Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.82 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2005. TIẾT 8. Thủ công. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. HS nắm được qui trình gấp. Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui với các nếp gấp phẳng, đều, đẹp. Thái độ: HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Tranh minh họa - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Hát (1’) 2. Bài cũ: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1) (4’) - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp.. - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2) - Tiết trước chúng ta đã nắm được cách gấp và quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. Trong tiết thực hành hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành gấp và sử dụng thuyền phẳng đáy không mui Ghi tựa. Hoạt động 1: Thực hành gấp (20’) - Phương pháp: Quan sát – Giảng giải. * Bước 1: HS làm mẫu. - Yêu cầu HS lên thực hiện lại các thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui ở tiết 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa chữa. * Bước 2: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - GV lưu ý: Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. Gấp 2 bên mạn thuyền cho đều, cân đối để thuyền không bị lệch, di chuyển tốt. Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí (5’). Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS nhắc lại, 3 bước: Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét. - HS tiến hành gấp trên giấy màu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phương pháp: Thực hành. - Hoạt động cá nhân. * Bước 1: Hướng dẫn trang trí. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu để vẽ thêm (hoa, lá) vào 2 bên mạn thuyền hay giấy thủ công cắt nhỏ dán vào hoặc làm thêm mui thuyền. * Bước 2: Trang trí: - Cho HS thực hành trang trí. - HS vẽ (hai, lá) hay cắt giấy thủ công dán vào 2 bên mạn thuyền. - HS làm thêm mũi thuyền đơn giản bằng miếng giấy hình chữ - GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn, giúp đỡ nhật nhỏ gài vào 2 bên mạn những HS còn yếu hoặc lúng túng. thuyền. - Trưng bày sản phẩm lên bàn. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Hoạt động cả lớp. - Phương pháp: Trò chơi. - GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích - HS theo dõi. (Vỗ tay) lệ khả băng sáng tạo của từng nhóm. - GV chọn ra sản phẩm đẹp của một số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. - Đánh giá sản phẩm của HS. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui”(tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 29. Tập đọc. NGƯỜI MẸ HIỀN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: -. -. Kiến thức: Hiểu các từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Hiểu nội dung bài: cô giáo vừa yêu thương, vừa dạy bảo HS nên người. Kĩ năng: Đọc trơn được toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nên nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. (Minh, bác bảo vệ, cô giáo) Thái độ: Biết vâng lời cô, người lớn.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc. HS: Sách giáo khoa, câu hỏi.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em (4’). - 2 –3 HS lên bảng trả bài.. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền - Bài hát “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu thơ rất hay: “Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo, khi đến trường cô giáo như mẹ hiền …” Cô giáo trong bài tập đọc hôm nay đúng là người mẹ hiền của HS Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’) - Phương pháp: Quan sát – Đàm thoại. - GV đọc mẫu. - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật. - Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài. Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (15’) - Phương pháp: Quan sát - Đàm thoại – Thực hành – Thi đua. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.. Hoạt động của học sinh - Hát - HS 1: Học thuộc bài thơ v2 trả lới câu hỏi: khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô giáo ? - HS 2: Học thuộc bài và trả lời câu hỏi: Hình ảnh đẹp lúc cô dạy em viết ? - HS 3: Học thuộc bài thơ và nêu cảm tưởng của em qua bài thơ.. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài. - HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào ? vẫy, khóc toáng, lấm lem Yêu cầu 1 số HS đọc lại. - HS đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 1. - Hỏi: Em hiểu gánh xiếc là gì ? - Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi. Tò mò là như thế nào ? - HS nêu. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 2. Em hiểu lách là sao ? - HS nêu. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc đoạn 3. Lấm lem là như thế nào ? - HS nêu. - Gọi 1 HS đọc đoạn 4. - 1 HS đọc đoạn 4. Thập thò là gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn HS cách đọc câu dài: Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như - Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng thế nào ? bác bảo vệ: nghiêm khắc. “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây ? Trốn học hả ?” //” - Ân cần, trìu mến nhưng cũng Giọng cô giáo đọc ra sao ? nghiêm khắc khi dạy bảo. “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?” // * Lưu ý: Hướng dẫn HS đọc, từ nào có nhấn giọng, gạch chân từ đó. - Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi - HS trả lời. chỗ nào ? - HS đọc. - Mời 4 bạn đọc lại câu dài. - HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt). - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai - Hoạt động nhóm. luyện đọc trong nhóm 5 HS. - HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức. đoạn. Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: Chuyền hoa. - HS sẽ tiến hành chuyền hoa , kết thúc bài hát hoa đến tay - Hoa đến tay bạn nào sau khi dứt 1 bài hát thì nhóm đó đứng dậy đọc bạn nào thì bạn đó đứng lên đọc bài theo yêu cầu của GV. bài theo vai đã phân. Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Xem câu hỏi để tiết 2 tìm hiểu nội dung bài..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 30. Tập đọc. NGƯỜI MẸ HIỀN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: -. -. Kiến thức: Hiểu các từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Hiểu nội dung bài: cô giáo vừa yêu thương, vừa dạy bảo HS nên người. Kĩ năng: Đọc trơn được toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nên nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. (Minh, bác bảo vệ, cô giáo) Thái độ: Biết vâng lời cô, người lớn.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc. HS: Sách giáo khoa, câu hỏi.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Bài mới: Người mẹ hiền (tiết 2) - Chúng ta vừa luyện đọc bài “Người mẹ hiền”. Để biết rõ hơn nội dung bài nói gì, cô mời các em cùng tìm hiểu. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (15’). - Phương pháp: Hỏi đáp. - Hoạt động lớp. - GV yêu cầu HS đoạn 1, 2: - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? - Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam). Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. Giờ ra chơi, Minh rủ Nam trốn học đi xem xiếc. - 1 HS đọc. - Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3. - Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp. - Cô giáo dịu dàng, yêu thương học Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào ? trò. Cô giáo dịu dàng thương học sinh. - 1 HS đọc đoạn 4. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi. Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần - Vì Nam đau và xấu hổ. này, vì sao Nam bật khóc ? Cô giáo nghiêm khắc dạy bảo học sinh. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Là cô giáo. Người mẹ hiền trong bài là ai ?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền. Hoạt động 2: Luyện đọc lại (7’) - Hoạt động của lớp. - Phương pháp: Trò chơi - Thực hành. - GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. - Nêu luật chơi. - Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo - Thực hiện theo yêu cầu của GV. vệ, cô giáo, Nam, Minh). GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài. - Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền ?” khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình. - Lớp hát. - Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên. Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.. TIẾT 36. Toán.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 36 + 15 I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: Giúp HS biết cách thựchiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 5. Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. Kĩ năng: Rèn HS tính đúng, chính xác. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính. HS: Vở toán, bảng con.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 (4’) - Gọi HS sửa bài tập 3/ 35.. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 36 + 15 * Hôm nay, chúng ta sẽ học bài 36 + 15 Ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 (10’) - Phương pháp: Trực quan – Thực hành. - Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5. * Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15. - Vậy 36 + 15 = 51. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết: 15 + 36 51 Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục. Hoạt động 2: Luyện tập (15’) - Phương pháp: Thực hành – Gợi mở. * Bài 1: - Yêu cầu thực hiện từng phép tính rồi ghi kết quả phép tính. (Lưu ý có nhớ) - Tiến hành sửa bài bằng hình thức bạn nào làm xong thì lên bảng làm ở bảng con. Nhận xét. * Bài 2: - Nêu yêu cầu.. Hoạt động của học sinh - Hát Giải: Số điểm mười tháng này tổ em đạt được là: 16 + 7 = 23 (điểm mười) Đáp số: 23 điểm mười. - 1 HS nhắc lại - Hoạt động lớp. - HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. 6 que tính với 5 que tính thì được 11 que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời, 3 chục với 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chụa, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. - HS nêu lại. - HS thực hiện. - 5 – 6 HS nhắc lại.. - HS nhắc lại. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu yêu cầu. - HS giải vở lớp.. - Lớp nhận xét. - Đặt tính rồi tính..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lưu ý: Đặt thẳng hàng, thẳng cột. - Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi - Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ. đua. Nhận xét. Bài 3: - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đặt đề. - GV và HS cùng nhau phân tích đề toán. - HS nêu. Bài toán cho biết gì ? Muốn biết hai bao nặng bao nhiêu kg thì ta làm thế - Lấy số kg bao ngô cân nặng cộng với số kg bao gạo cân nặng. nào ? - kg. Đơn vị bài toán là gì ? - Câu hỏi của bài. Muốn đặt lời giải chúng ta dựa vào đâu ? - 1 HS lên bảng giải - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ. Giải: Khối lượng gạo và ngô có là: 46 + 36 = 82 (kg) Đáp số: 82 kg. Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Hoạt động dãy, lớp. - Phương pháp: Thi đua. - Đại diện dãy lên thi đua. - GV tổ chức cho 2 dãy thi đua giải bài tập 4. nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2005. TIẾT 15. Chính tả. NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: Chép chính xác đoạn từ: Vừa đau vừa xấu hổ … xin lỗi cô; trình bày bài đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Kĩ năng: Viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, Nam, Minh, nghiêm giọng, trốn học, giảng bài, phân biệt đúng ao – au, r – d – gi. Thái độ: Yêu thích viết chữ đẹp.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Bảng lớp chép đoạn viết, bảng phụ ghi BT2, BT3, STV, VBT. HS: Bảng con, STV, VBT, ĐDHT đầy đủ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em ( 4’ ) - Yêu cầu HS viết bảng con: con kiến, thiêng liêng, che nón, - 2 HS lên viết ở bảng lớp, lớp viết bụi tre. vào bảng con. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền * Hôm nay, chúng ta sẽ nhìn chép bài Người mẹ hiền Ghi tựa. Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết (6’) - Phương pháp: Đàm thoại. - GV đọc mẫu: Vì sao Nam khóc ? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào ? Trong bài có dấu câu nào ?. Câu nói của cô giáo được viết thế nào ? Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết, trình bày (6’) - Phương pháp: Đàm thoại. - Nêu những từ, bộ phận khó ?. - GV yêu cầu H viết từ khó. - GV nêu cách trình bày bài này. Hoạt động 3: Viết bài (17’) - Phương pháp: Thực hành. - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. - GV treo bảng phụ. - GV đọc toàn bài.. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - 2 HS đọc lại. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em co trốn học đi chơi nữa không ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấy 2 chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở câu cuối câu. - Sau dấu gạch đầu dòng. - Hoạt động lớp. - xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn học, giảng bài. - Nam và Minh phải viết hoa vì đó là tên riêng. - Viết bảng con các từ trên. - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu. - Nhìn bảng chép vở. - HS soát lại. - Đổi vở, sửa lỗi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chấm 5 vở đầu tiên. Nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập (4’) - Phương pháp: Trò chơi. * Bài tập 2, 3a: - Luật chơi tiếp sức. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.. - Hoạt động lớp. - 1 HS đọc. - 6 HS / dãy thể hiện bài 3a. - Bài 2a làm miệng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 8. Kể chuyện. NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện. Kĩ năng: Dựa vào tranh minh họa, kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. Biết dựng lại câu chuyện theo vai, lắng nghe bạn kể và đánh giá được lời kể của bạn. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng cô giáo như người mẹ của mình.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: 4 Tranh (SGK) phóng to. HS: Đọc ki câu chuyện - SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ (4’) - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo vai. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền * Hôm nay, chúng ta sẽ dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện, sau đó chúng ta tiến hành kể lại theo vai toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền Ghi tựa. Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn (20’) - Phương pháp: Quan sát – Thực hành kể. * Bài 1: - Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn. - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1. Gợi ý: Nhân vật trong tranh là ai ? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật ? Hai cậu trò chuyện với nhau những gì ? - Lưu ý: Kể bằng lời của mình không kể nguyên văn từng câu, chữ trong câu chuyện. - Nhận xét.. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện theo vai(10’) - Phương pháp: Giảng giải – Thực hành. - Nêu yêu cầu bài 2. * Bước 1: GV làm mẫu.. Hoạt động của học sinh - Hát - 4 HS sắm vai kể lại toàn bộ câu chuyện.. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm, lớp. - Nêu yêu cầu.. - 1 Em lên kể mẫu.. - 1, 2 Em kể lại. - Nhận xét. - HS tập kể theo nhóm dựa vào tranh ứng với từng đoạn 2, 3, 4. - Cho 2, 3 nhóm lên thi kể với nhau. - Hoạt động lớp, nhóm.. - Lưu ý: Yêu cầu HS nói lời đối thoại tự nhiên, diễn cảm, khuyết khích HS tập diễn tả động tác, điệu bộ … - 1 Em nói lời Minh, 1 em khác nói lời bác bảo vệ, 1 em nói lời cô.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bước 2: Chia nhóm – Mỗi nhóm 5 em. giáo, 1 em nói lời Nam. - GV chia mỗi nhóm 5 em tập kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện. - Phân vai, tập dựng lại câu chuyện. * Bước 3: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Chỉ mỗi nhóm 1 em đại diện lên thi đua. - Nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, - Thực hành kể. tự nhiên nhất. - Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: “Ôn tập giữa học kỳ”..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 37. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: Giúp HS củng cố về 9 + 5, 8 + 5, 7 + 5, 6 + 5. Tìm tổng các số hạng. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng có nhớ các số trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, các biểu tượng về hình tam giác. Thái độ: HS yêu thích hoạt động học toán.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Viết sẵn nội dung bài tập 3, 5. HS: Vở toán, bảng con – SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 36 + 15 (4’) - Gọi HS lên bảng giải toán: Thùng đường trắng nặng 48 kg, Giải: thùng đường đỏ nặng hơn thùng đường trắng 6 kg. Hỏi thùng Thùng đường đỏ nặng là: đường đỏ nặng bao nhiêu kilôgam ? 48 + 6 = 54 (kg) Đáp số: 54 kg. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập - Hôm nay chúng ta luyện tập các kiến thức về 6 cộng với 1 - 1 HS nhắc lại số Ghi tựa. Hoạt động 1: Tính (15’) - Hoạt động lớp. - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. * Bài 1: - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề. - HS làm bài. - GV cho HS làm, sau đó 1 em đọc chữa bài. * Bài 2: - Cộng các số hạng đã biết. - Hỏi: Để biết tổng ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Nêu cách thực hiện phép tính 26 + - Làm bài, trả lời các câu hỏi của GV. 15 và 36 + 7. * Bài 3: - Vẽ nội dung bài tập 3.. Số +6 +7. ? 4 10 17. 5. 6. 7. 8. 9. - Số 6 được nối với số nào đầu tiên ? - Số 4. - Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu ? - Như vậy chúng ta đã lấy 6 cộng 4 bằng 10 và ghi vào dòng - Số 10..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thứ 2 trong bảng (6 + 4 = 10). - 10 Được nối với số nào ? - Số 7 có mũi tên chỉ vào đâu ? - Hãy đọc phép tính tương ứng ? - Ghép 2 phép tính với nhau ta có: 4 + 6 + 7 = 17 - Dòng thứ 2 trong bảng ghi gì ? - Dòng thứ 3 ghi gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Giải toán có lời văn (7’) - Phương pháp: Đàm thoại - Thực hành. * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Nối với số 7. - Chỉ vào số 17. - 10 + 7 = 17. - Kết quả bước tính thứ nhất. - Kết quả cuối cùng. - HS làm bài.. - HS đọc. - Bài toán về nhiều hơn. - 1 HS lên làm ở bảng phụ, lớp làm vào vở. Giải: Số cây đội 2 trồng là: 36 + 6 = 42 (cây) Đáp số: 42 cây. Nhận xét. * Bài 5: - Vẽ hình lên bảng.. - Đánh số cho các phần hình vẽ bên. - Kể tên các hình tam giác. - Có mấy hình tam giác ? - Có mấy hình tứ giác ? Đó là những hình nào ?. - HS kể. - Có 3 hình tam giác. - Có 3 hình. Hình 1, 3, hình 2, 3 và hình 2.. Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (5’) - Phương pháp: Trò chơi - Trò chơi: Tiếp sức. - Mỗi đội cử 5 em lên ghi kết quả. 27 36 28. + + +. 18 15 14. = = =. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Về chuẩn bị bài: Bảng cộng. - Nhận xét tiết học./.. - Lớp. 18 26. + +. 65 15. = =. - HS tham gia chơi..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 8. Tự nhiên xã hội. ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: Hiểu được ăn uống sạch sẽ sẽ đề phòng được nhiều bệnhtật, nhất là bệnh đường ruột. Kĩ năng: Biết ăn thực hiện ăn, uống sạch sẽ. Thái độ: Có ý thức thực hiện ăn, uống sạch trong cuộc sống hằng ngày.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Tranh minh họa, SGK trang 18, 19. HS: SGK, VBT.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Ăn uống đầy đủ (2’) - Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể chúng ta trở nên thế nào ? - Mỗi ngày ăn mấy bữa ? Phải ăn đầy đủ thức ăn gì ? Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Ăn uống sạch sẽ - GV yêu cầu HS kể tên thức ăn, nước uống hằng ngày. - GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. - GV nhận xét và giới thiệu học hôm nay Ghi tựa. Hoạt động 1: Làm thế nào để ăn sạch (14’) - Phương pháp: Thảo luận – Vấn Đáp. * Bước 1: Động não. - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn ăn sạch chúng ta phải làm thế nào ? - Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. * Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm. - GV treo tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét:. Hoạt động của học sinh - Hát - HS nêu. - HS nêu. - HS kể tên đồ ăn, thức uống. - Lớp nhận xét thức ăn, nước uống kể trên đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. - HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm, lớp. - HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy, lần lượt ghi ý kiến theo vòng tròn. - Các nhóm trình bày ý kiến.. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong các bức tranh.. - Các bạn trong tranh đang làm gì ? Làm thế nhằm mục đích gì ? - Đang rửa tay. - Hình 1: Bạn gái đang làm gì ? - Rửa tay bằng xà phòng, nước Rửa tay như thế nào mới được gọi là hợp vệ sinh ? sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay ? bẩn, … - Hình 2: - Đang rửa rau quả. Bạn nữ đang làm gì ? - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa Theo em, rửa quả như thế nào là đúng ? nhiều lần bằng nước sạch. - Hình 3:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bạn gái đang làm gì ? Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ ?. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo …. - Hình 4: Bạn gái đang làm gì ? Tại sao bạn ấy lại làm như vậy ?. - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín thôi phải - Không phải, kể cả thức ăn đã không ? hoặc chưa nấu chín, đều cần phải đậy kín. - Hình 5: Bạn gái đang làm gì ? - Đang úp bát đĩa lên giá. Bát đĩa thừa sau khi ăn, cần phải làm gì ? - Cần phải rửa sạch, phơi nới khô ráo, thoáng mát. * Bước 3: Là việc cả lớp. - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch các bạn HS trong tranh - Các nhóm HS thảo luận. đã làm gì ?” - Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn - Một vài nhóm HS nêu ý kiến. sạch. - GV giúp HS đưa ra kết luận để ăn sạch chúng ta phải: - 1 – 2 HS đọc lại phần kết luận cả Rửa tay sạch trước khi ăn. lớp chú ý lắng nghe. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Ghi bảng phụ cho HS xem) Bạn nữ đang làm gì ? Nhận xét. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch (8’) - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Phương pháp: Thảo luận – Quan sát – Vấn đáp. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và nêu ra những đồ uống mà - HS thảo luận cặp đôi và trình bày ý kiến cả lớp nhận xét: Loại đồ mình thường uống trong ngày. uống nào nên uống, loại nào không nên uống, vì sao ? - HS quan sát (Hình 6, 7, 8) và nêu ý kiến. * Bước 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK trang - Là nước lấy từ nguồn nước sạch 19, nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào chưa uống đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, hợp vệ sinh ? Vì sao ? có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó đem đun sôi.. - GV chốt lại ý chính. Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. (7’) - Phương pháp: Thảo luận – Giảng giải. - Hoạt động nhóm. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong - Cử đại diện trình bày ý kiến. SGK: “Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ ?” (GV gợi ý Nhóm khác bổ sung. cho HS nêu ví dụ) * Bước 2: Làm việc cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm khác bổ sung. Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, tiêu chảy, giun sán … để học tập tốt hơn. 4. Tổng kết – Dặn dò: (1’) - Về nhà thực hiện việc ăn, uống sạch sẽ. - Chuẩn bị bài: “Đề phòng bệnh giun”.. - HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2005. TIẾT 31. Tập đọc. BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU: -. -. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ ngữ: âu yếm, thì thào, trìu mến. Hiểu ý nghĩa của bài: Thầy động viên an ủi HS đang đau buồn vì bà mất. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ. Biết cách đọc bài với giọng chậm, buồn, nhẹ nhàng. Thái độ: Cố gắng học tốt để lảm vui lòng cha mẹ, thầy cô.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ, phấn màu. HS: Sách giáo khoa, câu hỏi trả lời.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền (4’). - Gọi 1 HS lên bảng lớp đọc bài và trả lời câu hỏi.. Hoạt động của học sinh - Hát - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: giờ ra chơi Minh rủ nam đi đâu ? - HS 2: đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Khi bác bảo vệ giữ Nam lại, cô giáo làm gì ?. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bàn tay dịu dàng - Bài “Bàn tay dịu dàng” là 1 câu chuyện rất cảm động về tình thầy trò. Tấm lòng yêu thương, cảm thông với học trò của thầy đã xoa dịu nỗi buồn của bạn HS trong bài, giúp bạn ấy vượt qua khó khăn, học tập tốt Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’) - Hoạt động lớp. - Phương pháp: Quan sát – Đàm thoại. - Theo dõi cô đọc. - GV đọc mẫu toàn bài: giọng diễn cảm. - Nêu cách đọc giọng các nhân vật. An: lúc đầu buồn bã, lúc sau quyết tâm. Lời thầy giáo: trìu mến, khích lệ. Người dẫn chuyện: chậm rãi, trầm lắng. - Mở SGK, 1 học sih đọc thành - Gọi 1 HS đọc lại. tiếng, cả lớp đọc thầm. Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (18’) - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành – Giảng giải. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn: - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu. hết bài. - HS nêu: âu yếm, thì thào, trìu Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài. mến. - HS đọc. Yêu cầu HS đọc lại các từ khó..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. (GV nói tạm thời chia 3 đoạn) - 1 HS đọc đoạn 1: “Từ đầu đến vuốt ve”. Âu yếm là gì ? - 1 HS đọc đoạn 2: Nhớ bà … chưa làm bài tập. Thì thào là như thế nào ? - 1 HS đọc đoạn 3: Phần còn lại. Trìu mến là gì ? - 1 HS đọc các từ khó. - Hướng dẫn HS đọc các câu dài, cách ngắt nghỉ hơi. Yêu cầu HS nêu cách đọc của người dẫn chuyện. - GV treo băng giấy: “Thế là / chẳng bao giờ còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, / chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, vuốt ve … / - Gọi 1 HS đọc. Thưa thầy, / hôm nay / em chưa làm bài tập. / Tốt lắm! / Thầy khẽ nói với An.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 3 HS. - HS phân vai luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc với nhau. Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) - Phương pháp: Đàm thoại – Giảng giải. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2. - Tìm từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Vì sao An buồn như vậy ?. - HS đọc theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc. - HS nêu chú thích. - 1 HS đọc. - HS nêu trong bài chú thích. - 1 HS đọc. - HS nêu trong chú thích. - HS đọc. - HS nêu. - HS tìm cách ngắt câu sau khi nghe GV đọc. - HS đọc. (2 Lượt) - HS đọc nối tiếp. - Hoạt động nhóm 3. - HS thi đọc. - Hoạt động lớp. - 1 HS đọc. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An rất yêu bà. Bà mất An không còn đượcnghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve... An rất buồn khi bà mất. - 1 HS đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, nào ? trìu mến thương yêu. - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An. Thầy hiểu An nhớ bà chứ bài tập ? không phải An lười. - Vì sự cảm thông của thầy đã làm - Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? An cảm động. - 1 HS đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 3. - Thầy nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu - Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy đối với An ? dàng, trìu mến, thương yêu. Thầy giáo của An rất thương yêu học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An. Tấm lòng yêu thương của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã an ủi, động viên An, làm An quyết tâm học tập để đáp lại lòng tin yêu của thầy. Hoạt động 4: Luyện đọc lại (5’) - Hoạt động lớp. - Phương pháp: Thực hành – Thi đua. - Trò chơi: “Chuyền hoa”..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nêu luật chơi. - Nhận xét xem ai thể hiện giọng đọc hay nhất, tuyên dương. - Mời HS đặt tên bài phù hợp ý nghĩa. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Đọc lại bài nhiều lần cho gia đình nghe. - Chuẩn bị bài “Đổi giày”.. - HS thực hiện. - Nhận xét. - HS đặt..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 8. Luyện từ và câu. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG - TRẠNG THÁI - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động tạng thái của loài vật, sự vật trong câu. Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu. Kĩ năng: Rèn cho HS biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. Đánh dấu phẩy cho chính xác giữa các từ. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Bảng lớp viết sẵn các câu để kiểm ta bài cũ. Bảng phụ viết bài tập 1, 2. 3 Tờ giấy khổ to ghi sẵn BTS, bút dạ. HS: Vở bài tập, bảng con.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học, từ chỉ hoạt động (4’) - Từ ngữ về các môn học – từ chỉ hoạt động. Thầy Thái … … môn Toán. (dạy) Tổ trực nhật … … lớp. (quét dọn, làm vệ sinh) Cô Hiền … … bài rất hay. (giảng) Bạn Hạnh … … truyện. (đọc, xem) Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy - Ở tiết trước các em đã biết dùng 1 số từ chỉ hoạt động. Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái. Sau đó tập dùng dấu phẩy để ngăn cách từ chỉ hoạt động Ghi tựa. Hoạt động 1: Từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật (10’) - Phương pháp: Luyện tập. * Bài 1: - Mở bảng phụ.. Hoạt động của học sinh - Hát. - 2 Em lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống. - Mỗi câu 2 em.. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động cá nhân, lớp.. - Nêu yêu cầu. - Đọc thầm, viết các từ vào bảng - Lưu ý: Các em phải tìm đúng các từ chỉ hoạt động (của loài con. - Nêu kết quả: ăn, uống, toả. vật), trạng thái (của sự vật) trong từng câu. - 2 – 3 HS đọc lại. - Ghi sẵn các từ lên bảng: ăn, uống, tỏa. Hoạt động 2: Chọn từ điền vào chỗ trống (10’) - Phương pháp: Giảng giải – Thực hành. * Bài 2: GV nêu yêu cầu. - Hoạt động cá nhân. - Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ vào vở bài tập. Cho 2 em lên làm bài trên bảng phụ.. - Sửa bài. Con mèo, con mèo.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài đồng dao trên. Hoạt động 3: Sử dụng dấu phẩy (10’) - Phương pháp: Giảng giải - Thực hành * Bài 3: - Gắn băng giấy câu a: Hỏi: Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi “làm gì ?” trong câu, ta đặt dấu phẩy ở chỗ nào ? - GV đặt dấu phẩy vào câu a ở băng giấy to. - Chữa bài: Lớp em học tâp tốt, lao động tốt. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.. - Nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng. - Cả lớp đồng thanh bài đồng dao. - Hoạt động cá nhân, lớp. - 2 Từ: Học tập – Lao động. - Làm gì ? - Điền giữa học tập tốt và lao động tốt. - Cả lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào VBT – Cho 2 em lên bảng làm bài ở băng giấy.. - Nhận xét 2 bạn đã làm bài trên bảng.. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV chốt lại: Trong tiết học này các em đã luyện tập tìm và dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật hay sự vật. Các em cũng đã học cách dùng dấu phẩy để đánh dấu các bộ phận câu giống nhau. - Về nhà các em tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, con vật. - Chuẩn bị: Ôn thi giữa học kỳ. - Nhận xét tiết học.. TIẾT 38. Toán. BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU: -. -. Kiến thức: Giúp HS Tái hiện và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 20. Vận dụng bảng cộng để giải các bài toán có lời văn và cộng các số có 2 chữ số. (có nhớ) Kĩ năng: Rèn tính chính xác, thuộc bảng cộng phạm vi 20. Thái độ: Yêu thích môn toán.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Hình vẽ bài tập 4. HS: Vở toán, SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 36 + 15 (4’) - Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính: - HS 1: 16 + 25 = …; 46 + 27 = … - HS 2: 66 + 19 = … ; 24 + 17 = … Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập - Hôm nay chúng ta học bài bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 Ghi tựa. Hoạt động 1:Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 20 (15’) - Phương pháp: Luyện tập - Thực hành. * Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh kết quả các phép tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng. - GV hỏi kết quả của 1 vài phép tính bất kỳ. - Yêu cầu các em tự làm bài. * Bài 2: Yêu cầu HS tính và nêu cách tính trong bài. - HS nào làm xong thì lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Giải toán (7’) - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành – Đàm thoại. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? - Yêu cầu HS làm vở. - 1 HS lên bảng làm.. * Bài 4: - Vẽ hình lên bảng và đánh số. - Hãy kể tên các tam giác có trong hình ? - Có bao nhiêu hình tam giác ? - Có mấy hình tứ giác ? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài tập. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Phương pháp: Thi đua - Thi đọc thuộc lòng bảng cộng giữa 2 dãy. - Nêu cách thực hiện phép tính: 38 + 7 48 + 26.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS lên bảng tính.. - Hoạt động lớp. - Nhẩm và ghi kết quả. - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - HS đọc. - HS trả lời.. - HS làm, 1 em làm bảng lớp. - HS làm bài, nêu cách tính. - Hoạt động cá nhân. - HS đọc. - Hoa cân nặng 28 kg, Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg. - Mai cân nặng bao nhiêu kg ? - Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. Giải: Số kg Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31 kg. - HS nêu. - HS nêu. - HS giơ số tương ứng với số hình. - HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS thi đua..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà làm bài: 2, 3 / 38. - Chuẩn bị : Luyện tập. - Nhận xét tiết học./..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2005. TIẾT 8. Tập viết. CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: Biết viết chữ cái G (cỡ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứng dụng “Góp sức chung tay” Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. Giáo dục HS yêu lao động và tình đoàn kết.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Mẫu chữ G (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to. Mẫu chữ góp (cỡ vừa) và câu “góp sức chung tay” (cỡ nhỏ). HS: Vở tập viết, bảng con.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : E - Ê (4’) - Cho HS viết chữ E - Ê, Em. - Câu Em yêu trường em nói điều gì ? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chữ hoa: G * Hôm nay,các em sẽ luyện viết chữ G hoa và câu ứng dụng “Góp sức chung tay” Ghi tựa. Hoạt động 1: Cách viết chữ G (5’) - Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Thực hành. - GV treo mẫu chữ G. - Chữ G cao mấy li ? Gồm có mấy nét ? - GV viết mẫu chữ G (Cỡ vừa và cỡ nhỏ). - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi. Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ thứ 6, viết nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ giống chữ C hoa, dừng bút ở đướng kẻ 2. Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS viết chữ G. - GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Cách viết câu ứng dụng (8’) - Phương pháp: Quan sát – Vấn đáp. - Đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay. - Theo em: Góp sức chung tay có nghĩa gì ? Góp sức chung tay là cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Câu hỏi: Những chữ nào cao 4 li ? Những chữ nào cao 2,5 li ? Chữ p cao mấy li ?. Hoạt động của học sinh - Hát - Viết bảng con. - HS nêu.. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS quan sát. - Cao 8 li và 2 nét. - HS quan sát và nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS viết bảng con chữ G (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu.. - Chữ G. - h, g, y..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chữ t cao mấy li ? Chữ s cao mấy li ? Những chữ nào cao 1 li ? Cách đặt dấu thanh ở đâu ? Lưu ý: Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ o. - GV viết mẫu chữ Góp. - Luyện viết ở bảng con. Nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành (15’) - Phương pháp: Thực hành. - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết. - Hướng dẫn viết vào vở.. (1dòng). (1 dòng). (1 dòng). (1 dòng). (2 dòng ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV thu một số vở, chấm. - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: xem bài chữ Ôn tập.. - Cao 2 li. - Cao 1,5 li. - Cao hơn 1 li. - Chữ o, ư, c, u, n, a. - Dấu sắc trên o, và ư.. - HS viết bảng con chữ Góp (cỡ vừa). - Hoạt động cá nhân. - HS tự nêu. - HS theo dõi.. - HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT 32. Tập đọc. ĐỔI GIÀY I. MỤC TIÊU: -. -. -. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: tập tễnh, lẩm bẩm, khập khểnh. Hiểu nội dung khôi hài của câu chuyện: Câu bé đi giày chiếc cao chiếc thấp, đến khi được nhắc vẫn không biết đổi thế nào. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: tập tễnh, lẩm bẩm, khập khểnh … Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc giọng vui, phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. (Thầy giáo, cậu bé) Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chu đáo.. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Tranh, sách giáo khoa. HS: Sách giáo khoa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Bàn tay dịu dàng (5’). Hoạt động của học sinh - Hát.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An. Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài: (1’) - GV treo tranh, vừa chỉ vừa nói : Hôm nay các em đọc một câu chuyện vui đổi giày. Chuyện kể về một cậu HS đi nhầm giày, các em hãy xem cậu học trò này có hiểu vì sao mình đi chân thấp chân cao không nhé Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’) - Phương pháp: Quan sát – Đàm thoại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Nêu giọng đọc của người dẫn chuyện: chậm rãi, hóm hỉnh, giọng cậu bé ngạc nhiên, ngây thơ, giọng thầy giáo ân cần. - Yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 68.. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.. - Quan sát tranh. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS theo dõi, không mở sách.. - 1 Em khá, giỏi đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc (10’) - Phương pháp: Quan sát – Đàm thoại- Thực hành – Thi - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. đua. a) Hướng dẫn HS đọc từng câu, kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc từ khó. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu cho đến hết bài. - Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài. b) Đọc từng đoạn trước lớp và trong nhóm. - GV phân đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến đường khấp khểnh. - HS lắng nghe. Đoạn 2: Từ vừa tới sân đến đi cho dễ chịu! Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - HS đọc chú thích các từ trong - Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn. SGK: tập tễnh, lẩm bẩm, khấp khểnh. - Hướng dẫn HS đọc từ khó và ngắt nghỉ hơi, giọng đọc câu dài. - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc. - HS nêu: tập tễnh, quái lạ, khấp - GV hướng dẫn HS đọc câu dài: Quái lạ, / sao hôm nay chân mình một bên dài, / một khểnh. - HS đọc cá nhân. bên ngắn ? Hay là tại đường khấp khểnh ? // Đến nhà, / cậu lôi từ gầm giường ra hai chiếc giày, / - HS đọc đồng thanh. ngắm đi ngắm lại, rồi lắc đầu nói: Đôi này vẫn chiếc thấp, chiếc cao. // c) Thi đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc nhóm 3. - Đọc giữa các nhóm. - GV cho HS đọc tiếp sức. - GV nhận xét, tuyyên dương. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’). - Mỗi tổ 3 em đọc. - Nhận xét. - HS cử đại diện thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Phương pháp: Đàm thoại – Giảng giải. - Gọi HS đọc đoạn 1, 2. Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bé như thế nào ? . Khi thấy cậu bé đi lại khó khăn, cậu bé nghĩ gì ?. - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân - 1 Em đọc. - Bước đi của cậu bé tập tễnh là bước thấp bước cao. -Không hiểu vì sao, cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh. - HS trả lời.. Cậu bé nghĩ như thế có đáng cười không ? Vì sao ? Vì xỏ nhầm giày nên gây khó khăn cho cậu bé đi lại. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3: Cậu bé thấy 2 chiếc giày ở nhà thế nào ? Em sẽ nói thế nào để giúp cậu bé chọn được 2 chiếc - Vẫn chiếc thấp, chiếc cao. -HS nêu. giày cùng đôi ? Đổi lấy chiếc đang đi cho cùng đôi. Đổi lại cho cùng màu, chiếc thấp với chiếc thấp, chiếc cao với chiếc cao. Sự ngây ngô của cậu bé khingắm đôi giày ở nhà. Cậu bé không để ý kỹ nên đã xỏ nhầm 2 chiếc giày, rồi còn lại đổ tại đường khấp khểnh. Đây là chi tiết trong câu chuyện làm ta buồn cười. Hoạt động 4: Luyện đọc lại (5’) - Phương pháp: Thực hành – Thi đua. - Hoạt động cá nhân, nhóm. - Cho HS đọc toàn bài theo phân vai đọc trong nhóm. - Đọc theo nhóm (3 em) - GV nhận xét – tuyên dương. - GV hỏi: Những từ nào trong câu chuyện làm em buồn - Cậu đổ thừa tại chân mình, tại cười ? đường đi, không biết đổi lại giày ở chân cho khớp. Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Về đọc lại nội dung chuyện để chuẩn bị tiết kể chuyện. - Chuẩn bị bài: Ôn tập thi giữa học kỳ 1. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> TIẾT 39. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -. -. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: So sánh các số có hai chữ số. Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính. Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng. Kĩ năng: Có kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Thái độ: HS yêu thích học toán.. II. CHUẨN BỊ: -. GV: Viết bảng phụ trò chơi tiếp sức. HS: SGK, Vở toán, bảng con.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’) - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập - Tiết trước chúng ta đã học bài: Bảng cộng, hôm nay chúng ta sẽ luyện tập kiến thức đã học Ghi tựa. Hoạt động 1: So sánh và thực hiện tính cộng (10’) - Phương pháp: Luyện tập – Đàm thoại. * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS đọc.. - 1 HS nhắc lại - Hoạt động lớp - Làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - 1 HS đọc chữa bài.. - Nhận xét cho điểm HS. * Bài 2: - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.. - Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.. * Bài 3: - Yêu cầu HS đặt tính làm bài.. - HS làm bài, 1 HS sửa bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 + - Trả lời. 38; 56 + 29. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Giải toán (14’) - Phương pháp: Luyện tập Thực hành. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc đề, phân tích đề. Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả bưởi. Chị hái : 16 quả bưởi. Mẹ và chị hái : … quả ? Giải: Số quả bưởi mẹ và chị hái:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả. * Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Vì sao câu a lại điền chữ số 9 ? - Tại sao điền số 9 vào trong câu b.. - Điền số thích hợp vào ô trống. a. 5 > 58 - Vì 59 > 58. - Vì 89 < 98. b. 89 < 8. Hoạt động 3: Củng cố nhận xét. - Phương pháp: Thi đua - Lớp - Trò chơi: Chọn số. GV treo dđề và yêu cầu HS suy nghĩ trong 1 phút, sau đó chọn số nào thích hợp trong bộ số của - HS chọn số trong bộ số của mình mình giơ lên. Dãy nào có nhiều HS giơ đúng thì thắng. giơ lên. 79 < 0. > 92. 81 > - Đội nào nhanh đúng, là đội thắng cuộc. Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà làm bài: 3, 4 / 39. - Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100. - Nhận xét tiết học./..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> TIẾT 8. Đạo đức. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: -. -. Kiến thức: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. Kĩ năng: HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. Thái độ: Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Đồ dùng trò chơi đóng vai, vở bài tập, bảng phụ. - HS: Vở bài tập đạo đức.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 1) (4’) - Ở gia đình em đã giúp cha mẹ làm những công việc gì ? - Những việc làm đó thể hiện tình cảm gì của em đối với cha mẹ ? - Đọc câu ghi nhớ, câu nói của Bác Hồ … về chăm làm việc nhà. Nhận xét. 3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) - Trong tiết 2 chúng ta sẽ thực hành luyện tập bài Chăm làm việc nhà Ghi tựa. Hoạt động 1: Tự liên hệ (8’) - Phương pháp: Thảo luận – Vấn đáp – Giảng giải. - GV nêu 4 câu hỏi theo sách giáo khoa trang 36: . Ở nhà, em đã tham gia làm những công việc gì ? Kết quả của những công việc đó ra sao ?. . Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm ? Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào ? Em mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào ? Vì sao ?. . - GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà. Hãy tìm những việcnhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (15’) - Phương pháp: Thảo luận – Đóng vai. - Chia lớp thành 3 nhóm: thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì ?. Hoạt động của học sinh - Hát - HS trả lời. - Tuổi nhỏ làm việc nhỏ. Tùy theo sức của mình …. - Hoạt động nhóm. - Thảo luận nhóm đôi. Sau đó đại diện trình bày trước lớp. - Quét nhà, trông nhà, rửa ấm chén … Sau khi quét nhà xong em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn … - Những công việc đó do bố mẹ em phân công. - Bố mẹ em rất hài lòng và khen em. - Em còn mong được tham gia vào những công việc khác như: gấp quần áo, trông em …. - Hoạt động nhóm, lớp. - Thảo luận phân vai. Đại diện các nhóm đóng vai. - Lan không nên đi chơi mà phải ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi - Nam có thể giúp mẹ vo gạo, nhạt học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ ? rau, … Khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu cho xong … Kịp Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa chén cho bé Lan đi học. bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn hãy - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã, giúp Hoa đi. rồi mới vào xem phim tiếp. - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu … thì” (4’) - Phương pháp: Trò chơi. - GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm”, “Ngoan”. - Phát biểu cho 2 nhóm với nội dung trang 37 sách giáo khoa. - Hoạt động nhóm. Tổng kết, đánh giá và khen ngợi những HS đã biết xử lý phù - Nhóm “Chăm” đọc tình huống, hợp các tình huống. thì nhóm “Ngoan” phải có câu trả 4. Củng cố – Dặn dò: (1’) lời. - Về thực hiện những điều đã học. - Chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập (tiết 1) - Nhận xét tiết học./. .
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2005. TIẾT 16. Chính tả. BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: Nghe - viết đúng từ thầy giáo bước vào lờp … thương yêu, trình bày đúng lời của An, biết viết hoa tên người. Kĩ năng: Viết đúng kiểm tra, buồn bã, xoa đầu An, trìu mếm, dịu dàng, làm đúng các bài tập 2, bài tập 3b. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.. II. CHUẨN BỊ: -. GV: STV, câu hỏi nội dung đoạn viết. HS: Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền (4‘) - HS viết bảng con: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ. Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng * Hôm nay, chúng ta sẽ nghe viết chính tả bài Bàn tay dịu dàng Ghi tựa. Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết (6’) - Phương pháp: Đàm thoại. - GV đọc mẫu. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Thầy có thái độ gì ? Hoạt động 2: Luyện viết từ khó (6’) - Phương pháp: Đàm thoại. - Bài có những chữ viết hoa nào ? - Câu nói của An viết thế nào ? - Nêu những từ bộ phận khó viết. - GV đọc từ khó, yêu cầu HS viết vào bảng con. Hoạt động 3: Viết bài (15’) - Phương pháp: Thực hành. - Hãy nêu cách trình bày bài chính tả. - GV đọc. - GV đọc lại toàn bài. - Nhìn sách sửa bài. - Chấm 10 vở đầu tiên. Nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập (4’). Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu. - Hoạt động lớp. - Chữ đầu câu, đầu bài, tên riêng. - Sau dấu hai chấm, viết dấu gạch ngang. - Kiểm tra, buồn bã, xoa đầu, trìu mến, dịu dàng. - HS viết. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu. - Nêu tư thế ngồi viết. - HS chép vở. - HS soát lại. - Mở STV, HS dò lại và đổi vở sửa lỗi..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Phương pháp: Thực hành. * Bài 2. Nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết– Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị : Ôn tập đọc và học thuộc lòng .. - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu. - 3 HS / dãy thi đua viết vở ở bảng lớp. - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> TIẾT 8. Tập làm văn. MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: -. -. Kiến thức: Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết trả lời câu hỏi, trả lời và viết được 1 đoạn văn 4, 5 câu nói về thầy cô giáo. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói, viết rõ ràng, trôi chảy. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết. HS: Một vài câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu (4’) - GV kiểm tra bài làm trong vở của HS (BT2, tiết TLV, tuần 7 của 2, 3 HS, viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp em). Sau đó yêu cầu những HS này trả lời các câu hỏi trong SGK dựa theo TKB đã lập (BT3). Nhận xét. 3. Bài mới: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Trong giao tiếp ta cần biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu hoặc đề nghị. Biết trả lời câu hỏi về thầy hoặc cô giáo lớp 1. Đồng thời viết được 4, 5 câu nói về thầy cô giáo cũ của em. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách giao tiếp này sao cho lịch sự Ghi tựa. Hoạt động 1: Suy nghĩ và nói những lời mời (19’) - Phương pháp: Đóng vai – Giảng giải. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu).. Hoạt động của học sinh - Hát. - HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp, nhóm đôi. - 1 HS đọc đề bài. a. Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! A Ngọc à, cậu vào chơi.. Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Yêu cầu: Hãy nói lại cách nói lời chào khi bạn gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn ên cạnh đóng vai theo tình huống 1a, một bạn đến chơi và 1 bạn là chủ nhà và ngược lại. - Từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b, c và - Hoạt động nhóm đôi (3’). thay đổi vai ngược lại. - GV khuyến khích HS nói nhiều câu có cách diễn đạt khác - HS đóng cặp đôi với bạn bên nhau. Nhắc nhở HS: nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn. (Tình cạnh, sau đó 1 số nhóm lên..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> huống 1b) b. HS 1: Tớ rất thích bài hát “Hoa điểm 10” nhờ cậu chép lại cho tớ với. HS 2: Làm ơn chép hộ mình bài - Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn hát: Bụi phấn nhé! lớp học và bạn dễ tiếp thu. (1c) c. Hải ơi, đừng nói chuyện nữa để Nhận xét. nghe cô giảng. / Khe khẽ chứ, để tớ nghe cô nói ! … Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về thầy cô giáo(5’) - Phương pháp: Trò chơi – Vấn đáp. * Bài 2: - Hoạt động lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức HS chơi: Trò chơi gửi thư. - Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi - HS đọc. câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt trong - 1 Em làm quản trò chơi trò chơi gửi thư. Để HS lần lượt đọc các Thầy cô giảng dạy cho em biết đọc, biết viết, biết được câu hỏi mời bạn trả lời. nhiều điều hay lẽ phải, kiến thức mới, em luôn yêu quí, - Các bạn nhận xét, bổ sung. kính trọng thầy cô giáo đã và đang dạy bảo em. Em cố gắng chăm chỉ học tập, vâng lời, lễ phép với các thầy cô giáo. Hoạt động 3: Viết nội dung bài 2 (8’) - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền - Hoạt động cá nhân. mạch. - 1 HS đọc. - 1 HS viết bài sau đó 5 – 7 em đọc Nhận xét. bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị … phải chân thành và lịch sự. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> TIẾT 40. Toán. PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU: -. Kiến thức: HS tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. Kĩ năng: Rèn HS làm đúng các phép cộng có nhớ, có tổng bằng 100. Thái độ: HS ham học toán, tính chính xác.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. GV: Cómẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ? HS: Vở toán, bảmg con.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’) - Yêu cầu HS tính nhẩm. 40 50 10 42. + + + +. 20 10 30 7. + + + +. 10 30 40 4. Hoạt động của học sinh - Hát. = = = =. - HS làm ở bảng lớp.. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 * Hôm nay, chúng ta sẽ học sang một dạng toán mới: Phép cộng có tổng bằng 100 Ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 (10’) - Phương pháp: Đàm thoại. - GV ghi bảng: 83 + 17 = ? - HS nêu cách thực hiện. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm.. +. - Hoạt động lớp. - HS nêu. - HS thực hiện.. 83 17 100. - Em đặt tính như thế nào ? - Ta tính theo thứ tự nào ? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên). Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (15’) - Phương pháp: Luyện tập, thi đua. * Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài 1 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét – tuyên dương. * Bài 2:. - 1 HS nhắc lại. - HS tự nêu. - Thực hiện từ phải sang trái. - Hoạt động cá nhân. - Đặt tính rồi tính. - HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nêu yêu cầu của bài 2. 60 + 40 = 80 + 20 = 30 + 70 = 90 + 10 = 50 + 50 = - GV sửa bài – Nhận xét.. - Tính nhẩm. - HS làm vào vở toán. Sau đó, bạn nào làm xong thì lên ghi kết quả vào bảng phụ.. * Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài 3. - Điền số. - HS làm bài. - Các tổ thi đua làm. - Nhận xét và sửa bài. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - HS làm bài vào vở.. - 1 HS đọc. - Bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt: Buổi sáng : 85 kg Buổi chiều bán nhiều hơn: 15 kg Buổi chiều : … kg ? Giải: Số kg đường buổi chiều bán được: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg.. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Phương pháp: Luyện tập. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi về phép tính có kết quả - Hoạt động nhóm. bằng 100. - GV ghi ở 2 bảng phụ bài toán 5 trang 42. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Về nhà làm bài: 1, 4 / 40. - Chuẩn bị: Lít. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(41)</span>