Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

GA VAN 8 T1 T14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.7 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 2013 TIẾT 1+2 2013 Văn bản :. Ngày soạn: 10 - 08Ngày dạy: 20 - 08 -. TÔI ĐI HỌC - Thanh Tịnh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Trong cuộc đời của mỗi con người, những kỷ niệm thời học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học ………….Mẹ dỗ dành yêu thương”(Viễn Phương). Truyện ngắn “Tôi đi học”đã diễn tả những kỷ niệm mơn man,bâng khuâng một thời ấy.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Em hãy nói những nét sơ lược về nhà văn Thanh Tịnh? - GV : Giới thiệu sơ qua một số tác phẩm chính của tác giả Quê mẹ (truyện ngắn, 1941), Ngậm ngãi tìm trầm (truyện ngắn, 1943), đi giữa mùa sen (truyện thơ. 1973)... ? Văn bản thuộc thể loại gi? - HS: Suy nghĩ,trả lời. ? Em hãy nêu những nét chung về truyện ngắn Tôi đi học. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ) - GV: Đọc văn bản,gọi hs lần lượt đọc tiếp.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế - Sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: In trong tập Quê mẹ, 1941. b. Thể loại: truyện ngắn - Trình từ sự việc: Từ thời gian và không gian ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật tôi hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Em hãy giải thich ý nghĩa một số từ khó ? Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật ? Ai là nhân vật chính? Vì sao em cho là như vậy? ? Bố cục văn bản? - GV: Hướng dẫn - HS: Phát hiện trả lời ? Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới trừơng được Tôi nhớ lại cụ thể như thế nào? Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả? ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao? - GV: Hướng dẫn - HS: Phát hiện trả lời * Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến trường. ? Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tơi lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên con đường ấy, Tơi quen đi lại lắm lần? ? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ sẽ cố gắng học hnh quyết tâm và chăm chỉ? *HS thảo luận nhóm 3 phút: Tác giả viết: “Con đường này ….Hôm nay tôi đi học. ? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ sẽ cố gắng học hnh quyết tâm và chăm chỉ? ? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào? Những chi tiết nào trong cử chỉ, trong hành động và lời nói nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao? - HS: Thảo luận nhóm trình bày. Nhận xét - Gv: Chốt sửa, Cầm có 2 quyển…..Đó cũng là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được đến trường.Những động từ thèm , bặm ,ghì , xệch, chúi, muốn…. Được sử dụng đúng chỗ đã khiến Người đọc hình dung dễ dàng tư thế ngộ nghĩnh,ngây thơ,đáng yêu của chú bé. HẾT TIẾT 1 CHUYỂN TIẾT 2 GV khái quát lại T1- Chuyển ý. * Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường GV cho Hs đọc đoạn văn. ? Khi đi đến trường,đứng giữa sân trường,nhất là khi nhìn cảnh các học trò cũ vào lớp lúc này nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào? - HS: Suy nghĩ, trả lời. *HS thảo luận 3 phút: Chúng ta có nhận xét gì về cách kể,tả như vậy? Em hãy nêu ý kiến của mình? - GV: Chốt, nhận xét, Cách kể, tả tinh tế,hay. Từ tâm trạng háo hưc,hăm hở tới … sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ,bỡ ngỡ,…. Đây là sự chuyển biến. a. Bố cục: Chia làm bốn đoạn - Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”:=> Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ) - Đoạn 2: Tiếp theo “....trên ngọn núii”: Cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường. - Đoạn 3: Tiếp theo “....nghỉ cả ngày nữa”: Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường. - Đoạn 4: Phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong lớp học.đón nhận tiết học đầu tiên b. Phương thức biểu đạt: Văn bản biểu cảm c. Phân tích : c1. Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ): - Thời gian : Buổi sáng cuối thu. - Không gian: Trên con đường làng dài và hẹp. - Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều,mây bàng bạc. - Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường => Những từ láy sử dụng tả tâm trạng, cảm xúc của tôi khi nhớ lại ngày tựu trường: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. c2.Những hồi tưởng của nhân vật tôi *Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến trường: - Buổi sáng cuối thu trên con đường làng dài và hẹp - Cảm giác mơn man của buổi tựu trường đầu tiên - Con đường cũng cảm thấy khác lạ Cầm hai cuốn vở mà cảm thấy nặng, muốn thử sức mình cầm bút thước. - Cảm thấy trang trọng và đứng đắn => Cảm giác, tâm trạng rất tự nhiên của 1 đứa bé khi lần đầu tiên đến trường. * Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường: - Rất đông người, người naò cũng đẹp - Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng, chơ vơ, vụng về - lúng túng.  Kể, tả tinh tế, hay. Phù hợp với quy luật tâm lý trẻ. => Đề cao việc học hành trưởng thành trong nhận thức.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> rất phù hợp với quy luật tâm lý trẻ ? Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới tâm trạng của tôi lúc này như thế nào? HS: Suy nghĩ,trả lời *HS thảo luận 3 phút: Vì sao khi chuẩn bị bước vào lớp tôi lại giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc?Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối hay không? ? Qua tìm hiểu các đoạn trên,em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc,phụ huynh)đối với các em bé lần đầu đi học? - HS: Suy nghĩ,trả lời. HS đọc đoạn cuối ? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng ntn? ? Tại sao tôi lại có tâm trạng như vậy? - HS: Phát hiện trả lời ? Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không? Vì sao? - HS: Không, mà nó có dụng ý nghệ thuật, gợi nhớ, nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời-giai đoạn làm HS . * Thảo luận 3 phút: ? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì? - GV gợi ý : Khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn này. ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn? ? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong bài? * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - Gv: Hướng dẫn học sinh đọc các và tìm các văn bản về chủ đề gia đình và nhà trường đã học - Hs: về nhà học bài, sưu tầm , chuẩn bị bài mới.. * Cảm nhận của Tôi trong lớp học và đón nhận tiết học đầu tiên: - Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào lớp học thể hiện người học trị nhỏ bắt đầu thấy được sự lớn lên của mình khi đi học. - Tôi ghế, bạn ……..vì bắt đầu ý thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình mãi mãi. Cảm giác ấy thể hiện tình cảm trong sáng hồn nhiên nhưng cũng sâu sắc của cậu học học trò nhỏ ngày nào => Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên nhiên , cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự học hành của người học trò nhỏ. => Đồng thời thể hiện tâm hồn giàu cảm xúc với tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương, trường lớp và quá khứ của nhà văn Thanh Tịnh. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật: - Miêu tả tinh tế, chân thực, diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học. - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo, ghi lại dòng liên tưởng , hồi tưởng của nhân vật tôi. - Giọng điệu trữ tình, trong sáng. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: - Buổi tựu trường sẽ mãi không thể nào quyên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. Ghi nhớ /sgk. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học. - Ghi ấn tượng, cảm xúc của bản thân buổi tựu trường mà em nhớ nhất. * Bài soạn: - Soạn bài:”Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………………………………………………………………………………………………… …. TUẦN 1 TIẾT 3 2013 Tiếng Việt :. ****************************************************** Ngày soạn: 18- 08- 2013 Ngày dạy: 22 - 08 -. Tự học có hướng dẫn:. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng : - Thực hành so sánh, phân tích cc cấp độ khái quát về nghĩa của tù ngữ. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Từ ngữ rất đa nghĩa, từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp, để hiểu nghĩa của tù ngữ theo hai phương diện và cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ ngữ I. TÌM HIỂU CHUNG: nghĩa rộng v từ ngữ nghĩa hẹp. 1. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa. a. Xét VD1: ? Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái - Động vật : (Chỉ nghĩa khái quát của loài): nghĩa, thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Nghĩa rộng Cho ví dụ.(ví dụ: Từ đồng nghĩa: Nhà thương- Thú , chim, cá: Nghĩa hẹp hơn động vật bệnh viện;. Từ trái nghĩa: Sống-chết; Nóng-lạnh. (Chỉ nghĩa của từng lớp) - HS: Suy nghĩ trả lời - Động vật nghĩa của nóbao hàm của các từ - GV: Các em hãy quan sát sơ đồ sau và cho biết: chim, thú, cá : Từ nghĩa rộng b. Xét VD2: Động vật - Thu :Nghĩa rộng hơn từ voi, hươu (chỉ từng cá thể) Thú Chim Th Chim - Từ voi ,hươu nghĩa của nó bị bao hàm bởi từ cá thú: Từ nghĩa hẹp 2. Kết luận: Ghi nhớ: Sgk/10.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. LUYỆN TẬP : voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá mè… 1. Bài tập 1 : SGK /11 ? Nghiã của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn - Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao? từ ngữ .GV hướng dẫn HS lập sơ đồ- GV làm (Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.) mẫu. ? Nghĩa của từ thu rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? ? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa Dụng cụ học tập của những từ nào? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của * Ví dụ: Sách. từnào? - (Các từ thú,chim,cá có phạm vi nghĩa rộng hơn Vở,sách,bút các từ voi, hươu, tu hú ,sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật) ? Em hãy nhận xét gì về ý nghĩa của một từ? SGK Sách tham khảo - HS: Suy nghĩ trả lời. 2. Bài tập 2 : SGK /11 - GV: Chốt lại nội dung bài học. - Nghĩa của Các từ thú, chim, cá có phạm vi - Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo ,cá các từ ngữ ở mỗi nhóm sau: a. Xăng,dầu hoả, (khí)ga, ma dút,củi,than rô, cá thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật) .=> khí đốt *Thảo luận nhóm ? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa b. Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc hẹp? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,vừa có => Nghệ thuật c. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá nghĩa hẹp được không? Tại sao? rán .=> Thức ăn - GV : Khái quát lại khái niệm – Ghi nhớ sgk/10 * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập d. Liếc, ngắm, nhòm, ngó.=> Nhìn e. Đấm đá, thụi, bịch, tát.=> Đánh 1. Bài tập 1 : SGK /11 3. Bài tập 3 : SGK /11 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau: - Gv: Chốt sửa sai a. Xe cộ : Xe máy, xe đạp, xe đạp…… 2. Bài tập 2 : SGK /11 b. Kim loại : Đồng,sắt, nhôm…………. - Gv : Cho hs đọc đề bài c. Hoa quả : Cam,quýt………. - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . d. (Người) họ hàng: Cô, dì ,chú ………… - Gv: Chốt sửa sai e. Mang: Khiêng, gánh……… 3. Bài tập 3 : SGK /11 Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm. - Gv : Cho hs đọc đề bài 4. Bài tập 5 : SGK /11 - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Nhóm 3 động từ: Chạy ,vẫy, đuổi (chạy có - Gv: Chốt sửa sai phạm vi nghĩa rộng); hoặc khóc, nức nở, sụt 4. Bài tập 5 : SGK /11 sùi(khóc nghĩa rộng) - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thi tìm nhanh . - Gv: Chốt sửa sai, chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất . 5. Bài tập bổ trợ: (về nhà làm): Cho các từ ngữ: Sống, chết, tươi, xanh. Hãy đặt câu cho mỗi từ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp. * Bài học: - Gợi ý: Từ sống: - Sống đâu có đơn giản như anh tưởng?(nghĩa - Tìm các từ ngữ cùng 1 phạm vi trong 1 bài trong SGK sinh học hoặc vật lý. Lập sơ đồ thể rộng) - Cho chúng tôi xin thêm đĩa rau sống. (nghĩa hiện cấp độ khái quát. * Bài soạn: hẹp) - Soạn bài :Tính thống nhất về chủ đề của văn * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học bản..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Làm theo hướng dẫn E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………… ****************************************************** TUẦN 1 Ngày soạn: 18- 082013 TIẾT 4 Ngày dạy: 22 - 08 2013 Tập làm văn: :. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản.và xác định được chủ đề củ một văn bản cụ thể.. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học để miêu tả những việc đang xảy ra hay đã sảy ra? ? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học nhằm mục đích gì? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt, để viết hoặc hiểu một văn bản ta cần xác định được chủ đề và tính thống nhất của nó,vậy phải làm như thế nào tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản, khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản - GV: Yêu cầu HS đọc thầm văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh,sau đó trả lời các câu hỏi: ? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Chủ đề của văn bản: a. Xét Ví dụ: Văn bản Tôi đi học * Chủ đề: - Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm trạng hồi hợp, bỡ ngỡ. - Tác giả thấy lòng rộn rã, buâng khuâng như.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: Nhớ lại ngày đầu tiên đi học. ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? - HS: Bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc thuở thiếu thời. - GV: Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học. ? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này? * Thảo luận nhóm: ? Từ các nhận thức trên,em hãy cho biết: Chủ đề của văn bản là gì? ? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu như thế nào? - HS: Suy nghĩ, trả lời. + Các từ ngữ: + Các câu:Hôm nay tôi……….. sáng ấy. …..) ? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào? - HS: a. Trên đường đi học: Con đường quen nay thấy …. đi học, cố làm như một học trò thực sự. b.Trên sân trường: Nhà … trong làng. Cảm giác bỡ ngỡ khi…. nặng nề một cách lạ, nức nở khóc theo. c. Trong lớp học: Cảm thấy xa… lớp đã thấy xa mẹ, xa nhà.) ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? -Hs: Đọc mục ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /11 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong sáng ấy. => Sự hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học, qua đó bộc lộ cảm xúc của mình về kỷ niệm sâu sắc ấy. b. Kết luận: Ghi nhớ: mục 1 sgk/12 2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: a. Xét VD: Văn bản Tôi đi học - Nhan đề: Tôi đi học. - Các từ ngữ : Những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học ……. - Các câu : + Hôm nay tôi đi học. + Hằng năm ………….tựu trường. …… + Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng. + Tôi bặm…..chúi xuống đất… cảm nhận được những cảm giác trong sáng nảy nở trong lịng nhn vật ''tơi'' ở buổi tựu trường đâu tiên. * Chủ đề. => Văn bản phải thống nhất về + Văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch lạc. + Nhan đề + Quan hệ giữa các phần của văn bản + Các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ đề. b. Kết luận: Ghi nhớ mục 2, 3 sgk/12 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /13 a. Căn cứ vào: * Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi - Phần thứ nhất: Miêu tả rừng cọ quê tôi - Phần thứ hai: Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi - Phần cuối: Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi => Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề: b. Các ý lớn : - Miêu tả rừng cọ quê tôi - Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi - Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi =>Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự hợp lý . =>Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc. c. Hai chủ đề trong bài trực tiếp nói tới tình cảm đó: “ Dù ai đi ngược về xuôi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao.” . - Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi) 2. Bài tập 2 : SGK /11 - Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ - Gv : Cho hs đọc đề bài đời sống tinh thần đến vật chất . - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . 2. Bài tập 2 : SGK /14 - Gv: Chốt sửa sai - Nên bỏ hai câu b và d 3. Bài tập 3 : SGK /11 3. Bài tập 3 : SGK /14 - Gv : Cho hs đọc đề bài Nên bỏ câu c, h viết lại câu b:Con đường quên - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới - Gv: Chốt sửa sai lạ. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. * Bài học: - HS: Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống - Học phần ghi nhớ. Nắm vững thế nào là tính về chủ đề Ngày tổng kết năm học thống chất về chủ để của văn bản, tác dụng của tính thống nhất này . - Làm các bài tập Trong SBT - Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống về chủ đề Ngày tổng kết năm học. * Bài soạn: - Chuẩn bị bi mới : Trong lòng mẹ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 2 2013 TIẾT 5+ 6 2013 Văn bản :. Ngày soạn: 21- 08Ngày dạy: 27 - 08 -. TRONG LÒNG MẸ ( Trích:. Những ngày thơ ấu ) - Nguyên Hồng -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm thể loại hồi ký. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niền khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng : - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết công ơn sinh thành của cha mẹ, và biết yêu thương kính trọng mẹ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Phân tích tình cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học” ? Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học” là gì ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha, chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm hồn nồng nàn,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tình cảm mãnh liệt của bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ chủa mình như thế nào, tiết học hôm nay sẽ làm các em thấy rõ điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Em hãy nói những nét sơ lược về nhà văn Nguyên Hồng? - HS: Trả lời câu hỏi theo SGK ? Văn bản này viết theo thể loại gì? Em hiểu gì về hồi ký ? - HS: Suy nghĩ, trả lời.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGKNguyên Hồng (1918-1982) là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. 2. Tác phẩm: - “Trong lòng mẹ” trích trong chương IV “Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9 chương, "Trong lòng mẹ" chương 4 - Thể lọai: Hồi ký - Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm hai phần P1: Từ đầu… chứ - bé Hồng đối thoại với bà cô. P2: Còn lại - cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng với mẹ. b. Phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự, biểu cảm c. Phân tích :. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Đọc văn bản, gọi hs lần lượt đọc tiếp. ? Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó ? Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật ? Ai là nhân vật chính? Vì sao em cho là như vậy? ? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung của từng phần? Yêu cầu đọc: giọng chậm, tình cảm với nhân vật tôi, giọng đay đả, kéo dài ở vai bà cô. GV: Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng, cho biết nhân vật người cô hiện lên qua những, cử chỉ, lời nói điển hình nào với cháu? - HS phát hiện chi tiết (Mày có muốn vào Thanh Hoá … em bé chứ?) Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách nào của người cô ? (Hẹp hòi , tàn nhẫn ) GV chốt ý : bà cô là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo c1. Nhân vật bà cô: hạng người tàn nhẫn đến héo khô cả tình cảm ruột thịt - Giọng nói và nét mặt khi cười rất kịch trong xã hội thực dân nửa phong kiến - Giọng vẫn ngọt, ngân dài hai tiếng Em bé. - Cố gieo rắc vào đầu Hồng những ý nghĩ GV : Hãy cho biết hoàn cảnh của bé Hồng có gì đặc không tốt về mẹ. biệt? => Hẹp hòi, tàn nhẫn, cay độc, vô cảm trước Hoàn cảnh ấy tạo nên sự khao khát điều gì ở bé tình máu mủ Hồng ? c2. Nhân vật bé Hồng : GV: Khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ, cử * Cảnh ngộ và nổi buồn của chú bé chỉ của bà cô thì bé Hồng có tâm trạng ra sao? Tìm Hồng : những chi tiết thể hiện tâm trạng đó? - Hoàn cảnh: Cha nghiện ngập mà chết, mẹ Hs trả lời, Gv giảng thêm: cười trong tiếng khóc; cổ đi tha hương cầu thực, sống với bà cô cay nghẹn lại, khóc không ra tiếng, rồi uất hận càng nặng, nghiệt, luôn khao khát tình yêu thương của càng sâu…bật thành so sánh liên tiếp, trong câu văn mẹ. dồn dập oán hờn tụ ngưng và đột khởi: Gía những cổ - Nỗi buồn khi đối thoại với bà cô: tục đã đày đoạ mẹ tôi như một hòn đá hay cục thuỷ + Cúi đầu không đáp. tinh, đầu mẩu gỗ tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà + Khoé mắt em cay cay, rồi nước mắt ròng nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi ròng rớt xuống đầm đìa GV bình : Mỗi cảm xúc của bé Hồng có thể gợi lên ở + Cổ nghẹn lại khóc không ra tiếng mỗi người những cảm nghĩ riêng về nỗi cay đắng, tủi cực mà bé Hồng phải chịu đựng. Có điều trong những đắng cay của bé Hồng đâu chỉ có nỗi đau mà còn có.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> niềm căm hờn cái xấu, cái ác đang chà đạp lên tình mẫu tử của con người GV: Ở đây phương thức biểu đạt nào được vận dụng? Nêu tác dụng của phương thức biểu đạt ấy ? (Biểu cảm, thể hiện trực tiếp và gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng ) GV: Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé Hồng, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Nêu tác dụng? Hs: phép tương phản đặt hai tính cách trái ngược nhau : Tính cách hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô ><Tính cách trong sáng giàu tình yêu thương của bé Hồng. Làm nổi bật lên tính cách của người cô và khẳng định tình mẫu tử, cao cả của bé Hồng HẾT TIẾT 5 CHUYỂN TIẾT 6 Gọi hs đọc phần 2 Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên qua những chi tiết nào ? Hs: Mẹ tôi không còm cõi xơ xác … gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của 2 gò má. Hơi quần áo mẹ tôi và hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường Cách gọi mẹ tôi trong tất cả các chi tiết ấy có ý nghĩa ? (Khẳng định đó là người mẹ của riêng bé Hồng- đẹp đẽ, cao quý, vô cùng yêu con) HSTLN-3 phút 4 nhóm: Tình yêu thương của bé Hồng được trực tiếp bộc lộ như thế nào khi gặp lại mẹ Hs trả lời, nhận xét cho nhau. Gv phân tích thêm: Tiếng gọi thảng thốt, bối rối:Mợ ơi! Của bé Hồng và cái giả thiết mà tác giả đặt ra: Nếu người quay mặt lại ấy là người khác chứ không phải mẹ mình thì cảm giác tủi thẹn của bé Hồng được làm rõ bằng một phép so sánh: Khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc. Hình ảnh so sánh đó thể hiện sự khao khát tình mẹ, gặp mẹ đang cháy sôi trong tâm hồn của đứa trẻ mồ côi. Gv: Tiếng mẹ luôn vang lên trong mọi hành động và cảm nghĩ của bé Hồng, điều đó có ý nghĩa gì ? Với bé Hồng, người mẹ là tất cả. Ngươì mẹ không thể thiếu được trong cuộc sống của người con. Bé Hồng vô cùng yêu quý mẹ Gv: Nhận xét về phương thức biểu đạt của những đoạn văn trên.Tác dụng của phương thức biểu đạt đó? Biểu cảm trực tiếp thể hiện xúc động của lòng người, khơi gợi cảm xúc ở người đọc Gv: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng từ những biểu hiện tình cảm đó ?(Nội tâm sâu sắc, yêu mẹ mãnh liệt, khao khát yêu thương ). => Nghệ thuật miêu tả - tự sự: Đau đớn, cô đơn, tủi nhục của bé Hồng.. * Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ : - Chạy theo gọi bối rối: Mợ ơi ! Mợ ơi! Mợ ơi! -> Khát khao gặp lại mẹ. - Thở hồng hộc trán đẫm mồ hôi, khóc nức nở -> Hạnh phúc, sung sướng. - Cảm giác: ấm áp, mơn man khắp da thịt - Xúc cảm: Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ …người mẹ có một êm dịu vô cùng => Biểu cảm trực tiếp, khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực thể hiện sự khát khao tình mẫu tử và niềm hạnh phúc vô bờ bến khi gặp mẹ. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật: - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích. - Kêt hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biể cảm tạo nên rung động trong lòng tác gủa. - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: - Tình mẫu tử là nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích “Trong Lòng Mẹ”, hiểu tác dụng của một vàichi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó . - Ghi lại một trong một trong những kỉ niệm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Thảo luận nhóm của bản thân với người thân. ? Đặc sắc về nghệ thuật và nêu ý nghĩa văn bản? * Bài soạn: - Hs: Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét. - Soạn bài: Trường từ vựng. - Gv: Chốt, sửa sai, ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài. ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn? ? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong bài? - HS: Chú ý, ghi nhớ, về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………***************************************************** TUẦN 2 Ngày soạn: 25- 08- 2013 TIẾT 7 Ngày dạy: 30 - 08 - 2013 Tiếng Việt :. TRƯỜNG TỪ VỰNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nàolà trường từ vựng và xác định được một số trường từ vựng gần gũi. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm trường từ vựng. 2. Kỹ năng : - Tập các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng trường từ vựng trong nói và viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Thế nào là từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp ? Cho vb minh hoạ. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghiã thì ta gọi l trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là trường từ vựng ? - Gv: Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó ? (chỉ người, biết được điều đó vì các từ đó. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là trường từ vựng ? a. XétVD: Vd 1/21 - Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay => Nét chung về nghĩa: Đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đều nằm trong câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định b. kết luận: Ghi nhớ Sgk/21 ) * lưu ý: ? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ? 2. Những điều cần lưu ý: a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều - HS: Phát hiện, trả lời cá nhân. trường từ vựng nhỏ hơn. - GV: Chốt ( Chỉ bộ phận cơ thể người ) - Các từ trong các trường: ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm + Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con từ thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo ngươi,. lông mày, lông mi……. em Trường từ vựng là gì ? + Đặc điểm của mắt: Đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh - HS: Dựa vào ghi nhớ sgk trả lời.( Ghi nhớ sgk) anh…….. * Bài tập nhanh : + Cảm giác của mắt : Hoa, cộm, chói, quáng... - Cho các từ sau : Cao, thấp, lùn, lòng khòng , lêu + Bệnh về mắt: Qúang gà, thong manh, cận thị khêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô đực … ,viễn thị……… - Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ vựng của nhóm từ là gì ? * Những điều cần lưu ý - GV: Yêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk + Hoạt động của mắt : Nhìn trông, thâý, liếc , *Thảo luận nhóm nhòm ? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những vựng nhỏ nào ? cho vd? từ khác biệt nhau về từ loại. - HS: Thảo luận, trình bày nhận xét. + Từ loại : - Gv: Chốt, ghi bảng - Các danh từ như: con ngươi, lông my, ? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những - Các động từ như: nhìn trông, v.v..., từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao? - Các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v.. - HS: Suy nghĩ trả lời. c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể ? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd - Trường mùi vị : Ngọt, cay , đắng, chát, thơm - HS: Phát hiện, trả lời cá nhân. - Trường âm thanh : Ngọt, the thé, êm dịu, chối - GV: Chốt, ghi bảng. tai ? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong - Trường thời tiết : Hanh , ẩm thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ - HS: Từ trường từ vựng về người chuyển sang (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) trường từ vựng về động vật : - Suy nghĩ của con người : Tưởng , ngỡ , nghĩ … - Hành động của con nguời: Mừng , vui , buồn - Các xưng hô của con người: Cô , cậu , tớ.. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /23 1. Bài tập 1 : SGK /23 : Tìm các trường từ - Gv : Cho hs đọc đề bài vựng: Tôi, thầy tôi, mẹ, cô tôi, anh em tôi - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. 2. Bài tập 2 : SGK /23 : Đặt tên trường từ - Gv: Chốt sửa sai vựng 2. Bài tập 2 : SGK /23 - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản - Gv : Cho hs đọc đề bài - Dụng cụ để đựng - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Hoạt động của chân - Gv: Chốt sửa sai - Trạng thái tâm lí 3. Bài tập 3 : SGK /23 - Tính cách - Gv : Cho hs đọc đề bài - Dụng cụ để viết - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. 3. Bài tập 3 : SGK /23 - Gv: Chốt sửa sai - Trường từ vựng thái độ 4. Bài tập 4 : SGK /23 4. Bài tập 4 : SGK /23 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Khứu giác : Mũi, thơ, điếc, thính.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hs: Thi tìm nhanh . - Gv: Chốt sửa sai, chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất . * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Làm theo hướng dẫn. - Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học viết một đoạn văn sử dụng ít nhất 5 trường từ vựng nhất định. * Bài soạn: - Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ****************************************************** TUẦN 2 2013 TIẾT 8 2013 Tập làm văn: :. Ngày soạn: 25- 08Ngày dạy: 30 - 08 -. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục . - Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kỹ năng : - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định . - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản. 3. Thái độ : - Biết vận dụng để trình bày bố cục trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Chủ đề của văn bản là gì ? ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của vb. Các em đã nắm được bố cục của một vb gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng. Bởi vậy, bài học này ôn lại kiến thức đã học , đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân bài phần chính của vb như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về Bố cục của văn bản. Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của vb - GV: Gọi hs đọc vb ở mục I sgk. ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra các phần đó ? - HS: Chia làm ba phần : + Phần 1 : Từ đầu đến danh lợi + Phần 2 : Tiếp theo đến vào thăm ; + Phần 3 : Còn lại ? Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn bản? - HS: + Phần 1: Có nhiệm vụ nêu ra chủ đề được nói tới trong vb - Giới thiệu ông Chu Văn An + Phần 2 : Trình bày các nội dung chủ yếu làm sáng tỏ chủ đề của vb- Công lao, uy tín và tính cách của ông CVA + Phần 3: tổng kết chủ đề của vb - Tình cảm của mọi người đối với ông CVA. ? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong vb ? - HS: Phát hiện, trả lời cá nhân. - GV: Chốt ( Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần trước. Các phần đầu tập trung làm rõ cho chủ đề của vb là nguời thầy đạo cao đức trọng) ? Từ việc phân tích trên , hãy cho biết một cách khái quát : Bố cục của vb gồm mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ? Các phần của vb quan hệ với nhau ntn? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk) ? Phần thân bài vb Tôi đi học của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ? - HS: Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả . ? Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng ở vb trong lòng mẹ của Nguyên Hồng ? - HS: Tình thương mẹ và thái độ căm ghét ….bịa chuyện nói xấu mẹ em ; Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi khi được ở trong lòng mẹ. ? Khi tả người ,vật , con vật , phong cảnh …, em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ? - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. ? Phân tích trình tự sắp xếp các sự việc ở phần thân bài trong vb, Người thầy đạo cao đức trọng - HS: Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao Các sự việc nói về CVA là người đạo đức, được học trò kính trọng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Bố cục của văn bản: a. Xét ví dụ: Vd/Sgk/25 - Đoạn 1: Mở bài, giới thiệu ông Chu Văn An và đặc điểm của ông - Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy giỏi, tính tình cứng cỏi không màng danh lợi - Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi ông đã về ẩn dật. - Đoạn 3: Tình cảm của mọi người khi ông đã chết => Vb thường có bố cục 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài - Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của vb - Phần Thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạch của chủ đề - Phần Kết bài tổng kết chủ đề của vb b. kết luận : Ghi nhớ1,2/25. 2. Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của vb: a. Xét ví dụ : Vd, 2, 3, 4 sgk/ 25. 26 - Nội dung phần thân bài thường được sắp xếp theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu vb, chủ đề vb, ý đồ giao tiếp của người viết - Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự thời gian , không gian , sự phát triển của sự việc hay một mạch suy luận , dòng tình cảm cốt sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc b. kết luận: Ghi nhớ 3: sgk / 25. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /26 * Trình bày theo thứ tự không gian : - Nhìn từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa dần b, Trình bày ý theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc hoàng hôn => Các ý trong đoạn trích được sắp xếp theo cách diễn giải, ý sau làm rõ bổ sung cho ý trước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào ? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - HS: Hs đọc ghi nhớ sgk * Bài học: * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập - Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, 1. Bài tập 1 : SGK /26 cách trình bày nội dung trong phần thân bài. - Gv : Cho hs đọc đề bài - Xây dựng một bài văn tự sự theo yêu cầu của - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. giáo viên - Gv: Chốt sửa sai * Bài soạn: * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - Soạn bài mới. “Tức nước vỡ bờ” - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TUẦN 3 2013 TIẾT 9+ 10 2013 Văn bản :. ****************************************************** Ngày soạn: 01- 09Ngày dạy: 03 - 09 -. TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( Trích:. Tắt Đèn ) - Ngô Tất Tố -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại . - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố. - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ, bất nhân dưới chế độ cũ thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ. - Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn. - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật 2. Kỹ năng : - Tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết tình yêu thương con người, biết đấu tranh cho lẽ phải. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: Tức nước vở bờ. Trong xh , đó là quy luật: Có áp bức , có đấu tranh. quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết tắt đèn của Ngô Tất Tố .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Em hãy nói những nét sơ lược về tác giả Ngô Tất Tố? - HS: Trả lời câu hỏi theo SGK ? Văn bản này viết theo thể loại gì? Em hiểu gì về hồi ký ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Đọc văn bản, gọi hs lần lượt đọc tiếp ( Yêu cầu: đọc chính xác, có sắc thái biểu cảm, nhất là khi đọc ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật ). ? Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK 2. Tác phẩm: - Tắt đèn l tác phẩm tiu biểu nhất của Ngô Tất Tố - Vị trí đoạn trích: Nằm trong chương XVIII của tác phẩm - Thể lọai: Tiểu thuyết II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm hai phần. - Phần 1: Từ đầu đến ... ngon miệng hay không => Cảnh chị Dậu chăm sóc chồng ? Từ tên gọi của vb ,có thể xác định nhân vật - Phần 2: Đoạn còn lại => Chị Dậu đương đầu trung tâm của đoạn trích này ntn? ( Chị Dậu) với bọn cai lệ và người nhà Lý trưởng. ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu b. Phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự. nội dung từng phần ? c. Phân tích : - GV: Hướng dẫn - HS: Phát hiện trả lời ? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung của từng phần? ? Hãy dựa vào lí thuyết về sự thống nhất chủ đề trong vb để chứng minh cho sự chính xác của tiêu đề Tức nước vở bờ ? - Hs: Chị Dậu bị áp bức cùng quẫn, buộc phải phản ứng chống lại cai lệ và người nhà lí trưởng C1. Chị Dậu chăm sóc chồng - Thể hiện đúng tư tưởng của vb: Tức nước vỡ - Cháo chín, chị Dậu bắc mang …Rồi chị quạt bờ. cho chóng nguội Gọi hs đọc lại đoạn 1 - Chị Dậu rón rén bưng một bát …. Ngon ? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hoàn cảnh miệng không. nào ? => Chị Dậu là một phụ nữ đảm đang, hết lòng - Giữa vụ sưu thuế căng thẳng, nhà nghèo… bị yêu thương chồng con, tính tình hiền lành bắt nữa vì chưa có tiền nộp siêu cho người em. ? Cách chị Dậu chăm sóc người chồng ốm yếu diễn ra như thế nào ? - HS: Dựa vào sgk trả lời. HẾT TIẾT 9 CHUYỂN TIẾT 10 C2. Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và Gọi hs đọc phần 2 người nhà lí trưởng: * Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người - Cai lệ: nhà lí trưởng + Hống hách, thô bạo, không nhân tính, đại.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Trong phần hai của vb xuất hiện nhân vật nào đối lập với chị Dậu ? ( cai lệ ) ? Từ chú thích của sgk, em hiểu gì về nhân vật này ? - HS: Dựa vào sgk trả lời. ? Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế sưu cho người em chồng đã chết từ năm ngoái . Điều đó cho thấy thực trạng xh thời đó ntn? ( tàn nhẫn, bất công, không có luật lệ ) ? Theo dõi nhân vật cai lệ. Ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hình nào ? - GV: Gợi ý. - HS: Dựa vào sgk trả lời. Cháo chín, chị Dậu chị Dậu bắc mang ra giữa nhà, ngả mâm bát múc … ? Hình dung của em về con người chị Dậu từ những lời nói và cử chỉ đó ? - HS: Dựa vào sgk trả lời. * Thảo luận nhóm ? Việc chị Dậu chỉ có bát gạo hàng xóm để chăm sóc anh Dậu ốm yếu bị hành hạ giữa vụ sưu thuế gợi cho em những cảm nghĩ gì về tính cảnh của người nông dân nghèo trong xã hội cũ và phẩm chất tốt đẹp của họ? - HS: Thảo luận nhóm 2p - trả lời. - Gv: Chốt, Cực kì nghèo khổ, trong cuộc sống không có lối thoát. sức chịu đựng dẻo dai, không gục ngã trước hoàn cảnh khốn khó, giàu tình nghĩa ) ? Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc chồng giữa vụ sưu thuế , tác giả đã dùng biện pháp tương phản. Hãy chỉ ra phép tương phản này và tác dụng của biện pháp đó ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật của tác giả ? - Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng , lời nói , hành động để khắc hoạ nhân vật ? Trước sự tàn bạo, hống hách , không còn nhân tính của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào ? ? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã 2 tên tay sai như vậy ?Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản ) - GV: Gợi ý. - HS: Dựa vào sgk trả lời ? Từ đó, những đặc điểm nổi bật nào trong tính cách chị Dậu được bộc lộ ? ? Học qua vb này em hiều gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xh cũ , bản chất của chế độ xh đó; chân lí được khẳng định ?. diện cho giai cấp thống trị,bộ mặt tàn ác,bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến. Đồng thời tố cáo xh đầy rẫy bất công , tàn ác, một xh có thể gieo hoạ xuống đầu người dân lương thiện . - Chị Dậu : + Lúc đầu cố van xin tha thiết nhưng tên cai lệ không thèm trả lời mà nó vẫn cố ép chị Dậu vào bước đường cùng . “Liều mạng cự lại” cư lại"bằng lí lẽ - quyết ra tay đấu lực với chúng. + Sau đó chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cử … túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm - Sức mạnh của lòng căm hờn - đó cũng là sức mạnh của lòng yêu thương. => Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng, nhưng vẫn có một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng; một thái độ bất khuất. => Sự thấu hiểu và cảm thông sâu sắc của tác giả với tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân. * Tương phản : Thể hiện sự dịu dàng mà cứng cõi trong ứng xử, giàu tình yêu thương , tiềm tàng tinh thần phản kháng áp bức.. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện có tính kịch Tức nước vỡ bờ. - Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động (ngoại hình ngôn ngữ, hành động, tâm lí….) b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Từ đó, có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn đối với thực trạng xh và đối với phẩm chất của người nông dân trong xh cũ? * Thảo luận nhóm ? Đặc sắc về nghệ thuật và nêu ý nghĩa văn bản? - Hs: Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt, sửa sai, ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài. ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn? ? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong bài? - HS: Chú ý, ghi nhớ, về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.. - Với cảm nhận nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phác. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: - Tóm tắc đoạn trích ( khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu) - Đọc diễn cảm đoạn trích ( Chú ý giọng điệu ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ đối thoại của nhân vật chị Dậu) - Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích * Bài soạn: - Soạn bài mới. “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………****************************************************** TUẦN 3 Ngày soạn: 02- 09- 2013 TIẾT 11 Ngày dạy: 06 - 09 - 2013 Tiếng Việt :. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, tượng thanh để tăng them tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm của từ tượng hình, tượng thanh. - Công dụng của từ tượng hình, tượng thanh. 2. Kỹ năng : - Nhận biết từ tượng hình, tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, tượng thanh phù hợp với hòan cảnh nói, viết. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng từ tượng hình, tượng thanh trong nói và viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Thế nào là trường từ vựng ? Cho vd minh hoạ 3. Bài mới: GV giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Từ tượng hình giúp miêu tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái sự vật. Từ tượng thanh miêu tả âm thanh của tự nhiên và con người. Vậy đặc điểm và công dụng của 2 loại từ này như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, tượng thanh. -GV: Gọi hs đọc đoạn trích ( trong Lão Hạc của Nam Cao ) ? Trong những từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , trạng thái của sự vật ; những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người ? - HS: Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. - Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người: hu hu, ưu ửu - GV: Gợi ý, hướng dẫn. - HS: Trả lời. ? Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả , tự sự ? - HS: Gợi được hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao . * Thảo luận nhóm ? Từ phân tích vd trên hãy cho biết đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh và công dụng của nó của nó ? - HS: Thảo luận trình bày - GV: Chốt, ch HS đọc phần ghi nhớ * Bài tập nhanh : - Tìm những từ ngữ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn sau : Anh dậu uốn vai ngáp dài một tịếng. Uể oải, chống tay xuống phản , anh vừa rên vừa ngẩng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng , cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng - Từ tượng hình : Uể oải , run rẫy - Tượng thanh : Sầm sập * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /49 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /50 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3 : SGK /50. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm, công dụng: a. XétVD: Vd 1/49 - Móm mém, rũ rượi ,xồng xộc, xộc xệch, sòng sọc, vật vã . => Gợi tả hình ảnh dánh vẻ, trạng thái sự vật. - Hu hu, ư ử. => Gợi hình ảnh âm thanh.. + Đặc điểm: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người . + Công dụng: Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động , có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/49. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /49 : - Tìm từ tượng hình , từ tượng thanh - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo -Tượng thanh: Xoàn xoạt, bịch, bốp 2. Bài tập 2 : SGK /50: - Tìm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người - Lò dò, khệng khạng, rón rén, lẻo khẻo , huỳnh huỵch, ngất ngưỡng, lom khom, dòm dẫm, liêu xiêu 3. Bài tập 3 : SGK /50 - Phân biệt nghĩa các từ tượng thanh - ha hả: Từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí - Hì hì: Từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hô hố : Tiếng cười to, vô ý, thô lỗ - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Cười hơ hớ : Mô phỏng tiếng cười thoải mái , - Gv: Chốt sửa sai vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn 4. Bài tập 4 : SGK /50 4. Bài tập 4 : SGK /50 Đặt câu - Gv : Cho hs đọc đề bài - Ngoài trời đã lắc rắc những hạt mưa xuân - Hs: Thi tìm nhanh . - Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa - Gv: Chốt sửa sai, chấm điểm 2 học sinh làm - Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu thấp nhanh nhất . thoáng những đốm sáng đom đóm lập loè - Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhân kêu tích tắc suốt đêm. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học * Bài học: - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - Sưu tầm các bài thơ có sử dụng các từ tượng - HS: Làm theo hướng dẫn hình, từ tượng thanh * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Chuẩn bị bài : “Liên kết đoạn văn trong vb” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ****************************************************** TUẦN 3 Ngày soạn: 02- 092013 TIẾT 12 Ngày dạy: 06 - 09 2013 Tập làm văn: :. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn . - Vận dụng kiến thức đ học, viết được đoạn văn theo yêu cầu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. 2. Kỹ năng : - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiếu quy nạp, diễn dịch song hành, tổng hợp. 3. Thái độ : - Biết vận dụng để trình bày bố cục trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: ? Hãy đặt tên cho trường từ vựng cho dy từ dưới đây: Tủ, rương, hòm, vali, chai, lọ. ? Nêu nội dung chính của văn bản “Tức nước vỡ bờ.” 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, thường do nhiều câu tạo thành.Vậy đoạn văn là gì, từ và câu trong đoạn văn yêu cầu như ths nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu phần tìm hiểu chung. - HS: Đọc thầm vb về Ngô Tất Tố và trả lời câu hỏi : ? Văn bản gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn ? - Hs: 2 ý, mỗi ý viết thành một đoạn văn ? Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận biết đoạn văn ? - HS: Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng ? Vậy theo em đoạn văn là gì ? - GV: Gợi ý. - HS: Dựa vào sgk trả lời + Đơn vị trực tiếp tạo nên vb : + Về hình thức: Viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống dòng + Về nội dung: Thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh - GV chốt : Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trong việc tạo lập vb * Từ ngữ và câu trong đoạn văn ? Đọc thầm vb trên và tìm các từ ngữ chủ đề cho mỗi đoạn ?( đoạn 1: Ngô Tất Tố; đoạn 2 : Tác phẩm Tắt đèn ) - HS: Đọc thầm đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi : ? Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì ? ? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy? - GV: Gợi ý. - HS: Trả lời cá nhân. ? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề . Em có nhận xét gì về câu chủ đề ? - GV: Nhận xét : + Về nội dung: Câu chủ đề thường mang ý khái quát của cả đoạn văn + Về hình thức: lời lẽ ngắn gọn , thường có đủ 2 thành phần chính ( C-V) + Về vị trí: có thể đứng ở đầu hoặc ở cuối đoạn ? Qua đó em hiểu từ chủ đề và câu chủ đề là gì. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là đoạn văn ? a. XétVD: - “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt Đèn” Văn bản trên gồm hai ý, chia thành hai đoạn Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên vb , bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng , kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành . b. Kết luận: Ghi nhớ 1/sgk/36. 2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: a. Từ ngữ chủ đề vả câu chủ đề của đoạn văn: SGK b. Cách trình bày nội dung đoạn văn: - Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn văn bằng phép diễn dịch, quy nạp, song hành … c. Kết luận: Ghi nhớ 2, 3/sgk/36.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV: Gợi dẫn. - HS: Phát hiện, Trả lời cá nhân. - GV:Yêu cầu hs tìm hiểu 2 đoạn văn trong vb ở mục I.sgk và đoạn văn ở mục II,2 sgk , sau đó trả lời các câu hỏi : ? Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn văn nào không có câu chủ đề . Vị trí của câu chủ đề trong mỗi đoạn văn ? - GV: Gợi dẫn. - HS: Phát hiện, Trả lời c nhn. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /36 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /36 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3 : SGK /37 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . - GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về * Hướng dẫn bài viết số 1: thứ 3 tuần sau - Ôn lại kiểu văn tự sự - Nhớ lại kỉ niệm, cảm xúc tình cảm của em với một người thân nào đó - Chuẩn bị bút giấy để viết bài.. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /36 Văn bản có 2 ý , mỗi ý được diễn đạt thành một đoạn văn 2. Bài tập 2 : SGK /36 Phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn - Đoạn a : diễn dịch ; đoạn b: song hành Đoạn c : song hành 3. Bài tập 3 : SGK /37 - Đoạn văn diễn dịch : Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta, đó là những cuộc đấu tranh vĩ đại chống giặc ngoạixâm như : khởi nghĩa bà trưng, khởi nghĩa nông dân Tây Sơn … và gần đây nhất là hai cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mĩ của dân tộc ta III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn cho trước, từ đó chỉ ra cách trình bày nội dung trong đoạn văn đó. * Bài soạn: - Soạn bài mới: Hướng dẫn bài viết số 1. Gv:Hướng dẫn HS về nhà ôn lại văn tự sự kết hợp miêu tả để tiết sau viết bài TLV 1 về văn tự sự. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUẦN 4 TIẾT 13+ 14 2013 Văn bản :. Ngày soạn: 05- 09- 2013 Ngày dạy: 10- 09 -. LÃO HẠC - Nam Cao A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực, tiêu biểu của nhà văn Nam Cao - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua nhân vật Lão Hạc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựnh tình huống truyện , miu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt văn bản tự sự để phân tích văn bản tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết tình yêu thương con người, biết sống trung thực. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8ª3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8a4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT(Đề, đáp án, Chất lượng xem cuối giáo án) 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Nam Cao (1915 – 1951) - nhà văn hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội. Tiêu biểu cho đề tài người nông dân nghèo bị áp bức là tác phẩm Lão Hạc – một thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Em hãy nói những nét sơ lược về tác giả Nam Cao? - HS: Trả lời câu hỏi theo SGK ? Văn bản này viết theo thể loại gì? - HS: Suy nghĩ, trả lời. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Đọc văn bản, gọi hs lần lượt đọc tiếp ( Giọng điệu biến hoá đa dạng của tác phẩm , tâm trạng , tình cảm của nhân vật trong truyện được biểu hiện qua ngôn ngữ đọc thoại , đối thoại ..) ? Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó ? Từ tên gọi của vb,có thể xác định nhân vật trung tâm của đoạn trích này ntn? ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu nội dung từng phần ? GV: Nêu ngắn gọn gia cảnh của lão Hạc? HS: Trả lời GV:Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu Vàng? Hs:Lão Hạc nghèo, sống cô độc, chỉ có con chó lão nuôi làm bạn, được gọi thân mật là cậu Vàng HẾT TIẾT 13 CHUYỂN TIẾT 14 GV: Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu vàng ? HS: Sau khi bị ốm, cuộc sống của lão Hạc quá khó khăn, lại gặp kì thóc cao gạo kém, lão nuôi thân không nổi GV: Cuộc bán cậu Vàng, đã lưu lại trong tâm trí lão Hạc ntn? HS: Nó có biết gì đâu lão xử với tôi như thế à GV: Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lại sự việc này ? HS: Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước … mặt lão co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái miệng móm mém của lão mếu như con nít . Lão hu hu khóc.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK - Nam Cao (1915 – 1951) tên thật là Trần Hữu Tri. Là nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm văn xuôi viết về người nông dân bị vùi dập và trí thức nghèo sống mệt mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. - Sau cách mạng tháng Tám, ông đi theo kháng chiến và dùng ngòi bút phục vụ cách mạng. ông hy sinh trên đường công tác ở vùng địch hậu. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Đăng báo lần đầu 1943, là tác phẩm tiểu biểu b. Thể loại: truyện ngắn II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm 3 phần + Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu vàng + Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với lão Hạc + Cái chết của lão Hạc b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả và biểu cảm c. Phân tích: c1. Nhân vật Lão Hạc: * Gia cảnh : - Vợ chết, nhà nghèo, con trai không lấy được vợ bỏ làng đi. - Coi cậu Vàng – kỉ vật của anh con trai như người bạn thân thiết nhất..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV bình : Động từ ép trong câu văn “Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra” có sức gợi lên khuôn mặt cũ kĩ, già nua, khô héo; một tâm hồn đau khổ đến cản kiệt cả nước mắt, một hình hài rất đáng thương. GV: Những từ ngữ tượng hình tượng thanh nào được sử dụng để tạo hình ảnh cụ thể, sinh động cho lão Hạc? Nghệ thuật? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Từ đó, ta thấy lão Hạc có tâm trạng như thế nào? Gv: Trước khi chọn cái chết, lão Hạc nhờ ông Giáo làm gì? Từ đó giải thích nguyên nhân các chết của lão Hạc? HS: Nhờ ông Giáo trông coi mảnh vườn và gửi tiền lo ma chay sau khi chết. Lão chết để không tiêu vào số tiền và mảnh vườn để giành cho con. Gv giảng thêm: tài sản duy nhất lão Hạc có thể dành cho con trai, món tiền mang danh dự của kẻ làm cha. Món tiền 30 đồng bạc do cả đời dành dụm sẽ được dùng phòng khi lão chết có tiền ma chay. Món tiền ấy mang danh dự của kẻ làm người. Lão Hạc là người tự trọng, không muốn liên lụy đến hàng xóm, không muốn người đời xem thường. GV: Gia cảnh lão Hạc đã đến mức lão phải chết đói không? HS: Gia cảnh nghèo đói nhưng chưa đến mức chết đói vì lão còn 30 đồng và 3 sào vườn. Nếu không thương con, nếu không có lòng tự trọng của kẻ làm ngươi, làm cha thì lão có thể sống sung túc với số tiền lão giành dụm được. GV: Hãy tìm trong đoạn văn đó những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc ? (Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi …; khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên) GV: Đặc tả cái chết của lão Hạc tác giả đã sử dụng từ ngữ ntn? (Dùng liên tiếp các từ tượng thanh, tượng hình: vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc, tru tréo ) GV: Theo em việc sử dụng những từ ngữ như thế có tác dụng gì? HS: Tạo hình ảnh cụ thể sinh động về cái chết dữ dội, thê thảm của lão Hạc HS: Vì sao mà lão Hạc lại phải tìm đến cái chết ? HS: Chết để giữ mảnh vườn và số tiền dành dụm bấy lâu nay cho người con trai, đồng thời cũng là để tạ lỗi cùng cậu Vàng Gv: Cái chết của lão Hạc còn có ý nghĩa như thế nào ? Hs: Nó góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão Hạc: nghèo khổ bế tắc cùng đường , giàu tình thương yêu và lòng tự trọng. Mặt khác cái chết của lão Hạc còn có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã hội thực dân nửa phong kiến, người nông dân chỉ tìm lại tự do bằng cái chết của chính mình * Theo dõi nhân vật ông giáo trong truyện cho biết GV: Vai trò của ông giáo ntn trong truyện ?. -> Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm: nghèo nàn, đáng thương. * Lão Hạc bán cậu Vàng: - Sau trận ốm, cuộc sống khó khăn lão phải bán cậu Vàng. - Suy tính, đắn đo trước khi bán - Lão day dứt, ăn năn vì “Già bằng này tuổi đầu còn đánh lừa một con chó”. - Bộ dạng: cười như mếu,mắt ầng ậng nước, mặt co rúm, vết nhăn xô laị, đầu ngẹo về một bên, miệng móm mém, hu hu khóc -> Miêu tả tâm lí với diễn biến tâm trạng phức tạp: đau khổ, dằn vặt, yêu thương loài vật * Cái chết của lão Hạc - Chết để giành tiền và vườn cho con trai. - Gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay. -> Giàu đức hi sinh và giàu lòng tự trọng.. - Dùng bã chó để tự vẫn.  Một cái chết dữ dội, thê thảm, kinh hoàng. => Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo lối kể khách quan, xây dựng hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao: người nông dân nhân hậu, nghèo nàn, không lối thoát..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS: Vừa là người chứng kiến vừa tham gia vào câu chuyện của nhân vật chính vừa đóng vai trò dẫn dắt truyện, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ, tình cảm, bộc lộ tâm trạng của bản thân) GV: Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe lão Hạc kể chuyện như thế nào ? (Ông giáo dần dần thay đổi từ chỗ dửng dưng đến chỗ khâm phục, cảm thương sâu sắc đối với nổi khổ và tấm lòng của lão Hạc) GV: Những hành động, cách cư xử nào chứng tỏ lòng xót xa yêu thương của “tôi” đối với lão Hạc ? HS: Tôi muốn ôm choàng lấy lão mà oà lên khóc Ông con mình ăn khoai , uống nước …thế là sướng GV: Từ đấy, phẩm chất nào của nhân vật tôi được bộc lộ HS: Lòng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng khổ Gv: Nhân vật ông giáo trong vb Lão Hạc là hình ảnh của nhà văn Nam Cao. Từ nhân vật này em hiểu gì về tác giả Nam Cao? Hs: Là nhà văn của những người lao động nghèo khổ mà lương thiện. Giàu lòng thương người. Có lòng tin mãnh liệt vào những phẩm chất tốt đẹp của người lao động Gv: Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao trong vb lão Hạc ? Gv: Học qua vb này em hiểu được điều sâu sắc nào về số phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong xã hội cũ ? (Số phận đau thương, cùng khổ. Nhân cách cao quí, giàu lòng tự trọng… ) Hs chốt nghệ thuật, nội dung và rút ra ý nghĩa văn bản? * Thảo luận nhóm ? Đặc sắc về nghệ thuật và nêu ý nghĩa văn bản? - Hs: Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt, sửa sai, ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài. - HS: Chú ý, ghi nhớ, về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.. c2. Tấm lòng nhân đạo của nhà văn: - Cảm thương sâu sắc với nỗi khổ của của người cha hết mực thương con; dành dụm tất cả những gì có thể có để con có được cuộc sống hạnh phúc. - Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khống cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm , Sử dụng các chi tiết cụ thể, sinh động để khắc hoạ nhân vật. - Thể hiện chiều sâu tâm lý nhân vật với diễn biến tâm trạng nhân vật phức tạp, sinh động. - Cách kể tự nhiên, chân thực từ ngôi thứ nhất b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện phẩm chất của người nông dân không thể bị hoen ố phải sống trong cảnh khốn cùng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: - Đọc diễn cảm đoạn trích chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi ngôn ngữ kể của nhân vật ông Giáo về lão Hạc. * Bài soạn: - Soạn bài mới. “Từ tượng hình, từ tượng thanh”. KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ: I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Văn bản “Tức nước vỡ bờ” kể về nhân vật chính nào? A. Chị Dậu B. Anh Dậu C. Bà hàng xóm D. Cai lệ. Câu 2: Suất sưu nào gia đình anh Dậu còn thiếu? A. Suất sưu của anh Dậu B. Suất sưu của anh Hợi C. Suất sưu của thằng Dần D. Suất sưu của anh Dậu và anh Hợi Câu 3: Điều gì đã giúp chị Dậu quật ngã được hai tên tay sai? A. Lòng căm giận B. Tình yêu thương chồng C. Uất hận vì sự bất công D. Sự căm ghét bọn tay sai. Câu 4: Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” thuộc chương mấy của tác phẩm Tắt đèn? A. XV B. XVI C. XVII D. XVIII..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 5: Trong tình thế nguy ngập khi bọn tay sai đến nhà thúc sưu, chị Dậu phải làm gì? A. Phải bảo vệ được chồng B. Phải khất được sưu C. Vừa bảo vệ chồng vừa khất sưu D. Bảo vệ cả gia đình. Câu 6: Dòng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của chị Dậu với tên cai lệ? A. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ. B. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và lại tiếp tục van xin C. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng vũ lực D. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ. II.Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? (2.0 điểm) Câu 2: Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích Tức nước vỡ bờ ? (5.0 điểm) ĐÁP ÁN: I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN A B B D C C II.Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa (2.0 điểm) Câu 2: (5.0 điểm) HS tóm tắt ngắn gọn, đảm bảo các ý sau: Gia đình chị Dậu thuộc loại cùng đinh, không có tiền nộp sưu nên anh Dậu bị ốm vẫn bị bọn tay sai đánh đập. Chị Dậu đành bán đứa con gái đầu lòng để lấy tiền cứu chồng, nhưng chị phải đóng thêm suất sưu của người em chồng đã chết từ năm ngoái. Anh Dậu bị đánh bất tỉnh, hàng xóm mang về nhà, vừa tỉnh dậy, bọn lính đã xộc vào nhà, chị Dậu van xin và chống trả lại bọn tay sai. Đoạn trích thể hiện phẩm chất cao đẹp của chị Dậu, và tinh thần phản kháng thế lực áp bức. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… …… *************************************************** TUẦN 4 Ngày soạn: 10- 092013 TIẾT 15+16 Ngày dạy: 13 - 09 2013 Tập làm văn: :. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Thời gian: 90 phút I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng về kiểu bài tự sự đã học lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7 với mục đích đánh giá năng lực viết văn của học sinh . II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức : tự luận. - Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài tự luận 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề bài: Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Hướng dẫn chung:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ và chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể yêu cầu của đề bài mà cho điểm chung. - Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết, khi chấm bài cần đọc kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm chấm một cách linh hoạt. Cần lưu ý những điểm sau: + Trong từng phần tùy thuộc vào thực tế bài làm của học sinh giáo viên xem xét để trừ điểm về lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày…… sao cho phù hợp. + Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ vào bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý, trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. B. Đáp án và biểu điểm: CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng một bài văn có đầy đủ bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự đã học lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7. - Diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết cẩn thận. - Xác định ngôi kể: Thứ nhất, thứ ba. b. Yêu cầu cụ thể: - Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo ý cơ bản sau: * Mở bài: - Giới thiệu nhân vật và hoàn cảnh * Thân bài: Học sinh kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học kết hợp với bộc lộ cảm xúc của mình - Tâm trạng trên đường tới trường như thế nào ? - Quang cảnh xung quanh và mọi người ra sao ? - Khi gần trường quang cảnh ntn? - Kể lại diễn biến buổi khai giảng - Kết thúc buổi khai giảng như thế nào * Kết bài: - Cảm nghĩ của em về buổi khai giảng đó - Liên hệ….. ĐIỂM 1.0 điểm. 1. 0 điểm 7.0 điểm. 1. 0 điểm. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TUẦN 5 TIẾT 17 2013 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 13- 09- 2013 Ngày dạy: 17 - 09 -. LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự liên kết giữ các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng : - Nhận biết từ, sử dụng được các câu, các từ có chức năng , tác dụng liên kết các đoạn trong 1 văn bản. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng các phương tiện liên kết trong nói và viết..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Thế nào là từ tượng hình, thế nào là từ tượng thanh ? Cho vd minh hoạ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Trong quá trình tạo lập văn bản, khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, ta cần phải thể hiện các phương tiện liên kết. Ngoài thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng có dụng gì ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Tác dụng của I. TÌM HIỂU CHUNG: việc liên kết các đoạn văn trong vb. Cách liên 1. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn kết các đoạn văn trong văn bản. trong vb: - HS: Đọc thầm 2 văn bản ở mục I. 1,2 trong a. XétVD: Vd 1, 2/50,51 sgk - Từ trước đó mấy hôm: Là phương tiện liên ? Hai đoạn văn ở mục I. 1 có mối liên hệ gì kết về thời gian để nối đ1 và đ2. không ? Tại sao ? => Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn có - HS: Suy nghĩ trả lời, chứa phương tiện chuyển đoạn. Chẳng hạn như ? Nhận xét hai đoạn văn ở mục I . 2 ? xác định nhiệm vụ ( lí giải nguyên nhân, tổng - HS: Suy nghĩ, trả lời. kết lại sự việc …) hoặc biểu thị thời gian ( quá - GV: Nhận xét. khứ, hiện tại) Tìm hiểu Cách liên kết các đoạn văn trong văn => Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận, giúp bản. cho người viết vb trình bày vấn đề một cách lô - GV: Cho Hs đọc Vd SGK – gíc, chặt chẽ; đồng thời giúp cho người tiếp ? Cụm từ trước đó mấy hôm được viết thêm vào nhận vb có thể lĩnh hội đầy đủ nội dung của vb đầu đoạn văn có tác dụng gì ?(Taọ sự gắn bó , tương lại ..) giữa 2 đoạn văn ) b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/53 ? Sau khi thêm cụm từ trước đó mấy hôm , hai đoạn văn đã liên kết với nhau ntn? *Thảo luận nhóm 2p. ? Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ? 2. Cách liên kết các đoạn văn trong vb: - Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét. a. XétVD: Vd a,b/51 - Gv: Nhận xét, chốt. - Bắt đầu, sau khâu tìm hiểu. Gọi hs đọc mục I .1 sgk - Trước đó, nhưng lần này. ? Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn => Là những từ ngữ dùng để liên kết các đoạn trong 3 vd a, b, d ? văn với nhau. ? Các từ liên kết đoạn đó thường đứng ở vị trí nào - Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn - HS: Suy nghĩ, trả lời. khác, cần sử dụng các phương tiện liên kết để - GV: Chốt. thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng ? Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn - Có thể dùng các phương tiện liên kết sau : văn trong từng vd ? ( vd a : quan hệ liệt kê; vd b : + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ quan hệ tương phản, đối lập ; vd d: quan hệ tổng , đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện ý liệt kê, so kết, khái quát ) sánh, đối lập, tổng kết, khái quát … * GV yêu cầu hs đọc lại 2 đoạn văn ở mục I . 2 + Dùng câu nối ? Từ đó thuộc từ loại nào? kể thêm một số từ b. Kết luận : Ghi nhớ 2 sgk/52 cùng từ loại với từ đó ? ? Trước đó là thời điểm nào ? Tác dụng của từ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đó ? - Liên kết 2 đoạn văn - GV: Yêu cầu hs đọc thầm mục II . 2 ? Xác định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn ? - Ái dà , lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy ? Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ? - HS: Nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng sách cho mà đi học trong đoạn văn trên ? Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác chúng ta phải làm như tế nào ? - HS: Đọc ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /53 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /53 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài 3: Gv làm mẫu đoạn văn Cái đoạn chị Dậu đánh cai lệ là một đoạn tuyệt khéo. Khéo vì nước đã quá tức ắt phải vỡ bờ, sự đè nén áp bức đã vượt quá sức chịu đựng, vượt quá giới hạn cho phép; khéo vì phần thắng thuộc về người đàn bà lực điền còn hai gã đàn ông lại nằm chỏng quèo dưới đất. Khéo vì nó rất phù hợp với lòng mong đợi của mọi người. Tóm lại, đó là một sự tuyệt khéo trên nhiều phương diện mà không phải cây bút nào cũng tạo dựng được -> Từ ngữ liên kết: Tóm lại, đó GV hướng dẫn, Hs làm, GV sửa 4. Bài 4: Xác định nội dung của đoạn văn, tìm từ có tác dụng liên kết để nối, làm cho đoạn văn liên mạch: Hs làm bài tập ở đoạn văn b SGK/35. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /53 : Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết trong đoạn văn a : Nói như vậy b : Thế mà c : Cũng ( đối đoạn 2 với đoạn 1 ), tuy nhiên ( nối đoạn 3 với đoạn 2) 2. Bài tập 2 : SGK /53: Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp điền vào chổ trống a. Từ đó ; b. nói tóm lại c. Tuy nhiên ; d. thật khó trả lời. 3. Bài 3: Viết đoạn văn chứng minh ý kiến của Vũ Ngọc Phan “Cái đoạn chị Dậu đánh cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”. 4. Bài 4: - Nội dung đoạn văn: Chất diệp lục tạo nên màu xanh của lá cây - Từ liên kết: sở dĩ, như vậy. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học * Bài học: - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu - HS: Làm theo hướng dẫn dùng để liên kết các đoạn văn trong một văn - Xem lại văn bản Trong lòng mẹ. Tìm các từ bản theo yêu cầu. ngữ, câu dùng để liên kết và phân tích tác dụng * Bài soạn: của nó. - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo. “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ………………. ******************************************************. TUẦN 5 TIẾT 18 2013 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 13- 09- 2013 Ngày dạy: 17 - 09 -. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kỹ năng : - Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương, biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ địa phương, biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, người trung bộ và người Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên bên cạch sự thống nhất cơ bản đó, tiếng mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xh cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng ngữ pháp. Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cách sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội. - GV: Yêu cầu hs quan sát vd trong sgk. ? Hai từ bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt ? Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương? tại sao - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân - GV: Nhận xét, chốt. ? Vậy từ toàn dân khác từ địa phương ở điểm nào? * Bài tập nhanh: ? Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì ? chúng thuộc từ địa phương ở vùng nào ? - HS: Nghĩa là vừng đen, quả dứa : Nam bộ. ? Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ chỉ cùng một đối tượng ? ? Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xh nào thường dùng các từ ngữ này ? - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. - GV: Nhận xét, chốt - Tầng lớp sinh viên thường dùng => Những từ như thế gọi là biệt ngữ xh ? Vậy thế nào là biệt ngữ xh ? Cho vd minh hoạ *Tìm hiểu cách sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội. ? Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xh chúng ta cần chú ý điều gì ? Tại sao - HS: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt, ghi bảng ? Trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả có thể. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ địa phương: a. XétVD: Vd 1, 2/56 - Bắp, bẹ, ngô => + bắp: Từ sử dụng của người miền nam + bẹ: Từ sử dụng của người miền núi phía bắc. - Khác với từ ngữ toàn dân, từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số) địa phương nhất định b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/56. 2. Biệt ngữ xh: a. XétVD: Vd a,b/57 - Mợ là từ dùng cho người phụ nữ tầng lớp bình dân trứoc xã hội phong kiến. - Ngỗng, trúng tủ là những từ tiếng lóng - Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/57 3. Sử dụng từ địa phương , biệt ngữ xh a. XétVD: Vd /58 - Mô, bầy tui,... Tác giả sử dụng khi cần thiết và đúng ngữ cảnh. - Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp , tính huống giao tiếp , hoàn cảnh giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sử dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì ? -HS: Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật. ? Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không? tại sao ? - HS: Suy nghĩ trả lời. ? Dùng từ địa phương và biệt ngữ xh có tác dụng gì? ? Muốn tránh lạm dụng từ địa phương chúng ta phải làm ntn? ( Ghi nhớ sgk ) - HS: Dựa vào sgk , trả lời cá nhân. - GV: Nhận xét, chốt. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /59 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /59 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương trường hợp nào không nên? HS thảo luận theo cặp – 2 phút các trường hợp và trả lời. Các nhóm nhận xét. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Làm theo hướng dẫn. - Trong các tác phẩm thơ , văn các tác giả có thể sử dụng lớp từ này để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân , tính cách nhân vật - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/58 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /53 : - Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng ngái – xa ; chộ – thấy ; nón – mũ ; trái – quả ; chén – cái bát ; vô – vào 2. Bài tập 2 : SGK /53: - Tìm một số từ của tầng lớp xh - Học vẹt : học thuộc lòng một cách máy móc . - Học tủ : đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng - Xơi gậy : điểm 1 - Dân phe phẩy : mua bán bất hợp pháp . 3. Bài 3/59: Xác định tình huống không nên sử dụng từ ngữ địa phương: - Trường hợp a: dùng từ ngữ địa phương. - Trường hợp b, c, d, e không nên dùng từ ngữ địa phương. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : - Sưu tầm một số câu ca dao, văn, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và phương ngữ xã hội. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo. “ Tóm tắt văn bản tự sự”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………… *********************************************************** TUẦN 5 Ngày soạn: 12- 09- 2013 TIẾT 19 Ngày dạy: 20 - 09 2012 Tập làm văn: :. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khc nhau giữa tĩm tắt khi tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ: - Biết vận dụng để trình bày bố cục trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: ? Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ? ? Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Chúng ta đang sống trong một thời đại bùng nổ thông tin, nghĩa là có rất nhiều lượng thông tin được cập nhật hằng ngày trên các kênh phát tin khác nhau (sách báo, truyền hình, mạng in – tơ – nét), hoặc khi ra đường chúng ta chứng kiến một sự việc nào đó, về nhà kể tóm tắt cho gia đình xem, xem một cuốn sách, một bộ phim mới chiếu, ta có thể tóm tắt lại cho người chưa đọc, chưa xem biết. Vậy tóm tắt là gì? Cách tóm tắt như thế nào? Thì bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt vb tự sự - GV: Yêu cầu hs tìm hiểu mục II. 1 và trả lời câu hõi sau ? Nội dung đoạn văn trên là ở vb nào? Tại sao em biết được điều đó ? - HS: Vb STTT ( đã học ở lớp 6). Biết được là nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính ? So sánh đoạn văn trên với nguyên văn của vb? - HS: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt, Viết đoạn văn trên người ta gọi là tóm tắt vb tự sự . Gọi 1 hs đọc yêu cầu phần I. 2 ? Vậy theo em, thế nào là tóm tắt vb tự sự ? hãy lựa chon câu dúng nhất trong các câu sau ?( câu b) - HS: Dựa vào sgk, trả lời cá nhn. - GV: Nhận xét, chốt ? Vb tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không ? * Thảo luận nhóm: ? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một vb tóm tắt ? - HS: Thảo luận nhóm, trả lời. - GV: Nhận xét, chốt ? Muốn viết được một vb tóm tắt, theo em phải làm những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện theo những trình tự nào ?( HSTLN) * HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn tự học. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? a. XétVD: vd1,2 sgk/60 Là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính ( bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng ) của vb đó . b. Kết luận: Ghi nhớ 1/sgk/61 2. Cách tóm tắt vb tự sự: a. Những yêu cầu đối với vb tóm tắt: - Vb tóm tắt cần phải phản ánh trung thành nd của vb được tóm tắt - Đảm bảo tính hoàn chình : Dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện - Đảm bảo tính cân đối : Số dòng tóm tắt cho cac sự việc chính, nhân vật chính , chi tiết tiêu biểu và các chương mục, phần một cách phù hợp b. Các bước tóm tắt vb: - Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để nắm nội dung của nó - Xác định nội dung chính cần tóm tắt : lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu - Sắp xếp nội dung chính theo một trật tự hợp lí - Vb tóm tắt bằng lời văn của mình . c. Kết luận: Ghi nhớ 2,3 sgk / 61 II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .. - Tìm đọc phần tóm tắt văn bản tự sự đã học trong từ điển văn học. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo. “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************************. TUẦN 5 2013 TIẾT 20 2013 Tập làm văn: :. Ngày soạn: 12- 09Ngày dạy: 20 - 09 -. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Kiến thức: - Thực hành việc tóm tắt văn bản tự sự. - Phân biệt được văn bản tự sự có thể tóm tắt và không thể tóm tắt. - Ôn lại kiến thức về kiểu vă bản tự sự. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khc nhau giữa tĩm tắt khi tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ: - - Có cái nhìn khái quát về một tác phẩm. Thấy được ưu, khuyết điểm bài viết của bản thân. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: ? Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ? ? Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Chúng ta đa biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt văn bản tự sự. Để hiểu rõ hơn và nắm bắt sát sao hơn phần lý thuyết đã hoc, hôm nay chúng ta đi phần luyện tâp. Đồng thời cô trả bài viết số 1 để các em thấy được những ưu và khuyết điểm của mình.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Gv yêu cầu hs nhắc lại yêu cầu và các bước tóm tắt văn bản tự sự Hs: trả lời. GV yêu cấy HS thảo luận 2 phút: Sắp xếp các sự việc đã cho theo trình tự hợp lí? HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét. GV: Chốt ý yêu cầu HS tóm tắt ngắn gọn khoảng 10 dòng. HS: Luyện tập tóm tắt cá nhân, tóm tắt trước lớp. GV: Nhận xét ghi điểm và tóm tắt lại: Truyện ngắn Lão Hạc kể về Lão Hạc - một người nông dân nghèo trước CMT8 .Vợ lão mất sớm, con trai lão không đủ tiền cưới vợ, phẫn chí bỏ làng đi phu đồn điền cao su. Lão Hạc luôn dằn vặt vì không làm tròn bổn phận người cha. Lão chỉ có con chó Vàng làm bạn và ba sào vườn. Nhưng sau trận ốm vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con lão quyết định bán cậu Vàng. Lão mang số tiền bán chó và dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi giúp mảnh vườn. Lão sống lay lắt nhưng lại từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó. Nghe Binh Tư kể lại việc xin bả chó, ông giáo bị sốc vì thất vọng. Nhưng khi nhìn thấy cái chết dữ dội của lão Hạc, ông giáo mới hiểu ra. Cả làng không ai biết vì sao lão Hạc chết, chỉ có ông giáo và Binh Tư hiểu. GV:Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2. NỘI DUNG BÀI DẠY A. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Tóm tắt văn bản “Lão Hạc” của Nam Cao: a, Bản tóm tắt nêu tương đối đầy đủ các sự việc, nhân vật chính, nhưng trình tự còn lộn xộn cần sắp xếp lại: b, a, d, c, g, e, i, h, k. b, Tóm tắt văn bản ngắn gọn:. 2. Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ? HS: trả lời. GV: Các em hãy viết đoạn văn khoảng 10 dòng tóm tắt đoạn trích. HS: Tóm tắt trình bày. GV: Nhận xét, tóm tắt lại. a, Nhân vật chính: Chị Dậu b, Sự việc tiêu biểu: Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu c, Tóm tắt văn bản. Bài tập 3 :. - Tôi đi học và Trong lòng mẹ là hai tác GV: Tại sao nói các Vb Tôi đi học của Thanh Tịnh và phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít sự trong Lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt ? Nếu việc nên rất khó tóm tắt - Nếu muốn tóm tắt hai văn bản này thì muốn tóm tắt thì phải làm gì ? chúng ta phải viết lại truyện . HS: Thảo luận, trình bày. B. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 GV: Nhận xét, chốt ý. I. Đề bài: Em hãy kể lại những kỉ niệm B. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 ngày đầu tiên đi học * HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại đề II. Tìm hiểu đề, tìm ý : GV ghi đề bài lên bảng và cho HS lập dàn ý - Đề : Văn tự sự kết hợp biểu cảm, miêu tả * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Tìm hiểu đề, tìm ý : - Tìm Ý : GV: Cho hs tìm hiểu đề và tìm ý + Cảm nghĩ của tôi trên con đường cùng mẹ đến trường + Cảm nghĩ của tôi khi tới sân trường + Cảm nghĩ của tôi khi vào lớp học đón tiết học đầu tiên III. Dàn ý : Đáp án:(Xem tiết viết bài viết số 1tiết * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn lập Dàn ý: 14,15) GV: Cho hs lập dàn ý IV. Nhận xét ưu khuyết điểm: Hs: Lập dàn ý a. Ưu điểm: GV: Sửa sai - Đáp ứng yêu cầu của bài văn tự sự. * HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét ưu khuyết điểm - Chọn được người sống mãi trong lòng GV nhận xét chung về kiến thức GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều với những kỉ niệm đáng nhớ phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, - Lời kể xen biểu cảm chân thật b. Hạn chế: tốt...) - Sai lỗi chính tả nhiều GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài tự sự, - Không đảm bảo bố cục ba phần cách sắp xếp các ý như thế nào? - Câu dài không chấm câu, ngắt câu không đúng chỗ GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng - Bài viết sơ sài, ý lộn xộn từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: a. Về kiến thức - Trình bày không đúng hình thức bài văn, * HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể thiếu mở bài và kết bài. GV thống kê những lỗi của HS . - Nội dung các phần không phù hợp Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi - Không thống nhất ngôi kể, đối tượng được kể. b. Về cách diễn đạt - Dùng từ: Không chính xác, không rõ nghĩa - Lời văn: Lủng củng, rời rạc: Bạn em là tên là->Tên bạn em là, rất khi là giỏi-> Rất giỏi. - Chữ viết: nge -> nghe, sinh ->xinh,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> chông-> trông, nhất nhanh -> rất nhanh, sem->xem, nghìn, xân ->nhìn sân, ngĩ>nghĩ. VI. Phát bài đối chiếu dàn ý tiếp tục sửa bài: VII: Đọc bài mẫu: VIII: Ghi điểm thống kê chất lượng: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”. - Hoàn thành bài viết vào vở * Bài mới: Soạn bài: “Cô bé bán diêm”.. * HOẠT ĐỘNG 6: Phát bài đối chiếu dàn ý tiếp tục sửa bài HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở * HOẠT ĐỘNG 7: Đọc bài mẫu: GV: Lựa bài khá nhất của bạn Sang, Ven, Linh..đọc trước lớp để các em khác học - GV trả bài, HS đọc lại bài và rút kinh nghiệm. Ghi điểm * HOẠT ĐỘNG 7: Ghi điểm thống kê chất lượng: ( Xem cuối giáo án) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV hướng dẫn Hs một số nội dung về nhà * Hướng dẫn sửa lỗi cụ thể; Phần văn bản sai - Nge, ngĩ - sem, sinh, chông - Bạn em là tên là - Em hồi hộp lắm lắm. Nguyên nhân sai - Không nắm được cách viết các âm ghép - Không phân biệt được âm X/S, Ch/Tr - lời văn lủng củng - Dùng từ không chính xác. Lỗi sai cụ thể -Nghe, nghĩ - Xem, Xinh, trông - Tên bạn em là - Em hồi hộp. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. SS. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm > TB. Điểm 3-4. Điểm 1-2. Điểm < TB. 8A3 8A4. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………………………. TUẦN 6 2013 TIẾT 21+ 22 2013 Văn bản :. *********************************************** Ngày soạn: 21- 09Ngày dạy: 24 - 09 -. CÔ BÉ BÁN DIÊM (Trích) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.. - An-đéc-xen -.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về “Người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen. - Nghệ thuật kể truyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. - Lòng thương cảm đối với em bé bất hạnh. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm,. hiểu, tóm tắt được tác phẩm. - Phân tích được một số hình ảnh tuơng phản ( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau.) - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết tình yêu thương con người. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão Hạc? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Có cảnh thương tâm nào hơn cảnh một em bé mồ côi mẹ chết cóng trong đêm giao thừa . Vì sao lại đến nông nổi ấy ? Câu chuyện này liệu có thật và có thể xảy ra hay không . Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu qua vb Cô bé bán diêm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Em hãy nói những nét sơ lược về tác giả Anđéc-xen? - HS: Trả lời câu hỏi theo SGK ? Văn bản này viết theo thể loại gì? - HS: Suy nghĩ, trả lời.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK - An-đéc-xen (1805-1875) là nhà văn Đan Mạch, “Người kể chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới, truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và long yêu thương đối với con người. 2. Tác phẩm: - Cô bé bán diêm là một trong những truyện nổi tiếng nhất của nhà văn An-đéc-xen . - Thể lọai: Truyện cổ tích Andersen *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN hiểu văn bản. 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó: - GV: Đọc văn bản, gọi hs lần lượt đọc tiếp 2. Tìm hiểu văn bản: ? Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó a. Bố cục: Chia làm ba phần ? Từ tên gọi của vb,có thể xác định nhân vật - Phần 1: Từ đầu …cứng đờ ra ( Hòan cảnh của trung tâm của đoạn trích này ntn? cô bé bán diêm) ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu - Phần 2: Chà ! …về chầu thượng đế. ( Những nội dung từng phần ? lần quẹt diêm của cô bé bán diêm) - GV: Hướng dẫn . - Phần 3: Còn lại.( Cái chết của cô bé bán - HS: Phát hiện trả lời diêm) ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt b. Phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự, được sử dụng trong vb này? miêu tả,biểu cảm. - HS: Tự sự kết hợp miêu tả. c. Phân tích: Gọi hs đọc phần 1 c1. Số phận của em bé bán diêm :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Theo dõi văn bản cho biết gia cảnh cô bé có * Gia cảnh : gì đặc biệt ? - Bà và mẹ đã mất - Sống với người bố tàn bạo Gv: Cảm nhận của em về gia cảnh của cô bé ? - Em phải đi bán diêm để kiếm sống. Hs: Mẹ chết, sống với bố nghiện ngập, bà nội cũng đã qua đời, nhà nghèo, nơi ở của hai cha con * Cảnh ngộ trong đêm giao thừa là một xó tăm tối. Tự mình đi bán diêm để kiếm - Bụng đói, đầu trần, chân đất ở ngoài đường sống và mang tiền về cho bố. Cảnh ngộ đáng rét mướt. thương - Không bán được que diêm nào, không ai bố thí một đồng. Gv: Cảnh ngộ của cô bé trong đêm giao thừa được tả lại ra sao? HS: Trong nhà cửa sổ mọi nhà đều sáng rực … -> Tương phản đối lập, miêu tả rõ nét thể hiện sực mùi ngỗng quay. Ngoài đường: Em ngồi nép cảnh ngộ mồ côi đáng thương. trong một góc tường ; thu đôi chân vào người, nhưng mỗi lúc em càng thấy rét buốt hơn GV: Nhà văn sử dụng nghệ thuật gì giới thiệu gia cảnh của cô bé bán diêm? Tác dụng? GV: Những sự việt đó đã làm xuất hiện một cô bé bán diêm ntn trong cảm nhận của em ? HS: Nhỏ nhoi cô độc, đói rét, bị đầy ải, không * Mộng tưởng và thực tế: được ai đoái hoài – một em bé hết sức khốn khổ Lần quẹt thứ 1: lò Em đang rét và đáng thương GV: phân tích, liên hệ số phận của một số em bé sưởi bằng sắt Lần thứ 2: bàn ăn, Em đang đói trong văn học Việt Nam. khăn trải bàn trắng HẾT TIẾT 21 CHUYỂN TIẾT 22 tinh, trên bàn bát HS đọc đoạn 2 GV: Hãy cho biết cô bé đã quẹt diêm tất cả mấy đĩa bằng sứ quí giá, lần? Cho biết mộng tưởng của cô bé qua các lần có ngỗng quay quẹt diêm và ý nghĩa của các giấc mơ đó? Lần thứ 3: cây Buồn tủi, cô độc, HSTLN – 3 phút – nhóm 4 HS. Sau đó các thông Nô – en với ước ao có một đêm nhóm trình bày, GV nhận xét hàng ngàn ngọn nến giao thừa thật đẹp GV: Em nghĩ gì về những mong ước của cô bé trong 5 lần quẹt diêm ấy ? Lần thứ 4: bà nội HS: Những mong ước chân thành chính đáng, hiện về Khát khao tình yêu giản dị của bất cứ đứa trẻ nào trên thế giới Lần thứ 5: bà cụ thương của người GV: Tất cả những điều kể trên đã nói với ta về cầm tay em và 2 bà thâm yêu một em bé như thế nào? cháu bay vụt về HS: bị bỏ rơi, đói rét và cô độc, luôn khao khát trời. được ấm no, yên vui và thương yêu -> Hình ảnh, chi tiết đối lập, sắp xếp trình tự sự HS đọc đoạn cuối việc GV: Mọi người bảo nhau: Chắc nó muốn sưởi ấm => Khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ đáng ! Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì về số thương, luôn khao khát được ấm no yên vui và phận những con người nghèo khổ trong xã hội thương yêu. cũ ? HS: Số phận hoàn toàn bất hạnh, xã hội thờ ơ c2.Tấm lòng của nhà văn: với nổi bất hạnh của người nghèo - Đồng cảm với khát khao hạnh phúc của em bé GV: Em có muốn có một kết cục khác không ? mồ côi. (HS bộc lộ) GV: Hình ảnh em bé chết mà đôi má hồng và - Thương xót, dằn vặt trước cái chết vô tội của.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đôi môi đang mỉm cười gợi cho em suy nghĩ gì? HS: Trình bày Gv: Đọc Cô bé bán diêm, em nhận thấy tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? HS: Thảo luận, trình bày. GV: Sống trên một thế gian lạnh lùng và đói khát sẽ không có chỗ cho ấm no và hạnh phúc của trẻ thơ nghèo khổ. Xã hội hãy quan tâm đến trẻ thơ nhiều hơn. GV: Từ đó, em hiểu gì về tấm lòng nhà văn Anđéc -xen dành cho thế giới nhân vật tuổi thơ của ông ? HS: Thương xót, đồng cảm, bênh vực. GV: Có gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của An- đec -xen mà chúng ta cần học tập ? HS: Đan xen yếu tố thật và huyền ảo, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm, kết cầu truyện theo lối tương phản GV chốt: * Thảo luận nhóm ? Đặc sắc về nghệ thuật và nêu ý nghĩa văn bản? - Hs: Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt, sửa sai, ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài. - HS: Chú ý, ghi nhớ, về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. GV hướng dẫn HS văn bản tiết sau : Đọc văn bản Đánh nhau với cối xay gió. Tìm những nét tương phản đối lập giữa hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-Chô Pan-Xa.. một em bé nghèo. - Lên án sự thờ ơ lạnh lùng, thiếu trách nhiệm, thiếu tình người của gia đình và xã hội.. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật: - Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé bằng những chi tiết, hình ảnh đối lập. - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa tâm lý em bé trong hòan cảnh bất hạnh. - Sáng tạo trong cách kể chuyện. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: Đọc diễn cảm đoạn trích. Ghi lại cảm nhận của em về một hoặc một vài chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích * Bài soạn: - Soạn bài tiếp theo.”Trợ từ, thán từ” Chuẩn bị: Đánh nhau với cối xay gió.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… …. ****************************************************** TUẦN 6 TIẾT 23 2013 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 22- 09- 2013 Ngày dạy: 27 – 09 -. TRỢ TỪ, THÁN TỪ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ, các loại thán từ. - Nhận biết và hiểu được tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm trợ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2. Kỹ năng : - Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Thế nào là từ địa phương , thế nào là biệt ngữ xh ? Cho vd minh hoạ ? Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xh có tác dụng gì? ? Làm thế nào để tránh lạm dụng từ địa phương và biệt ngữ xh ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Trợ từ là những từ đi kèm trong câu để nhấn mạnh, biểu thị thái độ, thn từ là những từ dùng bộc lộ cảm xúc. Vậy trong văn chương người ta thường sử dụng trợ từ, thán từ nhằm mục đích gì. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là trợ từ, thán từ. - GV: Yêu cầu hs đọc to 3 vd trong sgk ? Hãy so sánh ý nghĩa của câu 1 và câu 2 và cho biết điểm khác biệt về ý nghĩa giữa chúng ? - HS: Suy nghĩ trả lời. ? So sánh ý nghĩa câu 1và câu 3 cho biết điểm khác biệt về ý nghĩa giữa chúng ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Nhận xét, chốt. ? Vậy Từ nhưng và từ có có tác dụng ntn đối với sự việc được nói tới ở trong câu ? - Hs: Dùng biểu thị thái độ nhấn mạnh , đánh giá của người nói đối với sự vật , sự việc được nói đến trong câu ? Từ này có tác dụng gì ? từ này là tiếng thốt ra gây sự chú ý của người đối thoại ? Từ a biểu thị thái độ gì ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. -GV: Nhận xét, chốt. ? Từ vâng biểu thị thái độ gì ? - HS: Thái độ lễ phép ? Nhận xét về cách dùng từ này , a và vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng : a. Các từ ấy có thể làm thành câu độc lập. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Trợ từ: a. XétVD: Vd 1/ SGK/69 - Những, có: Biểu thị thái độ nhấn mạnh của người nói. => Dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến ở trong câu b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/69. 2. Thán từ: a. XétVD: Vd 1,2/ SGK/69,70 - Này !,a ! => Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói - Dùng để gọi đáp - Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành câu đặc biệt * Thán từ có 2 loại chính - Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: A, ái , ơ , ôi … - Thán từ gọi đáp: Này, ơi, vâng ……...

<span class='text_page_counter'>(45)</span> b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập c. Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. - GV: Nhận xét, chốt. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /70 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /70,71 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai. 3. Bài tập 3 : SGK /71 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 4. Bài tập 4 : SGK /71 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai.. b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/70 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /70 : Phân biệt trợ từ (+) , (_) , (+) , (- ) (-) , (+) , (-) , (+) 2. Bài tập 2 : SGK /70,71: Giải thích nghĩa các trợ từ a. Lấy: Không có một lá thư, không có lời nhắn gửi, không có một đồng quà b. Nguyên: Chỉ riêng tiền thách cưới đã quá cao; đến: nghĩa là quá vô lí c. Cả: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường d. Cứ: Nhấn mạnh việc lặp đi lặp lại nhàm chán 3. Bài tập 3 : SGK /71: Tìm thán từ a: Này , à b: Ấy c: Vâng d: Chao ôi ; e : Hỡi ơi 4. Bài 4: Giải thích nghĩa của thán từ: a. Ha ha : thái độ vui sướng, khoái chí khi phát hiện ra điều bất ngờ của lũ chuột Ái ái: sự đau xót,van xin của bác Nồi Đồng b.Than ôi: sự luyến tiếc đối với thời đã qua 5. Bài 5: Đặt câu với 5 thán từ khác nhau Chao ôi! Bao giờ cho đến tháng ba! 5. Bài tập 5 : SGK /71 Ái ! Cậu làm tớ đau quá! - Gv : Cho hs đọc đề bài Ô hay! Cơm ngon thế này mà em không ăn à? - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . Này, tụi mình đi chơi đi các cậu! - Gv: Chốt sửa sai Mẹ ơi! Con đã về đây nè! Bài tập củng cố: Đặt câu với trợ từ, thán từ A! Hoa đào nở rồi! - Gv đặt mẫu, gợi ý các từ để hs đặt câu III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Hs: trao đỏi từng cặp, đạt câu. * Bài học : * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - Vận dụng kiến thức đã học nhận biết trợ từ, - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. thán từ trong văn bản tự - HS: Làm theo hướng dẫn * Bài soạn: Chọn một đoạn trong văn bản Trong lòng mẹ, tìm trợ - Làm hết bài tập còn lại từ, thán từ. - Soạn bài mới “ Tình thái từ ”,” Miêu tả...” Chuẩn bị bài “Tình thái từ”. Tình thái từ là gì? Có mấy loại tình thái từ?. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………… ****************************************************** TUẦN 6 Ngày soạn: 22- 09- 2013 TIẾT 24 Ngày dạy: 27- 09 2013 Tập làm văn:. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố trong văn bản tự sự. - Vai trò của các yếu tố trong miêu tả, biểu cảm, trong văn bản tự sự. - Sự kết hợp cc yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng : - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. 3. Thái độ: - Biết vận dụng để các yếu tố trong miêu tả, biểu cảm, để trình bày bố cục trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: ? Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ? ? Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Trong thực tế, không thể chỉ ra một ranh giới tuyệt đối giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm …Trong một vb; mà các yếu tố này luôn đan xen vào nhau, hỗ trợ nhau để tập trung làm rõ chủ đề của vb. Tuy nhiên, khi tìm hiểu vb tự sự thì chúng ta phải tập trung vào yếu tố tự sự và lướt qua các yếu tố miêu tả, biểu cảm; còn khi tìm hiểu vb miêu tả hoặc biểu cảm thì chúng ta làm ngược lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về sự kết hợp các yếu tố kể , tả và bộc lộ tình cảm trong văn bản tự sự GV yêu cầu hs đọc đoạn trích trong sgk ? Tìm và chỉ ra yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên? - HS: Theo dõi SGK trả lời. - Gv: Chốt, ghi bảng. * Thảo luận nhóm ? Căn cứ vào đâu để các em xác định được các yếu tố miêu tả, biểu cảm , tự sự trong vb này? - HS: Thảo luận, trình bày - Gv: Chốt + Kể: thường tập trung nêu sự việc, hành động , nhân vật . + Tả thường tập trung chỉ ra tính chất , màu sắc , mức độ của sự việc, nhân vật hành động + Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước sự việc, nhân vật, hành động. ? Trong đoạn trích trên tác giả kể lại sự việc gì?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Sự kết hợp các yếu tố kể , tả và bộc lộ tình cảm trong văn bản tự sự: a. XétVD: vd1,SGK/72,73 - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đan xen với yếu tố tự sự. - Yếu tố kể: Mẹ tôi vẫy tôi…đuổi kịp. Tôi…ríu chân lại… Con nín đi! Mợ…mà…Từ ngã tư… câu gì? - Yếu tố tả: Xe chạy chầm chậm…Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi. Gương mặt mẹ …gò má... tôi ngồi trên đệm xe - Yếu tố biểu cảm: Đến bây giờ…họ nội tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Hay tại sự sung sướng…sung túc? - Yếu tố kể, tả: Mẹ tôi vừa kéo tay… xoa đầu - Yếu tố kể, tả, biểu cảm: Hơi quần áo mẹ tôi… lạ thường. Phải bé lại…vô cùng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật “ tôi” với mẹ lâu ngày xa cách ? Sự việc ấy được kể qua những chi tiết nào ? ? Với những sự việc như vậy tác giả đã miêu tả, biểu cảm như thế nào ? - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. - GV: Nhận xét, chốt ? Hãy bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm , chỉ chép lại các câu văn kể sự việc , nhân vật thành một đoạn văn ? - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhn. -GV: Nhận xét, chốt. ? Em hãy so sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng và rút ra nhận xét vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ? ? Qua đó hãy chứng minh vai trò, tác dụng của yếu tố kể trong vb tự sự ? ? Vậy trong văn bản tự sự thường được kể như thế nào ? các yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng gì trong vb tự sự ? ( Ghi nhớ sgk ) * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /61 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn kể về những phút giây đầu tiên khi em gặp lại một người thân sau một thời gian xa cách. Đoạn văn mẫu: Vừa đi học về, em thấy ai trong nhà là lạ quen quen. A! Cô Phương. Em lao ngay vào ôm lên cổ cô. Hai tay tay vòng sau vai em rồi cô âu yếm: Em cũng lớn ra phết đấy nhỉ? Cô Phương là cô giáo rất thân thiết với nhà em. Cô đi dạy ở vùng sâu, vùng sa nhiều năm mới về. Mấy hôm nay, cô được nghỉ lễ mới về thăm gia đình em. Trông cô trắng và xinh hơn mọi khi”. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.. b. Kết luận: Ghi nhớ SGK/74 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /74 Tìm yếu tố miêu tả và biểu cảm và tác dụng của chúng trong một số đoạn văn tự sự đã học 1. Văn bản: “Tôi đi học” – Thanh Tịnh “Hằng năm...bàng bạc (yếu tố tả). lòng tôi…tựu trường (yếu tổ kể, biểu cảm) Tôi quên thế nào được…quang đãng (yếu tố kể, tả, biểu cảm)” => Nổi bật cảm xúc của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. 2. Văn bản “Lão Hạc – Nam Cao” “Khốn nạn..ơi (yếu tố biểu cảm). Nó có biết gì đâu…nó ăn cơm (yếu tố kể). Nó đang ăn …bốn chân nó lại (yếu tố kể).Bây giờ ..chết (yếu tố kể). Này ông giáo ạ!..cũng khôn (yếu tố biểu cảm). Nó cứ in như …thế này à? (yếu tố kể). Thì ra…lừa nó (yếu tố biểu cảm) => Bộc lộ cảm xúc lưu luyến, ân hận, day dứt của lão Hạc khi bán cậu Vàng 3. Văn bản “Em bé bán diêm An-đéc-xen” “Em hơ đôi tay…hồng (yếu tố tả). Chà!..làm sao (yếu tố biểu cảm). Em tưởng …dịu dàng (yếu tố kể, tả) Thật là dễ chịu (yếu tố biểu cảm). Đôi bàn tay … nóng bỏng lên (yếu tố tả). Chà ! …xiết bao (yếu tố kể, biểu cảm) => Tác dụng kể chuyện tự nhiên, sự tội nghiệp, đáng thương của em bé bán diêm 2. Bài 2/ 74: Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm HS viết bài.. Tập viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm.. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : Vận dụng kiến thức trong bài học để đọc – hiểu, cảm thụ tác phẩm tự sự có sử dụng kết hợp các yếu tố kể, tả, biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo. “ Đánh nhau với cối xay gió” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************************. TUẦN 7 2013 TIẾT 25+ 26 2013. Ngày soạn: 28- 09 Ngày dạy: 08- 10 -.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Văn bản :. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích : Đôn-Ki-hô-tê ). - Xéc- van- tet -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận đúng về cách xây dựng các hình tượng các nhân vật này trong đoạn trích. - Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật sự kiện, qua 1 đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hôtê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ Xéc-van-tet đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa. 2. Kỹ năng : - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được miêu tả trong đoạn trích. 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết tự đánh giá mình không sống trong ảo mộng . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An – đéc – xen sử dụng thành công trong truyện cô bé bán diêm là gì ? ? Phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh : Theo em, tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh một que diêm, nhưng lần cuối cùng em lại liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Chàng hiệp sĩ và người trợ thủ của anh ta, trong cả 3 chuyến đi chu du thiên hạ, để cứu khổ phò nguy, xứng với danh hiệu cao quí,: Hiệp sĩ anh hùng lại chỉ gặp toàn thất bại? Vì sao ông lại xông vào tấn công những cối xay gió như những tên khổng lồ độc ác? Ý nghĩa của chiến công điên rồ này ở đâu?...Một phần những câu hỏi đó sẽ được trả lời trong 2 tiết học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Em hãy nói những nét sơ lược về tác giả Xécvan-tet? - HS: Trả lời câu hỏi theo SGK ? Văn bản này viết theo thể loại gì? - HS: Suy nghĩ, trả lời. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Đọc văn bản, gọi hs lần lượt đọc tiếp (Chú. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK - Xéc-van-tet (1547-1616) là nhà văn Tây Ban Nha. Đã từng là một binh sx bị thương .Ông sống một cược đời cực nhọc, âm thầm cho đến khi công bố bộ tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê. 2. Tác phẩm: - Trích trong tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê. - Thể lọai: Tiểu thuyết. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ý các câu đối thoại không in xuống dòng của 2 nhân vật chính ) ? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích này theo chuổi các sự việc chính . Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó ? Từ tên gọi của vb,có thể xác định nhân vật trung tâm của đoạn trích này ntn? ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu nội dung từng phần ? - GV: Hướng dẫn . - HS: Phát hiện trả lời ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb này? - HS: Tự sự kết hợp miêu tả. ? Trong đoạn trích này có mấy nhân vật ? ai là nhân vật chính ? ? Theo dõi nhân vật Đôn Ki – hô – tê trong vb cho biết Vì sao Đôn Ki – hô – tê đánh nhau với cối xay gió ? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Nhận xét, chốt. ? Trận đánh nhau của Đôn Ki – hô-tê đã diễn ra với hậu quả ntn ? ? Sau khi đánh nhau với cối xay gió, Đôn Ki- hôtê có những hành động và ý nghĩ gì ? - Hs: Bẻ một … ăn sáng ? Nhận xét về các biểu hiện đó của ĐônKi-hô-tê ? HẾT TIẾT 25 CHUYỂN TIẾT 26 * Gv Khái quát lại tiết 25 ? Điều đó cho thấy Đôn Ki-hô-tê là người ntn? ? Em có cảm xúc gì trước các biểu hiện mê muội , hoang tưởng của Đôn Ki – hô-tê ? (Hài hước , buồn cười ) - HS: Suy nghĩ, trả lời -GV: Nhận xét, chốt. ? Lòng dũng cảm của Đôn Ki-hô-tê biểu hiện như thế nào trong vb ? ( Một mình…phiêu lưu khác ? Những biểu hiện của tình yêu ? - HS: Nhiệt tình tâm …đủ no rồi. ? Từ đó tình cách nào của Đôn Ki-hô-tê được bộc ? Đến đây có thể tóm tắt ntn đặc điểm nhan vật Đôn Ki-hô-tê trong sự việc đánh nhau với cối xay gió ? * Thảo luận nhóm ? Cảm nghĩ của em về chàng hiệp sĩ này ? - HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p, trả lời - GV: Nhận xét, chốt. Giám mã Xan-chô Pan-xa ? Theo dõi nhân vật Xan-chô Pan – xa cho biết về việc ĐônKi-hô-tê đánh nhau với cối xay gió , Xan –chô Pan –xa đã có những lời ngăn cản nào ? - Hs: Thưa ngài… xay gió. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm hai phần - Phần 1: Nhân vật Đôn-ki –hô-tê - Phần 2: Nhân vật Xan-chô-Pan-xa. - Đại ý: Kể về những thất bại của Đôn-ki –hôtê đánh nhau với cối xay gió, Tác giả lên án chế giễu những ước mộng phưu lưu, hão huyền. b. Phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự, miêu tả. c. Phân tích: c1. Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê: - Đánh nhau với cối xay gió tưởng đó là những gã khổ lồ để quét sạch hết những giống xấu xa.. - Bẻ một cành cây khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gãy lắp vào làm thành ngọn giáo - Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-ni-nê-a - Không cần ăn sáng => Có khát vọng và lí tưởng cao đẹp nhưng hoang đường, điên rồ nhưng cao thượng, dũng cảm. Ngỡ những chiếc cối xay gió là những kẻ thù dị dạng, và đánh nhau với chúng rồi thảm bại.. c2. Giám mã Xan-chô Pan-xa: - Xan –chô Pan-xa biết rõ là cối xay gió - Hơi đau là kêu rên - Thích ăn uống và biết cách ăn uống - Thích ngủ và ham ngủ - Luôn tỉnh táo, thực tế nhưng thực dụng, tầm thường ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tôi …cối xay . => Mối quan hệ đối lập, bổ sung cho nhau ? Vì sao Xan – chô pan –xa lại có lời can ngăn đó giữa hai hình tượng Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô ? Xan –chô Pan –xa có những điểm nào trái Pan-xa. ngược với Đôn Ki –hô-tê ?( hơi đau là kêu rên , thích ăn uống và biết cách ăn uống, thích ngủ và ham ngủ ) ? Từ đó đặc điểm tính cách nào của nhân vật Xan-chô pan-xa được bộc lộ ? (luôn tỉnh táo , thực tế , thực dụng ) ? Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ mình, Xan –chô pan- xa luôn là người đứng ngoài c3.Cặp nhân vật tương phản. cuộc. Điều đó cho thấy thêm đặc điểm tính cách của xan-chô pan-xa? (ích kỉ, hèn nhát ) Đôn-ki-hô-tê Xan-chô Pan- HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. xa - GV: Nhận xét, chốt. - Cao gầy, cưỡi - Béo lùn, ngồi ? Đến đây em hiểu gì về toàn bộ tính cách của ngựa. lưng lừa. Xa-chô pan-xa? - Dòng dõi quý - Nguồn gốc * Thảo luận nhóm tộc. nông dân. Gv: Hãy liệt kê những mặt tương phản đối lập - Ước muốn tầm giữa Đôn ki-hô-tê và Xan-Chô pan- xa? Chỉ ra - Khát vọng cao thường. Chỉ nghĩ chỗ khác nhau giữa hai người? ( Gv hướng dẫn hs cả, muốn giúp ích đến cá nhân. kẻ bảng so sánh) cho đời. -> Tỉnh táo, thực HSTLN – 3 phút, mỗi nhóm 4 HS. Các nhóm -> Dũng cảm cao tế nhưng hèn trình bày. Gv nhận xét thượng nhưng mê nhát, ích kỉ ? Học qua vb này em hiểu ntn về 2 nhân vật Đôn muội, điên rồ ki-hô-tê và Xa-chô pan-xa ? => Tương phản: làm nổi bật đặc điểm của hai nh - Hs: Thảo luận trình bày - Gv: Chốt, nhận xét. 3. Tổng kết : - Câu hỏi vận dụng: a. Nghệ thuật: ? Với chúng ta, bài học từ 2 tính cách này là gì ? - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản -HS: Con người muốn tốt đẹp không được hoang giữa hai hình tượng nhân vật. tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng - Có giọng điệu phê phán, hài hước. ? Em hiểu gì về nhà văn Xéc-van-tét từ 2 nhân b b. Nội dung: vật nổi tiếng đó của ông ? *Ý nghĩa văn bản: Kể câu chuyện về sự thất - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. bại của Đôn Ki-hô-tê dánh nhau với cối xay - GV: Nhận xét, chốt. gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phưu * Thảo luận nhóm lưu , hão huyền, phê phán thói thực dụng, thiển ? Đặc sắc về nghệ thuật và nêu ý nghĩa văn bản? cận của con người trong đời sống xã hội . - Hs: Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Gv: Chốt, sửa sai, ghi bảng. * Bài học: * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - Học bài, tìm đọc tiểu thuyết Đôn-ki- hô- tê - Xem lại bài giảng kết hợp với văn bản đê lấy * Bài soạn: dẫn chứng khi phân tích. - Soạn bài tiếp theo”Tình thái từ ” . Chuẩn bị: - Chuẩn bị bài: Chiếc lá cuối cùng. Đọc và soạn Chiếc lá cuối cùng bài theo câu hỏi Sgk. Cảm nhận giá trị nhân đạo của văn bản thông qua nhân vật Bơ men. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ……………………………………………………………………………………………………… … ************************************************ TUẦN 7 Ngày soạn: 01- 10- 2013 TIẾT 27 Ngày dạy: 04 - 10 - 2013 Tiếng Việt :. TÌNH THÁI TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là tình thái từ. - Nhận biết và hiểu tình thá từ trong văn bản. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ 2. Kỹ năng : - Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Trợ từ là gì ? Thán từ là gì cho vd minh hoạ ? Làm bài tập 5. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Tình thái từ có đặc tính ngữ pháp là không có khả năng độc lập tạo thành câu , cũng không làm thành phần biệt lập của câu như thán từ, nhưng tình thái từ có rất nhiều công dụng và nếu sử dụng đúng trong các trường hợp giao tiếp thì sẽ đạt hiệu quả cao. Vậy nó có công dụng ntn và sử dụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung chức năng I. TÌM HIỂU CHUNG: và nhiệm vụ, sử dụng tình thái từ. 1. Chức năng của tình thái từ: -Gv: Gọi hs đọc 3 vd a,b,c a. XétVD: Vd 1/ SGK/80. ? Trong 3 vd a, b, c, nếu lược bỏ các từ in đậm thì - A? : Tạo câu nghi vấn ý nghĩa của câu có thay đổi không? Tại sao ? - Đi!: Tạo câu cầu khiến - HS: Suy nghĩ, trả lời. - Thay!:Tạo câu cảm thán - GV: Chốt : - A! : Biểu hiện sắc thái tình cảm ( tôn trọng,lễ - Gọi hs đọc vd d phép) ? Em hãy so sánh 2 vd sau : Em chào cô. 2, Em b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/81 chào cô ạ. 2 câu giống nhau và khác nhau ở chổ 2. Sử dụng tình thái từ: nào ? a. XétVD: Vd 1/ SGK/81. - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. - Thầy mệt hả?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV: Nhận xét, chốt. ? Vậy tình thái từ là gì ? Nó có những chức năng nào ?( ghi nhớ sgk ) * Khi xác định Tình thái từ cần chú ý : Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để xét từ mà thuộc từ loại gì , từ mà có thể là trợ từ , có thể là tình thái từ , có thể là quan hệ từ VD : - Ai ma biết việc ấy ( trợ từ ) - Tôi đã bảo anh rồi mà ( tình thái từ ) - Cậu lo làm mà ăn chứ đừng để đi xin ( mà là quan hệ từ ? Các tình thái từ in đậm trong các vd đó được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn? - HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân. - GV: Nhận xét, chốt. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /81 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /82 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai.. - Thầy mệt ạ? => Khi nói, viết cần sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp nhằm đạt mục đích , hiệu quả cao trong giao tiếp b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/81. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /81 : Tìm tình thái từ - a (-) b (+) c (+) d (-) - e (+) g (-) h (-) I (+) 2. Bài tập 2 : SGK /82: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ - Chứ : Nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định - Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định - Ư : Hỏi , với thái độ phân vân - Nhỉ : Thái độ thân mật - Nhé : Dặn dò, thái độ thân mật - Vậy : Thái độ miễn cưỡng - Cơ mà : Thái độ thuyết phục 3. Bài 3 : Đặt câu với các tình thái từ mà, 3. Bài 3: Hướng dẫn HS phân biệt: Tình thái từ chứ lị, thôi, chứ, đấy, cơ, vậy. mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ - Nó là học sinh giỏi mà! đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, … - Đừng trêu nữa, nó khóc đấy! HS trình bày kết qủa . GV nhận xét. - Em không thích ăn kem đâu, em ăn kẹo cơ! - Thôi ! Đừng khóc nữa! - Những năm hào dầu cơ đấy! - Muộn rồi, chúng ta ở nhà vậy 4. Bài tập 4 : SGK /82: Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn 4. Bài tập 4 : SGK /82 - Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu - Gv : Cho hs đọc đề bài được không ạ? - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Đằng ấy đã học bài rồi chứ ? - Gv: Chốt sửa sai - Mẹ sắp đi làm phải không ạ? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong một - Nắm chức năng ý nghĩa của tình thái từ, sau đó văn bản tự chọn. Học bài, làm bài 5 tr 83 chọn một văn bản để giải thích tình thái từ * Bài mới: Tiết sau: Luyện tập viết đoạn văn Vd : Ông Giáo hút trước đi! -> Tình thái từ cầu Chuẩn bị cho tình huống: Em chẳng may đánh khiến dùng để mời mọc, kính trọng. vỡ một lọ hoa đẹp và làm theo các yêu cầu Tìm hiểu từ ngữ địa phương nơi em ở để học tốt trong Sgk/83. Soạn bài tiếp “Chương trình địa phương bài Chương trình địa phương E. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………… ***************************************************** TUẦN 7 Ngày soạn: 01- 102013 TIẾT 28 Ngày dạy: 04- 10 2013 Tập làm văn:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng : - Thực hành sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có đọ dài khoảng 90 chữ. 3. Thái độ: - Biết vận dụng để các yếu tố trong miêu tả, biểu cảm, để trình bày bố cục trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: ? Kiểm tra trong tiết luyện tập 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Trong thực tế, không thể chỉ ra một ranh giới tuyệt đối giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm …Trong một vb; mà các yếu tố này luôn đan xen vào nhau, hỗ trợ nhau để tập trung làm rõ chủ đề của vb. Tuy nhiên, khi tìm hiểu vb tự sự thì chúng ta phải tập trung vào yếu tố tự sự và lướt qua các yếu tố miêu tả, biểu cảm; còn khi tìm hiểu vb miêu tả hoặc biểu cảm thì chúng ta làm ngược lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm - GV: Yêu cầu hs tìm hiểu các dữ kiện ỡ mục I, sgk ? Những yếu tố cần thiết để xd đoạn văn tự sự là gì? - HS: Sự việc: Gồm một hoặc nhiều các hành vi, hành động ..đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cũng được. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: *Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm: - XétVD: vd1,SGK/72,73 + Những yếu tố cần thiết để xd đoạn văn tự sự - Sự việc được kể, ngôi kể, người kể, trình tự kể, nhân vật chính……….. - Các yếu tố miêu tả ( hình ảnh, kích thước, màu sắc…) làm cho văn bản sinh động hơn. - Các yếu tố biểu cảm: Được sử dụng làm lời.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> biết . - Nhân vật chính : Là chủ thể của hành động hoặc là một trong những người chứng kiến sự việcđã xảy ra - HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân. - GV: Nhận xét, chốt. ? Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự ?. văn gợi cảm.. - HS: Có vai trò làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi… ? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gốm mấy bước ? Nhiệm vụ của từng bước là gì ? * Thảo luận nhóm - HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân. - GV: Nhận xét, chốt. ? Viết đoạn văn hoàn chỉnh về đề bài vừa tìm hiểu trên. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /84 - Cho sự việc và nhân vật sau đây: Sau khi bán chó, lão Hạc sang báo để ông giáo biết. - Hãy đóng vai ông giáo và cho viết một đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ.  HS viết đoạn văn (10 phút) 2. Bài tập 2 : SGK /84 GV: Hãy tìm đoạn văn tương ứng của Nam Cao trong truyện ngắn Lão Hạc. So sánh, đối chiếu với đoạn văn mà em vừa hoàn thành và rút ra nhận xét: - Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào? Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? - Đoạn văn của em đã kết hợp được các yếu tố miêu tả và biểu cảm chưa?  HS trình bày. HS khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. GV đọc đoạn văn mẫu (bên dưới) cho HS nghe để so sánh với đoạn văn của mình. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về nhà. + 5 bước xây dựng đoạn văn tự sự - Bước 1: Lựa chọn các sự việc chính (sự việc có đối tượng là đồ vật ) - Bước 2: Lựa chọn ngối kể ( Ngôi thứ nhất ) - Bước 3: Xác định thứ tự kể - Bước 4: Xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, biểu cảm để dùng viết đoạn văn tự sự Bước 5 : Viết thành đoạn văn II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /84Hướng dẫn hs làm - Đóng vai ông giáo và cho viết một đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. 2. Bài tập 2 : SGK /84 - Nụ cười như mếu, mắt lão ầng ầng ậc nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão khóc hu hu - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm đã khắc sâu vào lòng người đọc một Lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : - Rút ra bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố kể-tả-biểu cảm - Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong các truyện đã học có kết hợp kể- tả- biểu cảm * Bài soạn: - Soạn bài tiếp theo:“ Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm”. “Chiếc lá cuối cùng ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(56)</span> …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************************. TUẦN 8 TIẾT 29+ 30 2013 Văn bản :. Ngày soạn: 03- 10- 2013 Ngày dạy: 07- 10 -. CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG ( Trích). - O Hen-ri -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện. - Thấy được nghệ thuật kể chuyện dộc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. - Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm. - Phát hiện, phân tích điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết trân trọng những người nghệ sĩ nghèo . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT(Đề, đáp án, chất lượng xem cuối giáo án) 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Chàng hiệp sĩ và người trợ thủ của anh ta, trong cả 3 chuyến đi chu du thiên hạ, để cứu khổ phò nguy, xứng với danh hiệu cao quí,: Hiệp sĩ anh hùng lại chỉ gặp toàn thất bại? Vì sao ông lại xông vào tấn công những cối xay gió như những tên khổng lồ độc ác? Ý nghĩa của chiến công điên rồ này ở đâu?...Một phần những câu hỏi đó sẽ được trả lời trong 2 tiết học ngày hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Em hãy nói những nét sơ lược về tác giả O Hen-ri? - HS: Trả lời câu hỏi theo SGK ? Văn bản này viết theo thể loại gì?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK - O Hen-ri ( 1862-1910) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn. Tinh thần nhân đạo cao cả được thể hiện một cách cảm động, là điểm nổi bật trong tác phẩm của ông..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - HS: Suy nghĩ, trả lời.. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Đọc văn bản, đọc sau đó gọi Hs đọc tiếp (chú ý phân biệt lời kể, tả của tác giả với những câu, đoạn đặt trong dấu ngoặc kép - lời nói trực tiếp của các nhân vật. ? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích này theo chuổi các sự việc chính . Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó ? Từ tên gọi của vb, có thể xác định nhân vật trung tâm của đoạn trích này ntn? ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu nội dung từng phần ? ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb này? Gv: Theo dõi đoạn trích, em thấy Giôn-xi đang trong tình cảnh như thế nào ?(cô đang bị sưng phổi nặng ) Gv: Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ này có tâm trạng ra sao? (Chán nản) Gv: Khi cô ra lệnh người chị kéo mành ra lần thứ nhất thì Giôn-xi đã suy nghĩ điều gì ? Điều đó có ý nghĩa gì ? Hs: Chiếc lá cuối cùng rụng thì cũng lúc đó cô sẽ chết…Đó là những suy nghĩ của một cô gái yếu đuối, bệnh tật, ít nghị lực, không còn tin vào sự sống của mình Hs: Em nghĩ gì về nhân vật Giôn-xi từ tất cả những biểu hiện đó ? Hs: yếu đuối tuyệt vọng Gv: Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi chiếc mành được kéo lên lúc trời vừa hửng sáng, Giôn – xi đã phát hiện điều gì ? Hs: Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó ? Gv: Theo em, Giôn-xi đã cảm nhận được điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó ? Hs: Trong chiếc lá mỏng manh nhỏ nhoi ấy chứa đựng một sức sống thật mãnh liệt bền bỉ Gv: Chi tiết Giôn-xi xin cháo và sữa, đòi soi gương, muốn ngồi dậy cho thấy điều đổi thay nào ở cô? Hs: Nhu cầu sống đã trở lại với Giôn- xi Gv: Câu nói của Giôn-xi : “chị Xiu thân yêu ơi, một ngày nào đó em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Naplơ” báo hiệu điều đổi thay nào ở Giôn-xi? Hs: Tình yêu bạn, tình yêu nghệ thuật hội hoạ đã trở lại với Giôn- xi, Giôn-xi đã vượt qua được cái. 2. Tác phẩm: Đoạn trích là phần cuối truyện ngắn cùng tên của ông. - Thể lọai: Truyện ngắn. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó:. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Gồm ba phần - Phần 1: Khi hai người …tảng đá. ( Cụ Bơmen lên gác thăm …2 người lo sợ nhìn chiếc lá ..trên cây trường xuân. Giôn-xi đợi cái chết) - Phần 2: Sáng hôm sau….thế thôi. ( Giôn-xi vượt qua cái chết) - Phần 3 : Còn lại. (Bí mật của chiếc lá cuối cùng, Xiu kể cho Giôn-xi nghe về cái chết của cụ Bơ-men). b. Phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm. c. Đại ý: - Xiu và Giôn-xi là hai nữ họa sĩ trẻ. Giôn-xi bệnh nặng, không muốn sống nữa, đợi chiếc lá cuối cùng rụng, cô sẽ chết. Biết ý nghĩ điên rồ đó, cụ Mơ-men, một họa sĩ già đã thức suốt đêm mưa gió để vẽ chiếc là thường xuân. Nhờ chiếc lá ấy, cô muốn được sống, được sáng tạo. Cô đã trở về từ cõi chết. Trong khi đó, cụ Bơmen đã chết, vì sáng tạo kiệt sức chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn-xi d. Phân tích : d1. Cảnh ngộ và tâm trạng của Giôn-xi : - Tình cảnh: là họa sĩ trẻ, sống trong cảnh nghèo, bị bệnh sưng phổi nặng - Suy nghĩ: Chiếc lá cuối cùng rụng thì cô sẽ chết  Chán nản, thiếu nghị lực.. - Sự hồi sinh: Khi nhìn bức họa chiếc lá thường xuân.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> chết . Gv: Vậy nguyên nhân làm cho Giôn- xi khỏi bệnh là gì Hs: Chính chiếc lá cuối cùng đã đem lại nhiệt tình tuổi trẻ của cô về lại cho cô. Chính là cô đã tự chữa bệnh cho mình nhờ chiếc lá , bằng chính sự thay đổi tinh thần, tâm trạng của mình. Gv: Việc Giôn –xi khỏi bệnh nói lên điều gì ? Hs: Người ta có thể tự chữa bệnh cho mình bằng nghị lực, bằng tình yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh và chiến thắng bệnh tật HẾT TIẾT 29 CHUYỂN TIẾT 30 Gv: Theo dõi nhân vật Xiu cho biết : Tình yêu thương của Xiu được biểu hiện như thế nào đối với Giôn-xi khi nhìn lá thường xuân ít ỏi còn bám lại trên cây ? Hs: Em thân yêu, thân yêu, em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn nghĩ đến mình nữa, chị sẽ làm gì đây? Hs: Xiu đã động viên, chăm sóc Giôn-xi như thế nào ? Hs: Quấy cháo gà, pha sữa .. Gv: Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là lá giả ,lá vẽ hay không ? Vì sao ? không biết thì làm cho câu chuyện như thế nào? Hs: Không biết vì khi Giôn-xi thều thào ra lệnh kéo mành lên thì Xiu làm theo một cách chán nản. Chính sự bí mật của cụ Bơ-men làm cho câu chuyện thêm bất ngờ và hấp dẫn Gv: Tại sao tác giả lại để cho Xiu tự kể lại chuyện về cái chết và nguyên nhân dẫn đến cái chết của Cụ Bơ-men ? Hs: Làm cho câu chuyện diễn biến một cách tự nhiên Gv: Qua đó người đọc có thể thấy rõ phẩm chất gì của cô hoạ sĩ trẻ này Hs: Kính trọng, nhớ tiếc cụ hoạ sĩ, hết lòng với bạn Gv: Theo dõi phần cuối văn bản, cho biết sự thật về chiếc lá vẫn còn có liên quan đến nhân vật nào ? Hs: Cụ Bơ-men Gv: Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẽ được một kiệt tác nghệ thuật, ở đây cụ đã vẽ chiếc lá cuối cùng với mục đích gì ? Hs: Cứu sống Giôn-xi Gv: Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh chiếc lá cuối cùng như thế nào? Hs: Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm mưa gió lạnh buốt ngoài trời Gv: Người hoạ sĩ ấy đã phải trả giá như thế nào.  Khỏi bệnh, yêu cuộc sống, yêu nghệ thuật.. d2 .Tình thương yêu của Xiu - Là họa sĩ, kết nghĩa với Giôn- xi - Giàu lòng thương yêu, chăm sóc cho Giônxi .. - Không muốn kéo mành lên. - Kể chuyện về cái chết của cũ Bơ-men cho Giôn-xi nghe  Hết lòng yêu thương bạn kính trọng, nhớ tiếc hoạ sĩ Bơ-men.. d3. Kiệt tác của cụ Bơ-men: - Thân thế: Là họa sĩ nghèo gần sáu mươi tuổi, thất bại trong nghệ thuật, mơ ước vẽ một kiệt tác nghệ thuật nhưng chưa thực hiện được - Hành động: + Lên thăm Giôn-xi + Âm thầm, bí mật vẽ “chiếc lá cuối cùng” trong đêm mưa gió lạnh buốt để nhen lên niềm tin, hi vọng, nghị lực cứu sống Giôn -xi. - Cụ Bơ-men chết vì viêm phổi  Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình huống => Cụ Bơ-men là người cao thượng, quên mình vì nghệ thuật và con người. d4. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính – chiếc lá cuối cùng: - Chiếc lá cuối cùng được tạo ra bằng tấm lòng và tài năng của người nghệ sĩ (sự sống của cụ Bơ-men) - Tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống, phục vụ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> cho bức vẻ chiếc lá cuối cùng của mình ? Hs: Chết vì viêm phổi nặng Gv: Có thể gọi bức tranh Chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ-men là một kiệt tác được hay không ? Vì sao Hs: Thảo luận nhóm trình bày. Gv: Qua đây ta thấy cụ Bơ –men là một con người như thế nào?Hs: Cao thượng, quên mình vì người khác Gv: Nét độc đáo của nghệ thuật truyện này là hiện tượng đảo ngược tình huống 2 lần. Em hãy làm rõ điều này qua cách kết thúc bất ngờ của câu chuyện ? Hs: Nhân vật Giôn –xi đi từ chết đến sống Cụ Bơ-men đi từ sống đến chết Gv: Bức tranh của cụ Bơ-men là tác phẩm nghệ thuật được tạo nên bởi tình yêu thương con người, từ đây em hiểu thêm ý nghĩa nào của truyện Chiếc lá cuối cùng ? (HS TLN – 3 phút – 4 HS/ nhóm) Hs: Nghệ thuật chân chính được tạo ra từ tình yêu thương con người, nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì con người Gv: Từ đó, em hiểu gì về tư tưởng và tài năng của nhà văn, ý nghĩa của kiệt tác Chiếc lá cuối cùng ? Hs: tự bộc lộ * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài. Soạn bài Chương trình địa phương + Bài này mang tính chất điều tra, GV hướng dẫn cho hs chuẩn bị trước ở nhà + Thảo luận ở tổ, mỗi tổ làm chung một bảng điều tra, cuối bảng cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân (nếu có) tập hợp các tổ viên sưu tầm các vấn đề thứ 2 và thứ 3 + Đại diện tổ trình bày kết quả, sưu tầm . GV nhận xét bài làm của các tổ - HS: Chú ý, ghi nhớ, về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.. cuộc sống (tác động đến tâm hồn, đánh thức niềm tin, hi vọng của con người vào cuộc sống). 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật: - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết được sắp xếp tạo hứng thú đối với độc giả. - Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: Câu chuyện cảm động về tình yêu thương giứa những người nghệ sĩ nghèo, Qua đó tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: - Học bài - Ngoài văn bản, chú thích và câu hỏi đọc – hiểu văn bản, chú ý tóm tắt phần đầu của truyện để nắm được cốt truyện nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của truyện. * Bài soạn: - Soạn bài tiếp theo” Chương trình địa phương phần tiếng việt ” soạn bài “Hai cây phong”. KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ: Câu 1: (4.0 điểm) Nêu ý nghĩa văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” của Xéc-van-tét? Câu 2: (6.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 6 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật em bé bán diêm trong tác phẩm cùng tên của An-đéc-xen có sử dụng ít nhất một thán từ ĐÁP ÁN: Câu 1: HS nêu ý nghĩa: Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn-ki- hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lý tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong xã hội đời sống (4.0 điểm) Câu 2: * Về hình thức: Hs viết đoạn văn đủ số câu, có sử dụng ít nhất 1 thán từ, không sai chính tả, các ý logic, phục vụ chủ đề (1.0 điểm) * Về nội dung: Đảm bảo các ý cơ bản sau: (5.0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Là cô bé đáng thương, tội nghiệp, mồ côi, đi bán diêm, sống trong sự thờ ơ ghẻ lạnh của gia đình – xã hội - Cái chết của em khơi dậy ở người đọc sự thương cảm, xót xa, thấm đẫm tính nhân đạo E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… … ****************************************************** TUẦN 8 Ngày soạn: 07- 10- 2013 TIẾT 31 Ngày dạy: 11 - 10 - 2013 Tiếng Việt :. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần tiếng việt ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích dùng trong giao tiếp ở địa phương.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích. 2. Kỹ năng : - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích phù hợp với tình huống giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Trợ từ là gì ? Thán từ là gì cho vd minh hoạ ? Làm bài tập 5. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Bài này mang tính chất điều tra, thảo luận ở tổ, mỗi tổ làm chung một bảng điều tra, cuối bảng cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân ( nếu có ) tập hợp các tổ viên sưu tầm các vấn đề thứ 2 và thứ 3. Đại diện tổ trình bày kết quả, sưu tầm . GV nhận xét bài làm của các tổ.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs củng cố kiến thức GV: Thế nào là từ ngữ địa phương? Từ toàn dân? Ví dụ? ?Tìm các từ ngữ có quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương ứng với các từ ngữ toàn dân dưới đây? - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày bảng, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, ghi bảng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. CỦNG CỐ KIÊN THỨC: 1.Từ toàn dân 2.Từ địa phương II. LUYỆN TẬP 1. Bảng thống kê từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt tương đương với từ toàn dân. STT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ được dùng ở địa phương 1 Cha Bố 2 Mẹ Mẹ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs luyện tập Gv:Yêu cầu HS kẻ bảng trong Sgk tr 91 vào vở. Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân trong bảng? HS trình bày phần chuẩn bị của bản thân. Gv nhận xét.. Bài 2 tr 92. Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác? HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. Bài 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt của địa phương em? HS trình bày, HS khác nhận xét. Gv nhận xét. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học GV: Hướng dẫn công việc trước để hs có thời gian chuẩn bị cho bài chương trình địa phương phần Văn tháng sau: Gợi hướng sưu tầm tư liệu, mặt khác cung cấp tư liệu mình có thể tạo điều kiện cho hs lựa chọn,. 3 ông nội ông nội 4 Bà nội Bà nội 5 ông ngoại ông ngoại 6 Bà ngoại Bà ngoại 7 Bác (anh trai của cha) Bác 8 Bác (vợ anh trai của cha) Bác 9 Chú (em trai của cha) Chú 10 Thím (vợ của chú) Thím 11 Bác (chị gái của cha) Bác 12 Bác (chồng chị gái của cha) Bác 13 Cô (em gái của cha) Cô 14 Chú (chồng em gái của cha) Dượng 15 Bác (anh trai của mẹ) Bác 16 Bác (vợ anh trai của mẹ) Bác 17 Cậu (em trai của mẹ) Cậu 18 Mợ (vợ em trai của mẹ) Mợ 19 Bác (chị gái của mẹ) Bác 20 Bác (chồng chị gái của mẹ) Bác 21 Dì (em gái của mẹ) Dì 22 Chú (chồng em gái của mẹ) Dượng 23 Anh trai Anh trai 24 Chị dâu (vợ của anh trai) Chị dâu 25 Em trai Em trai 26 Em dâu (vợ của em trai) Em dâu 27 Chị gái Chị gái 28 Anh rể (chồng của chi gái) Anh rể 29 Em gái Em gái 30 Em rể (chồng của em gái) Em rể 31 Con Con 32 Con dâu (vợ của con trai) Con dâu 33 Con rể (chồng của con gái) Con rể 34 Cháu (con của con) Con 2.Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác: - mẹ: bầm, u, má… - anh cả: anh hai… - bố: tía, ba… 3- Một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích: Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con “Má ơi đừng gả con xa Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu” III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Học bài * Bài mới: Soạn bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> hệ thống hoá. GV thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra quá trình chuẩn bị của hs E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………… ****************************************************** TUẦN 8 Ngày soạn: 07- 102013 TIẾT 32 Ngày dạy: 11 - 10 2013 Tập làm văn:. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM - HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết lập bố cục và cách xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kỹ năng : - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3. Thái độ: - Biết vận dụng trình bày bố cục trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: ? Xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần làm theo mấy bước nêu nội dung từ bước ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Trong thực tế, không thể chỉ ra một ranh giới tuyệt đối giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm …Trong một vb; mà các yếu tố này luôn đan xen vào nhau, hỗ trợ nhau để tập trung làm rõ chủ đề của vb. Tuy nhiên, khi tìm hiểu vb tự sự thì chúng ta phải tập trung vào yếu tố tự sự và lướt qua các yếu tố miêu tả, biểu cảm; còn khi tìm hiểu vb miêu tả hoặc biểu cảm thì chúng ta làm ngược lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự. - GV: Yêu cầu hs đọc bài văn Món quà sinh nhật ? Xác định ba phần Mở bài, Thân bài, Kết bài và nêu dụng chính của mỗi phần?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Dàn ý của bài văn tự sự: a.Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự: - XétVD: vd1,SGK/92,93 - Truyện: Món quà sinh nhật.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Truyện kể về sự việc gì? Ai là người kể chuyện ( ở ngôi thứ mấy )? ( kể về món quà sinh nhật độc đáo của Trinh dành cho người bạn thân của mình, Ngôi kể : thứ nhất ( tôi = Trang) ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào ? Trong hoàn cảnh nào ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao? ? Câu chuyện diễn ra ntn? ( Mở đầu nêu vấn đề gì? đỉnh điểm của câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chổ nào? điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ?) - GV: Gợi dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p, cử đại diện nhóm trả lời. ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chổ nào trong truyện? tác dụng những yếu tố miêu tả và biểu cảm này? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Nhận xét. * Dàn ý của bài văn tự sự. - GV: Yêu cầu hs tìm hiểu mục 2 trong sgk. ? Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, thường gồm mấy phần, là những phần nào? nêu nhiệm vụ của mỗi phần ? - GV: Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/95 -HS: Đọc to, rõ ràng. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /95 Hs đọc bài tập 1 Gv: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? Hs: Thảo luận nhóm- 4 phút – mỗi nhóm 4 HS Gv: Phần mở bài giới thiệu ai ? Trong hoàn cảnh nào ? Hs: Thân bài Nêu các sự việc chính xảy ra với nhân vật theo trật tự thời gian (lúc đầu, sau đó, tiếp theo) và kết quả (mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra như thế nào và kết quả ra sao?) Gv: Trong khi nêu các sự việc chính, chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó ? Gv: Kết cục số phận của nhân vật ntn và cảm nghĩ của người kể ra sao ?. + Bố cục : 3 phần - Mb: Từ đầu đến bao nhiêu thứ bày la liệt trên bàn. Nội dung chính là kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật - Tb: Tiếp theo đến Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu không nói; phần này tập trung kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn - Kb : Còn lại. Nội dung nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật * Kết hợp miêu tả và biểu cảm để góp phần thể hiện rõ tình cảm của nhân vật trong truyện - Kể theo trình tự thời gian b. Dàn ý của một bài văn tự sự: - Mở Bài - Thân Bài - Kết bài 2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/95. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /95Dựa vào vb Cô bé bán diêm lập dàn ý + Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân vật chính trong truyện + Thân bài: Lúc đầu do… bố đánh. Em tìm một …tránh rét. Kết quả em vẫn bị rét hành hạ “ đôi bàn tay cứng đờ ra”.Sau đó em bé …cho mình. Mỗi lần …đẹp đẽ. Ban đầu..lò sưởi”, hơi ấm của que diêm khiến em “ thật là dễ chịu”. Thế rồi que diêm vụt tắt, em bé lại trở…chính mình . Tiếp đến que diêm thứ hai, em …lụi tàn, em…bản thân. Em lại quẹt que diêm thứ 3 . Một cây thông... Qua diêm thứ tư được đốt lên em “nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cười với em”.Cuối cùng… + Các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Các yếu tố này đan xen vào trong quá trình kết chuyện về cô bé bán diêm, đặc biệt là cứ sau mỗi lần em bé qẹt diêm thì cảnh mộng tưởng cũng như cảnh thực sau khi diêm tắt.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> được tác giả miêu tả rất sinh động. kèm theo đó là những suy nghĩ tâm trạng của nhân vật + Kết bài: Kết cục em bé bán diêm đã chết “ vì giá rét trong đêm giao thừa” Mọi người qua đường không ai biết được điều gì mà em bé đã trông thấy, nhất là phút giây em được gặp lại bà và cùng bà bay lên để đón những niềm vui đầu năm . 2. Bài tập 2 : SGK /95Lập dàn ý + Mb: Giới thiệu người bạn của mình là ai? kỉ niệm khiến mình xúc động là kỉ niệm gì? ( nêu một cách khái quát ) + Tb: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy : - Nó xảy ra ở đâu, lúc nào? ( thời gian, hoàn cảnh ) với ai? ( nhân vật) - Chuyện xảy ra ntn? ( mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều gì khiến em xúc động? Xúc động ntn? ( miêu tả các biểu hiện của xúc động ) + Kb: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó ? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : 2. Bài tập 2 : SGK /96 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. Xác định thứ tự các sự việc được kể trong văn bản Chiếc lá cuối cùng Chuẩn bị Viết bài viết số 2 Hướng dẫn bài viết số 2: - Tham khảo các đề văn trong sgk/103. - Lập dàn ý cho các đề văn đó. Xác định các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào các sự việc cụ thể. - Chú ý đề số 2, 4. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo:“ Hai cây phong ”. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - Xem lại văn bản để liệt kê các sự việc. - Nên lập dàn bài chi tiết cho các đề trong sgk/103. Đọc một số bài văn mẫu về các đề đó để tham khảo cách viết bài hoàn chỉnh.. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> TUẦN 9 2013 TIẾT 33+ 34 2013 Văn bản :. Ngày soạn: 10- 10Ngày dạy: 15- 10 -. HAI CÂY PHONG ( Trích Người thầy đầu tiên ) - Ai – ma - tốp A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn người thầy đã vun trồng ước mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuysen. - Cách xây dựng mạch kể, cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết kính trọng,và biết công ơn của thầy cô . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Vì sao Giôn – xi khỏi bệnh ? ? Em hiểu ntn về tình huống đảo ngược hai lần? Phân tích, chứng minh. Gỉa sử tác giả chỉ sử dụng một lần đảo ngược tình huống thì sẽ có kết cục ra sao, theo dự đoán của em ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ đến với đất nước Cư- rơ-gu-xtan xa xôi và tươi đẹp, có núi đồi và thảo nguyên những dãy núi trập trùng và áng mây lơ lửng bên tên chẳng khác nào một đoàn chiến hạm đang bơi về một nơi nào đấy. Mảnh đất ấy đã sinh ra một nhà văn nổi tiếng đó là Ai-ma-tốp,.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ông là tác giả của nhiều tập truyện vừa và tiểu thuyết nổi tiếng. Trong đó có tập truyện vừa “ Người thầy đầu tiên”. Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Em hãy nói những nét sơ lược về tác giả Ai-matốp ? - HS: Trả lời câu hỏi theo SGK ? Văn bản này viết theo thể loại gì? - HS: Suy nghĩ, trả lời.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK - Ai-ma-tốp là nhà văn nước cộng hòa Cư-rơgư-xtan, một nước cộng hòa ở vùng Trung Á, thuộc Liên Xô trước đây, ông hoạt động văn văn học từ năm 1952. 2. Tác phẩm: - Tên đoạn trích Hai cây phong trong sgk do người biên soạn đặt, Bối cảnh truyện là một vùng quê hẻo lánh, thuộc Cư-rơ-gư-xtan, giữa những năm hai mươi của thế kỷ XX khi nơi đây tư tưởng phong kiến và gia trưởng còn nặng nề, do đó người phụ nữ và trẻ mồ côi bị coi thường và rẻ rúng. - Đoạn trích nằm ở phần đầu truyện vừa Người thầy đầu tiên. - Thể lọai: Truyện ngắn. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Gồm bốn phần - Phần 1: Làng ku-ku-rêu …phía tây => Giới thiệu chung vị trí làng quê nhân vật tôi. - Phần 2: Phía trên làng => Hình ảnh hai cây phong ở đầu làng, cảm xúc nhân vật tôi mỗi khi về thăm lành, thăm cây. - Phần 3:Vào năm học cuối cùng…biêng biếc kia => Cảm xúc tâm trạng hồi trẻ thơ với lũ bạn bè. - Phần 4 : Nhớ đến người trồng hai cây phong gắn liền với trường. b. Phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm. c. Đại ý: - Đoạn trích thể hiện tình yêu quê hương đất nước thông qua những cảm xúc bồi hồi của người kể về hai cây phong từng gắn bó với tuổi học trò trong ký ức và trong hiện tại. d. Phân tích : d1. Hình ảnh hai cây phong. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Đọc văn bản, gọi hs lần lượt đọc tiếp ( Chú ý giọng đọc chậm rãi, hơi buồn ..) ? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích này theo chuổi các sự việc chính . Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó ? Từ tên gọi của vb, có thể xác định nhân vật trung tâm của đoạn trích này ntn? * Thảo luận nhóm ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu nội dung từng phần ? - HS: Thảo luận nhóm 2p, trả lời ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb này? - HS: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. HS nêu đại ý của văn bản? Gv: Trong văn bản này xuất hiện 2 loại hình ảnh : loại hình ảnh thiên nhiên và hình ảnh con người, cụ thể là? Hs: Hình ảnh con người : nhân vật “tôi” và “chúng tôi”Hình ảnh thiên nhiên : hai cây phong và thảo nguyên Gv: Trong 2 hình ảnh đó nổi bật lên hình ảnh nào Hs: Nhân vật tôi và 2 cây phong Gv: Người kể chuyện trong văn bản này xuất hiện ở 2 vai: “tôi” và “ chúng tôi”. Khi nào người kể chuyện nhân danh “tôi”. Khi nào nhân danh “ chúng tôi”? Hs: Khi kể về xúc cảm tâm hồn riêng về 2 cây phong - Tín hiệu của làng, đường dẫn về làng – xưng tôi. Khi thể hiện cảm xúc tập thể- xưng chúng tôi. - Gắn bó, thân thuộc, gần gũi với con người Gv: Vậy khi xưng tôi, cảm nhận của tôi về hai cây phong như thế nào? - Có sức sống riêng Hs: Giữa ngọn đồi, có 2 cây phong lớn, hiện ra.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> trước mắt hệt như ngọn hải đăng đặt trên núi Gv: Cảm xúc của tôi và bọn trẻ về cây phong? Hs: Hai cây phong … nơi chắp cánh cho những ước mơ . Gv: Tác dụng của cách kể chuyện kết hợp cả 2 vai này như thế nào? Hs: Mở rộng cảm xúc vừa riêng vừa chung; Cho thấy tình yêu thiên nhiên và làng quê là tình yêu sâu sắc và rộng lớn. HẾT TIẾT 33 CHUYỂN TIẾT 34 Gv: Theo dõi đoạn tiếp theo cho biết : có gì đặc sắc trong cách tả hai cây phong ở đoạn văn này ? Hs: Tiếng thì thầm …ngọn lửa bốc cháy rừng rực Gv: Điều đó cho ta thấy những tài nghệ nào của tác giả Hs: Năng lực cảm nhận tinh tế Gv: Mỗi lần về quê nhân vật tôi đều có thói quen gì? Hs: Có bổn phận đầu tiên là đưa mắt từ xa để tìm hai cây phong. Gv: Điều này cho thấy tôi có tình cảm gì với hai cây phong? Hs: Xem hai cây phong như người thân yêu không thể thiếu được. Gv: Nhân vật tôi nghe được tiếng nói riêng, tâm hồn riêng của hai cây phong. Điều này cho thấy tôi là một con người như thế nào? Hs: Nhạy cảm giàu trí tưởng tưởng tượng. Gv: Cuối văn bản, hai cây phong được nhắc tới như một điều bí ẩn : Người vô danh nào đã trồng nó với những ước mơ, hi vọng gì. Chi tiết này cho ta hiểu thêm điều gì về 2 cây phong ? Hs: Địa vị cao cả của 2 cây phong vì nó gắn liền với người trồng nó là thầy Đuy-sen. Hai cây phong là nhân chứng lịch sử của trường Đuy-sen. Gv: Tình yêu hai cây phong của nhân vật tôi còn gắn liền với tình yêu nào nữa không? Hs: Gắn liền với tình yêu vẻ đẹp làng quê. Gv giảng về tình yêu làng quê, lòng biết ơn người thầy đầu tiên của nhân vật tôi. Gv: Học qua đoạn trích này, em rút ra được nét độc đáo nào về nội dung và nghệ thuật? Thông qua nhân vật tôi, em có thể rút ra ý nghĩa của văn bản? Hs: bộc lộ . GV liên hệ, giáo dục GV: Đọc qua vb này em cảm nhận được những vẻ đẹp nào của thiên nhiên và con người được phản ánh? Vẻ đẹp thân thuộc và cao quí của 2 cây phong; Tấm lòng gắn tha thiết của con người với cảnh vật nơi quê hương yêu dấu GV: Hãy tìm 1 số tác phẩm VHVN cách diễn đạt tình yêu quê như thế-> Nhớ con sông quê hương (Tế. - Nơi hội tụ niềm vui của tuổi thơ - Nơi mở rộng chân trời hiểu biết - Nơi ghi khắc biến cố của làng, đó là trường Đuy-sen => Nhân cách hóa, liên tưởng, tưởng tượng phong phú: Hình ảnh hai cây phong trong cảm nhận của người họa sĩ là biểu tượng của quê hương d2. Hình ảnh con người - nhân vật tôi. - Cảm nhận hai cây phong như người thân yêu. - Nhớ cây đắm say, mãnh liệt. - Có tâm hồn nhạy cảm và trí tưởng tượng phong phú. - Tình yêu quý hai cây phong gắn liền người thầy giáo đầu tiên. - Lòng biết ơn về người thầy đã gieo vào tâm hồn trẻ thơ niềm tin, niềm khát khao, hi vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn - Yêu vẻ đẹp làng quê. =>Tình yêu tha thiết, sâu nặng đối với thiên nhiên con người và làng quê. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật: - Lựa chon ngôi kể, người kể tạo 2 mạch kể lồng ghép độc đáo. - Ngòi bút đậm chất hội họa, tạo sự rung cảm. - Tưởng tượng phong phú. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: - Hai cây phong là biểu tượng cảu tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỷ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người họa sĩ làng ku-ku-rêu. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: Đọc tác phẩm Người thầy đầu.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hanh); Bên kia sông Đuống (Hoàng cầm) * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài. HS tìm đọc tác phẩm. - Chuẩn bị bài: Soạn bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”. Khảo sát vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương em.Tìm biện pháp xử lí vấn đề bao bì ni lông.. tiên , học thuộc một đoạn văn về hai cây phong trong văn bản. * Bài soạn: - Soạn bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”. Khảo sát vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương em.Tìm biện pháp xử lí vấn đề bao bì ni lông. - Chuẩn bị cho tiết sau viết bài TLV số 2.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… … ****************************************************** TUẦN 09 Ngày soạn: 14 - 102013 TIẾT 35+36 Ngày dạy: 18 - 10 2013 Tập làm văn: :. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Thời gian: 90 phút I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng về kiểu bài tự sự đã học lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7 với mục đích đánh giá năng lực viết văn của học sinh . II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức : tự luận. - Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài tự luận 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề bài: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ và chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể yêu cầu của đề bài mà cho điểm chung. - Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết, khi chấm bài cần đọc kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm chấm một cách linh hoạt. Cần lưu ý những điểm sau: + Trong từng phần tùy thuộc vào thực tế bài làm của học sinh giáo viên xem xét để trừ điểm về lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày…… sao cho phù hợp. + Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ vào bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý, trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. B. Đáp án và biểu điểm: CÂU. HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Câu 1 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng một bài văn có đầy đủ bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự đã học lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7. - Diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết cẩn thận. - Xác định ngôi kể: Thứ nhất, thứ ba. b. Yêu cầu cụ thể: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. - Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần: * Mở bài: - Giới thiệu nhân vật và hoàn cảnh - Nêu sơ lược hoàn cảnh sảy ra sự việc: đó là khi nào? ở đâu? em đã phạm lỗi gì? chuyện xảy ra ntn? * Thân bài: Kể về diễn biến việc mắc khuyết điểm đảm bảo các ý cơ bản sau: - Miêu tả sự việc xảy ra - Hình ảnh thầy, cô giáo trong và sau khi em phạm lỗi (nét mặt, cử chỉ, lời nói, thái độ) - Thái độ của các bạn trong lớp trong và sau khi em phạm lỗi - Những tình cảm và suy nghĩ của em khi sự việc xảy ra và sau sự việc ấy (lo lắng, ân hận, buồn phiền) suy nghĩ của em trước và sau khi làm việc ( lo lắng, vui sướng) (3đ) * Kết bài: - Nêu cảm xúc của mình về hành động đó và tình cảm đối với thầy, cô giáo. 1 điểm. 1. 0 điểm. 7 điểm. 1. 0điểm. (Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và cho điểm thích hợp) VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> TUẦN 10 2013 TIẾT 37 2013 Văn bản :. Ngày soạn: 17- 10Ngày dạy: 22- 10 -. ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAMHƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện ký Việt Nam hiện đại đã học ở học kỳ 1. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện ký đã học về các phương diện, thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kỹ năng : - Khái quát , hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết kính trọng,và biết công ơn của thầy cô . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:………….. 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. Kiểm tra trong tiết ôn tập 3. Bài mới: GV giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Để khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại tiêu biểu đã học . Tiết học này cô cùng các em ôn tập lại nhưng kiến thức đã học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Lập bảng thống kê. I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ: - Gv: Cho Hs thảo luận điền bảng thống kê các văn bản SGK/104 - Hs: Thảo luận, cử đại diện lên bảng điền - GV: Chốt, sửa ghi bảng. I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ: Tên văn bản, tác Thể Phương Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật giả. loại thức biểu đạt Tôi đi học Truyệ Tự sự- Những kỉ niệm trong - Tự sự kết hợp trữ tình ; kể Thanh Tịnh n miêu tả- sáng về ngày đầu tiên chuyện kết hợp với miêu tả và (1911-1988) ngắn biểu cảm được đến trường đi học biểu cảm, đánh giá. - Những hình ảnh so sánh mới mẻ và gợi cảm Trong lòng mẹ Hồi Tự sự Nổi cay đắng tủi cực và - Tự sự kết hợp với trữ tình, kể (Trích hồi kí- tiểu kí(xen trữ tình yêu thương mẹ truyện kết hợp với miêu tả và thuyết Những tiểu tình) mãnh liệt của chú bé biểu cảm, đánh giá ngày thơ ấu) thuyết Hồng khi xa mẹ, khi - Cảm xúc và tâm trạng nồng Nguyên Hồng . được nằm trong lòng mẹ nàn, mãnh liệt; sử dụng những (1918-1982) hình ảnh so sánh, liên tưởng táo bạo Tức nước vỡ bờ Tiểu Tự sự Vạch trần bộ mặt tàn ác, - Ngòi bút hiện thực khoẻ (Trích chương 13, thuyết bất nhân của chế độ thực khoắn, giàu tinh thần lạc quan tiểu thuyết Tắt phong kiến, tố cáo chính Xây dựng tình huống truyện bất Đèn) sách thuế khoá vô nhân ngờ, có cao trào và giải quyết đạo. hợp lí Ngô Tất Tố - Ca ngợi những phẩm - Xây dựng miêu tả nhân vật (1893-1954) chất cao quí và sức mạnh chủ yếu qua ngôn ngữ, và hành quật khởi tiềm tàng, động, trong thế tương phản với mạnh mẽ của chị Dậu. các nhân vật khác Lão Hạc Truyệ Tự sự - Số phận đau thương và - Tài năng khắc hoạ nhân vật rất (Trích truyện ngắn n (Xen trữ phẩm chất cao quí của cụ thể, sinh động, đặc biệt là Lão Hạc) ngắn tình) người nông dân cùng khổ miêu tả và phân tích diễn biến Nam Cao trong xã hội Việt Nam tâm lí số phận nhân vật, cách kể (1915-1951) trước cách mạng tháng chuyện mới mẻ, linh hoạt. tám. Thái độ trân trọng - Ngôn ngữ kể chuyện rất chân của tác giả với họ. thực, đậm đà chất nông dân triết lí nhưng rất giản dị, tự nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn II. LUYỆN TẬP: Hs Luyện tập 1- Những điểm giống và khác nhau chủ yếu về nội dung và Hãy nêu những điểm giống nhau hình thức nghệ thuật của ba văn bản trong các bài 2, 3 và 4. và khác nhau chủ yếu về nội dung * Giống: và hình thức nghệ thuật của 3 văn - Đều là văn bản tự sự, là truyện kí hiện đại (thời kì 1930 – bản trong các bài 2, 3 và 4? 1945). HS trình bày phần chuẩn bị ở nhà - Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời của của mình theo cách so sánh 4 văn tác giả; đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bản truyện kí trên. bị vùi dập..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> HS khác bổ sung, nhận xét. Chốt: Có thể nói, những điểm giống nhau của ba văn bản đều là những đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước cách mạng (1900-1945). Thời kì này văn học đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc theo hướng hiện đại hoá. Đặc biệt từ năm 1930, văn học Việt Nam thật sự đi vào quỹ đạo hiện đại. Các văn bản đều được viết bằng chữ quốc ngữ với cách viết mới mẻ. Đó là những truyện kí hiện đại, rất khác với các văn bản truyện mà các em đã học ở lớp 6. Trong mỗi văn bản của các bài 2, 3 và 4 kể trên, em thích nhân vật hoặc đoạn văn nào? Vì sao? HS trình bày theo quan điểm của mình. HS khác có thể đưa ra nhận xét, phản bác vì lí do chưa hợp lí.. Các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong “Lão Hạc”? Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của nhân vật bé Hồng, lão Hạc, chị Dậu? Lối viết chân thực, sinh động trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? GV tôn trọng ý kiến riêng của HS, tuy nhiên trong trường hợp sự lựa chọn của HS quá dễ dãi hoặc không có căn cứ GV sẽ khơi gợi và định hướng cho các em. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn. - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người đồng thời tố cáo những gì tàn ác, xấu xa). - Đều có lối viết chân thực, gần đời sống, rất sinh động. * Khác: (Bảng đối chiếu kèm theo, SGK tr103). Bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam đã học Văn bản – Phươn Nội dung chủ Đặc điểm Thể loại g thức yếu nghệ thuật biểu đạt Trong lòng - Nỗi đau của chú - Văn hồi kí Tự sự mẹ bé mồ côi và tình chân thực, trữ (xen Nguyên Hồng yêu thương mẹ tính thiết tha. trữ Hồi kí của chú bé. tình) (trích) Tức nước vỡ - Phê phán chế độ - Khắc hoạ bờ Tự sự tàn ác, bất nhân nhân vật và (Tắt đèn-Ngô và ca ngợi vẻ đẹp miêu tả hiện Tất Tố) tâm hồn, sức sống thực một cách tiềm tàng của chân thực, sinh Tiểu thuyết người phụ nữ động (trích) nông thôn. - Nhân vật được đào sâu - Số phận bi thảm tâm lí, cách kể Lão Hạc Tự sự của người nông chuyện tự (Nam Cao) (xen dân cùng khổ và nhiên, linh Truyện ngắn trữ nhân phẩm cao hoạt, vừa chân (trích) tình) đẹp của họ. thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình. 2- Các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong “Lão Hạc” - Lão Hạc kể chuyện bán chó- Nhờ ông Giáo hai việc. - Xin Binh Tư bả chó. 3- Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của nhân vật bé Hồng, lão Hạc, chị Dậu. * Nhân vật bé Hồng: suy nghĩ của Hồng sau lời nói của bà cô, Hồng nằm trong lòng mẹ. * Nhân vật Chị Dậu: - Vội vàng nấu cháo, bón cháo cho chồng - Thay đổi cách xưng hô, đánh nhau với Cai Lệ. * Nhân vật Lão Hạc: (xem câu 1) 4- Phân tích lối viết chân thực, sinh động trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”. - Lời thoại của hai nhân vật đại diện cho hai giai cấp. - Xây dựng mâu thuẫn giữa nhân vật Chị Dậu với Cai Lệ, người nhà Lí trưởng. 5- Phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc trong văn bản “Trong lòng mẹ”. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> tự học - GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về nhà. GV hướng dẫn cụ thể như sau: - Phần chuẩn bị: Giấy, bút để làm bài kiểm tra. + Tiết sau: Thông tin về ngày trái đất... Sưu tầm các bài báo liên quan đến rác thải và ô nhiễm môi trường. * Bài cũ: Lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn trong SGK.Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật trong một tác phẩm truyện kí đã học. * Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn: - Nắm vững tác giả, tác phẩn, thể loại nội dung nghệ thuật, ý nghĩa văn bản - Chú ý phân tích nhân vật: Bé Hồng, Lão Hạc, Chị Dậu. - Bài kiểm tra gồm 2 phần: trắc nghiệm và tự luận - Học thật kĩ các kiến thức đã được ôn tập để nắm được những nội dung chính của từng văn bản, từng nhân vật cụ thể. Đọc lại các mục ghi nhớ sau từng bài. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………… … ****************************************************** TUẦN 10 2013 TIẾT 38 2013 Văn bản :. Ngày soạn: 17- 10Ngày dạy: 22- 10 -. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lý rác thải, sinh hoạt. - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lý đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.. 2. Kỹ năng : - Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bàivăn thuyết minh. - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Bảo vệ môi trường sống quanh ta, đang bị ô nhiểm nặng nề là nhiệm vụ của xã hội. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng các loại bao bì bằng ni lông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: phẩm. 1. Tác giả: ? Văn bản này viết theo thể loại gì? 2. Tác phẩm: - HS: Suy nghĩ, trả lời. .* Kiểu lọai : Văn bản nhật dụng thuyết minh ? Kể tên các văn bản nhật dụng mà em đã học? một vấn đề xã hội:Bảo vệ môi trường - HS: Tự trình bày. - Thể lọai: Truyện ngắn. ? Văn bản này thuyết minh về vấn đề gì ? II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó: hiểu văn bản. 2. Tìm hiểu văn bản: - GV: Đọc văn bản, gọi hs lần lượt đọc tiếp ( Chú a. Bố cục: Gồm bốn phần ý giọng đọc chậm rãi, hơi buồn ..) - Phần 1: Từ đầu… Từng khu vực ( Sơ lược ? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích này theo chuổi nguồn gốc và nguyên nhân sự ra đời của Ngày các sự việc chính . Em hãy giải thích ý nghĩa một trái đất ) số từ khó - Phần 2: Tiếp theo …..môi trường ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu ( Tác hại và biện pháp sử dụng bao ni lông )nội dung từng phần ? Phần 3: Còn lại: ( Lời kêu gọi động viên mọi - HS: Thảo luận nhóm 2p, trả lời người tích cực tham gia bảo vệ môi trường ) - GV: Nhận xét, chốt. b. Phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự, miêu ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt tả, biểu cảm. được sử dụng trong vb này? c. Phân tích : - HS: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. c1.Tác hại của việc dùng bao bì ni lông: Yêu cầu HS đọc: giọng rõ ràng, mạch lạc, chú ý + Tính không phân hủy của Pla-xtic khiến bao đến các thuật ngữ chuyên môn. Nhấn mạnh chú bì ni lông gây nguy hại: thích 1, 2 - Làm ô nhiễm môi trường. Em sẽ chia văn bản này làm mấy phần? Hs đọc phần thân bài Gv: Tác hại của việc dùng bao bì ni lông được nói - Cản trở sự phát triển của cây. tới ở phương diện nào? Hs: Vấn đề bao bì ni lông có thể gây hại đối với - Tắc nghẽn cầu cống, đường dẫn nước môi trường bởi đặc tính không phân huỷ của Pla- Làm chết sinh vật biển xtíc. Gv: Từ đó những phương diện gây hại nào của bì - Làm ô nhiễm thực phẩm ni lông được thuyết minh ? Gv: Em hãy xác định rõ phương pháp thuyết - Khí độc thải ra khi đốt gây ngộ độc, dị tật cho minh của đoạn văn này ? Hs: Kết hợp các tác hại của việc dùng bao ni trẻ sơ sinh. lông và phân tích cơ sở thực tế và khoa học của những tác hại đó => Nguy hại đến môi trường và sức khoẻ của Gv: Nêu tác dụng của cách thuyết minh này ? Hs: Vừa mang tính khoa học, vừa mang tính thực con người tiễn, sáng rõ, ngắn gọn, nên dễ hiểu, dễ nhớ Gv: Việc xử lí bao ni lông hiện nay ở Việt Nam c2. Biện pháp khắc phục: và trên thế giới có những biện pháp nào? Nhận - Hạn chế tối đa dùng bao ni lông. - Tái sử dụng bao bì ni lông cũ. xét về mặt hạn chế của những biện pháp ấy . Gv: Theo em các biện pháp nêu trên có thực hiện - Dùng lá cây, túi giấy thay thế ni lông. - Thông báo cho mọi người hiểu tác hại của.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> được không ? Muốn thực hiện được cần phải có thêm các điều kiện gì ? Các biện pháp ấy đã triệt để, đã giải quyết tận gốc vấn đề chưa ? vì sao ? Gv: Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lông của bản thân và gia đình ? (Hs bộc lộ) Gv: Khái quát nội dung của bài. Cho biết đặc điểm nghệ thuật của văn bản? Hs: Trả lời. - Soạn bài : * Thảo luận nhóm ? Đặc sắc về nghệ thuật và nêu ý nghĩa văn bản? - Hs: Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt, sửa sai, ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học. bao bì ni lông.. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật: - Văn bản giải thích rất đơn giản, sáng tỏ tác hại của việc dùng bao bì ni lông, và lợi ích việc giảm bớt chất thải ni lông. Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại - Cắt trang ảnh trên báo, chụp hình, in trên mạng… - Ôn tập chu đáo kiến thức trong bài ôn tập của việc dùng bao bì ni lông và những vấn đề - Tổ chức thu gom bao bì ni lông, không sử dụng. khác của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi Khéo léo tuyên truyền vận động bố, mẹ, anh chị trường. em và bà con hàng xóm hạn chế sử dụng bao bì ni * Bài mới: Chuẩn bị: Kiểm tra Văn (ôn ba bài lông. truyện kí đã học).Tiết sau: Nói giảm, nói tránh. E. RÚT KINH NGHIỆM: . ……………………………………………………………………………………………………… … ****************************************************** TUẦN 10 Ngày soạn: 20- 102013 TIẾT 39 Ngày dạy: 25 - 10 2013 Tiếng Việt :. NÓI QUÁ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm, tác dụng câu nói quá, trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày. - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm nói quá. - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá. ( Chú ý cách sử dụng trong thành ngũ, tục ngữ, ca dao…) - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2. Kỹ năng : - Vận dụng về hiểu biết của biện pháp nói quá trong đọc, hiểu văn bản. 3. Thái độ : - Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Thế nào là tình thái từ ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Trong cuộc sống hàng ngày và kể cả trong văn chương sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ nói quá. Vậy thế nào là nói quá và có tác dụng gì? Tiết học hôm này, cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về nói quá và I. TÌM HIỂU CHUNG: tác dụng của nói quá . 1. Nói quá và tác dụng của nói quá - GV: Gọi học sinh đọc ví dụ a,b Sgk / 101. a. XétVD a: Vd 1/ SGK/101. - HS: Đọc to, rõ ràng. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ? Chú ý hai hình ảnh “chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối chưa cười đã tối”, nhận xét xem nói như vậy ( Tục ngữ ) là có quá sự thật không? => Nói quá: Qúa mức bình thường, phóng đại mức - HS: Thảo luận (2P) trả lời độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng. Nhấn ? Thực chất, cách nói ấy nhằm mục đích gì? mạnh tính chất ngắn của đêm tháng năm và ngày ? Nói “ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng tháng mười . cày” có đúng với thực tế không ? b. XétVD b: Vd 1/ SGK/101. ? Theo em, mấy câu này nhằm mục đích nói Cày đồng đang buổi ban trưa lên điều gì ? Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. - HS: Suy nghĩ, trả lời. ( ca dao ) ? Hai ví dụ trên có sử dụng phép nói quá.Vậy, => Nói quá: Nhấn mạnh sự lao động vất vả của em hiểu thế nào là nói quá người nông dân . ? Em hãy so sánh hai cách nói: Nói bình thường và nói quá để từ đó rút ra nhận xét về tác dụng của nói quá? 2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101 -HS: đọc ghi nhớ - GV: Mở rộng bằng cách cho HS phân biệt II. LUYỆN TẬP : nói quá với nói khoác, nói phét. 1. Bài tập 1 : SGK /102 : Tìm biện pháp nói quá ? Nói quá thật sự có phải là nói khoác, nói và giải thích ý nghĩa của chúng phét hay không? + Sỏi đá cũng thành cơm : Thành quả lao động gian ? Em hãy tìm một số ví dụ về nói qúa trong khổ, vấn vả, nhọc nhằn tục ngữ ca dao; trong văn thơ châm biếm hài + Đi đến tận trời : Vết thương chẳng có nghĩa lí gì, hước và cả văn thơ trữ tình ? không phải bật tâm * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện + Thét ra lửa : Kẻ có quyền sinh quyền sát đối với tập người khác 1. Bài tập 1 : SGK /81 2. Bài tập 2 : SGK /102: Điều các thành ngữ vào - Gv : Cho hs đọc đề bài chỗ trống - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. + Chó ăn đá gà ăn sỏi + Bầm gan tím ruột - Gv: Chốt sửa sai + Ruột để ngoài da + Nở từng khúc ruột 2. Bài tập 2 : SGK /82 + Vắt chân lên cổ mà chạy - Gv : Cho hs đọc đề bài 3. Bài tập 3 : SGK /102: Đặt câu với những thành - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . ngữ - Gv: Chốt sửa sai. + Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành 3. Bài tập 3 : SGK /81 + Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển - Gv : Cho hs đọc đề bài + Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. đời, nhiều thế hệ mới có thể xong - Gv: Chốt sửa saiYêu cầu : +Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng Nhóm 1 : Thành ngữ nghiêng nước nghiêng +Mình nghĩa nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán thành. này..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Nhóm 2 : Thành ngữ dời non lấp biển. Nhóm 3 : Thành ngữ lấp biển vá trời. Nhóm 4 : Thành ngữ mình đồng da sắt. Nhóm 5, 6 : Thành ngữ nghĩ nát óc. HS làm theo nhóm và trình bày. Nhận xét, sửa chữa. 4. Bài tập 4 : SGK /82 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 5. Bài tập 6 : Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác.HS thảo luận - 3 phút và trình bày theo nhóm. Nhận xét.Nhấn mạnh : Nói dối rất có hại nó làm ảnh hưởng tới nhân cách đạo đức của một con người. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập Vd: “Đời người có một gang tay Ai hay ngủ ngày còn được nửa gang” Ba đồng một mớ đàn ông…; một bước lên mây. 4. Bài 4 :Tìm thành ngữ. - đứt từng khúc ruột. - rán sành ra mỡ - ngàn cân treo sợi tóc. - đẹp như tiên. 5. Bài 6*: + Giống: Nói quá và nói khoác đều là phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng, nhưng khác nhau ở mục đích: + Khác: - Nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. - Nói khoác nhằm làm cho người nghe tin vào điều không có thực. Nói khoác là hành động có tác động tiêu cực. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : Học bài, tìm ví dụ về nói quá trong các bài thơ. Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, tục ngữ. Ca dao có sử dụng biện pháp nói quá.. * Bài soạn: Tiết sau: Nói giảm, nói tránh Tìm hiểu khái niệm nói giảm, nói tránh và tác dụng của chúng.. - HS: Làm theo hướng dẫn. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………… ****************************************************** TUẦN 10 Ngày soạn: 20- 10- 2013 TIẾT 40 Ngày dạy: 25 - 10 2013 Tiếng Việt :. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh. - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm nói giảm nói tránh - Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. 2. Kỹ năng : - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng nói giảm, nói tránh phù hợp với tình huống giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Thế nào là nói quá ? Cho vd ? ? Sử dụng Nói quá trong khi nói, viết có tác dụng gì ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Từ lớp 6 đến nay, các em đã được học những phép tu từ nào ? ( so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá) . Vậy hôm nay, cô giới thiệu thêm cho các em một phép tu từ nữa đó là Nói giảm nói tránh .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Học sinh đọc các đoạn trích SGK. ? Những cụm từ “đi gặp cụ … khác”, “đi”, “chẳng còn” có ý nghĩa gì ? ? Tại sao người viết, người nói lại dùng những cách diễn đạt đó ? - HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p, trả lời. - GV: Nhận xét, chốt. ? Hãy tìm thêm những cách nói giảm nói tránh khi nói về cái chết ?( Bỏ mạng,qui tiên , từ trần ..) - Gọi hs đọc vd 4,5, ? Vì sao trong câu văn này tác giả lại dùng từ “ bầu sữa” mà không dùng từ khác ? ? So sánh cách nói sau và cho biết cách nói nào nhẹ nhàng hơn , tế nhị hơn đối với người nghe? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Nhận xét 2 cách nói ? Qua phân tích, em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh ? - HS: Đọc ghi nhớ sgk ? Trong nói viết chúng ta sử dụng phép tu từ này có tác dụng gì ? ( ghi nhớ sgk) GV: Liên hệ * Chú ý : Nói giảm nói tránh có nhiều cách nói + Dùng các từ đồng nghĩa + Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa : + Dùng cách nói vòng : + Nói trống ( nói tĩnh lược) * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /108 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /108 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai. 3. Bài tập 3 : SGK /108. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nói giảm nói tránh tác dụng của nói giảm nói tránh a. XétVDa: Vd 1/ SGK/107 Đi gặp các cụ Các.... - Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời - Lượng-con ông Độ đây mà.. bố mẹ chẳng còn. => Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sợ, nặng nề. b. XétVDb: Vd 1/ SGK/108 - Bầu sữa: Tránh thô tục, thiếu lịch sư => Nói giảm nói tránh - Con dạo này không được chăm chỉ lắm! => Cách nói tế nhị.. 2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/108 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /108 : Điền các từ ngữ nói giảm,nói tránh vào chỗ trống thích hợp . a) Đi nghỉ d) Có tuổi b) Chia tay nhau đ) Đi bước nữa Khiếm thị 2. Bài tập 2 : SGK /109: Các câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh - Anh nên hoà nhã với bạn bè! - Anh không nên ở đây nữa ! - Xin đừng hút thuốc trong phòng ! - Nó nói như thế là thiếu thiện chí. - Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp lỗi . nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng 3. Bài tập 3 : SGK /109: Làm theo mẫu cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh - Bài thơ của anh dở lắm  bài thơ của anh giá. chưa được hay Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm! lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay - Cái áo bạn may xấu quá –> cái áo bạn may lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như chưa được đẹp lắm thế để đặt năm câu đánh giá trong những trường - Bạn học kém quá –>bạn học chưa được tốt hợp khác nhau? 4. Bài 4 : Trường hợp không nói giảm nói 4. Bài tập 4 : SGK /108 tránh - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Gv: Chốt sửa sai * Bài cũ: Phân tích tác dụng của nói giảm nói * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học tránh trong một đoạn văn cụ thể. - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. * Bài mới: Soạn bài “ Câu ghép”. Đọc trước và Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tìm hiểu cách nối các vế câu ghép tránh trong truyện cô bé bán diêm( chọn 1 đoạn Tuần sau: Kiểm tra phân môn Văn. HS: ôn lại văn) các văn bản đã học từ đầu năm, giấy kiểm tra - Chuẩn bị bài: “Câu ghép”. Đọc trước và tìm hiểu cách nối các vế câu ghép - HS: Làm theo hướng dẫn. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………… ****************************************************** TUẦN 11 TIẾT 41 Văn Bản:. Ngày soạn: 27- 10- 2013 Ngày dạy: 29 - 10 - 2013. KIỂM TRA VĂN Thời gian: 45 phút I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản về truyện kí Việt Nam về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức : Trắc nghiệm kết hợp tự luận . - Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài trong 45 phút. + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần truyện kí Việt Nam hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. Cấp độ Tên Chủ đề Chủ đề 1: Tức nước vỡ bờ Lão Hạc Trong lòng mẹ Tôi đi học Số câu: 6 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30% Chủ đề 2: Lão Hạc Trong lòng mẹ. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. Nhận biết, thể loại, phương thức biểu đạt, vị trí đoạn trích của tác phẩm truyện kí. Hiểu nội dung, nghĩa văn bản. Số câu: 3 Số điểm: 1.5. Số câu:3 Số điểm: 1.5. Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70% Tổng số câu: 8 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100%. TNKQ. Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15%. Vận dụng. TL Cấp độ thấp. Cộng. Cấp độ cao. Số câu: 6 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30%. Nêu vị trí và ýTạo lập đoạn văn nghĩa đoạncảm nhận về nhân trích Trong vật lão Hạc lòng mẹ Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70% Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 8 Số điểm: 1.5 Số điểm: 7 Số điểm: 10 15% 70% Tỉ lệ 100%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: * ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào? A. Truyện ngắn B. Hồi kí C. Truyện vừa D. Tiểu thuyết. Câu 2: Phương thức biểu đạt chung của 3 văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc” là: A. Nghị luận B. Biểu cảm C. Tự sự D. Miêu tả. Câu 3: Hồi tưởng của nhân vật “tôi” về không khí của ngày tựu trường: A. Náo nức, vui vẻ, trang trọng B. Náo nức, vui vẻ nhưng đượm buồn C. Náo nức và vui vẻ D. Náo nức, xúc động, bồi hồi. Câu 4: Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” thuộc chương nào của tác phẩm “Tắt đèn” – Ngô Tất Tố? A. XVI B. XVII C. XVIII D. XIX Câu 5: Ý nghĩa truyện ngắn “Lão Hạc”- Nam Cao là: A. Khắc họa nhân vật có tính cá thể hóa cao B. Tình cảm yêu thương đối với cậu Vàng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> C. Sự dằn vặt về tinh và sự thiếu thốn về vật chất của người nông dân D. Thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn cùng. Câu 6: Sự bùng lên của chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” phản ánh quy luật nào? A. Ác giả ác báo B. Gieo nhân nào gặp quả đó C. Có áp bức có đấu tranh D. Ở hiền gặp lành. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Nêu vị trí đoạn trích và ý nghĩa văn bản “Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng? Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B C A C D C B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 - Vị trí: Trong lòng mẹ thuộc chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu 0.5 điểm - Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là mạch nguồn không bao giờ vơi trong 1.5 điểm tâm hồn con người. Câu 2 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng 1.0 điểm đoạn văn ; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. b. Yêu cầu cụ thể: Hs nêu được cảm nhận chung gồm các ý cơ bản sau: 4.0 điểm + Lão Hạc người nông dân nghèo, lương thiện mà bất hạnh. - Tài sản duy nhất của lão : Có ba sào vườn, một túp lều, con chó vàng - Vợ chết, cảnh gà trống nuôi con - Tuổi già sống quạnh hưu, ốm đau, hoa màu mất sạch do bão, làng mất nghề vé sợi, lão không có việc làm, gía gạo đắt, bán cậu vàng, tìm cho mình cảnh giải thoát. + Lão Hạc con người giàu lòng nhân hậu. - Đối với con trai. - Đối với con vật đặc biệt là cậu vàng. + Lão Hạc, con người trong sạch, giàu lòng tự trọng. - Nghèo nhưng vẫn giữ cho mình trong sạch không theo gót Binh Tư để có ăn. - Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo. - Bất đắc dĩ phải bán chó lão dằn vặt lương tâm. - Gửi tiền làm ma khỏi liên lụy đến xóm làng. + Nghệ thuật : Miêu tả tâm lý nhân vật qua ngoại hình và nội tâm, cách kể chuyện xen lẫn triết lý sâu sắc. * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(82)</span> …………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************************. TUẦN 11 2013 TIẾT 42 2013 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 27- 10Ngày dạy: 29 - 10 -. CÂU GHÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép. - Biết sử dụng câu ghép phù hợp yêu cầu giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm của câu ghép - Cách nối các vế câu ghép.. 2. Kỹ năng : - Phân biệt câu ghép với câu đơn, và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép trong quá trình viết câu..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Thế nào là nói giảm nói tránh? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ? ? Có phải lúc nào chúng ta cũng dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh không ? Trong trường hợp nào không nên sử dụng nói giảm nói tránh ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Trong khi nói, viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt . Vậy câu ghép là gì? và có cấu tạo ntn nào?. Tiết học này, sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về Nhận biết câu ghép, đặc điểm của câu ghép. Các cách nối các vế câu. - GV:Yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi sau / SGK ? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu in đậm trong sgk? - HS: Phân tích - GV : Nhận xét. ? Mỗi câu in đậm trên gồm có mấy kết cấu chủ vị ? Dựa vào số các cụm chủ vị hãy gọi tên các câu trên ? - Câu a có 1 cụm cv -> Câu đơn. - Câu 2 có 2 cụm cv các cụm chủ vị bao hàm nhau -> Câu phức thành phần. - Câu 3 có 3 cụm cv các cụm chủ vị không bao hàm nhau mỗi cụm cv tạo thành một vế câu -> câu ghép. ? Như vậy từ việc tìm hiểu trên, em hãy rút ra đặc điểm của câu ghép? - HS: Tự bộc lộ như ghi nhớ 1 Sgk/112. ? Dựa vào các đặc điểm của câu ghép hãy cho một vài ví dụ về câu ghép? - HS: Cho ví dụ - GV: Yêu cầu Hs phân tích để nhận diện chính xác câu ghép. Các cách nối các vế câu. ? Trong mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? - Hs: - Câu 1 ,2 nối bằng quan hệ từ và - Câu 3 nối bằng dấu phẩy ( ,) ? Tìm thêm một số vd về cách nối các vế câu ghép ? - Hắn… vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá ( Nối bằng quan hệ từ ) ? Qua phân tích, có mấy cách nối các vế câu ghép ? ( ghi nhớ sgk) * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của câu ghép a. XétVD: Vd / SGK/111 - Vda. Nhiều cụm chủ vị bao chứa nhau => Câu phức thành phần. - Vdb. Một cụm chủ vị => Câu đơn. - Vdc . Cảnh vật chung quanh tôi //thay đổi, vì CN VN chính lòng tôi// đang có sự thay đổi lớn : CN VN hôm nay tôi // đi học. CN VN - Có 3 cụm CV không bao hàm nhau, mỗi cụm CV tạo thành một vế câu => Câu ghép. => Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không báo chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là 1 vế câu b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/ 112 2. Cách nối các vế câu: a. XétVD: Vd / SGK/112 - Vda. Tôi học yếu bởi vì tôi lười biếng => Nối bằng 1 QHT . => Vì trời mưa nên đường lầy lội. => Nối bằng cặp QHT . a. XétVD: Vd 1/ SGK/111 - Vdb. Mưa càng lâu đường càng lầy lội. => Nối bằng cặp phụ từ hô ứng. - Vdc. Gió thổi, mây bay, trời đẹp nắng. => Nối bằng dấu câu. * Có hai cách nối các vế câu: + Nối bằng các từ có tác dụng nối. + Nối bằng dấu câu. b. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/112 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /113 : Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 1. Bài tập 1 : SGK /113 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. 2. Bài tập 2 : SGK /113 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, lên bảng trình bày . - Gv: Chốt sửa sai.. a, U van Dần, u lạy Dần ( nối bằng dấu phẩy - Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ … - Chị con …chứ! - Sáng ngày , Dần có thương không ? - Nếu Dần không….., trói cổ cả Dần đấy => nối bằng dấu phẩy b, Cô tôi chưa….đã nghẹn ứ khóc … - Giá những ….tinh ( thì ) …..mà nhai, kì nát vụn => nối bằng dấu phẩy) c, Tôi lại im lặng ….: đã cay cay ( nối bằng dấu hai chấm ) d, Hắn làm … bởi vì …. Lương thiên quá ( nối bằng quan hệ từ bởi vì) 2. Bài tập 2 : SGK /113: Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép - Vì trời mưa to nên đường rất trơn. - Nếu Lan chăm học thi bạn ấy sẽ thi đỗ - Tuy bị ốm nhung Hoa vẫn đi học - Không những Minh học giỏi mà còn hát rất hay.- Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học :Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong một đoạn văn tự chọn. Viết hoàn chỉnh đoạn văn.Học bài, làm bài 3, 5 sgk tr 113, 114; * Bài soạn: Chuẩn bị tiết sau : Soạn bài câu ghép(tt). Tiết sau; Luyện nói “Kể chuyện theo ngôi kể..”. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - Chọn một đoạn văn bất kì, phân tích cấu tạo của 4 câu ghép. Chuẩn bị bài Câu ghép (tt).Tìm hiểu các kiểu quan hệ ý nghĩa của các vế câu ghép. Quan hệ từ tương ứng dùng thể hiện quan hệ ý nghĩa.Hs lập dàn ý: Kể lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” theo ngôi thứ nhất - HS: Làm theo hướng dẫn. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ….****************************************************** TUẦN 11 Ngày soạn: 28- 10- 2013 TIẾT 43 Ngày dạy: 01 - 11 2012 Tập làm văn :. LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hopự sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói, kể chuyện. 2. Kỹ năng :.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý cho một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyệnkết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3. Thái độ : - Kể chuyện theo ngôi kể khác nhau , tự tin nói trước đám đông. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a2...................................... 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - Chúng ta đã biết kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm. Vậy dể trình bày một câu chuyện đó trước đám đông, hôm nay chúng ta sẽ luyện nói. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập I. TÌM HIỂU CHUNG: về ngôi kể và hướng dẫn luyện nói. Hướng dẫn 1. Chuẩn bị ở nhà học sinh phân tích đề, lập dàn ý. a. ÔN tập về ngôi kể. ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? * kể theo ngôi thứ nhất : ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Nêu tác - Kể theo ngôi thứ nhất là người kể xưng tôi dụng của mỗi loại ngôi kể ? trong câu chuyện, người kể có thể trực tiếp kể - HS: Suy nghĩ, trả lời ra những gì mình nghe, mình thấy , mình trải - GV: Chốt ý, ghi bảng qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình ? Lấy vb về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và cảm của chính mình. ngôi thứ ba ở tác phẩm hay đoạn trích tự sự đã * Kể theo ngôi thứ ba : học ? - Kể theo ngôi thứ ba là người kể chuyện tự - Kể theo ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Những ngày giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi thơ ấu của chúng . Cách kể này giúp người kể có thể - Kể theo ngôi thứ ba : Tắt đèn , Cô bé bán diêm kể một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật ? Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ? Hướng dẫn học sinh phân tích đề, lập dàn ý. ? Em hãy xác định các yêu cầu của đề bài trên? - Hs: Tự bộc lộ, giáo viên chốt ý, ghi bảng. - GV: chú ý HS chỉ ra và phân tích các yếu tố Biểu cảm - “Cháu van ông …tha cho!” ->Van xin , nhún nhường -“Chồng tôi đau ốm … hành hạ!”->Tức giận - “Mày trói ngay chồng bà … “-> Lòng căm uất. => Các yếu tố biểu cảm làm cho nhân vật hiện ra cụ thể, rõ nét hơn. - Miêu tả thể hiện trong đoạn văn ? Chị Dậu xám mặt … anh chàng hậu cận ông lí …. Chị chàng con mọn … ngã nhào ra thềm - “ Sức lẻo khoẻo… thiếu sưu ” - “ Nhanh như cắt … ngã nhào ra thềm ”. * Mục đích thay đổi ngôi kể. Ý đồ của người viết, giúp các kể phù hợp cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc. * Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm. Tạo cách kể sinh động, có cảm xúc. * Yêu cầu việc kể chuyện theo ngôi kể. Rõ ràng, tự nhiên…. 2. Chuẩn bị luyện nói a. Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là chị Dậu và kể lại câu chuyện trên theo ngôi kể thứ nhất cho cả lớp nghe. * Phân tích đề: - Thể loại: Kể chuyện theo ngôi kể có kết hơp yếu tố tả và biểu cảm. - Nội dung: Chị Dậu phản kháng lại người nhà lí trưởng và Cai lệ ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> => Việc kể chuyện sinh động hơn . - Miêu tả * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh luyện nói trên lớp. - GV: Nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói: - Kể theo ngôi kể thứ nhất . - Phải thể hiện tính biểu cảm, chú ý lời nói, động tác cử chỉ, nét mặt, bám sát theo đoạn văn để kể lại dưới cái nhìn của chị Dậu. - Kể một cách rõ ràng gãy gọn, sinh động có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Trướckhi nói phải giới thiệu về mình – gồm có tên, tổ, phần trình bày. Sau khi trình bày xong, học sinh phải có lời cám ơn hay lời kết thúc bài nói. - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. - Phạm vi kiến thức: Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ”. * b. Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh của nhân vật, bối hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Thân bài: Lần lượt trình bày các sự việc diễn ra theo trình tự trước sau. Chú ý yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện, cảm nghĩ của bản thân. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP. * Yêu cầu : - Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt … để miêu tả và thể hiện tình cảm - Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng “ Tôi” khi kể. Sự việc, hành động ngôn ngữ ( lời thoại) bám sát theo đoạn văn để kể lại nhưng tất cả đều dưới cái nhìn của của nhân vật “ tôi” ( Chị Dậu ) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : - Ôn lại kiến thức về ngôi kể - Các nhóm về nhà tiếp tục kể chuyện và nhận xét cho nhau. * Bài soạn: - Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh ”. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. Chuẩn bị bài : “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh” + Khái niệm + Một số phương pháp thuyết minh - HS: Làm theo hướng dẫn. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ….. ****************************************************** TUẦN 11 2013 TIẾT 44 2013 Tập Làm Văn :. Ngày soạn: 28- 10Ngày dạy: 01 - 11 -. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm của văn bản thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. -Yêu cầu của bài văn thuyết minh 2. Kỹ năng : - Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. 3. Thái độ : - Bước đầu nhận diện được văn bản thuyết minh . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a2...................................... 2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. ? Xác định ngổi kể là gì ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: - VB thuyết minh là kiểu vb lần đầu tiên được đưa vào chương trình Tập làm văn. Đây là loại vb thông dụng, có phạm vi sử dụng rất hổ biến trong cuộc sống . Vậy thế nào là vb thuyết minh ? Nó có đặc điểm ntn? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò đặc điểm của văn bản thuyết minh. -GV: Gọi hs đọc 3 văn bản Sgk /114,115,116. và trả lời các câu hỏi. - GV: Nhận xét, phân tích thêm. ? Văn bản cung cấp cho ta thông tin chính gì? bằng cách nào? ? Cây dừa có những lợi ích gì? - HS: Tự bộc lộ. - HS: Trả lời. - GV: nhận xét ? Văn bản b lại cho ta biết thêm điều gì về tự nhiên? - HS: Trả lời . -GV : Nhận xét ? Văn bản c có nội dung chính gì? ? Vì sao Huế lại là trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam? - HS : Trả lời. -GV: Nhận xét ? Tựu chung lại 3 văn bản trên cung cấp cho chúng ta tri thức gì? - HS: Trả lời. GV nhận xét ? Trong thực tế khi nào ta dùng các loại văn bản đó? ? Nhận xét về vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người? - HS: Tự bộc lộ - GV: Chốt ý, ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /117. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: a. Vai trò Văn bản thuyết minh trong đời sống con người: * Xét Văn bản: Vb / SGK/114 Vba. Cây dừa Bình Định: Trình bày lợi ích của cây dừa Bình định. Vbb: Tại sao lá cây có màu xanh lục :Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. Vbc. Huế: Giới thiệu Huế là một trung tâm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam. => Văn bản thuyết minh: cung cấp tri thức về hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội…bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. =>Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống. b. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: - Tri thức:khách quan, xác thực, hữu ích. - Ngôn ngữ:chính xác ,rõ ràng,chặt chẽ,hấp dẫn. 2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/ 117. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /117 :.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /upload.123doc.net - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, lên bảng trình bày . - Gv: Chốt sửa sai. 3. Bài tập 3 : SGK /upload.123doc.net - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. a/ Cung cấp kiến thức lịch sử. b/ Cung cấp kiến thức sinh vật. => Văn bản thuyết minh. 2. Bài tập 2 : SGK /upload.123doc.net: - Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản nghị luận. - Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao bì ni lông : giới thiệu luận điểm luận cứ 3. Bài 3/upload.123doc.net: Các văn bản khác cũng cần yếu tố thuyết minh. - Tự sự : giới thiệu sực việc, nhân vật - Miêu tả : giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian - Biểu cảm : giới thiệu đối tượng gây cảm xúc * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học là con người hay sự vật - Đọc văn bản ôn dich, thuốc lá, Bài toán danh số. - Nghị luận : giới thiệu luận điểm luận cư. - Chuẩn bị bài:Phương pháp thuyết minh Đọc bài, cho biết đặc điểm công dụng của các III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: phương pháp thuyết minh.- Chuẩn bị: GV: Soạn * Bài học : bài, sưu tầm những tài liệu khoa học nói về tác - Tìm đọc thêm các văn bản thuyết minh. Học hại của thuốc lá đối với sức khoẻ. bài HS: Sưu tầm những tranh ảnh liên quan đến bài * Bài soạn: học. - soạn bài Phương pháp thuyết minh - Chuẩn bị tiết sau : “ Ôn dịch thuốc lá” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ….. ******************************************************. TUẦN 12 TIẾT 45 Văn Bản:. Ngày soạn: 01- 11- 2013 Ngày dạy: 05 - 11 - 2013. ÔN DỊCH, THUỐC LÁ.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng; - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá; - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xh. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ: Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 kêu gọi chúng ta về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào? 3. Bài mới : Hiện nay, hút thuốc lá là hiện tượng phổ biến. Nhưng hút thuốc lá không chỉ tốn tiền mà nghiêm trọng hơn nó ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cho người hút và những người xung quanh. Vì thế chống thuốc lá, chống hút thuốc lá từ lâu đã trở thành một vấn đề khoa học - xã hội mang tầm thế giới. Bài Ôn dịch, thuốc lá chính là tiếng còi báo động gióng lên rất kịp thời. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Yêu cầu HS trình bày về tác giả và tác phẩm. - Xuất xứ tác phẩm, kiểu văn bản, chủ đề và một số thuật ngữ khoa học. HS trình bày. GV nhân xét, kết luận và chuyển.. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. Yêu cầu HS đọc văn bản và chú thích: giọng rõ ràng mạch lạc. HS đọc. HS khác nhận xét. Phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy trong đầu đề của văn bản: ôn dịch, thuốc lá. có thể sửa thành ôn dịch thuốc lá hoặc Thuốc lá là một loại ôn dịch được không? Vì sao?. Văn bản nên chia làm mấy phần? HS suy nghĩ và trả lời Gv: Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài ? Thông tin nào đựơc nêu thành. NỘI DUNG BÀI DẠY I- GIỚI THIỆU CHUNG 1- Tác giả: Nguyễn Khắc Viện. 2- Tác phẩm: a/ Xuất xứ: Trích trong Từ thuốc lá đến ma tuý- Bệnh nghiện. b/ Kiểu loại văn bản: Thuộc kiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề xã hội có nhiều tác hại. - Nhan đề văn bản thể hiện quan điểm, thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá. - Một số thuật ngữ khoa học. II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1- Đọc-tìm hiểu chú thích. * Tên gọi của văn bản. - Thuốc lá là cách nói tắt của tệ nghiện thuốc lá -> bệnh rất dễ lây lan. - Ôn dịch -> thường dùng làm tiếng chửi rủa. - Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. 2- Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục : gồm 3 phần. P1 : Từ đầu đến nặng hơn cả AIDS (Thuốc lá trở thành ôn dịch).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> chủ đề cho văn bản này ? Hs: Có nhiều nạn dịch xuất hiện, trong đó ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người. * Hs đọc và theo dõi đoạn “ngày trước …quả là một tội ác” Gv: Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào ? Hs: Hai phương diện : sức khỏe và đạo đức lối sống Gv: Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá bằng cách dẫn lời Trần Hưng Đạo như trên nhằm dụng ý gì ? HS trình bày: Tác giả so sánh việc hút thuốc lá sẽ gây tác hại cho cơ thể, cho sức khoẻ của người hút, người nghiện thuốc lá như là giặc gậm nhấm từ từ mà chắc chắn, khó gỡ, thậm chí không có cách nào chữa trị. Gv: Vậy khói thuốc lá đã đem lại những nguy hiểm gì cho cơ thể người hút ? HS tìm chi tiết và trả lời Gv: Ngoài ra, khói thuốc lá đã đem lại những nguy hiểm gì cho những người xung quanh ? HS tìm chi tiết và trả lời Nhận xét cách trình bày của tác giả về vấn đề này? Hs: suy nghĩ và trả lời Gv: Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độc tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người như thế nào ? Hs: trả lời độc lập, Gv chốt ý và ghi bảng. *HS đọc đoạn “Bố anh …con đường phạm pháp” Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức của con người hãy cho biết: Những thông tin nổi bật của đoạn này là gì ? Ở đoạn này, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh như thế nào? Với dụng ý gì ? Hs: So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên thành phố lớn ở Việt Nam với thành phố Âu- Mĩ . So sánh số tiền nhỏ của thanh thiếu niên Mĩ so với số tiền lớn của Việt Nam - Dụng ý :Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở người nghèo. Gv: Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức của con người như thế nào? Gv: Toàn bộ thông tin ở thân bài cho ta hiểu biết về thuốc lá như thế nào ? Hs: suy nghĩ và trả lời độc lập Thảo luận nhóm: 3 phút, mỗi nhóm 4 HS. P2: Tiếp theo đến con đường phạm pháp (tác hại của thuốc lá ) P 3 : Còn lại (Kiến nghị chống thuốc lá) b. Phân tích : b1/ Thuốc lá đe doạ sức khỏe và tính mạng của loài người: - Nạn nghiện thuốc lá là một dịch bệnh nguy hiểm dễ lây lan. - So sánh: Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe con người nguy hiểm hơn AIDS - Khói thuốc chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút: + Chất hắc ín: làm tê liệt các lông mao ở vòm họng, phế quản gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm họng và phổi. + Chất ô- xít các-bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ô xi khiến sức khoẻ giảm sút + Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch, gây bệnh huyết áp cao, nhồi máu cơ tim, có thể tử vong - Khói thuốc đầu độc những người xung quanh: gây tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu. -> Chứng cớ khoa học, phân tích và minh họa bằng số liệu thống kê, có sức thuyết phục => Thuốc lá huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người, và là nguyên nhân dẫn đến cái chết b2/Thuốc lá không chỉ làm hại đến sức khỏe mà còn ảnh hưởng xấu đến đạo đức - Hút thuốc lá là một hành vi không tốt, ở nơi đông người là thiếu văn hóa. - Làm kiệt quệ tài chính - Để có tiến hút thuốc thanh thiếu niên phải sinh ra trộm cắp - Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma tuý. -> Phương pháp so sánh => Huỷ hoại lối sống nhân cách của con người Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên. b3/ Làm gì để chống hút thuốc lá..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Thuốc lá rất có hại, vậy em sẽ làm gì khi .- Hạn chế sản xuất thuốc lá, tăng thuế mặt người thân của em hút thuốc? hàng thuốc lá. Hs các nhóm: Bộc lộ. Gv sửa nhóm, chốt ý - Không hút thuốc, cai bỏ thuốc. - Tuyến truyền tác hại của thuốc lá. - Xử phạt người hút thuốc không đúng nơi quy định. => Tránh xa thuốc lá, toàn xã hội hãy bài trừ thuốc lá vì thuốc lá là nguyên nhân dẫn đến cái chết Gv: Những yếu tố nghệ thuật nào giúp văn bản có tính thuyết phục? Em hiểu gì về tác 3/ Tổng kết: hại thuốc lá sau khi đọc Ôn dịch , thuốc lá ? a. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động. - Sử dụng nghệ thuật so sánh để thuyết minh vấn đề y học. Hs: Trả lời. b. Nội dung: Hs: đọc ghi nhớ sgk/121 Gv: * Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán - Tuyên truyền tác hại của huốc lá. và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút - Chuẩn bị bài “Bài toán dân số”. Khảo sát thuốc lá bình quân số trẻ / 1 phụ nữ ở thôn của em ?  Ghi nhớ sgk tr 122. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài và làm bài tập 3 tr upload.123doc.net; - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng * Bài mới:Tiết sau: Soạn bài: Câu ghép (tiếp theo). Chuẩn bị bài “Bài toán dân số”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………. *************************************************. TUẦN 12 TIẾT 46 Tiếng Việt:. Ngày soạn: 01- 11- 2013 Ngày dạy: 05 - 11 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> CÂU GHÉP (TT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT( Đề, đáp án, chất lượng xem ở cuối giáo án) 3. Bài mới : Các em đã biết thế nào là câu ghép, cách nối các vế câu ghép. Tại sao các vế câu ghép có nhiều cách nối khác nhau? Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về câu ghép để thấy mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểuchung Gv treo bảng phụ ghi ví dụ Gv: Xác định quan hệ từ và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? Hs: a.Vế A: kết quả , vế B : nguyên nhân Gv: Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì ? Hs:vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định Vế B : biểu thị ý nghĩa giải thích . Gv: Qua phân tích các ví dụ trên, hãy cho biết các vế của câu ghép có quan hệ với nhau như thế nào? Và nêu những quan hệ thường gặp ? (Ghi nhớ sgk) Gv: Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu chúng ta phải dựa vào đâu ? Hs: Dựa vào ngữ cảnh và quan hệ từ.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu a. Tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta giàu đẹp. -> Quan hệ nguyên nhân -kết quả (bởi vì) b. Chúng ta phải học để cha mẹ vui lòng. -> Quan hệ mục đích (để) c. Tuy nó còn bé nhưng nó biết hai thứ tiếng. -> Quan hệ tương phản (tuy- nhưng) d. Gió càng thổi mây càng trôi -> Quan hệ tăng tiến (Càng- càng) 2. Ghi nhớ : Sgk/123. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? - HS: Thảo luận nhóm – 3 phút, mỗi nhóm 4 HS và trình bày bổ sung cho nhau. - Gv: Nhận xét, đánh giá.. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1/124: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép: a- Có 2 vế + Vế 1 và vế 2: quan hệ nguyên nhân - kết quả. + Vế 2 và vế 3: quan hệ giải thích, b- Hai vế câu có quan hệ điều kiện, c- Các vế câu có quan hệ tăng tiến. d- Các vế câu có quan hệ tương phản,.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. Bài 2: Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi: -Tìm các câu ghép trong những đoạn trích trên? –Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép? -Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu đơn không. Vì sao? 3. Bài 3: Trong đoạn trích dưới đây có hai câu ghép rất dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn được không? Vì sao? Xét về mặt giá trị biểu hiện, những câu ghép dài như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật (lão Hạc) ? HS suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét. Gv hướng dẫn học sinh làm bài 4. d- Câu đầu: dùng từ nối,  Câu sau: ngầm hiểu là quan hệ nguyên nhân kết quả. 2. Bài 2/ 124, 125: Các câu ghép: - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: + Đoạn 1: Quan hệ giữa các câu trong câu ghép là quan hệ điều kiện, + Đoạn 2: Quan hệ nguyên nhân.  Không nên tách các câu ghép vì các vế có mới quan hệ với nhau rất chặt chẽ. 3. Bài 3/125: - Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng phù hợp cách nói của người già, thể hiện tính cẩn thận hay lo nghĩ, chu đáo, tâm trạng băn khoăn trăn trở của lão Hạc.. 4. Bài 4: - Quan hệ ý nghĩa các vế của câu ghép thứ 2 là quan hệ giả thiết – hệ quả. Không nên tách mỗi vế câu ghép thành câu đơn vì: 5. Bài 5: HS luyện tập viết đoạn văn về mái + Ý của mỗi vế câu ghép này liên kết chặt chẽ, trường, bạn bè… có sử dụng câu ghép tách thì ý không trọn vẹn + Có cặp quan hệ từ hô ứng “nếu…thì” - Nếu tách mỗi vế ở câu ghép 1 và 3 thành câu đơn thì lời nói của nhân vật trở nên rời rạc, không thể hiện sự khẩn thiết, khắc khoải trong lời nói và hành động của nhân vật. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học 5. Bài 5: Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép - Chọn một đoạn văn đã học, tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa. - Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc đơn và dấu hai III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: chấm”.Tìm vài ví dụ trong Sgk có dùng dấu * Bài cũ: Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý ngoặc đơn, dấu hai chấm. nghĩa giữa các vế câu của những câu ghép trong một đoạn văn cụ thể. * Bài mới: Soạn bài “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”.Tìm vài ví dụ trong Sgk có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Tiết sau: Phương pháp thuyết minh KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Thán từ là: A. Là biện pháp tu từ nghệ thuật B. Là từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm C. Từ dùng để nối các vế câu D. Đi kèm với động từ, tính từ bổ nghĩa cho chúng. Câu 2: Câu nào có trợ từ?.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> A. Hai bát cơm B. Nó ăn hai bát cơm C. Nó ăn những hai bát cơm D. Hai bát cơm nó ăn Câu 3: Tình thái từ in đậm trong trường hợp nào tạo câu cầu khiến? A. Em đi học hả? B. Em đi học đây C. Em đi học nhé! D. Em đi học. Câu 4: “Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn” . Câu ca dao trên sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ gì đã học? A. Điệp ngữ B.So sánh C. Nói quá D. Chơi chữ Câu 5: Tìm từ tượng thanh trong các ví dụ dưới đây: A. Mảnh khảnh B. Xa xa C. Thấp thoáng. D. Lách cách. Câu 6: Xác định từ tượng hình trong các ví dụ dưới đây: A. Ào ào B. Rì rào C. Chót vót D. Vi vu. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Thế nào là nói giảm nói tránh? VD ? Câu 2 (5.0 điểm) Hs viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự chọn có sử dụng câu ghép và dùng quan hệ từ hoặc cặp để nối (nếu ...thì, tuy ...nhưng..) . Phân tích cấu trúc câu ghép đó. ĐÁP ÁN: A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B C A C D C B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Nói giảm nói tránh là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh 1.0 điểm gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự 1.0 điểm VD: Bác ấy đã là người thiên cổ (thiên cổ -> đã chết) Câu 2 * Yêu cầu về hình thức: - Hs viết đoạn văn ngắn đủ 5 câu, trong đó có câu ghép, viết không sai 1.0 điểm chính tả, diễn đạt gãy gọn, đảm bảo các ý lo gic * Yêu cầu nội dung: - Đoạn văn chứa câu ghép có dùng từ nối là quan hệ từ và phân tích 4.0 điểm cấu trúc câu ghép đó: VD : Nếu trời/ mưa to thì đường xá/ lầy lội C1 V1 C2 V2 E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………………… … ***********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> TUẦN 12 TIẾT 47 Tập làm văn:. Ngày soạn: 05- 11- 2013 Ngày dạy: 08 - 11 - 2013. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nâng cao hiểu biết và vận dụng các PPTM vào việc tạo lập văn bản B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Kiến thức về VBTM (trong cụm các bài học về VBTM đã học và sẽ học ). - Đặc điểm và tác dụng của các PPTM. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và vận dụng các PPTM thông dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống. - Phối hợp sử dụng các PPTM để tạo lập VBTM theo yêu cầu. - Lựa chọn PP phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để TM về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. 3. Thái độ: Nắm rõ , phối hợp sử dụng các PPTM để tạo lập VBTM theo yêu cầu. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh? Nêu các đặc điểm của VBTM? 3. Bài mới : Với bất cứ một loại văn bản nào muốn viết thành thạo các em phải nắm được phương pháp. Bài học hôm nay sẽ chỉ ra cho các em biết các yêu cầu của phương pháp thuyết minh để làm bài văn thuyết minh được tốt hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểuchung I. TÌM HIỂU CHUNG: Đọc lại các văn bản thuyết minh vừa học và cho 1/ Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh. biết các văn bản ấy sử dụng các loại tri thức nào? a/ Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm Làm thế nào để có các tri thức ấy? Vai trò của bài văn thuyết minh. quan sát, học tập, tích luỹ ở đây như thế nào? * Phân tích ví dụ: HS trình bày theo suy nghĩ. - Các văn bản thuyết minh vừa học sử Bằng trí tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức dụng các tri thức về khoa học, văn hoá, lịch để làm bài văn thuyết minh được không? sử… HS đọc ghi nhớ mục 1 sgk tr 128. - Văn thuyết minh không dùng trí tưởng Hs đọc ví dụ a phần 2 sgk tượng hay suy luận. Gv: Các câu định nghĩa, giải thích thường đứng ở b- Ghi nhớ mục 1 sgk tr 128. vị trí như thế nào trong bài văn thuyết minh và có 2/ Phương pháp thuyết minh. sử dụng từ gì? a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích Gv: Sau từ ấy, người ta thường cung cấp 1 kiến * Vd sgk/126 thức như thế nào? - Có sử dụng từ là, hay dùng đầu đoạn, đầu Gv: Hãy định nghĩa “sách là gì ?”, “bút là gì?”. văn bản. Hs: Sách là phương tiện giữ gìn và truyền bá kiến - Tác dụng: định nghĩa, chỉ ra bản chất của thức Hs đọc đoạn b đối tượng. Gv: Em hiểu như thế nào là Phương pháp liệt kê ? b. Phương pháp liệt kê : * Vd sgk/127 Phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối - Có sử dụng nhiều dấu phẩy, dấu chấm với việc trình bày tính chất của sự việc ?Hs: suy phẩy.- Tác dụng: Kể ra hàng loạt những.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> nghĩ và trả lờiHs đọc đoạn cChỉ ra các số liệu và con đặc điểm, tính chất của đối tượng nêu tác dụng của việc xử phạt những người hút thuyết minh theo một trình tự nhất định. thuốc lá? c. Phương pháp nêu ví dụ:* VD: sgk/127Hs đọc ví dụ d Nêu ra những dẫn chứng xác thực để minh Gv: Đoạn văn đó cung cấp những số liệu nào? Nếu họa cho vấn đề đang được thuyết minh, không có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trò làm cho người đọc dễ hiểu, dễ nắm bắt vấn của cỏ trong thành phố không ? đề Hs: không khí chiếm 20%, thán khí chiếm 30% ; d. Phương pháp dùng số liệu * Vd sgk/127 500 con người và động vật …mỗi hét ta có … 9000kg…Nếu không có số liệu thì không thể làm - Dẫn ra các con số cụ thể.- Tác dụng: Mang lại kiến thức chính xác, có độ tinh sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành phố cậy cao. Hs đọc ví dụ e Gv: Cho biết tác dụng của phương pháp so sánh ? e. Phương pháp so sánh : * Vd sgk/128 Gv: Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc - Có sử dụng các từ so sánh: Hơn, gấp, điểm của thành phố Huế theo những mặt nào ? Hs: là sự kết hợp hài hoà của núi, sông, biển Huế bằng… có những công trình kiến trúc nổi tiếng Huế có - Tác dụng: làm nổi bật bản chất của đối những sản phẩm đặc biệt, nổi tiếng với những món tượng thuyết minh. ăn ; Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường g. Phương pháp phân loại, phân tích Hs đọc ví dụ g Gv: Khi nào thì dùng phương pháp * Vd sgk/128 phân loại ? Dùng phương thức thuyết minh này có - Chia đối tượng ra nhiều từng loại, từng tác dụng gì ? mặt để phân tích. Hs: Giúp cho người đọc hiểu dần từng mặt của đối - Tác dụng: Cung cấp kiến thức nhiều mặt tượng một cách có hệ thống cơ sở để hiểu đối cụ thể, rõ ràng. * Ghi nhớ: Sgk/128 tượng một cách đầy đủ, toàn diện . II. LUYỆN TẬP: Gv: Vậy muốn bài văn thuyết minh có sức thuyết 1. Bài 1: phục, dễ hiểu, sáng rõ người ta sử dụng những - Kiến thức y học: Tác hại của khói thuốc phương pháp thuyết minh nào ? (Ghi nhớ sgk) lá đối với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống nòi xã hội. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài 1: Tác giả bài ôn dịch, thuốc lá đã nghiên 2. Bài 2: các phương pháp thuyết minh cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu lên yêu cầu chống trong bài: so sánh đối chiếu, phân tích từng nạn hút thuốc lá. Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu tác hại, nêu số liệu 3. Bài 3: kiến thức về lịch sử, về cuộc vấn đề thể hiện trong bài viết. kháng chiến chống mĩ cứu nước; về quân HS trình bày. HS khác nhận xét. Nhận xét. 2. Bài 2: Bài viết đã sử dụng những phương pháp sự; về cuộc sống của nữ thanh niên xung thuyết minh nào để nêu bật tác hại của việc hút phong thời chông mĩ cứu nước - Phương pháp thuyết minh : dùng số liệu thuốc lá?HS đọc lại bài và trả lời. Nhận xét. và các sự kiện. 3. Bài 3: Hs đọc yêu cầu của đề. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn, hs tự làm. * Bài cũ: Sưu tầm đọc thêm các văn bản * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Sưu tầm, đọc thêm các văn bản thuyết minh sử thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp để học tập. dụng phong phú các phương pháp để học tập - Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh hay. - Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh hay. Chuẩn bị bài “Đề văn thuyết minh và cách làm bài * Bài mới: Soạn bài “Đề văn thuyết minh văn thuyết minh”.Tìm hiểu các tri thức liên quan và cách làm bài văn thuyết minh”. Tiết sau: Trả bài kiểm tra Văn; bài Tập đến các đề văn thuyết minh trong bài. làm văn số 2. E. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …… ********************************** TUẦN 12 Ngày soạn: 05- 11- 2013 TIẾT 48 Ngày dạy: 08 - 11 - 2013 Tập làm văn:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm 2. Kĩ năng: Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của mình. 3. Thái độ: Biết nhìn nhận đánh giá một sự việc. Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm về các mặt: ghi nhớ, hệ thống hoá kiến thức từ các vb đã học - Nhận ra lỗi về liên kết vb khi viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới : Hôm nay các em sẽ biết được kết quả vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra để từ đó biết rút kinh nghiệm và khắc phục sửa chữa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS BÀI KIỂM TRA VĂN * HOẠT ĐỘNG 1: Phân tích đề (xem lại tiết 41) Gv đọc lại câu hỏi trắc nghiệm * HOẠT ĐỘNG 2: Công bố đáp án (xem lại tiết 41) Hs chọn đáp án. Gv công bố đáp án Phần tự luận Gv gọi Hs khá giỏi phát biểu cảm nghĩ và nêu ý chính cần phân tích. - Gv dựa vào đáp án phân tích lại. * HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu, nhược điểm - Gv nhận xét ưu nhược điểm trong bài viết của Hs. Ưu điểm - Các em biết cách làm bài trắc nghiệm. - Nắm được kiến thức về thể loại, tác giả, nội dung. - Một số bài phân tích sâu.( Salina, Linh, Khánh ) Hạn chế:. NỘI DUNG BÀI DẠY * BÀI KIỂM TRA VĂN I. Phân tích đề : II. Công bố đáp án :(xem lại tiết 41) Đáp án và thang điểm : xem lại tiết 41 III. Nhận xét ưu, nhược điểm 1. Ưu điểm: - Đa số Hs đều nắm các bước làm trắc nghiệm kết hợp với tự luận - Hiểu yêu cầu đề bài, không bị lạc đề 2. Hạn chế: - Sai chính tả nhiều, trình bày bài quá bẩn - Câu 2 tự luận, kĩ năng viết đoạn văn của HS còn yếu . Sửa lỗi cụ thể: a. Lỗi kiến thức: - Trong lòng mẹ được trích trong chương VI của trong lòng mẹ -> Trong lòng mẹ thuộc chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu - Ý nghĩa văn bản: Nỗi cay cực của bé Hồng trước những rắp tâm xấu xa của bà cô -> Tình mẫu tử là.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Sai kiến thức nhiều, xuyên tạc văn bản gốc.( Thu Ma, Cây) - Nêu được dẫn chứng chưa biết phân tích đánh giá.(Phúc) - Không đọc kĩ tác phẩm Gv sửa các lỗi, hs sửa lỗi. Trả bài-ghi điểm * HOẠT ĐỘNG 4: Ghi điểm thống kê chất lượng: ( Xem cuối giáo án) BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 * HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại đề GV ghi đề bài lên bảng và cho HS lập dàn ý * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Tìm hiểu đề, tìm ý : GV: Cho hs tìm hiểu đề và tìm ý. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn lập Dàn ý: GV: Cho hs lập dàn ý Hs: Lập dàn ý GV: Sửa sai * HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét ưu khuyết điểm GV nhận xét chung về kiến thức GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài tự sự, cách sắp xếp các ý như thế nào? GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh * HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể GV thống kê những lỗi của HS . Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi. mạch nguồn không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. - Câu 2 tự luận: Hs diễn xuôi, kể tóm tắt văn bản Lão Hạc mà chưa nêu được cảm nhận về nhân vật qua các nét đẹp về tính cách, tâm hồn b. Lỗi diễn đạt - Lời văn + Trích đoạn văn-> đoạn trích + Những tuổi thơ của Hồng-> Tuổi thơ của Hồng. + Lão Hạc là một phẩm chất nhân đạo-> Đoạn trích “Lão Hạc “chứa đựng giá trị nhân đạo sâu sắc. + Phản ánh tính chất nhún nhường-> Cho thấy phẩm chất nhún nhường, cam chịu. - Chính tả: cắp mẹ-> gặp mẹ, bọn rơi-> bỏ rơi. VI. Ghi điểm thống kê chất lượng:( Xem cuối giáo án) * BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. Đề bài: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. II. Tìm hiểu đề, tìm ý : - Đề : Văn tự sự kết hợp biểu cảm, miêu tả - Tìm Ý : + Cảm nghĩ của tôi trong khi mắc lỗi + Cảm nghĩ của tôi sau khi mắc lỗi + Thái độ của Gv trong và sau khi HS mắc lỗi III. Dàn ý : Đáp án:(Xem tiết viết bài viết số 2tiết 35,36) IV. Nhận xét ưu khuyết điểm: a. Ưu điểm: - Nhớ lại được lần mắc khuyết điểm với thầy cô. - Bộc lộ được suy nghĩ, thái độ sau khi mắc khuyết điểm. - Biết dựa vào thực tế để sáng tạo thêm b. Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều (bài của Wen, Thuận, Thu Ma) - Khuyết điểm chung chung - Không chấm câu, câu không có nội dung - Chép bài, không chịu khó làm bài V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: a. Lỗi kiến thức: - Đưa nội dung của phần thân bài vào mở bài. - Kí hiệu, viết tắt trong bài b. Lỗi diễn đạt - Dùng từ: Bảng kiểm điểm->bản kiểm điểm Khi vào ngày khai giảng, đến khi thứ 7, từ khi tôi hồi nhỏ-> Ngày khai giảng, Vào ngày thứ 7, khi tôi còn nhỏ. Vào ngày hôm qua-> Hôm qua - Lời văn.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> + Cảm giác bậy bạ -> suy nghĩ vẩn vơ, cẩm giác mơ hồ. + Tôi đã mắc khuyết điểm về tình trạng này -> Tình trạng mắc khuyết điểm thường diễn ra với tôi. + Tôi rất nhiều mắc khuyết điểm -> tôi mắc rất nhiều khuyết điểm -Chính tả: suy ngĩ -> nghĩ, khiết điểm * HOẠT ĐỘNG 6: Phát bài đối chiếu dàn ý -> khuyết điểm, khó chiệu ->khó chịu, sé ->xé tiếp tục sửa bài - Độc bài->. Đọc bài, dao bài-> giao bài, ứng sử -> HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở ứng xử, xửa->sửa * HOẠT ĐỘNG 7: Đọc bài mẫu: VI. Phát bài đối chiếu dàn ý tiếp tục sửa bài: GV: Lựa bài khá nhất của bạn Sang, Ven, VII: Đọc bài mẫu: Linh..đọc trước lớp để các em khác học VIII: Ghi điểm thống kê chất lượng: - GV trả bài, HS đọc lại bài và rút kinh * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC nghiệm. * Bài cũ: Ghi điểm - Tiếp tục sửa lỗi, hoàn thiện bài viết tập làm văn * HOẠT ĐỘNG 7: Ghi điểm thống kê chất vào vở bài tập. lượng: * Bài mới: ( Xem cuối giáo án) - Tiết sau: Soạn bài Bài toán dân số HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm hiểu, sưu tầm một vài câu tục ngữ, thành ngữ GV hướng dẫn Hs một số nội dung về nhà nói về sinh đẻ, dân số. * Hướng dẫn sửa lỗi cụ thể; Phần văn bản sai - Nge, ngĩ - sem, sinh, chông - Bạn em là tên là - Em hồi hộp lắm lắm. Nguyên nhân sai - Không nắm được cách viết các âm ghép - Không phân biệt được âm X/S, Ch/Tr - lời văn lủng củng - Dùng từ không chính xác. Lỗi sai cụ thể -Nghe, nghĩ - Xem, Xinh, trông - Tên bạn em là - Em hồi hộp. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VĂN. Lớp SS. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm > TB. Điểm 3-4. Điểm 1-2. Điểm < TB. 8A3 8A4 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 2 Lớp SS Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 9-10 7-8 5-6 > TB 3-4 1-2 8A3 8A4. Điểm < TB. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……….

<span class='text_page_counter'>(100)</span> *********************************************** TUẦN 13 TIẾT 49 Văn bản:. Ngày soạn: 08- 11- 2013 Ngày dạy: 12 - 11 - 2013. BÀI TOÁN DÂN SỐ (Theo. Thái An). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người - Thấy được sự kết hợp với phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lluận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm chắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Nhận biết, tuyên truyền hạn chế cho những người thân hiểu hết vấn đề bùng nổ dân số hiện nay. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khỏe của nhân loại? - Theo em, giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá? 3. Bài mới : GV chiếu đoạn phim thời sự về sự gia tăng dân số, sau đó vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HOẠT ĐỘNG 1: Yêu cầu HS trình bày về tác giả và tác phẩm. Xuất xứ của văn bản? Bài toán dân số có phải là văn bản nhật dụng không? Vì sao? HS: trả lời GV chốt ý và chuyển ý vào mục II. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. Gv hướng dẫn HS cách đọc: to, rõ ràng, chú ý câu cảm những con số, những từ phiên âm. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Thái An 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: trích báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 28,1995 b. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng, nghị luận chứng minh - giải thích một vấn đề xã hội: Dân số gia tăng và những hậu quả của nó. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 2. Tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Gv và Hs cùng đọc văn bản, GV nhận xét giọng đọc Giáo viên giải thích thêm các từ A-đam và E-va, nhân vật trong Kinh Thánh, Câu nói “tồn tại hay không tồn tại”, Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?. a. Bố cục: 3 phần Phần 1 : Từ đầu… nhường nào (Câu chuyện cổ về hạt thóc ) Phần 2 : Bây giờ...31 của bàn cờ (Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam năm 1995 Phần 3 : Còn lại (Giải pháp) b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với nghị luận Theo em, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt c. Phân tích: gì? c1. Câu chuyện về bài toán cổ: Gv hướng dẫn HS tìm hiểu sơ nét đoạn 1 để dẫn vào - Bàn cờ có 64 ô, đặt 1 hạt thóc vào ô số 1, mục c1 các ô tiếp theo nhân đôi GV: Bài toán hạt thóc được đặt ra từ câu chuyện - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề kén rể của nhà thông thái. Vậy, bản chất của câu mặt trái đất chuyện ấy là gì? Em có nhận xét gì về bài toán trên ? GV: Đầu tiên các chàng trai cứ tưởng là bình -> Phương pháp thuyết minh dùng số liệu thường nhưng kết cục không chàng trai nào có đủ => Con số trong bài toán tương ứng với số thóc lấp vào ô bàn cờ để lấy được cô gái. người sinh ra trên trái đất, tạo sự hứng thú, lôi Như vậy, với câu chuyện cổ như vậy, tác giả đã sử cuốn người đọc. dụng phương pháp thuyết minh nào? Tác giả đưa ra c2. Thực trạng tình hình dân số thế giới và bài toán nhằm mục đích gì ? Việt Nam: HS: Làm tiền đề dẫn đến mục c2 GV: Nếu bây giờ ta tạm công nhận theo Kinh Thánh - Năm 1995: dân số thế giới là 5.63 tỉ người khi khai thiên lập địa chỉ có 2 người: A-đam và Êva tương ứng với ô thứ nhất, ô thứ hai của bàn cờ. Vậy, đến năm 1995 dân số thế giới là bao nhiêu? - Tỉ lệ sinh con của phụ nữ: Em có nhận xét gì? Châu Phi Châu Á + Ru-an-đa:8,1% - Nê pan: 63% Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của phụ + Ta-đa-ni-a:6,7% - Ấn độ: 4,5% nữ ở một số nước Châu Phi và Châu Á nhằm mục + Ma-ga-gatxca:6,6% - Việt Nam:3,7% đích gì ? -> Thống kê, so sánh, phân tích, số liệu cụ thể Tại sao tác giả không đưa ra những số liệu về phụ - xác thực, lí lẽ đơn giản. nữ sinh con ở Châu Âu và Châu Mĩ? => Tốc độ gia tăng dân số tỉ lệ nghịch với tốc Hs suy nghĩ và trả lời độ phát triển của xã hội: Đây là nguyên nhân, Nhận xét của em về phương pháp thuyết minh của dẫn đến đói nghèo và lạc hậu. tác giả cho vấn đề trên? . Qua đó em có thể rút ra được những nhận xét gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển của xã hội. GV: Thống kê dân số Việt Nam qua một số mốc thời gian Nhận xét về tốc độ gia tăng dân số? HS thảo luận nhóm: 3 phút, mỗi nhóm 4 HS.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Nêu những hậu quả của sự gia tăng dân số? Ở nước ta đã có những biện pháp gì để hạn chế sự gia tăng dân số? HS suy nghĩ và trả lời GV: chốt và chuyển ý Em hiểu gì về phần kết của văn bản ? Vậy, tác giả đã đưa ra giải pháp như thế nào để hạn chế sự gia tăng dân số? Theo em, tại sao tác giả lại cho rằng “Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người”? HS suy nghĩ và trả lời. GV chốt ý Trong văn bản này, tác giả đã bộc lộ quan điểm và thái độ của mình như thế nào về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình ? HS trả lời độc lập. c3. Giải pháp hạn chế sự gia tăng dân số: - Tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và sự gia tăng dân số. =>Vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân loại. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. b. Nội dung: GV liên hệ: Em hiểu gì về sự gia tăng dân số ở địa *Ý nghĩa văn bản: phương em và tác hại của nó đối với đời sống kinh Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống tế, xã hội ? hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, Hs nêu ngắn gọn nghệ thuật và nội dung chính của nhân loại. văn bản. Từ đó, rút ra ý nghĩa văn bản. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Tìm hiểu nghiên cứu tình hình dân - Nắm chắc kiến thức về văn bản. Viết bài cảm nhận số của địa phương, từ đó đề xuất giải pháp về vấn đề gia tăng dân số cho vấn đề này. * Bài mới: Tiết sau soạn bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm Soạn văn bản tiếp “Chương trình địa phương phần Văn” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………………… ….. **********************************.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> TUẦN 13 2013 TIẾT 50 Tiếng Việt:. Ngày soạn: 08- 11Ngày dạy: 12 - 11 - 2013. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm 2. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bài. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8ª3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Những quan hệ ý nghĩa thường gặp ở câu ghép? Cho ví dụ? - Những dấu hiệu để nhận biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu? 3. Bài mới : Khi đọc văn vản các em thấy xuất hiện dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. Vậy các em có hiểu mục đích của người sử dụng không? Để biết được tác dụng của hai dấu câu đó cũng như cách sử dụng nó thì hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em bài “ Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm” HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểuchung GV : Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134. HS : Đọc to, rõ ràng. Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ? HS: trả lời GV: nhận xét. Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của đoạn trích có thay đổi không ? - Không, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơn thì người viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm cung cấp thông tin kèm thêm, chứ nó không thuộc phần nghĩa cơ bản Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? (Ghi nhớ sgk) Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc đơn? GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể HS : Suy nghĩ, trả lời. Gọi hs đọc vd. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Dấu ngoặc đơn: a.Ví Dụ :Sgk/134. vda. Đùng một cái, họ (những người bản xứ)… -> Đánh dấu phần giải thích để làm rõ ý chỉ ai. vdb. Gọi kênh Ba Khía vì…gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua…) -> Đánh dấu phần thuyết minh về loại động vật “Ba Khía”. vdc. Lý Bạch (701-762) nhà thơ…. ( Tứ Xuyên) -> Đánh dấu phần bổ sung. => Đánh dấu phần Chú thích. (giải thích, thuyết minh, bổ sung ) b. Ghi nhớ:SGK/134..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ? Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì ? (Ghi nhớ sgk) Tìm thêm một vài vd để minh hoạ ? * Bài tập nhanh : Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho đúng ý định của người viết : - Người Việt Nam nói “Học thầy không tày học bạn”, nhưng cũng nói “Không thầy đố mày làm nên” - Nam khoe với tôi rằng “Hôm qua cậu ta được điểm 10 ” Gọi hs đọc lại tàn bộ ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập Bài tập 1: - Gv phân công, hướng dẫn thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm trình bày. Bài tập 2: Hs làm việc cá nhân.. Bài tập 3: - Hs đọc văn bản Gv để Hs suy nghĩ lấy tinh thần xung phong, gọi Hs khá làm.. 2. Dấu hai chấm: a.Ví Dụ : Sgk/ 135 - Đoạn văn a: Đánh dấu, báo trước lời đối thoại. - Đoạn văn b: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Đoạn văn c: Đánh dấu báo trước phần thuyết minh. b .Ghi nhớ:SGK/135 II LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn a, Giải thích : b, Thuyết minh c, Vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ sung; Vị trí thứ 2 đánh dấu phần thuyết minh Bài tập 2 : Giải thích công dụng dấu hai chấm a, Giải thích : b, lời đối thoại : c, Thuyết minh Bài tập 3 : Được, nhưng nghĩa của phần đặc sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh Bài tập 4 :. Bài tập 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm. - Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, nhưng người viết chỉ coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản - Nếu viết lại “Phong Nha gồm : Động khô và động nước” thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “ Động khô và Động nước” không thể coi là bộ phận chú thích. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn: thuyết minh về một thứ đồ vật”.Chuẩn bị * Bài học : Tìm văn bản có dấu các kiến thức về cái bình thủy để thuyết minh. ngoặc đơn dấu hai chấm để phân tích công dụng. * Bài soạn: - Soạn bài kế tiếp: “Đề bài văn thuyết minh và…..” Chuẩn bị: Dấu ngoặc kép E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …… **************************************.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> TUẦN 13 2013 TIẾT 51 Tập làm văn:. Ngày soạn: 12- 11Ngày dạy: 15 - 11 - 2013. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ; 1. Kiến thức: - Đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh. - Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng…của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Nhận rõ làm một bài văn thuyết minh là không khó. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phương pháp thuyết minh? Trả lời câu hỏi 1 Sgk tr 128. 3. Bài mới : Muốn nhận diện đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểuchung Gọi hs đọc đề văn thuyết minh Đề nêu lên yêu cầu gì ? (Đối tượng thuyết minh ) Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào - Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật , món ăn, đồ chơi, lễ tết… ? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ? HS: Thảo luận nhóm 3 phút và trả lời GV: nhận xét. Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk Và ra một số đề cùng loại ? - Giới thiệu trường em. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đề văn thuyết minh : Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng (Người, đồ vật, loài vật, di tích…) 2. Cách làm bài văn thuyết minh : - Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó; sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp; ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu * Bố cục 3 phần : + Mb : Giới thiệu đối tượng thuyết minh + Tb : - Trình bày cấu tạo - Nêu tác dụng của đồ vật - Nêu cách sử dụng, bảo quản.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Giới thiệu đồ vật, một trò chơi Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? ( sgk) Gọi hs đọc bài văn Xe đạp Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? (xe đạp) Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ nào ? - Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe đạp cụ thể Văn bản thuyết minh này thường có mấy phần, mỗi phần ở đây nêu nội dung gì ? (Có 3 phần ) GV : Hướng dẫn cụ thể. HS : Trả lời theo suy nghĩ. Hs đọc ghi nhớ sgk * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập - Gv:Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới thiệu trường em ? - Hs thảo luận nhóm trình bày, nhận xét cho nhau. - Gv: Chốt ý, đánh giá.. (Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức khách quan về đối tượng như cấu tạo, đặc điểm, lợi ích, …bằng các phương pháp thuyết minh phù hợp) + Kb: Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống hiện nay * Ghi nhớ : sgk / 140 II. LUYỆN TẬP : Đề bài : Giới thiệu trường em + MB: Tên trường, ngày thành lập +TB: Vị trí, diện tích của trường, đóng ở phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) - Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu, số phòng học, vườn trường, thư viện - Các lớp học: ( số lượng mỗi khối mấy lớp ) - Số lượng giáo viên: nam, nữ - Các thành tích của trường trong đào tạo, thi đua + KB : Vị trí của nhà trường trong đời sống xã hội ở địa phương. Tình cảm của em đối với trường III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Tìm ý và lập dàn ý cho bài văn thuyết minh theo yêu cầu. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan về Chuẩn bị bài “Luyện nói : thuyết minh về một các đối tượng gần gũi với đời sống. thứ đồ vật”.Chuẩn bị các kiến thức về cái bình * Bài soạn: thủy để thuyết minh. - Soạn bài tiếp: “Chương trình địa phương phần Văn” Chuẩn bị: “Luyện nói thuyết minh về một thứ đồ vật” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………………… …. ************************************************.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> TUẦN 13 2013 TIẾT 52 Tập làm văn:. Ngày soạn: 12- 11Ngày dạy: 15 - 11 - 2013. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết ở địa phương trước 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc – hiểu và thẩm bình tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. 3. Thái độ: - Củng cố tình cảm yêu mến quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Bấy lâu nay các em học văn học nước nhà, văn học của một số quốc gia trên thế giới. Vậy văn học ở Lâm Đồng nói chung ở địa phương Đạ Long phát triển ra sao thì tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểuchung I. TÌM HIỂU CHUNG: Gv phát bảng nhóm cho các nhóm thống kê các 1. Danh sách tác giả văn học Lâm Đồng. tác giả mà nhóm sưu tầm được. Số Họ và Bút Năm Tác phẩm Hs: Làm việc nhóm, trình bày kết quả trên bảng TT tên danh sinh nhóm. 1 Trương 19 Hạnh phúc Gv: Treo 4 bảng nhóm lên bảng, nhận xét đánh Quỳnh 31 và Tổ quốc giá. lớn vô cùng - Hs: Nghe để bổ sung thêm kiến thức 2 Phạm 193 Khẩu súng, - Giáo viên giới thiệu một số tác giả ở địa Vũ 6 Sao hôm phương: sao mai 1. Nhà báo, nhà thơ Phạm Vũ tên thật là Vũ hành tinh Thuộc sinh năm 1936 tại Thái Bình, hiện cô đơn.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> làhộiviên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng.Tác phẩm: Truyện ngắn: Khẩu súng(1963); Kịch: Sao hôm, sao mai (1967); Tập thơ:Hành tinh cô đơn (1996) 2. Nhà thơ Trương Quỳnh tên thật là Trương Thành Tích sinh ngày 31/12/1931 tại phố cổ Hội An, ông lớn lên và gắn bó cả cuộc đời mình với thành phố Đà Lạt. Đà Lạt là quê hương thứ hai của ông, Đà Lạt đã nuôi ông bằng máu thịt của mình. 3. Nhà thơ Phạm Quốc Ca; quê quán: Nghệ an; là hội viên hội nhà văn Việt Nam, hội viên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng. Hiện công tác tại trường ĐH Đà Lạt. Gv: Gọi hs đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà các em thích (Tác giả : không nhất thiết là người địa phương ) Hs đọc, trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy . Cũng có thể cho đề xuất tác phẩm khác * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập Gv giới thiệu với lớp một tác giả văn học người Đà Lạt - Đọc bình phẩm một bài thơ về Đà Lạt Hs: Nghe, hiểu. - Gọi các nhóm học sinh đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà các em thích ( Lưu ý : tác giả không nhất thiết là người địa phương) - Cho học sinh trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy. Cũng có thể có học sinh không tán thành chọn các tác phẩm ấy mà đề xuất tác phẩm khác. Không nên gò bó học sinh miễn là các em nêu được lí do chính đáng . - Giáo viên có thể nêu những ý kiến riêng của mình, qua đó gián tiếp gợi lên những định hướng cần thiết, những tiêu chuẩn cơ bản khi tuyển chọn văn thơ theo một yêu cầu nào đó (giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật, bản sắc địa phương, sở thích cá nhân). 3 4 5. Chu Bá 194 Minh Tinh Nam 4 màng Bạc Lê Bá Tùng Tiếng Cảnh Nguyên Chim từ quy Ngô 1965 Núi đôi, Xuân Hoa dã Quyền quỳ, Đamrông, Đèo Chuối. 2. Một số văn bản viết về quê hương em Thơ 4 chữ : Số táo quân Thơ 5 chữ : Đà Lạt Thơ lục bát : Nói về Bùi Thị Xuân II. LUYỆN TẬP 1.Tác giả: Nhà thơ Hồ Bá Cảnh 2. Bài thơ: Hồ Than Thở (Nguyễn Trung An) Đau gì mà mãi mãi thở than Lệ rơi thành tiếng ngân vang vô hồi Đau lòng chi lắm hồ ơi! Để cho trần thế mượn lời khóc than. Sao không đối mặt với đời. Lại than thở hộ kiếp người hôm nay. Mùa thu Đà Lạt (Nguyễn Thị Nghĩa) Trời chiều lành lạnh thoảng hơi sương Bóng nước hồ trông ngỡ bóng gương Tiền hạ nắng vàng vươn thảm cỏ Đón thu mây trắng quyện làn hương Chờ tin bạn cũ cài trong gấm Gửi gió tình thơ vượt dặm trường Muốn góp trầm tư vào một gói Tặng người tri kỉ chốn tha phương. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Sưu tầm thêm các tác phẩm khác ở địa phương III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: em * Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn địa phương. * Bài mới: Chuẩn bị “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. - Tiết sau: “Dấu ngoặc kép” E. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………………… …. ************************************************ TUẦN 14 2013 TIẾT 53 Tiếng Việt:. Ngày soạn: 15- 11Ngày dạy: 19 - 11 - 2013. DẤU NGOẶC KÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. * Lưu ý: HS đã học dấu ngoặc kép ở tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: Có ý thức dùng dấu ngoặc kép khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn? 3. Bài mới : Tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu về dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen và tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểuchung I. TÌM HIỂU CHUNG: Yêu cầu HS đọc ví dụ. *Công dụng: HS đọc ví dụ. 1- Phân tích ví dụ. Dấu ngoặc kép trong các ví dụ để làm gì? (a)- Lời dẫn trực tiếp (một câu nói của Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: Găng -đi). a- Lời dẫn trực tiếp (một câu nói của Găng -đi). (b)- Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt, b- Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt, nghĩa được nghĩa được hình thành trên cơ sở phương hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ: dùng từ ngữ thức ẩn dụ: dùng từ ngữ dải lụa để chỉ dải lụa để chỉ chiếc cầu. chiếc cầu. c- Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. ở đây tác giả mải mai (c)- Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. ở đây tác bằng việc dùng lại chính những từ ngữ mà thực dân giả mải mai bằng việc dùng lại chính Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối những từ ngữ mà thực dân Pháp thường.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> với Việt Nam: khai hoá văn minh cho một dân tộc lạc hậu. Dấu ngoặc kép ở đây được dùng với cả công dụng 1. d- Đánh dấu tên của các vở kịch. Dấu ngoặc kép có những công dụng gì?  HS trình bày. Đọc ghi nhớ sgk tr 142. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập - Nhóm 1-2: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 1 tr 142.. - Nhóm 3-4: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 2a, b tr 143.. - Nhóm 5-6: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 3 tr 143-144. HS làm việc và trình bày theo nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Dựa vào phần trình bày của HS để sửa chữa. Nhận xét.. dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam: khai hoá văn minh cho một dân tộc lạc hậu. Dấu ngoặc kép ở đây được dùng với cả công dụng 1. (d)- Đánh dấu tên của các vở kịch. 2- Ghi nhớ sgk tr 142 II. LUYỆN TẬP: Bài1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. Dùng để đánh dấu : a- Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão. b- Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: một anh chàng được coi là hầu cận ông Lí mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm. c- Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác. c- Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai. d- Từ ngữ được dẫn trực tiếp Bài2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do: a- Đặt dấu hai chấm sau cười bảo (đánh dấu lời đối thoại), dấu ngoặc kép ở cá tươi và tươi. (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại) b- Đặt dấu hai chấm sau chú Tiến Lê (đánh dấu) lời dẫn trực tiếp, đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại: Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu (đánh dấu trực tiếp). Bài 3/143-144: Hai câu có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng dấu câu khác nhau: a- Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh. b- Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp).. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học kép để củng cố kiến thức bài học. - Học - Quan sát trong Sgk các đoạn văn có dùng dấu câu và làm bài 4, 5 sgk tr 144; chức năng. - Chuẩn bị bài: “ôn tập về dấu câu”. Xem lại công * Bài mới : Soạn bài mới “ôn tập về dấu.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> dụng và cách sử dụng của các dấu câu đã học.. câu”. Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng. (Tìm hiểu cấu tạo của chiếc bình thuỷ và công dụng của nó).. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………………… … *****************************************************************. TUẦN 14 2013 TIẾT 54 Tập làm văn :. Ngày soạn: 15- 11Ngày dạy: 19 - 11 - 2013. LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng… của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh. - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Thấy được làm một bài văn thuyết minh không khó chỉ cần chịu khó tìm hiểu các tri thức xung quanh mình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách làm bài văn thuyết minh? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hôm nay các em sẽ dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểuchung Trình bày các phương pháp thuyết minh đã học?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: - Các phương pháp thuyết minh đã học.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Bố cục bài văn thuyết minh trong nhà trường? - Khi thuyết minh cần chú ý điều gì? -> HS tái hiện kiến thức * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập Yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị của bản thân ở nhà. HS trình bày. Nhận xét. Yêu cầu HS tập nói theo tổ để HS được tự nhiên trình bày trong nhóm. HS tập nói theo tổ, chọn HS đại diện để trình bày trước lớp. Theo dõi các nhóm để uốn nắn kịp thời. Hướng dẫn HS luyện nói: Yêu cầu tập nói nghiêm túc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ đúng có mạch lạc, phát âm rõ ràng, âm lượng đủ nghe… (Gợi ý: - Kính thưa cô! - Các bạn thân mến! Hiện nay, tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh hoặc các loại phích nước hiện đại, nhưng đại đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nước sôi pha trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ em… Cái phích nước có cấu tạo thật đơn giản… Giá một cái phích nước rất phù hợp với túi tiền đại đa số người lao động, nhất là bà con nông dân; vì vậy phíc nước đã trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt Nam chúng ta…) Yêu cầu HS nhận xét về kiểu bài, cách trình bày của các nhóm khác. Nhận xét những ưu điểm, nhược điểm của HS. Rút kinh nghiệm cho HS để viết bài sau tốt hơn. Luyện nói Dựa vào dàn bài, Gv phân công thảo luận nhóm. Nhóm 1: Giới thiệu công dụng Nhóm 2: Trình bày cấu tạo Nhóm 3, 4: Hướng dẫn sử dụng bảo quản. - Hs:Đại hiện từ tổ trình bày trước - Hs nhật xét – Sau đó giáo viên nhật xét chung. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Hoàn thành bố cục và tập luyện nói thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài viết số 3: Văn thuyết về chiếc áo dài. Tìm hiểu các kiến thức có liên quan đến áo dài. Chuẩn bị giấy, bút.. - Bố cục bài văn thuyết minh trong nhà trường cần có đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Quan sát kĩ đồ dùng cần thuyết minh - Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí hoạt động, công dụng của đối tượng thuyết minh II. LUYỆN TẬP: Đề: Thuyết minh về cái bình thuỷ (phích nước). * Phần tìm hiểu đề: a- Kiểu bài: Thuyết minh. b- Yêu cầu: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối đầy đủ và đúng về phích nước. 1. Lập dàn bài * Mở bài: Phích nước là một vật dụng dùng để giữ nước nóng * Thân bài: a. Công dụng: Giữ nước nóng cho sinh hoạt. b. Cấu tạo : - Vỏ của phích nước được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa, có trang trí đẹp mắt - Nắp phích bằng nhôm hoặc bằng nhựa - Nút phích thường bằng bấc hoặc bằng nhựa - Ruột phích làm bằng thuỷ tinh có tráng thuỷ tinh để giữ nhiệt độ luôn nóng - Ruột phích nước là bộ phận quan trọng nhất. Phích giữ nhiệt tốt là phích có điểm sáng màu tím ở đáy b. Sử dụng và bảo quản: - Phích nước mới mua về không nên đổ nước sôi vào - Ta nên chế nước ấm khoảng 50-69 độ vào trước 30 phút, rồi sau đó mới chế nước nóng vào - Khi phích đựng nước dùng lâu, bên trong sẽ xuất hiện cáu bẩn. Ta có thể đổ vào trong phích một ít giấm nóng để tẩy - Nếu ta muốn phích nước giữ được nước sôi lâu hơn, khi đổ nước vào phích, ta chớ rót đầy * Kết bài: Phích nước là một vật dụng rất cần thiết cho mọi người trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Luyện nói: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Tìm hiểu, xây dựng bố cục cho bài văn thuyết minh về một vật dụng tự chọn. - Tự luyện nói ở nhà. * Hướng dẫn bài viết số 3 - Ôn tập văn thuyết minh về một đồ dùng để.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Tích lũy tri thức về chiếc áo dài Việt Nam. - Lập dàn bài cho kiểu bài thuyết minh đồ dùng. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………………… … *********************************. TUẦN 14 2013 TIẾT 55 + 56 Tập làm văn :. Ngày soạn: 15- 11Ngày dạy: 22 - 11 - 2013. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - VĂN THUYẾT MINH I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Viết được một văn bản thuyết minh. Xác định đúng kiểu bài thuyết minh và cung cấp được những kiến thức cơ bản về áo dài Việt Nam. - Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh khi làm bài. - Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập, làm bài độc lập, nghiêm túc. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút. III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: a.Yêu cầu chung : (1.0 điểm) - Viết đúng bài văn thuyết minh về đồ vật - Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, nêu bật đặc điểm của đối tượng một cách khoa học, khách quan. - HS thuyết minh được theo trình tự, vận dụng tốt yếu tố miêu tả, các biện pháp nghệ thuật và cảm xúc chân thành của cá nhân. - Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý. b. Đáp án và biểu điểm: Câu Hướng dẫn chấm Điểm Thuyết minh về cây bút bi. - Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần: a. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu thành ngữ “Nét chữ là nết người”. - Nhắc nhở ta về học tập cũng như tầm quan trọng của nét chữ có sự đóng góp một công lao không nhỏ chính là cây bút bi. b. Thân bài: * Nguồn gốc, xuất xứ: Được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những năm 1930 quyết định và nghiên cứu tạo ra một loại bút sử dụng mực như thế. Ông phát hiện mực in giấy rất nhanh khô. Bút bi ra đời. * Cấu tạo: 2 bộ phận chính: - Vỏ bút: ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất. - Ruột bút: bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước. - Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở. * Phân loại: - Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng. - Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng (có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài) - Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng. * Nguyên lý hoạt động, bảo quản : (có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong bài viết) - Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ. - Bảo quản: Cẩn thận. * Ưu điểm, khuyết điểm: -Ưu điểm: + Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển. + Giá thành rẻ,phù hợp với học sinh. - Khuyết điểm: + Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn. - Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo. -> Ý nghĩa: Khẳng định rõ vị trí, thẫm mỹ của mỗi con người, dùng để viết, để vẽ. c. Kết bài: Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trong của cây bút bi trong cuộc sống.. 1.0 điểm. 7.0 điểm. 1.0 điểm. (Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và cho điểm thích hợp) IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ...... *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> * BÀI THAM KHẢO. ( Giới thiệu phích nước) a.Mở bài : Phích nước là một thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình, nó giúp chúng ta bảo quản nước luôn nóng. b.Thân bài: - Phích nước do nhiều bộ phận cấu tạo thành, bộ phận quan trọng nhất là ruột phích, được cấu tạo bằng hai lớp thuỷ tinh, ở giữa có lớp chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài; phiá trong lớp thuỷ tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại, miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt. - Khả năng giữ nhiệt của phích trong vòng 6 tiếng đồng hồ. - Bộ phận vỏ phích làm bằng nhựa hoặc kim loại để bảo vệ ruột phích tránh các tác nhân gây hại. - Phích có nhiều loại khác nhau tuỳ nhu cầu mỗi gia đình mà chọn loại phích cho phù hợp. - Bộ phận nắp đậy gồm hai phần,nắp trong và nắp ngoài đều làm bằng nhựa hoặc kim loại để giữ nhiệt - Sử dụng phích phải cẩn thận không va đập mạnh, để xa tầm tay trẻ em. c.Kết bài: Ngày nay trong cuộc sống hiện đại chúng ta có nhiều loại vật dụng tiện ích hơn như phích điện, bình nóng lạnh nhưng phích nước vẫn là vật dụng gần gũi và thông dụng nhất là đối với những người có thu nhập thấp. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ……… TUẦN 14 TIẾT 55+56 Ngày soạn :07/10/2010 Ngày dạy :9/10/2010. Tập làm văn:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT a. Kiến thức: Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xây dựng vb theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp. 2. CHUẨN BỊ GV : Chuẩn bị đề bài và biểu điểm HS : Học bài và giấy kiểm tra 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. b. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc hs chuẩn bị giấy c.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: Chọn 1 trong hai đề sau: * Đề bài 1. Thuyết minh về cây bút máy hoặc cây bút bi . * Đề bài 2. Thuyết minh con trâu ở làng quê Việt Nam. 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM * ĐỀ BÀI 1. + Mở bài : ( 1.5đ ) Giới thiệu đối tượng thuyết minh. + Thân bài : ( 7đ ) Thuyết minh về cấu tạo, công dụng, cách bảo quản của cây bút máy hoặc bút bi. + Kết bài : ( 1.5 đ ) Bày tỏ thái độ đối với đối tượng. * ĐỀ BÀI 2. + Mở bài : ( 1.5đ ) Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. + Thân bài : ( 7đ ) - Nêu định nghĩa về giống loài. - Hình dáng chung về con trâu - Đặc điểm sinh sản. - Gía trị về kinh tế. + Tác dụng của con trâu trong làm ruộng + Lợi ích đối với đời sống. - Cách nuôi và cách phòng dịch bệnh - Con trâu trong lễ hội đình đám - Con trâu đói với tuổi thơ ở nông thôn. - Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật + Kết bài : ( 1.5 đ ) Vai trò của con trâu trong đời sống hiện nay. 6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Về nhà viết lại bài văn vào vở soạn - Soạn bài mới “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ” 7. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ……….

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ................................................................................................................................................. ………. TUẦN 15 TIẾT 57 Ngày soạn : 10/10/2010 Ngày dạy : 15/11/2010 Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC - Phan Bội Châu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua 1 sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong giờ học..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Đập đá ở Côn Lôn ” và những bài thơ của Hồ Chí Minh, Phần Tiếng Việt qua bài “ ÔN luyện dấu câu ” C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài toán hạt thóc ” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ đại .? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Phan Bội Châu là một nhà nho yêu nước , tiếp thu tư tưởng mới, quyết tâm đem hết tài sức của mình thực hiện khát ộng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù, chấn hưng đất nước, dấy lên phong trào cách mạng sôi nổi ở Việt Nam trong mấy chục năm đầu thế kỷ XX. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại ? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? ? Vb này được tạo bằng phương thức nào? Biểu cảm ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình ) * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật ? Bài thơ có bố cục mấy phần ? ? Sống trong bóng tôi ngục tù đầy gian khổ, nhà chí sĩ, vị anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân dung tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào ? Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con người như thế nào ? ? Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Lời thơ “Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” thể hiện tinh thần, ý chí như thế nào của Phan Bội Châu? GV: Gợi dẫn. HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân ? Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong tính cách của nhà thơ ? * Gọi hs đọc tiếp hai câu thực ? Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 câu thơ này ? ? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này ? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó ? - Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau, cho ta thấy được cuộc đời chìm nổi của người. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả SGK/146 2. Tác phẩm Là một bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm Ngục trung thư( Thư viết trong ngục) viết bằng chữ hán, sáng tác vào đầu năm 1914, sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung Quốc. 3. Thể loại Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục Đề ( 1,2) Thực ( 3,4) Luận ( 5,6) Kết ( 7,8) b. Phân tích b1. Hai câu đề - Điệp từ - Cách sống đàng hoàng, sang trọng của bậc anh hùng không bao giờ thay đổi, trong bất kì hoàn cảnh nào - Vừa cứng cỏi, vừa mềm mại - diễn tả một nội tâm cân bằng, bình thản không hề căng thẳng u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình thường => Bình tĩnh, ung dung tự tại vừa hóm hỉnh lạc quan. b2. Hai câu thực - Gịong điệu trầm thống, diễn tả một nổi đau cố nén, khác với gịong cười cợt đùa vui ở hai câu trên - Từng cặp từ đối xứng nhau cho thấy.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> tù ? Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ? ? Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc chí hay không? Vì sao? GV: Gợi dẫn. HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân ? Qua hai câu thơ giúp chung ta hiểu thêm điều gì về người tù cách mạng ? * Gọi hs đọc 2 câu luận ? Ý chính của hai câu thơ này là gì ? - Bủa tay …kinh tế – Con người này vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu người - Mở miệng .. cuộc oán thù – tiếng cười có sức mạnh chiến thăng mọi âm mưu, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù ? Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì thay đổi ? * Gọi hs đọc 2 câu kết ? Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ. Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ? ( HSTLN) ? Em hiểu gì về giá trị nội dung và hình thức của bài thơ ? ( Ghi nhớ sgk) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Em hãy cho biết vài nét về nghệ thuật cảu bài thơ. GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Từ đó cho biết nội dung chính cảu bài thơ là gi?. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. được cuộc đời chìm nổi của người tù - PBC tự nói về cuộc đời bôn ba chiến đấu của mình, một cuộc đời sóng gió và đầy bất chắc => Ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước và nổi đau trong tâm hồn bậc anh hùng b3. Hai câu luận - Phép đối tiếp tục được vận dụng chặt chẽ . - Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy hoài bảo to lớn. => Cách nói khoa trương gây ấn tượng mạnh. Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước, bất chấp mọi gian nguy thử thách. b4. Hai câu kết - Khẳng định tư thế hiên ngang, coi thường tù ngục, coi thường cái chết, niếm tin và tương lại và sự nghiệp chính nghĩa của mình => Điệp từ còn làm ý thơ trở nên dứt khoát, dõng dạc. Kết thúc bài thơ như một lời tâm niệm và ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa. 3. Kết luận * Nghệ thuật - Viết theo thể thơ truyền thống. - Xây dựng hình tượng người chiến sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất. - Lựa chon, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. * Nội dung Vẻ đẹp và tư thế cách mạng của người chiến sĩ Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. * Ghi nhớ: sgk /148 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài thơ. * Bài soạn: Soạn bài : “ Đập đá ở Côn Lôn’’. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……….

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ................................................................................................................................................. ………. TUẦN 15 TIẾT 57 Ngày soạn : 5/10/2010 Ngày dạy : 10/11/2010 Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN - Phan Châu Trinh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được đóng gáp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh . - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong giờ học. - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”, và một số bài thơ có liên quan , phần tiếng việt qua bài “ On tập dấu câu”, Phần tập làm văn qua bài “ Thuyết minh về một thể loại văn học C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông? ? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ ? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có 1 số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC. Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn. Vậy bài thơ thể hiện điều gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? ? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? ? Vb này được tạo bằng phương thức nào? Biểu cảm ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình ) * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật ? Bài thơ có bố cục mấy phần ? Hs thảo luận 2’ ? Bố cục của bài thơ gồm mấy phần? Em hãy nêu nội dung chính từng phần ? Hs nêu. Gv nhận xét. Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu ? Đập đá có thể là việc làm bình thường nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường không ? Vì sao ? - Không , vì đây là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm ? Chủ đề làm trai trong bài thơ : “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả PCT ( 1872-1926) quê ở tỉnh Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỷ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thàn dân chủ. 2. Tác phẩm Là một bài thơ ra đời năm 1908 khi PBC bị bắt đày ra Côn Đảo. 3. Thể loại Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục ; 2 phần. Phần 1: Bức tranh người đập đá. Phần 2: Cảm nghĩ từ việc đập đá. b. Phân tích b1. Bức tranh người đập đá * Hai câu đề: Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lở núi non. -> NT: Kể, tả bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ. => Đó là lòng kiêu hãnh, ý chí khẳng định.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Lừng lẫy làm cho lỡ núi non” Chúng ta có thể hiểu như thế nào ? “ Làm trai ” . “ Đã sinh làm trai thì cũng phải khác đời” ( PBC ) “ Chí làm trai Nam , Bắc , Đông , Tây- Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” ( Nguyễn Công Trứ) . ? Hai câu đầu cho ta rõ điều gì ? Hs trả lời. Gv nhận xét, chốt. ? Cần hiểu các cụm từ: Làm trai, đứng giữa, lở núi non ở đây như thế nào? HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét ? Qua các từ ngữ vừa phân tích em hiểu như thế nào về hai câu thơ ? ? Đọc hai câu thực. Em hình dung công việc đập đá là một công việc như thế nào ? Hs trả lời. Gv nhận xét ? Nghệ thuật thể hiện ở hai câu thơ này là gì? , nêu tác dụng ? ? Đọc và cho biết hai câu luận cho ta biết thêm điều gì? ? Hai câu luận giúp em ntn về nhà thơ ? ? Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì? HS trả lời Gv chốt ý ghi bảng. ? 2 câu thơ cuối là suy nghĩ, thái độ gì của Phan Châu Trinh ? ? Đọc lại hai câu kết , em hiểu gì về ý nghĩa của các câu thơ này ? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ ? GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù đày - Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay cả trong thử thách gian lao có thể đe doạ tính mạng .. mình , là khát vọng hành động mãnh liệt. Tư thế hiên ngang sừng sững, lẫm liệt của người tù nơi khó khăn gian khổ. * Hai câu thực: Xách búa đánh tan năm bảy đống. Ra tay đập bể mấy trăm hòn. ->Từ ngữ gợi tả, phép đối lập. Gịong điệu hùng tráng , sôi nổi => Hành động mạnh mẽ phi thường bất chấp mọi trở lực trên đường đời cách mạng.Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ của con người giám coi thường mọi thử thách gian nan 2. Cảm nghĩ của người đập đá * Hai câu luận: Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng chi sờn dạ sắt son. ->NT: Phép đối, hình ảnh ẩn dụ. => Tấm lòng sắt son không chịu khuất phục trước hoàn cảnh, thử thách , nguy nan * Hai câu kết: Những kẻ vá trời /khi lỡ bước Gian nan chi kể /việc con con. =>Khẳng định niềm tin lí tưởng yêu nước lớn lao và ý chí chiến đấu sắt son. 4 câu thơ cuối đã thể hiện được niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình . Coi khinh gian lao, tù đày ->NT : Sử dụng điển tích.. 3.Tổng kết: * Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng bút pháp đối lập nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng. * Nội dung Nhà tù auar đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lý tưởng của người chí sĩ cách mạng. * Ghi nhớ: sgk /151 4, Luyện tập Bài tập 2 :.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. - Cả 2 bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước vào vòng tù ngục. Họ không “nói chí” bằng những lời lẽ khoa trương, sáo rỗng - Vẽ đẹp hào hùng, lãng mạng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng lẫm liệt ngay cả trong gian lao có thể đe doạ đến tính mạnh ( Xem việc ở tù như dừng chân tạm nghỉ, xem việc lao động khổ sai như một việc “con con”không đáng kể ). Vẻ đẹp ấy còn biểu hiện ở ý chí chiến đấu và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp của mình ( Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài thơ. Ôn đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú. * Bài soạn: Soạn bài : “ Ôn luyện về dấu câu’’. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ………. TUẦN 15 TIẾT 59 Ngày soạn :16 /11/2010 Ngày dạy : 19/11/2010 Tiếng việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi về dấu câu đã học..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt. 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu 3. Thái độ : Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Tích hợp với bài Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm; Dấu ngoặc kép. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học . I, TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU ? Ở lớp 6 các em đã học những loại dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Dấu câu 1, Dấu chấm. Công dụng Dùng để kết thúc câu trần thuật. 1, Dấu chấm hỏi 3, Dấu chấm than 4, Dấu phẩy. Dùng để kết thúc câu nghi vấn Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu. * GV chốt : Ngoài những tác dụng đã nêu, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết VD : Đấm . Đá . Thụi … Họ lăn xả vào nhau một cách vô nghĩa ! Nó mà cũng làm thơ ư? Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc… ? Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Dấu câu 1, Dấu chấm lửng 2, Dấu chấm phẩy 3, Dấu gạch ngang. 4, Dấu gạch nối. Công dụng Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Biểu thị sự liệt kê Nối các từ nằm trong 1 liên danh Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> * Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả - Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang ? Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ? Dấu câu 1, Dấu ngoặc đơn 2, Dấu 2 chấm 3, Dấu ngoặc kép. Công dụng - Đánh dấu phần có chức năng chú thích Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san … dẫn trong câu văn. * GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chổ II , CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU * HS: Đọc vd 1 sgk ? VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ?. 1, Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu. * Gọi hs đọc vd 2 ? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ? * Gọi hs đọc vd 3 ? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?. 2, Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy. * Gọi hs đọc vd 4 ? Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ?. 4, Lẫn lộn công dụng của các dấu câu Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi * Kết luận:Ghi nhớ Sgk / 151. ? Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ? ( Hs đọc ghi nhớ ) III, LUYỆN TẬP. 3, Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( HSTLN) HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Sửa bài. ? Nêu yêu cầu bài tập 2 HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Sửa bài, ghi bảng. * Hướng dẫn tự học.. * Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp ( , ) , ( .) ( .) (,) , (:) (-),(!)(!)(!) (!) ( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .) ( , ) ( ,) ( , ) ( .) (,)(:) ( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !) * Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu a, … mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sx, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” c, …năm tháng, nhưng …. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng - Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt * Bài soạn: Soạn bài : “ Ôn tập Tiếng Việt ’. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ………. TUẦN 15 TIẾT 60 Ngày soạn : 15/11/2010 Ngày dạy : 19/11/2010 Tiếng việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I. 2. Kỹ năng : Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa cvăn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài cũ hs 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Từ vựng a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ : ? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp ? Cho vd. ? Tính chất rộng , hẹp cuả từ ngữ là tương đối hay là tuyệt đối ? tại sao? cho vd HS: Thảo luận và trả lời. GV: chốt :Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối. b, Trường từ vựng ? Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh hoạ ? ? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. Cho vd? ( HSTLN) HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.. NỘI DUNG BÀI DẠY I, TỪ VỰNG 1, Lí thuyết: a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ : - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác - Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật ) VD: Cây, cỏ, hoa có nghiã ứng với từng nhóm cùng loại thực vật, do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa củ ba từ cây, cỏ, hoa - Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với các cá thể cùng nhóm, cùng loài: do đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ ngữ cây dừa, cỏ gà, hoa cúc b, Trường từ vựng - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . VD : tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường tư vựng về phương tiện giao thông - Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại - Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất có một nét chung về nghĩa nhưng co thể khác nhau về từ loại. VD : Trường từ vựng về người : - Chức vụ của người: tổng thống, bộ.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> c, Từ tượng hình , từ tượng thanh : ? Thế nào gọi là Từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho vd ? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh ? cho vd HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.. d, Từ địa phương và biệt ngữ xh: ? Thế nào là từ địa phương ? cho vd ? Thế nào là biệt ngữ xh ? cho vd HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. e, Nói quá ? Thế nào là nói quá ? Cho vd minh hoạ HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.. g, Nói giảm nói tránh : ? Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho vd HS: Nhắc lại khái niệm GV: Nhận xét. trưởng, giám đốc - Phẩm chất ttrí tuệ của người: thông minh, sáng suốt, ngu, dốt c, Từ tượng hình, từ tượng thanh : - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh củ tự nhiên, của con người * Tác dụng : - Từ tuợng hình, từ tượng thanh gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự d, Từ địa phương và biệt ngữ xh - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. VD : bắp, trái, … - Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định VD : - Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, long sàng - Tầng lớp hs, sv : ngỗng, gậy … e, Nói quá Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm VD : Lỗ mũi thì tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho g, Nói giảm nói tránh Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. VD : Chị ấy không còn trẻ lắm 2, THỰC HÀNH * Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chổ trống - Truyện dân gian (Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười ) - Từ chung : Là truyện dân gian. * HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? Gv hướng dẫn. Hs thực hành nêu. Gv cùng cả lớp nhận xét. HS: Nhắc lại khái niệm GV: Nhận xét. II, NGỮ PHÁP : 1, Lí thuyết a, Trợ từ , Thán từ Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> * HOẠT ĐỘNG 3: Ngữ pháp : a, Trợ từ , Thán từ ? Trợ từ là gì ? cho vd ? Thán từ là gì ? cho vd GV : Chốt : thán từ thường đứng ở đầu câu , có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt. b, Tính thái từ ? Thế nào là tình thái từ ? cho vd ? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không ? Tại sao ? cho vd. c, Câu ghép ? Câu ghép là gì ? cho vd ? Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? 2, Thực hành Gọi hs đọc bài tập 1 HS: Đọc yêu cầu bài tập GV: Hướng dẫn học sinh làm bài.. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. việc được nói đến trong câu. VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập - Thán từ là những từ dùng làm dâíu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp VD : ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi! b, Tính thái từ Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói . VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à? Con nghe thấy rồi ạ ! * Sử dụng tình thái từ - Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được vì: Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác, thứ bậc xh và tình cảm đối với người nghe, đọc. VD: Đối với người lớn tuổi: Bác giúp cháu 1 tay a! Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một tay nào! c, Câu ghép - Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép. VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở Vì trời mưa nên đường lầy lội * Quan hệ giữa các vế trong câu ghép - Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản 2, THỰC HÀNH * Bài tập 1 a, Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à? b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép c, Đoạn trích gồm 3 câu. câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép - Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài cũ. * Bài soạn: Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt”.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ………. TUẦN 16 TIẾT 61 Ngày soạn : 15/11/2010 Ngày dạy : 19/11/2010.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được các kỹ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự đa dạng của đối tượng trong văn bản thuyết minh - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kỹ năng : - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật cảu thể loại văn học đó - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học dài 300 chữ. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về phương pháp thuyết minh về một thứ đồ dùng . Tiết này, cô giới thiệu tiếp cho các em phương pháp thuyết minh nữa đó là : phương pháp thuyết minh một thể loại vh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát đến mô tả,thuyết minh một thể loại văn học. Gọi hs đọc đề bài và 2 bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn ? Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng ? Số dòng, số chữ có bắt buộc không? Có thể tuy ý thêm bớt được không ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét * Học sinh thảo luận nhóm(2P) ? Hãy xác định bằng, trắc trong mỗi bài thơ trên ? ? Xác định các vần trong bài thơ ? ? Xác định cách ngắn nhịp trong hai bài thơ ? ? Qua phân tích vd, vậy muốn thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học phải làm gì ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I, TÌM HIỂU CHUNG: 1. Quan sát đến mô tả, thuyết minh một thể loại văn học. * Đề bài : “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú” a. Quan sát - Số dòng trong mỗi bài : 8 - Số tiếng trong mỗi dòng : 7 - Quy luật bằng, trắc của thể thơ : b, Lập dàn bài * Mở bài : Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú * Thân bài : - Nêu các đặc điểm của thể thơ - Số câu, số chữ trong mỗi bài - Quy luật bằng trắc của thể thơ - Cách geo vần của thể thơ - Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng * Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> HS: Trả lời. GV: Nhận xét, phân tích * HOẠT ĐỘNG 2: Lập dàn bài * Học sinh thảo luận nhóm: ? Bố cục của bài văn thuyết minh một thể loại vh chia làm mấy phần? Đó là những phần nào ? ? Phần mở bài nêu nd gì ? Hãy mở bài cho bài văn thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú ? ? Với phần thân bài có những nội dung gì ? Số câu, số chữ trong mỗi câu, vần, bằng, trắc, ngắt nhịp ? Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ , em có nhận gì về ưu, nhược và vị trí của thơ trong thơ VN ? - Ưu : Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển , nhạc điệu trầm bổng, phong phú - Nhược : Thể thơ gò bó vì có nhiều ràng buộc ? Phần kết bài có nội dung ntn? Và có thể nêu vài nét về nội dung đó ? - Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ. HS: Trả lời. GV: Nhận xét, phân tích * HOẠT ĐỘNG 3: Kết luận Gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? GV: Hướng dẫn HS: Thực hiện làm bài * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. trong thơ VN * Kết bài : Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc điệu của thể thơ 2, Kết luận: Ghi nhớ : sgk /54 II, LUYỆN TẬP Đề bài : Thuyết minh truyện ngắn lão hạc của Nam Cao + MB: Định nghĩa truyện ngắn là gì ? + TB: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn ( yếu tố tự sự gồm sự việc chính và nhân vật, Miêu tả, biểu cảm, đánh giá; Bố cục, lời văn, hợp) - Tự sự là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn . Gồm sự việc chính và nhân vật chính VD : Sự việc chính: LH giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá * Ngoài ra còn có các sự việc, nhận vật phụ VD : Sự việc phụ : con trai lão Hạc bỏ đi : lão + KB : Vai trò của truyện ngắn trong nên văn học VN. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài cũ. * Bài soạn: Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt”. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ……… TUẦN 16.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> TIẾT 62 Ngày soạn :29/11/2010 Ngày dạy : 2/12/2010. Tiếng Việt KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT a. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt dã học từ đầu năm đến nay. b. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học vào nhận diện đặc điểm công dụng các đơn vị tiếng Việt cụ thể, vận dụng vào viết đoạn văn. c. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài. 2. CHUẨN BỊ GV : Thống nhất đề ra theo nội dung ôn tập. HS : Chuẩn bị kiến thức, chú ý kĩ năng làm bài . Tích hợp: Các bài tiếng Việt đã học. 3. TIẾN TRINH LÊN LỚP : a. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. b. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. - GV phát đề cho học sinh - GV nhắc HS đọc kĩ đề, xác định yêu cầu đề, làm bài nghiêm túc. - GV thu bài về nhà chấm trả đúng qui định. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng Câu 1: . Dòng nào sau đây nêu đúng về công dụng của dấu ngoặc đơn? A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. B. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ xung thêm). C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. D. Tất cả đều đúng. Câu 2 : Dấu ngoặc kép trong “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông ” được dùng để làm gi? A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san…dẫn trong câu văn. D.Tất cả đều đúng . Câu 3: Các từ “ Tát, túm, đẩy, nắm, đánh” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Bộ phận của tay. B. Đặc điểm của tay. C. Hoạt động của tay D. Cảm giác của tay. Câu 4 : Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ? A. Móm mém B. Ăng ẳng C. Chua chát D. Loay hoay Câu 5: Từ “ Cả ” trong câu “ Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát đĩa bằng sứ quý giá, và có cả một con ngỗng quay” thuộc từ loại nào dưới đây ? A. Thán từ B. Quan hệ từ C. Trợ từ D. Tình thái từ Câu 6 : Trong câu ca dao sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào? “ Lỗ mũi mười tám gánh lông.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho ” A. Nói giảm, nói tránh B. So sánh C. Nhân hóa D. Nói quá II .TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1: (3 điểm) Hãy tạo thành hai câu ghép khác nhau từ hai câu đơn sau và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép vừa tạo thành. (1) Mây đen kéo đến (2) Bầu trời tối sầm lại Câu 2 : (4 điểm) Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng các loại dấu câu đã học. ở lớp 8 và chỉ rõ tác dụng của dấu câu đó? 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. * PHẦN I : TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng được 0.5 đ. Câu Đáp án. 1 B. 2 C. 3 C. 4 B. 5 C. 6 D. * PHẦN II : TỰ LUẬN Câu 1 : ( 3 điểm) Yêu cầu từ hai câu đơn tạo thành hai câu ghép khác nhau và chỉ ra được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép được tạo thành. + Câu ghép (1) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ + Câu ghép (2) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ Câu 2 : ( 4 điểm) Yêu cầu Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng các loại dấu câu đã học. ở lớp 8 và chỉ rõ tác dụng của dấu câu đó?. 6. MA TRẬN.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Mứ. Nhận biết. Thông hiểu. TN. TN. c độ Lĩnh vực nội dung Trườngtừ vựng Từ tượng thanh Trợ từ. TL. Vận dụng thấp TL. TN. TL. Vận dụng cao TN TL. C3. Tổng số. 01. C4. 01 C5. 01. C6. 01. Nói qúa Dấu câu. C1. C2. C8. 03. Câu ghép C7 Tổng số câu Tổng điểm. số. 01. 2. 4. 1. 1. 08. (1.0). (2,0). (3,0). (4,0). 10.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Về nhà coi lại bài, xem lại phần lí thuyết đã học - Soạn bài mới “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh ” 8. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ………. TUẦN 16 TIẾT 63 Ngày soạn : 1/11/2010 Ngày dạy : 3/12/2010 Tập làm văn: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Luyện cách viết một đoạn văn trong bài văn thuyết minh B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự đa dạng của đối tượng trong văn bản thuyết minh - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kỹ năng : - Xác định được chủ đề, sắp xếp phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Diễn đạt rõ ràng, chính xác. - Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về phương pháp thuyết minh. Vậy để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Học sinh thảo luận nhóm: Gv viên cho hs chọn 1 trong 2 đề. Cho hs ngồi thành nhóm. Yêu cầu hs thảo luận. Hs thảo luận, viết đoạn văn. * HOẠT ĐỘNG 2: Viết đoạn văn. Học sinh thảo luận nhóm: ? Bố cục của bài văn thuyết minh một thể loại vh chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? ? Phần mở bài nêu nd gì? Hãy mở bài cho bài văn thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú ? VD : Thể thơ thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ đường luật, được nhà thơ VN rất ỵêu chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thể thơ này bằng chữ hán hoặc bằng chữ Nôm ? Với phần thân bài có những nội dung gì ? Số câu , số chữ trong mỗi câu, vần, bằng, trắc, ngắt nhịp ? Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ, em có nhận gì về ưu, nhược và vị trí của thơ trong thơ VN ? Ưu : Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển , nhạc điệu trầm bổng, phong phú Nhược : Thể thơ gò bó vì có nhiều ràng buộc ? Phần kết bài có nội dung ntn? Và có thể nêu vài nét về nội dung đó ? - Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ. VD : Thất ngôn bát cú là một hể thơ quan. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI : 1. Em hãy thuyết minh thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 2. Em hãy thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. II.VIẾT ĐOẠN VĂN. * Đề 1: + Mở bài : Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú + Thân bài : Nêu các đặc điểm của thể thơ Số câu , số chữ trong mỗi bài - Quy luật bằng trắc của thể thơ - Cách geo vần của thể thơ - Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng * Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ trong thơ VN + Kết bài : Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc điệu của thể thơ * Đề 2 : Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao + Mở bài : Định nghĩa truyện ngắn là gì ? + Thân bài: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn ( yếu tố tự sự gồm sự việc chính và nhân vật, Miêu tả , biểu cảm , đánh giá; Bố cục , lời văn , hợp) + Kết bài : Vai trò của truyện ngắn trong nên văn học VN..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể này. Ngày nay thể thơ thất ngôn bát cú vẫn còn được ưa chuộng ( Hs trả lời. Gv nhận xét, phân tích) Tương tự gv hướng dẫn hs làm đề 2: Hs thảo luận Tự viết đoạn văn: Theo phần mở bài, phần thân bài, phần kết bài. Gv yêu cầu hs đọc đoạn văn cho cả lớp nghe Hs khác nhận xét đoạn viết của bạn Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài cũ. * Bài soạn: Soạn bài : “ Muốn làm thằng Cuội”. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ………. TUẦN 16 TIẾT 64 Ngày soạn : 1/11/2010 Ngày dạy : 3/12/2010 Tập làm văn: TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. a. Kiến thức: Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài b. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng tự đánh giá và sử chữa bài văn của mình c. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Rút kinh nghiệm và có hướng khắc phục những sai sót trong bài viết của mình. 2. CHUẨN BỊ : GV: Chấm bài,soạn giáo án. HS : Ôn lại phần dàn ý. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. ổn định : Lớp 8a1......................................8a2............................................ b. Kiểm tra bài cũ: c . Bài mới : Vừa qua, các em đã viết bài tập làm văn số 3. Kết quả của bài làm như thế nào? Các em sẽ được biết qua tiết trả bài hôm nay . * GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: Chọn 1 trong hai đề sau: * Đề bài 1. Thuyết minh về cây bút máy hoặc cây bút bi . * Đề bài 2. Thuyết minh con trâu ở làng quê Việt Nam. 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM * ĐỀ BÀI 1. + Mở bài : ( 1.5đ ) Giới thiệu đối tượng thuyết minh. + Thân bài : ( 7đ ) Thuyết minh về cấu tạo, công dụng, cách bảo quản của cây bút máy hoặc bút bi. + Kết bài : ( 1.5 đ ) Bày tỏ thái độ đối với đối tượng. * ĐỀ BÀI 2. + Mở bài : ( 1.5đ ) Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. + Thân bài : ( 7đ ) - Nêu định nghĩa về giống loài. - Hình dáng chung về con trâu - Đặc điểm sinh sản. - Gía trị về kinh tế. + Tác dụng của con trâu trong làm ruộng + Lợi ích đối với đời sống. - Cách nuôi và cách phòng dịch bệnh - Con trâu trong lễ hội đình đám - Con trâu đói với tuổi thơ ở nông thôn. - Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật + Kết bài : ( 1.5 đ ) Vai trò của con trâu trong đời sống hiện nay. * HỌC SINH THẢO LUẬN, TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM * NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỌC SINH. + Nhận xét chung : - Ưu điểm : - Đa số các em có chuẩn bị bài, làm bài khá tốt - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ - Đa số các em đã viết được đúng thể loại văn thuyết minh, nhiều em viết tốt. - Khuyết điểm : - Phần thân bài : Chia đoạn chưa hợp lí, có bài chưa xậy dựng được đoạn văn . - Về lời văn diễn đạt, một số em diễn đạt lủng củng, ý rời rạc . - Chữ viết còn cẩu thả, viết tắt, viết số . - Một số em còn chép sách văn mẫu. - Tuy nhiên còn một số em con lười học, bài làm chưa đạt được kết quả cao.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Trình bày còn cẩu thả , viết còn sai lỗi chính tả, viết tắt nhiều - Bố cục chưa rõ ràng - Một số em chưa nắm được bố cục của bài văn thuyết minh nên làm bài chưa hay. Cần khắc phục. + Sửa bài : - Lỗi diễn đạt : - Lỗi dùng từ, chính tả, trình bày bài làm. - GV sửa lỗi chính tả, cách dùng từ và cách diễn đạt lời văn mà học sinh còn mắc phải, để học sinh thấy được rút kinh nghiệm cho các bài làm sau. + Đọc bài làm tốt : - Nhắc lại bố cục của một bài văn thuyết minh về một đồ vật - Nêu các phương pháp thuyết minh * TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ. * THỐNG KÊ ĐIỂM.. Lớ p. S ỉ s ố. S ố b ài. 0 -1 -2 S L. %. 3-4 S L. %. Dưới TB S % L. 5–6 S L. %. 7-8 S L. %. 9 - 10 S L. %. Trên TB S % L. 8A 1 8A 2. 6. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………. TUẦN 17 TIẾT 65 Ngày soạn : 13/12/2010 Ngày dạy : 1 6/12/2010 Tập làm văn: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. a. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> b. Kĩ năng: Nhận ra được lỗi trong bài làm để biết khắc phục trong bài thi sắp tới. c. Thái độ: Rút kinh nghiệm và có hướng khắc phục những sai sót trong bài viết của mình. 2. CHUẨN BỊ : GV: Chấm bài,soạn giáo án. HS : Ôn lại phần dàn ý. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. ổn định : Lớp 8a1......................................8a2............................................ b. Kiểm tra bài cũ: c . Bài mới : Vừa qua, các em đã làm bài kiểm tra 1 tiết . Kết quả của bài làm như thế nào? Các em sẽ được biết qua tiết trả bài hôm nay . * GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU * PHẦN I : TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng được 0.5 đ. Câu Đáp án. 1 B. 2 C. 3 C. 4 B. 5 C. 6 D. * PHẦN II : TỰ LUẬN Câu 1 : ( 3 điểm) Yêu cầu từ hai câu đơn tạo thành hai câu ghép khác nhau và chỉ ra được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép được tạo thành. + Câu ghép (1) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ + Câu ghép (2) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ Câu 2 : ( 4 điểm) Yêu cầu Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng các loại dấu câu đã học. ở lớp 8 và chỉ rõ tác dụng của dấu câu đó? * HỌC SINH THẢO LUẬN, TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM * NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỌC SINH. + Nhận xét chung : - Ưu điểm : - Đã có nhiều hs chuẩn bị bài tốt, biết vận dụng lý thuyết vào thực hành. - Biết lựa chọn chủ đề phù hợp. - Khuyết điểm : - Có một số hs chưa học bài nên dẫn đến kết quả thấp - Chữ viết còn cẩu thả câu văn còn lũng củng. + Sửa bài : - Lỗi diễn đạt : - Lỗi dùng từ, chính tả, trình bày bài làm. - GV sửa lỗi chính tả, cách dùng từ và cách diễn đạt lời văn mà học sinh còn mắc phải, để học sinh thấy được rút kinh nghiệm cho các bài làm sau. + Đọc bài làm tốt : - Gv giới thiệu một số bài làm đạt điểm cao - Nêu lỗi sai của một sồ bài làm đạt điểm thấp * TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ. * THỐNG KÊ ĐIỂM..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Lớ p. S ỉ s ố. S ố b ài. 0 -1 -2 S L. %. 3-4 S L. %. Dưới TB S % L. 5–6 S L. %. 7-8 S L. %. 9 - 10 S L. %. Trên TB S % L. 8A 1 8A 2. 6. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………. TUẦN 17 TIẾT 66 Ngày soạn :2/12/2010 Ngày dạy : 6/12/2010.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI Tản Đà A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thỏ Tản Đà - Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thỏ truyền thống cảu Tản Đà. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Tâm sự buồn chán thực tại: ước muốn thoát li rất “ ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thỏ Muốn làm thằng cuội. 2. Kỹ năng : - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Dự kiến khả năng tích hợp:Với phần tiếng việt qua bài ôn tập; liên hệ qua một số nhà văn cùng thời, với một số bài thơ khác: Thề non nước, Cảm thu, Tiễn thu, Thăm mả cũ bên đường … để tham khảo D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và trình bày hoàn cảnh sáng tác của 2 bài thơ này ? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới Vốn xuất thân nhà nho, nhưng ại sống giữa thời đại nho học đã tàn tạ, Tản Đà đã sớm chuyển sang cầm cây bút sắt “ mà sinh nhai lối dọc đường ngang” . Là một nghệ sĩ có tài, có tình có cá tình độc đáo, có nhân cách cao thượng, sáng trong, Tản Đà không muốn hoà nhập với xh thực dân phong kiến đầy rẫy những chuyện xấu xa, nhơ bẩn hổn tạp, xô bổ, bon chen danh lợi. Ông tìm cách thoát li vào rượu, vào thơ, vào cõi mộng, cõi tiên, vào lối sống phóng túng, khoáng đạt của khách tài tử đa tình. Ông là thi sĩ VN đầu tiên dám hiện diện trong thơ với “cái tôi” đầy đủ bản ngã của mình. Vậy đó là cái tôi ntn? Bài học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? ? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật ? Bài thơ có bố cục mấy phần ? Hs thảo luận 2’ ? Thơ trữ tình lãng mạn là tiếng nói trực tiếp của tác giả.Vậy, nhân vật trữ tình. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả/ SGK 2. Tác phẩm Trích trong quyển Khối tình con I.(1979) 3. Thể loại Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục ĐỀ, THỰC, LUẬN, KẾT b. Phân tích b1.Hai câu đề - Có nỗi ưu tư thời thế trước sự tồn vong.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> trong bài thơ này là ai ? ? Nhân vật trữ tình ở đây có tâm sự gì? Tâm sự ấy thuộc về cá nhân hay cộng đồng? ? Lời thơ nói tới nổi buồn đó là nổi buồn của ai? ? Đi theo nỗi buồn, còn có tình cảm nào lớn hơn cả nỗi buồn ? ( chán) ? Nhận xét về cách bộ lộ cảm xúc của tác giả ở hai câu thơ này ? Từ, đó nhu cầu nội tâm nào của con người được bộ lộ ? HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét * câu tiếp theo ( thực , luận ) ? Một thế giới mong ước sẽ mở ra ntn cùng với cung quê và cành đa? ? Khi buồn, chán con người có thể tìm về dĩ vãng để quên đi thực tại. Đều này cho thấy nhu cầu tinh thân của tác giả có gì đặc biệt ? ? Nhu cầu lên trăng để chơi. Cái thú chơi của tác giả nơi cung trăng là những gì ? ? Theo em, giọng thơ ở đây mang cảm xúc nhẹ nhàng vui vẻ hay hóm hỉnh đùa cợt ? HS: Suy nghĩ, trả lời.. GV: Nhận xét ? Qua 4 câu thơ này em đọc được khát vọng nào của tác giả ? ? Có nhiều người đã nhận xét một cách xác đáng rằng , Tản Đà là một hồn thơ “ ngông” Em hiểu “ ngông ”nghĩa là gì ? Hãy phân tích cái “ ngông” của Tản Đà trong ước muốn được làm thằng Cuội? * Hai câu kết: Gọi hs đọc 2 câu kết ? Có 3 hành động chứa đựng trong một câu thơ. Đó là những hành động nào ? (Tựa , trông xuống thế gian , cười ) ? Trong đó hành động nào được nhấn mạnh như sự bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả ? ? Vậy em hiểu hành động cười trong câu thơ cuối cùng có ý nghĩa gì ? ? Đến đây, lời thơ đã bộc lộ ra tâm sự sâu sắc nào của tác giả ? ? Em hiểu gì về tâm hồn lãng mạn từ bài thơ Muốn làm thằng cuội ? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ ? GV: Hướng dẫn. của đất nước, của dân tộc, có nỗi cô đơn thất vọng, bế tắc của thân thế cá nhân mình. - Bộc lộ trực tiếp sự buồn, chán - Ngôn ngữ thân mật, đời thường => Khao khát được sống khác với cõi trần do chán ghét thực tại. Nỗi buồn nhân thế.. b2.Bốn câu tiếp theo ( thực, luận ) - Nhu cầu hướng về cái đẹp, muốn thoát li thực tại, sống vui vẻ, hạnh phúc ở cung trăng với chị Hằng. Nhu cầu ấy cao sang, mới la - Khát vọng được sống vui tươi tự do cho chính mình giữa không gian bao => Qua đó đã thể hiện được cái “ngông” đáng yêu của Tản Đà. b3.Hai câu kết “ Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười ” => Buồn, chán đến cực điểm thực trạng xh mình đang sống. Khát khao sự đổi thay xh theo hướng tốt đẹp, thoả mãn nhu cầu sống của cá nhân 3.Tổng kết: * Nghệ thuật - Những tìm tòi, đổi mới về thể thơ. - Ngôn ngữ bình dị, tự nhiên, giàu tính khẩu ngữ. - Kết hợp tự sự và trữ tình. - Có giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng. * Nội dung Thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện, toàn mĩ của thiên nhiên. * Ghi nhớ: sgk.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> HS: Suy nghĩ, trả lời. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. 4, Luyện tập III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bài thơ. - Cảm nhận về nghệ thuật mới mẻ.. Văn bản: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ ( Trích) Trần Tuấn Khải A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.. 2. Kỹ năng : - Đọc- hiểu một đoạn thơ để khai thác đề tài lịch sử. - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Dự kiến khả năng tích hợp:Với lịch sử Việt Nam ở giai đoạn đầu thế kỉ XV và đầu thế kỉ XX + Tập thơ Á Nam Trần Tuấn Khải với lời giới thiệu của Xuân Diệu + Một số bài thơ của Trần Tuấn Khải D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Muốn làm thằng Cuội . Với riêng em, em thích nhất câu thơ nào trong bài ấy? Giải thích ? ? Phân tích hành động và nụ cười của thằng Cuội – Tản Đà trong 2 câu cuối của bài thơ ? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới: Qua Mục Nam quan ( bây giờ là Hữu nghị quan – cửa khâu biên giới Việt – Trung ở Lạng Sơn ), nhớ lại chuyện Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc, nhà thơ Tố Hữu viết : Ai lên ải bắc ngày xưa ấy, Khóc tiễn cha đi mấy dặm trường . Hôm nay biên giới mùa xuân ấy Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đường ! Còn Trần Tuấn Khải – một nhà thơ yêu nước nổi tiếng đầu thế kỉ XX – lại mượn hẳn câu chuyện lịch sử cảm động này để giải bày tâm sự yêu nước thương nòi và kích động tinh thần cứu nước của nhân dân ta hồi đầu thế kỉ XX HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? ? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật ? Bài thơ có bố cục mấy phần ? Hs thảo luận 2’ ? Cảnh tượng cuộc ra đi được miêu tả qua lời thơ nào ? ? Cảnh tượng thiên nhiên được miêu tả trong những câu thơ đó như thế nào ? ? Trong bối cảnh đau thương như vậy , tâm trạng của người cha ra sao ? GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời khuyên của người cha có ý nghĩa nư thế nào ? * Gọi hs đọc đoạn 2 ? Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong những lời khuyên nào ? ( 4 câu đầu của đoạn 2 ) ? Tai sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nhà, người cha lại nhắc ( trước hết ) đến lịch sử anh hùng dân tộc ? ? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì và nêu ý nghĩa của biện pháp đó ? GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc sâu sắc nào trong lòng người cha ? * Gọi hs đọc đoạn cuối ? Những lời thơ cuối diễn tả tình cảnh thực của người cha Cha xót phận tuổi già sức yếu ………………………………. Thân lươn bao quản vũng lầy ? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước cứu nhà, người cha lại nói tới cảnh bất lực của mình ? ? Từ lời khuyên đó, em cảm nhận được nỗi lòng nào của người cha ? GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Đọc bài thơ Hai chữ nước nhà, em hiểu. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả/ SGK 2. Tác phẩm Hai chữ nước nhà trích 3. Thể loại Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục - Từ đầu ….cha khuyên => Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ mất nước nhà tan - Tiếp đến …đó mà => Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ nước mất nhà tan - Phần còn lại => Nỗi lòng người cha dành cho con b. Phân tích b1.Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước + Không gian : - ở biên giới ảm đạm, heo hút. Đây là nơi tận cùng của tổ quốc - Một cảnh tượng tan tóc, thê lương + Hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật - Hoàn cảnh thật éo le: cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn đi theo để phụng dưỡng cha già cho tròn đạo hiếu, nhưng cha đã dằn lòng khuyên con trở lại để lo tính việc trả thù nhà, đền nợ nước - Tâm trạng: Cả 2 cha con, tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm, da diết và đều tuột cùng đau đớn, xót xa: nước mất nhà tan, cha con li biết . => Lời khuyên của người cha có ý nghĩa như một lời trăn trối. Nó thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết. b2. Nỗi lòng của người cha trước cảnh nước mất nhà tan - Người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người con - Cảnh đất nước đang chìm trong khói lửa và cảnh giết chóc của bọn xâm lược tàn bạo chúng quyết tâm tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ, làm cho bao người dân, con đỏ nheo nhóc, khốn cùng. - Tác giả đã dùng biện pháp nhân hoá và so sánh để cực tả nỗi đau mất nước thấm.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> gì về nỗi lòng của người cha trong hoàn cảnh nước mất nhà tan ? ? Từ đó em cảm nhận điều quý giá nào trong tấm lòng nhà thơ Trần Tuấn Khải – người đã mượn lời ông Nguyện Phi Khanh để bày tỏ lòng mình với đất nước ?. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Cảm nghĩ về 2 chữ nước nhà đã trở thành đề tài lớn trong thơ VN. Em biết những bài thơ ( câu thơ ) nào khác diễn tả tình yêu quê hương đất nước của con người trong khói lửa chiến tranh ? ( HS tự bộc lộ ) GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời.. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. đến cả trời đất, sông núi VN => Khai thác đề tài lịch sử. Cuộc chia ly không có ngày gặp lại của cha con Nguyễn Phi Khanh và Nguyễn Trãi. b3. Nỗi lòng người cha dành cho con - Nhằm kích thích hun đúc cái ý chí “ gánh vác” của người con, làm cho lời trao gửi thêm nặng tình cảm - Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông => Lời nhắn nhủ cuối cùng của cha đối với con, đượm nỗi buồn mất nước, nung nấu ý chí phục thù cứu nước, cứu nhà đối với Nguyễn Trãi. 3.Tổng kết: * Nghệ thuật - Kết hợp tự sự với biểu cảm. - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu. - Giọng thơ trữ tình, thống thiết. * Nội dung Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nươvs của người Việt Nam trong cảnh nước mất nhà tan. * Ghi nhớ: sgk III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bài thơ. - Cảm nhận về nghệ thuật mới mẻ. * Bài học : Ôn tập Tiềg Việt. E. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………. TUẦN 17 TIẾT 67+68 Ngày soạn : 3/12/2010.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngày dạy : 6/12/2010 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I.. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp học sinh có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp cả kiến thức và kĩ năng cả ba phần, văn , Tiếng Việt và TLV của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh hoặc phương thức tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong moat bài viết và các kĩ năng tập làm văn nói chung để viết được moat bài văn. 2. Kỹ năng : - Phân tích đề bài và làm tốt một bài kiểm tra học kỳ. - Tổng hợp kiến thức đã học ở học kỳ I. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Dự kiến khả năng tích hợp: Tích hợp các văn bản và tập làm văn, tiếng Việt đã học D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Về phần đọc hiểu văn bản GV: Yêu cầu hs đọc lại tất cả các văn bản đã học. Để nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của tác phẩm tự sự, văn bản nhật dụng và một số tác phẩm trữ tình. HS: Đọc lại toàn bộ những tác phẩm đã học và nắm bắt đuợc nội dung các truyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu, ngôn ngữ kể chuyện, vẻ đẹp của các hình tượng nhân vật điển hình. Nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm trữ tình. Nắm được nội dung và ý nghĩa của một số văn bản nhật dụng. * HOẠT ĐỘNG 2: Về phần tiếng Việt. Như tiết 60 ôn tập TV. I. VỀ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. 1. Liệt kê các văn bản đã học. 2. Ôn nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học.. * HOẠT ĐỘNG 3: Về phần TLV HS: Biết cách làm một bài văn, đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Nắm được đặc điểm, yêu cầu và phương pháp. III. VỀ PHẦN TẬP LÀM VĂN 1. Lập dàn bài các bài văn thuyết minh 2. Viết bài văn. II. VỀ TIẾNG VIỆT 1. Ôn lý thuyết 2. Làm lại các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> làm bài văn thuyết minh ? Bài văn thuyết minh có những đặc điểm gì? ? Có mấy phương pháp làm bài văn thuyết minh? ? Bố cục của bài văn thuyết minh gồm mấy phần? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Trong quá trình làm bài phải chú ý vào nội dung đề mà lập dàn ý cho phù hợp một bài văn thuyết minh.. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ * NỘI DUNG HS: Cần lưu ý một vài điểm sau khi làm bài. - Phần trắc nghiệm: + Sẽ kiểm tra một cách tổng hợp trên một diện khá rộng các kiến thức đã học, vì thế không nên học tủ mà phải học một cách toàn diện, đầy đủ + Cấu trúc một bài kiểm tra thường gồm hai phần: Phần trắc nghiệm thường chiếm khoản 30% đến 40 % số điểm nhằm kiểm tra kiến thức về đọc hiểu, về tiếng Việt, phần tự luận chiếm 60% đến 70% số điểm. GV: Hướng dẫn học sinh giải đề trong sách giáo khoa. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất - Phần tự luận: - Chú trọng vào văn thuyết minh. - Đọc lại tất cả các văn bản thuyết minh đã học: Bài toán dân số, Thông tin trái đất năm 2000, … - Chú ý bố cục của bài văn thuyết minh. GV: Hướng dẫn học sinh giải đề trong SGK trang 169->172 IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Về nhà ơn lại tất cả những bài tiếng Việt đã được học, giống như tiết 60 ôn tập tiếng Việt - Về xem kĩ bố cục của một bài văn thuyết minh * Bài soạn : - Làm các đề văn thuyết minh trong sách giáo khoa - Đọc lại tất cả những văn bản thuyết minh đã học. E. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………. TUẦN 18.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> TIẾT 69 Ngày soạn : 14/12/2010 Ngày dạy : 17/12/2010 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Biết làm bài thơ 7 chữ hoàn chỉnh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặc câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3 biết gieo vần. 2. Kỹ năng : Có thể làm thơ bảy chữ và biết cách ngắt nhịp 4/3 phù hợp. 3. Thái độ : Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Dự kiến khả năng tích hợp: Dự kiến khả năng tích hợp: Các vb đã học đặc biệt là những bài thơ 7 chữ - Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ. Bảng phụ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Nhận diện luật thơ : ? Muốn làm một bài thơ bảy chữ, chúng ta cần phải xác định những yếu tố nào ? - Số tiếng và số dòng của 1 bài thơ - Luận bằng trắc cho từng tiếng trong 1 bài thơ - Phải xác định đối niêm giữa các dọng - Xác định vần trong 1 bài thơ - Cách ngắt nhịp Gọi hs đọc bài thơ “ Chiều” ? Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của hai câu kề nhau của bài thơ ? - Số tiếng : 7 - Số dòng : 4 - Nhịp thơ : 4/3 - Các tiếng giao vần : Câu 1,4 - Mối quan hệ bằng trắc của 2 câu kề nhau là đối. I. NHẬN DIỆN LUẬT THƠ : - Câu thơ 7 chữ - Ngắt nhịp có thể là 4/3 hoặc ¾ nhưng phần nhiều là 4/3 - Vần có thể là trắc bằng, nhưng phần nhiều là bằng, vị trí gieo vần là tiếng cuối của cầu và 4, có khi cả tiếng cuối câu 1 - Luật bằng trắc : theo 2 mô hình a. B B T T T B B T T B BTT B T T B B BTT b. B B T T T B B T T B B T T B B B T T T B B B B T T B T B T T B B T B B. HS: Đọc một số bài thơ do mình sưu tầm ? Về vị trí ngắt nhịp, gieo vần và quy luật bằng. Tối Trong túp lều tranh cánh liếp che,.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> trắc - Gọi hs đọc bài thơ “ Tối” của Đoàn văn Cừ ? Bài thơ bị chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho đúng ? - Sau “ ngọn đèn mờ” không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp - Vốn là “ ánh xanh lè” chép thành “ xanh xanh” , chữ “ xanh” sai vần * HOẠT ĐỘNG 2: Tập làm thơ GV: Gọi hs lên bảng sửa lại bài thơ HS: Nêu yêu cầu bài tập 1 ? Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương mà người biên soạn giấu đi ? Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đâ cho trọn vẹn theo ý của mình ? - Gọi hs đọc bài thơ 4 câu 7 chữ đã làm ở nhà để cả lớp bình * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.. Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè , Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng Như bước thời gian đếm quãngkhuya II, TẬP LÀM THƠ a, Tôi thầy người ta có bảo rằng : Bảo rằng thằng cuội ở cung trăng ! Đêm rằm cội vén mây nhìn xuống Để thế gian trông thấy chị Hằng b, Vui sao ngày đã chuyễn sang hè, Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve Phất phơ trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Về nhà học bài, tự làm một số bài thơ theo chủ đề tự chọn vào sổ tay của mình. * Bài soạn: Học bài để chuẩn bị thi học kì I. E. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………. TUẦN 18 TIẾT 70+71.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày soạn : 11/12/2010 Ngày dạy : 14/12/2010 KIỂM TRA HỌC KỲ I ( ĐỀ DO PHÒNG GIÁO DỤC RA) 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT a. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống được kiến thức đã học về Văn, Tiếng Việt và TLV b. Kỹ năng: Có kĩ năng làm bài trắc nghiệm và kĩ năng làm văn thuyết minh c. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm bài. 2. CHUẨN BỊ GV : Đề bài( Do phòng ra) HS : Chuẩn bị kĩ trước ở nhà Tích hợp: Tất cả các văn bản và tập làm văn, tiếng Việt đã học trong học kì I 3. TIẾN TRINH LÊN LỚP : a. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. b. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : - GV phát đề cho học sinh - GV nhắc HS đọc kĩ đề, xác định yêu cầu đề, làm bài nghiêm túc. - Yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc, không được trao đổi, quay cóp, dỡ tài liệu. - Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - GV thu bài về nhà chấm trả đúng qui định. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: Câu 1: ( 2đ ) Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Mỗi loại cho một ví dụ và đặt câu, gạch chân mỗi từ loại đó. Câu 2 : ( 3đ ) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 6 đến 8 câu ) cảm nhận về tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh qua văn bản : “ Trong lòng mẹ ” – Nguyên Hồng. ( Ngữ văn 8, tập 1 ) Câu 3 : ( 5đ ) Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập ( cặp, bút, sách….) 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1: - Nêu đúng khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh ( 1đ) - Mỗi loại từ đặt 1 câu ( 0.5đ) - Xác định và gạch chân từ loại đó. Câu 2: Yêu cầu a. Về hình thức: ( 1đ ) - Viết đúng yêu cầu hình thức của đoạn văn, đảm bảo đủ số câu. - Diễn đạt trôi chảy, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. b. Về nội dung ( 2đ ) Đảm bảo những ý cỏ bản sau. - Lo lắng cho tình cảnh của mẹ khi nghe bà cô kể về cuộc sống của mẹ ở Hải Phòng. - Hiểu được những ý nghĩ cay độc mà bà cô muốn gieo rắc vào đầu chú bé Hồng để chú ruồng rẫy mẹ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Hiểu được nguyên nhân chính khiến mẹ chú phải sống tha hương cầu thực ( do những định kiễn của xã hội phong kiến ) nên Hồng căm thù những hủ tục lạc hậu cảu xã hội phòg kiến: “ giá như những cổ tục đày đọa mẹ tôi….mà cắn..cho kì nát vụn mới thôi”. - Cảm thấy sung sướng, hạnh phúc khi ở trong lòng mẹ ( cảm nhận được hơi ấm của tình mẫu tử),…. Câu 3: 1. Yêu cầu chung: - Bài làm sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả, câu văn đúng ngữ pháp, đúng kiểu bài thuyết minh. Sử dụng kết hợp linh hoạt các phương pháp thuyết minh. - Trình tự thuyết minh hợp lý, diễn đạt mạch lạc, đảm bảo tính liên kết. - Đảm bảo bố cục và trình bày khoa học, sạch sẽ. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài ( 0.75đ ) Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh b. Thân bài ( 3.5đ ) - Nguồn gốc của đối tượng.( 0.5đ) - Đặc điểm, cấu tạo của đối tượng. ( 1.5đ) - Đề xuất sử dụng, bảo quản hợp lý. ( 0.75đ) - Vai trò, ý nghĩa của đối tượng. ( 0.75đ) c. Kết bài ( 0.75đ ) Bày tỏ thái độ với đối tượng. 3. Biếu điểm. Điểm 5 : Đảm bảo tương đối tốt yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể. Điểm 4 : Cơ bản đảm bảo yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể, nhưng còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt…. Điểm 3 : - Cơ bản đảm bảo yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể, tuy nhiên trình tự thuyết minh đôi chỗ chưa hợp lý, diễn đạt còn lủng củng. - Kết hợp, sử dụng chưa linh hoạt các phương pháp thuyết minh… Điểm 2 : - Cung cấp được những kiến thức cơ bản về đối tượng, nhưng bố cục không rõ ràng, trình tự thuyết minh chưa hợp lí. - Chữ viết tương đối rõ ràng. - Còn mắc nhiều lỗi chính tả và diễn đạt. Điểm 1 : Bài làm sơ sài, diễn đạt yếu, bố cục không rõ ràng, lẫn lộn trình tự thuyết minh…. * Lưu ý. Trên đây chỉ là đáp án sơ lượ, tùy tứng đối tượng học sinh cụ thể ở địa phương mà giáo viên chấm và cho điểm thích hợp, nên khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo. 6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Về nhà làm lại đề do phòng ra 7. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ……… ................................................................................................................................................. ……….

<span class='text_page_counter'>(154)</span> TUẦN 18 TIẾT 72 Ngày soạn : 17/12/2010 Ngày dạy : 20/12/2010 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. a. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra được ưu vàhạn chế của mình để phấn đấu và khắc phục b. Kĩ năng: Có kĩ năng làm bài thuyết minh về tất cả các lĩnh vực ( đồ dùng, môi trường…) c. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức sửa sai và cố gắng trong học tập. 2. CHUẨN BỊ : Tích hợp: Tất cả các văn bản và tập làm văn, tiếng Việt đã học trong học kì I Giáo viên: Bài kiểm tra học kì và đáp án Học sinh: Chuẩn bị kĩ trước ở nhà 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. ổn định : Lớp 8a1......................................8a2............................................ b. Kiểm tra bài cũ: c . Bài mới : * GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU * HỌC SINH THẢO LUẬN, TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM * NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỌC SINH. + Nhận xét chung : Phần trắc nghiệm: Làm tương đối. a. Ưu điểm : - Đã xác định được yêu cầu của đề - Làm bài có bố cục rõ ràng. b. Khuyết điểm : - Có một số hs chưa học bài nên dẫn đến kết quả thấp - Chữ viết còn cẩu thả câu văn còn lũng củng. - Bố cục phần thân bài chia đọan chưa hợp lí . - Nhiều em chưa xác định được bố cục của bài nên lam bài còn lủng củng, diễn đạt chưa mạch lạc , chưa nêu được nội dung mà đề yêu cầu. c. Sửa bài : - Lỗi diễn đạt : - Lỗi dùng từ, chính tả, trình bày bài làm. - GV sửa lỗi chính tả, cách dùng từ và cách diễn đạt lời văn mà học sinh còn mắc phải, để học sinh thấy được rút kinh nghiệm cho các bài làm sau. d. Đọc bài làm tốt : - Gv giới thiệu một số bài làm đạt điểm cao - Nêu lỗi sai của một sồ bài làm đạt điểm thấp * TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ. * THỐNG KÊ ĐIỂM..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Lớ p. S ỉ s ố. S ố b ài. 0 -1 -2 S L. %. 3-4 S L. %. Dưới TB S % L. 5–6 S L. %. 7-8 S L. %. 9 - 10 S L. %. Trên TB S % L. 8A 1 8A 2. 6. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………….

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8- HỌC KỲ I I. TIẾNG VIỆT 1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu ngữ đó được bao hàm nghĩa của một số từ ngữ VD : Những, có, chính, đích, ngay… khác Vd. Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi VD : - Thú có nghĩa rộng hơn voi, hưu 1 bài tập - Cây có nghĩa rộng hơn cây cam , cây - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc , chuối tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ gọi đáp. ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của - Thán từ có 2 loại chính. 1 từ ngữ khác. + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Ô hay, than ôi, a, VD : - cá thu có nghĩa hẹp hơn cá ôi, á, trời ơi…. - Chợ Rồng có nghĩa hẹp hơn chợ + Thán từ gọi đáp: Này, ơi, vâng, dạ, ừ…. 2, Trường từ vựng VD : Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi! - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít 6, Tình thái từ nhất một nét chung về nghĩa . - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để VD : Tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường tư cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm vựng về phương tiện giao thông thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của * Lưu ý: Trường từ vựng tập hợp các từ có ít người nói. nhất có một nét chung về nghĩa nhưng có thể Ư, à,hả ừ, hả, chứ, chăng, đi, thay, sao, cơ khác nhau về từ loại mà... VD : Trường từ vựng về người : VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à? + Chức vụ của người : tổng thống , bộ trưởng , * Sử dụng tình thái từ giám đốc - Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ + Phẩm chất trí tuệ của người: thông minh, sáng tiện được vì : Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác, thứ suốt, ngu, dốt bậc xh và tình cảm đối với người nghe, đọc 3, Từ tượng hình , từ tượng thanh VD - Với người lớn tuổi: Bác giúp cháu 1 tay ạ - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, ! hoạt động, trạng thái của sự vật - Đối với bạn bè : Bạn giúp mình một tay nào - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh củ tự ! nhiên, của con người 7, Nói quá VD : Từ tượng hình: Lom khom, ngất ngưỡng, - Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô lập cập tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để Từ tượng thanh : oang oang, chan chát, kẻo nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm kẹt VD : Lỗ mũi mười tám gánh lông * TÁC DỤNG : Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho - Từ tuợng hình, từ tượng thanh gợi tả hình 8 , Nói giảm nói tránh ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu - Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau và tự sự buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch VD : Lom khom dưới núi tiều vài chú sự 4, Từ địa phương và biệt ngữ xh VD : Chị ấy không còn trẻ lắm - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một 9, Câu ghép hoặc một số địa phương nhất định - Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> VD : bắp , trái , vô … - Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định VD : - Tầng lớp vua chúa ngày xưa: Trẫm, khanh, long sàng - Tầng lớp hs , sv : ngỗng , gậy … 5, Trợ từ , Thán từ - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm trong câu VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở Vì trời mưa nên đường lầy lội * Quan hệ giữa các vế trong câu ghép Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản, tăng tiến, giải thích.... 10. Dấu ngoặc đơn - Dùng đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) VD: Họ ( những người bản xứ) => Giải thích Lý Bạch ( 701-762) => bổ sung thêm 11. Dấu hai chấm. - Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. VD: Con đường này......có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. - Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang) VD: Bác Hồ dạy “ Yêu tổ quốc......” VD: Thấy nó buồn, tôi phải nói: - Thôi, đừng buồn, chắc nó không sao đâu. 12. Dấu ngoặc kép. - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. VD: Bác Hồ dạy thanh niên: “ Đâu cần thanh niên có, đâu khó có thanh niên” - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai, châm biếm. VD: Cái váy của bạn “ đẹp” quá đi mất! - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san. VD: Văn bản “ Chiếc lá cuối cùng” thật là hay. * ÁP DỤNG LÀM BÀI TẬP 1. Viết đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập, mẹ nó hỏi làm bài xong chưa, nó nhẹ nhàng lăc đầu. Mẹ nó ngạc nhiên: ‘Ô hay! Có mấy bài tập mà làm không xong vậy?” Nó sợ quá bẽn lẽn trả lời: Tại bài tập này khó lắm mẹ ạ! 2. Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.. chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép - Nối các vế câu ghép. + Cách 1: Dùng từ có tác dụng nối - Cặp quan hệ từ: Vì...nên, nếu...thì.... - Một quan hệ từ ; Bởi vì, vì... - Một cặp từ hô ứng: càng...càng.... + Cách 2: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc hai chấm Đoạn trích kể về cuộc phản kháng dữ dội, mãnh liệt của chị Dậu.(một người nông dân nghèo khổ trong xã hội cũ).Sức mạnh tiềm tàng của chị được thể hiện cụ thể qua câu nói: “Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!” - “Tức nước vỡ bờ”: Đánh dấu tên tác phẩm. - ( trích tắt đèn) : Đánh dấu bộ phận bổ sung thêm - ( nhà văn….. cách mạng): Giải thích - (một người… xã hội cũ) : Giải thích - (:) : Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - (Mày….xem!) : Đánh dấu câu dân trực tiếp. II. VĂN BẢN: A. Kể tóm tắt những văn bản sau và nêu nội dung chính + nghệ thuật. 1. Thời thơ ấu 2. Trong lòng mẹ 1. Tức nước vỡ bờ 2. Lão Hạc 3. Cô bé bán diêm / 64 4. Đánh nhau với cối xay gió/75 5. Chiếc lá cuối cùng/86 6. Hai cây phong /96 B. VIẾT ĐOẠN VĂN * Viết bát cứ chủ đề nào cũng tuân thủ 4 nội dung sau: - Thực trạng - Nguyên nhân - Tác hại ( Hậu quả) - Phương hướng khắc phục * Các cách viết - Diễn dịch : Câu chủ đề nằm đầu đoạn. - Quy nạp : Câu chủ đề nằm cuối đoạn - Song hành : Nằm giữa đoạn. * ÁP DỤNG * Chủ đề 1. Tác hại của thuốc lá. + Thực trạng : - Hiện nay nhiều người chết sớm do hút thuốc - 1.3tr người Việt Nam rơi xuống mức đói nghèo và người hút mất 12-25 năm tuổi thọ..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trong nhà, bà lão đang móm mém nhai trầu,đôi tay thoăn thoắt đan áo. Bên cạnh bà là cô cháu gái với nụ cười rạng rỡ, cô bé ôm con miu vào lòng và ghé tai nghe nó kêu meo meo rất dễ thương 3.Viết đoạn văn có sử dụng các loại dấu câu và cho biết công dụng của các dấu câu. “Tức nước vỡ bờ”( trích tắt đèn) là một tác phẩm nổi tiếng của Ngô Tất Tố ( nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước cách mạng) - Dẫn đến sự bắt chước cho trẻ em. Hút thuốc, trôm cắp…=>phạp pháp. - Giảm khả năng sinh sản nam và nữ. - Gây thiệt hại kinh tế lớn cho xã hội. + Phương hướng khắc phục - Cấm quảng cáo thuốc lá. - Phạt tiền những người hút - Tuyên truyến cho mọi người thấy tác hại thuốc lá… * Chủ đề 2. Tác hại của sự gia tăng dân số + Thực trạng : - Dân số đang tăng nhanh và không đều - Nguy cơ bùng nổ dân số. + Nguyên nhân - Sự suy nghĩ sai trái, lệch lạc đông con là tốt... - Sinh đẻ không có kế hoạch. + Tác hại ( Hậu quả) - Ảnh hưởng đến đời sống cá nhân, gia đình và mọi mặt của đời sống xã hội.( không đủ lương thực, thực phẩm....) - Không đáp ứng được nhu cầu việc làm. + Phương hướng khắc phục - Kế hoạch hóa sự sinh đẻ, giảm tỉ lệ sinh. - Tuyên truyền tác hại của gia tăng dân số đến mọi người. * Chủ đề 2. Tác hại của ô nhiễm môi trường. + Thực trạng : - Ô nhiễm môi trường đang diễn ra khắp nơi. - Ô nhiễm môi trường chưa được quan tâm. + Nguyên nhân - Chặt phá rừng làm nương rẫy - Sử dụng bao ni lông và thuốc trừ sâu không hợp lý. - Ý thức bảo vệ môi trường sống chưa cao + Tác hại ( Hậu quả) - Ảnh hưởng sự phát triển của cây cối, xói mòn... - Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, phát sinh các dịch bệnh. - Ảnh hưởng đến môi trường sống kém trong. + Nguyên nhân - Thiếu hiểu biết về tác hại thuốc lá - Quan niệm sai trái và suy nghĩ lêch lạc… + Tác hại ( Hậu quả) - Đe dọa sức khỏe, tính mạng loài người (dẫn chứng : khói, chất oxitcacbon trong khói, chất hắc ín, chất nicôtin…gây các cưn bệnh như: ung hủ phổi, nhồi máu cơ tim, - Ảnh hưởng sức khỏe những người xung quanh và cộng đồng. * Bố cục 3 phần + Mb : Giới thiệu đối tượng thuyết minh + Tb : - Trình bày cấu tạo, đặc điểm - Nêu tác dụng, lợi ích của đồ vật - Nêu cách sử dụng, bảo quản + Kb : Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống hiện nay * Đề bài 1 : Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam + MB : Giới thiệu chung chiếc áo dài truyền thống là niềm tự hào về giá trị văn hóa người Việt + TB: - Aó dài thường có mặt ở đâu, thể hiện điều gi? - Có cấu tạo, đặc điểm như thế nào? - Gắn với lịch sủ, đậm đà bản sắc dân tộc ( thể hiện nét yêu kiều, duyên dáng của người phụ nữ.Là niềm kiêu hãnh của người Việt. - Cách sử dụng và cách bảo quản + KB : Vai trò của chiếc áo trong đời sống với con người. * Đề bài 2 : Giới thiệu về con trâu + MB : Giới thiệu chung về con trâu + TB: - Nêu định nghĩa về giống loài - Đặc điểm sinh sản - Tác dụng đối với nghề làm ruộng - Lợi ích về kinh tế - Cách nuôi và phòng dịch bệnh - Con trâu trong lễ hội đình đám, tuổi thơ. - Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật. + KB : Vai trò của con trâu trong đời sống * Đề bài 3 : Giới thiệu về chiếc kính đeo mắt + MB : Giới thiệu chung về chiếc kính + TB: - Kính dùng để làm gì ?những loại kính gi? - Cấu tạo của kính ( tròng và gọng) - Tác dụng ( chống bụi ,cận, viễn, loạn...) - Cách sử dụng và cách bảo quản + KB : Vai trò của chiếc kính trong đời sống với con người..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> lành - Gây ảnh hưởng xấu đến mĩ quan, cảnh quan + Phương hướng khắc phục - Không sử dụng bao bì ny lông và các vật dụng làm ô nhiễm môi trường. - Tuyên truyền cho mọi người để cùng nhau bảo vệ môi trường sống. C. TẬP LÀM VĂN. * Đề bài 4 : Giới thiệu về địa danh + MB : Giới thiệu chung về địa danh ( Đà Lạt) + TB: - Nơi hội tụ trăm ngàn loài hoa, trái... - Khí hậu mát mẻ quanh năm - Nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên như thác, suối, rừng, hồ...(giới thiệu các khu du lịch) - Hàng ngàn biệt thự với kiến trúc đa dạng - Vùng đất giàu di sản văn hóa cổ truyền( cổ tích người Kỏ Ho, điệu múa người Chu Ru) - Người dân Đà Lạt gần gũi, thân thiện - Là nơi nghỉ mát ký tưởng cho du khách - Đà Lạt đi vào thế giới nghệ thuật. + KB : Vai trò của Đà Lạt trong đời sống.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> S T T. Tên văn bản. 1 Tôi đi học. Tác giả. Năm ra đời. Thể loại. Thanh Tịnh. 1941. Truyệ n ngắn. Phươ ng thức biểu đạt Tự sự xen trữ tình. 2. Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu). Nguyê n Hồng. 1938. Hồi ký. Tự sự (Có trữ tình). 3. Tức nước vỡ bờ ( chương 13, tiểi thuyết Tắt đèn). Ngô Tất Tố. 1939. Tiểu thuyết. Tự sự. 4. Lão Hạc. Nam Cao. 1943. Truyệ n ngắn. Tự sự (Xen trữ tình). Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học Nổi cay đắng tủi cực và tình yêu thương mẹ mãnh liệt. Tự sự, miêu tả biểu cảm hình ảnh so sánh mới mẻ, gợi cảm Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm, đánh giá, sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng . Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, xây dựng nhân vật đối lập.. Bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến, Ca ngợi những phẩm chất cao quí và sức mạnh tiềm tàng của chị Dậu Số phận đau thương và phẩm chất cao quí của người nông dân cùng khổ. Thái độ trân trọng của tác giả với họ. miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật, Ngôn ngữ kể chuyện rất chân thực, giản dị, tự nhiên. * Khác nhau : Tên vb. Thể loại. Trong lòng mẹ. Hồi kí. Tức nước vỡ bờ. Tiểu thuy ết. Phươn g thức biểu đạt Tự sự (xen trữ tình) Tự sự. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Nổi đau của chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ của chú bé. Văn hồi kí chân thực , trữ tình thiết tha. Phê phán chế độ tàn ác , bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tiềm tàng của người phụ. Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực , sinh động.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> nữ nông thôn Lão Hạc Truy ên ngắn. Tự sự ( Xen trữ tình). Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ. Nhân vật được đào sâu tâm lí , cách kể chuyện tự nhiên , linh hoạt , vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình.

<span class='text_page_counter'>(162)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×