Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an lop 5 20132014 Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.75 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch giảng dạy Tuần 04 ( Từ ngày 9/9 đến ngày 13/09/2013) THỨ NGÀ Y. TIẾT THỨ. HAI 09/09. BA 10/09. TƯ 11/09. SÁU 13/09. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ. 04. Nhận xét tuần 3. 2 3 4 5 1. Toán Tập đọc Khoa học Đạo đức Chính tả. 16 07 07 04 04. Ôn tập và bổ sung về giải toán Những con sếu bằng giấy Từ tuổi vị thành niên đến … Có trách nhiệm về việc làm … Nv: Anh cụ bộ đội cụ Hồ…. 2 3 4 5 1. Toán Kỹ thuật Lịch sử Âm nhạc L.T. Câu. 17 04 04 04 07. Luyện tập ( trang 19) Đính khuy 4 lỗ ( Tiết 2 ) Xã hội Việt Nam..... GVBM lên lớp Từ trái nghĩa. 2. Thể dục 07 18 Toán K.chuyện 04. 3 5 1. 12/09. TIẾT CT. 1. 4. NĂM. MÔN HỌC. Mĩ thuật. Bảng phụ Bản đồ VN. GVBM lên lớp Ôn tập và bổ xung về giải toán. Còi, sân tập. Kc : Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. Tranh quy trình. GVBM lên lớp Bài ca về trái đất. 07. Luyện tập tả cảnh Luyện tập ( trang 21 ) Vệ sinh ở tuổi dậy thì Sông ngòi Luyện tập về từ trái nghĩa. Tranh. GVBM lên lớp Luyện tập chung ( trang 22 ) Tả cảnh ( Kiểm tra viết ). Còi, sân tập. 3 4 5 1 2 3 4. Thể dục 08 20 Toán T. L. Văn 08. 5. SHL. 19 08 04 08. 04. Hình SGK Bản đồ địa lý Bảng phụ. Đề bài. Nhận xét hoạt động tuần 4. Thứ hai ngày 09 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. TÍCH HỢP. Bảng nhóm Tranh Hình SGK Tranh Bài viết mẫu. 04 08. Tập đọc T. L. Văn Toán Khoa học Địa lý L.T.Câu. 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 : Tiết PPCT 16. TOÁN ÔN TẬP GIẢI TOÁN (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập giải toán - Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng - 2 học sinh toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)  Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt). 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ - Hoạt động cá nhân  Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét - Học sinh đọc đề chốt lại dạng toán. - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh điền vào bảng  Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối - Lớp nhận xét - t tăng bao nhiêu lần thì s tăng lên bấy quan hệ giữa t và s nhiêu lần. - Một học sinh giải bài toán : - Giải bài toán Bài giải : Mua 1m vải hết số tiền là : 80000 : 5 = 16000 ( đồng ) Mua 7m vải loại đó hết là : 16000 x 7 = 112000 ( đồng ) Đáp số : 112000 đồng 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài - Ôn lại các kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 : TẬP ĐỌC Tiết PPCT 5 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-xa-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-gasa-ki. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. II. Chuẩn bị: - Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới – Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. - Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Lòng dân - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2 - Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh - Giáo viên hỏi về nội dung  ý nghĩa vở kịch - Học sinh trả lời  Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay các em sẽ được học bài “Những con sếu bằng giấy” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc - Hoạt động lớp, cá nhân đúng văn bản. - Luyện đọc - Nêu chủ điểm - Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm liệu - Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Xa-da-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma - Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn - (Phát âm và ngắt câu đúng) - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ - Học sinh đọc thầm phần chú giải khó * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm - Hoạt động nhóm, cá nhân hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử quyết định gì? xuống Nhật Bản - Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ bom nguyên tử + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết – 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau khi nào? bệnh nặng + Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp cách nào? đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm - Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu gì? giấy + Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi- - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn rô-si-ma đã làm gì? nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ “Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình”  Giáo viên chốt + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn - Hoạt động lớp, cá nhân cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. thuật đọc diễn cảm bài văn - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn - Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ - Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của cô bé - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc - Thi đua đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> diễn cảm bài văn  Giáo viên nhận xét – Tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Soạn “Bài ca về trái đất” - Nhận xét tiết học. - Học sinh nhận xét. Tiết 4 : KHOA HỌC Tiết PPCT 7 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào. 2. Kĩ năng: Học sinh phân tích được ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15 - Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? - Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2 - Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi tuổi và từ 2 tuổi đến 6 tuổi? - Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ...  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 - 6 tuổi đến 12 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ tuổi đến 12 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? xương phát triển mạnh. - Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển ... - Cho học sinh nhận xét + Giáo viên cho điểm - Nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành - Học sinh lắng nghe niên đến tuổi già 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, cả lớp + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 14, 15 theo nhóm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết). Giai đoạn Đặc điểm nổi bật. Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và  Giáo viên chốt lại nội dung làm việc mối quan he với bạn bè, xã hội. của học sinh Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. * Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn - Hoạt động nhóm, lớp nào của cuộc đời? + Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi - Học sinh xác định xem những người nhóm từ 3 đến 4 hình. trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi đời? dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể của cuộc đời có lợi gì? chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra.  Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. * Hoạt động 3: Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp viên trong gia đình bạn và cho biết từng theo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?  GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học Tiết 5 : Tiết PPCT 04. ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày trước lớp. - Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. - Em nên tham khảo ý kiến của những - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình. * Hoạt động 2: Tự liên hệ - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công - Trao đổi nhóm (hoặc thất bại) - 4 học sinh trình bày + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?  Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng) . Liệt kê các giải  pháp. . Lựa chọn giải pháp tối ưu. * Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Nêu yêu cầu + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống? + Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không? + Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?  Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. - Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình 5. Tổng kết - dặn dò: - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày  kết quả của việc thực hiện quyết định đó. - Chuẩn bị: Có chí thì nên. - Nhận xét tiết học. . Đánh giá kết quả các giải pháp (lợi,. - Chia lớp làm 3 nhóm - Các nhóm lên đóng vai. - Nhóm hội ý, trả lời - Lớp bổ sung ý kiến. Thứ ba ngày 10 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 : CHÍNH TẢ ( NV) Tiết PPCT 04 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng. - Trò: Bảng con, vở, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi - Học sinh làm nháp mãi hòa bình - 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng  Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Quy tắc đánh dấu thanh 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong - Học sinh nghe SGK - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng - Học sinh gạch dưới từ khó người nước ngoài và những tiếng, từ - Học sinh viết bảng mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên khó cho học sinh viết âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - Học sinh viết bài phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một - Học sinh dò lại bài lựơt - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng  Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét + Trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận vần trên (hoặc dưới) âm chính, không bao giờ nằm trên (hoặc dưới) âm đệm và âm cuối. + Trong trường hợp âm chính là nguyên âm đôi thì dấu thanh sẽ nằm trên (dưới).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chữ cái đầu (nếu tiếng đó không có âm cuối), trên (hoặc dưới) chữ cái thứ hai (nếu tiếng đó có âm cuối)  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - Giáo viên lưu ý HS các tiếng của, cuộc, lược chứa các nguyên âm đôi: ua, uô, ươ là âm chính. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, - Học sing thảo luận điền dấu thích hợp vào xã hội, chiến đấu, củng cố (không ghi đúng vị trí dấu) - Học sinh trình bày  GV nhận xét - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Học quy tắc đánh dấu thanh Tiết 2 : TOÁN Tiết PPCT 17 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất) 2. Kĩ năng: Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu – Bảng phụ - Trò: Vở bài tập – Sách giáo khoa – Nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ - 2 học sinh lệ - Học sinh sửa bài 3, 4 (SGK) - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt – Sửa bài - Lớp nhận xét  Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết “Luyện tập”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng - Hoạt động cá nhân cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất)  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt – Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giải Giải : Mua 1 quyển vở hết là : 240000: 12 = 2000 ( đồng ) Mua 30 quyển vở hết số tiền là : 2000 x 30 = 60000 ( đồng ) Đáp số : 60000 đồng.  Giáo viên chốt lại.  Bài 3: - GV hướng dẫn HS cách làm - Cho lớp thảp luận theo nhĩm để làm bài. - Lớp thảo luận nhĩm (4 nhĩm) làm vào phiếu. Nhĩm nào làm xong đính bảng. Lớp nhận xét Giải Một ô tô chở số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số : 4 ô tô. * Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm đôi  Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích - Học sinh tóm tắt đề, tóm tắt, giải - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Giải Một ngày được trả là ; 72000 : 2 = 36000 ( đồng ) Làm trong 5 ngày được số tiền là : 36000 x 5 = 180000 ( đồng ) Đáp số : 180000 đồng * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Học sinh nêu lại 2 dạng toán tỷ lệ: Rút về - Thi đua giải bài tập nhanh đơn vị - Tỷ số 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập giải toán - Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà Tiết 3 : Tiết PPCT 4. KỸ THUẬT ĐÍNH KHUY 4 LỖ ( TIẾT 2). I Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : Học sinh quan sát so sánh được vật liệu và nắm vững lý thuyết đính khuy 4 lỗ đúng quy trình kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 . Kĩ năng : Rèn luyện tư duy kĩ thuật , phương pháp đọc hiểu bản vẽ , luyện tính cẩn thận thật thà trong làm việc và lao động , bước đầu giáo dục hướng nghiệp 3. Thái độ : Xây dựng tinh thần đoàn kết hợp tác nhau trong hoat động nhóm . II Chuẩn bi : - Một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 10 x 15 cm - 2-3 chiếc khuy bốn lỗ. - Chỉ khâu, kim khâu. - Phấn vạch thước kẻ kéo . - Một số sản phẩm đính khuy bốn lỗ từ năm trước . III Các hoat đông trên lơp : a. Ổn định b. Bài cũ Giáo viên kiểm tra lý thuyết và thực hành về đính khuy hai lỗ. c . Bài mới 1/ Kiểm tra vật liệu và dụng cụ. Kiểm tra các sản phẩm đính khuy 2 lỗ Ghi nhớ : 1/ Đính khuy hai lỗ được thực hiện theo hai bước : - Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải. - Đính khuy vào các điểm vạch dấu 2 / Khi đính khuy hai lỗ cần lên kim qua một lỗ khuy, xuống kim qua lỗ khuy còn lại 4-5 lần , sau đó quấn chỉ quanh chân khuy và nút chỉ. Đính khuy bốn lỗ - Một mảnh vải hình chữ nhât có kích thước 10 x 15 cm - 2-3 chiếc khuy bốn lỗ. - Chỉ khâu, kim khâu. - Phấn vạch thước kẻ kéo. 2 /Quan sát và nhận xét: Em hãy so sánh đặc điểm hình dạng của khuy bốn lỗ trong h2 và đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ đã học ? Quan sát hình 1 b có nhận xét gì đường khâu trên khuy bốn lỗ Giáo viên cho học sinh xem sách trang 10 đọc phần ghi nhớ. 3/ Giáo viên giảng giải và minh họa quy trình thực hiện :. 1. Có hai cách đính khuy bốn lỗ là cách đính tạo hai đường khâu song song và cách đính tạo hai đường khâu chéo nhau. 2. Đính khuy bốn lỗ được thực hiện như sau: Khâu ba bốn lần qua hai lỗ khuy đầu giống như đính khuy hai lỗ ,sau đó chuyển kim khâu qua hai lỗ khuy con lại giống như cach đính hai lỗ khuy đầu. Quy trình thực hiện 1/ Vạch dấu trên các điểm đính khuy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cách vạch dấu giống như đính khuy 2 lỗ 3cm --- ----. ----. ----. ----. ----. --. Cho học sinh nhắc lại cách vạch dấu trên vải khi đính khuy hai lỗ . 15mm A ----. Cho học sinh nhắc lại các thao tác chuẩn bị đính khuy bài trước. Học sinh nêu lại các thao tác này trong cách đính khuy hai lỗ. 4 / Học sinh thực hành bước đầu 5 / Củng cố dặn dò. 4 cm. B. ----- ----- ---- ---- -----. 2/Đính khuy vào các điểm vạch dấu Có hai cách đính khuy bốn lỗ .a Đính khuy theo cách tạo hai đường khâu song song - Chuẩn bị đính khuy +Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50 cm . Xâu chỉ vào kim. Kéo hai đầu chỉ băng nhau.... +Đặt tâm khuy vào điểm A , hai lỗ khuy năm ngang trên đường vạch dấu -Đính khuy: - Đính hai lỗ khuy đầu: Lên kim xuống kim 3-4 lần qua hai lỗ khuy 1 và 2 giống như cách đính khuy hai lỗ. - Đính hai lỗ khuy còn lại : Chuyển kim sang đinh hai lỗ khuy 3 và 4 -Quấn chỉ quanh chân khuy Lên kim quấn chỉ 3-4 vòng chân khuy - Kết thuc đính khuy Xuống kim, lật vải và kéo chỉ ra mặt trái , thắt nút chỉ , cắt chỉ. .b Đính khuy theo cách tạo hai đường khâu chéo nhau Cách làm tương tự ( str 10) Giáo viên kiểm tra dụng cụ phân nhóm cho học sinh thực hành bước đầu Giáo viên theo dõi giúp đỡ. Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau thưc hành cá nhân đính khuy 4 lỗ để kiểm tra đánh giá và trưng bày sản phẩm ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 4 : Tiết PPCT 04. LỊCH SỬ XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp: + Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô, đường sắt. + Xuất hiện lớp người mới trong XH: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. - Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 2. Kĩ năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. - Trò : Xem trước bài, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công - Học sinh trả lời ở kinh thành Huế? - Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương?  Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: “Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tình hình xã hội Việt - Hoạt động lớp, nhóm Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. - Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt - Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác phong trào đấu tranh vũ trang của nhân KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta. - Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận theo nhóm  đại diện nội dung sau: từng nhóm báo cáo. + Trình bày những chuyển biến về kinh tế - Học sinh cần nêu được: của nước ta? + Trước khi Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? Những ngành KT mới nào ra đời? + Trước đây có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp nào, tầng lớp nào?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Giáo viên nhận xét + chốt lại. Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng đường sắt, thành thị phát triển.  Giáo viên giới thiệu tranh. Giáo viên trình bày mối quan hệ giữa những biến đổi về KT với những biến đổi về mặt XH. * Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ - Giáo viên rút ra ghi nhớ. * Hoạt động 3: Củng cố - Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. - Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt Nam, em thấy tầng lớp XH nào không thay đổi? - Em có nhận xét gì về những chính sách ấy của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ?  Giáo dục: căm thù giặc Pháp 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài ghi nhớ - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” - Nhận xét tiết học Tiết 5 :. - Hoạt động lớp - Học sinh đọc ghi nhớ. - Hoạt động cá nhân. - Người dân lao động vẫn cơ cực, khốn khó, thậm chí còn hơn trước.. ÂM NHẠC GVBM LÊN LỚP. Thứ tư ngày 11 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 : Tiết PPCT 7. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò : Từ điển III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4  Giáo viên nhận xét, cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết luyện từ và câu hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa  Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí  “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa.. - Học sinh sửa bài 4 - Lớp nhận xét - Học sinh nghe. - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. - Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới - Học sinh giải nghĩa (nêu miệng) - Có thể minh họa bằng tranh - Cả lớp nhận xét  - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu + Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục) tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” - Cả lớp nhận xét  Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh - Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN mang lại tiếng tốt nhau cho dân tộc * Hoạt động 2: Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ trái nghĩa + Tác dụng của từ trái nghĩa * Hoạt động 3: Luyện tập  Bài 1:  Giáo viên chốt lại cho điểm  Bài 2:. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - Học sinh sửa bài.  Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn  Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm  Bài 4: - Lưu ý học sinh cách viết câu * Hoạt động 4: Củng cố. - Học sinh làm bài theo 4 nhóm - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - 2, 3 học sinh đọc yêu cuầ đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức - Hoạt động nhóm, lớp - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi bảng từ) - Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 4 - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học Tiết 2 :. THỂ DỤC GVBM LÊN LỚP. Tiết 3 : TOÁN Tiết PPCT 18 ÔN TẬP GIẢI TOÁN (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với giải toán được bài toán có liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ hai). 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tỷ lệ - 2 học sinh đã học - Học sinh lần lượt sửa (SGK).  Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải toán (tt) - Hôm nay, chúng ta tiếp tục học dạng toán tỷ lệ tiếp theo thông qua tiết “Ôn tập giải toán” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm - Hoạt động cá nhân hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Bài toán 1:. - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng  học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. - Học sinh đọc kỹ đề bài 1 - Học sinh nêu tóm tắt - Học sinh giải “Rút về đơn vị” - Học sinh sửa bài.  Giáo viên chốt lại  Giới thiệu bài toán 2 * Hoạt động 2:  Bài toán 2: - Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận các ý sau: - Đọc đề, tóm tắt, suy nghĩ cách giải, nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ hai)  học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến tỷ lệ  Bài 1: - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải. * Hoạt động 4: Củng cố. - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải - Phương pháp: “Dùng tỷ số” - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề - Tóm tắt - Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị Học sinh sửa bài . Giải Số người làm trong một ngày xong công việc đó là : 10 x 7 = 70 ( Người ) 5 ngày cần số người là : 70 : 5 = 14 ( Người ) Đáp số : 14 người - Hoạt động nhóm bàn (thi đua dãy nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn trên bảng phụ). - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập giải toán (tt) - Chuẩn bị bài trước ở nhà Tiết 4 : Tiết PPCT 4 I. Mục tiêu:. KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiến thức: Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật. 2. Kĩ năng: Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 3. Thái độ: Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình. II. Chuẩn bị: -Thầy: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong. - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ:  Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 3. Giới thiệu bài mới: “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) - 1 học sinh đọc yêu cầu - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - Cả lớp nhận xét b) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (Nếu học sinh chọn kể bằng cách thay lời nhân vật cần chú ý: + Nhập vai vào nhân vật ngay + Lời nói phải tự nhiên) - Cả lớp nhận xét  Bình chọn bạn kể chuyện hay * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? * Hoạt động 4: Củng cố - Tổ chức thi đua. - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Chọn ý đúng nhất. - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. - Thi đua ghi tựa đề bài hát, nhóm nào tìm được nhiều, trình bày hay thì nhóm đó thắng.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - Tham khảo câu chuyện “Vua Lê Đại Hành giữ nước”. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học. Tiết 5 :. MỸ THUẬT GVBM LÊN LỚP. Thứ năm ngày 12 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 : Tiết PPCT 8. TẬP ĐỌC BÀI CA TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. 3. Thái độ: Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. II. Chuẩn bị: -Thầy: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ. -Trò : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. - Học sinh lần lượt đọc bài - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời  Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ - Học sinh lắng nghe “Bài ca về trái đất”..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc - Hoạt động lớp, cá nhân đúng văn bản * Luyện đọc - Rèn phát âm đúng âm tr. - 1 học sinh giỏi đọc - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr - Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. nhịp. - 1, 2 học sinh đọc cả bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh - Học sinh đọc yêu cầu câu 1 trái đất có gì đẹp? - Học sinh thảo luận nhóm - Thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn và trình bày. - Dự kiến: Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu – những cánh hải âu vờn sóng biển.  Giáo viên nhận xét – chốt ý. - Các nhóm trình bày kết hợp với tranh. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu - Học sinh đọc câu 2 hai câu thơ cuối khổ thơ? - Lần lượt học sinh nêu  Giáo viên chốt cả 2 phần. - Dự kiến: Mỗi loài hoa dù có khác – có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai - Học sinh lần lượt trả lời họa cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm.  Giáo viên chốt bằng tranh - Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta - Học sinh lần lượt trả lời phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Dự kiến: + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh nêu cách đọc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giọng đọc – nhấn mạnh từ * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đua dãy bàn lòng 1 khổ thơ.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – dặn dò: - Rèn đọc đúng nhân vật - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” - Nhận xét tiết học Tiết 2 : Tiết PPCT 7. LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Trường học. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường. Dàn ý với ý riêng của mình. 2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý thành bài văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh học sinh trường học  Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự - Hoạt động cá nhân lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường  Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh - Học sinh tự lập dàn ý ch tiết yếu  Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung chỉnh dàn ý của học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động nhóm đôi biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.  Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 2 học sinh đọc bài tham khảo - Cả lớp đọc thầm - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh - Học sinh làm vào nháp - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên gợi ý học sinh chọn: + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tào nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi - Chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, không sáo rỗng, có ý riêng * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Đánh giá - Bình chọn đoạn văn hay - Phân tích ý hay 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại các văn đã học - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết - Nhận xét tiết học. Tiết 3 : TOÁN Tiết PPCT 19 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ hai). 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò : Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan - 2 em đến tỷ số học sinh vừa học. - Học sinh sửa bài 3/22 (SGK) - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút về đơn vị - Sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung - Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các bài tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết "Luyện tập ". 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải - Hoạt động cá nhân các bài tập trong vở bài tập  học sinh biết xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ.  Bài 1: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải “Rút về đơn vị” - Học sinh sửa bài  Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại lời giải đúng Giải 3000đồng gấp 1500đồng số là 3000 : 1500 = 2 ( lần ) Nếu giá vở la 1500đồng thì mua được là : 25 x 2 = 50 ( quyển ) Đáp số : 50 quyển * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi  Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận - Học sinh phân tích nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu - Nêu tóm tắt tóm tắt, cách giải - Học sinh giải - Phương pháp tỷ số.  Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà - Nhận xét tiết học Tiết 4 : Tiết PPCT 8. KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục (theo giới), biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh (theo giới). 2. Kĩ năng: Học sinh xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 16, 17 - Trò: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó.  Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. + Bước 1: - Giáo viên chia lớp thành các cặp nam riêng, nữ riêng và phát cho mỗi cặp phiếu học tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ứng với hình đã chọn. - Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. - Học sinh nhận xét. - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Nam: nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”. - Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”.. + Bước 2: - Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ sinh cơ quan sinh dục nam. - Lần lượt đọc từng câu hỏi. - Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai, đưa ra đáp án đúng. - Cần rửa cơ quan sinh dục? - hàng ngày - Khi rửa cơ quan sinh dục cần làm gì? - dùng nước sạch, dùng xà phòng tắm, kéo bao quy đầu về phía người, rửa sạch bao quy đầu và quy đầu. - Cần chú ý gì khi thay quần lót? - thay mỗi ngày 1 lần, giặt sạch, phơi ở nơi khô ráo và nắng. + Bước 3: - Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. - Lần lượt đọc lại câu hỏi. - Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai, chọn đáp án đúng. - Cần rửa cơ quan sinh dục? - hàng ngày, khi thay đồ hành kinh - Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý - dùng nước sạch, dùng xà phòng tắm, chỉ điều gì? rửa bên ngoài, không rửa bên trong. - Cần chú ý gì sau khi đi vệ sinh? - lau từ trước ra sau (tránh gây viêm nhiễm). - Khi hành kinh, cần thay băng vệ sinh - ít nhất ngày 4 lần. mấy lần trong 1 ngày?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Bước 4: - Thảo luận cả lớp về những điều cần - Học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi. biết về nữ giới khi hành kinh? + Khi hành kinh, nữ giới cần lưu ý gì về chế độ làm việc / chế độ nghỉ ngơi, ăn uống? + Khi hành kinh, tính khí người nữ có gì cần lưu ý? + Nữ giới thường dùng gì để thấm máu kinh nguyệt?  Giáo viên chốt: Khi hành kinh, nữ giới + Nam giới cần biết những điều trên không? cần chú ý: + Không làm việc nặng và không ngâm mình trong nước. + ăn nhiều thực phẩm có chất sắt… + ngủ đủ giấc + Nếu đau bụng, đau lưng  chườm nóng, chèn gối, uống cao ích mẫu… - Trước và trong khi hành kinh, phụ nữ dễ xúc động và nổi cáu. - Nữ giới thường dùng băng vệ sinh. - Nam giới cần hiểu, thông cảm, hỗ trợ nữ giới trong những ngày đặc biệt này. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Hoạt động nhóm đôi, lớp + Bước 1: - Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi + Cặp nam: Như thế nào là một chiếc quần lót tốt? Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót? + Cặp nữ: Thế nào là một chiếc quần lót tốt? Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót? Khi mua và sử dụng áo lót, điều gì cần chú ý? + Bước 2: Thảo luận cả lớp và tổng kết  giáo viên chốt: - Một chiếc quần lót tốt: vừa vặn, bằng - Học sinh lắng nghe vải bông, thấm ẩm tốt, thoáng khí.. - Thay giặt quần lót hàng ngày. + Nam: hạn chế dùng quần lót bó  ảnh hưởng tới sản xuất tinh trùng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Nữ: áo lót vừa vặn (cả dây quanh ngực, dây treo vai và bầu ngực). * Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo - Hoạt động nhóm, lớp luận + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển - Chỉ và nói nội dung từng hình. các bạn lần lượt quan sát các hình 5, 6, 7, - Ở tuổi dậy thì cũng như tuổi vị thành niên 8 trong SGK trang 17. cần tham gia những hoạt động nào và không tham gia những hoạt động nào? Tại sao?  Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì cần ăn - Học sinh lắng nghe. uống đầy đủ chất, luyện tập thể dục thể thao… không sử dụng các chất gây nghiện, không xem phim ảnh, sách báo không lành mạnh. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không với rượu, bia, thuốc lá, ma túy”. Tiết 5 : Tiết PPCT 4. ĐỊA LÝ SÔNG NGÒI NƯỚC TA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam và vai trò của nó. 2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ (lược đồ) 1 số con sông chính củaViệt Nam. Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. 3. Thái độ: Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao. * Liên hệ : Học sinh nhận thức được nguồn tài nguyên nước vô cùng quan trọng đối với con người và cần thiết phải được bảo vệ và sử dụng tiết kiệm . II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên. - Trò: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Khí hậu” - Nêu câu hỏi + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nước ta? + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta?  Giáo viên nhận xét. Đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: “Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Sông ngòi nước ta dày đặc - Phát phiếu học tập + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?. - Học sinh nghe. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: - Nhiều sông - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình … - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai … - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã. - Vì sao sông miển Trung thường ngắn - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. và dốc? - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện - Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam các con câu trả lời sông chính.  Chốt ý: Sông ngòi nước ta dày đặc, - Lặp lại phân bố rộng khắp trên cả nước. Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc do vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. * Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có - Hoạt động nhóm, lớp lượng nước thay đổi theo mùa. + Phát phiếu giao việc - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo - Hoàn thành bảng sau: luận và trả lời: Chế độ nước Thời gian (từ tháng… Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sông đến tháng…) sản xuất Mùa lũ Mùa cạn - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.  Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo - Nhóm khác bổ sung. mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo - Lặp lại mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hoạt động 3: Sông ngòi nước ta có - Hoạt động lớp nhiều phù sa. Vai trò của sông ngòi - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như - Thường có màu rất đục do trong nước có thế nào? Tại sao? chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn.  Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta - Nghe là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa song đất đai miền núi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. - Sông ngòi có vai trò gì? - Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng. Cung cấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con - Học sinh chỉ trên bản đồ. sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Nhận xét, đánh giá - Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Biển nước ta” - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 13 tháng 09 năm 2013 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết PPCT 8 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa. 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48 - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Từ trái nghĩa”.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Giáo viên cho học sinh đặc câu hỏi – học sinh trả lời: + Thế nào là từ trái nghĩa? + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu?  Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh.  Bài 1:. - Học sinh sửa bài 3 - Hỏi và trả lời - Nhận xét. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. và 2 gạch. - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét  Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét  Bài 3: - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức  Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết - Hoạt động nhóm, lớp tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được.  Bài 4: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao - Nhóm trưởng phân công các bạn trong đổi nhóm. nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp – Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  Bài 5: - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 đặt. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.  Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu - Thảo luận và xếp vào bảng từ xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Trình bày, nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 5 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” - Nhận xét tiết học Tiết 2 :. THỂ DỤC GVBM LÊN LỚP. Tiết 3 : Tiết PPCT 20. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tỷ lệ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên - 2 học sinh quan đến - HS sửa bài 3, 4 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt – Sửa bài  Giáo viên nhận xét – cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm đôi - Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ  học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu - Phân tích đề và tóm tắt các nội dung: - Phân tích đề - Học sinh nhận dạng - Nêu phương pháp giải - Học sinh nêu. - Học sinh nêu - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Hiệu Giải Tổng số phần bằng nhau là : 2+5 = 7 ( phần ) Số học sinh nam là : 28: 7 x 2 = 8( học sinh) Số học sinh nữ là : 28-8= 20 ( học sinh) Đáp số : 8 nam, 20 nữ.  GV nhận xét chốt cách giải * Hoạt động 2:  Bài 2 và 3:. - Hoạt động cá nhân - Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt - Nêu dạng toán 2 bài - Học sinh giải - Học sinh sửa bài  Giáo viên nhận xét – chốt lại giải - Lớp nhận xét chung cho cả 2 bài. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán - Học sinh còn lại giải ra nháp vừa học - Bài tập: Mỗi lớp tuỳ chọn mức độ học sinh 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà - Nhận xét tiết học Tiết 4 : Tiết PPCT 8. TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT Tả cảnh. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 3. Giới thiệu bài mới: “Kiểm tra viết” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh.. - Hát. - Hoạt động lớp - 1 học sinh đọc đề kiểm tra 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học Tiết 5 :. SINH HOẠT LỚP TUẦN 4. I.Mục đích yêu cầu -Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 4 -Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần tiếp theo. II.Các hoạt động lên lớp. 1.Sinh hoạt lớp - Lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp -Gọi các tổ trưởng nhận xét, học sinh các tổ nhận xét -GV nhận xét: a.Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước. Tồn tại: Siu Vênh thường xuyên nghỉ học b.Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, một số em lười học hay quên sách : Siu Khem, Rơ lan Phương….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> c.Các công tác khác:Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường -Tồn tại: một số em đi học muộn : Them , Byui -Tuyên dương: Viên, Khuýt . 2.Kế hoạch tuần 5 - Khắc phục tình trạng trên. -Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè b.Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Chuẩn bị tốt nội dung các bài học -Khắc phục tồn tại ở tuần 2 - Biện pháp thực hiện: GV thường xuyên KT việc học bài ở nhà của hs, thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập để nhắc nhở . c.Các công tác khác: tham gia đầy đủ các buổi lao động dọn vệ sinh quanh lớp học ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×