệ số sử dụng đất
: 2,98 lần

- Tầng cao cơng trình
: 3 tầng
c. Cấp cơng trình, thời hạn sử dụng:
Cơng trình Nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số 9,10,16 phường Vĩnh
Phúc, quận Ba Đình được phân vào loại, cấp cơng trình:
- Loại cơng trình: Cơng trình dân dụng.
- Cấp cơng trình: Cấp III.
- Thời hạn sử dụng: 50 năm.
XIX. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
7. Các yêu cầu về giải pháp thiết kế:
a. Yêu cầu chung.
- Cơng trình Nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số 9,10,16 phường
Vĩnh Phúc, quận Ba Đình là một cơng trình cơng cộng với hình thức kiến trúc
mang đường nét mạnh mẽ, gọn gang, mạch lạc nhưng vẫn mang mang đường nét
kiến trúc dân gian việt nam, khơng gian thống đạt. Trong nhà tiện nghi đáp ứng
nhu cầu, mục đích chính của cơng trình là nhà sinh hoạt cộng đồng; đáp ứng nhu
cầu đến để sinh hoạt tổ dân.
- Nhà thiết kế 3 tầng + 1 tum thang.
+ Tầng 1: Phòng sinh hoạt, trạm tuần tra, phòng vệ sinh
Khu vực để xe
Khu vực giao thơng (có cầu thang bộ)
+ Tầng 2: Phòng sinh hoạt cộng đồng
Khu vực vệ sinh chung, kho
Khu vực giao thơng (có cầu thang bộ)
9


+ Tầng 3:

Phịng hội trường họp dân

Khu vực giao thơng (có cầu thang bộ)
+ Tầng tum: Kho và khu vực giao thơng (có cầu thang bộ)
b. u cầu về giải pháp kết cấu:
- Cơng trình phải được tính tốn, thiết kế an toàn, bền vững, đủ khả năng chịu
lực và đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Các chương trình tính toán cũng như các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng phải
có cơ sở pháp lý, thuận tiện khi sử dụng và phải mang tính cập nhật. Cụ thể là:
- Sơ đồ kết cấu cũng như các tiết diện của các cấu kiện chịu lực được lựa chọn
và bố trí sao cho hợp lý về mặt chịu lực cũng như đạt hiệu quả kinh tế.
c. Yêu cầu về kỹ thuật.
Tất cả các hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị cho công trình như hệ thống cấp
điện, cấp nước, thốt nước, phịng cháy chữa cháy… đảm bảo an toàn, phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế và đảm bảo tính kinh tế trong đầu tư, vận hành và bảo trì.
- Cấp điện và chiếu sáng: Đảm bảo cung cấp điện liên tục, ổn định và an tồn
cho tồn bộ cơng trình. Các thiết bị điện phải hiện đại, đồng bộ và an tồn.
Có giải pháp tiết kiệm năng lượng, sử dụng hợp lý ánh sáng tự nhiên.
- Cấp, thoát nước: Nguồn nước cấp từ mạng lưới chung của Thành phố, đảm
bảo cung cấp cho tất cả các hoạt động đồng thời 24giờ/ngày; có bể nước dự phịng.
Hệ thống thốt nước riêng.
- Tổ chức giao thông: Tổ chức giao thông nội bộ phù hợp và thuận tiện.
8. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình:
a. Đặc điểm hiện trạng khu đất:
Trên diện tích khu đất xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số
9,10,16 phường Vĩnh Phúc có diện tích 160,1m2 tại Số 110 phố Đốc Ngữ, phường
Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, hiện đang sử dụng làm trạm tuần tra và cho th để sửa
chữa ơ tơ.
- Cơng trình xây dựng 1 tầng, mái lợp tơn: diện tích khoảng 150m2 hiện
khoảng 32 m2 là trạm tuần tra, 85 m2 cho thuê để sửa chữa ô tô, 31m2 cho thuê để
bán đồ điện nước;
- Diện tích cịn lại là sân bê tơng.

*Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống thốt nước: Phía Nam có mương thốt nước ngầm.
- Hệ thống cấp nước: Nguồn cấp nước trích từ mạng cấp nước khu vực.
- Hệ thống cấp điện: đang có nguồn điện cấp cho trạm tuần tra và xưởng sửa
chữa ô tô từ điện lực Ba Đình.
- Đường giao thơng: phố Đốc Ngữ rộng 7m vỉa hè rộng từ 2.2m đến 3.3m;
b. Giải pháp tổng mặt bằng công năng:
10


Khu đất được bố trí một cơng trình với 2 chức năng khác nhau là nhà sinh hoạt
cộng đồng và trạm tuần tra:
- Nhà sinh hoạt cộng đồng: mục đích sử dụng làm nơi sinh hoạt cộng đồng địa
bàn dân cư số 9,10,16 phường Vĩnh Phúc. Bao gồm các công năng sử dụng sau:
Diện tích sàn 395,7m2; số tầng sử dụng: 3 tầng + 1 tum; Tầng 1: sân để xe diện
tích sử dụng 30m2, phịng sinh hoạt có diện tích 61,5m2, phịng vệ sinh có diện
tích 11,1m2; tầng 2 phịng sinh hoạt cộng đồng, diện tích sử dụng 61,5m2, sử dụng
cho 70 người, khu vệ sinh diện tích 11,5m2; kho diện tích 2,6m2; tầng 3 hội trường
họp dân, diện tích sử dụng 83,8m2, sử dụng cho 100 người; tầng tum: tum thang,
kho để đồ diện tích sử dụng 10,5m2.
- Trạm tuần tra diện tích sử dụng 8,1m2
c. Các giải pháp kỹ thuật
• Sàn S1: (sàn các phịng)
- Lát gạch ceramic 600x600mm màu sáng
- Lớp vữa lát sàn xi măng M75
- Sàn BTCT
- Lớp vữa trát trần xi măng M75
- Trần qt sơn trắng hồn thiện
• Sàn M1: (Sàn mái bê tơng)
- Lát gạch lá nem chống nóng kích thước 400x400mm

- Lớp vữa lát xi măng M75
- Lớp vữa xi măng tạo dốc M50, dày 20mm
- Lớp chống thấm cho bê tông vén cao hết thành chắn mái
- Sàn BTCT
- Lớp vữa trát trần xi măng M75 dày 10mm
- Trần qt sơn trắng hồn thiện
• Sàn S3: (sàn vệ sinh)
- Sàn lát gạch Ceramic chống trượt 300x300mm màu sáng
- Vữa lát sàn xi măng M75, dày 20mm, dốc về ga thu nước
- Lớp chống thấm BTCT vén thành cao 300mm lên tường
- Bản sàn BTCT
- Vữa xi măng trát trần M75 dày 10
- Sơn trần màu trắng hồn thiện
• Sàn STH: (sàn thang)
- Lát đá granite màu sáng dày 20mm
- Vữa lát sàn xi măng M75
- Lớp gạch M75, vữa xi măng M50 xây tạo bậc
- Bản thang BTCT đổ tại chỗ
11

















- Vữa xi măng trát trần M75 dày 10mm
- Sơn trần màu trắng hoàn thiện
N1: (nền)
- Lát gạch ceramic 600x600mm màu sáng
- Vữa lát sàn xi măng M75
- Nền bê tông M150 dày 100mm
- Đất san nền đàm chặt k=0.95
- Đất tự nhiên
S2: (nền nhà vệ sinh)
- Lát gạch ceramic 300x300mm chống trượt màu sáng
- Vữa lát sàn xi măng M75 dày 20mm, dốc về ga thu nước
- Lớp chống thấm BTCT vén thành cao 300mm lên tường
- Nền bê tông M150 dày 100mm
- Đất san nền đàm chặt k=0.95
- Đất tự nhiên
T0: (Tường bao)
- Sơn tường theo màu chỉ định mặt đứng
- Vữa trát mặt ngoài M75
- Tường xây gạch không nung M75
- Vữa xi măng trát mặt trong M50
- Sơn tường màu trắng
T1: (Tường ngăn)
- Sơn tường màu trắng sữa
- Vữa trát vữa xi măng M50
- Tường xây gạch đặc

Twc1: (Tường bao vệ sinh)
- Sơn tường theo màu chỉ định mặt đứng
- Vữa trát mặt ngoài xi măng M75
- Tường xây gạch không nung M75
- Vữa trát mặt tường xi măng M75, dày 10mm
- Ốp gạch ceramic màu sáng kt 300x600mm
Twc2: (Tường ngăn vệ sinh)
- Ốp gạch ceramic màu sáng kt 300x600mm
- Vữa trát mặt tường xi măng M75, dày 10mm
- Tường xây gạch không nung M75
- Vữa trát mặt tường xi măng M75, dày 10mm
- Ốp gạch ceramic màu sáng kt 300x600mm
Thoát nước mái:
12


- Thoát nước mái ở tầng tum và mái đi đến hệ thống ga thu nước theo bố
trí trên sàn chảy vào hệ thống ống thốt nước.
• Hệ cửa đi, cửa sổ: Tồn bộ hệ vách nhựa lõi thép, kính an tồn 6.38mm
màu chỉ định.
• Ơ lấy sáng: sử dụng gạch kính lấy sáng kích thước 190x190x95mm
9. Giải pháp thiết kế kết cấu cơng trình:
9.1Cơ sở tính tốn.
Nội lực và chuyển vị trong hệ kết cấu được tính tốn tổng thể theo phương
pháp đàn hồi, áp dụng các phương pháp trong cơ học kết cấu, ở đây sử dụng
phương pháp phần tử hữu hạn.
Các tiết diện của các cấu kiện bê tông cốt thép (cột, dầm, sàn) và hàm luợng
cốt thép được lựa chọn hợp lý. Các điều kiện chuyển vị, ổn định tổng thể của cơng
trình và ổn định cục bộ của các cấu kiện được tính tốn phù hợp với Tiêu chuẩn &
Quy phạm xây dung Việt Nam hiện hành.

Hồ sơ bản vẽ các phần kiến trúc, điện nước…….
9.2Tiêu chuẩn và qui phạm áp dụng trong tính tốn.
Tất cả các cấu kiện bê tông cốt thép và kết cấu thép đều được thiết kế tính tốn và
kiểm tra theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574: 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 9362: 2012 Nền, nhà và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 10304: 2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 9393: 2012 Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục;
- TCXDVN 9386: 2012 Thiết kế công trình chịu động đất.
- Và các tiêu chuẩn hiện hành khác…
9.3Vật liệu xây dựng.
Các vật liệu xây dựng chính sử dụng cho các hạng mục cơng trình như sau:
- Tường xây bằng gạch bê tông xi măng M75.
- Sử dụng bê tơng có cấp độ bền chịu nén B20(mác 250) cho các cấu kiện
móng, cột, dầm, sàn, thang bộ, bể nước ngầm có Rb=115Mpa.
- Sử dụng bê tơng có cấp độ bền chịu nén 20 (mác 250) cho các cấu kiện lanh
tơ, bể tử hoại có Rb=115Mpa.
- Sử dụng bê tơng có cấp độ bền chịu nén B7.5(mác 100) cho bê tơng lót.
- Cốt thép CB240-T, Cường độ tính tốn: Rs= 225 Mpa. Rsw=175 Mpa.
- Cốt thép CB300-V, Cường độ tính tốn: Rs = 280 Mpa.
- Cốt thép CB400-V, Cường độ tính tốn: Rs = 365 Mpa.
- Cấu kiện thép hình dùng thép loại CT3 có cường độ tính tốn fy = 210 Mpa.
9.4Tải trọng và tổ hợp tải trọng.
13


Trên cơ sở quy mơ, tính chất đặc trưng cũng như tầm quan trọng của cơng trình là

nơi tập trung đơng người trong các tình huống xảy ra các sự cố nghiêm trọng, cơng
trình cần được cấu tạo bền vững. Do đó ngồi các tải trọng đứng và gió
a. Tĩnh tải:
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng các vật liệu cấu tạo nên cơng trình được tính theo các
kích thước hình học của các cấu kiện với trọng lượng riêng của các vật liệu lấy như
sau:
Thép
:
7850 kG/m3
Bê tông cốt thép
:
2500 kG/m3
Gạch lát nền
:
2000 kG/m3
Khối xây gạch đặc
:
1800 kG/m3
Khối xây gạch rỗng
:
1500 kG/m3
Vữa trát, lát
:
1800 kG/m3
b. Hoạt tải:
Theo tiêu chuẩn thiết kế “Tải trọng và tác động” TCVN 2737: 1995.
Bảng hoạt tải phân bố trên các loại sàn:
Hoạt tải
Hệ số vượt
TT

Khu vực
2
(kG/ m )
tải n
1
* Phòng họp
400
1.2
2
* Sảnh, hành lang và cầu thang
300
1.2
3
* Nhà vệ sinh
200
1.2
4
* Mái bằng BTCT không sử dụng
75
1.3
Quy định giảm tải trọng theo tầng theo TCVN 2737: 1995.
c. Tải trọng gió:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737 -1995 tại TP. Hà Nội, có W 0 = 95 kG/m2
(Vùng II - B).
Với chiều cao cơng trình nhỏ hơn 40m nên tác động của gió chỉ kể đến thành phần
tĩnh.
Giá trị tính tốn thành phần tĩnh tải trọng gió:
Wtc = Wo.k.c
Wtt = n.Wo.k.c
Trong đó :

- n là hệ số tin cậy của tải trọng gió,lấy n=1,2.
- Wo giá trị của áp lực gió,W0 = 95kG/m2 (Vùng II - B).
- k hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao.
- c là Hệ số khí động của tải trọng gió: (Đón gió: +0.8; Khuất gió: -0.6).
d. Tổ hợp tải trọng và hệ quả tác động của tải trọng:
Tổ hợp tác động của tải trọng tiêu chuẩn để tính tốn và kiểm tra kết cấu theo các
u cầu về biến dạng và sự hình thành khe nứt.
Tổ hợp tác động của tải trọng tính tốn để thiết kế và kiểm tra kết cấu theo các yêu
cầu về khả năng chịu lực của cấu kiện và các hệ số tổ hợp được lấy theo bảng sau:

14


Tổ hợp
tải trọng

Tĩnh tải Hoạt tải

Gió
X

TH1
TH2
TH3

1.0
1.0
1.0

0.9


1.0
0.9
0.9

Gió
Y

0.9

Từ kết quả nội lực của các tổ hợp nói trên, Đơn vị thiết kế chọn tổ hợp bất lợi nhất
để tính tốn cấu kiện.
9.5Giải pháp kết cấu cơng trình:
a. Giải pháp kết cấu móng:
Móng được thiết kế căn cứ trên số liệu trong báo cáo kết quả khảo sát địa chất
cơng trình.
Căn cứ vào sự phân bố và chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất, kiến nghị kết luận của tài
liệu địa chất cùng với đặc điểm và quy mơ cơng trình, Chúng tơi lựa chọn giải
pháp:
- Móng đơn trên nền thiên nhiên;
Chi tiết giải pháp móng thể hiện trong Hồ sơ bản vẽ.
b. Giải pháp kết cấu phần thân:
Căn cứ vào đặc điểm và qui mơ cơng trình, kết cấu phần thân được cấu tạo vững
chắc đảm bảo khả năng làm việc bền vững, ổn định lâu dài cho các cơng trình. Chi
tiết hệ kết cấu như sau:
Sử dụng hệ kết cấu khung BTCT đổ tồn khối.
Chi tiết kích thước tiết diện các cấu kiện chính:
- Hệ cột BTCT: 300x400mm, 220x300mm, 220x220mm.
- Chiều dày sàn: 120mm
- Hệ dầm chính tiết diện: 220 x 450mm, 300 x 550mm, 300 x 500mm.

Chi tiết xem bản vẽ mặt bằng kết cấu các tầng.
c. Sơ đồ tính tốn :
Hệ kết cấu được tính tốn theo sơ đồ không gian, nội lực và chuyển vị trong hệ kết
cấu được tính tốn theo các phương pháp trong cơ học kết cấu, ở đây sử dụng
phương pháp phần tử hữu hạn với sự trợ giúp của phần mềm phân tích kết cấu CSI
Etabs 9.7.4:
- Cột và dầm được mơ hình hố bằng các phần tử thanh.
- Sàn, vách được mơ hình bằng các phần tử tấm.
Các điều kiện khống chế về giới hạn chuyển vị đỉnh cơng trình, chuyển vị tương
đối giữa các tầng và ổn định cục bộ của các cấu kiện được kiểm tra thỏa mãn với
các Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
(Nội dung tính tốn xem phụ lục tính tốn kết cấu)

15


10. Giải pháp thiết kế điện:
a. Cơ sở thiết kế
+ Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng trong thiết kế:
-QCXDVN-1997 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
-QCVN 09-2017: Quy chuẩn xây dựng việt nam – Các cơng trình sử dụng năng
lượng có hiệu quả.
-TCVN 9206: 2012 Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng
cộng.
-TCVN 9207: 2012 Tiêu chuẩn đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình
cơng cộng.
-TCVN - 7114 - 2002 Tiêu chuẩn chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong nhà.
-TCVN 9888 – 2013 Chống sét cho các cơng trình xây dựng.
-TCVN 4756 – 1989 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
-TCVD 16 – 1986 Chiếu sáng nhân tạo bên trong cơng trình dân dụng.

-TCVN 9888:2013 Chống sét cho cơng trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống.
+ Bản vẽ phương án kiến trúc của cơng trình.
b. Các giải pháp kỹ thuật chính:
Nguồn điện hạ thế 220V cung cấp cho cơng trình nhà họp dân sử dụng được
lấy từ lưới điện hạ thế của khu dự án. Cáp điện Cu/XLPE/PVC (2x16)mm2 từ lưới
điện hạ thế của khu vực cấp đến tủ điện tổng được luồn trong ống nhựa PVC chịu
lực.
Nguồn điện hạ thế 220V cung cấp cho ttrạm tuần tra sử dụng được lấy từ
lưới điện hạ thế của khu dự án. Cáp điện Cu/XLPE/PVC (2x4)mm2 từ lưới điện hạ
thế của khu vực cấp đến tủ điện tổng được luồn trong ống nhựa PVC chịu lực.
Phạm vi sử dụng: cấp điện hệ thống điện chiếu sáng, cấp điện ổ cắm làm
việc, cấp điện điều hịa.
c. Thuyết minh tính tốn:
BẢNG TÍNH TỐN CƠNG SUẤT NHÀ HỌP DÂN
TT
1
2
3
5
6
7

Phạm vi cấp điện
Cấp điện chiếu sáng tầng 1
Cấp điện chiếu sáng tầng 2
Cấp điện chiếu sáng tầng 3
Cấp điện ổ cắm lộ 1 tầng 1
Cấp điện ổ cắm lộ 1 tầng 1
Cấp điện ổ cắm lộ 1 tầng 2

Cấp điện ổ cắm lộ 1 tầng 2
Cấp điện ổ cắm lộ 1 tầng 3

Pđ(W)

Kđt

P(W)

300
300
300
1500
1500
1500
1500
1500

1
1
1
1
1
1
1
1

300
300
300

1500
1500
1500
1500
1500
16


8
9
10
11
12

Cấp điện ổ cắm lộ 1 tầng 3
1500
Cấp điện điều hòa tầng 1
1700
Cấp điện điều hòa tầng 1
1700
Cấp điện điều hòa tầng 2
1700
Cấp điện điều hòa tầng 2
1700
Cấp điện điều hòa tầng 3
1700
Cấp điện điều hòa tầng 3
1700
Tổng (W)
Hệ số đồng thời

Tổng suất điện tính tốn (W)

1
1
1
1
1
1
1

1500
1100
1100
1100
1100
1100
1100
20100
0.8
12060

BẢNG TÍNH TỐN CƠNG SUẤT TRẠM TUẦN TRA
TT
1
2

Phạm vi cấp điện

Pđ(W)


Cấp điện chiếu sang, ổ cắm điện
1200
Cấp điện điều hòa
900
Tổng (W)
Hệ số đồng thời
Tổng suất điện tính tốn (W)

Kđt

P(W)

1
1

1200
900
2100
1
2100

Lưới cung cấp điện 220V đi từ tủ điện hạ thế tổng của cơng trình đến các
bảng phân phối điện ở các tầng dự kiến đi bằng các tuyến cáp lõi đồng cách điện
XLPE 0,6/1kV, đi trong hộp kỹ thuật, đi ngầm tường hoặc đi trên trần giả. Tủ điện
tổng đặt tại tầng 1 của công trình có nhiệm vụ cấp điện đến các bảng điện phòng và
các thiết bị đèn chiếu sáng, ổ cắm điện, điều hịa. Tủ điện tổng bao gồm: áp tơ mát
tổng, các áp tô mát nhánh cấp điện đến các tầng và các thiết bị độc lập của cơng
trình.
Dây dẫn điện đi trong nhà dùng dây lõi đồng, cách điện PVC 0,6/1kV. Dây
dẫn điện được đi theo máng cáp hoặc trong ống nhựa cứng chống cháy chôn ngầm

tường, trần hoặc đi trên trần giả.
d. Hệ thống điện chiếu sáng trong công trình:
Hệ thống chiếu sáng trong nhà được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân
tạo trong cơng trình dân dụng (TCXD 16:1986, TCVN 7114-2002), chiếu sáng
trong cơng trình chủ yếu dùng đèn tube LED; chiếu sáng các khu vực phụ trợ như:
cầu thang, hành lang, v.v... chủ yếu dùng đèn ốp trần bóng LED, các khu WC sử
dụng đèn downlight LED. Độ rọi tối thiểu tại các khu vực như sau:
- Phòng họp dân:

250 lux

- Trạm tuần tra:

200 lux

- Sảnh, hành lang:

100 lux

- Khu WC:

100 lux

- Cầu thang:

100 lux
17


Hệ thống điện chiếu sáng được bảo vệ bằng các áp-tô-mát lắp trong các bảng

điện, điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tường cạnh cửa ra vào, lối đi
lại, ở những vị trí thuận lợi nhất.
e. Tính toán lựa chọn aptomat bảo vệ, cáp và dây dẫn, tính tốn chiếu sáng,
tính tốn ngắn mạch:
a. Lựa chọn aptomat:
Điều kiện toán lựa chọn áptomat bảo vệ:
IđmA ≥ Itt (A)
UđmA ≥ Ulưới (V)
IcắtđmA ≥ In (kA)
b. Chọn cáp và dây dẫn hạ áp:
Cáp và dây dẫn được chọn phải thoả mãn các điều kiện sau: Điều kiện phát nóng
và tổn thất điện áp cho phép.
- Chọn cáp và dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép:
Ilvcáp≥ IdmA ≥ Itt ; Ilvcáp = k1. k2.Icp
Trong đó:

-

Ilvcáp: dịng điện làm việc lâu dài của cáp (A).

- Itt: dịng điện tính tốn (A).
- IdmA: dòng điện định mức aptomat
- Icp: dòng điện làm việc cho phép của cáp (A).
- k1: hệ số hiệu chỉnh do nhiệt độ môi trường lắp đặt cáp khác với
nhiệt độ tiêu chuẩn là 400C.
- k2: hệ số hiệu chỉnh do ảnh hưởng nhiều cáp đặt trong cùng một
hào cáp.
- Kiểm tra cáp được chọn theo điều kiện tổn thất điện áp:
Tổn thất điện áp trên đường cáp cấp nguồn phải đảm bảo:∆U ≤ ∆Ucp
Trong đó:


- ∆U: tổn thất điện áp thực tế trên đường cáp cấp nguồn.

- ∆Ucp: tổn thất điện áp cho phép. Theo tiêu chuẩn hiện hành ∆Ucp ≤
5%Uđm với các thiết bị động lực.
f. Hệ thống chống sét và nối đất:
Chống sét cho công trình sử dụng loại đầu kim thu sét bằng thép Φ16, dài 1m
mạ kẽm, dây dẫn sét sử dụng dây thép Φ10. Hệ thống nối đất cho chống sét dùng
cọc nối đất thép L63x63x6mm, dài 2,5m, dây nối đất sử dụng dây thép Φ 16, điện
trở của hệ thống nối đất này phải đảm bảo ≤ 10Ω. Trong trường hợp nếu điện trở
suất của đất quá lớn, khó đảm bảo được giá trị điện trở nêu trên thì có thể sử dụng
18


hoá chất (GEM) làm giảm điện trở suất của đất, để đạt được giá trị điện trở nối đất
theo yêu cầu.
Hệ thống nối đất an toàn dùng dây nối đất bằng đồng trần M10 và cọc nối đất
bằng thép φ16, mạ đồng dài 2,40m. Hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị được thực
hiện độc lập với hệ thống nối đất chống sét. Điện trở của hệ thống nối đất an toàn
phải bảo đảm ≤ 4 Ω. Tất cả tủ điện chính, bảng điện, thiết bị dùng điện có vỏ
bằng kim loại đều phải được nối với hệ thống nối đất này. Các thiết bị điện, tủ điện
tầng được nói đất bằng dây thứ 5 nối về tủ điện tổng.
11. Giải pháp cấp nước:
a. Cơ sở tính tốn:
Tập bản vẽ thiết kế bản vẽ thiết kế phần cấp thoát nước của cơng trình
được lập trên các cơ sở sau:
• Các bản vẽ phần tổng mặt bằng, kiến trúc và xây dựng của khu nhà.
• Các yêu cầu cấp nước, thốt nước của chủ đầu tư.
• Các tiêu chuẩn và quy phạm về phần cấp thoát nước của Việt Nam được áp
dụng:

- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và cơng trình. Nhà xuất bản xây
dựng năm 2008
- QCXDVN 01: 2008/BXD( Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Quy hoạch xây
dựng)
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt nam, Tập VI. 1997
- Cấp nước bên trong nhà tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513-1988
- Thoát nước bên trong nhà tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474-1987
- Phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình u cầu thiết kế 2622-1995
b. Lưu lượng tính tốn:
Lưu lượng tính tốn cho các khu vệ sinh:
* Đối với khu vệ sinh cơng cộng:
Qtt=0,2α N
Trong đó:
Qtt: Lưu lượng tính tốn cho từng đoạn ống (l/s)
α: Hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà.
N: Tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong đoạn ống tính tốn
c. Mạng lưới đường ống cấp nước
Nước cấp vào cơng trình được đấu nối từ ống cấp nước của thành phố phía
trước cơng trình, nước qua đồng hồ tổng vào bể chứa nước ngầm của cơng trình.
19


Hệ thống máy bơm đặt ở gầm cầu thang đưa nước từ bể chứa ngầm lên các két
nước mái ở tầng mái.
d. Bể nước ngầm
BẢNG NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC
Stt

Đối tượng dung nước
1 Nước cấp cho cơng

trình

Đơn vị

Số lượng

Tiêu chuẩn

Lưu
lượng(m3)

m2

400

3 (lít/m2)

1.20

Vậy chọn bể nước ngầm dung tích là 4 m3.
Đường ống dẫn nước qua đồng hồ vào các bể chọn D25 và trong bể ngầm bố trí
van phao để khống chế mực nước trong bể.
e. Bể nước mái
Chọn két nước mái có dung tích 2 m3.
Trong bể nước bố trí van phao điện nối với bơm để đảm bảo bơm cấp nước tự
động làm việc khi mực nước sinh hoạt trong bể gần hết và tự động ngắt bơm khi bể
đầy.
f. Đồng hồ nước, ống dẫn nước cho toà nhà, bơm nước sinh hoạt:
- Dựa vào nhu cầu dùng nước chọn đồng hồ đo nước D15 và ống dẫn nước
vào các bể chứa nước ngầm D25.

Chọn bơm nước sinh hoạt có Q = 2 m3/h; H = 30 m. Bơm sẽ tự động làm
việc khi thể tích nước sinh hoạt trong bể mái gần hết và bơm sẽ tự động ngắt khi bể
mái đầy
12. Giải pháp thoát nước:
a. Cơ sở tính tốn:
Tập bản vẽ thiết kế bản vẽ thiết kế phần cấp thốt nước của cơng trình
được lập trên các cơ sở sau:
• Các bản vẽ phần tổng mặt bằng, kiến trúc và xây dựng của khu nhà.
• Các yêu cầu cấp nước, thốt nước của chủ đầu tư.
• Các tiêu chuẩn và quy phạm về phần cấp thoát nước của Việt Nam được áp
dụng:
- Quy chuẩn hệ thống cấp thốt nước trong nhà và cơng trình. Nhà xuất bản xây
dựng năm 2008
20


- QCXDVN 01: 2008/BXD (Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Quy hoạch xây
dựng)
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt nam, Tập VI. 1997
- Cấp nước bên trong nhà tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513-1988
- Thoát nước bên trong nhà tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474-1987
- Phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình u cầu thiết kế 2622-1995
b. Giải pháp thoát nước.
Hệ thống thoát nước trong nhà được thốt theo các tuyến riêng:
- Nước thải từ các xí, tiểu thoát theo các tuyến ống riêng dẫn vào ngăn chứa
của bể tự hoại sau đó thốt ra hệ thống thốt nước chung của Thành phố phía trước
cơng trình.
- Nước thải từ chậu rửa, phễu thu sàn… theo các tuyến ống riêng được thu gom
thoát ra hệ thống thoát nước chung của Thành Phố phía trước cơng trình.
- Nước mưa mái được thu gom theo các tuyến ống riêng thoát ra hệ thống thốt

nước chung của thành phố.
- Tồn bộ các ống nhánh từ các khu WC ra ống đứng bằng ống uPVC Class 3.
- Các ống đứng thoát nước bằng ống uPVC Class 3.
- Tồn bộ hệ thống thốt nước được cố định với kết cấu nhà bằng thanh treo,
khung đỡ hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến nhánh đặt với độ dốc 2% theo
hướng thoát nước.
c. Lưu lượng tính tốn thốt nước:
qT = qC + qdc (l/s)
Trong đó:
qT – Lưu lượng nước thải tính tốn (l/s)
qC – Lưu lượng cấp nước tính tốn (l/s)
qDC – Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng lớn nhất (l/s)
Độ dốc ống thoát nước :
Đối với ống thốt nước thải chậu xí:
+ Ống nhánh thốt nước xí, tiểu độ dốc tối thiểu i=2%.
+ Ống nhánh thốt nước chậu rửa , thoát nước sàn độ dốc tối thiểu i=2%.
d. Bể tự hoại:
• Tính tốn đương lượng thốt xí bể tự hoại.
Stt

Thiết bị dùng nước

Số
lượng

Đương lượng thốt Tổng
nước
đương
21



(1)
(2)
Xí bệt, két xả 6l/1lần xả 7

(3)
6

Tổng
cộng
(4)
42

Tiểu nam

5

20

Đơn vị

1

4

lượng
(5)
62

Vậy chọn bể tự hoại có dung tích W = 10 m 3 (theo bảng K-2 quy chuẩn cấp thoát

nước trong nhà và cơng trình NXB xây dựng-2008).
XX. AN TỒN XÂY DỰNG
- Căn cứ TCVN 5308 :1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
- Căn cứ Quy chuẩn QCVN 18:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong xây dựng qui định những yêu cầu kỹ thuật an tồn trong xây dựng
cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Căn cứ Quy chuẩn QCVN 07 :2016/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật qui định chi tiết những yêu cầu kỹ thuật phải tuân
thủ khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật.
- Căn cứ các tiêu chuẩn chống cháy nổ cơng trình và an toàn xây dựng
- Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy.
- Đầu tư xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số 9,10,16 phường
Vĩnh Phúc, quận Ba Đình đã được thiết kế tính tốn đầy đủ, tn thủ nghiêm ngặt
theo các qui định về an toàn xây dựng, an toàn thi cơng, an tồn điện, an tồn
phịng chống cháy nổ.
XXI. GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Dự án được xây dựng trong khu đất xây dựng cơng cộng vì vậy khơng cần chi phí
đền bù giải phịng mặt bằng.
XXII.BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam ra ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Tất cả các xe chở vật liệu sỏi, đất, cát đều phải phủ bạt kín để tránh gây bụi,
ơ nhiễm môi trường.
- Các phế liệu thường xuyên thu dọn và vận chuyển đến nơi qui định.
- Sử lý và thoát nước thi công để tránh nước chảy gây ô nhiễm môi trường,
ảnh hưởng đến giao thông.
- Dùng xe phun nước chuyên dùng thường xuyên phun nước chống bụi ở các
tuyến đường sử dụng phục vụ thi công khi thời tiết khô, nắng.

22


XXIII.

BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN

a. Các căn cứ xác định:
- Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 V/v Quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình;
- Định mức dự tốn Xây dựng cơng trình số 1776/2007/BXD-VP ngày
16/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng
- Định mức dự tốn Lắp đặt cơng trình số 1777/2007/BXD-VP ngày
16/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thơng tư 01/2017/TT-BXD ngày 16/02/2017 về việc hướng dẫn và quản lý
chi phí khảo sát xây dựng
- Thơng tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ tài chính V/v Quy
định Quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính V/v Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây
dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thơng tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính V/v Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật,
phí thẩm định dự tốn xây dựng;
- Thơng tư số 218/2010/TT-BTC ngày 129/12/2010 của Bộ tài chính V/v Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá

tác động môi trường;
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng V/v Cơng bố
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Các căn cứ khác có liên quan.Các văn bản, chế độ hiện hành của Nhà nước
khác có liên quan.
b. Tổng mức đầu tư xây dựng (Làm tròn): 3.339.152.000 đồng.
(Bằng chữ: Ba tỷ, ba trăm ba mươi chin triệu, một trăm năm mươi hai nghìn đồng./.).
c. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn ngân sách quận.
XXIV.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

- Chuẩn bị đầu tư: Quý IV/2019
- Thực hiện đầu tư: Quý IV/2019 – Quý IV/2020
- Kết thúc đầu tư: Quý IV/2020
XXV. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
23


- Đầu tư xây dựng cơng trình Nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số
9,10,16 phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình tạo điều kiện cơ sở vật chất phục vụ
nhu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao, giải trí của người dân trong khu dân cư, đảm
bảo nhiệm vụ Chính trị của chính quyền địa phương.
- Tạo mơi trường sinh hoạt văn hóa, thể thao, giải trí lành mạnh cho nhân dân
góp phần đẩy lùi các tệ nạn xã hội trong khu vực.
- Tạo môi trường giao lưu, trao đổi kinh nghiệm nâng cao nhận thức, xây
dựng tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu dân cư.
XXVI.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


- Đầu tư xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng địa bàn dân cư số 9,10,16 phường
Vĩnh Phúc, quận Ba Đình là cấp bách để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ nhu
cầu họp dân sinh hoạt văn hóa, thể thao, giải trí của người dân trong khu dân cư.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng kính trình UBND Quận Ba Đình xem
xét, quyết định cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư cơng trình Nhà sinh hoạt cộng
đồng địa bàn dân cư số 9,10,16 phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình để Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng có cơ sở triển khai các bước tiếp theo.

24


Phần phụ lục

25



×