Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

lop 4 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.21 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:20/11/2011 Ngày dạy:Thứ hai,21/11/2011 Tiết 1 Tiết 2. Chào cờ …………………………………………… Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II.Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn mẫu đặt tính và tính như SGK trên bìa. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS lên làm bài tập, HS dưới lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 65 x 23 = 1495 145 x 12= 1745 - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS nhân nhẩm: Trường hợp tổng - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. hai chữ số bé hơn 10. - Phép nhân 27 x 11 - Viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - HS đọc phép tính. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 27 × 11 27 27 - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 297 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? -Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. sau: - Lắng nghe và thực hiện theo mẫu. * 2 cộng 7 = 9 *Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm: 41 x 11 =151 HĐ 3. HDHS nhân nhẩm: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10. Phép nhân 48 x11 - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - HS đọc phép tính. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào trong phần b để nhân nhẩm. nháp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.. - Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân: 48 x 11 = 528. -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau: + 4 công 8 bằng 12. + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - Cho HS nhân nhẩm: 75 x 11. HĐ 4. Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. C1 Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là: 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp: 11 x 32 = 352 ( học sinh) Đáp số: 352 học sinh. 48 11 48 48 528 ×. -HS nêu. -. HS nghe giảng.. - HS nêu: 75 x11 = 825 - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân: a. 34 x11 =374, b. 11 x95 = 1045. c. 82 x11 =802 - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. C2 Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả hai khối lớp: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số 352 học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà có thể làm thêm bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………… Tiết 3 Âm nhạc đ/c Lanh dạy ………………………………………………………. Tiết 4 Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- côp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. + Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bèn bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. -HS chăm học, kiên trì, có ước mơ đẹp. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HD HS chia đoạn. sau đó gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.. Hoạt động học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm theo. - HS chia 4 đoạn; 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi. +Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao. +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục. - Luyện đọc đúng cho HS, yêu cầu HS phát - Đọc từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng. hì hục, thăng thiên… - HD luyện đọc câu văn dài: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế - HS luyện đọc cá nhân. nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế? - Cho HS đọc chú giải SGK. - HS đọc chú giải SGK. - Luyện đọc cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận luận nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm để trả lời câu hỏi: + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay +Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ được? để bay theo những cánh chim… +Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm +Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn cách bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki? bay được đã gợi cho Ông tìm cách bay vào - Đoạn 1 cho biết điều gì? không trung. +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã - Ước mơ của Xi-ôn-cốp - xki. làm gì? + Xi-ô-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, làm thí nghiệm có khi … trăm lần. +Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như +Ông đã sống kham khổ, …. phương tiện thế nào? bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. -Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? + Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. +En hãy đặt tên khác cho truyện. -Ước mơ của Xi-ô-côp-xki; Người chinh phục các vì sao; Ông tổ của ngành du hành vũ trụ; Quyết tâm chinh phục bầu trời. HĐ 4. HD đọcdiễn cảm - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc: bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. +Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hứng ca ngợi, khâm phục. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HD +Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua, gãy HS đọc. chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục… - Quan sát, lắng nghe đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -Nhận xét, đánh giá. -HS thi đọc theo nhóm -Câu truyện nói lên điều gì? -Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại -Ghi nội dung chính của bài. Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. Tiết 5 Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không mùi, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. - Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. Có ý thức bảo vệ môi trường nước. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; trình bày thông tin; khả năng bình luận; hợp tác. II Chuẩn bị: - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá; 1 chai nước sông, 1 chai nước giếng hay nước máy; vỏ chai, 2 phễu, 2 bông thấm. III Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống - Thực hiện theo yêu cầu của GV. của con người, động vật, thực vật? - Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ? Lấy ví dụ. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Làm thí nghiệm nước sạch, nước bị ô nhiễm - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - Gọi HS đọc thí nghiệm SGK. - Hoạt động nhóm. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - 2 HS thực hiện. - Gọi HS lên bảng trình bày. - HS lọc nước; HS khác theo dõi. - GV ghi bảng. + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy) - Nhận xét, đánh giá. sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kết luận: Nước sông hay nước ao, hồ hoặc + Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều như cát, đất, bụi … đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm. - Ở sông, ao, hồ còn có những thực vật hoặc - Cá tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, loăng sinh vật nào sống ? quăng,… HĐ 3. Nước sạch, nước bị ô nhiễm. - Thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm. - Phát phiếu bảng tiêu chuẩn. - Nhận và hoàn thành phiếu. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Đại diện trình bày: Đặc điểm -Màu. Nước sạch Nước bị ô nhiễm Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục Không mùi Có mùi hôi -Mùi Không vị -Vị Không có hoặc ít, không đủ gây hại Nhiều quá mức cho phép -Vi sinh - không có các chất hòa tan có hại cho sức - chứa các chất hòa tan có hại -Có chất hòa tan khỏe cho sức khỏe. - Gọi HS đọc nhận xét của nhóm mình. - 2 HS đọc. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. HĐ 4. Trò chơi sắm vai - GV nêu tình huống. - HS nghe suy nghĩ và xử lý tình huống: - Nêu yêu cầu: Nếu là Minh, em sẽ nói gì với “ Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi, Nam ? mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách; Vội quá Nam liền rửa dao ngay vào chậu nước mẹ em đã rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam ? - Cho HS đóng vai theo nhóm. - HS lên đóng vai. - Gọi HS các nhóm lên đóng vai theo tình huống - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết. - Thực hiện. - Em phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ? - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. …………………………………………………. Ngày soạn:20/11/2011 Ngày dạy:Thứ ba,22/11/2011 Tiết 1 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. Bài tập cần làm: Bài tập 1. - Chăm chỉ học tập, có tính cẩn thận - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực; hợp tác. II.Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn mẫu tính và đặt tính như SGK vào bắng giấy bìa. III.Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. 36 x11= 396, 47 x 11 =517, 98 x11 = 1078 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài HĐ 2. HD học sinh thực hiện phép nhân 164 x 123 - HS tính như sách giáo khoa. - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó 164 x 123 = 146 x(100 + 20+ 3) yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với = 164 x 100 + 164 x 20+164 x 3 một tổng để tính. = 16400+ 3280 + 492 = 20172 - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? -164 x 123 = 20 172 - Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? - HS nêu. - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi viết - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng giấy nháp. đơn vị, hàng chục thẳng hàng chụ, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x 164 theo thứ tự từ phải sang * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ 164 hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, x 123 nếu viết đầy đủ là 3 280. 492 * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba 328 viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, 164 nếu viết đầy đủ là 16 400. 20172 1 HS lên bảng làm lại, cả lớp làm bài vào - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nháp. nhân 164 x 123. - HS nêu như SGK. - Yêu cầu HS nêu lại từng thao tác nhân. HĐ 3. Luyện tập , thực hành. Bài 1 -Đặt tính rồi tính. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Các phép tính trong bài đều là các phép tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nhân với số có 3 chữ so các em thực hiện tương vở. 1163 248 tự như với phép nhân: 164 x 123. x x 125 321 -GV nhận xét, đánh giá. -KQ 145375 79608 Bài 3 - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. -1 HS khá, giỏi lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào nháp. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số : 15625 m2. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách thực hiện phép nhân. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Dặn dò HS có thể làm thêm bài tập 2 ở nhà. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. …………………………………………… Tiết 2 Chính tả (Nghe- viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. + Làm đúng bài tập 2 a/ b. - Có ý chí vươn lên trong cuộc sống, có lòng kiên trì. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát. 2. Kiểm tra: -Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở của học sinh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. *. Hướng dẫn viết chính tả: Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn viết về ai? - Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết bảng con và bảng lớp. - Lưu ý về cách trình bày, quy tắc viết hoa,… * Nghe viết chính tả: - Đọc từng câu, bộ phận ngắn của câu, mỗi câu hoặc bộ phận của câu đọc 3 lần. * Soát lỗi chấm bài: - Đọc chậm 1 lần cho HS soát lỗi. *. Thu vở, chấm bài.. Hoạt động học - HS hát. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. +Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ô-côp-xki. - Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. -HS viết các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… - HS nêu và thực hiện. - HS nghe viết. - HS soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, đánh giá. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng.. - Lắng nghe và điều chỉnh. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. viết từ vào vở. Thứ tự cần điền: + nghiêm - minh - kiên - nghiệm - nghiệmnghiên - nghiệm - điện - nghiệm, … - Lắng nghe và thực hiện.. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. ……………………………………………… Tiết 3 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết những nét chính về trận chiens tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thẻ sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyêt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt). + Vài nét về công lao của Lý Thường Liệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi + HS khá, giỏi nắm được nội dung của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng: Trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - HS yêu quê hương, có lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.SGK III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS trả lời bài chùa thời Lý. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt -2 HS đọc nhất ? - Cùng GV nhận xét, đánh giá. + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Diễn biến của cuộc kháng chiến - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. … rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý -HS thảo luận. Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? - GV treo lược đồ lên bảng va trình bày diễn biến. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?. - GV nhận xét, kết luận. HĐ3.Ý nghĩa thắng lợi của cuộc khángchiến - Cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được giữ vững. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). - Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.. -Ý kiến thứ hai đúng: Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. -HS quan sát lược đồ và thảo luận cặp đôi để trình bày diễn biến. + Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt . + Vào cuối năm 1076. + 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. +Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. - Khi đến bờ bắc sông Như Nguyệt Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thủy tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân thủy của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển…đại thắng. -2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. - HS lắng nghe, ghi nhớ. -HS đọc. -HS nhóm thảo luận, báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS trình bày: Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững. -HS khác nhận xét.. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho 3 HS đọc phần bài học. - Thực hiện. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. …………………………………………….. Tiết 4 BUỔI CHIỀU Tiết 1. Kĩ thuật đ/c Nghĩa dạy ……………………………………………… Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. - HS biết yêu quý, tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc vùng đồng bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB (GV, hHS sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Nêu hình dạng, diện tích, sự hình thành, đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài HĐ 2. Người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ và cách sinh sống. - Đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh trả lời: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? - Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?. Hoạt động học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Cả lớp thực hiện. - Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Dân tộc Kinh.. - Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. - Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... - Làng Việt cổ có đặc điểm gì? -...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng… - Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh - Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn có thay đổi như thế nào? trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. … + Kết luận: Người dân sống ở đồng bằng Bắc - Lắng nghe, ghi nhớ. Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở đồng bằng Bắc Bộ có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. HĐ 3. Tìm hiểu trang phục và lễ hội. - Lễ hội là một trong những hoạt động văn hóa đặc sắc của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, SGK, kênh chữ và vốn hiểu biết, thảo luận: -Thảo luận nhóm đôi - Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? - Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm Nhằm mục đích gì? mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên - Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, một số hoạt động mà em biết? giải trí : chọi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước kiệu. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân - Hội Lim 11-tháng giêng (Bắc Ninh), hội đồng bằng Bắc Bộ ? chùa Hương, Hội Gióng ở Sóc Sơn (Hà Nội),.. - Trang phục trong lễ hội như thế nào? - Trang phục truyền thống… + Kết luận: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ. -Thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Ngày nay cùng với sự phát triển người dân đồng bằng Bắc Bộ cần làm gì để bảo vệ truyền - Lắng nghe, tham gia phát biểu ý kiến. thống một số lễ hội? Bảo vệ môi trường sống? - Nhận xét tiết học. …………………………………………. Tiết 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ ( bài tập 1), đặt câu (bài tập2), viết đoạn văn ngắn ( bài tập 3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - HS có ý thức vượt khó trong học tập. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; giao tiếp; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, Từ điển tiếng Việt. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả - Thực hiện theo yêu cầu của GV. đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận -Hoạt động trong nhóm. và tìm từ, Hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. -Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.. Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết , vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,… - Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,… -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở bài tập. -HS có thể đặt: +Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. +Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người trưởng thành hơn.. b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. * Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc câu đã thực hiện: + HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. * Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? +Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Người đó là ai? +Đó là bác hàng xóm nhà em. + Đó chính là ông nội em, … - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học - Có câu mài sắt có ngày nên kim; Có chí thì hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên. nên; Nhà có nền thì vững; Thất bại là mẹ thành công,... -Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài vào vở. -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS. - HS đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 - Lắng gnhe và sửa lỗi dùng từ, đặt câu. chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. Tiết 3 Luyện toán LUYỆN TẬP: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng thực hiện nhân với số có 3 chữ số & giải toán . II. Đồ dùng dạy học: Soạn bài tập III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Luyện tập: Bài 1/72 : -Một dãy thực hiện 1 phép tính -Thực hiện vào bảng con . 428 x 213 1316 x 324 235 x 503 Bài 3/72 -HS đọc đề , nêu cách tính diện tích hình vuông -3 em.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Cho HS làm vở bài tập . -Thực hiện cá nhân . Bài 4/73 -Cho HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật , -Thực hiện theo nhóm 2 em . công thức tính . -HS làm vở . -HS thực hiện . Bài 2/74 : -Gọi HS nêu cách tính biểu thức . -HS thực hiện 85 + 11 x 305 85 x 11 + 305 Bài 4/74 : -HS đọc đề , Thảo luận nhóm 4 tìm cách giải - Thảo luận nhóm 4. C2 C1 Số tiền 8 bóng đèn : Số bóng 28 phòng : 3500 x 8 = 28 000 (đ) 28 x 8 = 224 (b) Số tiền trường phải trả : Số tiền mua bóng : 28000 x 28 = 784 000 (đ) 224 x 3500 = 784 000 (đ) -Gọi 2 HS lên bảng giải . -2HS thực hiện -Thu chấm vở , nhận xét . -Lắng nghe . 3.Cũng cố dặn dò: -Nhận xét giò học -Lắng nghe nhận xét ở bảng . ……………………………………………….. Ngày soạn:20/11/2011 Ngày dạy:Thứ tư,23/11/2011 Tiết 1 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2. II.Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn lên băng giấy mẫu quy trình thực hiện đặt tính và tính như SGK. III.Hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 2356 x 234 = 550304 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b.HD học sinh thực hiện phép nhân: 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.. Hoạt động học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 4678 x 345 = 2073910 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc phép tính -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. x258 203 774 000 516.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 52374 + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. của phép nhân 258 x 203 ? + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các + Không; vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng tích riêng không ? chính số đó. - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép -HS thực hiện. nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. c.Luyện tập, thực hành. Bài 1 - HS nêu: Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng thực hiện. 523 308 1309 - GV nhận xét cho điểm HS × × 305 ×202 563 2615 4504 2618 1569 1689 2618 Bài 2 159415 173404 264418 - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x -HS thực hiện. 203, tìm cách nhân đúng, cách nhân sai . + Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực hiện + Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai? thứ ba là đúng. + Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì ….. + Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân - GV nhận xét, đánh giá. đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS có thể làm thêm bài tập 3 ở nhà - Lắng nghe và thực hiện. và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. …………………………………………………… Tiết 2 Thể dục đ/c Cường dạy ………………………………………………… Tiết 3 Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…+ Vỡ đường ống dẫn dầu,… + Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - HS thích tìm hiểu khoa học - KNS: Tìm kiếm vÀ xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm; trình bày; bình luận đánh giá. II. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b.HD tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu quan sát từ hình 1 đến hình 8. Trao đổi trong nhóm đôi. - Hãy mô tả những gì em thấy trong hình? - Theo em việc làm đó sễ gây ra điều gì ? - Nhận xét, đánh giá. c.Tìm hiểu thực tế. - Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ?. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Do nước thải từ các chuồng, trại của các hộ gia đình . Do nước thải từ các gia đình, đổ rác, do gần nghĩa trang, bụi… - HS nêu.. - Mỗi người dân địa phương cần làm gì? d. HS tìm hiểu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. - Tổ chức thảo luận nhóm 4. - Thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với -Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để cuộc sống của con người, thực vật, động vật ? các loài vi sinh vật sống như rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,… chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: tả lị, viêm gan, đau mắt hột … - Kết luận. - Lắng nghe và nhắc lại. 3 Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - HS nhắc lại. - Em và người dân ở địa phương cần làm gì để - HS liên hệ thực tế. nguồn nước không bị ô nhiễm? - Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. Tiết 4 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện đã được nghe, được đọc kể được chuyện đúng yêu cầu đề bài .+ Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. - HS có ý thức kỉ luật cao trong học tập. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Mục gợi ý viết trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - HS hát. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về -2 HS đọc thành tiếng. người có nghị lực..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện. - Nhật xét, đánh giá. - Lắng nghe. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. b.HD tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. - 2HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ khĩa trong đề bài. chứng kiến hoặc… tham gia…kiên trì vượt khó ; và nhấn mạnh về yêu caàu … -3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý1, 2, 3. -Gọi HS đọc phần gợi ý. - Hướng dẫn nói về câu chuyện sẽ kể. - Nhaéc HS : + Lập dàn ý câu chuyện trước khi kể. - Lắng nghe và thực hiện. + Dùng từ xưng hô - tôi . c. HS thi kể chuyện. - HS tập kể nhóm đôi. -HS kể chuyện trong nhóm - Nêu yêu cầu. Theo dõi, hướng dẫn, góp ý cho caùc nhoùm. - 3 Thực hiện. - Mời 1 số em thi kể trước lớp. - Lắng nghe và thực hiện. -Hướng dẫn lớp nhận xét. - HS chọn. -Cho HS bình chọn bạn kể hay -Nhận xét, khen ngợi HS kể hay. 4. Cuûng coá-Daën doø : -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người -HS lắng nghe. thân nghe, chuaån bò caâu chuyeän tieát sau. - Nhận xét tiết học. ……………………………………….. Tiết 5 Luyện tiếng Việt Luyện đọc NGƯƠÌ TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc đúng các từ và câu. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: -Baûng phụ. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu giờ học - Chuù yù laéng nghe. b. Luyeän doïc -Phân đoạn (4 đoạn). -1 HS đọc toàn bài. -Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. -4 HS đọc nối tiếp -Hướng dẫn học sinh đọc câu dàiù. -4 HS đọc nối tiếp hai lần. -Y/c HS luyện đọc nhóm đôi. - Luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhaän xeùt. Đọc diễn cảm toàn bài - Gv đọc mẫu toàn bài c.Đoïc dieãn caûm - Yc đọc đoạn. - Một số em đọc nối tiếp. -HS theo dõi SGK - 1 hs đọc -lớp nhận xét.. -Nhận xét cách đọc -Gv đưa bảng phụ: Hướng dẫn đọc đoạn “ Từ -. nhỏ đến …hàng trăm lần”. -HS đọc -Cho HS thi đọc. -Luyện đọc nhóm đôi. -Thi đọc diễn cảm.6 hs đọc -Lớp nhận xét - bình chon bạn đọc hay - Nhaän xeùt – ghi ñieåm 2. Cuûng coá - Daën doø : - Chuù yù laéng nghe. -Daën doø veà nhaø - Nhaän xeùt tieát hoïc …………………………………………….. Ngày soạn:20/11/2011 Ngày dạy:Thứ năm,24/11/2011 đ/c Hà dạy …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:20/11/2011 Ngày dạy:Thứ sáu,25/11/2011 Tiết 1 Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. + Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3) - KNS: Giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học. - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ; Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. Hoạt động day - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nghị lực nên đã đạt được thành công. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? - Câu văn viết ra nhằm mục đích gì? - Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS chuẩn bị bài chưa? - Đây là loại câu nào ? - HS nêu. -Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về - Lắng gnhe và nhắc lại tiêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> câu hỏi. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc thầm bài Người tìm đường lên -Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch dưới các vì sao và tìm và nêu các câu hỏi trong bài. các câu hỏi. -GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. 1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế? Bài 2, 3: - Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? - Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi mình. -Câu 2 là của người bạn hỏi Xi-ô-cốp-xki. - Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu - Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ hỏi? để hỏi: Vì sao? Như thế nào? - Câu hỏi dùng để làm gì? -Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. +Câu hỏi dùng để hỏi ai? - Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. -Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. - Kết luận: Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn - Lắng nghe và ghi nhớ. dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. *. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3HS thực hiện. -Gọi HS đặt câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi - Thực hiện. mình. -Nhận xét câu HS đặt, - Lắng nghe và điều chỉnh. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. -Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho -Tiếp nối đọc câu mình đặt. từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng. - Lắng gnhe và điều chỉnh. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, -Đọc thầm câu văn. khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu. -HS thực hiệncùng GV. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. -Gọi HS trình bày trước lớp. - Các cặp HS trình bày. -Nhận xét, đánh giá. -Lắng nghe và điều chỉnh. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Lần lượt nói câu của mình đã đặt. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố, dặn dò: -Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Nêu. -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. - Lắng nghe thực hiện. - Nhận xét tiết học ………………………………………………… Tiết 2 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát. 2. Kiểm tra - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn ôn luyện Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.. Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?. Bài 2, 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a. Kể trong nhóm. -GV treo bảng phụ. -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. -Thế nào là văn kể chuyện?. Hoạt động học. - Hợp tác cùng GV.. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.. -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. -Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhân vật. Cốt truyện. -Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. -Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2kiểu kết bài(mở rộng và không mởrộng). Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -3 đến 5 HS tham gia thi kể. -Khuyến khích HS hỏi bạn theo các câu hỏi gợi -Hỏi và trả lời về nội dung truyện. ý ở BT3. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. …………………………………………… Tiết 3 Thể dục đ/c Cường dạy …………………………………………… Tiết 4 Luyện toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giuùp HS : - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ sốâ. -Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số . II.Đồ dùng dạy học : -Baûng nhoùm. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cuõ : -Y/C HS làm bài tập 2 tiết trước. 2 em 2. Bài mới: - Chuù yù laéng nghe. a. Giới thiệu bài b.Thực hành luyện tập Baøi1 y/c caàu HS ñaët tính roài tính. -Thực hiện bảng lớp, vở. -Theo dõi hướng dẫn. 27 x 86 628 x 69 507 x 43 -Nhận xét sửa chữa -Nhaän xeùt baøi cuûa baïn. Baøi 2 Neâu y/c cuûa baøi. - Treo baûng phu ïkeû saün baøi taäp. -Hoạt động cá nhân tính và điền giá trị -Phaùt phieáu cho HS. biểu thức vào ô trống. -Y/C vieát giaù trò vaøo oâ troáng. -Neâu keát quaû :234 ,2340 ,17940 ,179400 -Theo dõi hướng dẫn. -Lớp nhận xét - Nhận xét sửa chữa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> c. Giải toán Bài 3: Yêu cầu đọc đề bài. -Một em đọc đề bài. -Cá nhân giải toán, nêu kết quả. Số tiền của 13kg đường là : 5200 x 13 =67600(kg) Soá tieàn cuûa 18 kg laø 5500 x 18=99000(kg) -Lớp nhận xét.. Gv nhaän xeùt 3. Cuûng coá - Daën doø : - Heä thoáng laïi baøi vaø daën doø veà nhaø - Chuù yù laéng nghe. -Nhaän xeùt tieát hoïc ……………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm, dm, m ) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (dòng 1); 3. - KNS: Tư duy sáng tạo ; hợp tác; quản lý thời gian. II.Đồ dùng dạy học : -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III.Hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác: 456 x203 = 92568 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài a. 10 kg = 10 yến 50 kg = 5 yến 80 kg = 8 yến Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài.. 100 kg = 1 tạ 300 kg = 3 tạ 1200 kg = 12 tạ. Hoạt động học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. b.1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm = 1 dm 100 dm = 1 m 800 cm = 8 dm 900 dm = 9 m 1700 cm = 17 dm 1000 dm = 10 m - HS nêu: Tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a, b, phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a. 268 x 235 = b. 475 x 205 = c. 45 x12 + 8 =. -GV nhận xét, đánh giá. -Chốt KQ đúng: a. 62980, b. 97375; c. 540 + 8 = 548 Bài 3 (dòng 1). -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Để tính thuận tiện ta áp dụng các tính chất nào - Áp dụng tính chất giao hoán, một số nhân của phép nhân ? với một tổng, một số nhân với một hiệu. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - GV nhận xét và cho điểm HS. vở. a. 2 x 39 x 5= 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 4.Củng cố, dặn dò : - Dặn dò HS có thể làm thêm bài tập còn lại và - Lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. ………………………………………………………………………………. Tiết 2. Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu , nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II.Đồ dùng dạy học : - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - 1 HS đọc. Bài 1:- HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu Học sinh tự làm bài, phát biểu ý kiến. và sửa cho nhau. -Gọi HS khác nêu Kq của mình Nhận xét, kết luận. 1 HS đọc. Bài 3: HS đọc yêu cầu. + Gạch chân các từ nghi vấn. Nội dung bài này yêu cầu làm gì? a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Học sinh tự làm bài. nung không ? b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không ? c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à? Nhận xét kết luận lời giải đúng. HS đọc. Bài 4: HS đọc yêu cầu. Các từ nghi vấn : có phải - không ? HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3. phải không ? - à ? 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt câu HS nhận xét chữa bài của bạn. vào vở. GV nhận xét, chữa lỗi. Nhận xét chữa bài trên bảng. Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu Cho điểm những câu đặt đúng. Học sinh đọc Bài 5 : HS đọc yêu cầu. 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận Học sinh trao đổi trong nhóm. Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. GV gợi ý : Thế nào là câu hỏi ? 2. Củng cố – dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhận xét tiết học. Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, - Cả lớp. chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………………………. Tiết 3. Sinh hoạt LỚP. I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II.Tiến hành sinh hoạt 1. Đánh giá tình hình tuần qua: Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ,Duy trì SS lớp tốt - Nề nếp lớp tương đối ổn định. Học tập: - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống: khỏ tốt. Hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội đúng quy định. - Hoàn thành trang trí lớp đẹp. 2. Kế hoạch tuần tới: -Tiếp tục rèn đọc, rèn viết ở nhà. Chuẩn bị chu đáo cho các bài học,giải toán qua mạng. -Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. -Tham gia tích cực các buổi lao động do trường tổ chức.. Tiết 1 Tiết 13. ĐẠO ĐỨC Bài: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2). I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - KNS: Xác định giá trị tình cảm; lắng nghe; thực hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các thông tin liên quan tiết học. III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, - Vì ông bà cha mẹ là những người đã cha mẹ? sinh thành và dưỡng dục ta nên người..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Đóng vai bài tập 3. - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. + Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. HĐ 3. Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV mời 1 số HS trình bày. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. HĐ 4. Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6). - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người; Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Cho HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài và thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 1 Tiết 26. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm thảo luận, đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp).. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận theo nhóm đôi. - HS nối tiếp nhau nêu.. - Đại diện nhóm trình bày cả lớp trao đổi nhận xét , bổ sung.. - HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.. TẬP ĐỌC Bài: VĂN HAY CHỮ TỐT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định II. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ở lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng đọc bài học hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. -HS chia đoạn: +Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng. +Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp +Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS luyện đọc cá nhân. -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt, nghỉ hơi cho từng HS: khẩn khoản, huyện đường, ân hận,…Kết hợp đọc câu văn dài: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù - 1 HS đọc. bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. - HS luyện đọc trong nhóm. - Đọc chú giải SGK. - 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm đoạn, bài trao đổi để trả lời HĐ 3. HD tìm hiểu bài: câu hỏi. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài trao đổi để - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông trả lời câu hỏi. viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường hay. xuyên bị điểm kém? +Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng. +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? +Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ lời giúp bà cụ hàng xóm? xấu, sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. -+Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá - Nêu ý đoạn 1. xấu, quan không đọc được nên quan thét +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải hận? được nỗi oan. +Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến +Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? - Cao Bá Quát ân hận vì chữ xấu làm bà cụ không giải được oan. - Nêu ý đoạn 2 +Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết -Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những thế nào? quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. +Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc. +Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh +Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ Quát là người như thế nào? ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và +Theo em nguyên nhân nào khiến Cao Bá năng khiếu viết văn từ nhỏ. Quát nổi danh khắp nước là người văn hay - Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ chữ tốt? rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. -Gọi HS trả lời câu hỏi 4. +Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang…kiếu chữ khác nhau. +Kết bài: Kiên trì luyện tập…là người văn hay chữ tốt. - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát. - Câu chuyện nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm HD 4. HD luyện đọc theo nội dung bài: cách đọc: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của + Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đọan đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn khoản, oan uổn, sẵn lòng , thét lính, duổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt,.. - Lắng nghe và luyện đọc cá nhân, nhóm. -HS luyện đọc trong nhóm. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc nêu - HS thi đọc cá nhân, nhóm. cách đọc. - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi. - Lắng nghe và điều chỉnh. -Tổ chức cho HS thi đọc một đoạn trong.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> SGK. - HS nêu, quan sát và nhận xét. -Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp. -Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Môn: Tiết 1 Tiết 64. TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện nhân với số có hai ,ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính toán. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 3; 5 (a). - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II.Đồ dùng dạy - học : - Viết sẵn bài tập 3 vào bảng nhóm. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 789 x102= 80478 2376 x205= 489080 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV chữa bài và yêu cầu HS. + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200. + Nêu cách thực hiện: 273 x 24 và 403 x 364. - GV nhận xét, đánh giá.. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. -HS nêu: Tính. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhẩm : 345x 2 = 690 Vậy 345x200 = 69 000 237 x 24= 3688 403 x 346 =138438 237 x403 x 24 346 948 2418 474 1612 5688 1209 139438 - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV yêu cầu HS làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở. a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 b. 49 x365 + 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365= 3650 c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18. = 100 x 18 = 1800 Bài 5 a HS nêu đề bài. - Gọi HS nêu đề bài. - Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng -1 HS nêu: - S = a x b là b thì diện tích của hình được tính như thế - Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì: nào ? S = 12 x 5 = 60 (cm2) -Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì : S = 15 x 10 = 150 (cm2 ) 4.Củng cố, dặn dò : - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm - HS nêu. thế nào ? - Dặn dò HS có thể làm thêm bài tập 2 và 4 ở - Lắng nghe và thực hiện. nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 1 Tiết 25. TẬP LÀM VĂN Bài: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ,dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy phê phán; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. Hoạt động dạy-học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh. 3. Bài mới. - HĐ 1. Trả bài viết. - Trả bài viết cho HS. HĐ 2. Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài. - Đề bài yêu cầu điều gì? -Nhận xét chung. +Ưu điểm. Hoạt động học. - Hợp tác cùng GV.. - Nhận bài, chuẩn bị bút chì sửa lỗi. - HS đọc thành tiếng. - HS nêu. -Lắng nghe. +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? +Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS đã mắc lỗi: phần.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. - Hạn chế.. - Quan sát, nhận xét.. đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật: xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện,…) -Diễn đạt câu, ý. - Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. - Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. - Chính tả, hình thức trình bày bài văn. - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… - Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - HS chữa lỗi.. HĐ 3. Hướng dẫn chữa bài: -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. -GV đi giúp đỡ những HS yếu. HĐ 4. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được - Thực hiện. điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,… HĐ 5. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - HS viết lại. +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. +Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. +Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả - HS đọc. năng của em nào cũng viết được văn hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại thành bài văn hay hơn. Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. - Thực hiện ở nhà.. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 13. Môn: KĨ THUẬT Bài: THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thêu móc xích..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. - Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích. Đường thêu ít bị bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Học sinh hứng thú khi học thêu. II. Đồ dùng dạy – học - Mẫu thêu móc xích, vải, khung thêu, kim khâu len, len, kéo, phấn, thước - Vải, khung thêu, phấn, thước, kim, chỉ, kéo III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho giờ học. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu thêu móc xích, yêu cầu HS quan sát mẫu. - Nêu nhận xét về đặc điểm mũi thêu móc xích?. Hoạt động học. - Hợp tác cùng GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát mẫu.. - Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột. - Thế nào là thêu móc xích? - Thêu móc xích là cách thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp vào nhau giống như chuỗi mắt xích. - Giới thiệu ứng dụng của mũi thêu móc - HS chú ý lắng nghe xích: thêu trang trí hoa lá, cảnh vật, … HĐ 3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. -Yêu cầu HS đọc sách, quan sát hình 2, 3 1. Vạch dấu đường thêu nêu qui trình thêu móc xích 2. Thêu các mũi móc xích theo đường dấu -Yêu cầu HS quan sát hình 2, nhắc lại cách - HS nêu. vạch dấu đường thêu. -Yêu cầu HS quan sát hình 3a, nêu cách bắt đầu - Nêu cách thêu. thêu. - Lưu ý: Lên kim ở mũi số 1. - Nghe giảng, theo dõi. - Cho HS đọc mục 2b, quan sát hình 3b nêu 1. Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo vòng các bước thêu mũi móc xích thứ 1. chỉ. 2. Xuống kim ở mũi số 1 và lên kim ở mũi số 2. 3. Rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thêu thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cho HS thực hiện thao tác mẫu trên vải. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện mũi thêu thứ hai, … - Lưu ý : Các mũi sau thực hiện tương tự như mũi thứ nhất. Khi lên kim cần chú ý để mũi kim ở trên vòng chỉ. - Yêu cầu HS nhắc lại cách kết thúc đường thêu. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. HĐ 4. Thực hành. - Yêu cầu Thêu mũi móc xích trên giấy. - Hỗ trợ HS có khó khăn. - Kiểm tra và đánh giá, hỗ trợ. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn chuẩn bị đồ dùng phục vụ môn học để chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. Môn:. - Thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện. - Nêu cách kết thúc. - Đọc ghi nhớ trong SGK. - Thực hành trên giấy. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×