DL CHỨA TINH DẦU
1. Cấu tử của tinh dầu:
Phân tử lượng < 300 đvc
Isopren
2. Cấu tạo của Terpenoid
Thành lập từ các đơn vị isoprene kết hợp với nhau theo nguyên tắc đầu – đuôi
Monoterpen:
được cấu tạo từ 2 đơn vị isoprene
Sesquiterpen:
được cấu tạo bởi 3 đơn vị isoprene
Diterpen:
được cấu tạo bỏi 4 đơn vị isoprene
Monoterpen khơng vịng có oxy
CH2 OH
CHO
CHO
CITRAL A
GERANIOL
Monoterpen 1 vịng
CITRAL B
LIMONEN
Monoterpen 1 vịng có oxy
OH
O
MENTHOL
MENTHON
Monoterpen
2 vịng có / khơng có oxy
O
O
1,8 - CINEOL
α - PINEN
CAMPHOR
1,7,7 -trimethylbicyclo-[2.2.1] heptan-2-on,
Hợp chất thơm
OMe
OH
OMe
CHO
Các hợp chất khác
3. Các thành phần bay hơi khơng phải tinh dầu:
Cumarin
4. Tính chất vật lý của tinh dầu:
Thể chất:
Chất lỏng sánh
Đông đặc 1 phần hay toàn phần khi hạ nhiệt độ
Độ nhớt tăng khi bị oxy hóa
Màu sắc:
Khơng màu → màu vàng nhạt
một số tinh dầu có màu vàng → đỏ nâu
một số có màu xanh
Mùi:
Thơm đặc trưng
Một số tinh dầu có mùi khó chịu do có lưu huỳnh ( S)
Độ sơi of tinh dầu:
Khơng có điểm sơi cố định ( mà trải trên 1 khoảng rộng)
Độ tan:
Thân dầu nên dễ tan trong DM kém phân cực ( trong mọi tỉ lệ)
Tan trong DM phân cực ( khả năng tan của những dẫn chất oxy)
Rất khó tan trong nước
Tạo với nước hỗn hợp đẳng phí ( cất kéo lôi cuốn với hơi nước)
Tỉ trọng:
Đa số < 1
Các tinh dầu có hàm lượng cao cấu tử thơm > 1
Phổ UV
Các cấu tử có nối đơi liên hợp, cấu tử thơm: có UV ít có ý nghĩa trong định
tính tinh dầu
Vì sao trong các tinh dầu có hàm lượng cao, tỉ trọng d>1000:
Vì trong thành phần có cấu tạo cấu tử thơm
Vì sao người ta đo ở giá trị 200C:
Đo ở 200C hạn chế sự bay hơi tinh dầu
Kiểm nghiệm tinh dầu: