Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
tr-ờng đại học vinh
khoa: hóa học
--------- ---------
Đề tài:
tách và xác định cấu trúc amyrin từ
cành cây trám đen (canarium nigrum. lour. engl.) ở
nghệ an
khóa luận tốt nghiệp đại học
chuyên Ngành: Hóa học hữu cơ
Giáo viên h-ớng dẫn: PGS. TS. hoàng văn lựu
Sinh viên thực hiện
Lớp
:
:
Lê Thị Thu Hiệp
43B1 Hoá
Vinh, tháng 5/2006
1
Lê Thị Thu HiÖp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Mục lục
trang
Mở đầu.
2
I.Lý do chọn đề tài
2
II.Nhiệm vụ nghiên cứu.
3
III.Đối t-ợng nghiên cứu
3
Ch-ơng I: Tổng quan
4
I.1.Họ Trám...
4
I.1.1. Đặc điểm thực vật và phân loại
4
I.1.2. Một số nghiên cứu gần đây về cây trám hồng và cây trám trắng (thuộc 5
chi canarium )
I.1.2.1. Thành phần hoá học của cây trám hồng
5
I.1.2.2. Thành phần hoá học của cây trám trắng
7
I.1.3. Cây trám đen (Canarium nigrum )
11
I.1.3.1. Thực vật học..
11
I.1.3.2. Thành phần hoá học..
12
I.1.3.3. Sử dụng và tác dụng d-ợc lý.
17
Ch-ơng II: Ph-ơng pháp nghiên cứu
19
II.1. Ph-ơng pháp lấy mẫu.
19
II.2. Ph-ơng pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và phân lập các chất
19
II.3. Ph-ơng pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất.
19
Ch-ơng III: Thực nghiệm.
20
III.1. Thiết bị và ph-ơng pháp
20
III.1.1. Hoá chất.
20
III.1.2. Các ph-ơng pháp sắc ký.
20
III.2. Dụng cụ và thiết bị.
20
III.3. Phân lập các hợp chất từ cành cây trám đen.
21
III.3.1. Một số dữ kiện về phổ khối và phổ cộng h-ởng từ hạt nhân của những
21
chất đà phân lập.
III.3.1.1. Hợp chất A.
2
Lê Thị Thu Hiệp
21
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Ch-ơng IV: Kết quả và thảo luận
24
IV.1. Xác định cấu trúc của A
24
IV.1.1.Phổ khối l-ợng (EI-MS).
24
IV.1.2.Phổ cộng h-ởng từ hạt nhân 1H-NMR
24
C- NMR.
25
IV.1.3.Phổ cộng h-ởng từ hạt nhân
13
Kết luận.
Lời cảm ơn
Luận văn này đ-ợc hoàn thành tại phòng thí nghiệm Hoá học hữu cơ Tr-ờng ĐH Vinh, Trung tâm Giáo dục và Phát triển sắc ký Việt Nam, Viện
hoá học - Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS TS Hoàng Văn Lựu
Khoa Hoá học - Tr-ờng ĐH Vinh đà giao đề tài và tận tình h-ớng dẫn,
cũng nh- tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình làm luận văn.
Bên cạnh đó tôi cũng nhận đ-ợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các thầy
cô giáo:
- PGS TS . NGƯT.Lê Văn Hạc Tr-ờng ĐH Vinh đà góp nhiều ý
kiến quan trọng để luận văn đ-ợc hoàn thiện.
- Thầy giáo Lê Quý Bảo đà đóng góp nhiều ý kiến quý giá.
- TH.S.Trần Đình Thắng đà giúp đỡ trong quá trình làm luận văn.
3
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Cũng nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo
trong Khoa Hoá nói chung và các thầy cô giáo trong tổ Hoá Hữu cơ nói riêng
cùng ng-ời thân và bạn bè đà tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Vinh, ngày 13 tháng 05 năm 2006.
Lê Thị Thu Hiệp
Mở đầu
I.Lý do chọn đề tài.
Việt Nam nằm ở vùng trung tâm Đông Nam châu á hàng năm có
l-ợng m-a và nhiệt độ trung bình t-ơng đối cao. Với khÝ hËu nhiƯt ®íi giã
mïa nãng, Èm ®· cho rõng Việt Nam một hệ thực vật đa dạng và phong phú.
Hiện nay theo con số thống kê ch-a đầy đủ về hệ thực vật cho thấy có trên
10.000 loài. Trong đó có khoảng trên 3.200 loài cây thuốc, đ-ợc sử dụng trong
y học dân tộc và trên 600 loài cho tinh dầu.
Có thể nói từ tr-ớc đến nay trên thế giới các hợp chất thiên nhiên có
hoạt tính sinh học luôn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong đời sống của
con ng-ời. Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học, đ-ợc dùng làm
nguyên liệu cho công nghiệp d-ợc phẩm làm thuốc chữa bệnh, công nghiệp
thực phẩm, h-ơng liệu và mỹ phẩmTrong đó thảo d-ợc đóng một vai trò hết
4
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
sức quan trọng để sản xuất d-ợc phẩm, nó là nguồn nguyên liệu trực tiếp, hoặc
là những chất dẫn đ-ờng để tìm kiếm các loại biệt d-ợc mới.
Ngày nay, tr-ớc sự phát triển và lớn mạnh của ngành sinh học phân tử.
Các nhà khoa học trên thế giới đà tập trung nghiên cứu các hợp chất thiên
nhiên. Theo các số liệu thống kê cho thấy có khoảng trên 60% các loại thuốc
đang đ-ợc l-u hành hiện nay hoặc đang trong giai đoạn thử nghiệm có nguồn
gốc từ các hợp chất thiên nhiên.
Họ Trám, ở Việt Nam có các loài thuộc chi Canarium cho nhựa trực
tiếp và cho tinh dầu quí, các loài cho dầu béo nh- Proteum serratium Engl.
ë hun Thanh Ch-¬ng, tØnh NghƯ An các loại cây trám có giá trị kinh
tế cao nh- : trám trắng, trám đen đ-ợc trồng tập trung lại thành v-ờn rừng, đồi
rừng trong chuyển dịch cơ cấu cây trồng, thuộc dự án 327 nhằm góp phần xoá
đói giảm nghèo.
Mặc dù, các cây họ Trám (Burseraceae) có giá trị kinh tế cao, cũng nhcó các hoạt tính sinh học quí, đ-ợc sử dụng rộng rÃi trong dân gian, song việc
nghiên cứu về thành phần hoá học của nó ch-a đ-ợc tiến hành nhiều.
Đề tài :
Tách và xác định cấu trúc - amyrin từ cành cây trám đen
(Canarium nigrum. Lour. Engl.) ở Nghệ An, một phần nào đó đóng góp
vào việc xác định thành phần hoá học của các cây họ Trám để góp phần tìm ra
nguồn nguyên liệu cho ngành d-ợc phẩm, sản xuất h-ơng liệu cho ngành mỹ
phẩm
II. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Trong khoá luận này, chúng tôi có các nhiệm vụ:
- Chiết chọn lọc với các dung môi thích hợp để thu đ-ợc hỗn
hợp các hợp chất từ cành cây trám đen (Canarium nigrum.
Lour. Engl.).
- Phân lập và xác định cấu trúc một hợp chất từ cành cây trám
đen.
5
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
III. Đối t-ợng nghiên cứu.
Đối t-ợng nghiên cứu là dịch chiết cành cây trám đen (Canarium
nigrum. Lour. Engl.) ë NghƯ An.
Ch-¬ng I :Tỉng quan
I.1. Hä Trám.
I.1.1. Đặc điểm thực vật và phân loại.
Họ Trám là họ t-ơng đối lớn gồm khoảng 20 chi và 600 loài, phân bố
khắp vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Chủ yếu là cây gỗ không lớn (ít khi cây
bụi) với lá rộng, đôi khi lá rất lớn, lá th-ờng mọc cách, ít khi mọc đối, th-ờng
kép lông chim, đôi khi kép 3 lá chét, có khi lá tiêu giảm xuống chỉ còn 1 lá,
th-ờng không có lá kèm [3].
Họ Trám (Burseraceae) đ-ợc chia làm 3 tông: Protieae, Bursereae và
Canarieae dựa trên cơ sở cấu trúc của quả.
Tông Protieae quả gồm 2- 5 quả hạch rời hoặc xếp sát nhau nh-ng
không bao giờ hợp. Trong tông này gồm 6 chi, điển hình nhất là chi Protium
6
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
có gần 90 loài trong đó hơn 60 loài phân bố ở rừng nhiệt đới châu Mỹ chủ yếu
Bắc Brazin thuộc hạ l-u sông Amazôn. Chi Tetragastris gần 10 loài phân bố ở
châu Mỹ nhiệt ®íi tõ Brazin ®Õn T©y Ên. Chi Garuga gåm 7 loài phân bố từ
ấn Độ đến đảo Philippin và phía Bắc Australia.
Tông Bursereae có quả hạch hợp với nhau, vỏ quả ngoài nứt theo cánh,
có 5 chi, Aucoumea, có một loài ở phía Tây châu Phi nhiệt đới, Boswellia hơn
20 loài ở phía Đông Bắc châu Phi, bán đảo ả Rập và ấn Độ. Chi Bursera
khoảng 100 loài ở châu Mỹ nhiệt đới, chủ yếu ở Mehico. Chi Commiphora có
hơn 100 loài phân bố từ quần đảo Maxcaren, Madagaxca và Nam Phi đến
Etiopia và Xu Đăng, bán đảo ả Rập và ấn Độ.
Tông Canarieae có quả với vỏ ngoài nguyên vẹn, gồm 6 chi, điển hình
nhất đó là chi Canarium gồm 150 loài phân bố ở vùng nhiệt đới chủ yếu là ở
nhiệt đới châu á và sau đó châu Phi, chỉ có 1 loài ở vùng Tây ấn. Chi Santiria
khoảng 50 loài phân bố từ Malaysia đến quần đảo Philippin và Ghinê.
Họ Trám cho nhiều ví dụ về tiến hoá hình thái từ cây gỗ lớn rừng nhiệt
đới đến cây gỗ nhỏ và cây bụi savan. A. Engler đà đ-a ra ví dụ: chi
Commiphora, các loài của chi này tiêu giảm lá từ lá kép lông chim với nhiều
cặp lá chét tiêu giảm chỉ còn 3 lá hoặc 1 lá. Ví dụ t-ơng tự thuộc chi Bursera.
Một trong những đặc điểm đặc biệt của họ Trám là sự có mặt của rất
nhiều ống tiết trong phloem, trong đó tích luỹ các hợp chất nhựa và dầu thơm.
Các loài thuộc chi Boswellia Roxb. cho nhựa frankincens; các loài
Bursera Jacq., Canarium L. cung cấp nhựa elemi; các loài Commiphora Jacq.
cho nhựa myrrh, bdellium và các loại nhựa khác; loài Protium heptaphyllum
Marchand cung cÊp Brazilian elemi, loµi Canarium ovatum cung cÊp Manila
elemi. ë ViƯt Nam chi Canarium cã chÝn loµi: C. nigrum (Lour.) Engl, C.
album (Lour.) Raeuch, C. bengalense Roxb, C. littorale Bl. var. purourascens
(Benn.) Leenth, C. littorale Bl. var. rufuni Benn, C. parum Leenh, C. pimela
Leenh, C. subulatum Guill, vµ C. tonkinenese Engl [7].
7
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
I.1.2. Một số nghiên cứu gần đây về cây trám hồng và cây trám trắng (
thuộc chi Canarium).
I.1.2.1. Thành phần hoá học của cây trám hồng.
Gần đây, ở Việt Nam thành phần hoá học của cây trám hồng (Canarium
bengalense Roxb.) đà đ-ợc nghiên cứu [12]:
Tinh dầu lá trám hồng thu đ-ợc bằng ch-ng cất lôi cuốn hơi n-ớc. Phân
tích bằng ph-ơng pháp GC và GC/MS đà xác định đ-ợc 37 hợp chất, trong đó
thành phần chÝnh lµ: sabinen (15,9%), -caryophylen (17,5%) vµ epibicyclosecquitecpen (10,4% ). Các hợp chất có hàm l-ợng thấp hơn là 3caren (3,6%), p-xymen (3,7%), -tecpinen (6,2%), tecpinen-4-ol (3,7%), humulen (3,1%), germacren B (2,6%), -elemen (7,3%), và caryophylen oxit
(2,0%)[25].
8
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Bảng 1: Thành phần hoá học của tinh dầu lá trám hồng
Hợp chất
% FID
Hợp chất
% FID
-thujen
0,8
-humulen
3,1
-pinen
0,5
-cadinen
0,4
sabinen
15,9
epi-bicyclosecquitecpen
10,4
-pinen
0,2
ch-a xác định
0,1
-myrxen
0,8
germacren B
2,6
-phelandren
0,3
-muurolen
0,5
3-caren
3,6
ch-a xác định
0,3
p-xymen
3,7
-cadinen
0,4
-phelandren
1,5
-cadinen
0,2
- tecpinen
6,2
(+)-cycloisosativen
0,3
tecpinolen
vết
-elemen
7,3
p-menth-2-en-1-ol
0,1
ch-a xác định
0,2
terpinen-4-ol
3,7
spathulenol
1,0
-tecpineol
0,1
caryophylen oxit
2,0
ch-a xác định
0,2
ledol
0,4
ch-a xác định
0,2
carvon oxit cis ?
0,2
ch-a xác định
0,2
ch-a xác định
0,2
ch-a xác định
0,3
đồng phân của cadinol
0,5
-copaen
0,4
-muurolol
1,8
-bourbonen
0,7
secquitecpen ancol (MW=220)
0,4
-elemen
0,3
-cadinol
vết
- caryophylen
17,5
cis-lanceol ?
vết
germacren D
0,2
các chất khác
9,7
đồng phân của elemen
0,6
* vết <0.1%
9
Lê ThÞ Thu HiƯp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
I.1.2.2. Thành phần hoá học của cây trám trắng.
Theo Đỗ Tất Lợi [8] trong quả tr¸m cã chõng 1,2% chÊt protit, 1% chÊt
bÐo, 12% chÊt hydratcacbon, 0,204% canxi, 0,06% photpho, 0,0014% chất sắt
và 0,021% vitamin C. Thành phần chủ yếu của tinh dầu trám trắng đà đ-ợc
xác định là sabinen (45%), một nguyên liệu để tổng hợp chất thơm dùng trong
h-ơng liệu. Ngoài ra còn tecpinen (16,7%), tecpineol (10,8%), pinen (9%)...
Sau khi cÊt tinh dÇu, còn lại một chất côlôphan (50-70%), tan hoàn toàn trong
ête, và tan một phần trong cồn lạnh.
Dầu hạt chứa các axit hexanoic, caproic, octanoic, decanoic, lauric,
myristic, stearic, palmitic vµ linoleic.Kameoka và cộng sự đà tìm thấy thành
phần chính trong tinh dầu Canarium album (Lour.) Raensch là: carophyllen
và -cadinen.
Trong ch-ơng trình sàng lọc các hợp chất có hoạt tính sinh học ở
Trung Quốc cho thấy dịch chiết etanol của lá và cành cây Trám trắng có hoạt
tính bảo vệ gan mạnh
Từ lá và cành cây này, các nhà khoa học Trung Quốc và Nhật Bản đÃ
phân lập đ-ợc 7 hợp chất tritecpen nhãm ursan vµ oleanan bao gåm: amyrin; - amyrin; 3-epi--amyrin; 3-epi--amyrin; urs-12-en-3, 16-diol;
olean-12-en- 3, 16-diol; urs-12-en-3, 16-diol, trong ®ã urs-12-en-3,
16-diol; olean-12 -en-3, 16-diol là chất mới và các chất trên đều có hoạt
tính bảo vệ gan.
10
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Tiếp theo các nhà khoa học Trung Quốc và Nhật Bản cũng đà phân lập
đ-ợc từ cành và lá cây các hợp chất: brevifolin, hyperin, axit ellagic có hoạt
tính bảo vệ gan.
O
OH
12
O
6
5
HO
O
11
O
OH
10
O
4
1
9
7
3
O
2
O
8
O
OH
O
brevifolin
- Gal
hyperin
HO
O
5
HO
2'
6
1
4
3
'O
7
1'
2
7
O
3'
O
4'
6'
OH
5'
OH
axit ellagic
Weihong và cộng sự đà phân lập đ-ợc từ quả cây Canarium album
(Lour) Raeusch ở Trung Quốc các hợp chất: scoparon, scopoletin, (E) - 3-, 3’ dihydroxy - 4, 4’ - dimethoxystiben và axit gallic.
11
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
scopoletin
Gần đây ở Việt Nam, các tác giả cũng đà phân lập đ-ợc từ lá cây trám
trắng các hợp chất: brevifolin, hyperin, axit ellagic[13].
Lê Văn Thành, Hoàng Văn Lựu đà phân lập đ-ợc scopoletin từ cành cây
trám trắng, mẫu lấy ở Huyện Thanh Ch-ơng - Nghệ An; cấu trúc của
scopoletin đà đ-ợc xác định bằng các ph-ơng pháp phổ MS, 1H-NMR, 13CNMR [9].
Trần Đình Thắng và các tác giả khác [14] đà nghiên cứu thành phần hoá
học tinh dầu lá cây trám trắng, hơn 50 hợp chất đà đ-ợc xác định (bảng 8).
Thành phần chính là -myrxen (23,7%) và -caryophylen (15,0%). Các hợp
chất tạo mùi thơm đặc tr-ng có hàm l-ợng cao hơn 0,1% là: (Z)-3-hexenyl
axetat, 1-hexylaxetat, terpinen-4-ol, salicylmetylat, -ionon, nerolidol, (Z)-3hexenyl benzoat, linalylaxetat, -muurulol, 6,10,14-trimetyl-2-pentadecanon.
Bảng 2 : Thành phần phần trăm của tinh dầu lá Canarium album
(Lour.) Raeusch. ở Nghệ An.
Hợp chất
-pinen
FID Hợp chất
FID
%
%
0,3
2,6-dimetyl, bicyclo[3.1.1]hept- 4,6
2- en
camphen
0,2
1,3-dimetylnaphtalen
2,0
sabinen
1,2
-humulen
2,7
-pinen
0,3
(Z)--farnesen
1,1
- myrxen
23,7 alloaromadendren
0,6
(Z)-3-hexenyl axetat
0,7
precocen I
0,7
1hexyl axetat
0,3
ar-curcumen
0,8
12
Lê Thị Thu HiÖp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
-terpinen
0,3
(E)--farnesen
0,3
pcymen
2,9
-ionon
0,3
limonen
1,4
(E)--bisabolen
0,5
(Z)--oximen
3,2
1,4,5-trimethylnaphthalen
0,3
(E)--oximen
2,6
(E, E)--farnesen
5,3
-tecpinen
1,0
-secquiphelandren
3,8
-tecpinolen
0,8
ch-a xác định
0,2
perilen
0,4
đồng phân cña caryophylen oxit 0,5
(E)-4,8-dimetyl-1,3,7
1,3
germacren B
0,5
tecpinen-4-ol
0,8
nerolidol
0,8
salixilic metylat
0,3
(Z)-3 hexenylbenzoat
0,8
2-metyl napthalen
1,3
linalyl axetat (E)
1,9
1-metyl napthalen
0,9
caryophylen oxit
4,4
-copaen
0,4
secquitecpen ancol (MW=220)
0,5
1-etyl napthalen
0,2
- muurolol
0,2
2,6-dimetyl napthalen
2,7
6,10,14-trimetyl,
nonatrien
2- 0,2
pentadecanon
2,3-dimetyl napthalen
1,8
2,6,11,15-tetrametyl,
0,4
hexadeca- 2,6,8,10,14- penten
-caryophylen
15,0 phytol
0,3
0,5
1,8
chất khác
13
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
I.1.3. Cây trám đen (Canarium nigrum).
I.1.3.1. Thực vật học.
Cây trám đen còn gọi là cây bùi, ô lÃm.
Tên khoa học: Canarium nigrum. Lour. Engl. hay Canarium pimela
Keen – Pimela nigra Lour. Vµ Canarium tramdenanum Dai et. Yakovl.
Cây cao trung bình. Lá kép hình lông chim, dài 20-25cm, gồm bốn đôi lá
chét. Hoa mọc thành thuỳ mang những nhánh gồm nhiều chùm có 6-10 hoa.
Quả hình trứng khi chín có màu tím đen sẫm, dài 3-4cm, rộng 2cm, hạt cứng
có 3 ngăn. Mùa quả vào tháng 10-12.
Trám đen có ở Nam Trung Quốc, Hải Nam, Lào, Cămpuchia [1]. ở
n-ớc ta, cây mọc hoang trong rừng rụng lá d-ới 500m ở Bắc Bộ và Trung Bộ
trên đất ẩm hoặc hơi khô; và đ-ợc trồng nhiều ở các tỉnh Thái Nguyên, Phú
Thọ, Nghệ An[1]
Hình 1: ảnh cây Trám đen
14
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
I.1.3.2. Thành phần hoá học.
Cây chứa nhựa dầu là những khối mềm màu trắng vàng; có hình dạng
và cấu trúc hơi giống sáp ong, mùi thơm nồng, vị cay; nhựa dầu chứa tinh
dầu và nhựa.
Gần đây, ở Việt Nam thành phần hoá học của cây trám đen (Canarium
nigrum (Lour.) Engl.) đ-ợc nghiên cứu [10].
I.1.3.2.1 Tinh dầu lá trám đen.
Tinh dầu lá trám đen gồm 26 hợp chất và đà xác định đ-ợc 22 hợp chất.
Tinh dầu gồm chủ yếu các monotecpenoit.
Các monotecpen hydrocacbon - phellandren (28,15%), guaia-1(5),
11-dien 15,72%, -pinen (13,28%), 3- caren (10,31%) vµ p-mentha-1(7)-3dien (7,37%) là các hợp chất chính.
Bảng 3: Thành phần hoá học của tinh dầu lá trám đen
TT
Hợp chất
Hàm l-ợng %
1.
-pinen
13,28
2.
3-thujen
1,09
3.
-pinen
1,29
4.
-phelandren
28,15
5.
3-caren
10,31
6.
p-mentha-1(7)-3 -dien
7,37
7.
p-xymen
5,35
8.
p-mentha-1,4 (8)-dien
0,26
9.
2-caren
0,40
10.
p-mentha-8-en, 3- metylen
0,14
15
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
11.
Hoá Hữu cơ
bicyclo[3,1,0] hexan-2-ol, 2-metyl-5 - (1- 0,09
metyletyl)
12.
p-meth-3-en, 2-isopropenyl-1-vinyl
0,16
13.
copaen
0,16
14.
patchulen
0,27
15.
-caryophylen
0,59
16.
1, 4H, 10H-guaia-5,11-dien
1,30
17.
humulen
1,83
18.
germacren-D
1,84
19.
4, 5-eremophila-1(10), 11-dien
1,08
20.
guaia-1(5), 11-dien
15,72
21.
caryophyllen oxit
0,46
22.
(-)-spathulenol
0,24
I.1.3.2.2 Tinh dÇu từ nhựa khô trám đen
Tinh dầu từ nhựa khô trám đen gồm có hơn 30 hợp chất, trong đó đà xác
định 23 hợp chất. Tinh dầu chủ yếu là secquitecpen (monotecpen đà bay hết).
Thành phần chính là: copaen (23,18%); -cadinen (12,3%); p-meth-3-en,
2- isopropenyl-1- vinyl (6,36%); cadina-4,9-dien (6,19%); và cadina-1(10)-4dien (6,09%).
16
Lê ThÞ Thu HiƯp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Bảng 4: Thành phần hoá học của tinh dầu nhựa khô trám đen
TT
Hàm l-ợng (%)
Hợp chÊt
1.
3-thujen
1,32
2.
p-xymen
0,58
3.
p-meth-3-en, 2-isopropenyl-1-vinyl
6,36
4.
-cubeben
1,35
5.
copaen
23,18
6.
- caryophylen
2,36
7.
humulen
1,33
8.
1H-cycloprop[e]azulen,decahydro-1, 1, 7-
0,47
trimetyl – metylen.
9.
germacren D
1,62
10.
isoleden
4,91
11.
cadina-4,9-dien
6,19
12.
-cadinen
12,3
13.
cadina -1(10), 4-dien
6,09
14.
cadina-1,3,5-trien
1,43
15.
1, 4H, 10H-guaia-5,11-dien
2,05
16.
1H-cyclopro[e]azulen-7-ol, decahydro -1,1,7 4,56
trimetyl-4-metylen
17.
-longipinen
18.
1,4-methanoazulen,
0,88
decahydro-4,8,8- 1,70
17
Lê Thị Thu HiÖp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
trimetyl-9-metylen
19.
(-)-spathulenol
4,90
20.
5 azulenemethanol, 1, 2, 3, 4,5 ,6 ,7 , 8- 1,37
octahydro- , , 3, 8 - tetrametyl-, axetat
21.
(+)-leden
0,43
22.
cadala-1(10),3,8-trien
0,62
23.
4,7,10,13,19-docosahexadenoic, metyl este.
0,55
I.1.3.2.3 Xác định thành phần hoá học của dịch chiết cloroform từ vỏ cây trám
đen.
Xác định thành phần hoá học của dịch chiết cloroform từ vỏ cây trám đen
gồm có hơn 35 hợp chất, trong đó 24 hợp chất đà đ-ợc nhận diện. Thành phần
hoá học của dịch chiết cloroform chủ yếu là monotecpen và secquitecpen.
Thành phần chính là: p-xymen (5,99%), -cadinen (5,74%), -pinen
(4,83%), (-) spathulenol (3,98%).
Bảng 5: Thành phần hoá học của dịch chiết cloroform vỏ cây trám đen.
Hàm l-ợng (%)
STT
Hợp chất
1.
-pinen
4,83
2.
đồng phân của thujen
0,27
3.
3-thujen
0,48
4.
-phellandren
2,02
5.
3-caren
3,22
6.
p-cymen
5,99
7.
thujol
0,68
18
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
8.
2, 3-epoxycaran
0,19
9.
bicyclo[3,1,0] hex-2- en- 2- ol, 2-metyl-5-(1- 0,33
metyletyl)
10.
p-menth-3-en, 2-isopropenyl-vinyl
3,83
11.
copaen
2,77
12.
caryophyllen
2,16
13.
3,5-heptadienal, 2-etyliden -6- metyl
0,42
14.
humulen
1,30
15.
(+)-epi-bicyclosecquiphelandren
0,44
16.
1-propen, 2-niro-3(1-cyclooctenyl)
3,12
17.
p-menthan, 1,2,8,9-diepoxy
1,54
18.
-muurolen
3,31
19.
germacren-D
3,51
20.
isoleden
2,09
21.
cadina-4,9-dien
2,81
22.
- cadinen
5,74
23.
cadina – 1,3,5 - trien
1,41
24.
(-)-spathulenol
3,98
I.1.3.2.4 Tinh dÇu tõ nơ non trám đen.
Tinh dầu từ nụ non trám đen có 29 hợp chất, trong đó 15 hợp chất đÃ
đ-ợc xác định.
Thành phần chính của tinh dầu nụ non trám đen là: -pinen (25,19%),
-elemen (11%), -caryophylen (7,25%) và tecpinen-4- ol (4,95%).
19
Lê Thị Thu HiÖp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Bảng 6: Thành phần hoá học của tinh dầu nụ non trám đen
TT
Hàm l-ợng (%)
Hợp chÊt
1.
-pinen
25,19
2.
phenol, 2,6-dimetoxy
1,97
3.
-copaen
2.51
4.
metylbenzoat
4,41
5.
terpinen-4-ol
4,95
6.
-caryophylen
7,25
7.
-elemen
11,0
8.
-humulen
1,10
9.
allo- aromadendren
0,72
10.
aromadendren
1,34
11.
-cadinen
2,17
12.
germacren B
3,70
13.
caryophyllen oxit
1,34
14.
-farnesen ?
0,92
15.
valerenol
0,90
16.
axit panmitic
1,63
I.1.3.3. Sư dơng vµ tác dụng d-ợc lý.
Quả có vị chua ngọt, bùi, béo, tính ấm; có tác dụng sinh tân dịch, giải
khát, thanh giọng, giải độc r-ợu. Rễ có vị ngọt, tính bình; có tác dụng th- cân
hoạt lạc, khử phong trừ thấp. Lá có vị hơi đắng, hơi chát; có tác dụng thanh
nhiệt, giải độc, tiêu thùng chỉ thống.
Quả dùng giải độc cá, chữa ăn nhầm cá nóc có độc, ăn phải cá thối, hóc
x-ơng cá; lấy quả trám già vắt lấy n-ớc uống hoặc sắc uống. Ngoài ra còn
20
Lê Thị Thu HiÖp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
đ-ợc dùng để chữa nứt nẻ da do khô lạnh, lở ngứa nhất là lở miệng không há
ra đ-ợc và trị sâu răng; dùng quả và hạt trám đốt, tán nhỏ để bôi. Rễ dùng trị
phong thấp đau l-ng gối tê liệt, cử động. Lá trị mạo cảm, viêm đ-ờng hô hấp
trên, viêm phổi, sang thũng ghẻ lở[8].
ở Vân Nam (Trung Quốc), ng-ời ta còn dùng rễ trị đau dạ dày, bỏng
lửa; lá trị xuất huyết tử cung, ban độc, quả dùng trị nội th-ơng xuất huyết, ho;
vỏ rễ dùng trị nội th-ơng thổ huyết.
21
Lê ThÞ Thu HiƯp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Ch-ơng ii: ph-ơng pháp nghiên cứu
II.1. Ph-ơng pháp lấy mẫu.
Mẫu thực vật đ-ợc thu hái vào thời điểm thích hợp trong năm. Mẫu
t-ơi sau khi lấy về đ-ợc rửa sạch, để nơi thoáng mát hoặc sấy khô ở 40 0C.
Mẫu đ-ợc xử lý tiếp bằng các ph-ơng pháp chiết chọn lọc với các dung môi
thích hợp để thu đ-ợc hỗn hợp các hợp chất dùng cho nghiên cứu đ-ợc nêu ở
phần thực nghiệm.
II.2. Ph-ơng pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và
phân lập các chất.
Để phân tích và phân tách cũng nh- phân lập các hợp chất, sử dụng các
ph-ơng pháp sắc ký nh-:
- Sắc ký cột (SKC).
- Sắc ký lớp mỏng (SKLM) phân tích.
- Các ph-ơng pháp kết tinh phân đoạn.
II.3. Ph-ơng pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất.
Cấu trúc các hợp chất đ-ợc khảo sát nhờ sự kết hợp các ph-ơng pháp
phổ:
- Phổ khối l-ợng (EI - MS).
- Phổ cộng h-ởng từ hạt nhân 1H - NMR.
- Phổ cộng h-ởng từ hạt nhân 13C - NMR.
- Phổ DEPT.
22
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Ch-ơng III : Thực nghiệm
III.1. Thiết bị và ph-ơng pháp .
III.1.1. Hoá chất.
Các dung môi để ngâm chiết mẫu thực vật đều dùng loại tinh khiết
(pure), khi dùng cho các loại sắc ký lớp mỏng, sắc ký cột sử dụng loại tinh
khiết phân tích (PA). Dung môi đ-ợc sử dụng là metanol (CH3OH), cloroform
(CHCl3), n- hexan (C6H14), axeton, pyridin, n-ớc cất.
III.1.2. Các ph-ơng pháp sắc ký.
III.1.2.1. Sắc ký bản mỏng .
Sắc ký bản mỏng phân tích đ-ợc tiến hành trên bản mỏng kính silicagel
Trung Quốc 60 F254 tráng sẵn, độ dày 0,2mm. Hiện màu: Hơi iot và đèn UV
254nm.
III.1.2.2. Sắc ký cột .
Sắc ký cột th-êng kÝch th-íc cét (60mm x 1100mm), sư dơng silicagel
cì hạt 230-400/mesh (0,040-0,063mm).
III.1.2.3.Tinh chế các hợp chất.
Các hợp chất đ-ợc tinh chế bằng cách kết tinh phân đoạn.
III.2. Dụng cụ và thiết bị.
Điểm nóng chảy đ-ợc đo trên máy Mikroskopheizticsch PHMK 05,
VEB Waegetechnik Rapido.
Phổ khối l-ợng EI-MS đ-ợc ghi trên máy HP 5989 B-MS tại Viện hoá
học Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Với năng l-ợng bắn phá 70
eV.
Phổ 1H- NMR đ-ợc đo trên máy BRUKER500 MHz, phổ 13C NMR,
phổ DEPT đ-ợc đo trên máy BRUKER 125 MHz tại Viện Hoá học - Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
23
Lê Thị Thu Hiệp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
III.3. Phân lập các hợp chất từ cành cây trám đen
(Canarium nigrum. Lour. Engl.).
Mẫu cây trám đen đ-ợc thu hái ở Thanh Ch-ơng - Nghệ An vào tháng
4/2005.
Mẫu cành đ-ợc cắt nhỏ phơi, sấy khô ở 40 0C sau đó đem nghiền nhỏ.
Bột cành (11kg) đ-ợc chiết hồi l-u cách thuỷ với metanol. Dịch chiết đ-ợc cất
cách thuỷ thu hồi dung môi thu đ-ợc cao metanol (207g). Chiết lần l-ợt với nhexan, cloroform, n-butanol. Cất thu hồi dung môi bằng cất quay chân không
thu đ-ợc khối l-ợng các cao t-ơng ứng là: 13g, 10g và 143g.
Cao n-butanol đ-ợc phân tách trên cột silicagel, với hệ dung môi rửa
giải: CHCl3: CH3OH: H2O (40: 1: 0,05; 20: 1: 0,05; 10: 1: 0,05; 5: 1: 0,05)
thu đ-ợc 125 phân đoạn. Phân đoạn 5 thu đ-ợc chất rắn màu trắng. Tinh chế
và kết tinh lại nhiều lần bằng metanol và axeton thu đ-ợc chất A t-ơng ứng
(Sơ đồ 1).
24
Lê ThÞ Thu HiƯp
Khoá luận tốt nghiệp
Hoá Hữu cơ
Sơ đồ 1: Phân lập một số hợp chất trong cành cây trám đen
25
Lê Thị Thu HiÖp