TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUÉ
BỘ MÔN: DỊCH TẾ HỌC
BÀI BẢO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TẾ
NHÓM 9.6 - LỚP Y3C.
ĐÈ TÀI: KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM VÀ TÌNH HÌNH
TIÊM CHỦNG VIÊM GAN B CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ 2020.
NĂM HỌC: 2020-2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUÉ
BỘ MÔN: DỊCH TẾ HỌC
BÀI BÁCf/Ô0,ĐWUG
Hệ DỊCH TẾ
ĐÈ TÀI: KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM VÀ TÌNH HÌNH
TIÊM CHỦNG VIÊM GAN B CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ 2020.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN:
I.NÑGUYPN QUẢNG SÁNG.
^^.
2. LÊ BÁ THỊNH.
3. NGUYÊN VĂN THÔNG.
4.NGUYÊN ÁNH TUYÉT.
5. NGUYÊN THỊ THẢO VÂN.
NĂM HỌC: 2020-2021
LƠI CAMƠN
Lời đầu tiên, chủng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thấy cô trong bộ môn
Dịch tê học, trường Đại học Y Dược Huê đã tạo điêu kiện cho chúng em được học
tập và thực hành Dịch tê học trong suốt thời gian vừa qua, các thấy cơ đã ln chỉ
dạy tận tình và quan tâm giúp đỡ chúng em.
Có được bài bảo cáo này, nhóm chúng em cũng xin chân thành cảm ơn các anh
chị em, bạn bè đã nhiệt tình tham gia khảo sát, hồ trợ và đóng góp ý kiên trong
suốt q trình triên khai, nghiên cứu và hoàn thành bảo cáo.
Cuối cùng, cảm ơn tắt cả các thành viên trong nhóm đã đồn kết, hơ trợ nhau
cùng hồn thành bài bảo cáo này.
Trong quá trình thực hiện, trình bày bài báo
mong các thây cơ bỏ qua. Đơng thời do trình
thực tiễn cịn hạn chế nên chúng em rất mong
góp từ quý thây cô để chúng em được học tập
thành tốt những bảo cáo sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
NHÓM 9.6 - LỚP Y3C
I)
Nguyễn Quang Sáng
2)
Lê Bá Thịnh
3)
Nguyễn Văn Thông
4)
Nguyễn Ánh Tuyết
5)
Nguyễn Thị Thảo Vân
cáo, rất khó tránh khỏi sai sót, rất
độ lý luận cũng như kinh nghiệm
nhận được sự phản hồi, ý kiến đóng
nhiêu hơn và có kinh nghiệm hồn
MỤC LỤC
I. ĐẶT VẤN ĐÈ .............. ¬.
................ 3
H. ĐỎI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 5
1. Đối tượng nghiên CỨU............
co c e e2 SƠ S2 2 9 9 900 6 5 9.9 9 9.090 9 09 99 90. Đ 9009 l9 0 6 v0 5
1.1.Địa điêm nghiên cứỨu............................--.-«
- «s «s2 <2 5 5365555636555 5
1.2.Thời gian nghiÊn CỨu........................se «c cs se s2 S09 3090965050305 5 8 5
1.3.Mơ tả đơi tượng.......................---«cm n9 Ơn n1 SH 1 1 V0. 99% 5
2. Phương pháp nghiên cỨu...........................--« s « = c2 2 2202555305655 655% 5
2.1.Thiết kế nghiên cứu.......................
-- - --- = «5< << << << c2
5
2.2.Cỡ mẫu nghiên cứu.....................--.
--- ---< «<< «<< << + << s3 e3 ssse 5
2.3.Phương pháp chọn mẫu......................--.--. --- - <- << << c<<< << s<
3.Phương pháp thu thập thơng tiỉn..............................--.- - «<< s«s s«5 5
3.1.Cơng cụ thu thập.......................- 5o << «c2 n2 9 9 n9 0 S1 1 S0 1 6 S8 5
3:3:ĐiÂÍf2 hư thập thơng tin::::2:2222271222222222Ynturơnn 3
4.Phương pháp xử lý số liệu.....................-.
---- --- << << {<< << << <<
5.Đạo đức trong nghiên CỨUu........................--<< ccc c2 S295 209055 0309 09955 7
HI.KẾT QUÁ NGHIÊN CỨPU .........................
-.-- -- - =5 55c c3 S333 sex 7
IV. BÀN LUẬN .........................--c cQc S000 9000 1H n1
xe 25
V. KẾT LUẬN .......................----- << CS c2 S20 2030 15095 110 3603 15 8 c1 se 27
VI. KIÊN NGHỊ ................
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
I.ĐẶT VẤN ĐÈ
Viêm gan B là một bệnh nhiễm virus tấn công gan và có thể gây ra cả bệnh cấp
tính và mãn tính . Thông thường, thời gian ủ bệnh viêm gan B là 90 ngày (khoảng
6= lì8ungàws Nhiietrletehifen Biàntgt6(GÁP MàưâpetÍnh trét!aferthlelhdđÂlnea
độ tuổi. Hầu hết trẻ em dưới 5 tuổi và người lớn bị ức chế miễn dịch mới bị nhiễm
thường khơng có triệu chứng, trong khi 30% —50% người >5 tuổi có các dấu hiệu
và triệu chứng. Khi xuất hiện, các dấu hiệu và triệu chứng điển hình của nhiễm
trùng cấp tính bao gồm khó chịu, mệt mỏi, kém ăn, bn nơn, nôn, đau bụng, sốt,
nước tiểu sẵm màu, phân màu nhạt, đau khớp và vàng da. Tý lệ tử vong chung của
bệnh viêm gan B cấp tính là khoảng 1%.
Một số trường hợp nhiễm HBV cấp tính sẽ tự khỏi, nhưng một số sẽ phát triển
thành nhiễm trùng mãn tính. Nguy cơ viêm gan B cấp tính tiến triển thành viêm
gan B mãn tính phụ thuộc vào độ tuổi tại thời điểm lây nhiễm ban đầu như sau:>
90% trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, 25% —50% trẻ em từ 1—SŠ tuôi, và <5%% trẻ lớn hơn và
người lớn. Hầu hết những người bị nhiễm HBV mãn tính khơng có triệu chứng và
khơng có bằng chứng về bệnh gan. Tuy nhiên, 15% -40% những người bị nhiễm
HBV mãn tính sẽ phát triển thành xơ gan, ung thư biểu mô tế bào gan, hoặc suy
gan, và 25% chết sớm vì những biến chứng này. Người nhiễm HBV dễ bị nhiễm
virus viêm gan D; đồng nhiễm làm tăng nguy cơ viêm gan tối cấp và bệnh gan tiến
triển nhanh.
1. Trên thế giới:
Tổ chức Y tế Thế giới ước tính có khoảng 400 triệu người mang virus viêm gan B
mạn tính trong đó chủ u là các nước châu Phi, châu ÀÁ với tỷ lệ mang trên 8%.
Tý lệ mang virus viêm gan B trung bình từ 2 — 7%, chủ yêu ở các nước Đông Âu,
và tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B thấp chủ yếu là ở các nước Tây Âu, Bắc Mỹ, Châu
Úc dưới 2%. Người ta biết rằng khoảng 15 — 25% trường hợp nhiễm virus viêm
gan B mạn tính sẽ chết do xơ gan hay ung thư gan nguyên phát. Ước tính, mỗi năm
có khoảng 900.000 người tử vong do mắc các bệnh về gan liên quan đến HBV,
khiến loại virus này nguy hiểm hơn sốt rét.
Virus viêm gan B phổ biến nhất ở khu vực Đông Á và Nam Sahara ở châu Phi.
Trong đó, Trung Quốc, Ân Độ, Nigeria, Indonesia, Philippin chiếm tới gần 60% ca
1
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
nhiễm. Nói một cách tổng quát thì nước nào càng nghèo, càng chậm phát triển thì
tỉ lệ nhiễm viêm gan B càng cao.
-Dịch tễ tiêm chủng vaccine viêm gan B:
Năm 2019, tỷ lệ bao phủ 3 liều vắc xin đạt 85% trên toàn thế giới so với khoảng
30% năm 2000. Tuy nhiên, tỷ lệ bao phủ của liều tiêm vắc xin viêm gan B ở trẻ sơ
sinh vân chưa đơng đêu. Ví dụ, tỷ lệ bao phủ toàn câu về vắc xin HBV cho trẻ sơ
sinh là 43%, trong khi tỷ lệ bao phủ ở Khu vực Châu Phi của WHO chỉ là 6%.
2. Tại Việt Nam
Tại Việt Nam hiện nay tỉ lệ nhiễm virus viêm gan B là khá cao, ước tính thì
khoảng 8,8% ở phụ nữ và 12,3% ở nam giới, đặc biệt là vùng xâu, vùng xa thì tỉ lệ
mắc cao hơn do điều kiện chăm sóc y tế khơng thuận lợi. Theo ước tính hiện nay
thì Việt Nam có khoảng 7,8 triệu người mắc viêm gan B mạn tính và tăng theo
từng năm. Nhiễm viêm gan B mạn tính là nguyên nhân chính gây các bệnh về gan
ở Việt Nam như xơ gan, ung thư gan.
-Dịch tê tiêm chúng:
Vắc xin viêm gan B đã được sử dụng từ năm 1982, hiệu quả của vắc xin viêm gan
B đạt 95% trong ngăn ngừa lây nhiễm và hậu quả mạn tính. Tại Việt Nam thì tiêm
chủng vắc xin viêm gan B cho tất cả trẻ sơ sinh đã được triển khai từ năm 2003.
3. Đường lây
Virus này phổ biến nhất lây truyền từ mẹ sang con, cũng như qua tiếp xúc với
máu hoặc các chất dịch cơ thể khác, bao gồm quan hệ tình dục với bạn tình bị
nhiễm bệnh, tiêm chích ma túy có liên quan đến việc dùng chung kim tiêm, ông
tiêm hoặc dụng cụ pha chế và que kim hoặc tiếp xúc với dụng cụ sắc nhọn.Cho nên
việc quản lí, phịng chơng lây nhiêm viêm gan B gặp khơng ít khó khăn. Các u tơ
nguy cơ làm mắc viêm gan B như: Quan hệ tình dục khơng an tồn, nghiện ma túy,
điều kiện kinh tế xã hội, sống trong vùng có tỉ lệ mắc cao,... có thể dẫn tới gia tăng
khả năng mắc viêm gan B.
Theo những thông tin trên thì Viêm gan B hiện tại đang là một vẫn đề hết sức
quan trọng, đáng chú ý. Hơn nữa những người làm trong ngành y tế bao gồm cả
sinh viên y là những người thường xuyên tiếp xúc với bệnh nhân và các dụng cụ y
tế nên có nguy cơ nhiễm virus viêm gan B cực kì cao. Vì vậy nhóm chúng em làm
để tài nghiên cứu: “KHÁO SÁT SỰ HIẾU BIẾT VÀ TÌNH HÌNH
2
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
TIÊM CHỦNG VIÊM GAN B CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI
HỌC Y DƯỢC HUÉ 2020” với hai mục tiêu như sau:
1. Đánh giá sự hiểu biết của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế về bệnh
viêm gan B.
2. Mơ tả tính hình tiêm chủng viêm gan B của sinh viên trường Đại học Ÿ
Dược Huế.
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
II. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1. Đối tượng nghiên cứu:
1.1.
Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học Y Dược Huế.
1.2.
Thời gian nghiên cứu: 5/11/2020 đến 26/11/2020.
1.3.
Mô tả dối tượng: sinh viên trường Đại học Y Dược Huế.
2. Phương pháp nghiên cứu:
2.1.
Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mô ta cắt ngang: xác
định tỉ lệ nhiễm, tiêm phòng, hiểu biết và các yếu tố liên quan đến tình
hình tiêm phịng viêm gan B của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế.
2.2.
Cỡ mẫu nghiên cứu:
Cỡ mẫu được tính theo cơng thức:
n=(Z„2
PH#)
Trong đó:
n: cỡ mẫu tối thiểu cân thiết.
Z„›: 959% suy ra Z42= 1,96
p: tỉ lệ sinh viên trường đại học Y Dược Huế tiêm chủng viêm gan B ước
đốn.
c : độ chính xác mong muốn, c=0,05.
Theo “CÁC YÊU TÔ ẢNH HƯỚNG ĐEN VIỆC TIÊM PHÒNG HBV
TRONG MỘT TRƯỜNG CAO ĐĂNG Y TẾ Ở KENYA” theo tác giả
Ane.NIeri)
DI H xà LụU Chebet Bi thì tỉ lệ tiêm chủng viêm gan B là
0
°
Thay vào công thức trên suy ra n = 248.
Để tăng tính chính xác và đề phịng phiêu điều tra khơng đạt, cỡ mẫu
cuôi cùng được xác định là n = 348.
2.3.
3.
Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn.
Phương pháp thu thập thơng tin:
3.!.
Cơng cụ thu thập thơng tín: cầu hỏi từ google form.
a) Đặc điểm đối tượng nghiên cứu:
Câu 1: Bạn là sinh viên năm?
Cầu 2: Giới tính?
Nam
n Nữ
đ2
đ3
n4
n5Š
nó
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Câu 3: Thu nhập trợ cấp hằng tháng?
n Dưới 2 triệu ñ Từ 2-3 triệu m Trên 3 triệu
Câu 4: Hình thức cư trú? nỞ trọ n Ở nhà
b) Hiểu biết và mức độ quan tâm về viêm gan B của sinh viên Đại học
È4\ueoHnbs từng nghe đến viêm gan B chưa? (Nếu “chưa từng nghe” thì
bỏ qua câu 2) đ Đã từng nghe ñ Chưa từng nghe
Câu 2: Bạn nghe viêm gan B từ những nguồn nào? (Có thể chọn nhiều đáp
án)
nMạng xãhội
nđSách báo
đBạnbè
äđTV
n Thầy cơ
¬ Người thân, gia đình đ Chưanghec
n Khác
Câu 3: Bạn có biết viêm gan B do virus gì gây ra không?
HAV n HBV
m HCV
nHDV
nHIV nHPV
Câu 4: Mức độ quan tâm của bạn đối với viêm gan B? (0: khơng quan tâm;
5: rất quan tâm) 10 n1 đ2 đ3 n4 nã
tiâ¡iyleeban êm
gan-Bcó-nguy-hiêm khơng? (0: khơng nguy hiểm; 5:
Câu 6: Theo bạn tiêm vaccine ở trẻ em tối đa bao nhiêu mỗi?
ml
ñ2 m3 ñn4 n5
Câu 7: Theo bạn tiêm vaccine ở người lớn tối đa bao nhiêu mũi?
ml
n2
nả
n4
ns
Câu 8: Theo bạn viêm gan B có lây hay khơng? (Nếu “khơng” thì bỏ qua
câu9) nCó đ Khơng
Câu 9: Nếu lây thì qua những con đường nào? (Có thê chọn nhiều đáp án)
nmMáu
nMẹ sangcon
đ Đường tình dục
đ Nước bọt
đ Khác
c) Tình hình mắc và tiêm phòng viêm gan B của sinh viên Đại học Y
Dược Huế:
Câu 1: Bạn có mặc viêm gan B khơng? (Nếu “khơng” hoặc “chưa kiểm tra”
thì bỏ qua câu 2)nCó ¡Khơng n Chưa kiểm tra
Câu 2: Bạn phát hiện mình mắc viêm gan B từ khi nào?
n Dưới 6tháng n Từ 6-12tháng n Trên 12 tháng n Bắm sinh
Câu 3: Trong gia đình bạn có ai mắc viêm gan B khơng? (Nếu “khơng”
hoặc “chưa rõ” thì bỏ qua câu 4)n Có đ Khơng nđ Chưa rõ
Câu 4: Ai trong gia đình bạn mắc viêm gan B? (có thể chọn nhiều đáp án)
n Bốmẹ n Anh (chị)
Họ hàng
Câu 5: Bạn đã tiêm phòng viêm gan B chưa? (Nếu “chưa” hoặc “khơng
nhớ” thì sang câu I0) n Đã tiêm đ Chưa từng tiêm
n Không nhớ rõ
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Câu 6: Bạn đã tiêm khi nào? n Trước 5 tuổi ö Từ 5-18 tuổi n Sau 18 tuổi
Câu 7: Bạn đã tiêm bao nhiêu mũi?
Ì đ2 đ3 n4 đ5Š n Khơng nhớ rõ
Câu 8: Trước khi tiêm bạn có định lượng kháng thể khơng?
nCó nKhơng đ Khơng nhớ rõ
CÊU¡g
hd
tiêm bạn có định lượng kháng thể khơng? nCó
nKhơng
Câu 10: Bạn đã từng định lượng kháng thể viêm gan B chưa? (Nếu “chưa”
hoặc “chưa nhưng có ý định làm” thì chun sang câu 12)
nRồi nđChưa n Chưa nhưng có ý định làm
Câu 11: Bạn có nhớ số lượng kháng thể là bao nhiêu không? n 0
n Dưới 100 n Từ 100-500 n Từ 500-1000 n Trên 1000 n Khơng nhớ rõ
Câu 12: Bạn có ý định tiêm vaccine viêm gan B khơng? (Nếu “có” thì bỏ
qua câu 14, nếu “khơng” thì bỏ qua câu 13)
Có ñ Không
Câu 13: Bạn định bao giờ sẽ tiêm? ñ Dưới I tháng n Từ I-3 tháng
Gãữt
t0 V406 bạn k8 ©áhƒđƒnh tiêm? n Chưa rõ lợi ích n Sợ đau
nĐãmắc
n Kháng thể trên 1000
n Khác
3.2. Điều tra viên: tất cả sinh viên nhóm 9.6 lớp Y3C.
3.3. Phương pháp thu thập thông tin: khảo sát online bằng google form.
Phương pháp xử lí số liệu:
- _ Xử lý, phân tích số liệu bằng MS Excel 2016, phần mềm SPSS 20.0.
-_
Mô tả tỷ lệ tiêm chủng viêm gan B của sinh viên trường Đại học Y
Dược Huê băng cách tính các tỷ lệ phân trăm (%).
-
Phân tích các mối liên quan bằng test xˆ , với mức ý nghĩa p < 0,05.
Trong trường hợp test x7 khơng thỏa mãn điều kiện thì phân tích các
mơi liên quan băng test Fisher Exact, mức ý nghĩa p < 0,05.
-_ Kết quả được trình bày dưới dạng bảng và biểu đồ bằng phần mềm
MS Office 2016.
-_ Kết quả các biến số được trình bày dưới dạng bảng và biểu đồ.
Đạo đức trong nghiên cứu:
-_
Đối tượng nghiên cứu được giới thiệu rõ về mục tiêu, nội dung khảo
sát và có qun từ chơi tham gia nghiên cứu.
-
Thăm dị, thu thập thơng tin dựa trên sự bảo mật thông tin cho đối
tượng.
- _ Các số liệu nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố.
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
II. KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU:
1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu:
jxmIMNM2
N3
84N5
M6
Biểu đỗ I: Sự phân bố nhóm sinh viên trong nghiên cứu.
Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên tham gia chủ yếu là sinh viên Y 1(29%), Y2(32.8%),
Y3(30.7%) với cá tỉ lệ gần như tương đương nhau. Sinh viên Y6 có tỉ lệ tham gia
thấp nhất (0.9%).
Bảng]: Bảng phân bồ giới tính của đối trợng nghiên cứu.
Giới tính
Số lượng
Tỉ lệ
Nam
Nữ
Tổng
152
196
348
43.7
56.3
100.0
Nhận xét: Trong số những sinh viên được khảo sát thì số sinh vên nữ tham gia
nghiên cứu nhiều hơn sinh viên nam. Tỉ lệ chênh lệch không cao, 12.6%.
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Bảng 2: Nơi ở của đối tượng nghiên cứu.
Nơi ở
Ở nhà
Ở tro
Số lượng
52
296
Phân trăm (%)
14.9
85.l
Tổng
348
100.0
Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên sông xa nhà (ở trọ) khá cao, gâp gân 4 lần sinh viên sông
ở nhà.
l8 dưới 2 triệu
2-3 triệu
lf trên 3 triệu
cái
Biểu đồ 2: Thu nhập và trợ cấp hàng tháng của đổi tượng nghiên cứu.
Nhận xéi: Múc thu nhập và trợ câp của đôi tượng nghiên cứu chủ yêu năm ở
khoảng 2-3 triệu.
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Tóm lại: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là sinh viên Y 1(29%), Y2(32.8%),
Y3(30.7%), tỉ lệ giới tính nữ cao hơn nam. Mức thu nhập và trợ cấp hàng tháng
năm trong khoảng 2-3 triệu chiếm đa số (46%) và tỉ lệ ở trọ là 85.1%.
2. Ðw¿¿ÊMmlđêt và mức độ quan tâm về viêm gan B của sinh viên Đại học Y
Bảng 3: Sự quan tâm của sinh viên đổi với virus gây viêm gan B.
Số lượng
Tỷ lệ(%)
Chưa từng nghe
1
0.3
Đã từng nghe
347
99.7
Tổng
348
100.0
ÄBận guớ/? Hàn Ilðislnti#iÊthábarpielehkbáe¿4bđã từng nghe về virus gây
viêm gan B rất nhỏ, hầu như không đáng kể.
Bảng 4: Sự hiệu biết của sinh viên về nguyên nhân gây viêm gan B.
Số lượng
Tỷ lệ
HAV
l
0.3
Loại
HBV
337
97.]
VITUS
HPV
9
2.6
Tổng
347
100.0
Nhận xét; Hầu hết sinh viên đều có sự hiểu biết đúng, về nguyên nhân gây
viêm gan B. Chỉ có 10 sinh viên (2.9%) có sự hiểu biết sai về nguyên nhân
gây viêm gan B.
Bảng 5: SỐ nguôn thông tin đối tượng tiếp cận được về virus gây viêm gan B.
Số nguồn thông tin
Số lượng
Tỷ lệ
Từ 2 nguồn trở lên
337
96.84%
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Ít hơn 2 nguồn
l1
3.1ó%
Tổng
348
100%
Nhận xét: Phần lón sinh viên tiếp cận được về HBV qua 2 nguồn trở lên,
sún
đt! 65 lần so với số sinh viên tiếp cận được về HBV ít hơn 2
# Khơng lây
# Có lây
# Chưa hiểu biếtđúng # Hiểu biết đúng
Biểu đồ 3: Tình hình hiểu biết về cách thức lây của HBV.
Nhận xét: trong số 96% sinh viên cho răng virus viêm gan B có lây thì chỉ có
38.9% trả lời đầy đủ được phương thức lan truyền của Virus.
3. Tình hình mắc và tiêm chủng viêm gan B của sinh viên Đại học Y Dược
Huế:
10
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
JMBcó
khơng
M
8
Biểu đỗ 4: Đối tượng nhận biết bản thân có hay khơng mắc viêm gan B.
/N»hậu xé(; Phân lớn sinh viên tham gia khảo sát không mặc viêm gan B. Tỷ lệ sinh
viên không mắc viêm gan B cao gâp II lân so với tỷ lệ sinh viên mặc viêm gan B.
® Chưa từng tiêm
° Đã từng tiêm
5 Không nhớ rõ
11
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Biểu đô 5: Tỷ lệ tiêm chủng của đối tượng nghiên cứu.
Nhận xét: Trong số 348 sinh viên tham gia khảo sát thì số lượng sinh viên nhận
biết được mình đã từng tiêm chủng là 238.
Bảng 6: Số mũi tiêm của các sinh viên đã thực hiện tiêm chúng
Số mũi
Số lượng
Phần trăm
1
II
4.6
2
25
10.5
3
74
31.1
4
27
11.3
5
4
1.7
Không nhớ rõ
97
40.6
Tổng
238
100.0
Nhận xét: Số sinh viên biết rõ bản thân tiêm từ 3 mũi trở lên (số mũi cần thiết
để sinh kháng thể có hiệu quả ) là 105 người, chiếm 44.1%.
Bảng 7: Tình hình định lượng kháng thể ở sinh viên đã tiêm chủng.
Định lượng kháng thể
Số lượng
Phần trăm
Rồi
137
57.6%
Chưa
100
42.0%
Không nhớ rõ
1
0.4%
Tổng
100
100%
Nhận xét: Phần trăm sinh viên sau khi tiêm có định lượng kháng thể lớn hơn phần
tram sinh viên không định lượng kháng thê sau khi tiêm là 15.6% ._
Tóm lại: Số sinh viên đã tiêm chủng, tiêm từ 3 mũi trở lên và có định lượng kháng
thê là 78 người, chiếm 22.4% tổng sinh viên tham gia nghiên cứu.
Bảng 6: Ý định tiêm chủng vacxin của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế
Đã Tiệm chung
Có ý định tiêm
Khơng có ý định tiêm
Tổng
13/
1ÚI
Z3ð
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Chưa tiêm chúng
72
38
110
Tổng
209
139
348
Nhận xéí: Tỷ lệ sinh viên chưa tiêm chủng chiếm 31.6% và tỷ lệ sinh viên chưa
tiêm chủng nhưng khơng có ý định tiêm chủng chiếm 11% trong tổng số sinh viên.
4. Môi liên quan:
Bảng 9 Môi liên quan giữa việc tiêm chủng viêm gan B
và giới tính
Tiêm chủng
Nam
[E101 tnh
Tơng
Nữ
Tổng
Khơng
Có
Số lượng
47
105
152
Tỉ lệ (%)
13.5%
30.2%
43.7%
Số lượng
63
133
196
Tý lệ
18.1%
38.2%
56.3%
Số lượng
110
238
348
Tý lệ
31.6%
68.4%
100.0%
/N»hận
xéi : Sinh viên nữ có tiêm chúng chủng chiêm tỷ lệ cao nhât và sinh viên
nam không tiêm chủng chiếm tỷ lệ thấp nhát.
13
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. | ExactSIg. | Exact S1g.
SIg. (2(2-sided) | (1-sided)
sided)
Pearson Chi-
0540
1
808
Correcfion”
016
Ị
32
Likelihood Ratio
.059
1
.308
Square
Continuity
Bảng
10:
Fisher's Exact
817
450
Test
Mỗi
liên
LàLo£VahdLCases
344$
a.. 0 cells (0.0) have expected Số lượng less than 5. The minimum
expccted Sô lượng 1s 48.05.
b. b. Computed only for a 2x2 table.
Nhận xét: p=0.808 > 0.05 nên khơng có sự liên quan giữa giới tính đối
với việc tiêm chủng viêm gan B.
quan
gi”a
tiêm
chúng
viêm
gan B
và
Hơi Ở.
Tiêm chủng
Ở
Số lượng
Hình thức |"hà| Tylệ |
cư(rú | |Sốlượng|
trọl
Tổng
Khơng
Có
20
32
Tổng
52
5.7% | 9.2% | 14.9%
90
206 | 296
Tỷlệ | 25.9% | 59.2% | 85.1%
Số lượng|
110
238
348
Tỷlệ | 31.6% | 68.4% | 100.0%
14
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Nhận xét; Sinh viên ở trọ có tiêm chủng chiếm tý lệ cao nhất và sinh viên ở nhà
không tiêm chủng chiếm tỷ lệ thấp nhất.
Chi-Square Tesfs
Pcarson
ChSquare
Value
df
Asymp.
SIg. (2sided)
[122g |
Ị
249
.
.
Exact S1g. | Exact S1g.
.
.
(2-sided) | (1-sided)
ContinuIty
Correction?
8
Ị
3“
Likelihood Rato['
1.291
1
.256
Fisher's Exact
Test
NofValid CasesjÐ
.260
.16]
348
a. 0 cells (0.0%) have cxpectcd Số lượng less than 5. The mininum
expectcd Sô lượng 1s 16.44.
15
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
a. Compufted only for a 2x2 table
Nhận xéi: p=0.249 > 0.05 nên khơng có sự liên quan giữa nơi ở và
việc tiêm chủng ngừa viêm gan B.
Bảng 1T: Mới liên quan giữa tiêm chủng viêm gan B và mặc virus viêm gan B.
Tiêm chủng
Tổng
Khơng
Có
Sốlượng
94
225
319
Mắc virus
Tỷlệ
270%
647%
91.7%
viêmganB
sốlượng
16
13
29
Tlệ
46%
3.7%
8.3%
Khơng
có
Số lượng
Tổng
Tý lệ
110
238
348
316%
684%
100.0%
Nhận xét: OR = 0.339, vậy nên tiêm chủng vacxin sẽ giảm tỉ lệ mắc bệnh đi 2.94
lần.
Chi-Square Tesfs
16
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Value
df
Asymp. | Exact Sig. | Exact S1g.
SIg. (2(2-sided) | (1-sided)
sided)
Pearson Chi-Square [|
8.125?
.004
Coniinuily,
Correction
6.980
.008
Likelihood Ratio
7.527
.006
FIshers Exact Test
.006
Linear-by-Linear
AssocIation
8.102
N of Valid Cases
348
.00S
004
a. 0 cells (0.0%) have expected Số lượng less than 5. The minimum expected
Số lượng ¡s 9.17.
b. Computed only for a 2x2 table
Nhận
xét; p=0.006 <0.05 nên có sự liên hệ chặt chẽ giữa việc tiêm chủng vacxin
đôi với tỉ lệ mặc viêm gan B ở sinh viên được khảo sát.
Risk Estimate
Value
95infidence
Lower |
Upper
Odds Ratio for
macviemganBI (0/|
.339
.157
.733
334
363
3
1.573
1.044
l)
For cohort
tiemhbvchua = 0
For cohort
tiemhbvchua = l
2.371
17
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
N of Valid Cases
348
Bảng 12: Mỗi liên hệ giữa việc tiêm chủng và mức thu nhập :
Thunhap * tiemhbvchua Crosstabulation
Tiêm chủng |
Khơng|
2-3 triệu |
`
“WØHš
49
Tổng
Có
110 |
159
Týlệ | 14.1% | 31.6% | 45.7%
nh
Ộ
Số
| Huệ? L lương
38
Số
Trên3 | lượng
23
57
95
Tý lệ | 10.9% | 16.4% | 27.3%
triệu
Tổng
7]
94
Týlệ | 6.6% | 20.4% | 27.0%
Sô
lượng
110 | 238 |
348
Tý lệ | 31.6% | 68.4% | 100.0%
18
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Chi-Square Tests
Value |
đf
Asymp.
SIg. (2sided)
Pearson Chiị-
5.358
2
.069
LiWeheod | 5341|
2
-062
Square
N of Valid
348
Cascs
a. 0 cells (0.0%) have expected Số lượng less
than 5. The minimum expected Số lượng is
29.71.
/Nhận xét: p=0.069>0.005 nên khơng có sự
tương quan giữa thu nhập của sinh viên và
việc tiêm chủng ngừa HBV ở sinh viên.
19
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Bảng 13: Mới liên quan giữa việc tiêm chủng và số nguôn thông tin tiêp nhận về
Virus viêm gan B.
songuonthognftin * tiemhbvchua Crosstabulation
Tiêm chủng
,
Số nguồn
thơngtin
Ít hơn 2
lui
hơn2
Tơng
Sơ lượng
Tý lệ
- |Số lượng
|Tý lệ
Số lượng
Tý lệ
Khơng |_ Có
Tổng
7
4
II
2.0%|
1.1⁄|
3.2%
103|
234
337
29.6%|
67.2%|
96.8%
110
238
348
31.6%|
68.4%|
100.0%
Nhận xét: p=0.041 < 0.05 nên có sự liên quan giữa số nguồn thông tin tiếp cận
được về viêm gan B với việc tiêm chủng viêm gan B. OR=3.976 nên kết luận,
thông tin về Virus viêm gan B nhận được từ 2 kênh thông tin trở lên sẽ tăng tỷ lệ
tiêm chủng lên 3,976 lần.
20
Báo cáo Thực hành Dịch TẾ Học
Chi-Square Tesfs
Value
df
Asymp. | Exact Sig. | Exact S1g.
SIg. (2(2-sided) | (1-sided)
sided)
Pearson Chi-Square [|
5.390?
l
.020
Continuity
Correction?
3.968
,
]
046
Likelihood Ratio
4.914
1
,
.027
FIsher's Exact Test
.04I
Linear-by-Linear | „+„„
AssocIation
N of Valid Cases
1
.027
.020
348
a. 1 cells (25.0%) have expected Số lượng less than 5. The minimum
expected Số lượng ¡s 3.48.
b. Computed only for a 2x2 table
Risk Estimate
Value
95% Confidence
Interval
21