Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

VAN 6 TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.84 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Tiết PPCT: 41. Ngày soạn: 25/10/2013 Ngày dạy: 28/10/2013. Văn bản: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. CHÂN, TAY,TAI, MẮT, MIỆNG. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản - Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện 3. Thái độ - Có ý thức đoàn kết, không tị nạnh nhau C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 1P LỚP 6A2: VẮNG…..........CP………………………………..KP…………………. LỚP 6A3: VẮNG…..........CP………………………………..KP…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: 5P - Kể lại chuyện “ Thầy bói xem voi”Nêu ý nghĩa truyện? 3. Bài mới: 39p Trong cuộc sống, mỗi chúng ta cần phải biết giúp đỡ nhau, nương tựa vào nhau để cùng tồn tại. Vì sao lại có thể khẳng định như vậy, qua văn bản mà chúng ta sẽ học hôm nay sẽ giải đáp điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 2P Nhắc lại thế nào là truyện ngụ ngôn? GV giảng giải thêm: Truyện chân, tay, tai, mắt, miệng Nêu nội dung khái quát của truyện? HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 35p GV hướng dẫn HS đọc chú ý, giọng cô Mắt ấm ức, cậu chân, cậu tay bực bội, đồng tình, Bác tai Ba Phải, giọng hối hận của 4 người khi nhận ra sai lầm của mình Gv gợi ý cho hs tìm hiểu văn bản (?) Truyện có mấy nhân vật? Theo em nhiệm vụ của Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng làm gì? Cuộc sống lúc đầu của họ ra sao?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG - Truyện với các nhân vật là các bộ phận trong cơ thể con người để nói chuyện con người Năm nhân vật trong truyện là 5 bộ phận trên cơ thể con người đã được nhân hoá độc đá II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc-hiểu chú thích 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 3 phần b.Phân tích: b.1 Giới thiệu nhân vật - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng: các bộ phận cơ thể của con người  Mỗi thành viên làm một việc, tình cảm rất thân thiết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) Vì sao Chân, Tay, Tai, Mắt lại so bì với lão Miệng ? (?) Vì sao lão Miệng chỉ ăn không, bốn thành viên đã làm gì ?. b.2 Tình huống truyện - Chân, Tay, Tai, Mắt thấy lão Miệng chỉ “ngồi ăn không”  Bốn thành viên bàn nhau đình công không làm cho lão miệng ăn nữa (?) Cuối cùng họ đã nhận ra điều gì? Kết quả ra b.3. Kết quả sao? Truyện đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? - Tất cả đều cảm thấy mệt mỏi - Mỗi người làm một việc, không ai tị ai  Mỗi người cần đoàn kết, nương tựa, gắn bó nhau để cùng tồn tại và phát triển. (?) Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện vừa học ? Ý kiến riêng của em về bài học này? 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật Các bộ phận trong truyện chính là những ai trong b.Nội dung. cuộc sống? - Ý nghĩa: Truyện là bài học về vai trò của mỗi Giáo dục cho HS tinh thần tương thân, tương ái thành viên trong cộng đồng.Vì vậy mỗi thành giúp đỡ nhau trong mọi việc, không tị nạnh, mất viên khồng thể soonmgs đơn độc mà cần đoàn đoàn kết. kết, nương tựa, gắn bó với nhau để cùng tồn tại. * HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DÃN TỰ HỌC 2p - Mỗi kiến thức Tiếng Việt đã học cần nắm khái niệm, cho ví dụ, đặt câu. Rèn các kĩ năng làm bài tập. Tham khảo các dạng bài tập đã được làm trên lớp và hướng dẫn về nhà. - Đọc trước các ví dụ trong SGK và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu về cụm danh từ.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ - Đọc kĩ truyện tập kể diễn cảm truyện theo đúng trình tự sự việc. - Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể tên những truyện ngụ ngôn đã học. Bài mới: Cụm danh từ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 11 Tiết PPCT: 42. Ngày soạn: 26/10/2013 Ngày dạy: 29/10/2013. Tiếng việt: CỤM DANH TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm của cụm danh từ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức - Nghĩa của cụm danh từ - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ - Y nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm dannh từ 2. Kĩ năng - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ 3. Thái độ - GD HS sử dụng cụm danh từ trong khi giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Diễn giảng – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 1p LỚP 6A2: VẮNG…..........CP………………………………..KP…………………. LỚP 6A3: VẮNG…..........CP………………………………..KP…………………. 2. Kiểm tra bài cũ:5p - Nêu qui tắc viết danh từ riêng, cho VD ? 3. Bài mới: 39p Cụm danh từ là gì, chức năng của cụm danh từ trong câu ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 :TÌM HIỂU I. TÌM HIỂU CHUNG CHUNG (23p) 1. Cụm danh từ là gì? Ví dụ 1 (?)Tìm danh từ trong các câu sau ? a. hai vợ chồng ông lão đánh cá (?)Những từ in đậm làm rõ nghĩa cho b. một túp lều nát trên bờ biển những từ nào?  danh từ + một số từ ngữ phụ thuộc =>Cụm danh từ (?) Những từ ấy thuộc loại từ nào? (?) Vậy nhắc lại cho cô cụm danh từ là gì? Ví dụ 2: (?) Cách nói túp lều,1 túp lều cái nào - túp lều / một túp lều nát rõ nghĩa hơn ? - một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biểu (?) Một túp lều nát làm rõ nghĩa cho  Cụm DT có nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức tạp hơn danh từ túp lều ở khía cạnh nào?  Vị trí không gian Ví dụ 3: (?) Xác định CN-VN trong ví dụ trên? a. Các học sinh lớp 6 / đang tập thể dục. Tìm DT ? b. Người đoạt giải nhất trong cuộc thi ấy/ là bạn học sinh (?) Chủ ngữ có cấu tạo ntn? lớp 6. (?) Từ đó, em so sánh nghĩa và cấu tạo  Cụm DT hoạt động trong câu giống như DT (làm CN).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của danh từ so với cụm danh từ. (?) Đặt một số câu trong đó có cụm danh từ làm chủ ngữ hoặc vị ngữ. Vận dụng cho HS làm BT1/upload.123doc.net. 2. Cấu tạo của cụm danh từ: Cấu tạo của cụm danh từ - Gồm 3 phần: phần trước, trung tâm, phần sau. (?) Trong ví dụ trên có những cụm a. Ví dụ danh từ nào? - Ba thúng gạo nếp Sl DT (?) Trong những cụm danh từ trên, em - Ba con trâu ấy hãy xác định danh từ trung tâm sl DT (?) Vậy những từ bổ trợ đứng trước, - Năm bạn học sinh lớp 6A3 đứng sau là gì? SL DT - GV diễn giảng về ý nghĩa và cấu tạo - Cái áo màu xanh. của những phụ ngữ trong cụm danh từ DT đđ (?) Một cụm danh từ thông thường  Các từ ngữ phụ có thể đứng trước và đứng sau danh từ gồm mấy phần? b. Mô hình cụm danh từ : - GV diễn giảng về ý nghĩa của các kí hiệu trong sơ đồ cấu tạo cụm danh từ (?) Điền các cụm danh từ đã tìm được ở ví dụ vào mô hình cụm danh từ? (?) Vậy chúng ta cần nhớ điều gì về cấu tạo của cụm danh từ?. Phần trước T( số lượng). Phần T. tâm Danh từ. Làng Ba thúng gạo Ba Con trâu Chín Con trâu Năm Cả Làng Ghi nhớ: SGK II. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP 12P BAÌ 1+2. Bài 1+ 2 - Hs: đọc yêu cầu - Hs: Làm việc theo nhóm 4 người, trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Bài 3 - Hs: Đọc yêu cầu. - Gv gợi ý: tìm danh từ trước sau đó thêm phần trước là số từ, lượng từ, phần sau thêm vị trí, địa điểm và đặt câu.. * HOẠT ĐỘNG 3 :. Phần trước T2 t1 một một một. Phần trung tâm T1 T2 người chồng lưỡi búa con yêu tinh. Phần Sau S(vị trí, đặc điểm, t/c) ấy nếp đực ấy sau. Phần sau S1 S2 Thật xứng đáng Của cha để lại Ơ trên núi có nhiều phép lạ.. Bài 3: Đặt câu với cụm danh từ: - Danh từ: Học sinh, thầy giáo, mẹ, cha, Đà Lạt… - Đặt câu: + Những học sinh đang vui chơi. + Hai cô gái đang qua đường. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 4P - Tìm các cụm danh từ có trong truyện ếch ngồi đáy giếng. - Chia các nhóm chuẩn bị và viết bài trước ở nhà để tiết sau luyện nói.Kể về một chuyến về thăm quê.. - Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ. -Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học. - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ. Bài mới: Luyện nói kể chuyện. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 11 Tiết PPCT: 43. Ngày soạn: 29/10/2013 Ngày dạy: 01/11/2013. Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự; chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Biết trình bày, diễn đạt để kể câu chuyện của bản thân. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ - GD HS tự tin, bình tình khi nói trình bày một vấn đề trước tập thể. C. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành – Nhận xét D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 1P-Kiểm diện học sinh LỚP 6A2: VẮNG…..........CP………………………………..KP…………………. LỚP 6A3: VẮNG…..........CP………………………………..KP…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: 39p - Trong tiết học này, chúng ta sẽ thực hành luyện nói về văn tự sự để rèn luyện kĩ năng xây doing một bài văn tự sự cũng như rèn luyện sự tự tin khi trình bày một vấn đề trước tập thể.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG (5P) 1.Yêu cầu Gọi HS nhắc lại vai trò, tầm quan trọng, ý a. Hình thức: nghĩa của việc luyện nói + To rõ, mạch lạc , thay đổi ngữ điệu khi cần. (?) Khi kể có thể kể bằng những ngôi kể + Tư thế tự nhiên, tự tin, biết quan sát lớp khi nói. nào? b. Nội dung: Nói đúng yêu cầu của đề. (?) Dàn bài của một bài văn tự sự gồm mấy phần? HOẠT ĐỘNG 2 : II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI THỰC HÀNH LUYỆN NÓI (30p) Đề bài : Kể lại một chuyến về thăm quê GV cho HS 10 phút chuẩn bị để bổ sung, 1. Lập dàn bài (10’) hoàn chỉnh lại dàn bài và từng nhóm lên + Mở bài - Lí do về thăm quê? về với ai? nhân dịp nào ? nói theo sự phân công - Dành khoảng 15’, chia tổ để HS kể cho + Thân bài - Chuẩn bị lên đường về quê nhau nghe  GV theo dõi, nhận xét sơ lược - Quang cảnh chung của quê hương.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV yêu cầu một nhóm cho 1 HS lên bảng viết đề bài và dàn ý, 1 HS khác lên trình bày. - GV nhận xét và cho điểm ( Nội dung: 5 Đ, Hình thức: 5 Đ) (?) Qua các phần trình bày của bạn, em thấy để trình bày tốt trước đám đông, cần phải làm gì? - GV nhận xét chung cho HS làm bài tham khảo SGK tr 112). - Những người gặp đầu tiên trong làng - Gặp họ hàng, ruột thịt - Gặp những người bạn xưa cùng tuổi - Dạo chơi quanh làng cùng bạn + Kết bài Chia tay, cảm xúc về quê hương 2. Luyện nói - Kể theo tổ (10’) - Kể trước lớp (20’). - GV nhận xét chung, sau đó cho HS đọc bài tham khảo SGK tr 112 * HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (4p) - Về nhà cần mạnh dạn kể chuyện cho bạn III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC bề, những người xung quanh nghe. - Bài cũ : Viết bài làm hoàn chỉnh vào vở bài tập - Nhớ lại đề và bài viết số 2. * Bài mới: Trả bài viết số 2 E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 11 Tiết PPCT: 44. Ngày soạn: 25/10/2013 Ngày dạy: 28/10/2013. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Qua tiết trả bài cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm một bài Văn tự sự bằng cách kể của mình. Từ đó hs phát huy và khắc phục B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bi lm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh LỚP 6A2: VẮNG…..........CP………………………………..KP…………………. LỚP 6A3: VẮNG…..........CP………………………………..KP…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại đề bài viết số 2. 3. Bài mới: Sau khi làm bài kiểm tra bài TLV số 02 chúng ta rất hồi hộp về kết quả bài làm của mình. Tiết học này sẽ cho chúng ta biết cụ thể chất lượng bài làm của bản thân và quan trọng hơn đây là cơ hội để các em nhận ra và có hướng khắc phục những hạn chế trong bài làm của mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. *Hoạt động 1: :Hướng dẫn hs phân tích đề - GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề .. NỘI DUNG BÀI DẠY. I.Đề bài: Em hãy kể về một người thân trong gia đình em ( Bố,mẹ) *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý: II. Tìm hiểu đề, tìm ý: Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự? 1.Tìm hiểu đề: GV: Dựa vào đề ra, hãy xác định kiểu bài? a. Kiểu bài : Văn tự sự Theo em, vấn đề cần kể ở đây là gì? Đề bài yêu cầu người b. Vấn đề tự sự : Kể lại ngắn gọn một viết phải làm gì? Vì sao em biết? truyền thuyết đã học. - HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ c. Yêu cầu về nội dung : Đảm bảo đủ quan trọng. nội dung chính của bài - Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những từ quan trọng. - Liên hệ giáo dục HS.  Theo em, bài văn này cần đảm bảo những ý cơ bản nào? - HS trả lời, Gv chốt ý III.Dàn ý:(Xem TCT 35,36) Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý : * Thảo luận:  Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ? - Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Gv thu vở soạn của 2 HS để chấm, ghi điểm; nhận xét kết quả thảo luận và chiếu dàn ý để HS tham khảo IV. Nhận xét ưu – khuyết điểm: Hoạt động 4: Nhận xét ưu- khuyết điểm: Ưu điểm a. Hình thức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả , không viết tắt, viết hoa tùy tiện ,bố cục rõ ràng b. Nội dung : - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi kể . - Sáng tạo các chi tiết rất phù hợp nêu cảm nghĩ về nhân vật và chung cho cả truyện - Phần lớn các em chọn được người em yêu thương để kể. - Lời văn chân thật, nhớ được những việc làm, lời nói cụ thể * Tồn tại: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt, viết hoa tùy tiện ,bố cục chưa rõ ràng b. Nội dung - Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp làm một bài văn tự sự ,chưa biết dùng lời văn của mình để kể ,diễn đạt còn yếu ,bài làm sơ sài , kể còn yếu, chưa nêu cảm nghĩ . - Một số em còn lạc đề,kể về người bạn thân. * Hoạt động 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: - Gv treo bảng phụ ghi vd phần văn bản sai của hs . * Thảo luận: *Câu hỏi : . Hãy chỉ ra lỗi sai của ví dụ trên?(Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn) . Sửa lại các lỗi sai vừa phát hiện. .Quan sát vd, phát hiện những lỗi sai ở ví dụ trên? và sửa lại cho đúng ? -GV lần lượt hướng dẫn HS nhận xét kết quả thảo luận; chốt ý, tích hợp với bài Cách làm bài văn tự sự; Chữa lỗi dùng từ; Lựa chọn trật tự từ . Liên hệ giáo dục các em. * Hoạt động 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: - GV hướng dẫn, HS thực hiện * Hoạt động 7: Đọc bài mẫu: Đọc bài của Quỳnh Thư Hoạt động 8: Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án) *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Hoàn thành vào vở soạn - Đọc bài, tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn kể chuyện đời thường.. V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: ( Xem cuối giáo án). VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: VII. Đọc bài mẫu: VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. * Bài cũ: Hoàn thành bài viết vào vở * Bài mới: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự- kể chuyện đời thường. Hướng dẫn bài viết số 3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Phần văn bản sai. Nguyên nhân sai. - Mẹ em có đôi mắt tròn xeo long - Dùng sai từ lanh như hai hòn bi - Tính tình đẹp - Dùng sai từ. Sửa lại. - Mẹ em có đôi mắt tròn xoe như hai hòn bi - Tính tình hiền dịu. Thống kê điểm Lớp. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm 3-4. Điểm 0-2. 6A2 6A3 E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×