Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện hướng hóa tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.01 KB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
́H



MAI THỊ THỦY



GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN

in

h

NÔNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HĨA,

ại

ho

̣c K

TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8 31 01 10


Tr
ươ

̀ng

Đ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ

́



nguồn gốc.

́H


Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 05 năm 2020



Tác giả luận văn

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Mai Thị Thủy

i


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình đào tạo thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, những người
đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích về quản trị kinh doanh, làm cơ sở cho
tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn cho

́



tơi trong thời gian thực hiện luận văn.

́H

Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đã nhiệt



tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập dữ liệu và tư vấn về tình hình hoạt động của trung
tâm cũng như giúp tơi tiếp cận được thực tế văn hóa tại trung tâm.

in

h

Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ln tạo điều kiện tốt
nhất cho tơi trong suốt q trình học cũng như thực hiện luận văn.

̣c K


Trong quá trình làm luận văn, do kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên
những biện pháp đưa ra khó tránh được những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự

ho

góp ý của thầy cơ để bài luận văn của tơi hồn thiện hơn.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Xin chân thành cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Họ và tên học viên: MAI THỊ THỦY
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Mã số: 8310110, Niên khóa: 2018 - 2020
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
Tên đề tài: GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THƠN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HĨA, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn
huyện Hướng Hóa với các mục tiêu cụ thể sau: (1) Hệ thống hóa các vấn đề lý luận
liên quan đến giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. (2) Phân tích thực trạng giải
quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thời gian qua,
phát hiện những hạn chế và nguyên nhân. (3) Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm
giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị trong

giai đoạn từ nay đến năm 2025.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến
công tác giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp; Phương pháp thống kê; Phương pháp so
sánh; Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia, điều tra khảo sát được chính tác giả khảo
sát, thu thập, tính tốn và phân tích các chỉ số về quy mô, cơ cấu, chất lượng lao động
trong ngành, các chế độ chính sách cho đối tượng lao động là thanh niên nông thôn và
các vấn đề liên quan đến sử dụng lực lượng lao động nông nghiệp nhằm đánh giá tác
động của các nhân tố đến việc tạo việc làm cho thanh niên nông thôn và kết quả sử
dụng lao động là thanh niên nơng thơn của Hướng Hóa..
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả phân tích thực trạng cho thấy: (1)việc thực hiện chính sách giải quyết
việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Hướng Hóa được chính quyền địa phương
thực hiện nhiều năm qua. (2) Công tác phổ biến tuyên truyền đã được thực hiện đến
tận từng tổ, cụm dân cư, để từ đó trên có nhiều điểm giao dịch lưu động của Ngân
hàng CSXH. (3) Số lượng thanh niên trên địa bàn huyện tham gia học nghề ngày một
gia tăng. Cơ sở vật chất của các Trung tâm đào tạo nghề dần được cải thiện. Sự kết nối
giữa chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội, DN và người lao động ngày
càng mật thiết. (4) Những chính sách hỗ trợ DN thuộc trách nhiệm của huyện, được
huyện coi trọng và nghiêm túc thực hiện. Số lượng thanh niên được tư vấn XKLĐ và
đi XKLĐ của huyện ngày càng gia tăng. Công tác hướng nghiệp và tư vấn XKLĐ
được huyện chủ động thực hiện.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Tên viết tắt


Nội dung đầy đủ

CN-XD

Công nghiệp – xây dựng

DN

Doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

KCN

Khu công nghiệp

Đ

ại

NLĐ

Người lao động

Trung tâm giới thiệu việc làm

Tr

ươ

̀ng

TTGTVL

Lao động thương binh và xã hội

ho

LĐTB&XH

̣c K

in

h



́H

́

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa



CNH-HĐH


UBND

Ủy ban nhân dân

Vốn MTQG

Vốn mục tiêu quốc gia

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

iv


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................7
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................7

́



6. Kết cấu của luận văn..................................................................................................10

́H


PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................11



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN...........................11

in

h

1.1. Việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ...................................11
1.1.1 Một số khái niệm ..................................................................................................11

̣c K

1.1.2. Thanh niên nông thôn và đặc điểm việc làm của thanh niên nông thôn .............15
1.2.1. Lý thuyết tạo việc làm của John Maynard Keynes .............................................18

ho

1.2.2. Lý thuyết của Harry Toshima..............................................................................19

ại

1.2.3. Lý thuyết về tạo việc làm bằng chuyển giao lao động giữa hai khu vực của nền

Đ


kinh tế ............................................................................................................................20
1.2.4. Lý thuyết về tạo việc làm bằng di chuyển lao động của Harris Todaro..............20

̀ng

1.3. Nội dung, tiêu chí đánh giá giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ...........21

Tr
ươ

1.3.1. Tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế ...........................................................21
1.3.2. Tạo việc làm thông qua xuất khẩu lao động........................................................29
1.3.3. Đào tạo nghề cho người lao động........................................................................32
1.3.4. Phát triển thị trường lao động..............................................................................34
1.3.5. Chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làm......................................36
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn...........37
1.4.1. Quy mô đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của địa phương..........................37
1.4.2. Số lượng, chất lượng lao động thanh niên...........................................................37
1.4.3. Cơ chế, chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên.......................................38
1.4.4. Sự nỗ lực của các chủ thể trong giải quyết việc làm ...........................................39
v


1.5. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở một số địa phương
và bài học đối với huyện Hướng Hóa............................................................................40
1.5.1. Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở một số địa phương..................40
1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Hướng Hóa, Quảng Trị ..............................43
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THƠN HUYỆN HƯỚNG HĨA, TỈNH QUẢNG TRỊ ................................45
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hướng Hóa tỉnh,


́



Quảng Trị.......................................................................................................................45

́H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................45



2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................49
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn ở

in

h

huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị................................................................................51
2.2. Thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên nông thơn huyện Hướng Hóa, tỉnh

̣c K

Quảng Trị.......................................................................................................................52
2.2.1. Khái qt tình hình giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn tỉnh Quảng Trị

ho


và huyện Hướng Hóa.....................................................................................................52

ại

2.2.2. Thực hiện chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên để tìm và tự tạo việc làm

Đ

cho thanh niên nông thôn ở Hướng Hóa .......................................................................57
2.2.3. Thực hiện chính sách đào tạo nghề .....................................................................59

̀ng

2.2.4. Thực hiện chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và thu hút đầu tư

Tr
ươ

trên địa bàn để tạo việc làm...........................................................................................65
2.2.5. Thực hiện chính sách xuất khẩu lao động ...........................................................67
2.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên của huyện
Hướng Hóa ....................................................................................................................67
2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................................67
2.3.2. Những điểm còn hạn chế .....................................................................................69
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................................73
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................77
vi



3.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng giải quyết việc làm cho thanh niên nơng
thơn huyện Hướng Hóa .................................................................................................77
3.1.1. Những quan điểm chủ yếu giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn huyện
Hướng Hóa ....................................................................................................................77
3.1.2. Mục tiêu giải quyết việc làm ...............................................................................78
3.1.3. Phương hướng giải quyết việc làm......................................................................79
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn

́



huyện Hướng Hóa..........................................................................................................82

́H

3.2.1. Tăng cường công tác đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn ............................82



3.2.2. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp và giới thiệu việc làm ...................................85
3.2.3. Phát triển các ngành sản xuất ..............................................................................87

in

h

3.2.4. Mở rộng và phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................89
3.2.5. Thực hiện chính sách sử dụng lao động và xuất khẩu.........................................90


̣c K

3.2.6. Thực hiện chính sách tín dụng.............................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................94

ho

1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................94

ại

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................95

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97
PHỤ LỤC ...................................................................................................................100

̀ng

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Tr
ươ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Số lượng thanh niên huyện Hướng Hóa năm 2020 ...............................55

Bảng 2.2:

Tình hình giải quyết việc làm cho thanh niên huyện Hướng Hóa ........56

Bảng 2.3.

Các cơ quan lãnh đạo của địa phương có quan tâm đến cơng việc của
thanh niên nông thôn .............................................................................58

Bảng 2.5.

Sự hỗ trợ của Đồn thanh niên trong q trình tìm việc .......................59

Bảng 2.6.

Nhận xét kết quả chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện các hoạt động về

́H


́

Nhận xét về chính sách việc làm tại địa phương...................................58



Bảng 2.4.

hỗ trợ tín dụng cho thanh niên...............................................................59
Tình hình đào tạo nghề ở huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2019 ......62

Bảng 2.8.

Trình độ học vấn....................................................................................63

Bảng 2.9.

Trình độ chuyên môn.............................................................................63

Bảng 2.10.

Công việc phù hợp với năng lực và sở trường của bản thân .................64

Bảng 2.11.

Mức độ phù hợp của cơng việc .............................................................64

Bảng 2.12.

Được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật .....................64


Bảng 2.13.

Nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ ........................................................64

Bảng 2.13.

Kỳ vọng về cơng việc trong tương lai ...................................................65

Bảng 2.14.

Thanh niên nông thôn tiếp cận thông tin lao động ................................66

Bảng 2.15.

Các kênh tư vấn, giới thiệu việc làm .....................................................66

Bảng 1.16.

Các hình thức tìm hiểu nguồn thơng tin về công việc...........................66

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



Bảng 2.7:

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng của mỗi quốc
gia, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Thiếu việc làm, khơng
có việc làm hoặc việc làm với năng suất thấp và thu nhập thấp sẽ không giúp thanh
niên đảm bảo cuộc sống và phát triển bền vững. Đối với thanh niên nông thôn, việc
làm liên quan đến yếu tố đất đai, tư liệu lao động, công cụ lao động, kỹ năng nghề và

́



vốn sản xuất. Các yếu tố trên kết hợp thành một chỉnh thể tác động mạnh đến đời sống

́H


của thanh niên nơng thơn.



Hướng Hóa là một huyện miền núi, vùng cao, biên giới nằm ở phía Tây của tỉnh
Quảng Trị gồm có 21 xã, thị trấn, với 149 thơn, bản, khu phố. Diện tích tự nhiên

in

h

khoảng 115.086 ha; có đường biên giới dài 156 km, tiếp giáp với nước bạn Lào. Đặc
biệt huyện có cửa khẩu quốc tế Lao Bảo nằm trên Quốc lộ 9 nối liền với các nước

̣c K

trong khu vực: Là, Thái Lan, Myanma với vị trí quan trọng về đầu mối giao lưu kinh tế
- văn hóa - xã hội. Huyện được xác định là một trong những vùng kinh tế động lực của

ho

tỉnh Quảng Trị, ổn định về an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội [33].

ại

Tồn huyện có 03 dân tộc anh em sinh sống (Vân Kiều, Pa Kô và Kinh), tính

Đ


đến cuối năm 2019, tổng dân số tồn huyện là 94.556 người, trong đó lực lượng thanh
niên từ 16-30 tuổi là 18.121 người chiếm khoảng 20% dân số tồn huyện, thanh niên

̀ng

nơng thơn là 15.964 người, thanh niên đồng bào dân tộc thiểu số là 8.997 người (chiếm

Tr
ươ

49,6% tổng số thanh niên toàn huyện) [33]. Trong những năm qua cùng với sự phát
triển của đất nước, đại bộ phận thanh niên các dân tộc trong huyện tuyệt đối tin tưởng
vào sự lãnh đạo của Đảng, pháp luật của nhà nước. Đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân nói chung, thanh niên nói riêng khơng ngừng được nâng lên. Thanh niên
ln xung kích đi đầu trong mọi lĩnh vực, năng động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, có
ý chí vươn lên xóa đói giảm nghèo, làm giàu chính đáng, thể hiện ước mơ, hồi bão
của bản thâm mình, tích cực tham gia xây dựng nơng thơn mới, góp sức cùng Đảng bộ,
chính quyền và nhân dân các dân tộc trong huyện phát triển kinh tế xã hội, giữ vững an
ninh - quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.

1


Tuy nhiên, trước những thời cơ và thách thức của thời kỳ hội nhập kinh tế quốc
tế, thanh niên huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị cịn bộc lộ những hạn chế nhất định:
Số người thiếu việc làm trong khu vực nơng thơn trên địa bàn huyện cịn cao, trình độ
học vấn của một bộ phận thanh niên còn thấp, chưa đồng đều nhất là vùng đồng bào
dân tộc thiểu số; hoặc có việc làm nhưng chưa ổn định, thu nhập thấp, bấp bênh; đời
sống vật chất cịn khó khăn; một bộ phận thanh niên còn thiếu ý thức trách nhiệm,
thiếu đạo đức, lười lao động, thụ động, tự ti, chưa có ý chí vươn lên khó khăn để lập


́



thân, lập nghiệp, làm giàu chính đáng. Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng thiếu

́H

việc làm của thanh niên khu vực nơng thơn, trong đó phải kể đến diện tích canh tác ít,



chậm đổi mới vật ni, cây trồng, thiếu vốn để phát triển sản xuất - kinh doanh, trình
độ văn hóa, nghề nghiệp cịn bất cập so với u cầu thị trường lao động...

in

h

Việc thiếu việc làm của thanh niên nông thôn đã ảnh hưởng trực tiếp đến đời
sống của thanh niên và gia đình họ, đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội, an ninh -

̣c K

quốc phịng của huyện Hướng Hóa, làm cho địa phương khó thực hiện các nhiệm vụ
chính trị của mình. Do đó, giải quyết việc làm nói chung và cho thanh niên nơng thơn

ho


nói riêng ở huyện Hướng Hóa trở nên cấp bách.

Để giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn giúp họ bảo đảm chất lượng

ại

cuộc sống và phát triển bền vững, tôi chọn đề tài: “Giải quyết việc làm cho thanh

Đ

niên nơng thơn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị” là yêu cầu tất yếu

̀ng

khách quan, cấp thiết cả về lí luận và thực tiễn.

Tr
ươ

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Vấn đề giải quyết việc làm được nghiên cứu với nhiều góc độ khác nhau, từ

nhiều tác giả và cơ quan nghiên cứu. Giá trị lớn nhất của những cơng trình nghiên cứu
có liên quan là nêu thực trạng và đề xuất những giải pháp mang tính thực tiễn, nhằm
giải quyết các vấn đề có liên quan đến đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao
động. Có thể nêu một số cơng trình nghiên cứu có liên quan như:
- Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, Đề án tăng cường đào tạo nghề cho
lao động nông thôn giai đoạn 2008-2015 và định hướng đến năm 2020. Trong Đề án
nêu rõ quan điểm, mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể cho giai đoạn giai đoạn 20162020 đào tạo nghề cho 6.000.000 lao động nông thôn; Nghiên cứu đối tượng của Đề án
2



là Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù
hợp với nghề cần học. Trong đó ưu tiên dạy nghề cho các đối tượng là người thuộc
diện được hưởng chính sách ưu đãi người có cơng với cách mạng, hộ nghèo, người
dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác. Bên cạnh đó đưa ra các
chính sách đối với người học, đối với giảng viên và đối với cơ sở đào tạo nghề cho lao
động nông thôn. Nghiên cứu giải pháp chủ yếu của Đề án như: Nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành, xã hội, của cán bộ, công chức xã và lao động nơng thơn về vai

́



trị của đào tạo nghề đối với tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn

́H

nhân lực nông thôn; Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo; Phát triển đội ngũ giáo viên,



giảng viên và cán bộ quản lý.

- Giải pháp đào tạo nghề và tạo việc làm cho thanh niên ở thành phố Đà Nẵng,

in

h


luận văn thạc sỹ của Phan Thị Thúy Linh, Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn, tác giả
đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm, các nhân tố ảnh

̣c K

hưởng đến đào tạo nghề và tạo việc làm cho thanh niên như: cơ cấu kinh tế, tốc độ đơ
thị hóa, tồn cầu hóa và hội nhập, năng lực đào tạo nghề, quy mô về cơ cấu dân số,

ho

nhận thức của xã hội về đào tạo nghề và việc làm, kinh nghiệm ở một số nước và địa

ại

phương đào tạo nghề và tạo việc làm cho thanh niên. Thực trạng giải quyết việc làm ở

Đ

thành phố Đà Nẵng đồng thời đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm giải quyết việc
làm cho thanh niên ở thành phố Đà Nẵng như: Nâng cao nhận thức cho các cấp, các

̀ng

ngành, xã hội và nhất là thanh niên về học nghề và việc làm; Giải pháp về cơ chế,

Tr
ươ

chính sách và tăng cường quản lý nhà nước; Quy hoạch, quản lý các cơ sở đào tạo
nghề đảm bảo đào tạo nghề gắn với nhu cầu thực tiễn; Xây dựng chính sách hỗ trợ

vốn, phát triển làng nghề, ngành nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch – thương
mại nhằm tạo việc làm cho thanh niên.
- Việc làm ở nông thôn, thực trạng và giải pháp, Chu Tiến Quang (2001), NXB
Nông nghiệp. Về cơ bản, cuốn sách trên là kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả trên cơ
sở thực hiện thành công đề tài nghiên cứu khoa học năm 1998 về “Cơ sở lý luận và thực
tiễn cho một số chính sách và giải pháp nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn trong q
trình cơng nghiệp hóa”, có bổ sung chỉnh lý cập nhật các thơng tin số liệu mới về tình
hình việc làm và chính sách giải quyết việc làm trong nơng thôn, đồng thời đưa ra một
3


số giải pháp chính sách thúc đẩy q trình tạo việc làm cho lao động nông thôn. Cuốn
sách cho thấy một bức tranh chung về một số vấn đề lý luận về việc làm, thực trạng việc
làm ở nông thôn và một số giải pháp giải quyết việc làm nông thơn Việt Nam. Nội dung
cuốn sách được trình bày trong 6 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về
lao động và việc làm nông thôn; Chương 2: Thực trạng lao động và việc làm trong nông
thôn; Chương 3: Thực trạng lao động việc làm phi nông nghiệp ở nông thôn; Chương 4:
Di chuyển lao động và tìm kiếm việc làm ở nơng thơn; Chương 5: Định hướng và giải

́



pháp tạo việc làm cho lao động ở nông thôn; Chương 6: Kinh nghiệm giải quyết việc



cũ và các chính sách khơng được tác giả phân tích đầy đủ.

́H


làm trong nông thôn ở một số nước trong khu vực. Tuy nhiên, số liệu của cuốn sách đã

- Trong nghiên cứu của PGS.TS. Bùi Quang Bình (2007), đánh giá tình hình

in

h

thất nghiệp và thiếu việc làm ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào đối tượng lao động trẻ
từ 15-35 tuổi và tập trung ở khu vực nông thôn. Lý do cơ bản nhất của thiếu việc làm

̣c K

do khơng có nghề nghiệp chun mơn hay khơng được đào tạo nghề. Trong nghiên
cứu này cũng đề cập tới cơ chế phân bổ chi phí đào tạo giữa doanh nghiệp và người

ho

lao động cho đào tạo nghề. Tiếp đó trong nghiên cứu năm 2011 và 2012, tác giả cũng

ại

khẳng định q trình cơng nghiệp hố địi hỏi phải nâng cao chất lượng nguồn nhân

Đ

lực đặc biệt là phải chú trọng đào tạo nghề cho lao động khu vực nông thôn. Trong
nghiên cứu 2010 tác giả Bùi Quang Bình đã chỉ ra những vấn đề tồn tại của hệ thống


̀ng

đào tạo nghề khu vực nông thôn và kiến nghị các giải pháp cụ thể: Các địa phương nên

Tr
ươ

lập dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn với những ngành nghề phù hợp; Xây
dựng kế hoạch đào tạo nghề gắn với chương trình giải quyết việc làm và xố đói giảm
nghèo; Có chính sách ưu đãi đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Tuyên
truyền vận động và phân luồng hướng nghiệp cho học sinh phổ thông nông thơn. Đây
có thể coi là những gợi ý cho nghiên cứu về đề tài này.
- Hoạt động đào tạo nghề cho thanh niên trong điều kiện cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, Nguyễn Thị Vân Hạnh (2006), Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đi
sâu vào nghiên cứu nhu cầu đào tạo nghề cho thanh niên, những mặt tồn tại, khó khăn
trong cơng tác đào tạo nghề, chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trong q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc đào tạo
4


nghề. Thực trạng nhu cầu đào tạo nghề của thanh niên ở nước ta hiện nay. Thực trạng và
giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo nghề cho thanh niên nước ta
hiện nay. Đề tài là việc vận dụng và kiểm chứng các lý thuyết xã hội học nói chung và
các lý thuyết xã hội học trong lĩnh vực giáo dục nói riêng để giải quyết vấn đề xã hội
nảy sinh trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Bên cạnh đó, Đề tài cũng hướng đến làm rõ
khái niệm đào tạo nghề (ĐTN), góp phần hình thành quan niệm xã hội đúng đắn về vị trí
của loại hình đào tạo này trong hệ thống giáo dục. Những nghiên cứu và phân tích thực

́




tiễn của đề tài sẽ cung cấp dữ liệu phác thảo nhu cầu ĐTN của thanh niên nói chung và

́H

học sinh trung học phổ thơng nói riêng cũng như một bức tranh tồn cảnh về hoạt động



ĐTN cho thanh niên Việt Nam trong những năm gần đây, cung cấp thông tin cho các

in

nâng cao chất lượng hệ thống ĐTN Việt Nam.

h

nhà quản lý và hoạch định chính sách để sớm có những điều chỉnh cấn thiết, cải thiện và

Về tồn cầu hố: cơ hội và thách thức đối với lao động Việt Nam, của TS.

̣c K

Nguyễn Bá Ngọc, KS. Trần Văn Hoan (chủ biên), Nxb Lao động - xã hội, Hà Nội 2002.
Các tác giả đã trình bày tổng quan tác động của tồn cầu hoá đến lao động và các vấn đề

ho

xã hội của Việt Nam, những xu hướng vận động của nguồn nhân lực, lao động và việc


ại

làm Việt Nam dưới tác động của tồn cầu hố kinh tế, phân tích những cơ hội và thách

Đ

thức đối với lao động Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế. Từ đó đề ra các giải
pháp đối với lao động Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hố kinh tế.

̀ng

Về chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam, của các tác giả Nguyễn Hữu

Tr
ươ

Dũng, Trần Hữu Trung, Nxb Chính trị quốc gia, 1997. Các tác giả đã trình bày tổng
quát về phương pháp luận và phương pháp tiếp cận chính sách việc làm, phân tích vị
trí vai trị của chính sách việc làm trong hệ thống chính sách xã hội ở Việt Nam đồng
thời đưa ra các khái niệm về lao động, thị trường lao động, việc làm, thực trạng vấn đề
việc làm ở Việt Nam và phương hướng giải quyết; khuyến nghị, định hướng một số
chính sách cụ thể về việc làm, mơ hình tổng qt về chương trình quốc gia xúc tiến
việc làm.
Các giải pháp tài chính đối với vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam, của tác
giả Nguyễn Văn Dần, Hà Nội, 2000. Tác giả đã nghiên cứu về vấn đề việc làm, thất
nghiệp và vai trị của tài chính đối với việc giải quyết việc làm của đất nước. Thực trạng
5



và định hướng sử dụng các cơng cụ tài chính để giải quyết việc làm ở Việt Nam và kinh
nghiệm về giải quyết việc làm của một số nước. Cuốn sách đi sâu nghiên cứu những vấn
đề chung về việc làm và thất nghiệp; vai trị của các cơng cụ tài chính đối với vấn đề giải
quyết việc làm; thực trạng lao động và việc làm ở Việt Nam hiện nay; thực trạng sử
dụng các cơng cụ tài chính đối với vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam; tạo việc làm
cho người lao động thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài; định hướng sử dụng các giải
pháp tài chính để giải quyết việc làm ở Việt Nam trong thời gian tới.

́



Luận án tiến sĩ của tác giả Ngô Quỳnh Anh “Tăng cường khả năng tự tạo việc

́H

làm cho thanh niên Việt Nam”. Luận án đã hệ thống hoá và bổ sung cơ sở lý luận



nghiên cứu về tự tạo việc làm nói chung, tự tạo việc làm của thanh niên nói riêng và
các yếu tố ảnh hưởng thông qua xây dựng lần đầu tiên khái niệm sâu và đầy đủ về “tự

in

h

tạo việc làm”, “khả năng tự tạo việc làm” và “tăng cường khả năng tự tạo việc làm”.
Luận án đề ra các giải pháp để tăng khả năng tự tạo việc làm cho thanh niên nói chung.


̣c K

Tuy vậy, nghiên cứu này chưa chỉ rõ các biện pháp để thanh niên ở từng khu vực như
thành thị, nông thôn tự tạo việc làm phù hợp với đặc điểm vùng, miền.

ho

Các cơng trình khoa học nói trên đã đề cập đến vấn đề giải quyết việc làm cho

ại

lao động nói chung, cho thanh niên nơng thơn nói riêng... Ngồi ra cũng có một số đề

Đ

tài luận văn thạc sĩ viết về vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động thành phố
Pleiku, Đà Nẵng, Đăk Lăk, huyện Phong Điền, huyện Phú Vang (Thừa Thiên Huế)…

̀ng

Đến nay, chưa có cơng trình nào đề cập và phân tích một cách có hệ thống vấn đề giải

Tr
ươ

quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn huyện Hướng Hóa. Luận văn là một cơng
trình nghiên cứu có tiếp thu những thành tựu khoa học có liên quan nhưng có tính độc
lập, khơng lặp lại các cơng trình khác.
Hầu hết các cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố chủ yếu tập trung nghiên


cứu vấn đề đào tạo nghề, việc làm, tạo việc làm cho người lao động nói chung. Giá trị
lớn nhất của những cơng trình nghiên cứu này là phân tích thực trạng và đề xuất những
giải pháp mang tính thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề có liên quan đến đào tạo
nghề, tạo việc làm cho người lao động, chưa có nghiên cứu nào đi sâu phân tích thực
trạng việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn trên địa bàn huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu các cơng trình đã cơng bố, tơi cũng tham

6


khảo được nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn rất có giá trị đối với đề tài của mình. Trên
cơ sở tiếp thu có chọn lọc những vấn đề được nghiên cứu trong các cơng trình khoa
học đó, kết hợp với việc tìm hiểu tình hình thực tế trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tơi
có thể rút ra và kiến nghị những giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nơng thơn trên
địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
3. Mục đích nghiên cứu
* Mục tiêu chung:

́



Trên cơ sở phân tích thực trạng vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên nơng

́H

thơn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp
nhằm giải quyết việc làm tốt hơn cho đối tượng này trong thời gian đến.




* Mục tiêu cụ thể:

h

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến giải quyết việc làm cho thanh

in

niên nông thôn.

̣c K

- Phân tích thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn huyện Hướng
Hóa, tỉnh Quảng Trị thời gian qua, phát hiện những hạn chế và nguyên nhân.

ho

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên
nơng thơn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn từ nay đến năm 2025.

ại

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đ

* Đối tượng nghiên cứu:

̀ng


Những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến công tác giải quyết việc làm cho

Tr
ươ

thanh niên nông thôn.

* Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Việc làm và chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn.
- Về không gian: Địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập cho giai đoạn 2016-2018; số liệu sơ cấp thu

thập vào năm 2019. Các giải pháp chính sách được đề xuất cho giai đoạn đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận:
Để đạt được mục tiêu đề ra và làm rõ các giả thiết nghiên cứu, tác giả sử dụng
cách tiếp cận tổng hợp và liên ngành trong quản lý kinh tế về việc làm và chính sách

7


việc làm đối với thanh niên nông thôn trong mối quan hệ chặt chẽ với chiến lược,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và đặc thù của địa phương, với thị trường lao động
và các vấn đề phát triển doanh nghiệp, xây dựng nông thôn mới, phát triển nguồn nhân
lực, cải thiện kết nối cung - cầu lao động.
Tác giả vận dụng quan điểm và cách tiếp cận hệ thống để phân tích nội hàm và
các yếu tố có ảnh hưởng đến việc làm cho thanh niên nông thôn như: Nhóm nhân tố về
thể chế chính sách, nhóm nhân tố về cầu lao động, cung lao động và kết nối cung cầu


́



lao động. Đồng thời, luận văn đưa ra các tiêu chí đánh giá quy mơ, cơ cấu và chất

́H

lượng việc làm đối với thanh niên nông thôn tại cấp địa phương trong điều kiện hội



nhập và cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Tác giả cũng sử dụng cách tiếp cận có sự tham gia với các đối tượng như: thanh

h

niên hộ gia đình; thanh niên tham gia sinh hoạt các đồn thể; thanh niên trở về sau khi

nơng thơn Hướng Hóa.
5.2. Phương pháp nghiên cứu

̣c K

in

xuất khẩu lao động ...trong điều tra và phân tích thực trạng việc làm của thanh niên

ho


5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp

ại

Luận văn nghiên cứu sử dụng các nguồn tài liệu sau:

Đ

- Thông tin, số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài được thu
thập trong giai đoạn 2016-2019. Số liệu được thu thập thông qua các cơ quan, đơn vị

̀ng

có liên quan trên địa bàn huyện như Phòng Lao động Thương binh - Xã hội huyện,

Tr
ươ

Đoàn Thanh niên huyện, Chi cục thống kê huyện, Ngân hàng chính sách xã hội huyện.
- Số liệu sơ cấp 2020: Được thu thập từ điều tra, khảo sát bằng cách phỏng vấn

trực tiếp các đối tượng liên quan qua bẳng hỏi bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
- Phương pháp chọn mẫu điều tra: Điều tra tại 21 xã, thị trấn của huyện Hướng

Hóa, với 3 đối tượng chọn có chủ đích theo mẫu thuận tiện, cụ thể như sau:
+ Thanh niên: Số lượng 76 (tuổi 15-29); với đặc điểm thành phần chủ yếu tham
gia khảo sát là nam giới, đa số độ tuổi nằm trong khoảng 21- 30 tuổi (chiếm 75%); đa
phần các thanh niên đều có trình độ học vấn từ THCS trở lên (72/76), đa số đạt trình
độ chun mơn - kỹ thuật được đào tạo từ Sơ cấp trở lên (52/76), có một số ít có trình

độ từ Đại học trở lên (13/76); cơng việc thanh niên đang làm chủ yếu là trong các

8


doanh nghiệp tư nhân và nhà nước trên các lĩnh vực: nông - lâm - ngư nghiệp và xây
dựng, một số khác tham gia trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dịch vụ.
+ Đại diện nhà tuyển dụng thanh niên nơng thơn ở Hướng Hóa: số lượng: 45
đơn vị, đối tượng cụ thể: Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, Trưởng phịng Hành
chính - Nhân sự, Giám đốc/Phó Giám đốc nhân sự, Thủ trưởng các đơn vị... hoặc các
đồng chí được phân cơng phụ trách cơng tác tuyển dụng nhân sự. Trong 45 đơn vị
tham gia khảo sát thơng tin có 18 doanh nghiệp tư nhân, 20 đơn vị, tổ chức nhà nước

́



còn lại là 05 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi; chủ yếu trên các lĩnh vực: nông

́H

nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giáo dục đào tạo và ngành dịch vụ.



+ Cán bộ quản lý tại địa bàn nơng thơn huyện Hướng Hóa: số lượng: 30 cán bộ
(chủ yếu cấp xã); đối tượng cụ thể: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã, Trưởng/Phó

h


Ban lao động thương binh và xã hội và cán bộ chuyên trách mảng văn hóa - xã hội.

in

5.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu

̣c K

- Sau khi thu thập được các dữ liệu, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp các dữ
liệu theo nội dung và mục đích nghiên cứu. Đối với các dữ liệu là các số liệu thống kê

ho

thì tác giả tiến hành lập nên các bảng biểu, đồ thị. Các số liệu sẽ được phân tích và trên

ại

cơ sở đó sẽ được tổng hợp và khái quát hóa những đặc trưng chung, những cơ cấu tồn

Đ

tại khách quan theo các mặt của tổng thể nghiên cứu bằng các chỉ tiêu thống kê. Các số
liệu thứ cấp được tổng hợp và tính tốn theo các chỉ số phản ánh thực trạng.

̀ng

- Đối với số liệu sơ cấp: Toàn bộ bảng hỏi điều tra sau khi hoàn thành được

Tr
ươ


kiểm tra tính phù hợp và tiến hành nhập số liệu vào. Phương pháp phân tích thống kê
mơ tả được sử dụng để phân tích tồn bộ số liệu điều tra để phân tích những đánh giá
của các đối tượng liên quan.
Các số liệu được tập hợp, phân loại và đưa vào xử lý trên máy tính bằng phần

mềm Excel.
5.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Trên cơ sở các dữ liệu và thông tin thứ cấp thu thập được, tác giả đã sử dụng
những phương pháp nghiên cứu như: thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, thăm dị,
khảo sát thực tế.

9


- Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng chủ yếu ở Chương 1 của luận
văn để hệ thống hóa các khái niệm việc làm, giải quyết việc làm cho lao động nơng
nghiệp và trình bày một số lý thuyết về tạo việc làm; phân tích và chỉ ra mối quan hệ
giữa vấn đề việc làm của thanh niên nông thôn và các vấn đề kinh tế - xã hội khác
trong q trình phát triển của Hướng Hóa.
- Phương pháp thống kê được sử dụng trong nghiên cứu đánh giá xu hướng,
nghiên cứu tác động của các yếu tố, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề việc

́



làm của thanh niên nơng thơn Hướng Hóa; phương pháp này được sử dụng trong

́H


Chương 2 và Chương 3 của luận văn.



- Phương pháp so sánh: phương pháp so sánh được sử dụng bằng cách so sánh
để thấy được xu hướng phát triển và tốc độ gia tăng của các chỉ tiêu phản ánh hoạt động

in

h

liên quan đến việc làm cuar thanh niên nơng thơn Hướng Hóa, Quảng Trị theo thời gian.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia, điều tra khảo sát được chính tác giả luận

̣c K

án khảo sát, thu thập, tính tốn và phân tích các chỉ số về quy mô, cơ cấu, chất lượng
lao động trong ngành, các chế độ chính sách cho đối tượng lao động là thanh niên

ho

nông thôn và các vấn đề liên quan đến sử dụng lực lượng lao động nông nghiệp nhằm

ại

đánh giá tác động của các nhân tố đến việc tạo việc làm cho thanh niên nông thôn và

Đ


kết quả sử dụng lao động là thanh niên nông thôn của Hướng Hóa.
6. Kết cấu của luận văn

Tr
ươ

chương:

̀ng

Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 3

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho

thanh niên nông thôn.
Chương 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn huyện

Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên
nơng thơn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

10


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
1.1. Việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn
1.1.1 Một số khái niệm

1.1.1.1 Khái niệm việc làm

́



Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra rất nhiều định

́H

nghĩa nhằm sáng tỏ khái niệm việc làm. Và ở các quốc gia khác nhau, do ảnh hưởng
của nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp… người ta quan niệm về



việc làm cũng khác nhau. Chính vì thế, khơng có một định nghĩa chung và khái quát

h

nhất về việc làm.

in

Có thể hiểu, việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã

̣c K

hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Người lao động được coi là
có việc làm khi chiếm giữ một vị trí nhất định trong hệ thống sản xuất của xã hội. Nhờ
cho xã hội, cho bản thân.


ho

có việc làm mà người lao động mới thực hiện được quá trình lao động tạo ra sản phẩm

ại

Ở Việt Nam, khái niệm việc làm đã được quy định tại Điều 13 của Bộ luật lao

Đ

động: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm đều

̀ng

được thừa nhận là việc làm”.

Khái niệm trên nói chung khá bao quát, nhưng chúng ta cũng thấy rõ hai hạn

Tr
ươ

chế cơ bản. Thứ nhất, hoạt động nội trợ khơng được coi là việc làm, trong khi đó hoạt
động nội trợ tạo ra các lợi ích phi vật chất và gián tiếp tạo ra lợi ích vật chất khơng hề
nhỏ. Thứ hai, khó có thể so sánh tỷ lệ người có việc làm giữa các quốc gia với nhau vì
quan niệm về việc làm giữa các quốc gia có thể khác nhau, phụ thuộc vào luật pháp,
phong tục tập qn. Có những nghề ở quốc gia này thì được cho phép và được coi là
việc làm, nhưng ở quốc gia khác, ví dụ đánh bạc ở Việt Nam bị cấm, nhưng ở Thái
Lan và Mỹ lại được coi là một nghề. Thậm chí nghề này rất phát triển, vì nó thu hút
khá đơng tầng lớp thượng lưu. Trong thời kỳ hội nhập và tồn cầu hóa hiện nay, Tổ

chức lao động quốc tế (ILO) còn khuyến cáo và đề cập tới việc làm nhân văn hay việc
làm bền vững.
11


1.1.1.2 Khái niệm giải quyết việc làm
Theo khái niệm việc làm nêu ở phần trên, việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái
phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, cơng
nghệ...) để sử dụng sức lao động đó. Rõ ràng tạo được việc làm cho người lao động
hoặc tạo nhiều việc làm ln gắn với q trình phát triển kinh tế xã hội, phát huy sức
mạnh tiềm năng của con người, phát huy trí tuệ người lao động để tạo ra nhiều của cải
cho xã hội. Chính vì vậy, Văn kiện Đại hội X của Đảng đã nêu rõ “Giải quyết việc làm

́



là yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm

́H

lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và yêu cầu bức xúc của nhân



dân”. Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động là cần thiết, không những mang
tầm quốc gia mà vượt ra bên ngoài khu vực và thế giới. Tùy thuộc vào các cách thức

in


h

tiếp cận và mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta đưa ra khái niệm về giải quyết
việc làm.

̣c K

Giải quyết việc làm là một quá trình tạo ra mơi trường hình thành các chỗ làm
việc và sắp xếp người lao động phù hợp với chỗ làm việc để có các việc làm chất

ho

lượng, đảm bảo nhu cầu của cả người lao động và người sử dụng lao động, đồng thời

ại

đáp ứng được mục tiêu phát triển đất nước.

Đ

Với khái niệm trên, việc giải quyết việc làm không chỉ có nhiệm vụ chức năng
của Nhà nước mà cịn là trách nhiệm của xã hội, của các cơ quan doanh nghiệp và

̀ng

ngay bản thân người lao động.

Tr
ươ


Nhà nước đóng vai trị và chịu trách nhiệm chính trong việc giải quyết việc làm
thông qua các công cụ quản lý nhà nước. Một trong những công cụ quan trọng của
Nhà nước để giải quyết các vấn đề của xã hội nói chung và giải quyết việc làm nói
riêng đó là chính sách. Chính sách giải quyết việc làm có thể hiểu là những biện pháp
của Nhà nước tác động tới xã hội nhằm giải quyết các vấn đề về việc làm như thất
nghiệp, khuyến khích người lao động tự tạo việc làm, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh để tạo việc làm cho người lao động.
Hiện nay, các chính sách của Nhà nước luôn quan tâm chú trọng đến tạo công
ăn việc làm cho người lao động thông qua các văn bản quy phạm pháp luật, các
chương trình, chính sách hỗ trợ tới tận hộ gia đình, các cá nhân sẵn sàng làm việc.

12


Chính vì vậy, chính sách nhà nước là một trong những tác động quan trọng rất mạnh
đến việc làm của người lao động như khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng sản
xuất như giảm thuế tiền sử dụng đất, thuê nhà xưởng, văn phòng, hỗ trợ về cơ sở hạ
tầng điện đường, trường trạm nhằm phục vụ cho các công trình sản xuất... Chính sách
nhà nước tác động tồn diện đến vấn đề giải quyết việc làm. Bên cạnh đó, các chương
trình, chiến lược phát triển, các hoạt động cụ thể của các doanh nghiệp tác động trực

́

dụng, bố trí sắp xếp lao động phù hợp năng lực và yêu cầu...



tiếp đến giải quyết việc làm cho người lao động như đào tạo nguồn lao động, tuyển

́H


1.1.1.3. Khái niệm chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên
- Khái niệm thanh niên



Thanh niên là một khái niệm có thể được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách.

in

đưa ra các định nghĩa khác nhau về thanh niên.

h

Tùy thuộc vào nội dung tiếp cận, góc độ nhìn nhận hoặc cấp độ đánh giá mà người ta

̣c K

Về mặt sinh học, các nhà nghiên cứu coi thanh niên là một giai đoạn xác định
trong q trình “tiến hóa” của cơ thể. Các nhà tâm lý học thường nhìn nhận thanh niên

ho

là một giai đoạn chuyển tiếp từ tuổi thơ phụ thuộc sang hoạt động độc lập với tư cách
là một cơng dân có trách nhiệm.

ại

Còn theo Luật thanh niên do Quốc Hội ban hành ngày 29/11/2005 quy định


Đ

“Thanh niên quy định trong Luật này là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba

̀ng

mươi tuổi”, góc tiếp cận xác định độ tuổi để xác định một người được gọi là thanh có
quyền và nghĩa vụ sống và làm việc theo pháp luật của Nhà nước Việt Nam qui định.

Tr
ươ

- Khái niệm chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên
Chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên là một bộ phận của chính sách

giải quyết việc làm cho người lao động nói chung. Đặc biệt ở chỗ, đối tượng của các
chính sách này là dành cho thanh niên. Ở nước ta, căn cứ Luật Thanh niên số
53/2005/QH11, thanh niên là những người trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi. Do
đó, chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên là các biện pháp của Nhà nước tác
động tới xã hội nhằm giải quyết các vấn đề về việc làm cho thanh niên như khắc phục
tình trạng thất nghiệp, khuyến khích, hỗ trợ thanh niên tự tạo việc làm, khuyến khích,
hỗ trợ doanh nghiệp trong và ngồi nước phát triển việc làm và tiếp nhận đội ngũ
thanh niên vào làm việc.
13


1.1.1.4. Thất nghiệp
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một
số người trong độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở
mức tiền cơng thịnh hành”.

Như vậy, người thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động có khả năng
lao động trong tuần lễ điều tra khơng có việc làm nhưng có nhu cầu tìm việc làm và có
đăng ký tìm việc theo quy định.

́



Thất nghiệp là một khái niệm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội, nó

́H

mang nghĩa ngược với có việc làm. Nói đến thất nghiệp là nói đến sự khó khăn cho



việc hoạch định chính sách của các quốc gia. Tuy nhiên trên thực tế tỷ lệ thất nghiệp ở
mức hợp lý là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Vì vậy cần phải giữ mức tỷ lệ

in

h

thất nghiệp sao cho hợp lý với trình độ phát triển kinh tế xã hội của quốc gia.
1.1.1.5. Thiếu việc làm

̣c K

“Thiếu việc làm hay còn gọi là bán thất nghiệp hoặc thất nghiệp trá hình là
những người làm việc ít hơn mức mà mình mong”.


ho

Thiếu việc làm là việc làm khơng tạo điều kiện, khơng địi hỏi NLĐ sử dụng hết

ại

thời gian lao động làm việc theo chế độ và mang lại thu nhập dưới mức tối thiểu.

Đ

Người thiếu việc làm là người trong tuần lễ điều tra có số giờ làm việc dưới
mức quy định chuẩn cho người có đủ việc làm và có nhu cầu làm thêm. Thiếu việc làm

̀ng

có hai dạng :

Tr
ươ

- Thiếu việc làm vơ hình: Là khi thời gian sử dụng cho sản xuất kinh doanh
khơng có hiệu quả dẫn đến thu nhập thấp, NLĐ phải làm việc bổ sung thêm để tăng
thu nhập. Người thiếu việc làm vơ hình là người có thời gian làm việc tuy đủ hoặc
vượt mức chuẩn quy định về đủ số giờ làm việc trong tuần lễ điều tra nhưng việc làm
có năng suất thấp, thu nhập thấp, công việc không phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ
và họ có nhu cầu tìm việc làm thêm.
- Thiếu việc làm hữu hình: Là khi thời gian làm việc thấp hơn mức bình thường.
Người thiếu việc làm hữu hình là người có việc làm nhưng số giờ làm việc trong tuần
lễ điều tra ít hơn mức quy định chuẩn và họ có nhu cầu làm việc thêm.


14


Tình trạng thiếu việc làm hiện nay tồn tại ở rất nhiều nước nhất là ở những
nước đang phát triển như Việt Nam. Việc giải quyết vấn đề này phải có sự kết hợp của
nhiều cấp, nhiều ngành và rất nan giải.
1.1.2. Thanh niên nông thôn và đặc điểm việc làm của thanh niên nông thôn
2.1.2.1. Khái niệm thanh niên nơng thơn
Thanh niên là nhóm nhân khẩu xã hội có đặc thù nhất định về độ tuổi, thể chất,
trí tuệ và phẩm chất. Tùy thuộc vào nội dung và góc độ tiếp cận mà người ta đưa ra

́



khái niệm về thanh niên.

́H

Dưới góc độ pháp lý, thanh niên là cơng dân có độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30

sản xuất, kinh tế, chính trị, xã hội đạt hiệu quả cao.



tuổi, có đầy đủ những điều kiện cần thiết để tham gia các hoạt động học tập, lao động

in


h

Dưới góc độ kinh tế học, thanh niên được xem là lực lượng lao động xã hội trẻ
tuổi, nguồn bổ sung cho đội ngũ lao động trên tất cả các lĩnh vực hoạt động của nền

̣c K

kinh tế.

Trong đề tài này, thanh niên được nghiên cứu chủ yếu dưới góc độ kinh tế học

ho

và phù hợp với độ tuổi lao động được quy định theo pháp luật của Việt Nam; thanh

ại

niên nông thôn là thanh niên sống ở vùng nông thôn, mà ở đó khu vực địa giới hành

Đ

chính khơng bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
2.1.2.2. Đặc điểm việc làm của thanh niên nông thôn

̀ng

Việc làm của thanh niên nông thôn trong nền kinh tế thị trường có hai đặc điểm

Tr
ươ


quan trọng. Một mặt, do áp lực của kinh tế thị trường, doanh nghiệp thường yêu cầu
lao động phải có kinh nghiệm, có trình độ kỹ năng cao. Trong khi đó, thanh niên nơng
thơn cịn hạn chế về thâm niên, trình độ nghề nghiệp cũng như ý thức làm việc. Hơn
nữa, nếu doanh nghiệp tuyển chọn thanh niên, học sinh, sinh viên, họ thường phải bỏ
ra một khoản chi phí đáng kể để đào tạo lại. Mặt khác, để làm những công việc đơn
giản, không yêu cầu trình độ cao, chủ yếu là lao động cơ bắp thì doanh nghiệp thường
tuyển dụng thanh niên làm theo những hợp đồng ngắn hạn. Công việc đối với lao động
dạng này khơng ổn định, lúc có, lúc khơng hoặc thu nhập thấp.
Đối với các nước đang phát triển ở trình độ như Việt Nam, việc làm thanh niên
cịn chịu ảnh hưởng của hai xu hướng trái ngược nhau. Xu hướng tái cơ cấu, đổi mới
15


mơ hình tăng trưởng, giảm việc làm của lao động có trình độ thấp, đặc biệt là trong
nơng nghiệp và từ những ngành kinh tế “xế chiều”. Lao động trong nông nghiệp vẫn
chiếm tỷ lệ lớn nhưng đất nông nghiệp mất dần, nhu cầu lao động nông nghiệp giảm rõ
rệt. Các ngành như mỏ, nông nghiệp, khai thác rừng, than, thép, làm muối…là những
ngành giảm nhu cầu lao động. Xu hướng tăng việc làm thể hiện qua nhu cầu xây dựng
cơ sở hạ tầng, nhu cầu cho các dự án, các chương trình đặc biệt, nhu cầu lao động cho
các khu công nghiệp, khu chế xuất. Các ngành, nghề, lĩnh vực tăng nhu cầu về lao

́



động thanh niên thường bao gồm: dệt may, điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin,

́H


điện lực, du lịch, dịch vụ, doanh nghiệp vừa và nhỏ.



Trong khi đó, cung lao động thanh niên ở các nước đang phát triển, đặc biệt là
thanh niên nông thôn, thường mang một số đặc điểm chung: Một là, cung lao động

in

h

thường lớn về số lượng nhưng chất lượng thấp do tỷ lệ tăng dân số cao của thời kỳ
trước và sự yếu kém của hệ thống giáo dục - đào tạo cũng như nhận thức về nghề

̣c K

nghiệp. Tỷ lệ lao động thanh niên qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật khu vực nông thôn
thường rất thấp; đồng thời với đó là tình trạng nhảy việc và ý thức, thái độ, trách

ho

nhiệm, kỷ luật, tác phong nghề nghiệp của thanh niên thường hạn chế. Hai là, cơ cấu

ại

đào tạo và phân bổ lao động được đào tạo thường bất hợp lý. Thường thì cơ cấu đào

Đ

tạo khơng đáp ứng được yêu cầu tỷ lệ phù hợp giữa những người quản lý, kỹ thuật và

chuyên môn nghiệp vụ với cơng nhân trực tiếp sản xuất, tình trạng “thừa thầy, thiếu

̀ng

thợ”, lệch pha cung – cầu giữa các ngành nghề, lĩnh vực, trình độ, giữa các vùng kinh

Tr
ươ

tế diễn ra khá trầm trọng. Thực tế này dẫn đến một tỷ lệ thanh niên được đào tạo, thậm
chí ở trình độ cao nhưng thất nghiệp hoặc phải làm việc trái với ngành nghề.
1.1.3. Ý nghĩa của việc làm đối với thanh niên nơng thơn
Việc làm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng cả về kinh tế, tâm lý và xã hội đối với

một quốc gia, nó chi phối tồn bộ hoạt động của cá nhân và mọi người trong quan hệ
với xã hội, trong đó có đối tượng thanh niên nơng thơn. Tình trạng thanh niên thất
nghiệp nói chung và thanh niên nơng thơn thất nghiệp hoặc thiếu việc làm nói riêng sẽ
gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, tâm lý và xã hội.
Hậu quả kinh tế của thất nghiệp thanh niên: Hậu quả kinh tế của tình trạng thất
nghiệp phụ thuộc vào những chi phí liên quan đến thất nghiệp, cả trên giác độ từng hộ
16


×