Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện cam lộ tỉnh quảng trị đã mở khóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.16 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ

́
́H



LÊ QUANG TƯỜNG



HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY

h

DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC

in

GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ,

̣c K

TỈNH QUẢNG TRỊ

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


Đ

ại

MÃ SỐ : 8 31 01 10

Tr
ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử
lý theo quy định.

́

năm 2020




Quảng Trị, tháng



́H

Tác giả luận văn

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Lê Quang Tường

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi biết
ơn sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Tài Phúc đã hướng dẫn nhiệt
tình chu đáo và đóng góp ý kiến vơ cùng q giá để tơi có thể thực hiện được luận
văn hồn thiện.

́



Tơi rất cảm ơn các thầy cơ giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế

́H

cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và ứng



dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.

Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Cam Lộ và các cơ quan liên

in

h

quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều tra, thu thập các

số liệu cần thiết để tơi có thể hồn thành luận văn của mình. Xin được cảm ơn các

̣c K

cán bộ, công chức các phòng ban và các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cam Lộ vui
vẻ giúp tôi thu thập số liệu điều tra.

ho

Cuối cùng, tơi cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi để tơi có điều

ại

kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.

Đ

Xin chân thành cảm ơn./.

Quảng Trị, tháng

năm 2020

Tr
ươ

̀ng

Tác giả luận văn


Lê Quang Tường

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Lê Quang Tường
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 60340410

Niên khóa: 2018-2020

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

́



1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ




QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM

- Mục đích nghiên cứu: Hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây

in

h

dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

̣c K

- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công
tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục

ho

tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

ại

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Đ

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp
nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phương pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô


̀ng

tả, kiểm định bằng phần mềm SPSS. Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng một số phương

Tr
ươ

pháp khác như so sánh, thống kê, quy nạp để làm rõ vấn đề nghiên cứu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Tính riêng năm 2019, tồn huyện Cam Lộ có 33 dự án xây dựng CSHT thuộc

Chương trình MTQG XD NTM trên tất cả các lĩnh vực. Nguồn vốn năm 2019 là
23.380 triệu đồng tuy nhiên vốn NSTW chiếm tỷ lệ thấp. Cơ bản các dự án được
thực hiện đảm bảo tiến độ, công tác phân bổ, giải ngân, thanh toán nguồn vốn hết kế
hoạch trong năm, tình hình quyết tốn vốn đầu tư được chú trọng. Một số hạn chế
vẫn cịn tồn tại trong cơng tác giải ngân, thanh toán, lưu trữ hồ sơ, lựa chọn nhà
thầu...Tác giả cũng đã đề xuất 10 giải pháp chính để hồn thiện cơng tác quản lý vốn.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
- Chương trình MTQG XD NTM: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới
- CSHT: Cơ sở hạ tầng
-NSTW: Ngân sách trung ương
- NSĐP: Ngân sách địa phương
- UBND: Ủy ban nhân dân

́


Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



- KBNN: Kho bạc nhà nước

iv


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v

́



DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ix

́H

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1



1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

in

h

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3

̣c K


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3

ại

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích.....................................................................4

̀ng

5. Bố cục của luận văn ................................................................................................5

Tr
ươ

Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI.................................6
1.1. Tổng quan về Chương trình MTQG XDNTM.....................................................6
1.1.1. Khái niệm chương trình MTQG, chương trình MTQG XD NTM ...................6

1.1.2. Mục tiêu, phạm vi, đối tượng của Chương trình MTQG XD NTM .................6
1.1.3. Các nội dung thành phần của Chương trình MTQG XD NTM ........................8
1.1.4. Nguồn vốn của Chương trình MTQG XD NTM ..............................................8

v


1.1.5. Bộ máy quản lý Chương trình MTQG XD NTM .............................................9
1.2. Lý luận về các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG XD
NTM ..........................................................................................................................10
1.2.1. Các khái niệm liên quan..................................................................................10
1.2.2. Các nội dung của dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD
NTM ..........................................................................................................................11
1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc

́



Chương trình MTQG XD NTM................................................................................13

́H

1.3.1. Lập kế hoạch vốn ............................................................................................14



1.3.2. Phân bổ vốn.....................................................................................................16
1.3.3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu ..............................................................................17


in

h

1.3.4. Tạm ứng vốn ...................................................................................................17

̣c K

1.3.5. Thanh toán vốn................................................................................................19
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý vốn thuộc Chương trình

ho

MTQG XDNTM .......................................................................................................21
1.4.1. Nhân tố bên ngoài ...........................................................................................21

ại

1.4.2. Nhân tố bên trong............................................................................................23

Đ

1.5. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT

̀ng

thuộc Chương trình MTQG XD NTM......................................................................26
1.5.1. Tiêu chí đánh giá tính phù hợp, khả thi, hiệu quả của kế hoạch vốn..............26

Tr

ươ

1.5.2. Tỷ lệ giải ngân vốn..........................................................................................26
1.5.3. Tỷ lệ vốn thanh toán của dự án trong năm......................................................27
1.5.4. Tỷ lệ quyết toán vốn........................................................................................27
1.6. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư và bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Cam
Lộ, tỉnh Quảng Trị.....................................................................................................27
1.6.1.Kinh nghiệm của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.....................................27
1.6.2. Kinh nghiệm của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình .....................................29
1.6.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Cam Lộ ..............................................30

vi


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN CAM LỘ,
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................32
2.1. Tình hình cơ bản của huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .......................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................32
2.1.2. Tình hình xã hội ..............................................................................................33

́



2.1.3. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................34

́H


2.1.4. Xây dựng huyện nông thôn mới......................................................................34



2.1.5. Kết quả phát triển kinh tế- xã hội....................................................................35
2.2. Khái quát các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM

in

h

huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .................................................................................36
2.2.1. Số lượng các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM.36

̣c K

2.2.2. Vốn đầu tư cho các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD
NTM ..........................................................................................................................38

ho

2.2.3. Tình hình thực hiện các dự án.........................................................................40

ại

2.3. Phân cấp và quy trình quản lý vốn Chương trình MTQG XD NTM.................41

Đ

2.3.1. Phân cấp quản lý vốn ......................................................................................41

2.3.2. Quy trình quản lý vốn .....................................................................................42

̀ng

2.4. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc

Tr
ươ

Chương trình MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .............................44
2.4.1. Công tác lập kế hoạch vốn ..............................................................................44
2.4.2. Công tác phân bổ vốn......................................................................................45
2.4.3. Công tác giải ngân vốn....................................................................................47
2.5. Đánh giá của đối tượng phỏng vấn về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án
xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng
Trị ..............................................................................................................................51
2.5.1. Thông tin cơ bản đối tượng phỏng vấn ...........................................................51
2.5.2. Đánh giá của các đối tượng phỏng vấn về công tác quản lý vốn đầu tư xây

vii


dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
...................................................................................................................................53
2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT
thuộc Chương trình MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ...................62
2.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................62
2.6.2. Một số tồn tại ..................................................................................................63
2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại..................................................................................64


́



CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU

́H

TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH



MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI HUYỆN CAM LỘ,
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................66

in

h

3.1. Phương hướng hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng
CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ........66

̣c K

3.1.1. Phương hướng .................................................................................................66
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................66

ho

3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự


ại

án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh

Đ

Quảng Trị ..................................................................................................................67
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................75

̀ng

1. Kết luận .................................................................................................................75

Tr
ươ

2. Kiến nghị ...............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78
PHỤ LỤC .................................................................................................................80
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Tình hình phát triển kinh tế huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2017-2019............................................................................................35

Bảng 2.2.

Số lượng các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD
NTM trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2019 . 37

Bảng 2.3.

Vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD

́



NTM trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-201938
Tình hình thực hiện các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình

́H

Bảng 2.4.

MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-201941
Công tác tập kế hoạch vốn các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình




Bảng 2.5:

h

MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-201945
Công tác phân bổ kế hoạch vốn các dự án CSHT thuộc chương trình

in

Bảng 2.6:

̣c K

MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-201946
Bảng 2.7:

Công tác giải ngân kế hoạch vốn các dự án CSHT thuộc chương trình

Bảng 2.8:

ho

MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-201948
Diễn biến tiến độ giải ngân ngân kế hoạch vốn các dự án xây dựng

ại

CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM trên địa bàn huyện Cam


Đ

Lộ, tỉnh Quảng Trị theo các quý giai đoạn 2017-2019 .......................49
Công tác quyết toán vốn các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình

̀ng

Bảng 2.9:

Tr
ươ

MTQG XD NTM huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-201950

Bảng 2.10:

Thông tin cơ bản của đối tượng phỏng vấn.........................................52

Bảng 2.11:

Đánh giá của các đối tượng phỏng vấn về công tác lập kế hoạch vốn
đầu tư ...................................................................................................53

Bảng 2.12:

Đánh giá của các đối tượng phỏng vấn về công tác phân bổ vốn .......55

Bảng 2.13:

Đánh giá của các đối tượng phỏng vấn về công tác đấu thầu .............57


Bảng 2.14:

Đánh giá của đối tượng phỏng vấn về công tác tạm ứng vốn .............58

Bảng 2.15:

Đánh giá của đối tượng phỏng vấn về cơng tác thanh tốn vốn .........59

Bảng 2.16:

Đánh giá của đối tượng phỏng vấn về cơng tác quyết tốn vốn .........61

ix


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1:

Nội dung quản lý vốn xây dựng CSHT Chương trình MTQG XD
NTM ..................................................................................................13

Sơ đồ 1.2:

Quy trình lập kế hoạch vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG XD NTM........................................................15

Sơ đồ 1.3:

Quy trình tạm ứng vốn tại KBNN huyện để thực hiện dự án CSHT


́



trong chương trình MTQG XD NTM ...............................................18
Quy trình thanh tốn vốn tại KBNN huyện ......................................19

Sơ đồ 1.5:

Quy trình thực hiện quyết tốn vốn đầu tư dự án CSHT trong

́H

Sơ đồ 1.4:

Sơ đồ 2.1:



chương trình MTQG XD NTM.........................................................20
Quy trình quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc

Tr
ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c K

in

h

Chương trình MTQG XD NTM tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị 43

x


Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới (MTQG XDNTM) là
một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế- xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng
được phê duyệt theo Quyết định số 800/QĐ-TTg của Chính phủ ngày 04 tháng 6 năm
2010. Đây là chủ trương lớn, có ý nghĩa vơ cùng quan trọng của Đảng, Nhà nước ta
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội qua các giai đoạn. Qua 10 năm thực hiện,

́



Chương trình MTQG XDNTM đã thay đổi được diện mạo nông thôn, nâng cao đời

́H


sống vật chất và tinh thần cho người dân vùng nông thôn trên cả nước.



Nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng các dự án xây dựng hạ tầng thuộc
Chương trình MTQG XDNTM là một nguồn lực hết sức quan trọng. Nguồn vốn

in

h

này không những tạo lập cơ sở vật chất cho nền kinh tế, mà cịn có tính định
hướng đầu tư, góp phần quan trọng đạt được mục tiêu phát triển hạ tầng . Vì vậy,

̣c K

trong các nội dung quản lý Chương trình MTQG XDNTM thì quản lý vốn đầu tư
xây dựng các dự án phát triển hạ tầng đặc biệt cần thiết để Chương trình phát

ho

huy hiệu quả, tránh thất thốt, lãng phí ngân sách Nhà nước. Việc quản lý nguồn

ại

vốn này có nhiều nội dung như ban hành văn bản pháp quy, phân cấp quản lý,

Đ


điều hành thực hiện chương trình; xây dựng tiêu chí, định mức phân bổ vốn cho
đến công tác chuẩn bị đầu tư, thông báo, quản lý, sử dụng, thanh, quyết toán vốn

̀ng

và đưa cơng trình vào sử dụng…

Tr
ươ

Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị là một trong những huyện có nhiều tiềm năng,
lợi thế phát triển. Đây là địa bàn có nhiều tuyến giao thơng quan trọng đi qua: Quốc
lộ 1A; đường Hồ Chí Minh; Quốc lộ 9, tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây, con
đường Xuyên Á từ Lào về Cửa Việt. Vì vậy, Cam Lộ có điều kiện thuận lợi trong
việc giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội với các địa bàn trong và ngồi tỉnh, đồng thời
có thể tham gia các luồng thương mại quốc gia, quốc tế. Trong những năm qua, với
những chủ trương, định hướng đúng đắn cộng với tinh thần đoàn kết, quyết tâm cao
của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị trong thực
hiện Chương trình MTQG XDNTM, kinh tế của huyện đã có nhiều khởi sắc, cơ cấu

1


kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch vụ;
cơ sở hạ tầng được tăng cường đầu tư...Diện mạo nông thôn trên địa bàn đã có
nhiều đổi mới, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được cải thiện đáng kể.
Đến nay, huyện Cam Lộ là huyện đầu tiên của tỉnh Quảng Trị được công nhận là
huyện nông thôn mới.
Mặc dù vậy, công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng hạ tầngthuộc
Chương trình MTQG XD NTM của huyện Cam Lộ vẫn còn nhiều bất cập, hiệu quả


́



sử dụng vốn chưa đáp ứng mong đợi. Một số tồn tại nổi bật cần được khắc phục có

́H

thể kể đến như: các dự án xây dựng hạ tầng phụ thuộc rất lớn vào nguồn vốn hỗ trợ



của trung ương (TW) nhưng lượng vốn phân bổ cho các dự án này còn thấp nên các
xã cịn lúng túng lựa chọn cơng trình. Năng lực quản lý của cán bộ, công chức cấp

in

h

xã chưa cao dẫn tới một số cơng trình chất lượng khơng cao, chưa phát huy được
hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Chương trình. Cơng tác kiểm tra, giám sát q

̣c K

trình sử dụng vốn đầu tư các dự án này chưa thực sự được tiến hành chặt chẽ và
nghiêm túc, một phần do hàng năm có nhiều cơng trình đầu tư trên nhiều địa bàn

ho


khác nhau, việc quản lý thường do trực tiếp địa phương đó thực hiện nên khó tránh

ại

khỏi tiêu cực, thất thốt vốn...

Đ

Vì vậy, u cầu đặt ra là làm thế nào để nguồn vốn này được sử dụng đúng
mục đích, có hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, phát triển , xây dựng

̀ng

và nâng cao các tiêu chí NTM của huyện Cam Lộ. Xuất phát từ những lý do trên, tôi

Tr
ươ

đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mớ trên địa
bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” để làm đề tài luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, phân tích đánh giá thực trạng công
tác quản lý vốn để đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản
lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG
XDNTM trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

2



2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý
vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG XDNTM
- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG XDNTM tại huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị;
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây

́



dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG XDNTM tại huyện Cam Lộ, tỉnh

́H

Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



3.1. Đối tượng nghiên cứu

in

h

Đối tựợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến công tác
quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG


̣c K

XDNTM tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ho

- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh

ại

Quảng Trị.

Đ

- Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu khoảng thời gian từ năm
2017-2019, số liệu điều tra được thực hiện trong năm 2020 và đề xuất giải pháp đến

̀ng

năm 2025.

Tr
ươ

4. Phương pháp nghiên cứu
Để có được sự phân tích, đánh giá một cách tồn diện về cơng tác quản lý vốn

đầu tư, luận văn đã sử dụng các phương pháp sau:

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập thông tin, số liệu từ các báo cáo tổng kết về tình hình xây dựng nơng
thơn mới, số lượng, cơ cấu nguồn vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM tại Phịng Tài chính- Kế hoạch, UBND
huyện Cam Lộ, Kho bạc nhà nước huyện Cam Lộ, UBND các xã hưởng lợi (chủ

3


đầu tư), Sở Kế hoạch & Đầu tư, Niên giám thống kê huyện Cam Lộ và thu thập dữ
liệu từ các tài liệu có quan nhằm tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục tiêu,
nội dung cụ thể của đề tài.
Ngồi ra luận văn cịn tham khảo các bài viết trên sách báo, tạp chí và trên
mạng internet, các báo cáo khoa học, các văn bản quy định về quản lý vốn dự án
đầu tư để có cơ sở lý luận, thực tiễn, vận dụng trong nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

́



+ Phương pháp điều tra:

́H

Để thu thập được số liệu sơ cấp phục vụ q trình nghiên cứu, đánh giá thực




trạng cơng tác quản lý vốn, tác giả thiết kế bảng câu hỏi dựa trên các nội dung quản
lý vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để khảo sát các đối tượng liên quan.

in

h

Tác giả tiến hành điều tra tại địa bàn huyện Cam Lộ. Đối tượng điều tra gồm các
cán bộ, cơng chức cơng tác tại Phịng Tài chính – Kế hoạch, Kho bạc nhà nước

+ Phương pháp chọn mẫu:

̣c K

huyện Cam Lộ, nhà thầu thi công cơng trình và UBND các xã.

ho

Điều tra các cơng trình đã xây dựng từ năm 2017 - 2019 được nguồn vốn của

ại

Chương trình MTQG XD NTM hỗ trợ đầu tư qua phỏng vấn khoảng 46 người công

Đ

tác từ các cơ quan, đơn vị nói trên. Tác giả chọn 46 người vì trong các cơ quan
quan, đơn vị này họ là những người trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến

̀ng


cơng tác quản lý vốn. Trong q trình điều tra sẽ kết hợp với việc quan sát và trao

Tr
ươ

đổi các vấn đề liên quan.
Cách thức điều tra: phỏng vấn trực tiếp theo danh sách được chọn.

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
Phương pháp phân tổ thống kê: Sau khi thu thập số liệu sơ cấp, dùng phương

pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo các tiêu thức phù
hợp với mục đích nghiên cứu.
Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối
và số bình quân để mô tả rõ các đặc trưng vấn đề nghiên cứu. Thống kê phân tổ,
tổng hợp số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết của UBND huyện Cam Lộ, các

4


phịng ban, các cơ quản quản lý nhà nước có liên quan..; thống kê ý kiến đánh giá
của đối tượng khảo sát về các câu hỏi liên quan đến công tác quản lý vốn được đề
cập trong phiếu khảo sát. Từ đó đánh giá được thực trạng quản lý vốn các dự án đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp so sánh: Tác giả phân tích các chỉ số và so sánh theo thời gian
để thấy được mức độ biến động của các chỉ tiêu đánh giá thực trạng công tác quản

́




lý vốn, từ đó rút ra được các thơng tin về tốc độ tăng, tốc độ phát triển của các chỉ

́H

tiêu liên quan tại địa bàn nghiên cứu, sau đó tổng hợp rút ra điểm mạnh, tồn tại, hạn



chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các định hướng và giải
pháp hoàn thiện.

in

h

- Số liệu sơ cấp được thu thập và xử lý trên phần mềm SPSS và Excel.
5. Bố cục của luận văn

̣c K

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và phụ lục, nội dung chính của luận
văn gồm 03 chương:

ho

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư các dự án xây


ại

dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG XD NTM

Đ

Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng thuộc Chương trình MTQG XD NTM trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh

̀ng

Quảng Trị;

Tr
ươ

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây
dựng cơ sở hạ tầngthuộc Chương trình MTQG XD NTM trên địa bàn huyện Cam
Lộ, tỉnh Quảng Trị;

5


Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1. Tổng quan về Chương trình MTQG XDNTM
1.1.1. Khái niệm chương trình MTQG, chương trình MTQG XD NTM
Chương trình MTQG được định nghĩa tại các văn bản quy định về chính sách,


́



chương trình MTQG. Cụ thể: “Chương trình MTQG là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm

́H

vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ, môi trường, cơ chế,



chính sách, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã được xác định trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước trong một thời kỳ nhất định.” [1]

in

h

Từ 16 Chương trình MTQG trong giai đoạn 2011-2015, Quốc hội thống nhất
rút xuống cịn 2 Chương trình MTQG thơng qua ban hành Nghị quyết số

̣c K

100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 về phê duyệt chủ trương đầu tư các
Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020, theo đó Việt Nam có 2 Chương trình

ho


MTQG trong giai đoạn 2016-2020 là Chương trình MTQG XD NTM và Chương

ại

trình MTQG giảm nghèo bền vững.

Đ

Thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13, Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây

̀ng

dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

Tr
ươ

Từ các khái niệm trong các văn bản của các cơ quan nhà nước quy định, có thể
định nghĩa Chương trình MTQG XD NTM là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học cơng nghệ, mơi trường, cơ chế,
chính sách, tổ chức để thực hiện mục tiêu XD NTM đã được xác định trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Mục tiêu, phạm vi, đối tượng của Chương trình MTQG XD NTM
a) Mục tiêu của Chương trình MTQG XD NTM cụ thể như sau:
Mục tiêu chung: “Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế

6



và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thơn dân chủ, bình
đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; quốc
phòng và an ninh, trật tự được giữ vững”.[6]
Mục tiêu cụ thể: [6]
- Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nơng thơn mới khoảng 50% (trong đó,
mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28,0%; Đồng bằng

́



sông Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ: 60%; Tây

́H

Nguyên 43%; Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sơng Cửu Long: 51%); Khuyến



khích mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01 huyện đạt
chuẩn nơng thơn mới;

in

h

- Bình qn cả nước đạt 15 tiêu chí/xã (trong đó, mục tiêu phấn đấu của từng
vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8; Đồng bằng sông Hồng: 18,0; Bắc Trung


̣c K

Bộ: 16,5; Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2; Đông Nam Bộ: 17,5;
Đồng bằng sông Cửu Long: 16,6); cả nước không cịn xã dưới 5 tiêu chí;

ho

- Cơ bản hồn thành các cơng trình thiết yếu đáp ứng u cầu phát triển sản

Đ

học, trạm y tế xã;

ại

xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường

- Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nơng thơn; tạo nhiều mơ hình sản

̀ng

xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với

Tr
ươ

năm 2015.

b) Phạm vi của Chương trình: Các xã trên phạm vi cả nước.

c) Đối tượng của Chương trình:
Đối tượng thụ hưởng: Là người dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn nông

thôn.
Đối tượng thực hiện:
- Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn;
- Hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở;
- Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.

7


1.1.3. Các nội dung thành phần của Chương trình MTQG XD NTM
Chương trình MTGG XD NTM có 11 nội dung thành phần, tập hợp thành 11
nhiệm vụ phải thực hiện để đạt được các tiêu chí trong XD NTM bao gồm:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.

́



4. Giảm nghèo và an sinh xã hội

́H

5. Phát triển giáo dục ở nông thôn.




6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân
nông thôn.

in

h

7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nơng thơn.

trường tại các làng nghề.

̣c K

8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi

9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đồn

ho

thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất

Đ

luật cho người dân.

ại

lượng các dịch vụ hành chính cơng; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp


10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

̀ng

11. Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá

Tr
ươ

thực hiện Chương trình; truyền thơng về xây dựng nơng thơn mới.
1.1.4. Nguồn vốn của Chương trình MTQG XD NTM
Mỗi giai đoạn, Chính phủ quy định nguồn vốn của Chương trình MTQG XD

NTM. Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp để thực hiện Chương trình giai đoạn
2016-2020 như sau:
Tổng mức vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước tối thiểu là 193.155,6 tỷ đồng,
trong đó:
- Ngân sách trung ương: 63.155,6 tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương: 130.000 tỷ đồng.

8


Cơ cấu nguồn vốn:
Vốn ngân sách (Trung ương và địa phương), bao gồm:
- Vốn trực tiếp để thực hiện các nội dung của Chương trình: khoảng 24%.
- Vốn lồng ghép từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
các chương trình hỗ trợ có mục tiêu; các dự án vốn ODA thực hiện trên địa
bàn: khoảng 6%.

Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại): khoảng 45%.

́

15%.

́H



Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: khoảng

Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: khoảng 10%.



1.1.5. Bộ máy quản lý Chương trình MTQG XD NTM

in

h

Bộ máy quản lý Chương trình MTQG XD NTM thực hiện thơng qua thành lập
Ban chỉ đạo các cấp:

̣c K

+ Ở Trung ương: Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia cấp Trung ương do một Phó Thủ tướng Chính phủ


ho

làm Trưởng ban. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp Chương trình; Bộ

ại

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn là cơ quan chủ trì Chương trình mục tiêu quốc

Đ

gia xây dựng nơng thơn mới; Các bộ, ngành có liên quan là thành viên Ban Chỉ đạo.
+ Ở địa phương: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

̀ng

thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình ở địa phương do Chủ tịch Ủy ban

Tr
ươ

nhân dân cấp tỉnh làm Trưởng ban. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp
Chương trình; Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn là cơ quan chủ trì Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới. Các sở, ngành có liên quan là
thành viên Ban Chỉ đạo.
- Cơ quan tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp: Thực hiện theo quy chế
quản lý, điều hành và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 20162020 do Thủ tướng Chính phủ quy định đảm bảo tính chuyên nghiệp, đồng bộ và
thống nhất từ Trung ương đến địa phương.

9



1.2. Lý luận về các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG
XD NTM
1.2.1. Các khái niệm liên quan
a) Dự án
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về dự án.
“Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm
đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự

́



kiến”.[20]

́H

Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện



trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là
nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa

in

h

mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể
những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt


̣c K

được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
Chung quy lại tác giả cho rằng: “Dự án là một tổng thể các hoạt động dự kiến

ho

được bố trí theo một trình tự chặt chẽ với nguồn lực và thời gian cần thiết cũng như
địa điểm xác định nhằm thực hiện những mục tiêu đã được đề ra.”

Đ

ại

b) Cơ sở hạ tầng

CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã

̀ng

hội, là tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp dịch

Tr
ươ

vụ sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.
Khi lực lượng sản xuất chưa phát triển thì quá trình sản xuất chỉ là sự kết hợp

giản đơn giữa 3 yếu tố là: lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Nhưng khi

lực lượng sản xuất phát triển đến một trình độ nào đó thì cần phải có sự tham gia của
CSHT mới tạo ra được sự phát triển tối ưu nhất, bởi lẽ CSHT có vai trị quyết định đến
kiến trúc thượng tầng hay tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế, CSHT
chỉ thực sự phát triển sau cuộc cách mạng khoa học công nghệ vào Thế kỉ thứ 19.
CSHT được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kỹ thuật, CSHT xã hội và CSHT
môi trường:

10


+ CSHT kỹ thuật bao gồm các cơng trình và phương tiện vật chất phục vụ cho
sản suất và đời sống sinh hoạt của xã hội như các con đường, hệ thống điện, bưu
chính viễn thơng, …
+ CSHT xã hội là các cơng trình và phương tiện để duy trì và phát triển các
nguồn lực như các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở
đảm bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống cơng viên, các
cơng trình đảm bảo an ninh xã hội.

́



+ CSHT môi trường bao gồm các cơng trình phục vụ cho bảo vệ mơi trường

́H

sinh thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như các cơng trình




xử lý nước thải, rác thải…

c) Các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM

in

h

Là các dự án với mục đích phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội, để đạt yêu cầu về
các tiêu chí số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Như

̣c K

vậy, để đạt được tiêu chí về nông thôn mới, các xã phải được đầu tư xây dựng
CSHT theo các tiêu chí đã được xác định trong Bộ tiêu chí, bao gồm giao thơng,

ho

thủy lợi, giáo dục, y tế...Những dự án này nhằm hoàn thiện cơ sở vật chất trên các

ại

lĩnh vực cho các xã ở nông thôn, giúp thay đổi bộ mặt nông thông, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho nông dân.

NTM

̀ng

Đ


1.2.2. Các nội dung của dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD

Tr
ươ

Có 9 nội dung dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM
phải thực hiện, bao gồm:
- Nội dung số 01 : Hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn thôn, xã. Đến

năm 2020, có ít nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thơng.
- Nội dung số 02: Hồn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có
77% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi.
- Nội dung số 03: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn.
Đến năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện.
- Nội dung số 04: Xây dựng hoàn chỉnh các cơng trình đảm bảo đạt chuẩn về

11


cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường
mầm non cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non cơng lập. Đến
năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ sở vật chất trường học.
- Nội dung số 05: Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn
hóa - Khu thể thao thơn, bản. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6
về cơ sở vật chất văn hóa; 80% số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số
thơn có Nhà văn hóa - Khu thể thao.

́




- Nội dung số 06: Hồn thiện hệ thống chợ nơng thơn, cơ sở hạ tầng thương

́H

mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020,



có 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
- Nội dung số 07: Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị

in

h

cho các trạm y tế xã, trong đó ưu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã hải
đảo, các xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 90% trạm

̣c K

y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Nội dung số 08: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền

ho

thơng cơ sở, trong đó thiết lập mới trên 2.000 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên

ại


3.200 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 300 đài phát thanh, truyền hình cấp

Đ

huyện và trạm phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới trên 4.500 trạm truyền
thanh thơn, bản xã khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo xa trung

̀ng

tâm xã. Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn các nội dung khác của tiêu chí số 8

Tr
ươ

về Thơng tin - Truyền thơng.
- Nội dung số 09: Hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt

cho người dân. Đến năm 2020, có 95% dân số nơng thơn được sử dụng nước sinh
hoạt hợp vệ sinh, trong đó 60% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế;
100% Trường học (điểm chính) và trạm y tế xã có cơng trình cấp nước và nhà tiêu
hợp vệ sinh.
Theo ngành, lĩnh vực quản lý, các cơ quan chủ trị hướng dẫn thực hiện các
tiêu chí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. Các cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện
gồm: Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện nội dung số 01; Bộ Nông nghiệp

12


và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện các nội dung số: 02, 09; Bộ Công

Thương hướng dẫn thực hiện các nội dung số 03, 06; Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn thực hiện nội dung số 04; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện nội dung số 05; Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung số 07; Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung số 08.
1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
thuộc Chương trình MTQG XD NTM

́



Quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG

́H

XD NTM là một hoạt động tổng thể, bao gồm từ khâu lập kế hoạch, phân bổ vốn,
đấu thầu, thanh, quyết tốn vốn. Quy trình quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng



CSHT thuộc Chương trình MTQG XD NTM bao gồm các nội dung được biểu diễn

h

ở sơ đồ 1.1.

̣c K

Phân bổ vốn


ho

Giai đoạn
chuẩn bị

in

Lập kế hoạch vốn

Đ

ại

Tổ chức lựa chọn nhà
thầu

Giai đoạn thực
hiện

Tr
ươ

̀ng

Tạm ứng vốn

Thanh toán vốn

Giai đoạn kế thúc


Quyết toán vốn

Sơ đồ 1.1: Nội dung quản lý vốn xây dựng CSHT Chương trình MTQG XD
NTM
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016
và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)

13


Với quy trình này, quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG XD NTM có những nội dung sau:
1.3.1. Lập kế hoạch vốn
Kế hoạch vốn được chia thành: kế hoạch dài hạn, kế hoạch trung hạn và kế
hoạch ngắn hạn. Kế hoạch trung hạn được xây dựng và thực hiện trong giai đoạn 5
năm và kế hoạch hằng năm phải nằm trong kế hoạch trung hạn. Các dự án đầu tư
thuộc Chương trình MTQG XD NTM đều là các dự án nhóm C có quy mơ nhỏ, có

́



thời gian thực hiện từ 1-3 năm, vì vậy việc xây dựng kế hoạch vốn các dự án đầu tư

́H

thuộc Chương trình MTQG XD NTM chủ yếu là kế hoạch trung hạn và kế hoạch
ngắn hạn. Kế hoạch trung hạn sẽ giúp các cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị




thực hiện biết được nhu cầu vốn là bao nhiêu để tập trung đẩy mạnh thực hiện tiến

h

độ các dự án, tránh tình trạng cùng đồng loạt triển khai thực hiện nhiều dự án cùng

in

thời điểm khiến nhiều dự án bị dang dở, chậm tiến độ. Kế hoạch ngắn hạn (thường

̣c K

là từng năm) được lập trên cơ sở kế hoạch trung hạn, cho biết việc đầu tư nguồn vốn
sẽ được thực hiện thế nào trong năm ngân sách.

ho

Quy trình lập kế hoạch vốn ở đây được thực hiện theo các bước như sơ đồ
1.2. Theo đó, các bước thực hiện như sau:

Đ

HĐND xã

ại

Bước 1: Họp kế hoạch cấp thôn, xã; lấy ý kiến cộng đồng và thông qua

̀ng


Các thôn, bản thuộc địa bàn các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình
MTQG XD NTM tổ chức họp kế hoạch thơn, trong đó căn cứ quy hoạch xây dựng

Tr
ươ

nông thôn mới, các quy định của chương trình và nhu cầu thực tế để đề xuất danh
mục gửi Ban quản lý xã tổng hợp, hoàn thiện vào kế hoạch đầu tư cấp xã.
Dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã được Ban quản lý xã báo cáo Ủy ban nhân dân

xã, sau đó cơng bố cơng khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã; gửi tới các Tổ kế hoạch
thôn để tổ chức họp với các hộ dân, các tổ chức, đoàn thể xã hội trong thơn nhằm thảo
luận, lấy ý kiến đóng góp. Sau khi tổng hợp kế hoạch có ý kiến của cộng đồng, UBND
xã tổng hợp lại kế hoạch và trình HĐND xã thơng qua trước khi trình UBND huyện.
Nội dung kế hoạch vốn đầu tư bao gồm: Tên dự án, mục tiêu, quy mơ đầu
tư, thời gian khởi cơng - hồn thành, địa điểm thực hiện, tổng mức đầu tư, cơ

14


×