Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện hướng hóa tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.51 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
́H



NGUYỄN NGỌC TRƯỜNG



HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG SẢN PHẨM

in

h

CHUỐI NGỰ TẠI HUYỆN HƯỚNG HÓA,

̣c K

TỈNH QUẢNG TRỊ

ho

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ


ại

Mã số: 8340110

Tr
ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG QUANG THÀNH

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Hoàng Quang Thành. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa cơng bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong q

́



trình nghiên cứu.
Ngồi ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu




́H

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Ngọc Trường



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học
tập và nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q thầy, cơ giáo và các cán bộ cơng

́



chức Phịng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

́H

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng



Quang Thành - Trưởng Phịng Khảo thí và Bảo đảm Chất lượng giáo dục - Trường
Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong

in

h

suốt thời gian nghiên cứu để hồn thành luận văn này.

̣c K


Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Hướng Hóa; Phịng Kinh
tế và hạ tầng huyện; Phịng Nơng Nghiệp và Phát triển Nơng thơn huyện, các

ho

Phịng có liên quan và các nông hộ, các thương lái thu mua tiến hành trả lời bảng
phỏng vấn, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành chương trình học cũng

ại

như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

Đ

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tơi

̀ng

trong q trình thực hiện luận văn này.

Tr
ươ

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Trường

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN NGỌC TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Mã số: 8310110, Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG SẢN PHẨM CHUỐI NGỰ
TẠI HUYỆN HƯỚNG HĨA, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́



Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích hồn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự

́H

tại huyện Hướng Hóa với các mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa những vấn đề lý
luận và thực tiễn về chuỗi cung sản phẩm nơng sản; (2) Phân tích, đánh giá thực



trạng chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa; (3) Đề xuất giải pháp

h

nhằm hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa. Đối tượng

in

nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện


̣c K

Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

ho

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các tài liệu, các báo cáo liên quan,
của các ban ngành huyện Hướng Hóa giai đoạn 2017-2019; Số liệu sơ cấp thông

ại

qua khảo sát 105 hộ nông dân trồng chuối; 30 thương lái thu mua và các đầu mối

Đ

thu gom. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Thống kê mơ tả; so sánh; phân

̀ng

tích kinh tế nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Tr
ươ

Kết quả phân tích cho thấy, giai đoạn 2017-2019 chuỗi cung sản phẩm chuối


ngự đã đem lại hiệu quả kinh tế cao và nâng cao thu nhập đáng kể cho nông dân.
Tuy vậy, vẫn cịn bộc lộ những hạn chế như tính ổn định và hợp tác trong chuỗi
thấp, chuỗi mang tính cơ hội hơn là hợp tác. Chưa tạo được mối liên kết chặt chẽ
giữa người sản xuất và thu mua sản phẩm, sự đồng bộ giữa sản xuất chế biến và tiêu
thụ sản phẩm. Các tác nhân tham gia chuỗi chỉ mới quan tâm tới lợi ích của mình
mà chưa ý thức được tầm quan trọng về mối quan hệ với các đối tác. Trên cơ sở
những hạn chế đã được liệt kê, luận văn đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện
chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

: Bảo vệ thực vật

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

ESCAP

: Ủy ban Kinh tế Xã hội Châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc

FAO

: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

GAP


: Thực hành nông nghiệp tốt

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HTX

: Hợp tác xã

KH-KT

: Khoa học - kỹ thuật

KT-XH

: Kinh tế - xã hội



: Lao động

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

VIETGAP

: Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam


WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Giải thích




Viết tắt

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv

́



MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................x

́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ................................................................. xii



PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1


in

h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

̣c K

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3

̀ng

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................4

Tr

ươ

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................5
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI
CUNG ỨNG NÔNG SẢN.........................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng nông sản ..........................................................5
1.1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng ...........................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng .............................................................................5
1.1.1.2. Nguồn gốc và đặc điểm của chuỗi cung ứng .................................................7
1.1.1.3. Cấu trúc và bản chất của chuỗi cung ứng ....................................................10

v


1.1.1.4. Phân biệt và mối quan hệ giữa chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị ..................15
1.1.1.5. Các tác nhân trong chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp.........................15
1.1.2. Khái niệm và các tác nhân của chuỗi cung sản phẩm chuối ngự....................18
1.1.2.1. Khái niệm chuỗi cung sản phẩm chuối ngự .................................................18
1.1.2.2. Các tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm chuối ngự....................................19
1.1.2.3. Đặc điểm và vai trò của sản xuất chuối ngự ................................................20
1.1.3. Nội dung phân tích chuỗi cung sản phẩm chuối ngự ......................................23

́



1.1.3.1. Các tác nhân tham gia chuỗi cung sản phẩm ...............................................23

́H


1.1.3.2. Quá trình tạo giá trị ......................................................................................23



1.1.3.3. Quá trình chuyển hóa của dịng sản phẩm vật chất......................................24
1.1.3.4. Q trình chuyển hóa của dịng tài chính.....................................................24

in

h

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuỗi cung sản phẩm nơng sản ..........................25
1.1.4.1. Nhóm nhân tố vĩ mơ.....................................................................................25

̣c K

1.1.4.2. Nhóm nhân tố vi mơ.....................................................................................25
1.2. Những vẫn đề thực tiễn về hoàn thiện chuỗi cung ứng sản phẩm chuối ...........26

ho

1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chuối trên thế giới và tại Việt Nam....................26

ại

1.2.1.1. Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ chuối trên thế giới ........................26

Đ


1.2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chuối ở Việt Nam ........................................28
1.2.2. Kinh nghiệm về chuỗi cung sản phẩm chuối của một số địa phương ............29

̀ng

1.2.2.1. Chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại làng Đại Hoàng ..................................29

Tr
ươ

1.2.2.2. Chuỗi cung sản phẩm chuối tiêu hồng tại huyện Yên Lạc ..........................30
1.2.3. Bài học đối với chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa ........31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM CHUỐI NGỰ TẠI
HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................................33
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu...........................................................33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ................................................................................33
2.1.1.2. Thời tiết và khí hậu ......................................................................................34
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................35

vi


2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................36
2.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế...........................................................................36
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng................................................................................................37
2.1.2.3. Dân số và lao động.......................................................................................38
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ...........................................................40
2.1.3.1. Những nhuận lợi...........................................................................................40
2.1.3.2. Những khó khăn ...........................................................................................41


́



2.2. Thực trạng chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa ..................42

́H

2.2.1. Tình hình chung về sản xuất và tiêu thụ chuối tại huyện Hướng Hóa............42



2.2.1.1. Tình hình sản xuất chuối trên địa bàn ..........................................................42
2.2.1.2. Tình hình giá cả sản phẩm chuối ngự trên địa bàn ......................................45

in

h

2.2.1.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm chuối ở Hướng Hóa........................................46
2.2.2. Các hoạt động phát triển chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng

̣c K

Hóa ............................................................................................................................47
2.2.2.1. Các chủ trương, chính sách phát triển chuỗi cung sản phẩm chuối ngự......47

ho


2.2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý phát triển chuỗi cung sản phẩm chuối ngự ..........49

ại

2.2.2.3. Hoạt động xúc tiến, phát triển chuỗi cung sản phẩm chuối ngự..................50

Đ

2.2.2.4. Công tác kiểm tra, giải quyết và hỗ trợ phát triển chuỗi cung sản phẩm
chuối ngự...................................................................................................................51

̀ng

2.3. Phân tích chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa .....................51

Tr
ươ

2.3.1. Cấu trúc và tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm chuối ngự ..........................51
2.3.2. Phân tích chuỗi cung sản phẩm chuối ngự theo đối tượng tham gia ..............53
2.3.2.1. Nguồn cung ứng các yếu tố đầu vào ............................................................53
2.3.2.2. Hộ nông dân trồng chuối ngự.......................................................................55
2.3.2.3. Tác nhân tiêu thụ chuối ngự.........................................................................62
2.3.2.4. Quá trình tạo giá trị của các tác nhân trong chuỗi .......................................66
2.3.3. Thông tin trong chuỗi cung ứng sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa .....69
2.3.3.1. Phân tích thơng tin theo chiều dọc ...............................................................69
2.3.3.2. Phân tích thơng tin theo chiều ngang ...........................................................70

vii



2.3.4. Các khó khăn đối với hộ sản xuất chuối ngự ..................................................70
2.4. Đánh giá chung về chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa......72
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................72
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................74
2.4.2.1. Hạn chế.........................................................................................................74
2.4.2.2. Nguyên nhân của các hạn chế ......................................................................75
2.4.3. Những vấn đề đặt ra trong việc hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại

́



huyện Hướng Hóa, tỉnh quảng Trị ............................................................................76

́H

CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG



SẢN PHẨM CHUỐI NGỰ TẠI HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ..79
3.1. Định hướng hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa,

in

h

tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................79
3.1.1. Định hướng phát triển sản xuất chuối trên địa bàn huyện Hướng Hóa ..........79


̣c K

3.1.2. Định hướng hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự................................80
3.2. Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa,

ho

tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................81

ại

3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các thành viên trong

Đ

chuỗi ..........................................................................................................................81
3.2.1.1. Xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ ......................................................81

̀ng

3.2.1.2. Quan tâm các yếu tố tác động từ mơi trường bên ngồi ..............................82

Tr
ươ

3.2.1.3. Quan tâm chi phí sản xuất............................................................................83
3.2.1.4. Nâng cao độ linh hoạt của chuỗi cung ứng ..................................................84
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở khâu sản xuất ...................84
3.2.3. Nhóm giải pháp về thị trường .........................................................................85

3.2.3.1. Giải pháp về quảng bá và xây dựng thương hiệu chuối ngự........................85
3.2.3.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm chuối ngự ......................86
3.2.4. Nhóm giải pháp về nguồn lực .........................................................................87
3.2.4.1. Giải pháp về vốn ..........................................................................................87
3.2.4.2. Giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................................87

viii


3.2.4.3. Giải pháp về đất đai và thủy lợi ...................................................................87
3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác thông tin ........................................................88
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................89
1. Kết luận .................................................................................................................89
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................90
2.2. Đối với Chính quyền địa phương.......................................................................91

́



TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92

́H

PHỤ LỤC .................................................................................................................95



QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1

in

h

BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

̣c K

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN CỦA TÁC GIẢ

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix



DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.2.

Giá chuối tại một số nước trên thế giới...............................................27

Bảng 2.1.

Nhiệt độ và lượng mưa tại huyện Hướng Hóa ....................................34

Bảng 2.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Hướng Hóa năm 2019.........................35

Bảng 2.3.

Tình hình dân số huyện Hướng Hóa đến 31/12/2019 .........................39

Bảng 2.4.

Các đơn vị hành chính thuộc huyện Hướng Hóa ................................40

Bảng 2.5.

Số hộ trồng chuối ngư tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2017-2019 ...43


Bảng 2.6.

Diện tích và sản lượng chuối ngự tại huyện Hướng Hóa qua 3 năm

h



́H

́

Sản lượng nhập và giá chuối năm 2019 ..............................................27



Bảng 1.1.

Giá chuối bình quân được thu mua tại nơi sản xuất của huyện Hướng

̣c K

Bảng 2.7.

in

2017-2019............................................................................................43

Hóa giai đoạn 2017-2019 ....................................................................45

Các chủ trương, kế hoạch phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm nơng

ho

Bảng 2.8.

sản tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2017-2019...................................48
Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm

ại

Bảng 2.9.

Hoạt động xúc tiến, quảng bá phát triển chuỗi cung sản phẩm chuối

̀ng

Bảng 2.10.

Đ

nông sản tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2017-2019.........................49

ngự tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2017-2019 ...................................50
Tình hình kiểm tra, giải quyết vướng mắc, hỗ trợ phát triển chuỗi cung

Tr
ươ

Bảng 2.11.


sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2017-2019.......51

Bảng 2.12.

Đặc điểm chung của các hộ trồng chuối ngự được điều tra ................56

Bảng 2.13.

Diện tích, năng suất và sản lượng chuối của các hộ điều tra ..............57

Bảng 2.14.

Chi phí trồng chuối (tính bình quân trên 1 sào) ..................................58

Bảng 2.15.

Đơn giá chuối thị trường trong và ngoài nước ....................................60

Bảng 2.16.

Kết quả và hiệu quả sản xuất chuối của các hộ...................................61

x


Bảng 2.17.

Giá trị gia tăng của các tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm chuối ngự
tại huyện Hướng Hóa cung cấp cho thị trường qua thương lái Trung

Quốc ....................................................................................................66

Bảng 2.18.

Giá trị gia tăng của các tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại
huyện Hướng Hóa cung cấp cho thị trường qua thương lái Thái Lan.....67

Bảng 2.19.

Giá trị gia tăng của các tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm chuối ngự
tại huyện Hướng Hóa cung cấp cho thị trường nội địa .......................68

́



Các khó khăn đối với hộ sản xuất chuối ngự tại địa bàn ....................71

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



́H

Bảng 2.20.

xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Số hiệu sơ đồ, hình

Tên sơ đồ, hình

Trang

Sơ đồ 1.2.

Chuỗi cung ứng giản đơn ....................................................................9

Sơ đồ 1.3.

Chuỗi cung ứng mở rộng ..................................................................10

Sơ đồ 1.4.


Các hoạt động của chuỗi cung ứng ...................................................10

Sơ đồ 1.5.

Các luồng sản phẩm, tài chính, thơng tin của chuỗi cung ứng .........11

Sơ đồ 1.6.

Chuỗi cung sản phẩm nông nghiệp ...................................................16

Sơ đồ 1.7.

Chuỗi cung ứng chuối ngự................................................................19

Sơ đồ 2.1.

Chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa ...................52

Sơ đồ 2.2.

Các kênh tiêu thụ sản phẩm chuối ở huyện Hướng Hóa...................62

Biểu đồ 2.1.

Các khó khăn của hộ đối với sản xuất chuối ngự .............................72

Hình 2.1.

Bản đồ hành chính huyện Hướng Hóa ..............................................33


Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Chuỗi cung ứng sản phẩm...................................................................7



Sơ đồ 1.1.


xii


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, ngành nơng nghiệp Việt Nam đã có những bước tăng
trưởng đáng kể và đã có những thay đổi quan trọng trong cơ cấu sản xuất, trở thành
nước sản xuất và xuất khẩu chính một số loại nơng sản như gạo, cà phê, tiêu, điều,

́



cao su, hạt tiêu. Trái cây Việt Nam đang đứng trước cơ hội lớn, với một thị trường

quốc tế có nhu cầu tiêu thụ trái cây nhiệt đới rất lớn.

́H

nội địa hơn 96 triệu dân có đời sống ngày càng được cải thiện và một thị trường



Chuối là một trong những loại trái cây được u thích nhất trên tồn thế giới.
Là cây trồng có lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ nhờ yếu tố điều kiện tự nhiên và đặc

in

h


tính canh tác của người Việt Nam, chuối đem lại hiệu quả kinh tế cao và góp phần

̣c K

nâng cao thu nhập đáng kể cho người nơng dân. Năm 2020 xuất khẩu chuối tươi
tồn cầu đạt 18,1 triệu tấn, tăng 6,0% so với năm 2019. Năm 2019, Việt Nam đã

ho

xuất khẩu 28,6 ngàn tấn tăng gần 18 lần so với 10 năm trước (FAO, 2019).
Chuối ngự (còn gọi là chuối xiêm, chuối mật mốc) vốn là loại chuối có nhiều

ại

chất bổ dưỡng, giàu vitamin, khống chất tốt cho sức khỏe và là loại mà các gia

Đ

đình tại Việt Nam thường sử dụng để thờ cúng. Tại huyện Hướng Hóa trong thời
gian qua cây chuối ngự đã góp phần rất lớn trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng

̀ng

trong nơng nghiệp và thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo làm thay đổi bộ

Tr
ươ

mặt nơng thơn của các xã. Tính đến 31/12/2019, trên địa bàn huyện có tổng diện
tích trồng chuối lớn, tập trung chủ yếu tại các xã Tân Long (668 ha), Tân Thành

(708,3 ha), thị trấn Lao Bảo (412,4 ha), xã Tân Lập (309,7 ha), Thuận (649 ha),
Thanh (98,8 ha), Hướng Lộc (737,1 ha) (Niên giám thống kê huyện Hướng Hóa).
Mặc dù đứng trước những cơ hội lớn của thị trường, sản phẩm chuối ngự tại
huyện Hướng Hóa đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn như hiện tượng dư
thừa nguồn cung, sản phẩm khơng có đầu ra cho việc tiêu thụ, cịn nhiều khó khăn
trong cơng tác quản lý cũng như gây thiệt hại cho người nông dân, các doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu chuối. Vào tháng 6, tháng 7 các năm

1


2017, 2018, giá chuối giảm sâu còn 1500 - 2000 đồng/kg, sản lượng chuối sản xuất
dư thừa trong nhân dân đạt trên 400 tấn [27]. Hoạt động mua bán chuối diễn ra đìu
hiu, chỉ có một vài thương lái mua chuối để sản xuất sản phẩm chuối sấy, chuối quả
bị vứt bỏ tràn lan làm ảnh hưởng đến vệ sinh mơi trường.
Nhìn chung, kỹ thuật canh tác cây chuối cịn theo kiểu thủ công, giản đơn,
chưa áp dụng các quy trình canh tác đạt chuẩn an tồn vệ sinh thực phẩm nên
chất lượng trái thấp, chưa tiết kiệm được chi phí dẫn đến khả năng cạnh tranh

́



của trái chuối cịn thấp; nông dân chưa liên kết với nhau để thành lập các hợp tác

́H

xã nhằm bảo vệ lợi ích mình khi giá và sản lượng chuối trên thị trường biến




động; khâu thu hoạch, vận chuyển, bảo quản chuối của thương lái, nhà bán sỉ cịn
thơ sơ dẫn đến tỷ lệ hao hụt cao, chất lượng trái giảm đáng kể; việc thiếu sự hợp

in

h

tác, liên kết giữa nhà nông, thương lái, người bán sỉ, doanh nghiệp làm cho thông
tin giữa các thành phần không liên tục, dẫn đến hiệu quả hoạt động của mỗi

̣c K

thành phần chưa cao. So với chuối ngự huyện Hướng Hóa, cây chuối tại các
huyện của Lào như Sê Pơn, Mường Nịong đang được đầu tư, tăng mạnh về diện

ho

tích, đặc biệt là điều kiện tự nhiên của Lào phù hợp cho cây chuối phát triển, cho

ại

ra quả chuối có chất lượng, màu sắc đẹp hơn.

Đ

Đứng trước tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt và những thay đổi đang
diễn ra, đã cho thấy hợp tác dọc là cần thiết cho sự thành công về mặt kinh tế của

̀ng


các sản phẩm nông nghiệp và đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm một

Tr
ươ

cách đầy đủ. Việc xây dựng chuỗi cung sản phẩm chuối ngự nhằm gắn kết chặt chẽ
các bên liên quan là phương thức để đạt được sự hợp tác dọc vì mục tiêu chung là
tối đa hóa giá trị và giá cả cho tất cả các bên liên quan trong chuỗi. Với một chuỗi
cung ứng hợp tác dọc hoàn toàn sẽ nâng cao chất lượng, tăng hiệu quả, cho phép tạo
ra những sản phẩm khác biệt và làm tăng lợi nhuận, cơ hội tiếp cận thị trường, thị
trường được đảm bảo, tạo ra những giá trị lớn hơn, tăng sức cạnh tranh và nâng cao
khả năng quản lý rủi ro.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm
chuối ngự tại huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn thạc sĩ.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chuỗi cung sản phẩm chuối ngự
trên địa bàn giai đoạn 2017-2019, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi cung
sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi cung sản phẩm nơng sản.

́

́H


Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị trong những năm vừa qua.



- Phân tích, đánh giá thực trạng chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện



- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại
huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

in

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

̣c K

Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến chuỗi cung sản phẩm

3.2. Phạm vi nghiên cứu

ho

chuối ngự tại huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

ại


- Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị,

Đ

chủ yếu tập trung tại các xã Tân Thành, Tân Long, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, Xy,
A Xing, A Dơi, A Túc, Ba Tầng và thị trấn Lao Bảo.

̀ng

- Về thời gian: Thực trạng chuỗi cung sản phẩm chuối ngự được phân tích

Tr
ươ

đánh giá dựa vào nguồn số liệu thứ cấp giai đoạn 2017 - 2019, số liệu sơ cấp được
điều tra năm 2019, các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các tài liệu, các báo cáo liên quan, niên
giám thống kê v.v… giai đoạn 2017-2019 do các ban ngành huyện Hướng Hóa
cung cấp. Ngồi ra, tác giả cịn tham khảo các loại sách, báo chun ngành, các
cơng trình khoa học, luận văn và kết quả của các nghiên cứu đã được đăng tải trên
các phương tiện thông tin đại chúng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

3


- Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đã được
thiết kế sẵn đối với các đối tượng có liên quan gồm: (1) Các hộ nơng dân trồng

chuối tại huyện Hướng Hóa có diện tích đủ lớn (trên 0,5ha) gồm 105 phiếu; (2) Các
thương lái thu mua sản phẩm chuối quả gồm 20 phiếu; (3) Các đầu mối thu gom,
doanh nghiệp thu mua xuất khẩu sản phẩm từ chuối gồm 10 phiếu.
Điểm điều tra, khảo sát hộ nông dân trồng chuối được lựa chọn là hai xã Tân
Thành, Tân Long và các xã Vùng Lìa của huyện Hướng Hóa (có sản lượng chuối

́



cao và nhiều điểm tập trung mua bán chuối).

́H

Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện được sử dụng để tiến hành
điều tra khảo sát những tác nhân tham gia vào chuỗi giá trị của chuối.



4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

h

Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:

in

- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng nhằm mô tả diện tích, tình

̣c K


hình sản xuất và sản lượng chuối của các hộ trồng chuối.
- Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh kết quả các trị số của các chỉ

ho

tiêu phân tích như diện tích, sản lượng, giá trị sản lượng… của các đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Sử dụng phương pháp này để phân tích

ại

mạng lưới các tác nhân trong chuỗi, phản ánh mối quan hệ giữa các tác nhân trong

Đ

chuỗi và quá trình tạo giá trị của các tác nhân trong chuỗi cung.

̀ng

Các dữ liệu sau khi thu thập được phân loại, làm sạch và được nhập, xử lý,
tổng hợp và tính tốn trên máy tính bằng việc sử dụng các phần mềm thông dụng

Tr
ươ

như SPSS và Excel phục vụ phân tích.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, nội

dung chính của Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuỗi cung nông sản
Chương 2. Thực trạng chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện Hướng
Hóa, tỉnh Quảng Trị
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm chuối ngự tại huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG SẢN
1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng nông sản

́



1.1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng

́H

1.1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng



Các cơng ty dẫn đầu hiểu rằng chuỗi cung ứng có thể là một sự khác biệt
mang tính sống cịn. Họ liên tục tìm ra những cách thức để tạo thêm giá trị và mở


h

rộng các ranh giới của hiệu quả hoạt động, phải sàng lọc chuỗi cung ứng của mình

in

để có thể ln đi trước một bước trong cạnh tranh. Họ biết rằng lợi thế cạnh tranh

̣c K

ngày hôm nay sẽ là hàng rào cản bước đối thủ vào ngày mai.
Ngày nay, để cạnh tranh thành công trên bất kỳ môi trường kinh doanh nào,

ho

các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào hoạt động của riêng mình mà phải tham

ại

gia vào công việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của nó. Bởi

Đ

lẽ, khi doanh nghiệp muốn đáp ứng sản phẩm hoặc dịnh vụ cho khách hàng họ buộc
phải quan tâm sâu sắc hơn đến dòng dịch chuyển nguyên vật liệu; cách thức thiết

̀ng

kế, đóng gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp; cách thức vận chuyển, bảo


Tr
ươ

quản sản phẩm hoàn thành và những mong đợi thực sự của người tiêu dùng hoặc
khách hàng cuối cùng vì thực tế là nhiều doanh nghiệp có thể không biết sản phẩm
của họ được sử dụng như thế nào trong việc tạo ra sản phẩm cuối cùng cho khách
hàng. Cạnh tranh có tính tồn cầu ngày càng khốc liệt, mức độ kỳ vọng của khách
hàng ngày càng cao hơn đã ép các doanh nghiệp phải đầu tư và tập trung nhiều vào
chuỗi cung ứng của nó. Thêm vào đó, những tiến bộ liên tục và đổi mới trong công
nghệ truyền thông và vận tải và yêu cầu về truy xuất nguồn gốc xuất xứ hàng hóa đã
phát triển không ngừng của chuỗi cung ứng và những kỹ thuật để quản lý nó [30].

5


Trong một chuỗi cung ứng điển hình, doanh nghiệp mua nguyên vật liệu từ
một hoặc nhiều nhà cung cấp, được sản xuất hoặc chế biến ở một hay một số nhà
máy, cơ sở và được vận chuyển đến nhà kho để lưu trữ ở giai đoạn trung gian, cuối
cùng đến nhà bán lẻ và khách hàng. Vì vậy, để giảm thiểu chi phí và cải thiện mức
phục vụ, các chiến lược chuỗi cung ứng hiện quả phải xem xét đến sự tương tác ở
các cấp độ khác nhau trong chuỗi cung ứng. Chuỗi cung ứng cũng được xem như
mạng lưới hậu cần, bao gồm các nhà cung cấp, các trung tâm sản xuất, nhà kho, các

́



trung tâm phân phối; và các cửa hàng bán lẻ, cũng như nguyên vật liệu, tồn kho

́H


trong q trình sản xuất và sản phẩm hồn thành dịch chuyển giữa các cơ sở.



Có rất nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng:

“Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm

in

h

thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng” [30].

̣c K

Theo M. Porter (1990): “Chuỗi cung ứng là một quá trình chuyển đổi từ
nguyên vật liệu thơ cho tới sản phẩm hồn chỉnh thơng qua quá trình chuyển biến và

ho

phân phối tới tay khách hàng cuối cùng”.

ại

Theo Lee & Billington (1995): “Chuỗi cung ứng là mạng lưới các phương

Đ


tiện phục vụ thu mua nguyên vật liệu thơ, chuyển hóa chúng thành những sản phẩm
trung gian, tới sản phẩm cuối cùng và giao sản phẩm đó tới khách hàng thơng qua

̀ng

hệ thống phân phối”.

Tr
ươ

Như vậy, chuỗi cung ứng được xem như một hệ thống xuyên suốt dịng sản
phẩm/ ngun liệu, dịch vụ, thơng tin và tài chính từ nhà cung cấp xuyên qua các tổ
chức, công ty trung gian nhằm đến với khách hàng hoặc một hệ thống mạng lưới hậu
cần giữa nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng.
Khái niệm chuỗi cung ứng (supply chain) xuất hiện từ những năm 60 của
Thế kỉ XX. Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dich
vụ vào thị trường (Lambert và Cooper, 2000). Như vậy, chuỗi cung ứng bao gồm
mọi cơng đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm

6


thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm và thành phẩm, phân phối chúng cho khách hàng (Ganeshan và Terry,
1995). Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất hay nhà cung cấp, mà còn nhà
vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng (Chopra và Peter, 2001).
Chuỗi cung ứng sản phẩm bao gồm: Nhà cung cấp đầu vào (nguyên vật liệu),
Nhà sản xuất (nông dân, tổ hợp tác sản xuất), Nhà trung gian (thương lái, thu gom),

Nhà máy xay xát/chế biến, Công ty và Người tiêu dùng (Sơ đồ 1.1).

́



Tác nhân theo sau cung ứng sản phẩm cho tác nhân đi trước trong chuỗi cung

Nhà chế
biến

Nhà phân
phối



Nhà sản
xuất

Người tiêu
dùng

in

h

Nhà cung
ứng đầu
vào


́H

ứng được trình bày ở hình sau:

Sơ đồ 1.1. Chuỗi cung ứng sản phẩm

̣c K

Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân và Nguyễn Xuân Minh, 2005 [30]
Chuỗi cung là “hệ thống của cách thức tổ chức, con người, công nghệ, hoạt

ho

động, thông tin và các nguồn lực liên quan trong việc đưa sản phẩm hay dịch vụ từ

ại

người sản xuất đến người tiêu dùng. Các họat động của chuỗi cung chuyển đổi

Đ

nguồn tài nguyên tự nhiên, nguyên liệu thô và các thành phần thành những sản
phẩm hoàn chỉnh và tổ chức đưa sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng”. Đây

̀ng

không phải là một khái niệm quá mới vì theo Chen và Paulraj (2004), mà nó đã

Tr
ươ


được sử dụng một cách rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau như quản lý hoạt
động, marketing, quản lý chiến lược, lý thuyết tổ chức và hệ thống thông tin quản
lý. Tuy nhiên, việc áp dụng khái niệm này trong phân tích những sản phẩm nơng
nghiệp hầu như vẫn cịn khá mới mẻ và hạn chế ở Việt Nam.
1.1.1.2. Nguồn gốc và đặc điểm của chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng là một giai đoạn phát của lĩnh vực logistic (hậu cần). Ban
đầu, logistics được sử dụng như một từ chuyên môn trong quân đội, được hiểu với
nghĩa là công tác hậu cần. Đến cuối thế kỷ 20, Logistic được ghi nhận như là một
chức năng kinh doanh chủ yếu, mang lại thành công cho các công ty cả trong khu

7


vực sản xuất lẫn trong khu vực dịch vụ. Uỷ ban Kinh tế và Xã hội châu Á Thái Bình
Dương ghi nhận logistics đã phát triển qua ba giai đoạn: (1) Phân phối: quản lý một
cách có hệ thống các hoạt động liên quan với nhau nhằm đảm bảo cung cấp sản
phẩm, hàng hoá cho khách hàng một cách hiệu quả nhất, bao gồm các hoạt động
nghiệp vụ như vận tải, phân phối, bảo quản hàng hoá, quản lý kho bãi, bao bì, nhãn
mác, đóng gói [30]; (2) Hệ thống Logistics: sự phối kết hợp công tác quản lý của cả
hai mặt trên vào cùng một hệ thống có tên là Cung ứng vật tư và phân phối sản

́



phẩm; (3) Quản trị dây chuyền cung ứng: đây là khái niệm mang tính chiến lược về

́H


quản trị chuỗi quan hệ từ nhà cung cấp nguyên liệu - đơn vị sản xuất - đến người tiêu



dùng, chú trọng việc phát triển các mối quan hệ với đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa nhà
sản xuất với nhà cung cấp, người tiêu dùng và các bên liên quan như các công ty vận

in

h

tải, kho bãi, giao nhận và các công ty công nghệ thơng tin.
Trong các thị trường khác nhau, khách hàng có nhu cầu khác nhau, để đáp

̣c K

ứng nhu cầu cho mỗi thị trường cần có các chuỗi cung ứng khác nhau, song chuỗi
cung ứng đều có đặc điểm chung: được cấu tạo bởi 5 thành phần cơ bản, là các

ho

nhóm chức năng khác nhau và cùng nằm trong dây chuyền cung ứng: Sản xuất,

ại

hàng tồn kho, vận chuyển, địa điểm, thông tin sản xuất như thế nào [10].

Đ

- Về sản xuất: Là yếu tố đầu chuỗi, nó thể hiện sản phẩm của nhà sản xuất đáp

ứng trên thị trường là bao nhiêu, khả năng tạo ra và lưu trữ sản phẩm của chuỗi cung

̀ng

ứng. Phân xưởng, nhà kho là cơ sở vật chất, trang thiết bị chủ yếu của thành phần này.

Tr
ươ

Trong quá trình sản xuất, các nhà quản trị thường phải đối mặt với vấn đề cân bằng
giữa khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho: Là mắt xích trung gian nhưng đóng vai trị khá quan trọng.

Nó cho biết lượng hàng tồn ở các giai đoạn khác nhau là bao nhiêu; loại nguyên vật
liệu, sản phẩm nào hay tồn và tồn kho như thế nào là hợp lý, việc hàng hóa sản xuất
ra được tiêu thụ như thế nào. Chính yếu tố đó sẽ quyết định doanh thu và lợi nhuận
của một doanh nghiệp. Nếu tồn kho ít, tức là sản phẩm của bạn được sản xuất ra bao
nhiêu sẽ tiêu thụ hết bấy nhiêu, điều đó chứng tỏ hiệu quả sản xuất của doanh
nghiệp ở mức cao và lợi nhuận đạt mức tối đa.

8


- Địa điểm: Là vị trí các nhà máy, các kho hàng, đặt vị trí kho hàng ở đâu là
hiệu quả nhất, gần khách hàng nhất và đưa sản phẩm đến người tiêu dùng dễ nhất; là
việc tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu sản xuất ở đâu? Nơi nào là địa điểm tiêu thụ tốt
nhất? Đây chính là yếu tố quyết định sự thành công của dây chuyền cung ứng. Định vị
tốt sẽ giúp quy trình sản xuất được tiến hành một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- Vận chuyển: Cách thức vận chuyển sao cho nhanh, hiệu quả nhất. Cho biết
vận chuyển như thế nào? Lượng bao nhiêu cho nhanh chóng và linh hoạt; là bộ


́



phận đảm nhiệm công việc vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm giữa các nơi

́H

trong dây chuyền chuỗi. Ở đây, sự cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu và hiệu



quả công việc được biểu thị trong việc lựa chọn phương thức vận chuyển.
- Thông tin: Những thông tin cần thu thập? Thơng tin gì nên chia sẻ? Thơng

in

h

tin càng nhanh,chính xác giúp các thành viên trong chuỗi đưa ra những quyết định
phù hợp với từng hồn cảnh. Các thơng tin cần thiết gồm: giá cả các loại sản phẩm;

̣c K

đầu vào trên thị trường; chất lượng sản phẩm; ý kiến phản hồi của khách hàng [9].
Trả lời những câu hỏi này, doanh nghiệp trong chuỗi đưa ra những quyết

ho


định ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả của toàn chuỗi. Tuy nhiên, để trả lời được

ại

những câu hỏi trên, doanh nghiệp phải ý thức rõ thị trường mà họ phục vụ và đối

Đ

tượng khách hàng mà họ nhắm tới. Sự năng động của chuỗi trong nắm bắt tín hiệu
thị trường giúp thỏa mãn nhu cầu khách hàng nhanh chóng và hiệu quả hơn.

̀ng

Chuỗi cung ứng được đặc trưng bởi các tác nhân tham gia trong chuỗi. Số

Tr
ươ

lượng các tác nhân tham gia nhiều hay ít phản ánh quy mơ của chuỗi. Chuỗi cung
ứng thường có 2 hình thức sau:
Hình thức đơn giản nhất (Sơ đồ 1.2), một chuỗi cung ứng bao gồm công ty,

các nhà cung cấp và khách hàng của công ty đó.
Nhà cung cấp

Cơng ty

Khách hàng

Sơ đồ 1.2. Chuỗi cung ứng giản đơn

Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân và Nguyễn Xuân Minh, 2005 [30]

9


Chuỗi cung ứng mở rộng ngoài ba thành viên trên cịn có thêm ba thành viên
khác đó là nhà cung cấp của các nhà cung cấp, khách hàng của khách hàng, và tồn
bộ các cơng ty cung cấp dịch vụ cho các công ty trong chuỗi cung ứng. Các công ty
cung cấp dịch vụ này sẽ cung cấp dịch vụ hậu cần, tài chính, tìm hiểu thị trường, thiết
kế sản phẩm và công nghệ thông tin cho các công ty khác trong chuỗi cung ứng.
Nhà
sản xuất

Khách hàng

́H

́

Công ty



Nhà cung ứng
chuỗi

Nhà cung cấp
dịch vụ

in


h



Dịch vụ cung cấp thuộc các lĩnh vực:
- Hậu cần
- Tài chính
- Nghiên cứu thị trường
- Thiết kế sản phẩm
- Công nghệ thông tin

Sơ đồ 1.3. Chuỗi cung ứng mở rộng

̣c K

Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân và Nguyễn Xuân Minh, 2005 [30]
1.1.1.3. Cấu trúc và bản chất của chuỗi cung ứng

ho

+ Cấu trúc hoạt động của chuỗi cung ứng

ại

Xét trên góc độ tổ chức, hoạt động của chuỗi cung ứng được trình bày ở sơ
Các hoạt động xi dòng

Đ


đồ sau:

Nhà cung
cấp cấp 3

Tr
ươ

Nhà cung
cấp gốc

̀ng

Các hoạt động ngược dòng

Nhà cung
cấp cấp 2

Nhà cung
cấp cấp 1

Khách hàng Khách hàng Khách hàng
cấp 1
cấp 2
cấp 3

Khách hàng
cuối cùng

TỔ CHỨC


Sơ đồ 1.4. Các hoạt động của chuỗi cung ứng
Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân và Nguyễn Xuân Minh, 2005 [30]
Bức tranh đơn giản nhất của chuỗi cung ứng là khi chỉ có một sản phẩm dịch
chuyển qua một loạt các tổ chức, và mỗi tổ chức tạo thêm một phần giá trị cho sản
phẩm. Lấy một tổ chức nào đó trong chuỗi làm qui chiếu, nếu xét đến các hoạt động

10


trước nó - dịch chuyển nguyên vật liệu đến - được gọi là ngược dịng; những tổ
chức phía sau doanh nghiệp dịch chuyển vật liệu ra ngoài - được gọi là xi dịng.
Các hoạt động ngược dịng được dành cho các các nhà cung cấp. Một nhà
cung cấp dịch chuyển nguyên vật liệu trực tiếp đến nhà sản xuất là nhà cung cấp cấp
một; nhà cung cấp đảm nhiệm việc dịch chuyển nguyên vật liệu cho nhà cung cấp
cấp một được gọi là nhà cung ứng cấp hai, cứ ngược dòng như vậy sẽ đến nhà cung
cấp cấp ba rồi đến tận cùng sẽ là nhà cung cấp gốc. Khách hàng cũng được phân

́



chia thành từng cấp.

́H

Xét quá trình cung cấp xi dịng, khách hàng nhận sản phẩm một cách trực




tiếp từ nhà sản xuất là khách hàng cấp một, khách hàng nhận sản phẩm từ khách
hàng cấp một chính là khách hàng cấp hai, tương tự chúng ta sẽ có khách hàng cấp

in

h

ba và tận cùng của dịng dịch chuyển này sẽ đến khách hàng cuối cùng.
Với mục tiêu tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận; hoạt động chuỗi

̣c K

cung ứng thực chất là sự hoạt động của các dịng chảy về sản phẩm, thơng tin và tài
chính. Các dịng chảy này xun suốt trong chuỗi cung ứng, nó tạo ra chi phí và

ho

doanh thu cho các đơn vị tham gia.

Nhà sản
xuất

Nhà phân
phối

Tr
ươ

̀ng


Nhà cung
cấp

Đ

ại

Dòng sản phẩm, dịng tài chính

Nhà bán
hàng

Khách
hàng

Dịng thơng tin

Sơ đồ 1.5. Các luồng sản phẩm, tài chính, thơng tin của chuỗi cung ứng
Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân và Nguyễn Xuân Minh, 2005 [30]

- Dòng sản phẩm: Bao gồm các loại sản phẩm, số lượng, tồn kho sản phẩm
từ đầu chuỗi cho tới khách hàng cuối cùng.
- Theo dòng sản phẩm là dòng tài chính bao gồm giá cả, chi phí, lợi nhuận
của từng thành viên và toàn chuỗi.

11


- Dịng thơng tin cho biết nhu cầu sản phẩm, phân phối, quảng bá và giới
thiệu sản phẩm.

Từ nguồn thông tin về nhu cầu của từng thành viên trong chuỗi cung ứng,
các dòng chảy trong chuỗi được bắt đầu từ nhà cung ứng các yếu tố đầu vào sản
xuất cho các nhà sản xuất. Người sản xuất cung cấp sản phẩm cho nhà phân phối;
các nhà bán lẻ phân phối sản phẩm tới các khách hàng cuối cùng. Đến đây khách
hàng thanh toán và hoạt động của chuỗi tạo lập được giá trị, tạo lợi nhuận và phân

́



phối lại cho các thành viên trong chuỗi. Đồng thời có sự phản hồi thơng tin của các

́H

thành viên trong chuỗi. Các dịng chảy cứ liên tục như vậy trong chuỗi cung ứng tạo



thành một hệ thống có liên kết chặt chẽ.

+ Bản chất kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng đến chuỗi cung

bản chất kinh tế của chuỗi cung như sau:

in

h

Từ cách thức tiếp cận nghiên cứu chuỗi cung ở trên, ta có thể nhận thức được


̣c K

Thứ nhất, để đáp ứng yêu cầu của thị trường, bất kỳ chuỗi cung nào mà doanh
nghiệp tham gia phải đưa ra quyết định với tư cách cá nhân và tập thể liên quan đến

ho

hoạt động của mình trong năm yếu tố dẫn dắt: sản xuất, hàng tồn kho, địa điểm, vận

ại

chuyển, thông tin. Mỗi yếu tố phải trả lời những yêu cầu đặt ra từ thị trường. Chẳng

Đ

hạn, đối với sản xuất, thì sản xuất những sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Và vào
thời điểm nào? Đối với tồn kho, nên dự trữ loại hàng hóa nào trong từng giai đoạn

̀ng

của chuỗi cung? Hay với thông tin, nên thu thập những thông tin gì? Nên chia sẻ bao

Tr
ươ

nhiêu thơng tin? Thơng tin càng nhanh và càng chính xác sẽ giúp cho các thành viên
trong chuỗi đưa ra quyết định phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Tổng hợp tất cả các
quyết định trên, doanhnghiệp sẽ xác định được năng suất và hiệu quả của chuỗi cung
trong doanh nghiệp. Khả năng đáp ứng nhu cầu và cách thức cạnh tranh của doanh
nghiệp đều phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả của chuỗi cung.

Thứ hai, về mặt lý thuyết, chuỗi cung hoạt động như một đơn vị cạnh tranh
riêng biệt và cố hữu, thực hiện việc mà nhiều doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp
tích hợp dọc cố gắng đạt được và đã thất bại trong việc thực hiện mục tiêu này.
Điểm khác biệt chính là các doanh nghiệp trong chuỗi cung hồn tồn tự do trong

12


×