Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

lop 3 2 buoi T 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.76 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN13 Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy: Thứ hai/21/11/2011 Tiết1 Tiết2-3. Chào cờ ……………………………………………………… Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương - Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật ) - GDHS Yêu quê hương đất nước. -KNS: Tư duy sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: -Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê - 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và hương? TLCH - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. * HD luyện đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ: - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện - Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải đoạn văn với giọng thích hợp. SGK. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua , mạnh hung , người thượng ). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + Mời 1HS đọc đoạn 1. + 1 em đọc đoạn 1 + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc đoạn còn lại . + Một học sinh đọc lại đoạn 3. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: - Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người những gì? Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông thành tích của làng Kông Hoa ? Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2. - Đọc thầm phần cuối đoạn. + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của Đúng đấy!. mình? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người + Mọi người xem những mòn quà ấy là ra sao ? những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay d) Luyện đọc lại : thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng - Đọc diễn cảm đoạn 3. thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. rãi, trang trọng, cảm động. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Theo dõi nhận ghi điểm. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện. - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. 2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc y/c của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập - HS tập kể theo cặp. vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và 3. Củng cố dặn dò : dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành + Truyện có ý nghĩa gì? tích trong kháng chiến chống pháp. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. ……………………………………………………… Tiết 4: Toán SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy 1.Bài cũ : - KT 2 em: a) 15cm gấp mấy lần 3cm? b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Nhận xét đánh giá.. Hoạt động học - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. - Lớp theo dõi nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác bài : * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. A 2cm B C 6cm. - Lớp lắmg nghe giới thiệu bài. - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . D - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải. + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. thẳng AB? Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) 1 - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài 3. đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.. 1 + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD 3. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. * GV nêu bài toán 2.. - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Bài toán cho biết gì? + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Bài toán hỏi gì? + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó ta làm thế nào? trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng. 1 4. số 8, rồi điền số 4 vào cột số. lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.. 1 4. số sách. ngăn dưới. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Gọi HS trả lời miệng. - Nhận xét chữa bài.. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.. 1 a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh 5. bằng số ô vuông màu trắng.. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. 1 3. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng. ... màu trắng.. ……………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1. Tiếng Việt Luyện đọc: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương - Biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - GDHS Yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới a) Phần giới thiệu : b) Luyện đọc - Lớp lắng nghe đọc mẫu. * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc từng câu - Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp đoạn văn với giọng thích hợp. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + 1 em đọc đoạn 1 + Mời 1HS đọc đoạn 1. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc đoạn còn lại . + Một học sinh đọc lại đoạn 3. - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. rãi, trang trọng, cảm động. - 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Theo dõi nhận ghi điểm. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và Củng cố dặn dò : dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành + Truyện có ý nghĩa gì? tích trong kháng chiến chống pháp. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. ……………………………………………….. Tiết 2 Toán Luyện tập SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. b) GDHS tính cẩn thận trong làm toán II.Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp lắmg nghe giới thiệu bài c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? b) Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng. 1 4. số 8, rồi điền số 4 vào cột số. lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... b) Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Goii HS trả lời miệng. - Nhận xét chữa bài. 2.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. 1 4. số sách. ngăn dưới. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.. 1 a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh 5. bằng số ô vuông màu trắng. 1 3. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng -HS lắng nghe. ... màu trắng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3. ............................................................................. ChÝnh t¶ (nghe – viết) CẢNH ĐẸP NON SÔNG. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất 4 câu ca dao cuối trong bài "Cảnh đẹp non sông" - Làm đúng bài tập tìm các tiếng có âm đầu ch/tr. II.Đồ dùng dạy học: - GV: B¶ng phô b2a, phÊn mµu III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KiÓm tra: Yªu cÇu: ViÕt 3 tiÕng cã vÇn ooc; - ViÕt nh¸p - 2H lªn b¶ng 2 tiÕng b¾t ®Çu = ch/tr. NhËn xÐt, cho ®iÓm. 2. Bµi míi: a. GTB: Nªu môc tiªu bµi... b. HD viÕt chÝnh t¶: MT: H nghe -viết lại đúng 4 câu ca dao cuối bµi * Đọc 4 câu CD cuối trong bài "Cảnh... sông" - 1 H đọc thuộc lòng lại, lớp đọc thầm. - Bµi chÝnh t¶ cã nh÷ng tªn riªng nµo? - C¸c c©u dao theo thÓ th¬ lôc b¸t tr×nh bµy - H nªu... nh thÕ nµo? C©u ca dao thÓ th¬ kh¸c tr×nh bµy nh thÕ nµo? HD viết đúng chính tả: Quanh quanh, non - Viết nháp từ khó, dễ sai chính tả. xanh, ngh×n trïng, lãng l¸nh * §äc cho H viÕt bµi - ViÕt bµi, so¸t lçi. * ChÊm, ch÷a bµi, nhËn xÐt rót kinh nghiÖm. c. Híng dÉn lµm bµi tËp chÝnh t¶: Bµi 2a) T×m c¸c tõ : MT: Làm đúng BT phân biệt ch/tr. - §äc yªu cÇu néi dung bµi tËp, lµm bµi VBT. Treo b¶ng phô - 1 H lªn b¶ng lµm bµi. Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) C©y chuèi, ch÷a bÖnh, trång. *Cñng cè chÝnh t¶ víi ch/tr. 3. Cñng cè, dÆn dß: - Tự đánh giá bài làm của mình. -NhËn xÐt giê häc. ……………………………………………….. Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy: Thứ ba/22/11/2011 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính) - GDHS tính cẩn thận trong làm toán. - Kĩ năng ra quyết định II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Hoạt động học - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc yêu cầu và mẫu. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết 32 : 4 = 8 lần ; viết. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán. 7 con Trâu Bò. 28 con. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài.. Bài 3: Hướng dẫn như BT2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.. 1 4 1 3 1 8. - 2 em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là : 35 : 7 = 5 (lần ) 1 Vậy số con trâu bằng 5. 1 5. số con.. ĐS: - 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con vịt HS thi ghép hình -HS lắng nghe. Bài 4:Trò chơi thi ghép hình c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. .......................................................... Tiết 2 Thủ công đ/c Hương dạy ……………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3 Tiết 4. Thể dục đ/c khoa dạy ................................................................... Chính tả ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY. I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2); -Làm đúng bài tập 3 a /b -GDHS rèn chữ viết đẹp gữi vở sạch II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng trước. con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát - Nhận xét đánh giá. nước, khác nhau. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lắng nghe giới thiệu. b) Hướng dẫn nghe viết : *Hướng dẫn chuẩn bị : - 2HS đọc lại bài chính tả. - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ... + Bài viết có mấy câu? + Có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện con và viết các tiếng khó viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt … * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Học sinh làm vào vơ.û - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. -Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , bạn đổi chéo tập để kiểm tra. khuỷu tay. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3b : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các - Hai em nêu yêu cầu bài tập. câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước. - 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. 3. Củng cố - Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. -HS lắng nghe - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . ………………………………………………….. Tiết 5 Tập viết ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa I, tên riêng và câu ứng dụng - GDHS rèn chữ viết đúng mẩu đẹp II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. -Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng Hải Vân. con. - Lớp viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi. chữ . - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. nêu * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm . - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. -1HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. - Luyện viết vào bảng con: Ít. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng . - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nhỏ -Lớp thực hành viết vào vở. -.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ). d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. -Nêu lại cách viết hoa chữ I. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . .................................................................. Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy: Thứ tư/23/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 1 Tiết 2. Hát nhạc đ/c Thiện dạy ................................................................ Toán BẢNG NHÂN 9. I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - GDHS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn . III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - KT vở 1 số em. - Lớp theo dõi nhận xét . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b. Lập bảng nhân 9 : - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. nhân đã học ddeer lập bảng 9. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo lập được. luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9x1=9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ... - Cả lớp HTL bảng nhân 9. *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 9 x 4 = 36 9 x2 = 18 9 x 5 = 45 9x1=9 9 x 7 = 63 9x8= 72 ... Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Mời 2 học sinh lên giải. - Đổi vở kT bài nhau. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 =9 Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài . - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đ/ S : 27 bạn Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Một em nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. chấm để có dãy số . - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Sau khi điền ta có: - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. ………………………………………… Tiết 3 Mĩ thuật đ/c Hương dạy .............................................................. Tiết 4 Tập đọc CỬA TÙNG I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ... - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn - Hiểu nd: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( trả lời được các câu hỏi SGK) - GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình. - KNS: Xác định giá trị; II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên“ - 2HS kể lại chuyện Người con của Tâu - Nhận xét ghi điểm. Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện. 2.Bài mới - Lớp theo dõi. a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài . b) Luyện đọc : * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết dõi sửa sai. hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. -Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp - Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương , tả, gợi cảm. đồi mồi , bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời: câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu ? + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời - Đọc lại đoạn 1. câu hỏi: + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2.. + Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . tắm “? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. - Đọc thầm đọan 3. + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày biệt? …. + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý gì? giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần . - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp …. - Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn - 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. của bài . - Mời hai học sinh đọc lại cả bài. - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét tuyên dương. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. - ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa - Giáo viên nhận xét đánh giá . Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài. tỉnh Quảng Trị chúng ta. ......................................................... Tiết 5 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHÁM HỎI, DẤU CHẤM THAN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2) -Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3 ) -GDHS yêu thích học tiếng việt. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước. - Hai em lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở . - Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên - Hai học sinh lên làm trên bảng. bảng * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . * Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT. thơm, mì, vịt xiêm. Bài 2 : Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp . - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền - Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền : xong - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ - Giáo viên theo dõi nhận xét . mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. Bài 3:- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3. - Đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3 - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3. - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> các tờ giấy dán trên bảng. trống . - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển được điền . Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . chỗ trống. 3.Củng cố - Dặn dò: - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. ............................................................... Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy: Thứ sáu/25/11/2011 Tiết 1 Toán GAM I. Mục tiêu: -Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg -Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ -Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam -GDHS biết ứng dụng trong thực tế. II.Đồ dùng dạy học: -Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân . III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Hai em đọc bảng nhân 9. 2.Bài mới: - Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn. a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta -Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là: còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. ki - lô - gam . Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. - Quan sát để biết về một số loại cân, các * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. quả cân. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. - Một số em lên thực hành cân. b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng làm bài. bức tranh để nêu miệng kết quả : - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để bài. nêu kết quả. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. + Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Một em đọc đề bài 3 ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài.. - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g.. 3.Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học. .................................................................. Tiết 2 Tập làm văn VIẾT THƯ I. Mục tiêu: -Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý - Rèn kỉ năng viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước. trước. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn : * H/dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, - Hai em đọc đề bài và gợi ý. TLCH: - Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ? + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Mục đích viết thư là gì ? + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập + Hình thức lá thư như thế nào ? + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người - Mời hai đến ba em lên nói tên , địa chỉ của mà mình sẽ viết thư. người em muốn viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu trước lớp. phần lí do viết thư . - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5 – 6 - Mời năm đến sáu em đọc lá thư của mình. em) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tốt nhất . - Nhận xét, chấm điểm. 3.Củng cố - dặn dò: - 2 em nhắc lại nội dung bài học. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . ………………………………………………….. Tiết 3 Tiết 4. Thể dục đ/c Cường dạy .............................................................................. Tự nhiên xã hội KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM. I. Mục tiêu: -Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, nám nhau,chạy đuổi nhau -Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. -Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến sở y tế gần nhất -GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK trang 50, 51. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “ - 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . “Các hoạt động ở trường". - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. HĐ1 : Quan sát theo cặp B 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý . - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi + Bạn cho biết tranh vẽ gì ? - 1 em trả lời. + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào B2: - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây lớp . nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... - Lớp theo dõi và nhận xét. HĐ2 : Thảo luận nhóm B1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các gợi ý . câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? B2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp. quả thảo luận trước lớp . - Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến - Nhận xét và bổ sung . kết luận..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất . 3.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã ngày. học vào cuộc sống. - Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới . Tiết 5 Sinh hoạt ĐỘI I. Mục tiêu: - Biết được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp để có hướng khắc phục, và phát huy. - Nắm phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Đánh giá nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần qua: -Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường, giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động - Các em đi học đều, đúng giờ. Đa số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết. - Bên cạnh đó một số em còn chưa chú ý học bài và làm bài. Như các em: Lý, Ngà, Thương, Vương - Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. Mặc đồng phục đúng ngày quy định. - Có ý thức chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình. - Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học. - Tham gia các hoạt động Đội sôi nổi 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. - Tham gia các cuộc thi do trường và đội phát động. Như: Vở sạch chữ đẹp, viết chữ đẹp, … - Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán. .............................................................................. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Tiếng Việt Luyện NÓI ,VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP CỦA ĐẤT NƯỚC I. Môc tiªu: - Rèn KN nói: Dựa vào tranh (ảnh) về một cảnh đẹp của nớc ta H nói đợc những điều em biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý SGK). (Hg: lời kể rõ, có cảm xúc, thái độ mạnh dạn, tự nhiên). - Rèn kỹ năng viết: H viết đợc những điều vừa nói ở BT1 thành đoạn văn (5 câu; hoặc 7 câu dùng từ đặt câu đúng, bộc lộ tình cảm với cảnh vật trong tranh ảnh). - Bồi dỡng tình yêu cảnh đẹp của quê hơng đất nớc. II. §å dïng d¹y häc: - GV: Tranh SGK, tranh ảnh cảnh đẹp đất nớc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bµi míi: a. GTB: Nªu môc tiªu bµi b. Híng dÉn lµm bµi tËp: + §äc yªu cÇu + gîi ý SGK Bài 1: Nói những điều em biết về cảnh đẹp theo gîi ý: MT: Nói đợc những điều em biết về cảnh đẹp đất nớc theo gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HD-H quan sát tranh để nói về cảnh biển Phan - Quan sát tranh, nêu những hình ảnh có trong ThiÕt trong SGK. tranh? VD: TÊm ¶nh chôp c¶nh b·i biÓn Phan ThiÕt - 1Hg nãi miÖng thật đẹp. Bao trùm lên cả bức ảnh là màu xanh cña..... cã c¶ cån c¸t tr¾ng víi nh÷ng ng«i nhµ ven biển. Em rất tự hào về đất nớc mình có những phong cảnh đẹp. - 2-3 Hg thi nãi c©u kÕt ®o¹n v¨n - NhËn xÐt, söa c©u v¨n, GD-H kÕt hîp liªn hÖ - H nãi trong N2 (dùa tranh sgk, tranh GV, H tình yêu quê hơng đất nớc trong bài văn của chuẩn bị trớc để nói) m×nh. HD-H: Tranh vẽ gì? Mỗi hình ảnh đó em thấy - 1 số H thi nhau nói trớc lớp. ntn? - Đa tranh chuẩn bị về cảnh đẹp đất nớc, HD -H có thể nói theo tranh mà chuẩn bị hoặc (kh«ng nhÊt thiÕt lµ tranh trong sgk) tranh ảnh về cảnh đẹp đất nớc của cô, bạn mà GV bao quát giúp đỡ, HD các nhóm cách quan em thích (chỉ tranh nói). sát tranh để miêu tả... - Theo dâi H nãi - GV líp nhËn xÐt rót kinh nghiệm về nội dung, diễn đạt và học tập những c©u v¨n hay, c¸ch miªu t¶ cña b¹n... Bµi 2: ViÕt nh÷ng ®iÒu nãi thµnh ®o¹n v¨n tõ + §äc yªu cÇu 5 - 7 c©u. MT: H viết đợc đ/văn 5-7 câu về cảnh đẹp đất - Viết bài vào vở níc. - 1 vài H đọc bài của mình Lu ý: Dùng từ đặt câu, chính tả đúng - H cha hoµn thµnh vÒ hoµn chØnh bµi viÕt. Hg KÌm rÌn H chËm viÕt bµi vÒ chØnh söa bæ sung thªm vµo bµi cho hay. - ChÊm vµ nhËn xÐt rót kinh nghiÖm 2. Cñng cè, dÆn dß: -NhËn xÐt giê häc ............................................................................... Tiết 2 Chính tả VÀM CỎ ĐÔNG I.Mục tiêu : -Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đuungs các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ -Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2) -Làm đúng BT3 a /b - GDHS rèn chữ viết II.Đồ dùng dạy học: - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2 III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ thường - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , hay viết sai theo yêu cầu. khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp - Nhận xét chấm điểm. viết vào bảng con. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao?. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện bảng con. viết vào bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Nghe - viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Dò bài soát lỗi. c.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. kết quả. - 4 em đọc lại kết quả đúng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). - Gọi 4HS đọc lại kết quả. Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. đứng sít nhau. Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). thắng cuộc. HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT . - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ … + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, … + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ... d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. - Dặn về nhà học bài chuẩn bị cho bài TLV tới. …………………………………………… Tiết 3 Toán Luyện tập BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: - Vận dụng được bảng nhân 9 thực hiện phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - GDHS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: - VBT III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a.Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. -3HS đọc bảng nhân 9.. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 x 4 = 36 9 x2 = 18 9 x 5 = 45 9x1=9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 ... Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Mời 2 học sinh lên giải. - Đổi vở LT bài nhau. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 =9 Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài . - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đ/ S : 27 bạn Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Một em nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. chấm để có dãy số . - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 63. 72, 81, 90. 2.Củng cố - Dặn dò: - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Dặn về nhà học và làm bài tập. ………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2) I. Mục tiêu: HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công - GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận cuả học sinh. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp. B/ Đồ dùng dạy học: Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu * Hoạt động 1: Xử lí tình huống cầu của giáo viên . - Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống huống (BT 4 - VBT). giáo viên đưa ra. - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng tình huống. xử. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp - Đọc lập làm BT trên phiếu. việc trường . - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ năng tham gia và mong muốn được tham gia ? trường lớp sạch đẹp …vv - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét . - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết . của các bạn trong tổ . - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu . - Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. của mỗi HS. *.Củng cố dặn dò - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo). I. Mục tiêu: Nêu được các hoạt động chủ yếu của hoch sinh ki ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa - Nêu được trách nhiệm cuae học sinh khi tham gia các hoạt dộng dó - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức - GDHS biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> . B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 48 và 49. - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và - Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý. 49 thảo luận theo gợi ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp. trước lớp . - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi - Kết luận: SGK. và trả lời của bạn. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn . ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn. Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả luận trước lớp. thảo luận của nhóm mình trước lớp . - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). sung - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm Bước3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham trả lời hay nhất. gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … . * Củng cố - Dặn dò: Thứ. ngày. tháng. năm. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 . Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán ( có một phép nhân 9 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - GDHS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Hai em đọc bảng nhân 9. - KT về bảng nhân 9. - 1HS làm lại BT3. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một HS nêu yêu cầu bài 1 . - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi bổ sung. 9x1=9 9 x 5 = 45 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 10 = 90 ... Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Nhận xét bài làm của HS. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4;Trò chơi viết kết quả phép nhân HD cách chơi c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: Đội Một: 10 xe ? xe 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung : Giải Số xe của 3 đội kia là : 9 x 3 = 27 ( xe ) Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe) Đ/S: 37 xe HS chơi thi đua giữa các tổ - Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×