Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

ĐỀ tài xây DỰNG kế HOẠCH KINH DOANH QUÁN CAFE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI
HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CAFÉ
MÔN: NHẬP MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỌ VÀ TÊN: LÊ THỊ NHUNG
MSSV: 030336200196


GV: Trần Dục Thức

TP.Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2021


MỤC LỤC

I. LỜI MỞ ĐẦU

2

II. NỘI DUNG

3

1.TÓM TẮT KẾ HOẠCH KINH DOANH

3

2. MÔ TẢ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP



4

2.1 ĐỊA ĐIỂM:
2.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:
2.3 MƠ HÌNH DOANH NGHIỆP THỰC HIÊN:
2.4 BỐI CẢNH THỊ TRƯỜNG:
2.5 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:
2.6 MỤC TIÊU CỦA QUÁN:

4
4
4
4
5
5

3. MÔ TẢ SẢN PHẨM DỊCH VỤ
3.1MÔ TẢ SẢN PHẨM
3.1.1 Khơng gian
3.1.2 Thức uống
3.2 MƠ TẢ DỊCH VỤ
4. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG KINH DOANH
4.1 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG
4.1.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ
4.1.2 Phân tích mơi trường vi mơ
4.2 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
4.2.1 Định nghĩa ma trận SWOT
4.2.2 Phân tích ma trận SWOT
4.3 ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

4,3,1 Đánh giá thị trường
4.4 PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
4.5 PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
4.6 VỊ THẾ CẠNH TRANH CỦA QUÁN CAFÉ
5. KẾ HOẠCH DỊCH VỤ
5.1 ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN
5.1.1 Nhân viên pha chế

6
6
6
7
8
8
8
8
10
13
13
13
14
14
15
16
17
17
17
17



5.1.2 Nhân viên phục vụ
5.1.3 Nhân viên bảo vệ, giữ xe
5.2 ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUÁN
5.2.1 Thiết lập nền văn hóa dịch vụ
5.2.2 Tập trung vào chất lượng chứ khơng phải số lượng
5.3 XỬ LÍ CÁC VẤN ĐỀ PHÁT SINH NGOÀI Ý MUỐN
6. KẾ HOẠCH MARKETING
6.1 MƠ HÌNH MARKETING MIX 7P
6.1.1 Product ( Sản phẩm)
6.1.2 Price ( Giá cả)
6.1.4 Place ( Địa điểm)
6.1.5 Promotion ( Quảng bá)
6.1.6 People ( Con người)
6.1.7 Process ( Quy trình)
6.1.8 Physical Evidence ( Bằng chứng hữu hình)
7. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
7.1 CÁC BỘ PHẬN NHÂN SỰ
7.1.1 Xây dựng sơ đồ nhân viên
7.1.2 Thời gian làm việc của nhân viên
7.2 HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG VÀ THƯỞNG
7.3 ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN
7.4 ĐƯA RA NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG CHO QUÁN
8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
8.1 CƠ CẤU NGUỒN VỐN
8.2 NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU:
8.3 CHI PHÍ SỬA CHỮA:
8.4 TRANG THIẾT BỊ:
8.5 NỘI THẤT:
8.6 TRANG TRÍ:
8.7 NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU:

8.8 QUẢNG CÁO:
8.9 NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG:
8.10 VẬT LIỆU PHA CHẾ:
8.11 CHI PHÍ TIỆN ÍCH:
8.12 DỰ PHÒNG TIỀN MẶT:
8.13 CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN:
8.14 DỰ BÁO DOANH THU:
8.15 DỰ ĐỊNH:

18
18
18
18
19
19
19
19
19
19
20
20
21
21
22
22
22
22
22
25
26

26
27
27
27
27
28
29
29
30
30
31
32
32
32
32
32
32


9. QUẢN TRỊ RỦI RO:
9.1 THIẾT KẾ QUÁN KHÔNG NỔI BẬT
9.2 MENU KHÔNG ĐA DẠNG
9.3 QUẢN LÝ NHÂN VIÊN KHÔNG TỐT
9.4 XÁC ĐỊNH SAI NHU CẦU KHÁCH HÀNG:
9.5 KHÔNG HOẠCH ĐỊNH ĐƯỢC TÀI CHÍNH
9.6 THIẾU TINH TẾ TRONG QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
9.7 THIẾU CHIẾN LƯỢC MARKETING:
9.8 LỰA CHỌN VỊ TRÍ KHÔNG TỐT:
9.9 NGUỒN NGUYÊN LIỆU KÉM CHẤT LƯỢNG:
9.10 THIẾU HIỂU BIẾT VỀ SẢN PHẨM VÀ KINH DOANH:

9.11 TÊN QUÁ DÀI KHĨ NHỚ :
9.12 KHƠNG DÙNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ:
9.13 XÁC ĐỊNH SAI KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU:
9.14 GIÁ CẢ KHÔNG PHÙ HỢP:
9.15 CHẤT LƯỢNG NHÂN VIÊN KÉM:

33
33
33
33
33
34
34
34
34
35
35
35
35
36
36
36

III. KẾT LUẬN

36

IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO

37



I. LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu con người càng tăng cao và ngày
càng đòi hỏi nhiều sự mới lạ. Nhiều doanh nghiệp nhận thấy về nhu cầu sử dụng café của
Việt Nam rất cao. Hơn thế, tỉ lệ người tìm đến quán café ngày càng cao nên việc nhiều
quán café đã “mọc” lên và được xem là cơ hội khởi nghiệp tiềm năng của rất nhiều
người. Lý do họ tìm đến quán café thì rất nhiều đó là: nơi để giải trí sau những giờ học
căng thẳng của những người ở lứa tuổi học sinh, là nơi tâm sự trò chuyện của những
người có nhiều mối lo toang bộn bề của cuộc sống, là nơi hị hẹn lãng mạn của các cặp
đơi hay đơn giản là nơi để bản thân có một chút gì đó riêng tư để nhâm nhi một ly café
lúc xế chiều. Nắm bắt được tình hình đó và cơ hội khởi nghiệp nên chúng tôi đã quyết
tâm thành lập một qn café. Nơi đó khơng chỉ được xây dựng khơng gian và có view
đẹp để đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ, nơi “sống ảo” của mọi người. Đến với qn khơng chỉ
có hình thức mà cịn phải kể đến chất lượng của từng thức uống và đặc biệt là lối đi riêng
của quán khi thay đổi một quán café truyền thống chỉ cung cấp thức uống. Mà ở đây mỗi
vị khách khi đến với nơi này không chỉ cảm giác được sự thoải mái mà cịn nhận được
món q tinh thần cho chính bản thân mình. Đó là vừa là nơi nhâm nhi ly café cùng bạn
bè, người thân, đồng nghiệp vừa là nơi thưởng thức những bản nhạc acoustic để xua tan
những bồn bề cuộc sống. Hay đơn giản đó cịn là nơi đề gặp gỡ những con người mới có
cùng chung niềm đam mê âm nhạc và muốn thể hiện bản thân mình. Chưa kể nơi đây còn
sẽ cung cấp wifi free cho mỗi khách hàng đặt chân đến đây để thuận tiện cho công việc
và sự tiện lợi cá nhân. Đồng thời, giá cả của quán đưa ra sẽ vô cùng hợp lý phù hợp với
nhiều đối tượng khi đặt chân đến nơi đây. Sự phát triển của xã hội hiên nay làm cho nhu
cầu của con người ngày càng cao, ngày càng đòi hỏi nhiều hơn những thứ mới lạ. Sống
trong môi trường công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay khơng thể tránh khỏi những
căng thẳng, gị bó do áp lực cơng việc, học tập, những cuộc chay đua đầy lo toan không
giờ nghỉ ngơi; nhất là giữa thành phố đông đúc nhộn nhịp này thì nó càng trở nên bức bối
thì ai cũng cần cho mình một khoảng khơng gian n tĩnh để nghỉ ngơi trò chuyện cùng
bạn bè và người thân. Nắm bắt được tình hình đó thì tơi đã có ý tưởng thành lập quán

cafe mang một phong cách mới lạ đáp ứng những nhu cầu, sở thích, mong muốn của
khách hàng. Đến với chúng tôi các bạn sẽ vừa được thưởng thức khung cảnh đẹp của


qn mà cịn được thưởng thức những món ăn, thức uống ngon, mùi vị lạ và sạch. Đặc
biệt lá giá cả phải chăng, có mạng wifi thuận tiện cho cơng việc của khách hàng, phục vụ
nhạc nhẹ cho khách hàng, ngồi ra cịn chiếu các loại phim và bóng đá nhằm phục vụ
mục đích thư giãn cho khách hàng. Phần lớn quán phục vụ cho mọi đối tượng như người
già, sinh viên, doanh nhân, và người làm lao động cần không gian thư giãn thoải mái.
Nên quán được thiết kế thành nhiều khu, vừa có khu rộng rãi cho mọi người họp mặt nói
chuyện, vừa có khơng gian riêng tư mát mẻ cho khách hàng bàn bạc công việc cũng như
đôi bạn trẻ cần nơi tâm sự. Với thiết kế theo phong cách cổ điển hướng theo dịch vụ
homestay chúng tôi thiết kế nên một phương thức mới lạ: nhà sàn mơ hình qn mở rộng
phục vụ cho mọi lứa tuổi tầng lớp, với hình thức của quán phù hợp với mọi loại đối
tượng đặc biệt là nơi nghỉ dưỡng phù hợp cho người nước ngồi có ý định tham quan, du
lịch
II. NỘI DUNG
1.TÓM TẮT KẾ HOẠCH KINH DOANH
− Tên quán: WOORI COFFEE ( Với ý nghĩa là ngôi nhà của chúng ta )
− Slogan:Hình thức hoạt động: Quán sẽ được phân bố theo nhiều khu khác nhau:
 Khu thứ nhất: rộng rãi thống mát, có tivi nhằm phục vụ các buổi hội họp của
khách cũng như là giải trí bằng phim và bóng đá.
 Khu thứ 2 :yên tĩnh với nhạc nhẹ, thoáng mát và riêng tư dành cho các cặp tình
nhân có nơi tâm sự với các bàn được bố trí khuất nhau.
 Khu thứ 3: n tĩnh, có máy lạnh, phục vụ cho khách hàng làm việc và bàn bạc kí
kết hợp đồng.
 Khu thứ 4: đặt ở nơi mát mẻ và có các trị chơi vui vẻ cho con nít, có các trị chơi
như cầu trượt xích đu, phù hợp với lứa tuổi nhỏ. Quán được trang trí bằng đèn hoa
và những cây cảnh đẹp nhằm lơi cuốn sức chú ý của khách hàng và tạo ra những
nét riêng biệt của quán.



“Phiêu cùng điệu nhac” chủ yếu tâm ý quán muốn mang đến đó chỉnh là những
phút giấy có thể thư giãn, tận hưởng âm nhạc một cách đúng nghĩa.


− Loại hình: cà phê theo hướng Hàn Quốc kết hợp với không gian truyền thống của
Việt Nam, cung cấp cafe và nước giải khát
− Mục tiêu: tạo môi trường thư giãn thoải mái cho khách hàng, chủng loại phục vụ
khách hàng. Hơn thế mong muốn trở thành một trở thành nơi giả trí và là nơi mà
khách hàng nhớ đến quán khi nhắc về loại hình café truyền thống.
− Địa điểm: thành phố nhưng ưu tiên nơi đông đúc. Nhưng vì là quán mới được mở
nên sẽ muốn chọn địa điểm cho quán ở trong hẻm chủ yếu: nơi yên tĩnh giúp cho
khách hàng có thể tận hưởng âm nhạc và cảm thấy không bị xô bồ bởi những âm
thanh quá ồn từ bên ngoài; đồng thời là giá tiền thuê cũng sẽ rẻ hơn một số so với
việc đầu tư mở cửa hàng ngoài mặt tiền; nơi để xe thuận tiện cho khách hàng dễ
dàng quản lý….
− Menu: cafe là chủ đạo, có thể thêm các loại nước ép trái cây, sinh tố… và những
món quán đặc biệt mà chỉ có quán mới có
− Cung cấp địa điểm tổ chức các sự kiện âm nhạc, party ( sinh nhật, chia tay,…)
− Khách hàng: tất cả mọi người, đa số là những người đam mê sự yên tĩnh
2. MÔ TẢ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
2.1 Địa điểm:

Là nơi thuận lợi cho việc kinh doanh của qn. Có nhiều khu dân cư, trường
học , cơng ty…đem lại một lượng khách hàng tiềm năng. Vị trí của qn lại
nằm ở nơi thống mát, rộng rãi thích hợp cho những ai có nhu cầu thu giãn và
thưởng thức những thức uống ngon lành.
2.2 Ngành nghề kinh doanh:


Cung cấp dịch vụ giải khát
2.3 Mơ hình doanh nghiệp thực hiên:

Quán cafe phục vụ các loại cafe, thức uống khác và các món ăn nhanh.


2.4 Bối cảnh thị trường:

Gần đây, thành phố hồ chí minh đã có nhiều biến đổi về mặt kinh tế, đời sống
nhân dân được cải thiện, các trường đại học cao đẳng được mở ra nhiều, cùng
với đó là sự phát triển của các khu công nghiệp. Nên nhu cầu về thư giãn giải
trí ngày càng tăng cao. Ngồi ra, những cuộc họp mặt bàn bè cùng với bàn bạc
công việc cũng diễn ra nhiều.
Để đáp ứng nhu cầu đó, xây dựng quán café phục vụ đầy đủ các nhu cầu trên là
hồn tồn hợp lí.
Thị trường hướng tới:
Qn sẽ mở ở quận thủ đức, đây là mơi trường có nhiều trường đại học đã và
đang mở ra. Ngoài ra nó giáp với nhiều khu cơng nghiệp cũng như các khu dân
cư…. nơi này có đầy đủ tất cả các loại khách hàng là đối tượng chính của quán
hướng đến. Và đây cũng sẽ là nơi tiềm năng để phát triển qn sau này.
2.5 Đối thủ cạnh tranh:

Vì là mơi trường hấp dẫn, có đơng đúc dân cư cũng như là có tiềm năng phát
triển rất lớn nên quán sẽ gặp khá nhiều sự cạnh tranh từ những quán café, chè
và sinh tố đã có hoặc sắp có sau này.
2.6 Mục tiêu của quán:

Phục vụ tận tâm đem lại cảm giác thư giãn thoải mái nhất cho khách hàng,
khách hàng là thượng đế, tôn trọng khách hàng không như cung cách phục vụ
của các quán café hiện nay chất lượng phục vụ kém còn chưa kể đến chất lượng

sản phẩm.
Tạo điều kiện cho các buồi họp mặt, đãi tiệc sinh nhật, hẹn hị….
Tạo khơng gian riêng tư cho khách hàng
Làm việc có uy tín, trách nhiệm với các nhà cung cấp để có sự tin cậy cao thì
mới có được những sẩm phẩm tốt nhất để chế biến.


Đạt doanh số cao trong năm đầu hoạt động. 100 khách hàng trên 1 ngày. Doanh
thu trên 50 triệu/ tháng.

3. MƠ TẢ SẢN PHẨM DỊCH VỤ
3.1Mơ tả sản phẩm
3.1.1 Khơng gian
− Khơng gian rộng rãi mang lại cam giác thống đãng, tự do
− Phong cách trang trí chủ đạo là màu gỗ vừa đem lại sự ấm cúng vừa đem lại sự
thanh lịch, trang nhã. Gỗ mang lại cảm giác thân thiện và thoải mái, không cứng
nhắc như các nguyên liệu khác mà nhẹ nhàng, mộc mạc đơn giản khiến cho cuộc
sống cũng trở nên nhẹ nhàng, khuây khỏa và thoải mái hơn rất nhiều.
− Ghế sofa vải nỉ 2 chỗ đệm dày êm ái với tựa lưng cao chắc chắn sẽ mang đến
những cảm nhận tốt nhất cho người ngồi. Thiết kế nhỏ gọn của mẫu sofa này tạo
nên nhiều không gian riêng tư trong quán cafe. Ghế sofa 6-8 chỗ phù hợp cho
nhóm bọn tụ tập với nhau.
− Thêm vào đó qn muốn đầu tư về việc kính cách âm để giảm tối đa lượng âm
thanh ồn áo bên ngồi vừa tạo khơng gian n tĩnh, tập trung. Cũng đồng thời là
nơi thể hiện tốt nhất của những tiếng nhạc bay bổng, vu dương.


Hình 1. Nguồn ảnh: Nhamouoc
− Kết hợp với gỗ là đèn tơng vàng cũng góp phần tạo nên sự ấm cúng cho quán
(phần phía dưới quán chủ yếu thiết kế sao cho có cảm giác rộng rãi thoải mái nhất

có thể).
− Khơng gian được đầu tư phần trang trí với các đèn led nhỏ, và xây dựng bối cảnh
ấm cúng như nơi để mọi người chia sẻ, học hỏi và lắng nghe giai điệu vu dương.


3.1.2 Thức uống
− Menu chủ đạo là những món làm từ cafe như cafe đen, cafe sữa, bạc xỉu (những
món này có thể có giá khá hợp lý, vừa túi tiền của khách hàng). Thêm vào đó sẽ
có những món special của quán tạo điểm nhấn trong lòng khách hàng như (café
dừa, café trứng, café bơ, dalgona…) nhắm vào những người có sở thích mới lạ
và u thích những gì độc đáo đến từ café, đồng thời giá của những món này sẽ
có thể nhỉn hơn cho với café cơ bản vì nguyên liệu và cách làm ra chúng khá
cầu kỳ, phức tạp.
− Ngoài ra quán cũng phục vụ các loại thức uống khác như các loại trà trái cây
hay sinh tố, nước ép, các loại đá xay để phục vụ những khách hàng có thể
khơng hợp để uống các thức uống làm từ café (hay gọi nôm na là “say café”).

  Cafe

Sinh tố

Thức uống khác

Nước giải khát

Cafe đen đá

Dâu

Sữa tươi


7up

Cafe sữa đá

Dưa gang

Đá me

Pepsi

Cafe sữa nóng



Nước chanh tươi

Sting

Espresso

Đu đủ

Dừa trái

Number One

Capuchino đá

Việt quốc


Cookie đá xay

Redbull

Capuchino nóng

Mãng cầu

Matcha đá xay

Nước yến

3.2 Mô tả dịch vụ
-

Sản phẩm nước uống của quán: Các sản phẩm sẽ có nguồn nguyên liệu được cung
cấp bởi các nhãn hiệu uy tín, chất lượng. các loại nước uống đóng chai được lấy
từ các nguồn cung cấp tin cậy. Được đảm bảo hạn sử dụng còn. Các dịch vụ giải
trí lành mạnh, tuyệt vời, gây ấn tượng mạnh với khách hàng. Phục vụ ân tình, chu
đáo và ân cần, nhẹ nhàng với khách hàng.

− Menu quán với cafe thoả mãn được những vị khách yêu cafe, thích thưởng thức
cafe, trà trái cây làm lại vừa lòng những vị khách thích sự ngọt ngào mà thanh nhã




Ngồi ra, khách hàng đến với qn cịn được cung cấp các dịch vụ giải trí lành
mạnh như xem phim, xem bóng đá, họp mặt,... Phục vụ tận tình, chu đáo và ân

cần, nhẹ nhàng với khách hàng. Quán sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về
chủng loại với các mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng. Từ người có thu
nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ sinh viên, công nhân đến doanh nhân,
công viên chức.

4. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG KINH DOANH
4.1 Phân tích mơi trường
4.1.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ
● Mơi trường kinh tế
− Năm 2020 được xem là một năm của những khó khăn và thách thức lớn đối với
kinh tế thế giới nói chung, trong đó có Việt Nam. Kinh tế thế giới được dự báo suy
thoái nghiêm trọng nhất trong lịch sử, tăng trưởng của các nền kinh tế lớn đều
giảm sâu do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam
vẫn duy trì tăng trưởng với tốc độ tăng GDP ước tính đạt 2,91%.
− Lạm phát được kiểm soát ở mức thấp, các cân đối lớn của nền kinh tế được cải
thiện đáng kể. Chất lượng tăng trưởng được cải thiện; Hiệu quả đầu tư và năng
suất lao động được nâng lên rõ rệt. Tăng trưởng kinh tế giảm dần phụ thuộc vào
khai thác tài nguyên, mở rộng tín dụng; từng bước dựa vào ứng dụng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo. Thị trường tiền tệ, ngoại hối cơ bản ổn định; bảo
đảm vốn tín dụng cho nền kinh tế, tập trung cho lĩnh vực sản xuất, nhất là các
ngành ưu tiên. 
● Mơi trường chính trị
− Vừa qua, Chính phủ đã giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Nghị quyết về phát
triển doanh nghiệp (DN) giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, với mục
tiêu đến năm 2025 cả nước có 1,5 triệu DN, trong đó có từ 15 đến 20 DN tư nhân
vốn hóa đạt hơn một tỷ USD. Theo nhận định của nhiều chuyên gia kinh tế, với sự
quyết tâm cao, tạo điều kiện thuận lợi của Chính phủ, cùng nỗ lực của cộng đồng


DN thì mục tiêu này vẫn có thể đạt được khi chúng ta có một mơi trường kinh

doanh minh bạch, ổn định.
● Môi trường xã hội
− Dân số ở thành phố Hồ Chí Minh cao với 8.993.082, mật dộ dân cư đông đúc
4.292 người/km2 (Theo cụ thống kê 2019). Văn hóa xã hội thì đất Sài Gịn - Gia
Định là nơi hội tụ nhiều dịng chảy văn hóa, là "cơ cấu kiến trúc" Việt - Hoa Châu Âu.
● Môi trường tự nhiên
− Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ
lụt thích hợp kinh doanh, bn bán. TP. Hồ Chí Minh chia làm hai mùa rõ rệt mùa
khơ và mùa mưa. Khí hậu cực kỳ dung hịa thích hợp cho người dân thưởng thức
những tách nước trong mùa khô, oi bức và tận thưởng hương vị trong mùa mưa
chiều. Môi trường ô nhiễm nặng: nguồn nước, khơng khí, tiếng ồn. Vì vậy người
dân cần không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.
● Môi trường công nghệ
− Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn cần đến những giải pháp công
nghệ để tăng năng suất và hoạt động hiệu quả ở tất cả các khâu. Trong mơi trường
cạnh tranh và tồn cầu hóa như hiện nay, những doanh nghiệp không kịp thời nắm
bắt công nghệ để đổi mới sáng tạo mà vẫn chọn phương thức kinh doanh truyền
thống sẽ có nguy cơ rời khỏi thị trường. Đặc biệt, trước những thay đổi nhanh
chóng từ cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 nếu doanh nghiệp khơng thích ứng
nhanh và tận dụng lợi tốt thế từ nền tảng công nghệ hiện đại để đổi mới, tối ưu hóa
sản xuất sẽ phải đối mặt với nguy cơ bị tụt hậu và khó có thể tồn tại.
4.1.2 Phân tích mơi trường vi mơ
● Đối tượng tiềm năng
− Thị trường tại Việt Nam là một môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư và kinh
doanh. Nơi đây tỉ lệ cạnh tranh còn thấp nhưng trong tương lai sẽ rất nhiều đối
thủ cạnh tranh.


● Các sản phẩm thay thế
− Ngày càng có nhiều sản phẩm thay thế cho café từ các đối thủ cùng ngành cũng

như khác ngành rất nhiều. Các sản phẩm thay thế được sử dụng rộng rãi, phổ biến,
tiện lợi mua bán trao đổi đặc biệt trong thời buổi 4.0 hiện nay. Ngoài việc đến tận
quán để thưởng thức nước uống, dịch vụ giao hàng tận nơi ngày càng trở nên thịnh
hành hơn bao giờ hết. Bước ra đường hàng trăm những người shipper, chạy đi
giao hàng khắp nơi, đâu đâu cũng thấy bóng dáng họ. Đặc biệt trong thời tiết oi
bức của mùa khơ, nắng gió bụi sẽ là cản trở không hề nhỏ đối với khách hàng khi
bước chân ra đường. Vì vậy có rất nhiều mục tiêu để khác hàng có thể lựa chọn và
sử dụng
⮚ Ví dụ: Nếu như khơng đến qn café thì khách hàng có vơ vàn sự lựa chọn khác,
khách hàng có thể đến tiệm trà sữa, quán kem, quán giải khát,… hoặc có thể đặt
hàng trực tiếp và giao tận nơi.
● Khách hàng
− Do đối tượng khách hàng nhắm tới khá đa dạng có thể nhân viên, cơng chức, sinh
viên, cơng nhân,…Nên các sản phẩm cũng như cách thức hoạt động cũng biến tấu
khác nhau theo từng nhu cầu của khách hàng. Đối với khách hàng là nhân viên,
cơng chức thì qn sẽ cung cấp một không gian yên tĩnh để làm việc, hay một mơi
trường cho những cuộc trị chuyện giữa giờ để xả stress sau những giờ làm việc
căng thẳng. Đối với khách hàng là học sinh thì việc cần một không gian, môi
trường để học tập cũng như thảo luận nhóm. Cịn buổi tối là khoảng thời gian dành
cho hoạt động âm nhạc, không gian Acoustic - nơi những cảm xúc lên ngôi và là
nơi mọi người tìm đến sau một ngày dài mệt mỏi để "chill" cùng nhau. Đặc biệt
những khách hàng có niềm đam mê ca hát cũng có thể thể hiện tài năng của mình.
Ở đây chúng ta chia sẻ cảm xúc, tâm sự với nhau qua những giai điệu, ca từ.
Ngồi ra qn cịn hỗ trợ tổ chức các buổi party, sự kiện. Hàng tuần sẽ tổ chức
một số hoạt động để tri ân khách hàng.
− Ngồi ra, bạn có thể nói chuyện với khách hàng và tham khảo thêm ý kiến của họ
về những yếu tố sau đây:


o Qn café có đầy đủ tiện nghi khơng?

o Mức giá có phù hợp khơng?
o Có phục vụ nhanh khơng?
o Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ khơng?
o Có đảm bảo chất lượng sản phẩm không?
● Đối thủ cạnh tranh
− Kinh doanh quán cafe thường có mức độ cạnh tranh khá lớn. Dù bạn là một quán
cafe nhỏ, vừa hay lớn thì cũng đều có những đối thủ cạnh tranh nhất định. Vì thế,
sản phẩm, dịch vụ của bạn hồn tồn có thể bị thay thế bởi đối thủ. Mức độ cạnh
tranh càng cao thì việc phân tích đối thủ kỹ lưỡng, nhanh chóng, chính xác là điều
rất cần thiết. Phân tích đối thủ sẽ giúp tạo ra thêm lợi thế cạnh tranh.
− Mặc dù mở các quán cafe có nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan. Người
ta có câu “biết người biết ta trăm trận trăm thắng”. Ngoài việc xác định ra rõ
phương hướng cũng như chiến lược kinh doanh, chúng ta cần tìm hiểu thị trường
café trong nước cũng như trong khu vực. Quyền lựa chọn nằm ở khách hàng nên
quán chúng ta phải có những chiến lược kinh doanh, phục vụ tận tình, sản phẩm
chất lượng vượt trội hơn hẳn đổi thủ, quán chúng ta mới thu hút được khách hàng.
Việc mở quán ở thành phố nơi đông đúc dân cư, là cơ hội cho thị trường khách
hàng rộng mở, nhưng ngược lại, đối thủ cạnh tranh rất nhiều. Vì gần nơi đơng dân
cư, thành phố, các quán café mọc lên ngày càng nhiều. Các quán thất bại trong
việc kinh doanh cũng không hề ít, vì vậy, từng bước phát triển cần cân nhắc kĩ
càng, không thể xem thường đối thủ.
− Chúng ta cần phân tích sản phẩm của các quán cafe cạnh tranh. Bạn cần xem xét
những yếu tố như:
o Họ cung cấp những sản phẩm gì?
o Sản phẩm của họ có đa dạng không?
o Chất lượng sản phẩm thế nào?


o Điều gì khiến khách hàng quay lại quán họ?
o Điều gì về sản phẩm của đối thủ khiến khách hàng khó chịu, chưa hài lịng?

● Nhà cung cấp
− Theo quan niệm của qn thì nhà cung cấp đóng vai trị quan trọng tạo nên thành
cơng qn, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được
những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tơi,nhưng để tìm được nhà cung
cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn
lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tơi là: café TRUNG NGUN,
VINAMILK, COCACOLA, các cơng ty nước giải khác….
4.2 Phân tích ma trận SWOT
4.2.1 Định nghĩa ma trận SWOT
− SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm
yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mơ hình (hay ma trận)
phân tích kinh danh nổi tiếng cho doanh nghiệp.
− Mơ hình SWOT là mơ hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho
mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh bằng định hướng đúng đẵn
và xây dựng những nền tảng phát triển vững chắc.
− Trong đó Thế mạnh và Điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một doanh
nghiệp. Ví dụ như danh tiếng, đặc điểm, vị trí địa lý. Gọi là yếu tố nội bộ, bởi vì
đây là những yếu tố mà bạn có thể nỗ lực để thay đổi.
− Còn Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngồi. Ví dụ như nguồn cung ứng, đối thủ,
giá thị trường, vì chúng khơng phải những yếu tố chỉ cần muốn là có thể kiểm sốt
được.
4.2.2 Phân tích ma trận SWOT
● STRENGTHS: ĐIỂM MẠNH
− Nắm bắt được xu hướng hiện tại của giới trẻ là thích “la cà’’ ngoài những hàng
quán cafe, thảo mãn được niềm đam mê âm nhạc của một bộ phận


− Khơng gian rộng rãi, thống đãng
− Địa điểm qn nằm trong hẻm nên sẽ ưu tiên được về sự yên tĩnh dành cho khách
hàng đồng thời là giá tiền thuê cũng sẽ rẻ hơn

− Menu phong phú, giá cả phải chăng, có acoustic
− Đội ngũ nhân viện được đào tạo kĩ lưỡng về:
+ Cách phục vụ với phương châm đặt khách hàng lên hàng đầu,luôn lịch sự,
thân thiện
+ Pha chế được đào tạo bài bản qua trường lớp, có bằng cấp chứng chỉ
− Trang thiết bị được đầu tư hiện đại, phục vụ đảm bảo cho ra những sản phẩm chất
lượng
● WEAKNESS: ĐIỂM YẾU
− Mới gia nhập vào thị trường
− Tìm được ban nhạc, ca sĩ phù hợp
− Chưa có kinh nghiệm kinh doanh thực tiễn
− Địa điểm quán nằm hẻm nên việc marketing quán trên những trang mạng xã hội
như: Facebook, Instagram… để mọi người biết đến nhiều hơn là vô cùng cần thiết.
● OPPORTUNITIES: CƠ HỘI
− Xu hướng cafe aucostic đang trở nên thịnh hành
− Lượng khách hàng tiềm năng lớn
− Công tác marketing trở nên dễ dàng hơn với thời đại 4.0
● THREATS: THÁCH THỨC
− Đối thủ cạnh tranh cũ- mới
− Khơng khẳng định được tính thương hiệu và nét nổi bật đặc trưng
− Một số yếu tố tác động dẫn đến việc không thể mở cửa


4.3 Đánh giá thị trường
4,3,1 Đánh giá thị trường
Thủ Đức là một thị trường tiềm năng với:
− Dân cư đông đúc
− Có một lượng lớn học sinh, sinh viên với nhiều trường THPT, Đại học, Cao đẳng
trong khu vực
− Thị trường là yếu tố quan trọng hàng đầu mà bạn cần chú ý khi lập kế hoạch kinh

doanh quán cafe. Không chỉ nắm bắt xu hướng phát triển chung của các quán cafe
mà bạn cần phải tìm hiểu sâu về đối thủ cũng như nhu cầu khách hàng hiện nay để
đưa ra được những phương hướng phát triển chính xác.
− Kinh doanh cafe hiện nay liệu có tiềm năng phát triển hay khơng, lỗ hay lãi đều có
thể ước định được phần nào dựa vào thị trường tổng quan ngành hiện nay. Hiểu
một cách đơn giản, thị trường tổng quan ngành tức là xu hướng phát triển giữa
hoạt động cung – cầu của các quán cafe với khách hàng tăng hay giảm. Theo đó,
chúng ta có thể nhìn thấy tiềm năng, tính khả khi của việc phát triển quán cafe
trong tương lai.
− Bên cạnh đó, việc nghiên cứu thị trường tổng quan cịn giúp chúng ta phân luồng
được từng nhóm đối tượng khách hàng cũng như nhu cầu của họ đối với các dịch
vụ, thức uống tại quán cafe. Nhờ đó, chúng ta có thể dễ dàng xác định được đâu là
nhóm khách hàng tiềm năng thơng qua sở thích, nhu cầu của họ để có thể đáp ứng.
Từ đó có thể tạo ra nhóm khách hàng lâu dài, tạo nên bước đà thuận lợi trong bước
đầu phát triển quán cafe.
− Các bước để nghiên cứu thị trường kinh doanh quán cafe:
 Bước 1: Lựa chọn những quán cafe có lượng khách đông và đánh giá chất lượng
đồ uống của họ.


Bước 2: Nghiên cứu menu của cửa hàng, quan sát khách hàng thường gọi loại đồ
uống gì.



Bước 3: Tham khảo giá đồ uống.





Bước 4: Đánh giá những điểm yếu để không lặp lại khi bạn thiết kế và xây dựng
cửa hàng.



Bước 5: Nghiên cứu phong cách thiết kế trong mỗi quán và tìm ra những điểm
khác biệt. Từ đó có thể tạo ra các điểm riêng biệt cho quán mình.

4.4 Phân khúc thị trường
− Khái niệm: là nghiên cứu xác định cách tổ chức của bạn phân chia khách hàng
hoặc đoàn kết thành các nhóm nhỏ hơn dựa trên các đặc điểm như tuổi tác, thu
nhập, đặc điểm tính cách hoặc hành vi. Những phân khúc này sau đó có thể được
sử dụng để tối ưu hóa sản phẩm và quảng cáo cho các khách hàng khác nhau.
− Phân khúc thị trường là thực hành phân chia thị trường mục tiêu của bạn thành các
nhóm có thể tiếp cận. Phân khúc thị trường tạo ra các tập hợp con của một thị
trường dựa trên nhân khẩu học, nhu cầu, ưu tiên, lợi ích chung và các tiêu chí tâm
lý hoặc hành vi khác được sử dụng để hiểu rõ hơn đối tượng mục tiêu. (nguồn:
Digital Dentistry)
− Vai trò của phân khúc thị trường: Trong thời một nền kinh tế thị trường với tính
cạnh tranh ngày càng cao, việc cung cấp cùng một sản phẩm/ dịch vụ như nhau
đến tất cả khách hàng trong một thị trường sẽ khiến doanh nghiệp mất đi tính cạnh
tranh lớ, nhất là đối với thị trường tiêu dùng vốn mang tính phân hố cao. Ngồi ra
một doanh nghiệp với nguồn vốn hạn chế chắc chắn không đủ khả năng tất cả
khách hàng theo nhiều cách khác nhau. Chính vì vậy việc phân khúc thị trường sẽ
giúp doanh nghiệp phục vụ khách hàng của họ tốt hơn, hiệu quả hơn, dễ dàng đạt
được sự hài lòng, thoả mãn của khách hàng hơn. (Nguồn: hocmarketing)
− Phân khúc thị trường của quán theo những nhóm:
* Nhân khẩu học
+ Độ tuổi từ 17-30
+ Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng

+ Những người có thu nhập trung bình
*

Đặc điểm tâm lý xã hội


+ Thích âm nhạc
+ Lối sống vừa có thể là phóng khống vừa có thể là khép kín
+ Có tính thưởng thức
+ Có thói quen uống cafe, trà
+ Cần một khơng gian để hẹn hị, tụ tập, học tập, làm việc
4.5 Phân tích đối thủ cạnh tranh
− Hiện nay, trung tâm thành phố xuất hiện ngày càng nhiều những quán café với
những thương hiệu nổi tiếng, đó là những đối thủ gần mà chúng tơi phải đối mặt,
họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có
những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ cịn yếu trong cung cách phục vụ,
giá cả. Ngay từ đầu thành lập quán café chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm
hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang
yếu.
− Các đối thủ cạnh tranh hiện nay ở xung quanh: quán cafe GiangNam, Six Coffee,
Oxy 24h Coffee,.... Đây là những quán có lượng khách hàng khá ổn định, thường
là dân văn phòng đến thư giãn hoặc bàn công việc, các bạn sinh viên thường đến
với mục đích giải trí hoặc học nhóm, ơn bài. Vì khơng gian của những qn này
vừa có khơng gian mở và kín, đáp ứng được các nhu cầu cá nhân của từng nhóm
khách hàng.
4.6 Vị thế cạnh tranh của quán café
− Một khi đã kinh doanh ai cũng muốn biết và khẳng định vị trí của mình trên thị
trường và với đối thủ cạnh tranh. Để biết được những điểm mạnh, những lợi thế
vươn xa hơn trong tương lai.
− Các đối thủ nặng ký của quán café chúng tơi là qn dành cho người có thu nhập

cao, với chất lượng phục vụ tốt, giá thành cao, nhóm quán này đáp ứng nhu cầu
của một số khách hàng chủ yếu là nhân viên có mức lương cao, sinh viên con nhà
giàu. Ngược lại là nhóm quán lề đường dành cho những người có mức lương thấp
hơn với giá bình dân. Các nhóm quán được chia theo từng tầng lớp khác nhau để


phù hợp với đối tượng chủ yếu của quán. Mục tiêu của chúng tơi, nhằm tối ưu hóa
chi phí, có các chính sách ưu đãi về giá, đặt nhu cầu khách hàng lên hàng đầu
nhằm từng bước vượt trội hơn các nhóm khác.
5. KẾ HOẠCH DỊCH VỤ
5.1 Đào tạo nhân viên
5.1.1 Nhân viên pha chế
− Tuyển các nhân viên pha chế biết điều chỉnh liều lượng và am hiểu về quá trình
pha chế.
− Các nhân viên pha chế cần phải có:
+ Có vị giác tốt.
+ Có óc thẩm mĩ tốt vào khéo tay.
+ Có kiến thức và hiểu biết về các loại nước uống.
+ Nhanh nhẹn và linh hoạt.
+ Có kinh nghiệm và khả năng giao tiếp.
5.1.2 Nhân viên phục vụ
− Là những người tiếp xúc với khách hàng. Vì vậy, đội ngũ nhân viên phục vụ bàn
phải tạo được ấn tượng tốt, khơng khí thoải mái, dễ chịu trong khi vẫn tuân thủ
nghiêm các quy định của quán, đặc biệt trong giờ cao điểm.
− Đội ngũ nhân viên phục vụ phải có được những tố chất sau: nhanh nhẹn, tươi cười
với khách hàng, có khả năng xử lý những tình huống phát sinh; nhiệt tình và có
trách nhiệm trong cơng việc, chịu khó, thật thà,..
− Khi vào làm việc các nhân viên mới sẽ được trao dồi thêm các kĩ năng như
+ Nắm rõ sản phẩm của quán
+ Định hướng lựa chọn sản phẩm phù hợp với khách hàng

+ Cross-sell bán chéo sản phẩm (Mời khách dùng thêm đồ ăn kèm nước)
+ Up-sell, bán sản phẩm có mức giá cao hơn (Anh có muốn dùng ly lớn khơng ạ?)


5.1.3 Nhân viên bảo vệ, giữ xe
− Tuyển lựa người khỏe mạnh, có thân thế lai lịch rõ ràng, thật thà trung thực, nhiệt
tình và thân thiện, năng động, nhiệt tình, có trách nhiệm với cơng việc.
5.2 Đào tạo nâng cao chất lượng dịch vụ quán
5.2.1 Thiết lập nền văn hóa dịch vụ
− Cần hiểu biết và khơng ngần ngại bất cứ vấn đề nào để đảm bảo tối ưu hóa sự tiện
lợi của khách hàng và cuối cùng sẽ thu được sự trung thành dài hạn của họ.
5.2.2 Tập trung vào chất lượng chứ không phải số lượng
− Nâng cao và cải tiến quy trình pha chế cũng như đào tạo nhân viên qua đó ta có
thể cung cấp các dịch vụ chu đáo và phù hợp với khách hàng hơn.
5.3 Xử lí các vấn đề phát sinh ngồi ý muốn
− Duy trì các tiêu chuẩn thương hiệu và chất lượng. Làm việc với nhân viên để có
thể đốn trước vấn đề cơ cấu và những khoảng trống dịch vụ trước khi chúng kịp
phát sinh.
− Khi vấn đề làm ra, ưu tiên cách giải quyết nhanh chóng và hiệu quả nhất.
6. KẾ HOẠCH MARKETING
6.1 Mơ hình Marketing mix 7P
6.1.1 Product ( Sản phẩm)
− Sản phẩm là một mặt hàng được xây dựng hay sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của
một nhóm người nhất định.
− Đảm bảo rằng sản phẩm bạn thiết kế và sản xuất ra phải đáp ứng đúng nhu cầu và
đuổi kịp xu hướng tiêu dùng của thị trường mà doanh nghiệp hướng tới.
− Tạo ra các sản phẩm có sự kết hợp. Bạn có thể mở rộng sản phẩm hiện tại bằng
cách đa dạng hóa và hoặc tăng độ sâu của dịng sản phẩm.
− Ln đặt ra các câu hỏi để có cải tiến sản phẩm qua đó tạo ra sản phẩm tốt hơn so
với đối thủ cạnh tranh.



6.1.2 Price ( Giá cả)
− Giá của sản phẩm về cơ bản là số tiền mà khách hàng phải trả để sử dụng nó.
− Giá cả quyết định lợi nhuận và sự tồn tại của cơng ty, chính sách về giá cả ln
giúp định hình nhận thức về sản phẩm của doanh nghiệp trong mắt người tiêu
dung.
− Ứng dụng chiến lược giá hớt ván: Định một mức giá sản phẩm thật cao khi tung ra
thị trường, sau đó giảm dần mức giá theo thời gian nhằm thu về doanh thu tối đa.
− Một số câu hỏi về price trong marketing 7p mà bạn nên tự hỏi khi đặt giá cho các
sản phẩm:
+ Đã tốn bao nhiêu tiền để sản xuất sản phẩm?
+ Theo ý kiến khách hàng, sản phẩm đáng giá bao nhiêu?
+ Việc giảm giá nhẹ có thể làm tăng đáng kể thị phần của công ty hay không?
+ Giá hiện tại của sản phẩm có theo kịp giá của đối thủ cạnh tranh hay
không?
6.1.4 Place ( Địa điểm)
− Định vị và phân phối sản phẩm ở nơi dễ tiếp cận với mục tiêu tiềm năng, từ đó có
thể tìm được các kênh phân phối mà chúng có thể kết nối trực tiếp với khách hàng.
− Các chiến lược phân phối bao gồm:
+ Phân phối chuyên sâu.
+ Phân phối độc quyền.
+ Chiến lược phân phối chọn lọc
+ Nhượng quyền.
6.1.5 Promotion ( Quảng bá)
− Quảng bá – Promotion là một thành phần rất quan trọng của marketing vì nó có
thể nâng cao độ nhận diện thương hiệu và bán hàng.
− Quảng cáo trong 7P gồm các yếu tố khác nhau như:



+ Tổ chức về bán hàng
+ Quan hệ công chúng.
+ Quảng cáo, khuyến mãi.
+ Xúc tiến bán hàng.
− Quảng cáo thường bao gồm các phương thức truyền thông được trả tiền như quảng
cáo trên TV, quảng cáo trên radio, print media hay quảng cáo trên internet nhằm
đem lại một lượng lớn khách hàng trong thời gian ngắn.
− Quan hệ công chúng (Public Relation) là giao tiếp với khách hàng và thường
không được trả tiền. Nó bao gồm thơng cáo báo chí, triễn lãm, thỏa thuận tài trợ,
hội thảo, hội nghị và sự kiện.
− Marketing truyền miệng (word of mouth) cũng là một loại hình quảng cáo sản
phẩm. Truyền miệng là một cách truyền đạt về lợi ích sản phẩm thơng qua sự hài
lòng của các khách hàng và các cá nhân. Nhân viên bán hàng đóng vai trị quan
trọng trong public relation và truyền miệng.
6.1.6 People ( Con người)
− Con người – People bao gồm cả thị trường mục tiêu và những người liên quan trực
tiếp đến doanh nghiệp.
− Đối với yếu tố con người (people), nghiên cứu kĩ lưỡng là điều rất quan trọng để
khám phá liệu có đủ số lượng người trong thị trường mục tiêu của bạn đang có
nhu cầu cho một số loại sản phẩm & dịch vụ nhất định hay không.
− Điều quan trọng là phải tuyển dụng và đào tạo đúng người dù đó là người thuộc bộ
phận hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, copywriter, lập trình viên,… Nhân viên được
tuyển dụng và đào tạo tốt sẽ góp phần vào sự phát triển hoạt động kinh doanh cho
doanh nghiệp.
6.1.7 Process ( Quy trình)
− Process – Quy trình trong marketing 7P là một trong những yếu tố quan trọng của
marketing. Hệ thống và quy trình tổ chức ảnh hưởng đến việc triển khai dịch vụ.



×