Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao chất lượng công chức chuyên môn ại ủy ban nhân dân huyện cam lộ tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.9 KB, 109 trang )

Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

inh

tế

NGUYỄN ĐỨC TÚ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LỘ,

cK

TỈNH QUẢNG TRỊ

họ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ại

MÃ SỐ: 8 31 01 10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



ờn

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

Trư

PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2020


Hu
ế

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực. Tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn
thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngồi những tài liệu và thơng tin đã được

tế

liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.

Bản luận văn này chưa từng được xuất bản và cũng chưa được nộp cho một
hội đồng nào khác cũng như chưa chuyển cho bất kỳ một bên nào khác có quan tâm

inh


đến nội dung luận văn này.

Trư

ờn



ại

họ

cK

Huế, ngày

i

tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Tú


Hu
ế

LỜI CẢM ƠN


Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học
tập và nghiên cứu hồn thành luận văn này.

tế

Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q thầy, cơ giáo và các cán bộ cơng
chức Phịng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

inh

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Văn Phát, người trực tiếp hướng dẫn, đã giúp đỡ tận tình tơi trong suốt thời
gian nghiên cứu để hồn thành luận văn này.

cK

Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Cam Lộ và các Phịng
ban chun mơn tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho
luận văn này.

Huế, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn




ại

thực hiện luận văn này.

họ

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tơi trong q trình

Trư

ờn

Nguyễn Đức Tú

ii


Hu
ế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Đức Tú

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2018-2020

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CHUYÊN


tế

MÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Huyện Cam Lộ đang đứng trước những cơ hội lớn và cả những khó khăn,

inh

thách thức. Do đó, yêu cầu về tổ chức bộ máy cán bộ cơng chức, viên chức nói
chung phải được kiện toàn và sắp xếp lại theo hướng tinh gọn, chuẩn hóa. Việc
nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức trong thực thi công vụ nhằm thực

cK

hiện đạt kết quả cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng của huyện trong giai
đoạn mới là yêu cầu bức thiết. Xuất phát từ đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao chất lượng công chức chuyên môn tại ủy ban nhân dân huyện Cam

họ

Lộ, tỉnh Quảng Trị”

2. Phương pháp nghiên cứu

Đề đạt được mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ đề ra, đề tài sư dụng các phương

ại


pháp phân tích thống kê mơ tả để lượng hóa các chỉ tiêu phản ánh chất lượng đội
ngũ cơng chức chun mơn và các chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ công



chức chuyên môn trên địa bàn huyện
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ cơng
chức, viên chức; Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại

ờn

UBND huyện Cam Lộ giai đoạn 2017-2019; Từ kết quả nghiên cứu thực trạng, tác
giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ công chức

Trư

chuyên môn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

iii


Hu
ế

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................iii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iv


tế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................vii
DANH MỤC BÀNG........................................................................................................viii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................................1

họ

cK

inh

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................4
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VINGHIÊN CỨU ...................................................................4
3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................4
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................4
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu .......................................................4
4.2. Phương pháp phân tích .................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................7
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ CHẤT LƯỢNG

ại

VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC ...........................................................7


ờn



1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠNG CHỨC ...............................................................................7
1.1.1. Khái niệm cơng chức ..................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm cơng chức ...................................................................................8
1.1.3. Vai trị cơng chức .....................................................................................11
1.2. CHẤT LƯỢNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN ...........13
1.2.1 Chất lượng cơng chức chun mơn ...........................................................13
1.2.2 Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức
chuyên môn.........................................................................................................14
1.2.3. Nội dung nâng cao chất lượng công chức chuyên môn........................................25

Trư

1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
TRONG NƯỚC ..........................................................................................................28
1.3.1. Kinh nghiệm của các địa phương.............................................................28

iv


Hu
ế

1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho việc nâng cao chất lượng công chức chuyên
môn tại UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị..................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC....................................32
CHUYÊN MÔN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ............................................32


inh

tế

2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................32
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên của huyện Cam Lộ .....................................32
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Cam Lộ ..........................................33
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG CHỨC TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND
HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................................................35
2.2.1. Về số lượng...............................................................................................35
2.2.2. Về chất lượng cơng chức chun mơn......................................................37
2.2.3. Phân tích thực trạng các hoạt động nâng cao chất lượng công chức
chuyên môntại ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.......................48
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA MỘT SỐ CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN VÀ NGƯỜI DÂN VỀ CHẤT

cK

LƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ...............................................54

ại

họ

2.3.1. Đánh giá của cơng chức chun mơn về chính sách nâng cao chất lượng
công chức chuyên môn.......................................................................................55
2.3.2. Đánh giá của người dân về chất lượng đội ngũ công chức chuyên môn tại
UBND huyện Cam Lộ ........................................................................................63
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN TẠI ỦY BAN NHÂN

DÂN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ .................................................................65
2.4.1. Những ưu điểm .........................................................................................65
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO.........................72



CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN HUYỆN CAM LỘ,........................72
TỈNH QUẢNG TRỊ ...........................................................................................................72

Trư

ờn

3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨCCHUYÊN MÔN TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................72
3.1.1. Định hướng chung ....................................................................................72
3.1.2. Định hướng cụ thể ....................................................................................72
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨCCHUYÊN MÔN TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................74
3.2.1. Nâng cao hiệu quả tuyện dụng công chức chuyên môn ...........................74
3.2.2. Giải pháp về công tác sử dụng đội ngũ cán bộ công chức chuyên môn của
huyện ..................................................................................................................76

v


Hu
ế

3.2.3. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức chuyên môn của

UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị...............................................................78
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện việc phân loại và đánh giá cán bộ cơng chức chun
mơn .....................................................................................................................81
3.2.5. Bố trí hợp lý phát huy năng lực, sở trường của công chức chuyên mơn
huyện ..................................................................................................................................82

inh

tế

3.2.6. Tiếp tục hồn thiện và giải quyết tốt chế độ chính sách đối với đội ngũ
cơng chức chun môn ở UBND huyện Cam Lộ, tỉnhQuảng Trị.......................84
3.2.7. Giải pháp nâng cao tinh thần và đạo đức, đẩy mạnh đấu tranh chống tham
nhũng, tiêu cực trong đội ngũ công chứcchuyên môn ........................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................87
1. Kết luận ...........................................................................................................................87
2. Kiến nghị.........................................................................................................................88

cK

2.1. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC .........................................................................................88
2.2. ĐỐI VỚI CẤP LÃNH ĐẠO CỦA UBND HUYỆN ...................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................90
PHỤ LỤC ...........................................................................................................................93

họ

QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG


BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1

ại

BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

Trư

ờn



BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỮA LUẬN VĂN

vi


Hu
ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

CBCC

: Cán bộ cơng chức

CQNN


: Cơ quan nhà nước

GDNN

: Giáo dục nghề nghiệp

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

HCNN

: Hành chính nhà nước

HĐND

: Hội đồng nhân dân

LĐTBXH

: Lao động Thương binh Xã hội

NN

: Nhà nước

cK

inh


tế

Chữ viết tắt

NSNN

: Ngân sách nhà nước



: Quyết định

: Quản lý nhà nước

họ

QLNN
UBND

: Ủy ban nhân dân
: Viên chức

Trư

ờn



ại


VC

vii


Hu
ế

DANH MỤC BÀNG
Bảng 1.1.

Những kỹ năng công việc quan trọng cần đào tạocho ba nhóm cơng
chức cấp huyện.....................................................................................18

Bảng 2.1.

Dân số trung bình phân theo giới tính và phântheo khu vực ở huyện

tế

Cam Lộ giai đoạn 2017-2019 .............................................................34
Bảng 2.2.

Cơ cấu sử dụng đất của huyện Cam Lộ năm 2017-2019 ..................35

Bảng 2.3.

Số lượng công chứcchuyên môntại UBND huyện Cam Lộ qua 3

inh


năm 2017-2019 ....................................................................................36
Bảng 2.4.

Đội ngũ công chức chuyên môn huyện Cam Lộ năm 2019..............36

Bảng 2.5.

Tình hình sức khỏe của cơng chứcchun mơntại UBND huyện Cam

cK

Lộ qua 3 năm 2017-2019 ....................................................................38
Bảng 2.6.

Trình độ chuyên môn của công chức chuyên môntại UBND huyện
Cam Lộ qua 3 năm 2017-2019 ...........................................................39
Trình độ lý luận chính trị công chứcchuyên môntại UBND huyện

họ

Bảng 2.7.

Cam Lộ qua 3 năm 2017-2019 ...........................................................41
Bảng 2.8.

Trình độ quản lý nhà nước đội ngũ công chứcchuyên môntại UBND
huyện Cam Lộ qua 3 năm 2017-2019 ................................................41
Trình độ ngoại ngữ của cơng chức chun mơntại UBND huyện


ại

Bảng 2.9.

Bảng 2.10.



Cam Lộ qua 3 năm 2017-2019 ...........................................................42
Trình độ tin học của đội ngũ công chứcchuyên môntại UBND huyện
Cam Lộ qua 3 năm 2017-2020 ...........................................................43

Bảng 2.11.

Thâm niên của công chứcchuyên môntại UBND huyện Cam Lộ qua

ờn

3 năm 2017-2019 .................................................................................44
Kết quả đánh giá công chức chuyên môn ..........................................46

Bảng 2.13.

Xếp loại thi đua công chứcchuyên môntại UBND huyện Cam Lộ

Trư

Bảng 2.12.

Bảng 2.14.


qua 3 năm 2017-2019 ..........................................................................47
Số lượng hồ sơ ứng tuyển, trúng tuyển được tuyển dụngtại UBND
huyện Cam Lộ qua 3 năm 2017-2020 ................................................48

viii


Tình hình đào tạo, bồi dưỡng của đội ngũ cơng chức chuyên môntại

Hu
ế

Bảng 2.15.

UBND huyện Cam Lộ qua 3 năm 2017-2019 ...................................50
Bảng 2.16.

Số lượng công chứcđiều động, luân chuyển ......................................52

Bảng 2.17.

Cơ cấu mẫu điều tra.............................................................................55

Bảng 2.18.

Đánh giá của công chức chuyên môn tại UBND huyện Cam Lộ

tế


thông qua giá trị trung bình của các tiêu chí ......................................56
Đánh giá sự phù hợp của công việc của công chức chuyên môn .....59

Bảng 2.20.

Đánh giá điều kiện công việc của công chức chuyên môn ..............60

Bảng 2.21.

Đánh giá của công chức về công tác đào tạo và đãi ngộ...................61

Bảng 2.22.

Kết quả đánh giá của công chức chuyên môn về bồi dưỡng kiến thức

inh

Bảng 2.19.

chuyên mơn và các kiến thức khác.....................................................62
Đánh giá sự thích nghi với công việc của công chức chuyên môn..63

Bảng 2.25.

Đánh giá của người dân đối với công chức chuyên môn tại UBND

cK

Bảng 2.23.


Trư

ờn



ại

họ

huyện Cam Lộ......................................................................................64

ix


Hu
ế

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, hội nhập quốc tế, hợp tác song
phương, đa phương với nhiều quốc gia trên thế giới và đặc biệt là trở thành thành
viên của các tổ chức, liên minh kinh tế - chính trị của khu vực, tồn cầu. Các

tế

quốc gia ngày càng hội nhâp, giao lưu sâu rộng hơn tạo ra cho chúng ta rất nhiều
cơ hội nhưng bên cạnh đó cũng vơ vàn thách thức, một trong số đó là sự đáp ứng
của hệ thống hành chính nhà nước đối với các xu hướng biến đổi đó.


inh

Thực tế đã chỉ ra, con người là yếu tố quyết định trong sự nghiệp phát
triển kinh tế, xã hội của đất nước.Đảng và Nhà nước ta đã nhận rõ tầm quan
trọng của việc xây dựng và nâng cao chất lượng công chức, viên chức trong tổng

cK

thể chiến lược cải cách nền hành chính giai đoạn 2001-2010 cũng như giai đoạn
2011-2020.

Công chức là một bộ phận của nguồn nhân lực đất nước và là lực lượng

họ

chủ yếu quyết định đến hiệu quả, hiệu lực quản lý điều hành của một đất nước.
Sự thành công hay thất bại của hệ thống hành chính nói chung xét cho cùng được
quyết định bởi năng lực, phẩm chất của công chức, những người đề ra chủ trương

ại

đường lối phát triển đất nước, những người nhân danh bộ máy công quyền quản
lý xã hội và thực thi luật pháp.



Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng công chức luôn được
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm, nhất là trongbối cảnh hiện nay khi nước
ta đang trong quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ, hội nhập sâu rộng vào nền

kinh tế thế giới.Nghị quyết số 17-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành

ờn

Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước và Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính
phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn

Trư

2011-2020, đã chỉ rõ mục tiêu xây dựng cơng chức, viên chức có đủ phẩm chất,
năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự nghiệp phát triển
của đất nước. Trong đó, trọng tâm của cải cách hành chính có xác định đến việc

1


Hu
ế

xây dựng, nâng cao chất lượng công chức, viên chức. Bên cạnh đó, Nghị quyết
cũng đề ra nhiệm vụ đến năm 2020, cơng chức, viên chức có số lượng, cơ cấu
hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự
nghiệp phát triển của đất nước.

Tuy nhiên, chất lượng công chức hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, tồn

tế

tại, trở thành một lực cản không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội. Sự yếu kém về

chất lượng công chức được thể hiện không chỉ từ cách quản lý, làm việc quan liêu,
thiếu trách nhiệm trong thực thi công vụ mà đáng lo ngại hơn là sự suy thoái phẩm

inh

chất đạo đức, lối sống, làm giảm sút niềm tin của người dân….
Vì thế, việc nghiên cứu một cách khoa học, nghiêm túc chất lượng công
chức chuyên môn đối chiếu với yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới là đòi hỏi

cK

cấp thiết khách quan, làm cơ sở giúp cho Đảng, Nhà nước có những giải pháp
phù hợp nhằm nâng cao chất lượng công chức, thực hiện thành công chiến lược
phát triển con người.

họ

Cam Lộ là một huyện ở phía Tây Bắc tỉnh Quảng Trị, là địa bàn có nhiều
tuyến giao thông quan trọng đi ngang qua: Quốc lộ 1A, Đường Hồ Chí Minh,
quốc lộ 9, tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây, đường xuyên Á từ Lào về cảng

ại

Cửa Việt.Cam Lộ có vị trí địa lý thuận lợi cho lưu thông kinh tế, đời sống và phát
triển thương mại dịch vụ đồng thời làm cầu nối giao lưu phát triển kinh tế, văn



hóa, xã hội của huyện với các địa phương trong tỉnh và các tỉnh bạn. Huyện có
tiềm năng về phát triển nơng- lâm nghiệp, thương mại, du lịch và tiểu thủ công

nghiệp chế biến, khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng,…
UBND huyện Cam Lộ là cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện; quản lý nhà

ờn

nước về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, v.v trên địa bàn huyện.Trong những
năm qua, chất lượngcông chức chuyên môntại các cơ quan thuộc UBND huyện
Cam Lộđã không ngừng được nâng lên, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về quản lý

Trư

nhà nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh. Tuy nhiên,
bên cạnh đó chất lượng cơng chức vẫn cịn một số bất cập, hạn chế, như: việc bố
trí, sử dụng công chức vẫn chưa đáp ứng hết được yêu cầu của công việc, một bộ

2


Hu
ế

phận công chức vẫn chưa thực sự chuyên nghiệp trong thực thi công vụ, chưa thật
sự ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ.

Đối với thực tiễn nghiên cứu tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị, lý do
được tác giả lựa chọn bởi vì tính cấp thiết và quan trọng như sau:

Thứ nhất, đội ngũ cán bộ công chức là “công bộc” của nhân dân, có vai

tế


trị quan trọng trong bảo đảm kỷ cương phép nước, bảo vệ pháp luật và công lý,
bảo vệ các quyền tự do dân chủ, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của
cơng dân, bảo đảm trật tự xã hội.

inh

Thứ hai, đánh giá đúng thực trạng chất lượng cán bộ công chức và đề ra
các giải pháp để đổi mới, nâng cao chất lượng công chức chuyên môn là một
trong những nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước

cK

giai đoạn 2011 - 2020 là: “Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
từ Trung ương tới cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực,
hiệu quả, tăng tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của Chính
phủ và của cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng đội ngũ cán bộ cơng chức,

họ

viên chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân
dân và sự phát triển của đất nước”.

Vì vậy, để góp phần làm rõ hơn chất lượng công chức chuyên môn tại

ại

UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị trong thời gian vừa qua đồng thời đưa ra
các giải pháp mang tính khoa học, thiết thực nhằm nâng cao chất lượng công




chức chuyên mơn đáp ứng các u cầu, địi hỏi của cơng việc, trong thời gian
nghiên cứu thực hiện luận văn của mình, tác giả đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề
tài luận văn là “Nâng cao chất lượng công chức chuyên môn tại Ủy ban nhân

ờn

dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trư

Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích về thực trạng chất lượngcơng chức tại

các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Cam Lộ, luận văn đề xuất một số
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công chức chuyện môntrong thời
gian tới.

3


Hu
ế

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất
lượng cơng chức chun mơn cấp huyện.


- Phân tích đánh giáthực trạng chất lượng công chức chuyên môn tại
UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

tế

- Đề xuất các giải pháp nâng caochất lượng công chức chuyên môn tại
UBND huyện Cam Lộ,tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3.1. Đối tượng nghiên cứu

inh

3. Đối tượng và phạm vinghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiển về chất

tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

cK

lượng và nâng cao chất lượng công chức chuyên môn tại UBND huyện Cam Lộ,

- Phạm vi không gian: Tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

họ

- Phạm vi thời gian:Nghiên cứu chất lượng công chức tại các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2017 đến
năm 2019 và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công chức tại
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện trong thời gian tới.


ại

- Phạm vi nội dung:Luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản liên



quan đến chất lượng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị gồm các cơng tác: Xác định vị trí việc làm; tuyển dụng;
quản lý, sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá; tiền lương và chế độ đãi ngộ,
phúc lợi.

ờn

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thông tin, số liệu thứ cấp:

Trư

- Được thu thập từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương và địa phương.
- Các thơng tin về tình hình kinh tế - xã hội cơ bản của huyện Cam Lộ,

tỉnh Quảng Trị.

4


Hu
ế


- Số liệu về tình hình cơng chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Cam Lộ giai đoạn 2017-2019 về giới tính, cơ cấu độ tuổi.

- Tiêu chuẩn công chức và mức độ đáp ứng tiêu chuẩn công chức tại các
cơ quan bao gồm: Trình độ chun mơn; trình độ lý luận chính trị; cơ cấu ngạch
cơng chức; trình độ ngoại ngữ; trình độ tin học;…

tế

- Báo cáo kết quả đánh giá phân loại công chức tại các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện Cam Lộ giai đoạn 2017-2019.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức.

inh

- Kinh nghiệm nâng cao chất lượng công chứctại một số huyện của địa
phương trong nước.
Thông tin, số liệu sơcấp:

cK

- Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng câu hỏi.
+ Tác giả tiến hành phỏng vấn các công chức về các chính sách nâng cao
chất lượng cơng chức của huyện.

họ

+ Phiếu phỏng vấn 1: Dành chomột sốngười dân trên địa bàn huyện Cam

Lộ. Đối với đối tượng này tác giả tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện 100
người dân khi họ đến làm việc tại các phòng chức năng với nội dung là những ý
kiến đánh giá đối với chất lượng công chức huyện qua kết quả giải quyết công

ại

việc;thái độ; tác phong; tinh thần phục vụ, trách nhiệm với công việc...
- Phiếu phỏng vấn 2: Khảo sát một số công chức làm việc tại các cơ quan



chuyên môn thuộcUBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị về các nội dung liên
quan đến nâng cao chất lượng công chức chun mơn.
4.2. Phương pháp phân tích

ờn

- Số liệu sơ cấp xử lý bằng phần mềm excel để tổng hợp phân tích, qua đó
làm cơ sở đánh giá chất lượng cơng chức chuyên môntại UBND huyện Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị.

Trư

- Đề đạt được mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ đề ra, đề tài sư dụng các

phương pháp phân tích thống kê mơ tả để lượng hóa các chỉ tiêu phản ánh chất
lượng đội ngũ công chức chuyên môn và các chính sách nâng cao chất lượng đội
ngũ cơng chức chun môn trên địa bàn huyện.

5



Hu
ế

5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:

Chương 1: Một số vấn để lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất
lượng công chức chuyên môn

Chương 2: Thực trạng chất lượng công chức chuyên mônhuyện Cam Lộ tỉnh

tế

Quảng Trị.

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức huyện

Trư

ờn



ại

họ

cK


inh

Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

6


Hu
ế

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ CHẤT
LƯỢNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG CHỨC
1.1. Khái qt về cơng chức
1.1.1. Khái niệm công chức

tế

Công chức là một khái niệm chung được sử dụng phổ biến nhiều quốc gia
trên thế giới để chỉ những công dân được tuyển dụng vào làm việc thường xuyên
trong cơ quan nhà nước. Do tính chất đặc thù của mỗi quốc gia, khái niệm công

inh

chức của các nước cũng khơng hồn tồn đồng nhất. Có nước chỉ giới hạn công
chức trong phạm vi những người hoạt động quản lý nhà nước. Một số nước khác
có quan niệm rộng hơn, công chức không chỉ bao gồm những người làm việc

cK


trong các cơ quan có tính chất cơng cộng.

Ở Trung Quốc khái niệm công chức được hiểu là những người cơng tác
trong cơ quan hành chính các cấp, trừ nhân viên phục vụ, bao gồm công chức

họ

lãnh đạo và công chức chuyên môn. Công chức lãnh đạo là những người thừa
hành quyền lực nhà nước, được bổ nhiệm theo các trình tự luật định, chịu sự điều
hành các cấp bổ nhiệm và quản lý căn cứ vào Điều lệ công chức, chiếm tuyệt đại

sách và pháp luật.

ại

đa số trong công chức nhà nước, chịu trách nhiệm quán triệt, chấp hành các chính



Ở Nhật Bản, cơng chức được phân thành hai loại chính, gồm cơng chức
nhà nước và cơng chức địa phương. Công chức nhà nước gồm những người được
nhận chức trong bộ máy của Chính phủ Trung ương, ngành tư pháp, Quốc hội,
Trưởng công và bệnh việc quốc lập, xí nghiệp và đơn vị sự nghiệp quốc doanh

ờn

được lĩnh lương của ngân sách nhà nước. Công chức địa phương là những người
làm việc và lĩnh lương từ tài chính địa phương,
Ở Việt Nam, công chức được quy định tại điều 4 của Luật công chức ban


Trư

hành ngày 13 tháng 11 năm 2008 được hiểu như sau:
Công chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,

chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Tổ

7


Hu
ế

chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đối với công chức lãnh đạo, quản lý của đơn
vị sự nghiệp cơng lập thì được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật.

Công chức cấp huyện, công dân Việt nam được tuyển dụng giữ một chức

và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm công chức

tế

danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong biên chế

inh


Công chức là lực lượng trực tiếp thực thi các chức năng hành pháp của
nhà nước, thực hiện quản lý và điều hành đất nước theo pháp luật và làm cho đất
nước phát triển trên cơ sở đảm bảo kỷ cương phép nước. Các mệnh lệnh, quyết

cK

định quản lý trong mọi hoạt động của nền kinh tế - xã hội là do công chức triển
khai thực hiện. Do vậy, cơng chứccó những đặc điểm cơ bản sau đây:
Đội ngũ công chứclà chủ thể của nền công vụ, là những người thực thi

họ

công vụ và được Nhà nước đảm bảo các điều kiện cần thiết, quyền lợi chính
đáng để có khả năng và n tâm thực thi cơng vụ
Đội ngũ cơng chức là những người có vị trí trong hệ thống cơ quan hành

ại

chính nhà nước, có chức năng thực thi pháp luật và thi hành công vụ nhằm phục
vụ lợi ích chung cho tồn xã hội. Những loại nhiệm vụ này do chính đội ngũcơng



chức các cấp thực hiện, không thể chuyển giao cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào
bên ngồi. Đội ngũcơng chức là hạt nhân cơ bản của nền công vụ, là chủ thể thực
sự tiến hành các công vụ cụ thể và cũng chính là yếu tố đảm bảo cho nền cơng vụ
hoạt động, vận hành có hiệu lực, hiệu quả. Để thực hiện công vụ, người công

ờn


chức được Nhà nước cung cấp các điều kiện cần thiết để tiến hành thực thi công
vụ như trụ sở, phương tiện, điều kiện làm việc… Họ được đảm bảo các quyền lợi
vật chất và tinh thần như: hưởng lương từ ngân sách nhà nước, nhận các loại trợ

Trư

cấp, phụ cấp khác bằng tiền hoặc hiện vật và lương hưu khi đủ thời gian cống
hiến, được khen thưởng…
Là lực lượng lao động chuyên nghiệp, có tính chun mơn hố cao

8


Hu
ế

Các CQNN từ Trung ương đến địa phương được tổ chức và hoạt động
theo những nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện quyền hành pháp của Nhà nước
để điều hành, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội theo pháp luật và bằng
pháp luật, vì lợi ích của Nhà nước và của toàn xã hội, nhằm đảm bảo cho xã hội
ổn định và phát triển. Với chức năng đó, bộ máy nhà nước địi hỏi phải có đội

tế

ngũ cơng chức mang tính chất chun nghiệp, là những người thực hiện cơng vụ
thường xun, liên tục, có trình độ chuyên môn và được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ
năng, nghiệp vụ ở các mức độ khác nhau. Đồng thời, qua thực tiễn hoạt động,

inh


chính đội ngũcơng chức là lực lượng sáng tạo pháp luật, tham mưu đề xuất
những chủ trương, chính sách, pháp luật quản lý và phát triển xã hội, đất nước.
Do vậy, CC phải am hiểu và tinh thông pháp luật, thực hiện đúng pháp luật; nắm

cK

vững chuyên môn nghiệp vụ, phải am hiểu lĩnh vực chuyên mơn của mình.
Chính vì vậy, ngay khi tuyển dụng, cơ quan nhà nước đã yêu cầu người dự
tuyển phải có chun mơn, có đủ tiêu chuẩn về độ tuổi, phẩm chất chính trị, đạo

họ

đức… Trong điều kiện hiện nay, đội ngũ cơng chức phải có trình độ chun mơn
hố cao, được đào tạo một cách chính quy và hệ thống, đồng thời phải luôn luôn
được bồi dưỡng, cập nhật kịp thời các thông tin và tri thức mới của khoa học công

ại

nghệ. Không thể xây dựng được nền công vụ và nền HCNN nói chung, chính quy
hiện đại, phục vụ đắc lực nhân dân nếu đội ngũ công chức chưa được quản lý và đào



tạo cơ bản theo hướng chuyên nghiệp hố, chun mơn hố cao.
Đội ng ũcơng chức tương đối ổn định, mang tính kế thừa, nhưng ln địi
hỏi không ngừng nâng cao về chất lượng
Hiện nay, xã hội không ngừng phát triển; đối tượng điều chỉnh của pháp luật

ờn


ngày càng mở rộng và phức tạp hơn; yêu cầu của khách hàng về chất lượng phục vụ
ngày càng cao nhưng các CQNN không thể tuyển dụng hàng loạt người lao động
mới, vì rằng việc tuyển dụng và giải quyết các lao động dôi dư trong các CQNN

Trư

luôn liên quan đến một loạt các vấn đề về chính sách, chế độ xã hội phức tạp.
Trước thực tế khách quan đó, địi hỏi cơng chức phải ln được đào tạo,

bồi dưỡng nâng cao trình độ. Giải pháp hiệu quả, thích hợp trong điều kiện hiện

9


Hu
ế

nay là xây dựng hệ thống chính sách tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng, sắp xếp, đề
bạt, thuyên chuyển, đãi ngộ phù hợp để giảm thiểu tối đa sự chênh lệch về số
lượng và chất lượng nguồn nhân lực HCNN. Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực hiện có bằng bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại đội ngũcông chức nhằm đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của các CQNN. Chú trọng chất lượng tuyển dụng nhân
những sai lầm trong tuyển dụng cơng chức.

tế

lực, thu hút, khuyến khích nhân tài thực thi công vụ. Hạn chế đến mức thấp nhất

phạm vi rộng và mang tính phức tạp


inh

Hoạt động của đội ngũ công chức diễn ra thường xuyên, liên tục trên
Các CQNN được tổ chức thành hệ thống từ Trung ương đến cơ sở thực
hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành toàn bộ các lĩnh vực kinh tế, văn hố, chính trị,

cK

xã hội, ngoại giao, quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động hết sức phong phú
và phức tạp gồm tài chính, NSNN, kế tốn, kiểm tốn, thống kê, tín dụng, bảo
hiểm, tài sản công, khoa học, công nghệ, môi trường, kế hoạch, xây dựng, bưu
chính viễn thơng, giao thơng vận tải, nơng nghiệp, y tế, văn hố, giáo dục… Tất

họ

cả các hoạt động đó đều liên quan hàng ngày và trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc
sống của tất cả mọi người dân, đòi hỏi hệ thống các cơ quan quản lý HCNN và
đội ngũ công chức phải đủ năng lực, thẩm quyền để giải quyết tất cả các vấn đề

ại

thuộc phạm vi quản lý, điều hành một cách nhanh chóng, kịp thời, có hiệu quả.
Đội ngũ cơng chức phải am hiểu và tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế



Trong điều kiện mở cửa hội nhập quốc tế hiện nay, tất yếu Nhà nước phải
giải quyết các quan hệ pháp lý mang yếu tố quốc tế, đồng thời phải ký kết và
thực hiện các công ước quốc tế, các tập quán và thông lệ quốc tế trong tất cả các
lĩnh vực. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, đội ngũcơng chức phải có tri thức, phải


ờn

am hiểu và tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế. Muốn vậy, trước hết họ phải
có kiến thức pháp luật và trình độ ngoại ngữ nhất định, đủ để có thể giao tiếp,
đọc hiểu các văn bản pháp luật, hợp đồng mang tính quốc tế. Do vậy, Nhà nước

Trư

cần phải quan tâm, chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũcơng chức
có đầy đủ phẩm chất và năng lực, am hiểu và có khả năng thực sự giải quyết tốt
các quan hệ có yếu tố nước ngồi.

10


Hu
ế

Đội ngũ cơng chức trung thành với Đảng, với Chính phủ, với Tổ quốc và
nhân dân

Đây là đặc trưng cơ bản của đội ngũcơng chức Việt Nam nói chung, xuất
phát từ truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta và từ đặc điểm lịch sử, quá trình
cách mạng hình thành Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.

tế

Nhà nước ta ra đời từ thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945, do nhân dân giành chính quyền dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ

Chí Minh; Nhà nước là con đẻ của khối đại đoàn kết toàn dân. Về phương diện

inh

pháp lý, Nhà nước là thiết chế quyền lực do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ
thông đầu phiếu. Ngoài việc lập ra Nhà nước, nhân dân thơng qua các hình thức
khác tham gia hoạt động QLNN, xã hội, tác động đến các quá trình hoạch định

cK

đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện việc giám sát
đối với hoạt động của các cơ quan, tổ chức nhà nước, công chức trong thực thi
công vụ. Nhà nước ta tồn tại là để phục vụ lợi ích nhân dân, bảo đảm các quyền

họ

tự do dân chủ của công dân. Trong hoạt động, các CQNN, công chức phải tôn
trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng
nghe và chịu sự giám sát của nhân dân.

ại

Trong bối cảnh mở cửa hội nhập với khu vực và quốc tế, chuyển đổi cơ
chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần



định hướng XHCN, có nhiều quan hệ xã hội mới xuất hiện địi hỏi cơng chức
phải có những thay đổi tương ứng nhằm thích nghi, đủ khả năng giải quyết tốt
mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo đảm công bằng tiến bộ xã hội theo

định hướng XHCN.

ờn

Mặt trái của tiến trình hội nhập và nền kinh tế thị trường cũng đặt ra u cầu

cơng chức nói chung phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức và lối sống lành mạnh, tận tâm, tận trí phục vụ nhân dân, phụng sự Tổ quốc.

Trư

1.1.3. Vai trị cơng chức
Vai trị của đội ngũ cán bộ cơng chức hành chính nhà nước thể hiện qua

bốn mối quan hệ. Một là quan hệ đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của

11


Hu
ế

Nhà nước; hai là với bộ máy tổ chức lãnh đạo quản lý; ba là với công việc; bốn
làvới quần chúng nhân dân.

Công cuộc đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và
lãnh đạo, có sự tham gia của nhiều chủ thể xã hội, trong đó có nền cơng vụ nhà
nước. Nền cơng vụ đóng vai trò chủ yếu trong việc tổ chức thực hiện các nghị

tế


quyết của Đảng hội, qua đó giúp Đảng đánh giá, điều chỉnh các chủ trương,
đường lối cho phù hợp với thực tiễn. Ngoài ra, là một bộ phận quan trọng của
nguồn nhân lực trong nền công vụ, những công chức, đảng viên... đã trực tiếp

inh

tham gia đóng góp vào quá trình xây dựng các chủ trương, chính sách của Đảng
qua việc xây dựng dự thảo, đề án, hoạc đóng góp ý kiến, chỉnh sửa dự thảo....
Cán bộ công chức hành chính nhà nước là một trong những lực lượng lao

cK

động nịng cốt có vai trị cực kỳ quan trọng trong quản lý và tổ chức công việc
của nhà nước. Nhiệm vụ của họ là thực thi công vụ, thực thi pháp luật, tham
mưu, đề xuất, xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và tiến bộ của nhà nước.

họ

Với chức năng cơ bản là thực thi công vụ, cán bộ cơng chức hành chính
nhà nước là người đem chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước giải thích
cho dân chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời nắm tình hình triển khai thực hiện

ại

chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, phản ánh lại
cho Đảng và nhà nước để có sự điều chỉnh, sửa đối bổ sung cho đúng và phù hợp




với thực tiễn. Ở đây, vị trí, vai trị của cơng chức hành chính nhà nước như là cầu
nối giữa Đảng và Chính phủ với nhân dân.
Đội ngũ cơng chức hành chính là “cơng bộc” của nhân dân, có vai trị
quan trọng trong bảo đảm kỷ cương phép nước, bảo vệ pháp luật và công lý, bảo

ờn

vệ các quyền tự do dân chủ, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của
cơng dân, bảo đảm trật tự xã hội, chống lại các hành vi xâm hại pháp luật, tùy
tiện và vơ chính phủ. Họ cũng là người đóng vai trị tiên phong, chóng cửa quyền

Trư

và các tiêu cực khác làm cho bộ máy nhà nước trong sạch vũng mạnh hoạt động
có hiệu quả, hiệu lực.

12


1.2.1 Chất lượng công chức chuyên môn

Hu
ế

1.2. Chất lượng và nâng cao chất lượng công chức chuyên môn

Theo Từ điển Tiếng Việt thì “chất lượng” hiểu theo nghĩa chung nhất là
“cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con người, sự vật, sự việc”.

Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học định nghĩa "Chất lượng là


tế

cái làm nên phẩm chất, giá trị của một con người, một sự vật, sự việc" [28, tr.144].
Đây là cách đánh giá một con người, một sự việc, một sự vật trong cái đơn nhất,
cái tính độc lập của nó.

inh

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì định nghĩa: "Chất lượng là một phạm
trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn
định tương đối của sự vật và phân biệt nó với sự vật khác. Chất lượng là đặc tính

cK

khách quan của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển của nó, chất lượng
càng cao thì mức độ phát triển của sự vật, hiện tượng càng lớn" [26, Tr.419].
Chất lượng của cá nhân con người được hiểu là tổng hợp những phẩm

họ

chất nhất định về sức khỏe, trí tuệ khoa học, chuyên môn nghề nghiệp, phẩm chất
đạo đức, ý chí, niềm tin, năng lực; ln gắn tập thể, với cộng đồng. Để xác định
chất lượng của một cá nhân ngoài phẩm chất, giá trị bản thân con người đó thì

ại

một yếu tố nữa đó là sự đánh giá của xã hội. Hay nói cách khác, phẩm chất, giá
trị đó có đáp ứng nhu cầu của xã hội hay không và rõ ràng trong từng giai đoạn




phát triển của xã hội thì nhu cầu cũng có sự biến động khác nhau [22].
Người làm việc cho một tổ chức được xem là có chất lượng khi đáp ứng
được tất cả các tiêu chuẩn do tổ chức đó đặt ra, gồm các tiêu chuẩn về độ tuổi, phẩm
chất đạo đức, lối sống, bằng cấp, tin học, ngoại ngữ, hiểu biết xã hội, kỹ năng

ờn

chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, hiệu quả công việc,...Người làm việc trong tổ chức
đáp ứng được các tiêu chuẩn của tổ chức đó thì có chất lượng, ngược lại, người làm
việc không đáp ứng được tiêu chuẩn của tổ chức đưa ra thì khơng có chất lượng.

Trư

Trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì u

cầu về chất lượng cơng chức càng cao hơn, địi hỏi người cơng chức khơng
những có trình độ, phẩm chất theo yêu cầu mà còn phải gương mẫu, tiên phong

13


Hu
ế

về lý luận, thực tiễn, trong học tập và lao động, chấp hành nghiêm chỉnh đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững tiêu
chuẩn và tư cách của người công chức; đảm bảo sự hài lịng của người dân.


Chính vì vậy, khi nói đến chất lượng cơng chức là nói đến tổng thể những
phẩm chất và năng lực được pháp luật quy định, kết quả thực thi công vụ và sự

tế

đánh giá của người dân.

Chất lượng công chức chuyên môn là chất lượng của tập hợp cơng chức
trong một cơ quan hành chính nhà nước mà trước hết đó là chất lượng lao động,

inh

tinh thân, thái độ phục vụ nhân dân của mỗi công chức trong thi hành công vụ.
Chất lượng công chức chuyên môn quyết định sự tồn tại, phát triển của bộ máy
quản lý hành chính nhà nước, việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước là nhân

cK

tố quan trọng, nó vừa là mục tiêu vừa là động lức phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2 Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công
chức chuyên môn

1.2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng công chức chun mơn

họ

a. Nhóm tiêu chí phản ánh năng lực, trình độ
Thứ nhất, tiêu chí về sức khỏe, độ tuổi
Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con người. Sức khoẻ là nhu cầu trước


ại

hết của bản thân con người, là nhu cầu tồn tại. Khơng có sức khoẻ thì khơng phát
triển được trí tuệ, khơng thể lao động có hiệu quả cho xã hội. Có một cơ thể khoẻ



mạnh, cường tráng là điều kiện cần thiết cho một tinh thần sảng khoái, minh
mẫn, là tiền đề và cơ sở chắc chắn, thường xuyên cho việc thực hiện có chất
lượng nhiệm vụ được giao. cơng chứccó sức khỏe tốt có thể mang lại kết quả
thành công cao trong công việc nhờ sự bền bỉ, dẻo dai và khả năng tập trung trong

ờn

khi làm việc. Nhờ thể lực tốt, cơng chứccó thể tiếp thu nhanh chóng những kiến
thức, kỹ năng trong q trình thực thi cơng vụ. Có nhiều chỉ tiêu biểu hiện trạng
thái sức khỏe của người lao động. Bộ y tế Việt Nam quy định 5 trạng thái sức khỏe

Trư

là: Loại 1: rất khỏe; Loại 2: khỏe; Loại 3: Trung bình; loại 4: Yếu; Loại 5: rất yếu
(theo Quyết định số 1613/QĐ-BYT ngày 15/8/1997 của Bộ y tế về việc ban hành
tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển, khám định kỳ cho người lao động).

14


Hu
ế


Quy định tuổi người cán bộ là để tạo mặt bằng chung, bảo đảm khả năng
làm việc tốt, bảo đảm sự kế thừa và đổi mới cán bộ. Tuổi đời không phải là một
yếu tố quyết định phẩm chất, năng lực, trình độ, hiệu quả cơng việc. Tuổi đời là
một tiêu chí xã hội quan trọng, xác định vị trí, vai trị và uy tín xã hội của mỗi
người cán bộ. Người cán bộ cần có tuổi đời thích hợp với chức trách, vai trị,

phát huy lâu dài, ít nhất là một nhiệm kỳ cơng tác.
Thứ hai, tiêu chí về trình độ học vấn

tế

nhiệm vụ hiện tại đang đảm nhận, có độ “dư thừa” cần thiết để bảo đảm khả năng

inh

Đây là tiêu chí rất quan trọng phản ánh chất lượng cán bộ cơng chức, viên
chức. Trình độ học vấn là mức độ kiến thức của người công chứcthường được
xác định bằng các bậc học cụ thể trong hệ thống giáo dục quốc dân. Đây là nền

cK

tảng để rèn luyện, nâng cao trình độ chính trị, chun mơn và cả phẩm chất chính
trị, phẩm chất đạo đức của người cán bộ. Sự phát triển như vũ bão của khoa học,
công nghệ u cầu cơng chứcphải có trình độ học vấn cơ bản để có khả năng tiếp

họ

thu và áp dụng kiến thức mới trong thực thi cơng vụ; góp phần giúp công
chứcnâng cao khả năng làm việc chủ động, linh hoạt và sáng tạo. [28]
Ba là, trình độ chun mơn, chính trị và đạo đức


ại

- Trình độ chun mơn: Muốn hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, địi hỏi
người cơng chứcphải có trình độ. Trình độ chun mơn của người công chứclà



mức độ kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của chức danh
công việc theo quy định. Trình độ chun mơn của người cơng chứckhơng chỉ
được đánh giá bởi bằng cấp chuyên môn được đào tạo mà chủ yếu là ở kết quả
hoàn thành nhiệm vụ chun mơn, ở uy tín trong cơng tác chun mơn. Muốn có

ờn

trình độ tất yếu người cơng chứcphải được đào tạo, bồi dưỡng qua trường lớp và tự
đào tạo, rèn luyện qua thực tế cơng tác. Hiện nay, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của công chứcđược đào tạo ứng với hệ thống văn bằng chia thành các trình độ như:

Trư

Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và trên đại học. Tuy nhiên, khi xem xét về trình
độ chun mơn của công chứccần phải lưu ý về sự phù hợp giữa chuyên môn đào
tạo với yêu cầu thực tế của công việc và kết quả làm việc của họ.

15


×