Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc của bảo hiểm xã hội tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.48 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
́H



NGUYỄN THỊ MỸ NHUNG



HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ

h

BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI

̣c K

in

TỈNH QUẢNG TRỊ

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

̀ng


Đ

ại

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Tr
ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của bản thân.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn đều do tác giả tìm hiểu, thu
thập, xử lý và phân tích một cách trung thực. Các thông tin sử dụng trong luận văn
đều được thu thập từ thực tiễn, tại đơn vị nghiên cứu sát với tình hình thực tế và

́


́H




được trích dẫn rõ nguồn gốc.

Huế, ngày … tháng … năm 2020

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Người cam đoan

i

Nguyễn Thị Mỹ Nhung


LỜI CÁM ƠN


Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tiễn kết
hợp với kinh nghiệm công tác cùng kiến thức được trang bị qua thời gian học tập tại
trường của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phan Thanh
Hoàn người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, thầy đã giúp đỡ và đóng góp những ý

́



kiến quý báu giúp tơi hồn thành luận văn này.

́H

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị, các



Phịng chun mơn và bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều
kiện để tác giả có thể hồn thành luận văn.

in

h

Tác giả đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều để thực hiện luận văn này. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện, do những nguyên nhân khách quan và chủ quan

̣c K


khiến luận văn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy, bản thân rất mong
nhận được sự góp ý chân thành từ quý thầy, cô giáo và bạn bè để luận văn được

ho

hồn thiện hơn và có ý nghĩa trong thực tiễn.

Đ

ại

Xin chân thành cám ơn!

Tr
ươ

̀ng

Học viên

Nguyễn Thị Mỹ Nhung

i


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2018-2020
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Thanh Hồn

Tên đề tài: “HỒN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI TRẢ CHẾ
ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
QUẢNG TRỊ”

́



1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác

́H

quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
này của BHXH tỉnh Quảng Trị.

h



- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý chi trả chế độ
BHXH bắt buộc.

̣c K

in

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh nhằm xác định mức biến động
tuyệt đối, số tương đối và mức biến động tương đối...

- Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả để

ại

ho

xác định xu hướng biến động của nguồn chi trả BHXH bắt buộc nhằm phục vụ cho
việc phân tích đánh giá quản lý chi trả BHXH bắt buộc.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Phương pháp phân tích kinh tế để phân

Tr
ươ

̀ng

Đ

tích, đánh thực trạng quản lý chi BHXH trên cơ sở các số liệu thứ cấp và sơ cấp đã
được tổng hợp.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để đưa ra những nhận định, đánh
giá, dự báo và tham khảo một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi trả BHXH
bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3. Các kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu: Luận văn đã hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về chi
trả chế độ BHXH bắt buộc; Đánh giá được thực trạng công tác quản lý chi trả chế
độ BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp có tính
khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi trả trong thời gian tới. Trên cơ sở thu
thập số liệu và điều tra thực tế, thơng qua phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
công tác chi trả chế độ BHXH bắt buộc; phân tích và đánh giá tình hình thu chi,
quản lý thu chi BHXH; nêu lên một số hạn chế trong việc chi trả tại địa phương.


ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Cổ phần

CNTT

Công nghệ thông tin

DSPHSK

Dưỡng sức phục hồi sức khỏe


DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh



́H

́

An sinh xã hội



ASXH

ĐSND

Định suất ni dưỡng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX


Hợp tác xã

ILO

Tổ chức Lao động quốc tế

KT-XH

Kinh tế-Xã hội

KCN

Khu công nghiệp

KCB

Khám chữa bệnh



Lao động

LLLĐ

Lực lượng lao động

ho

ại


Đ

̀ng

Lực lượng vũ trang

Tr
ươ

LLVT

in

Định suất cơ bản

̣c K

ĐSCB

h

DN VĐTNN Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

LĐ-TB&XH Lao động-Thương binh&Xã hội
MSLĐ

Mất sức lao động

NSNN


Ngân sách nhà nước

NSLĐ

Năng suất lao động

SDLĐ

Sử dụng lao động

TTHC

Thủ tục hành chính

TNLĐ - BNN Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ..............................................................................................................i

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ .........................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................................... iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv

́



DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... viii

́H

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.......................................................................x



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

in

h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

̣c K

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7


ho

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................8

ại

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI TRẢ

Đ

CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ..........................................................8
1.1. Cơ sở lý luận về BHXH bắt buộc ........................................................................8

̀ng

1.1.1. Khái niệm BHXH bắt buộc ...............................................................................8

Tr
ươ

1.1.2. Đặc trưng của BHXH bắt buộc .........................................................................9
1.1.3. Vai trò của BHXH bắt buộc ............................................................................10
1.1.4. Bản chất của BHXH bắt buộc .........................................................................12
1.1.5. Chức năng của BHXH bắt buộc......................................................................14
1.1.6. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ..............................................................15
1.2. Quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc .............................................................16
1.2.1. Khái niệm quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc .........................................16
1.2.2. Nguyên tắc chi trả BHXH bắt buộc ................................................................18
1.2.3. Đối tượng hưởng, điều kiện hưởng và mức hưởng BHXH ............................19


iv


1.3. Quy trình quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc..............................................21
1.3.1. Phân cấp quản lý chi trả ..................................................................................21
1.3.2. Lập, xét duyệt dự toán chi...............................................................................22
1.3.3. Tổ chức chi trả.................................................................................................23
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc.....25
1.4.1. Pháp luật, chính sách, qui định của Nhà nước và điều kiện KT-XH ..............25
1.4.2. Đối tượng hưởng .............................................................................................25

́



1.4.3. Cơ quan quản lý ..............................................................................................26

́H

1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá công tác chi trả BHXH bắt buộc ......................28



1.5.1. Tổng chi BHXH ..............................................................................................28
1.5.2. Qui mô, cơ cấu đối tượng hưởng BHXH ........................................................28

in

h


1.5.3. Chất lượng các hoạt động hỗ trợ công tác chi (Tuyên truyền, thanh tra, kiểm
tra, hướng dẫn nghiệp vụ…) .....................................................................................28

̣c K

1.6. Kinh nghiệm chi trả chế độ BHXH một số tỉnh thành ở Việt Nam và bài học
kinh nghiệm cho BHXH tỉnh Quảng Trị...................................................................28

ho

1.6.1. Kinh nghiệm ở Thành phố Đà Nẵng ...............................................................28

ại

1.6.2. Kinh nghiệm ở Thành phố Long xuyên ..........................................................30

Đ

1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho BHXH tỉnh Quảng Trị ...........................................31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ

̀ng

BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG

Tr
ươ

TRỊ............................................................................................................................33

2.1. Khái quát BHXH tỉnh Quảng Trị .......................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................33
2.1.2. Vị trí, chức năng..............................................................................................34
2.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn ......................................................................................34
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................................................36
2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc...............37
2.2.1. Phân cấp thực hiện chi trả ...............................................................................37
2.2.2. Đối tượng tham gia .........................................................................................38

v


2.2.3. Lập dự tốn chi trả ..........................................................................................42
2.2.4. Quy trình và phương thức chi trả ....................................................................43
2.2.5. Tổ chức thực hiện chi trả.................................................................................46
2.2.6. Quản lý chế độ chính sách ..............................................................................54
2.2.7. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết đơn thư khiếu nại .......................................57
2.3. Đánh giá về công tác quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh

́



Quảng Trị ..................................................................................................................59
2.3.1. Đánh giá của cán bộ quản lý chi trả BHXH....................................................59

́H

2.3.2. Đánh giá của đối tượng thụ hưởng chế độ BHXH bắt buộc ...........................72




2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện chi trả chế độ BHXH bắt buộc .................74

h

2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................74

in

2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................75

̣c K

2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................77
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

ho

QUẢN LÝ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH BẮT BUỘC CỦA BHXH TỈNH
QUẢNG TRỊ............................................................................................................78

ại

3.1. Định hướng và mục tiêu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi trả chế độ

Đ

BHXH bắt buộc.........................................................................................................78


̀ng

3.1.1. Định hướng......................................................................................................78
3.1.2. Mục tiêu phát triển ..........................................................................................78

Tr
ươ

3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc.......79
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống tổ chức chi trả ................................................................79
3.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ chi trả.................................................80
3.2.3. Cải cách thủ tục hành chính, cải tiến qui trình chi trả.....................................81
3.2.4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền .................................................81
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý, cân đối thu-chi quỹ BHXH.............................81
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.........................................................82
3.2.7. Tăng cường phương tiện phục vụ công tác chi trả BHXH .............................82

vi


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................84
3.1. Kết luận ..............................................................................................................84
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................85
3.3.1. Đối với nhà nước.............................................................................................85
3.3.2. Đối với chính quyền địa phương.....................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC .................................................................................................................90

́




QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

́H

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

in

h

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c K

XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1:

Các đối tượng hưởng chế độ BHXH hàng tháng, từ nguồn quỹ
BHXH tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2019 .................................5

Bảng 1.2:

Cơ cấu mẫu nghiên cứu đối với nhóm đối tượng người thụ hưởng....5

Bảng 2.1:

Đối tượng tham gia BHXH của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-201939

Bảng 2.2:

Các đối tượng hưởng chế độ BHXH hàng tháng từ nguồn NSNN tỉnh

́

Các đối tượng hưởng chế độ BHXH hàng tháng từ nguồn quỹ BHXH


́H

Bảng 2.3:



Quảng Trị giai đoạn 2017-2019 ........................................................40

Bảng 2.4:



tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2019.................................................41
Dự toán đối tượng và nguồn chi BHXH của tỉnh Quảng Trị giai đoạn

Bảng 2.5:

in

h

2017-2019 .........................................................................................42
Kết quả chi trả chế độ BHXH bắt buộc tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn

Bảng 2.6:

̣c K

2017-2019 .........................................................................................46

Tỷ trọng các nguồn chi trả chế độ BHXH bắt buộc tại tỉnh Quảng Trị

Kết quả chi trả chế độ BHXH bắt buộc từ nguồn NSNN tại tỉnh

ại

Bảng 2.7:

ho

giai đoạn 2017-2019..........................................................................47

Bảng 2.8:

Đ

Quảng Trị giai đoạn 2017-2019 ........................................................48
Kết quả chi trả chế độ BHXH bắt buộc từ nguồn quỹ BHXH tại tỉnh

̀ng

Quảng Trị giai đoạn 2017-2019 ........................................................50
Tình hình chi trả ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức cho người lao

Tr
ươ

Bảng 2.9:

động tham gia BHXH tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2019 .......52


Bảng 2.11:

Kết quả chi trả chế độ hưu trí, tử tuất tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2017-2019 .........................................................................................54

Bảng 2.12:

Tình hình kiểm tra công tác thu-chi BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2017-2019 ........................................................58

Bảng 2.13:

Tình hình giải quyết đơn thư, khiếu nại của BHXH tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2017-2019..........................................................................59

Bảng 2.14:

Cơ cấu mẫu điều tra cán bộ quản lý chi trả BHXH ..........................60

viii


Bảng 2.15:

Kết quả đánh giá về phẩm chất đạo đức và năng lực công tác của cán
bộ quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị62

Bảng 2.16:


Kết quả đánh giá về công tác quản lý, phân cấp điều hành về thực
hiện chi trả chế độ BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị ......64

Bảng 2.17:

Kết quả đánh giá về thực hiện quản lý đối tượng, điều kiện và mức
hưởng chế độ BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị ..............67

Bảng 2.18:

Kết quả đánh giá về cơng tác lập dự tốn về chi trả và cơng tác thực

́

Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra, giám sát thực hiện BHXH bắt

́H

Bảng 2.19:



hiện chi trả chế độ BHXH bắt buộc ..................................................69



buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị .......................................................71
Cơ cấu mẫu điều tra đối tượng thụ hưởng ........................................72

Bảng 2.21:


Đánh giá của đối tượng thụ hưởng về công tác quản lý chi trả chế độ

in

h

Bảng 2.20:

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị .....................................74

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1:


Cơ cấu tổ chức BHXH tỉnh Quảng Trị................................................37

Sơ đồ 2.2:

Qui trình chi trả chế độ BHXH thường xuyên dài hạn ở Quảng Trị...44

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́


Hoạt động thu chi quỹ trong hệ thống BHXH ....................................17



Sơ đồ 1.1:

x


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một khái niệm, một nội dung quen thuộc, gắn
liền với người LĐ; được coi là một trong những cơ chế chủ yếu của ASXH. BHXH
được hiểu là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người LĐ khi
họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN, thất nghiệp, hết

́



tuổi LĐ hoặc chết… trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.

́H

Ở Việt Nam hiện nay, với tốc độ cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa nhanh, lao



động tham gia BHXH ngày càng đông, số đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp

BHXH nhiều, số tiền chi trả hàng tháng càng tăng lên... Đồng thời, BHXH là chính

in

h

sách xã hội rất đa dạng, phong phú và có liên quan đến mọi LĐ cũng như gia đình
họ. Thời gian tham gia BHXH lại rất dài, luôn chiếm khoảng 3/4 cuộc đời của mỗi

̣c K

con người. Hơn nữa, chính sách BHXH và tổ chức thực hiện BHXH lại phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như: chính trị, KT-XH, pháp luật và lịch sử văn hoá… Bởi vậy,

ho

việc thực hiện tốt các chính sách xã hội nói chung và chính sách BHXH nói riêng có

ại

ý nghĩa rất quan trọng trong việc ổn định việc làm, thu nhập của người LĐ và gia

Đ

đình họ, góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH.
BHXH tỉnh Quảng Trị là cơ quan trực thuộc hệ thống BHXH Việt Nam, có

̀ng

chức năng giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam thực hiện các chế độ, chính sách


Tr
ươ

BHXH, BHYT, BHTN và quản lý quỹ BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh.
Trong nhiều năm qua, việc quản lý chi trả chế độ BHXH đã đạt được những thành
tựu quan trọng, số đơn vị SDLĐ và số người tham gia BHXH không ngừng tăng
lên. Mọi chế độ liên quan đến quyền lợi của người LĐ như lương hưu và các khoản
trợ cấp BHXH ln được thực hiện kịp thời, đầy đủ, an tồn giúp người LĐ yên tâm
làm việc, nâng cao chất lượng sản xuất.
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc quản lý chi trả các chế độ của BHXH
tỉnh Quảng Trị vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, có những tồn tại nhất định. BHXH tỉnh
Quảng Trị đã tổ chức thực hiện việc phân cấp quản lý chi trả chế độ cho người thụ

1


hưởng về tuyến huyện song do điều kiện cơ sở vật chất chưa thực sự đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn, khối lượng công việc của ngành ngày càng lớn mà số
lượng cán bộ có năng lực cịn hạn chế, tình trạng q tải cơng việc đã xảy ra tại một
số đơn vị BHXH các huyện, thành phố khiến cơng tác quản lý gặp nhiều khó khăn.
Điều đó dẫn đến việc khai thác tiềm năng phát triển chính sách BHXH nói riêng, tiềm
năng phát triển KT-XH của tỉnh Quảng Trị nói chung bị hạn chế. Bên cạnh đó, do
cịn có những điểm chưa hợp lý trong việc quản lý chi trả chế độ BHXH nên chưa tạo

́



điều kiện tối đa cho người LĐ tham gia BHXH và thụ hưởng các chính sách


́H

BHXH… Trong khi đó, Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế



thế giới, thị trường LĐ ngày càng phát triển, các quan hệ lao động ngày càng trở nên
phức tạp. Người LĐ và người SDLĐ phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn. Thực tế đó,

in

h

địi hỏi việc quản lý chi trả chế độ BHXH phải tiếp tục được hoàn thiện và đổi mới
mạnh hơn nữa, việc nghiên cứu và đưa ra những giải pháp hoàn thiện là hết sức quan

̣c K

trọng với yêu cầu của thực tiễn. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng
tác quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc của Bảo hiểm xã hội tỉnh

Đ

2.1. Mục tiêu chung

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu


ho

Quảng Trị” để nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế.

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi trả chế độ

̀ng

BHXH bắt buộc, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này của BHXH tỉnh

Tr
ươ

Quảng Trị.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn công tác quản lý chi trả chế độ

BHXH bắt buộc;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc của
BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2019. Từ đó chỉ ra những kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân về quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc;
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi trả chế độ
BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu công tác quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc, đi sâu
nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản và tiến hành khảo sát thực trạng quản lý chi
trả BHXH bắt buộc, đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi trả chế độ
BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị.

́

3.2.1. Về không gian

́H

Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại tỉnh Quảng Trị.



3.2. Phạm vi nghiên cứu



3.2.2. Về thời gian

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu có liên quan đến nội dung

4. Phương pháp nghiên cứu

̣c K

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

in


h

nghiên cứu trong giai đoạn 2017-2019. Dữ liệu sơ cấp điều tra trong năm 2020.

4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

ho

Dữ liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn bao gồm số liệu báo cáo kết quả

ại

công tác chi trả chế độ BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn

Đ

2017-2019. Tác giả cũng tham khảo thêm một số thông tin liên quan trong các
cơng trình nghiên cứu về quản lý chi trả chế độ BHXH đã được công bố để làm

̀ng

rõ thêm kết quả nghiên cứu của luận văn. Ngoài ra, tác giả cịn sử dụng thơng tin

Tr
ươ

thứ cấp từ các tạp chí, sách báo các Website liên quan đến đề tài nghiên cứu
trong phạm vi cả nước.
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Để đánh giá công tác quản lý chi BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng

Trị, nghiên cứu tiến hành điều tra khảo sát đối với 2 nhóm đối tượng: những người
tham gia quản lý cơng tác chi BHXH và những người thụ hưởng trên địa bàn tỉnh.
* Nhóm đối tượng những người tham gia quản lý công tác chi trả chế
độ BHXH bắt buộc
Phương pháp xác định kích thước mẫu

3


Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu Slovin với cơng thức xác định
kích thước mẫu như sau:
1

Trong đó:

.

n: kích thước mẫu nghiên cứu
N: kích thước tổng thể nghiên cứu

́



ε: sai số chọn mẫu (trong nghiên cứu này, tác giả chọn với ε = 10%)

́H


Tổng số nhân viên đang công tác trong nghành BHXH ở tỉnh Quảng Trị
hiện nay là 226. Do đó, để đảm bảo tính đại diện của mẫu, theo cơng thức Slovin,



kích thước mẫu nghiên cứu lựa chọn là 70 người tham gia quản lý công tác chi trả

h

chế độ BHXH bắt buộc. Nhằm tránh sai sót trong quá trình điều tra, tác giả tiến

̣c K

đảm bảo được yêu cầu.

in

hành phát ra 80 bảng hỏi và thu về 75 bảng hỏi hợp lệ, 5 bảng hỏi bị loại do khơng

Phương pháp chọn mẫu

ho

Nhằm đảm bảo tính khách quan trong quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp
và tính đại diện cho tồn bộ tổng thể, nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn

ại

mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Trên cơ sở danh sách tổng thể các đối tượng điều tra


Đ

ban đầu, tác giả ngẫu nhiên chọn 80 cán bộ quản lý chi trả chế độ BHXH bắt

̀ng

buộc để khảo sát.

Tr
ươ

* Nhóm đối tượng những người thụ hưởng BHXH bắt buộc tại BHXH
tỉnh Quảng Trị
Phương pháp xác định kích thước mẫu
Các đối tượng là những người thụ hưởng BHXH tại tỉnh Quảng Trị bao

gồm: hưu quân đội, hưu viên chức, hưu tự nguyện, cán bộ xã, tuất định suất cơ bản,
tuất định suất nuôi dưỡng, TNLĐ-BNN. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, tác giả
chủ yếu hướng đến 3 nhóm đối tượng là người thụ hưởng thường xuyên và phổ biến
là hưu quân đội, hưu viên chức và hưu tự nguyện. Đây là 3 nhóm đối tượng thụ
hưởng chiếm tỷ trọng hơn 90% trong tổng số đối tượng thụ hưởng từ nguồn BHXH
tại tỉnh Quảng Trị. Do đó, với tổng số người thụ hưởng của 3 nhóm đối tượng này

4


vào năm 2019 là 13.724 người thì kích thước mẫu điều tra đối với nhóm người thụ
hưởng trong mẫu nghiên cứu theo công thức Slovin là 100 người. Để tránh sai sót
trong q trình điều tra, tác giả tiến hành điều tra 110 người thụ hưởng.
Bảng 1.1: Các đối tượng hưởng chế độ BHXH hàng tháng, từ nguồn quỹ

BHXH tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2019

Năm 2018

Hưu quân đội

1.014

1.064



Chỉ tiêu

Năm 2019

Hưu viên chức

11.046

11.766

12.310

Hưu tự nguyện

213

243


283

12.273

13.073

13.724

1.131

in

h

Tổng số

́H

́

Năm 2017



Đơn vị tính: Người

̣c K

(Ngn: BHXH tỉnh Quảng Trị)


Phương pháp chọn mẫu

ho

Đối với nhóm đối tượng điều tra là người thụ hưởng, nghiên cứu tiến hành
chọn mẫu theo phương pháp hạn mức kết hợp chọn mẫu thuận tiện nhằm đảm bảo

ại

tính đại diện giữa các đối tượng khác nhau cho mẫu nghiên cứu. Cụ thể, cơ cấu mẫu

Đ

điều tra theo phương pháp hạn mức đối với nhóm đối tượng này như sau:
Bảng 1.2: Cơ cấu mẫu nghiên cứu đối với nhóm đối tượng người thụ hưởng
Tỷ lệ

Mẫu nghiên cứu

(Người)

(%)

(Người)

Hưu quân đội

1.131

8,24


9

Hưu viên chức

12.310

89,70

98

Hưu tự nguyện

283

2,06

3

13.724

100

110

̀ng

Tổng thể

Tr

ươ

Chỉ tiêu

Tổng số

(Nguồn: Tính tốn của tác giả)
Như vậy, nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu về ý kiến đánh giá quản lý
chi trả chế độ BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị của 9 người là hưu quân
đội, 98 người là hưu viên chức và 3 người là hưu tự nguyện. Do hạn chế về nguồn

5


lực, trong mỗi nhóm đối tượng, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện
để lựa chọn các đối tượng điều tra đưa vào mẫu nghiên cứu.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu
Sau khi cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị cung cấp dữ liệu, tiến hành xử lý
dữ liệu bằng phần mềm Excel và SPSS. Tiếp đó, sử dụng phương pháp phân tích và
so sánh để nhận xét thực trạng quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc tại BHXH
tỉnh Quảng Trị.

́



Sử dụng các công thức trong Excel để tính các giá trị sau: số tuyệt đối, số

́H


tương đối, tốc độ tăng trưởng.

Ngoài ra, tác giả sử dụng phần mềm SPSS nhằm thống kê mô tả dữ liệu sơ

in

4.2.1. Phương pháp so sánh

h

tiếp quản lý chi trả BHXH bắt buộc của tỉnh.



cấp thu thập được thông qua quá trình phỏng vấn cán bộ lãnh đạo và cán bộ trực

̣c K

Phương pháp so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt đối, số tương đối
và mức biến động tương đối... Trên cơ sở chỉ tiêu đã được tính tốn tương ứng với

ho

từng loại hình doanh nghiệp hoặc các lĩnh vực hoạt động để so sánh với nhau, từ đó
thấy được những ưu điểm, khuyết điểm, lợi thế và khó khăn làm cơ sở đề xuất các

ại

giải pháp quản lý chi trả BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.


Đ

4.2.2. Phương pháp phân tích thống kê mơ tả

̀ng

Phương pháp thống kê mô tả để xác định xu hướng biến động của nguồn
chi trả BHXH bắt buộc nhằm phục vụ cho việc phân tích đánh giá quản lý chi trả

Tr
ươ

BHXH bắt buộc; Mô tả thực trạng các vấn đề trong việc hoàn thiện quản lý chi trả
BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị, mô tả để rút ra quy luật vận động và
phát triển của các vấn đề nghiên cứu....
4.2.3. Phương pháp phân tích kinh tế
Phương pháp phân tích kinh tế để phân tích, đánh thực trạng quản lý chi
BHXH trên cơ sở các số liệu thứ cấp và sơ cấp đã được tổng hợp.
4.2.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Để đưa ra những nhận định, đánh giá, dự báo và tham khảo một số giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi trả BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

6


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được
kết cấu thành 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi trả chế độ BHXH bắt
buộc.

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi trả chế độ BHXH bắt buộc của
BHXH tỉnh Quảng Trị.

́



Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý chi trả chế độ

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H


BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Quảng Trị.

7


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BẢO
HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

1.1. Cơ sở lý luận về BHXH bắt buộc
1.1.1. Khái niệm BHXH bắt buộc

́



Trong quá trình hình thành chính sách bảo hiểm, lúc khởi đầu BHXH chỉ

́H

mang tính chất sơ khai, tự phát, phạm vi hoạt động nhỏ hẹp, dần dần do nhu cầu



thực tiễn, các quy định, chính sách BHXH lần lượt ra đời để bảo vệ quyền lợi của
người LĐ. Mặt khác, nó cũng mang lại lợi ích cho chủ quản. Chính lợi ích hai mặt

in


h

này đã góp phần khơng nhỏ để chính sách BHXH nhanh chống được thực hiện. Cơ
bản khái niệm BHXH được hiểu:

̣c K

BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người
LĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN, tàn tật, thất

ho

nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên

ại

tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật nhằm đảm bảo an toàn

Đ

đời sống cho người LĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm ASXH.
Khái niệm BHXH cịn được ghi rõ trong Luật BHXH, được Quốc hội nước

̀ng

Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII thơng qua ngày 20 tháng 11 năm 2014, như

Tr
ươ


sau: “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người LĐ
khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN, thất nghiệp,
hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH ’’.
Cịn tổ chức lao động quốc tế (ILO) đã đưa ra một định nghĩa về BHXH

được chấp nhận rộng rãi nhất. “BHXH là hình thức bảo trợ mà xã hội danh cho
các thành viên của minh thông qua nhiều biện pháp công nhằm tránh tình trạng
khốn khó về mặt kinh tế và xã hội do bị mất hoặc giảm đáng kể thu nhập vì
bệnh tật, thai sản, TNLĐ, MSLĐ và tử vong, chăm sóc y tế và trợ cấp cho các
gia đinh có con nhỏ”.

8


BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà người LĐ và người SDLĐ có trách
nhiệm phải tham gia. Mức đóng được xác định bằng mức tiền lương, tiền công thực
tế nhân với tỷ lệ phần trăm theo quy định từng thời kỳ. Khi tham gia BHXH bắt
buộc, người LĐ được hưởng đầy đủ năm chế độ BHXH hiện hành (Hưu trí, tử tuất,
TNLĐ-BNN, ốm đau, thai sản). [8]
1.1.2. Đặc trưng của BHXH bắt buộc
BHXH bắt buộc là hoạt động phân phối lại thu nhập xã hội. Đây là quá

́



trình phân phối lại theo hướng có lợi cho người tham gia BHXH khi gặp phải rủi ro

́H


trong LĐ sản xuất và đời sống xã hội, vì chính việc tổ chức thu, chi BHXH là quá



trình thực hiện phân phối lại thu nhập. Qua đó, có thể thấy rằng, BHXH bắt buộc
có những đặc trưng cơ bản sau:

in

h

Thứ nhất, người LĐ khi tham gia BHXH có quyền được hưởng trợ cấp
BHXH. Tuy nhiên, quyền này chỉ trở thành hiện thực khi người LĐ và người

̣c K

SDLĐ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng BHXH.

Thứ hai, sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, bao gồm người LĐ, người

ho

SDLĐ và Nhà nước là nguồn hình thành cơ bản của quỹ BHXH. Ngồi nguồn thu của

ại

quỹ BHXH cịn có các nguồn khác như lợi nhuận từ đầu tư phần nhàn rỗi tương đối

Đ


của quỹ BHXH, khoản nộp phạt của các đơn vị chậm nộp BHXH theo quy định của
pháp luật và các nguồn thu hợp pháp khác. Quỹ BHXH dùng để chi trả các trợ cấp

̀ng

BHXH và chi phí cho các hoạt động của bộ máy BHXH.

Tr
ươ

Thứ ba, người LĐ khi tham gia BHXH được đảm bảo thu nhập cả trong và
sau quá trình LĐ. Khi đang trong thời gian làm việc, người LĐ được đảm bảo khi
bị ốm đau, LĐ nữ được hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con, người bị TNLĐ được
trợ cấp TNLĐ; khi nghỉ việc thì được hưởng tiền hưu trí; khi chết thì được tiền
chơn cất và gia đình được hưởng trợ cấp tuất... Đây là đặc trưng riêng của BHXH,
thể hiện tính xã hội, tính nhân đạo và nhân văn sâu sắc.
Thứ tư, các sự kiện bảo hiểm và các rủi ro xã hội được bảo hiểm trong
BHXH liên quan đến thu nhập của người LĐ gồm: Ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN,
thất nghiệp, già yếu, chết... Do những sự kiện và rủi ro này mà người LĐ bị giảm

9


hoặc mất khả năng LĐ hoặc khả năng LĐ không được sử dụng dẫn đến việc họ bị
giảm hoặc mất nguồn thu nhập từ hoạt động nghề nghiệp. Trong những trường hợp
đó, người LĐ cần phải có khoản thu nhập khác bù vào để ổn định cuộc sống và sự
bù đắp này được thông qua các trợ cấp BHXH. Tuy nhiên, trong BHXH không
phải người LĐ cứ bị mất thu nhập bao nhiêu là được đền bù bấy nhiêu mà nó liên
quan đến quyền và nghĩa vụ của người LĐ được pháp luật BHXH quy định.
Thứ năm, hoạt động BHXH được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật và


́



các chế độ BHXH cũng do luật định. Nhà nước quản lý và bảo hộ các hoạt động

́H

của BHXH. Đồng thời, BHXH chịu sự giám sát chặt chẽ của người LĐ và người



SDLĐ theo cơ chế ba bên. [17]

Như vậy, qua những đặc trưng cơ bản trên, có thể thấy rằng BHXH là hệ

in

h

thống bảo đảm khoản thu nhập thay thế cho người LĐ trong trường hợp bị giảm

trong cuộc sống.

̣c K

hoặc mất khả năng LĐ hay mất việc làm nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu thiết yếu

1.1.3.1. Đối với người LĐ


ho

1.1.3. Vai trị của BHXH bắt buộc

ại

BHXH góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân người LĐ cũng như gia

Đ

đình họ khi gặp khó khăn do bị mất hoặc giảm thu nhập. Người tham gia BHXH sẽ
được thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập khi họ bị suy giảm mất khả năng LĐ,

̀ng

mất việc làm, chết. Từ đó tạo ra tâm lý yên tâm ổn định trong cuộc sống của người

Tr
ươ

tham gia BHXH, đảm bảo an toàn xã hội.
Việc thay đổi hoặc bù đắp chắc chắn sẽ xảy ra với mọi người LĐ tham gia

BHXH đến khi họ hết tuổi LĐ được hưởng lương hưu hoặc khi họ chết. Việc bù
đắp cũng chỉ xảy ra đối với một số người với một số chế độ BHXH còn lại như ốm
đau, thai sản, TNLĐ, BNN, mất việc làm… Nhờ có sự đảm bảo thay thế hoặc bù
đắp thu nhập kịp thời mà người LĐ nhanh chống khắc phục được những tổn thất
vật chất, sớm phục hồi sức khỏe, ổn định cuộc sống để tiếp tục quá trình LĐ. Đây
là vai trị cơ bản nhất của BHXH nó quyết định nhiệm vụ, tính chất và phương thức

hoạt động của BHXH.

10


1.1.3.2. Đối với người SDLĐ
BHXH góp phần ổn định sản xuất kinh doanh, giúp người SDLĐ đỡ phải
bỏ ra một khoản tiền lớn, nhiều khi là rất lớn để thực hiện trách nhiệm của mình
đối với người LĐ khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống.
BHXH làm cho mối quan hệ giữa người LĐ, người SDLĐ và Nhà nước
ngày càng gắn bó. Thơng qua hoạt động của BHXH người LĐ có trách nhiệm trong
cơng việc, họ tích cực LĐ, tạo ra NSLĐ cao hơn. Bởi vì chính người SDLĐ đã

́



tham gia đóng góp BHXH để người LĐ được hưởng thì tạo ra một niềm tin yêu của

́H

người LĐ đối với người SDLĐ, khuyến khích người LĐ phấn khởi, yên tâm, nhiệt
tình trong cơng tác, gắn bó với người SDLĐ hết đời này sang đời khác.



Đối với Nhà nước thông qua việc tổ chức hoạt động BHXH đã đảm bảo

h


cho người LĐ mọi tổ chức, mọi đơn vị bình đẳng, cơng bằng trong hoạt động sản

in

xuất kinh doanh và trong đời sống xã hội, góp phần làm cho sản xuất ổn định, nền
1.1.3.3. Đối với Nhà nước

̣c K

kinh tế, chính trị, xã hội phát triển và an tồn.

ho

BHXH góp phần thực hiện công bằng và ổn định đời sống xã hội. Phân
phối trong BHXH là sự chuyển dịch thu nhập mang tính xã hội, là sự phân phối lại

ại

giữa những người có thu nhập cao, thấp khác nhau theo xu hướng có lợi cho người

Đ

có thu nhập thấp, là sự chuyển dịch thu nhập của người khỏe mạnh, may mắn có

̀ng

việc làm ổn định cho những người ốm, yếu, gặp phải những biến cố rủi ro trong
LĐSX và trong cuộc sống.

Tr

ươ

Vì vậy, BHXH góp phần làm giảm bớt khoảng cách giữa người giàu và

nghèo. BHXH là công cụ quan trọng giúp Nhà nước thực hiện chức năng xã hội
được tốt hơn nhằm đạt tới mục tiêu công bằng và tiến bộ xã hội: Thông qua các qui
định về BHXH đối với người LĐ và người SDLĐ, Nhà nước thực hiện việc điều
tiết lợi ích, quyền lợi của các bên. Nói cách khác, Nhà nước sử dụng pháp luật để
can thiệp vào mối quan hệ chủ-nợ, đảm bảo những quyền lợi xã hội cho người LĐ
tạo sự cơng bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân, phân phối lại
thu nhập, từ đó phát huy tốt nhân tố con người, kết hợp tốt giữa tăng trưởng kinh tế
và tiến bộ xã hội.

11


BHXH không những trợ giúp đắc lực cho Nhà nước phân phối lại thu
nhập, điều tiết lợi ích các bên, mà BHXH cịn là kênh huy động vốn có hiệu quả
cung cấp nguồn tiền tệ lớn cho việc đầu tư phát triển đối với nền kinh tế và cũng
chính điều này là sự đảm bảo cho quỹ BHXH được bảo toàn và phát triển tránh sự
trượt giá của đồng tiền theo thời gian.
1.1.4. Bản chất của BHXH bắt buộc
Với các cách hiểu về BHXH có thể khẳng định bản chất của BHXH được

́



thể hiện ở những nội dung sau:


́H

BHXH là nhu cầu tất yếu khách quan gắn liền với nền kinh tế hàng hóa khi



quan hệ thuê mướn, SDLĐ phát triển ở mức độ nhất định. Kinh tế càng phát triển
thì BHXH càng đa dạng và hồn thiện. Có thể nói kinh tế nền tảng của BHXH

in

h

khơng vượt q trạng thái của mỗi nước.

Phân phối BHXH là phân phối không đều, nghĩa là không phải ai tham gia

̣c K

BHXH cũng được phân phối với số tiền giống nhau. Phân phối trong BHXH vừa
mang tính chất bồi hồn vừa khơng mang tính chất bồi hồn. Những biến cố xảy ra

ho

mang tính tất nhiên đối với con người là thai sản, tuổi già và chết, trong trường hợp

ại

này BHXH phân phối mang tính chất bồi hồn vì người LĐ đóng BHXH chắc chắn


Đ

được hưởng khoản trợ cấp đó. Cịn trợ cấp do những biến cố làm giảm hoặc mất
khả năng LĐ, mất việc làm những rủi ro xảy ra trái ngược với ý muốn của con

̀ng

người như ốm đau, TNLĐ, BNN là sự phân phối mang tính chất khơng bồi hồn,

Tr
ươ

có nghĩa là chỉ khi nào người LĐ gặp phải tổn thất do ốm đau, TNLĐ-BNN… mới
được hưởng khoản trợ cấp đó.
Thu nhập của người LĐ bị mất do bị giảm hoặc bị mất sức LĐ, mất việc

làm được bù đắp bởi quỹ bảo hiểm tập trung bằng sự đóng góp chủ yếu của các bên
tham gia bảo hiểm.
BHXH xét dưới góc độ như là một loại hình kinh tế dịch vụ. Để thấy rõ
hơn về vấn đề này, có thể xem các quy định về đóng, hưởng BHXH hiện nay như
những thỏa thuận đạt được giữa người tham gia bảo hiểm và cơ quan bảo hiểm chỉ
đơn thuần có tính kinh tế. Tức là ta coi BHXH thuần túy là một loại hình dịch vụ,

12


một loại hàng hóa. Khi viết về dịch vụ với tư cách là một loại hàng hóa. C.Mác đã
viết: “Những sự phục vụ này với tư cách là những sự phục vụ cũng có giá trị sử
dụng và do những chi phí sản xuất của chúng nên chúng có giá trị trao đổi”.
Mục đích của BHXH là đảm bảo ít nhất mức sống tối thiểu cho người LĐ

khi gặp phải những biến cố rủi ro, mất sức LĐ hay mất việc làm. Theo Tổ chức lao
động quốc tế (ILO), mục tiêu này được cụ thể hóa như sau:
- Đền bù cho người LĐ những khoản thu nhập bị mất để đảm bảo nhu cầu

́



thiết yếu của họ.

́H

- Chăm sóc sức khỏe và chống bệnh tật.

cầu đặc biệt của người già, người tàn tật và trẻ em.



- Xây dựng các điều kiện sống đáp ứng các nhu cầu của dân cư và các nhu

in

h

Nói chung, BHXH là một nhu cầu khách quan trong đời sống xã hội, đặc
biệt ở các nước có nền kinh tế hàng hóa phát triển. BHXH nhằm triển khai các

̣c K

chính sách BHXH của mỗi quốc gia và thực hiện mối quan hệ ba bên là người LĐ,

đơn vị SDLĐ và cơ quan BHXH. Nguyên tắc hoạt động của BHXH cũng mang đặc

ho

trưng cơ bản của các loại hình dịch vụ bảo hiểm nói chung, đó là nguyên tắc “cộng

ại

đồng chia sẻ rủi ro”, “số đông bù số ít”, “có đóng có hưởng”. Tuy vậy, BHXH

Đ

mang tính xã hội rõ nét hơn tính kinh tế xuất phát từ mục tiêu an toàn, ASXH được
nhà nước bảo trợ và chi phối.

̀ng

Ý nghĩa sâu xa nhất ở đây là BHXH đã thể hiện được tính xã hội và nhân

Tr
ươ

văn. Trước hết ta phải khẳng định rằng BHXH là sự bảo đảm của xã hội, đối với
yếu tố LĐSX, tức là hoạt động nhằm đảm bảo cho người LĐ mà cụ thể là người
LĐ phụ thuộc (người LĐ khơng có TLSX, người LĐ làm cơng hưởng lương, có
quan hệ với người SDLĐ) ổn định cuộc sống bằng cách bù đắp một phần hoặc toàn
bộ những thiếu hụt, mất mát về thu nhập trước những rủi ro: ốm đau, thai sản,
TNLĐ-BNN, chăm sóc y tế, mất việc làm, mất khả năng LĐ, già cả, chết.
Những người LĐ này phải trong độ tuổi LĐ theo qui định của pháp luật, có
khả năng và nhu cầu việc làm điều phải có nghĩa vụ tham gia BHXH để được

hưởng quyền lợi BHXH, khi người LĐ đóng BHXH sẽ tạo được cơ sở vững chắc

13


×