Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an huong nghiep 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.54 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày thực hiện:. Tuần Tiết 1 Chủ đề 1: Ý NGHĨA TẦM QUAN TRỌN Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC. A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề có cơ sở khoa học. - Nêu được dự định ban đầuvề lựa chọn hướng đi ban đầu. - Bước đầu có ý chọn nghề có cơ sở khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc trước 1 số tài liệu hướng nghiệp trong trường phổ thông. - Học sinh: Chuẩn bị trước 1 số bài thơ, bài hát, mẩu chuyện ca ngợi tinh thần lao động ở 1số nghề. B. Phần lên lớp: I. ổn định tổ chức: 1 phút II. Bài mới : 90 - 100 phút * Vào bài: Em hãy kể tên 1 số nghề mà em biết? Nghề công an, nghề giáo viên, nghề bác sĩ… Trong xã hội có rất nhiều nghề, mỗi nghề có 1 nét đặc trưng riêng. Vì vây chúg ta phải có cơ sơ khoa học khi chọn nghề. HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS Những vấn đề đặt ra khi chọn nghề mà không giải đáp được thì là chọn nghề thiếu cơ sơ khoa học.. ? Tai sao không chọn những nghề mà bản thân không yêu thích? HS: Tại vì như vậy sẽ không đạt hiệu quả cao trong lao động. ? Tai sao không chọn những nghê mà bản thân không có đủ các điều kiện đó. HS: không an toan, không đạt hiệu quả cao. Cho ví dụ…. NỘI DUNG 1. Cơ sở khoa học của việc chọn nghề: 10 phút 2. Những nguyên tắc chọn nghề: 40 phút Có 3 nguyên tắc chọn nghề: a. Nguyên tắc1 : Không chọn những nghề mà bản thân không yêu thích. b.Nguyên tắc 2: Không chọn những nghề mà bản thân không có đủ điều kiện tâm lí, thể chất, xã hội để đáp ứng yêu cầu của nghề..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? vì sao không chọn những nghề c.Nguyên tắc 3: như vậy? Không chọn những nghề nằm HS: không có sự đâu tư và bảo vệ ngoài kế hoạch phát triển kt- xh ở địa của nhà nước. phương nói riêng, cả nước nói chung. Đây là 3 nguyên tắc không thể thiếu khi chọn nghề. Nếu thiếu 1 trong 3 nguyên tăc trên thì việc chọn nghề sẽ thiếu cơ sở khoa học. Dựa vàonguyên tắc chọn nghề ta có 3 câu hỏi được đạt ra khi chọn nghề. GV: chia lớp thành 4 nhóm.Thời gian thảo luận là 5 phút. ? Trong cuôc sống em thích nghề gì ? Tại sao ? Muốn làm được 1 nghề gì đó trước hết bản thân phải thích nó và phải có hứng thú trong nghề. ? Bản thân em muốn làm được nghề nào đó thì cần đảm bảo những yêu cầu nào ? - Năng lực học tập. - Năng khiếu của bản thân. ? Em hãy lấy 1ví dụ và phân tích ví dụ đó? - Qua phân tích ví dụ ta thấy: Bản thân có năng lực học tập, năng khiếu thì mới đạt hiệu qua cao theo mong muấn của mình. - Cần nhớ rằng có nghề mình thích nhưng không làm được, có nghề mình không thích nhưng nó lại đang kêu gọi tuổi trẻ tham gia. Em hãy lấy ví dụ? - Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thấy rằng những nghề không có nhu cầu nhân lực, không nằm trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của nhà nước thì chúng ta có thích họăc có năng lực tương ứng thì ta cũng không nên lựa chọn. ? Để trả lời câu hỏi này ta phải căn cứ những mục tiêu nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chiến lược phát triển KT_XH - Chuyển dịch cơ cấu KT - Cơ cấu lao động của địa phương VD: Trong các xã vùng 3 chủ yếu phát triển trồng trọt, chăn nuôi mà các em lại đi học 1 số nghề công nghiêp điện tử. Chúng ta thấy rằng 3 nguyên tắc chọn nghề có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đan xen, hỗ trợ nhau. Nêu thiếu 1trong 3 yếu tố đó thì sẽ không đáp ứng được mong muốn của bản thân mình. Gv: Cho HS thảo luận nhóm 3. ý nghĩa của việc chọn nghề có (4nhóm). cơ sở khoa học: 40phút GV: Gọi các nhóm lên bốc - Có 4 ý nghĩa: thăm.Thảo luận 10 phút. + Kinh tế GV: Gọi các nhóm lên báo + Xã hội cáo( mỗi nhóm báo cáo trong 10 + Giáo dục phút) + Chính trị HS: Báo cáo- nhận xét- bổ xung. GV: Chốt kiến thức về từng ý nghĩa. ? Việc chọn nghề có mấy ý nghĩa? GV: Để giờ học thêm sinh động, GVcho HS chơi trò chơi. - Cán sự điều khiển trò chơi (20 phút). -Nội dung trò chơi: Tìm hiểu tên bài hát ca ngợi những ngành nghề khác nhau. - Hát theo vòng : Nhóm 1… 2….3…4 - Các nhóm cử đại diện lên hát. - Thang điểm cụ thể như sau: Hát 1 bài thành công tính 10 điểm. III.Đánh giá kết quả chủ đề: 5 phút Gv: Cho hs viết thu hoạch: Em nhận thức được gì qua buổi giáo dục hướng nghiệp hôm nay?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: Ngày thực hiện:. Tuần Tiết 2. Chủ đề 2 ĐịNH HƯỚNG PHáT TRIỂN KINH TẾ – Xã HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG A.Phần chuẩn bị: I. mục tiêu: - kiến thức: Giúp HS biết được 1 số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế- xã hội của đất nước và địa phương. - Kĩ năng: Kể ra 1 số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phương. - Tư tưởng: Giáo dục hs quan tâm đến các lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển. II. Chuẩn bi: - Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu kt- xh ở địa phương. - Học sinh: Học bài cũ chuẩn bị tư liệu cho bài mới. B. Phần lên lớp: I. ổn định tổ chức: 1 phút II. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? Em hãy nêu những nguyên tăc dạy nghề? Đáp án: Có 3 nguyên tắc dạy nghề: - Không chọn những nghề mà bản thân không yêu thích. - Không chọn những nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển kt-xh của địa phương và của đất nước. - Không chọn những nghề mà bản thân không có đủ điều kiện tâm lí, thể chất hay xã hội để đáp ứng yêu cầu của nghề. - Gv nhận xét cho điểm. II.Bài mới: 90- 100 phút ? Vì sao khi chọn nghề chúng ta phải dựa vào những định hướng phát triển kinh tế-xã hôi của đia phương và đất nước? Hs: Vì như vậy sẽ đươc đầu tư về KHKT, về vốn… HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS Gv: Hướng dẫn hs chia nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm - Thảo luận trong 20 phút. - các nhóm trình bầy kết quả thảo luận. ? Em hãy cho biết tình hình kinh tế xã hội ở huyện Nghĩa Đàn. * Kinh tế: Khá phát triển ở 1 số. NỘI DUNG 1.Một số đặc điểm của quá trình phát triển kinh tế- xã hội ở huyện Nghĩa Đàn: 30 phút:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ngành nghề: -Nông nghiệp: Cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi bò sữa qui mô công nghiệp của CTCP TH - Công nghiệp: Xây dựng các nhà máy… -Dịch vụ: Buôn bán, nhà hàng khách sạn. * Xã hội: ổn định và phát triển. Đời sống nhân dân được nâng lên: Vật chất, tinh thần. - Giáo dục:Hoàn thành Phổ cập THCS trong toàn huyện.Thành lập được nhiều trường mầm non, cấp1, 2, 3. -Y tế: Các xã đều có trạm y tế. TT y tế của huyện có tương đối đầy đủ dụng cụ cũng như đội ngũ y, bác sĩ. - Văn hoá: Bảo tồn và phát triển văn hoá các dân tộc. GV: nhận xét kết quả thảo luận. - An ninh, quốc phòng phát triển tốt. Đặc biệt là các xã vùng biên. - Các tệ nạn xã hội giảm đáng kể. - kinh tế khá phát triển, tỷ trọng -Ta cùng nhau chuyển sang câu hỏi kinh tế tăng nhanh ơ các ngành: NN2: Nông nghiệp ở Nghĩa Đàn CN- DV. phát triển chủ yếu ở những nghề nào? - Xã hội: ổn định và phát triển. Đời Nghề trồng trọt: lúa hoa mầu cây công sống ND được nâng lên rõ rệt. nghiệp,. - Dịch vụ: buôn bán, nhà hàng khách sạn… - Các em đã nắm được những nghề chủ đạo để tạo nên tỉ trọng tăng trưởng kinh tế ? Qua nền kinh tế xã hội ở địa phương chúng ta vừa tìm hiểu. Theo em yếu tố nào tạo nên sự biến đổi đó? - Nông nghiệp: Năng suất tăng cao là do sử dụng kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất. - Công nghiệp: Đưa máy móc vào khai thác với quy mô lớn.. 2. Một số đặc điểm của quá trình phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta: 30 phút a. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta. - Năm 2010 Việt Nam sẽ trở thành 1 nước công nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đối với Việt Nam trong ĐHĐB - Chiến lược “ công nghiệp hoá rút toàn quốc ĐCSVN lần thứ IV đã đề ra ngắn, đi tắt đón đầu”. mục tiêu: “ Năm 2010 Việt Nam sẽ trở thành 1 nước công nghiệp” & phát triển theo hướng CNH rút ngắn, đi tắt đón đầu. ? Theo em để thực hiện được công nghiệp hoá hiện đại hoá cần phải có những điều kiện gì? - Đội ngũ công nhân – CB khoa học. - ĐK hoạt động khoa học công nghệ - Có ĐK chuyển giao kiến thức, quản lí công nghệ. - Mặt bằng dân trí: Người lao động bình thường phải tốt nghiệp THCS. - Nhà nước ta là nhà nước XHCN b. Phát triển kinh tế thị trường chính vì vậy nền KT của chúng ta theo định hướng XHCN. cũng đi theo địng hướng XHCN. - Đa dạng & phong phú nhiều mặt - Chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang hàng. KT thị trường tức là chúng ta phải hoà - Đề cao đạo đức, nhân cách. nhập với các yếu tố cơ bản của KTTT. ? Theo em mặt hàng được đưa ra thị trường phải đảm bảo những yếu tố nào? - Đa dạng về chủng loại và mẫu mã. - Chât lượng tốt. - Giá cả hợp lí.. ? Để phát triển KT- XH chung ta cần phải thực hiện cấp thiết công việc gì? - Tạo ra việc làm. - Đảy mạnh công cuộc xoá đói giảm nghèo. - Đẩy mạnh định canh, định cư. - Xây dựng cơ sở hạ tầng. - áp dụng khoa học kĩn thuật. ? Muốn đẩy mạnh phát triển KT. c. Những việc làm cấp thiết trong quá trình phát triển KTXH..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chúng ta chỉ chú trọng 1 nghề có được không? - Không- Phải PT đồng bộ. - Nước ta chú trọng PT: Nông- lâmngư – CN. 3. Phát triển KT- XH trong giai - Chiến lược phát triển KT giai đoạn đoạn 2001- 2010:30 phút 2001- 2010: GV treo sơ đồ lên bảng. - Chiến lược phát triển KT giai đoạn 2001- 2010. III.Đánh giá kết quả chủ đề: 5 phút Gv: Cho hs về nhà viết thu hoạch: ? Em nhận thức được gì qua buổi giáo dục hướng nghiệp hôm nay? - Nhắc nhở HS tìm tài liệu cho chủ đề 3: Thế giới nghề nghiệp quanh ta.. Ngày soạn: Ngày thực hiện:. Tuần Tiết 3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chủ đề 3 THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết được 1 số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và su thế biến đổi của nhiều nghề. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm hiểu thông tin về nghề. - Kể 1 số nghề đặc trưng minh họa cho tính đa dạng và phong phú của thế giới nghề nghiệp. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu thông tin nghề II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Soạn bài - Nghiên cứu tài lệu 2. Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị tài liệu cho bài mới. III. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức. 1phút 2.Kiểm tra bài cũ. 5 phút ? Em hãy tóm tắt chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của nước ta trong năm 2001- 2010 - GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận . Đại diện các nhóm lên báo cáo. - Đáp án: 3. Bài mới: 90- 100 phút HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS ? Em hãy viết những nghề mà em biết? - HS thảo luận theo 3 nhóm. Đại diện nhóm trả lời. - G: Do nhu cầu vật chất, tinh thần của con người vô cùng phong phú nên hoạt động lao động sản xuất của xã hội cũng rất đa dạng. VD: Để SX 1 chiếc xe đạp cần phải làm rất nhiều công việc ( SGV). ? Vậy dựa vào ví dụ trên các em lấy ví dụ về công việc SX ra 1 chiếc bàn học. - HS: Chọn gỗ...Chế biến....Lắp ghép. - GV: Ta khảng định để có được 1 sản phẩm nào đó dù đơn giản hay phức tạp con người đều phải XD những sức mạnh vật chất của mình.. NỘI DUNG 1. Tính đa dạng và phong phú của thế giới nghề nghiệp: 30 phút.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Em hãy cho biết trong 1 xí nghiệp thì ai là người trực tiếp tham gia sản xuất và ai là người không tham gia trực tiếp sản xuất? -Tham gia trực tiếp sản xuất là người công nhân. - Không trực tiếp sản xuất là giám đốc. GV: Vậy chúng ta thấy ở đây người ta chia hình thức lao động theo 2 lĩnh vực. - Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có10 nhóm nghề ( SGK). - Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề( SGK).. 2. Phân loại nghề: 30 phút a. Phân loại nghề theo lao động:. - Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo. - Lĩnh vực sản xuất. b. Phân loại nghề theo GV: Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận trong 10 đào tạo: phút. Lấy ví dụ - Những nghề qua đào tạo. - Nhóm 1: Những nghề qua đào tạo. - Những nghề không qua - Nhóm 2: Những nghề không qua đào tạo. đào tạo. - Nhóm 3: Những nghề qua đào tạo. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả thảo luận. + Có rất nhiều nghề thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau: - Công việc của nghề hành chính là sắp đặt. ? Nghề hành chính đòi hỏi những đức tính gì? HS: Bình tĩnh, chu đáo, cẩn thận. GV: Cho HS lấy thêm ví dụ, cả lớp cùng thảo luận. GV chốt những ý chính. + Gồm 4 dấu hiệu: - Đối tượng lao động. - Nội dung lao động. - Công cụ lao động. - Điều kiện lao lao động ? Em lấy ví dụ trong nghề trồng cây thì đối tượng của nghề là gì? HS: Là những cây trồng. GV: Cho HS lấy thêm 1 số ví dụ.. c. Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động:. 3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề: 20 phút - Đối tượng lao động. - Nội dung lao động. - Công cụ lao động. - Điều kiện lao lao động.. 4 Bản mô tả nghề: 20 phút.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Dựa vào bản mô tả nghề em hãy mô tả nghề a. Tên nghề. giáo viên? b. ND và tính chất LĐ của HS: Thảo luận nhóm. Nhóm trưởng báo cáo kết nghề. quả thảo luận. c. Những Đk cần thiết để tham gia LĐ trong nghề. đ. Những chống chỉ định y học. e.Những ĐK đảm bảo cho người LĐ. g. Những nơi có thể tham gia học nghề. h. Những nơi có thể tham gia LĐ sau khi học nghề. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: 3 phút - Học bài, tham khảo tài liêu. - Đọc trước chủ đề 4.. Ngày soạn: Ngày thực hiện: Chủ đề 4 TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ MỘT SỐ NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG A. Chuẩn bị:. Tuần Tiết 4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu bài học: - Biết cách tìm hiểu 1 số nghề phổ biến ở địa phương. - Tìm hiểu được thông tin 1 số nghề phổ biến ở địa phương. - Tích cực chủ động trong việc tìm hiểu, có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu tài liệu. - Phiếu học tập. - Một số bài hát về nghề. 2. Chuẩn bị của trò: - Điều tra thông tin theo bản mô tả nghề. - Một số bài hát, bài thơ nói về nghề nghiệp. B. Thể hiện trên lớp: I. ổn định tổ chức: 1 ppút II. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? Hãy nêu những nghề thuộc lĩnh vực quản lí lãnh đạo? +Đáp án: -Lãnh đạo Đảng, nhà nước. - Lãnh đạo doanh nghiệp... III. Dạy bài mới: 90- 100 phút * Mở bài: - Cả lớp hát bài “ Bé đi mẫu giáo”. ? Trong bài hát nói lên những nghề nào? - Làm vườn- Công nhân. * Nội dung- phương pháp. HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Một số nghề trong lĩnh vực GV: Phát phiếu học tập có nội trồng trọt: 40 phút dung: ? Trong gia đình và địa phương nơi - Trồng nhiều loại cây: Lúa, ngô, em sinh sống thường trồng những khoai, sắn và các loại cây ăn quả. loại cây nào? vì sao? HS: Thảo luận theo nhóm ( 3 nhóm) thời gian 10 phút. Đại diện nhóm phát biểu. GV: Chốt kiến thức: - Cây trồng có mqh mật thiết với đất trồng, khí hậu... ? Trong các loại cậy trồng, cây nào có vị trí quan trọng nhất? HS: Lúa, ngô vì đây là cây lương.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thực. ? Em hãy cho biết vị trí, vai trò sx lương thực ở Việt Nam? HS: Có vị trí rất quan trọng. Nước ta là 1 nước nông nghiệp và xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới. GV: Liên hệ: ? Địa phương em trồng cây ngô chủ yếu ở đâu? HS: Các lô đất của gia đình ? Trong lĩnh vực chăn nuôi có những nghề nào? HS: Chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm cá... GV: Tuy nhiên còn sx với qui mô nhỏ, còn tự phát. ? Nếu làm nông nghiệp em sẽ làm nghề gì? HS: Phát biếu tự do. ? Ngoài những nghề vừa tìm hiểu, ở địa phương em còn có những nghề nào? GV: Chia lớp thành 4 nhóm: - Nhóm1: Nghề làm vườn. - Nhóm2: Nghề nuôi cá. - Nhóm3: Nghề thú y. - Nhóm4: Nghề thợ may. Thời gian: 20 phút. HS: Thảo luận theo các tiêu chí ghi trong phiếu học tập. - Các tiêu chí:. HS: Thảo luận theo các tiêu chí, kết hợp kiến thức thực tế của bản thân. GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm.. 2. Tìm hiểu những nghề ở địa phương: 40 phút - Nhề làm vườn. - Nghề cắt may - Nghề nuôi cá... - Nghề thú y Tiêu chí thảo luận: - Tên nghề. - Đặc điểm hđ của nghề. + Đối tượng LĐ. + ND lao động. + Công cụ LĐ. + Điều kiện LĐ - Các yêu cầu của nghề đối với người LĐ. - Chống chỉ định y học. - Nơi đào tạo nghề. - Triển vọng phát triển của nghề..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS: Đại diện nhóm phát biểu. Nhóm khác suy nghĩ, bổ sung. - GV: Nhận xét, đưa ra kêt luận. IV. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: 5 phút ? Em chọn cho mình 1 nghề phù hơp, vì sao? - Đọc trước chủ đề 5.. Ngày soạn: Ngày thực hiện:. Tuần Tiết 5 Chủ đề 5 THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG. A. Chuẩn bị I. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bíêt được thị trường LĐ. - Biết được 1 số thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu nhân lực của các thị trường đó. - Có ý thức sẵn sãng đi vào LĐ nghề nghiệp. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu tài liệu. - Soạn giáo án. 2. Chuẩn bị của trò: - Chuẩn bị bài hát. B. Phần lên lớp: I. ổn định tổ chức: 1 phút II. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? Để hiểu được 1 nghề chúng ta cần chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào: Đáp án: - Tên nghề. - Đặc điểm hoạt động của nghề: + Đối tượng LĐ + ND lao động + Công cụ LĐ + ĐK lao động. - Các yêu cầu của nghề đối với người LĐ. - Nhữmg chống chỉ địng y học. - Nơi đào tạo nghề - Triển vọmg của nghề. II. Dạy bài mới: 90- 120 phút GV: Đưa ví dụ về 2 nghề: Người nông dân và người lao động trí óc. HS: So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 nghề này? - Người nông dân thì tiêu tốn nhiêu công sức và không qua đào tạo. - Người LĐ trí óc thì tiêu tốn nhiều trí lực và phải qua đào tạo. GV: Trong cuộc sống ai cũng cần phải có việc làm, nghề nghiệp ổn định để tạo ra của cải, nuôi sống bản thân và gia đình. Dù làm nghề gì thì cũng phải nắm được thông tin về thị trường LĐ. HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Việc làm, ngề nghiệp: 20 ? Việc làm là gì? phút - Là công việc hàng ngày của người LĐ. ? Kết quả của việc làm là gì? Tạo ra sản phẩn đáp ứng nhu cầu sinh sống của con người. ? Những người làm các công việc như:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Vận động KHHGĐ, quyên góp từ thiên… Có được coi là việc làm không HS: Không, đây là công tác xã hội, ? Hãy nhận xét tình trạng thiếu việc làm ở nước ta? Đây đang là vấn đề bức xúc. Nguyên nhân: - Do dân số tăng nhanh. - Nhiều người khônh muốn xa gia đìmh và nhưng nơi thành thị. - Phân bố LĐ chưa đều. ? Lấy ví dụ về các nghề qua đào tạo?. GV: Nói đến thị trường chúng ta nghĩ ngay đến việc mua bán, nó thể hiện qua quy luật cung cầu, quy luật giá trị cạnh tranh. ? Em hiểu thị trường LĐ là gì?. ? Thông tin về TTLĐ có ý nghĩa ntn trong việc định hướng chọn nghề? HS: Giúp chúng ta chọn nghề chính xác hơn. GV: Chính quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh mà TTLĐ cũng có những đòi hỏi khắt khe đối với người LĐ. ? Đó là những yêu cầu nào?. Ví dụ: Bác sĩ, Giáo viên, kĩ sư… 2. Thị trường LĐ: 30 phút a. Khái niệm: - Thị trường LĐ coi LĐ là 1 mặt hàng được mua bán dưới hình thức kí hợp đồng dài hạn hay ngắn hạn.Tức là người LĐ thoả thuận với người sử dụng LĐ những vấn đề về lương và các khoản bảo hiểm khác. b. Một số yêu cầu của TTLĐ đối với người LĐ. - Người LĐ phải có trình độ học vấn cao, có kĩ năng tiếp cận nhanh với công nghệ mới. - Biết ít nhất 1 ngoại ngữ. - Biết sử dụng máy tính. - Sức khoẻ tốt. c. Một số nguyên nhân làm TTLĐ luôn thay đổi.. GV: Thị trường LĐ đòi hỏi ngày cang cao cho nên nó luân biến đổi. ? Nguên nhân là do đâu? HS: Thảo luận:10 phút Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm. - Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình CNH- HĐH đất nước. - Do nhu cầu tiêu dùng ngày.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> khác nhận xét và bổ xung. GV: Chốt lại kiến thức.. càng cao. - Do sự biến đổi công nghệ.. ? Vì sao mỗi người phải nắm vững 1 nghề và làm được 1 số nghề? Vì thị trường luôn thay đổi để đáp ứng được nhu cầu phát triển của XH. 3. Một số TTLĐ cơ bản: 30 phút a. TTLĐ nông nghiệp: ? Những lĩnh vực nào trong ngành nông nghiệp cần tuyển nhân lực? - Công nhân, cán bộ KHKT. - Trồng cây lương thực, cây công nghiệp. - Chăn nuôi. - Khai thác và chế biến thuỷ hải sản. - Lâm nghiệp. -Là 1 thị trường rất đa dạng cần nhiều LĐ như: - Khai thác tài nguyên. - CN hoá chất, vật liệu mới.. b. TTLĐ công nghiệp: -Là 1 thị trường rất đa dạng cần nhiều LĐ như: - Khai thác tài nguyên. - CN hoá chất, vật liệu mới. c. Thị trường LĐ dịch vụ:. ? Thị trường này gồm những loại dịch vụ nào? - Dịch vụ Chăm sóc sức khoẻ, sắc đẹp. - Vui chơi giải trí. - Thưởng thức nghệ thuật…. ? Em hiểu gì về TTLĐ này? HS: Nhu cầu LĐ trong thị trường này rất lớn. Đặc biệt trong kinh doanh phần mềm. ? Tiềm năng của TTLĐ ra sao? - Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của đất nước. - Đẩy mạnh đấu thầu công trình ở nước ngoài để tạo thêm việc làm. 4. Một số thông tin về TTLĐ khác: 20 phút a. TTLĐ công nghệ thông tin.. b. Thị trường XKLĐ. 5. Tìm hiểu nhu cầu Lao.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Địa phương em có những loại TTLĐ nào? - Nông nghiệp - Công nghiệp. - Dịch vụ… ? Thị trường nào cần nhiều LĐ? - Nông nghiêp. - Dịch vụ.. động địa phương: 10 phút. III. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: 5 phút - Tham khảo tài liệu về các TTLĐ ở địa phương. - Đọc trước chủ đề 6.. Ngày soạn: Ngày thực hiện:. Tuần Tiết 6 Chủ đề 6 TìM HIỂU NĂNG LỰC BẢN THÂN VÀ TRUYỀN THỐNG NGHỀ NGHIỆP GIA ĐÌNH. A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài dạy - Xây định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, những đặc điểm truyền thống nghề nghiệp của gia đình. - Bước đầu biết đánh giá năng lực bản thân. - Có thái độ tự tin trong việc rèn luyện để đạt được sự phù hợp với nghề lựa chọn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của trò. - Đọc tài liệu(sgk). B. Phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ: 15' ? Vì sao mỗi người cần nắm vững 1 nghề và biết làm 1 số nghề. Đáp án: Mỗi con người cần nắm vững 1 nghề để đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Ngoài ra còn phải biết làm 1 số nghề khác để thích nghi với sự phát triển của xã hội. II. Dạy bài mới: 90- 100 phút Mở bài: - Mỗi GĐ đều có truyền thống, mỗi con người đều có những năng lực riêng vì thế khi chọn nghề ta phải chọn nghề phù hợp với năng lực của bản thân và truyên thống GĐ để phát huy được những thế mạnh của bản thân. HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS GV: Kể 1 câu chuyện về 1 người lao động có năng lực( LĐ giỏi). ? Hiểu được tâm, sinh lí của người LĐ đó? - Năng nổ, tháo vát. - Hoàn thành tốt công việc được giao. ? Tìm những người có năng lực trong công việc mà em biết? - HS thảo luận theo nhóm ( 4 nhóm). - Đại diện nhóm báo cáo, bổ xung.. NỘI DUNG 1. Năng lực là gì? 30 phút. - Khái niệm: Là tổ hợp các đặc điểm tâm, sinh lí của con người để hoàn thành một công việc nào đó.. ? Hãy tìm 1 số ví dụ về người khuyết tật nhưng vẫn thể hiện được năng lực của bản thân? HS: 1 người bị liệt cả 2 chân nhưng vẫn cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành thợ sửa chữa điện tử giỏi. ? Yếu tố quan trọng để con người có năng lực -Yếu tố quan trọng để con là gì? người có được 1 năng lực nào đó là do quá trình học tập, rèn luyện, ý chí vươn lên. ? Năng lực và tài năng khác nhau ntn? GV: Trên cở sở năng lực con người có thể trở thành tài năng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tài năng sẽ mang lại cho hoạt động có chất lượng, hiệu quả cao hơn. ? Hãy kể một số tài năng trong nước ở các lĩnh vực khác nhau? - Quân sự: Đại tướng Võ Nguyên Giáp. - Chính tri.: Bác Hồ. - Thể thao: Nguyễn công Vinh ? Khi ta có sự phù hợp nghề ít ta làm ntn? - cố gắng học tập, rèn luyện, đọc nhiều sách báo liên quan để rút ra kinh nghiệm cho bản thân. - Có thể chuyển nghề khác.. 2. Sự phù hợp nghề: - Cao - Trung bình - Thấp - Không phù hợp - Trong nhiều trương hợp sự phấn đấu của con người có thể tạo ra sự phù hợp nghề.. GV: Đưa tình huống: Một người muốn làm nghề lái xe tải người đó phải có những phẩm chất gì để phù hợp nghề? - Thảo luận nhón( 3 nhóm). - Đại diện nhóm trình bầy. GV định hướng: - Có sức khoẻ tốt - Không bị mù mầu - Không bị khuyết tật… III. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: 5 phút Ngày soạn: Ngày thực hiện:. 3. Phương pháp tự xác định năng lực của bản thân để hiểu được mức độ phù hợp nghề. 30 phút - Quá trình học tập, rèn luyện, ý chí vươn lên có thể tạo ra sự phù hợp nghề.. Tuần Tiết 7. Chủ đề 7 HỆ THỐNG GIÁO DỤC THCN VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài học: - Biết khái quát thông tin các trường THCN ở trung ương và địa phương. - Biết cách tìm hiểu thông tin về các cở sở đào tạo mà HS dự kiến lựa chọn. - Chủ động tìm hiểu thông tin về cơ sở đào tạo cần thiết cho bản thân. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tìm hiểu thông tin về 1 số trường THCN. 2. Chuẩn bị của trò: - Tìm hiểu thông tin về 1 trường THCN, dạy nghề trên địa phương. B. Phần thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: 10 phút - Nêu nhưng định hướng của em sau khi tốt nghiệp THCS? - Đáp án: Có nhiều hướng di khác nhau, nhưng cố gắng học tiếp THPT. II.Dạy bài mới: 90 -100 phút + Mở bài: -Mỗi người đều chọn cho mình 1 nghề nào đó, vậy hệ thống giáo dục THCN và đào tạo nghề ở trung ương và địa phương NTN? HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS GV: Nêu sự khác nhau giữa LĐ qua đào tạo và không qua đào tạo. - LĐ qua đào tạo: Qua trường lớp. - LĐ không qua đào tạo: Không qua trường lớp. ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ?. GV: Yêu cầu lớp thảo luận nhóm ( 15 phút): - HS: Đại diện nhóm báo cáo. GV: Đưa thêm ví dụ: - Nghề thêu thổ cẩm: + Qua đào tạo: Thêu nhanh, đẹp hơn... + Không qua đào tạo: Tốn nhiều công, năng xuất thấp... ? Rút ra vai trò của LĐ qua đào tạo đối với sản xuất? ? Kể tên 1 số nghề bắt buộc qua đào tạo? Nghề Y, dạy học... ? LĐ qua đào tạo có gì ưu vịêt hơn LĐ không qua đào tạo? - Qua đào tạo nghề nghiệp sẽ ổn định hơn. - Cần cố gắng thi vào 1 trương ĐT.. NỘI DUNG 1. Lao động qua đào tạo và không qua đào tạo: 20 phút. - LĐ qua đào tạo: Nghề Y, nghề dạy hocc... - LĐ không qua đào tạo: Làm nương, phụ hồ. 2. Vai trò của người LĐ qua đào tạo: 30 phút. - Nâng cao năng xuất, chất lượng, giảm giá thành sản phẩm.. 3. Mục tiêu đào tạo của.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Kể tên 1 số trường dạy nghề ở trung ương và địa phương. - Trung cấp nông nghiệp. Y. Kế toán... ? Em có thông tin gì về các trương THCN nói trên? ? Mục tiêu đào tạo của những trường này là gì?. hệ thông THCN- Dạy nghề. Tiêu chuẩn xét vào trường. 25 phút. ? Trong những năm gần đây nhà nước có chế độ ưu tiên cho con em miền núi thi vào các trương THCN, cao đẳng, đại học không?. - Có ưu tiên: Cộng điểm hoặc xét cử tuyển.. - Nhằm đào tạo nhưng kĩ thuật viên, nhân viên có trình độ trung cấp.. 4. Tìm hiểu trường THCN, dạy nghề: 10 phút ? Hãy kể tên các trường THCN, dạy nghề ở địa phương? - Trường TCKT KT Miền Tây Nghệ An - TRường TCKTKT Hồng Lam III. Tổng kết đánh giá: 5 phút ? Sau khi tốt ngiệp THCS em sẽ học tiếp THPT hay học THCN? GV: Tổng kết , nhận xét tinh thần học tập của lớp. Dăn HS chuẩn bị cho chủ đề tiếp theo. Ngày soạn: Ngày thực hiện:. Tuần Tiết 8 Chủ đề 8 CÁC HƯỚNG ĐI SAU TỐT NGHIỆP THCS. A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài học: - Biết được các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS. - Biết chọn hướng đi thích hợp cho bản thân. - Có ý thức lưa chọn 1 hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích đó. - Tự đánh giá được năng lực bản thân. II. Chuẩn bi: 1. Thầy: - Đọc kĩ ND cơ bản của chủ đề. - Sưu tầm 1 số tấm gương vượt khó trong LĐ. 2 Trò:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tìm hiểu ý kiền cha mẹ về hướng đi cho con. - Hướng đi của bản thân. B. Phần thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? Có những hình thức đào tạo nào ở trường THCN, dạy nghề? Đáp án: - Đào tạo chính qui 2-3 năm. - Đào tạo ngắn hạn 3- 6 tháng. - Bồi dưỡng nâng cao tay nghề. II Dạy bài mới: 90 -100 phút 1.Mở bài: - Ai cũng có mơ ước và sở thích về nghiệp nhất định như "Học gì , làm gì" sau khi tốt nghiệp THCS là câu hỏi không dề trả lời với các em. 2. Nội dung phương pháp: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: 1. Các hướng đi sau khi tốt GV: Thảo luận nhóm. nghiệp THCS. 30 phút ? Hãy kể tên các hương đi sau khi tốt nghiệp THCS? Đại diện nhóm phát biểu. GV: Bổ xung hoàn chỉnh ND. ? Em lựa chọn hướng đi nào? GV: Hỏi 5-7 HS về sự lựa chọn của bản thân. ? Em dự định gì sau khi học lên THPT và thích nghề gì? Hãy hát 1 bài về nghề em thích? GV: Đa số các em có nguyện vọng vào đại học. Vậy với cương vị là 1 bậc phụ huynh các em sẽ định hướng cho con em NTN? Tuỳ theo năng lực của bản thân, hoàn cảnh gia đình. Hoạt động 2: 2. Yêu cầu tuyển sinh của ? Địa phương em có những trường THPT trường THPT ở địa phương: nào? 30 phút. HS: Các trường: - THPT 1/5 Gồm: - THPT Cờ Đỏ - THPT 1/5 - THPT Thị xã Thái Hoà - THPT Cờ Đỏ ? Yêu cầu của từng trường? - THPT Thị xã Thái Hoà - Đối tượng tuyển thẳng. - Đối tượng thi tuyển. - Hệ đào tạo:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Chính qui + Bán công ? Để lựa chon hướng đi thích hợp sau khi tốt nghiệp THCS cần dựa trên nhưng ĐK nào? - HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm phát biểu. - GV: Tổng kết.. 3. Điều kiện đi vào từng luồng sau khi tốt nghiệp THCS. 30 phút. Gồm: ? Vậy nguyện vọng của em có mâu thuẫn gì - Nguyện vọng, hứng thú cá với năng lực? nhân cá nhân. HS: Liên hệ... - Năng lực học tập bản thân. ? Em muốn học tiếp nhưng GĐ rất khó khăn. Em phải làm gì? Vừa học vừa làm... ? Em hãy tìm 1 tấm gương sáng về tinh thần vượt khó vươn lên trong cưộc sống? - Gọi 5-7 em phát biểu. - GV tổng kết: Trong cuộc sống nếu chỉ toàn kĩ sư, Bác sĩ... mà không có người lao động thì XH sẽ ra sao? Vì vậy biết lựa chọn hướng đi phù hợp với bản thân sẽ giúp các em vững vàng trong cuộc sống. III. Tổng kết đánh giá: 5 phút GV: Tổng kết , nhận xét tinh thần học tập của lớp, dặn HS chuẩn bị chủ đề sau. Ngày soạn: Ngày thực hiện:. Tuần Tiết 9 Chủ đề 9 TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP. A. Phần chuẩn bị: II. Mục tiêu bài học: - Hiểu được ý nghĩa của tư vấn khi chọn nghề. - Biết cách chuẩn bị những tư liệu cho tư vấn hướng nghiệp. - Có ý thức trong khi tiếp xúc với nhà tư vấn. II.Chuẩn bị: 1.Thầy: - Nghiên cứu trước bảng XD đối tượng LĐ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Trò: - Học và nghiên cứu trước những nội dung GV đã giao. B. Phần thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ:5 phút ? Các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS ? Đáp án: - Vào học THPT - Vào học THCN - Vào học nghề. II. Dạy bài mới: 90-100 phút 1. Giới thiệu bài: Để chọn 1 nghề phù hợp với bản thân, đảm bảo chất lượng cuộc sống chúng ta cần có những hiểu biết cơ bản về nghề đó. 2. Nội dung phương pháp HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS Hoạt động 1: ? Hướng nghiệp được thực hiện dưới những hình thức nào? Gồm: - Định hứơng nghề nghiệp - Tuyển chọn - Tư vấn nghề nghiệp GV: Hình thức tư vấn ở trường THCS là tư vấn hướng nghiệp. ? Hiểu thể nào là định hướngNN? Cần có những yêu cầu của nghề và thông tin về TTLĐ. ? Hiểu thế nào là tuyển chọn nghề nghiệp ? Khi tuỷen chọn cần những yêu cầu nào?. ? Em hiểu thế nào là tư vấn?. Hoạt động 2: GV: Để tìm được nghề phù hợp người ta thường xét bản thân thích hợp với đối tượng. NỘI DUNG 1. Một số vấn đề chung của tư vấn hướng nghiệp. 20 phút. - Định hướng nghề nghiệp là việc xác định những nghề có thể tham gia. - Tuyển chọn nghề nghiệp là công việc XĐ sự phù hợp nghề của 1 người cụ thể trước khi quyết định nhận hay không nhận họ vào làm việc. -Tư vấn chọn nghề là cho những lời khuyên chọn nghề đối với những ai muốn chọn cho mình 1 nghề... 2. Xác định nghề cần chọn theo ĐTLĐ. 20 phút.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LĐ nào? -Làm bài tập trắc nghiêm: GV phô to tài liệu cho HS mỗi em 1 tờ. HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. GV: Gọi 5-7 em báo cáo. ? Cơ quan nào đảm nhận công việc này? Cơ quan Y Tế: - Tuổi - Giới tính - Chiều cao - Cân nặng - Các tật mắc phải - Các bệnh mãn tính. - Những văn bằng đã có. - Trình độ ngoại nghữ - Trình độ tin học - Năng khiếu - Những hoạt động XH, đoàn thể.. 3. Hướng dẫn HS chuẩn bị tư liệu để gặp cơ quan tư vấn: 30 phút a. Sự phát triển thể lực. b. Học vấn, sở thích. - Những văn bằng đã có. - Trình độ ngoại nghữ - Trình độ tin học - Năng khiếu - Những hoạt động XH, đoàn thể. c. Quan hệ gia đình:. - Nghề nghiệp của Bố, Mẹ, anh chi. - Nghề truyền thống GĐ - ý kiến của Bố, Mẹ, GĐ. d. Nghề định chọn: - Nghề yêu thích nhất - Những nghề có thể chấp nhận khi không có ĐK lựa chọn cho bản thân. GV: Hãy nêu lên nghề mình chọn? ? Nghề đó đòi hỏi phẩm chất đạo đức gì? Đạo đức nghề nghiệp được đo bằng thái độ phục vụ, năng xuất LĐ ... - Thảo luận nhóm: Những biểu hiện cụ thể của đạo đức nghề nghiệp. - Đại diện nhóm báo cáo GV: Đưa ra đáp án.. 4. Đạo đức nghề nghiệp: 20 phút - Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Toàn tâm toàn ý chăm lo đến đối tượng LĐ của mình - Luôn luôn chăm lo đến việc hoàn thiện nhân cách, tay nghề..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Tổng kết đánh gía: 5 phút ? Muốn đền cơ quan tư vấn ta phải chuẩn bi gì? ? Người lam nghề phải có những phẩm chất gì? GV: Tổng kết , nhận xét tinh thần học tập của lớp. Dăn HS chuẩn bị cho chủ đề tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×