Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố cẩm phả tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.56 KB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ THÚY AN

QUẢN LÍ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ THÚY AN

QUẢN LÍ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì
cơng trình nghiên cứu nào của tác giả khác.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thúy An

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới đến TS. Hà Thị
Kim Linh, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các Thầy, Cô và cán bộ Trường Đại học
Sư phạm Thái Nguyên - ĐHTN đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, người thân,
bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thúy An

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC .......... 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực giáo viên ..................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng năng lực giáo viên ............................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................... 10
1.2.1. Quản lí ...................................................................................................... 10
1.2.2. Bồi dưỡng................................................................................................. 11
1.2.3 Năng lực, Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên tiểu học, bồi
dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên ..................................... 12
1.2.4. Quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên tiểu học ..... 15
1.3. Năng lực giáo dục của giáo viên ở tiểu học ............................................. 16
1.3.1. Vai tr , vị trí của giáo viên tiểu học ......................................................... 16
1.3.2. Yêu cầu năng lực giáo dục của giáo viên tiểu học.................................... 16
1.4. Bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường tiểu học................. 19
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên tiểu học ................. 19
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên tiểu học ................ 20

1.4.3. Hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên tiểu học ............... 23
iii


1.5. Quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường tiểu học ... 25
1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường
tiểu học .................................................................................................... 25
1.5.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường tiểu học.. 27
1.5.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường tiểu học .. 28
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
ở trường tiểu học ...................................................................................... 30
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên ở trường tiểu học ...................................................................... 31
Kết luận chương 1.............................................................................................. 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ............................. 35
2.1. Vài nét về giáo dục thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh..................... 35
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................... 38
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 38
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 38
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 39
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu: ................................................... 39
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh .. 40
2.3.1. Thực trạng bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên các trường
tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh ....................................... 40
2.3.2. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên các
trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh ........................... 53
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực

giáo dục cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................. 62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 64
2.4.1. Những điểm mạnh ................................................................................... 64
2.4.2. Những điểm c n hạn chế ......................................................................... 65
2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 66
Kết luận chương 2.............................................................................................. 67
iv


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIÁO
DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH
PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ............................................. 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục cho GV
các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh ..................... 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 69
3.2. Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các
trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .......................... 69
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức khảo sát và xác định nhu cầu bồi dưỡng của
giáo viên trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh về
năng lực giáo dục học sinh ...................................................................... 69
3.2.2. Biện pháp 2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên trường tiểu học đáp ứng yêu cầu thực tiễn giáo dục phổ thông hiện
nay ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .............. 71
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng môi trường hỗ trợ, hợp tác giữa CBQL - GV,
GV - GV và khuyến khích GV tự bồi dưỡng phát triển năng lực giáo
dục học sinh.............................................................................................. 73

3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục học
sinh cho giáo viên tiểu học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường ... 75
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh của giáo viên các trường
tiểu học trước, trong và sau khi tham gia bồi dưỡng............................... 77
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp đề xuất ............ 81
Kết luận chương 3.............................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86
1. Kết luận .......................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 89
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

: Bộ giáo dục và đào tạo

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

ĐTB


: Điểm trung bình

GD

: Giáo dục

GV

: Giáo viên

GVTH

: Giáo viên tiểu học

Ít QT

: Ít quan trọng

NLGD

: Năng lực giáo dục

Phó HT

: Phó hiệu trưởng

PV

: Phỏng vấn


QN

: Quảng Ninh

QT

: Quan trọng

Rất QT

: Rất quan trọng

THPT

: Trung học phổ thông

TP

: Thành phố

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Thực trạng nhận thức của CBQL và GV trường Tiểu học thành
phố Cẩm phả về ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng năng lực
giáo dục ......................................................................................... 41


Bảng 2.2:

Thực trạng nhận thức của CBQL và GV trường Tiểu học thành
phố Cẩm phả về mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng năng lực
giáo dục ......................................................................................... 44

Bảng 2.3:

Thực trạng năng lực giáo dục học sinh của GV ở các trường
Tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh QN ......................................... 47

Bảng 2.4:

Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục cho GV ở
các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả ...................................... 50

Bảng 2.5:

Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho GV ở
các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả ...................................... 52

Bảng 2.6:

Thực trạng lập kế hoạch quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................... 54

Bảng 2.7:


Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh ........... 56

Bảng 2.8:

Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh ........... 58

Bảng 2.9:

Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................... 61

Bảng 3.1:

Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp ............ 82

Bảng 3.2:

Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ............... 83

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục là một yêu cầu tất yếu đối với
giáo dục Việt Nam hiện nay. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã
khẳng định đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn

hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục là khâu then chốt, giáo dục và Đào tạo phải thực hiện sứ mệnh nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện cho các đối tượng người học.
Để đáp ứng yêu cầu của việc đổi mới, giáo viên các cấp cần được bồi
dưỡng phát triển các năng lực trong đó có các nhóm năng lực chủ yếu là dạy
học và giáo dục học sinh. Tuy nhiên với mỗi bậc học hoạt động bồi dưỡng
được tổ chức có những điểm riêng của cấp học
Bậc tiểu học là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đây
cũng là bậc học đầu tiên thực hiện đổi mới chương trình trong năm học 2020 2021. Bên cạnh việc tập trung đổi mới chương trình sách giáo khoa, giáo viên
c n cần thực hiện tốt chức năng giáo dục học sinh. Lứa tuổi học sinh tiểu học
từ 6 đến 11 tuổi vừa có sự chuyển tiếp từ giai đoạn giáo dục mầm non với
nhiều điểm khác biệt, điều này gây ra nhiều khó khăn cho GV trong quá trình
tổ chức các hoạt động giáo dục. Việc nắm bắt tâm lí lứa tuổi để có định hướng
giáo dục đúng đắn, hiệu quả đ i hỏi người làm giáo dục phải thực sự có sự
quan tâm và sát sao nhờ vậy có thể xác định được các biện pháp giáo dục phù
hợp. Học sinh ở lứa tuổi này đang trong quá trình hình thành và phát triển nhân
cách, việc định hướng tốt sẽ giúp cho các em phát triển tốt và ổn định về nhân
cách sau này. Song để làm tốt công tác giáo dục học sinh đ i hỏi giáo viên phải
có năng lực đáp ứng yêu cầu công việc. Thực tế đổi mới giáo dục hiện nay cho
thấy người giáo viên cần trang bị thêm nhiều năng lực thiết yếu mới có thể tiến
hành thành công hoạt động dạy học và giáo dục học sinh.

1


Việc trang bị năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên cần phải được tổ
chức thông qua các hoạt động bồi dưỡng bài bản, theo kế hoạch, xác định rõ
được các mục tiêu cần hình thành sau bồi dưỡng. Muốn có được hiệu quả cao
trong cơng tác bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh thì BGH nhà trường cần

phải phát huy được vai tr tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra sát sao và đánh giá khách
quan kết quả của hoạt động này.
Giáo dục tiểu học ở Thành phố Cẩm phả tỉnh Quảng Ninh luôn được
quan tâm đầu tư từ cơ quan quản lí giáo dục các cấp. Ph ng GD&DT, các
trường Tiểu học trên địa bàn Thành phố luôn chú trọng đến công tác bồi dưỡng
năng lực giáo viên. Tuy nhiên năng lực chuyên môn thường được quan tâm bồi
dưỡng nhiều hơn so với năng lực giáo dục học sinh. Trong khi đó mỗi giáo viên
có năng lực giáo dục và tạo dựng mối quan hệ để giáo dục học sinh khác nhau.
Từ tình hình và nhu cầu thực tiễn tại Thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh,
vấn đề đặt ra làm thế nào để nâng cao hiệu quả bồi dưỡng năng lực giáo dục
của giáo viên tiểu học trên địa bàn nhằm đáp ứng được yêu cầu của giai đoạn
với nhiệm vụ mới. Xuất phát từ lý do trên tác giả chọn đề tài: “Quản lí bồi
dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường Tiểu học thành phố
Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực
giáo dục cho giáo viên các trường tiểu học, đề tài đề xuất biện pháp quản lí bồi
dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Cẩm
phả, tỉnh Quảng Ninh góp phần phát triển năng lực giáo viên tiểu học nói
chung, năng lực giáo dục của GV trong các nhà trường tiểu học Thành phố
Cẩm Phả, tỉnh QN nói riêng.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo viên tiểu học.

2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên ở

các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, Tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Bồi dưỡng năng lực (trong đó có năng lực giáo dục) cho giáo viên tiểu
học đã được quan tâm trong các nhà trường hiện nay.Tuy nhiên hiệu quả bồi
dưỡng chưa đạt được mục tiêu mong muốn trong đó có ngun nhân thuộc về
yếu tố quản lí. Nếu nghiên cứu được cơ sở lý luận và khảo sát được thực trạng
quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên các trường tiểu học của
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh sẽ đề xuất được hệ thống biện pháp quản
lí bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên trường tiểu học phù hợp với điều
kiện của các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng, nâng cao năng lực giáo dục của giáo
viên trường tiểu học hướng đến nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học thành
phô Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý luận về quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh
cho giáo viên trường tiểu học.
Khảo sát thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Đề xuất biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo
viên ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Khảo sát thực trạng tại 10 trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
Quá trình thực hiện đề tài từ tháng 5 năm 2019 đến tháng 4 năm 2020.
3


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc và nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến quản lí và quản lí bồi

dưỡng năng lực giáo dục học sinh từ đó tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ
thống tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin về
thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực GD cho GVTH qua trưng cầu ý kiến của
CBQL, GV, HS nhằm thu thập những thông tin liên quan phục vụ quá trình
nghiên cứu đề tài.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn CBQL, GV để thu thập thông tin về thực trạng bồi dưỡng
năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên cũng như thực trạng quản lí hoạt động
trên tại các trường tiểu học TP cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến của các lãnh đạo và chuyên viên Ph ng giáo dục thành phố
Cẩm phả, các đồng chí hiệu trưởng, giáo viên lâu năm là những người có kinh
nghiệm trong công tác bồi dưỡng năng lực cho giáo viên… để có thêm thơng tin
tin cậy đảm bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
Khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất để khẳng định tính khoa học, cần
thiết, khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục
học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học TP Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh đã
đề xuất trong đề tài
7.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm nhằm xử lí kết quả
khảo sát thực trạng thu được.

4


8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục,

luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh
cho giáo viên tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh của
giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lí quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học
sinh của giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực giáo viên
Liên minh Châu Âu cho rằng: Phát triển chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên là vấn đề trọng tâm để nâng cao chất lượng giáo dục của các trường học.
Chất lượng giáo dục chỉ có thể được đảm bảo bằng việc bồi dưỡng giáo viên
một cách liên tục, cũng như chất lượng rèn tay nghề cho giáo viên và các nhân
viên phục vụ hoạt động giáo dục trong nhà trường [dẫn theo 14]. Cùng quan
điểm đó, UNESCO nhấn mạnh: Trong nền giáo dục hiện đại, vai tr , vị trí chức
năng của người giáo viên đã thay đổi với những yêu cầu cao hơn. Những thay
đổi đ i hỏi phải nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng
hơn việc bồi dưỡng thường xuyên với nhiều hình thức đa dạng, trang bị hệ
thống các tri thức, kỹ năng cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của giáo viên
[dẫn theo 14].
Theo Nghiên cứu của tác giả Đỗ Tường Hiệp, ở Triều Tiên, tất cả giáo
viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung chương trình về nâng cao
trình độ và nghiệp vụ chun mơn theo quy định. Chủ yếu bố trí theo 2 hướng:

một là “Chương trình bồi dưỡng GV mới” tiến hành bồi dưỡng giáo viên trong
nước và hai là “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi tập huấn tại nước
ngoài [dẫn theo 14].
Nghiên cứu ở trên cho thấy nhà trường chú trọng bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên nhiều hơn các hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục học
sinh cho giáo viên.
Ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực
dạy học và giáo dục học sinh từ bậc học phổ thông đến Cao đẳng, đại học. Tuy
nhiên các nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh thường tiếp cận
6


các vấn đề lí luận về bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng hướng vào phát triển năng
lực làm công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên hoặc bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm. Có thể kể đến một số nghiên cứu như:
Trong cuốn “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI”, tác
giả Trần Khánh Đức đã khái quát: Năng lực của người giáo viên là sự thể hiện
khả năng “chuyên gia” qua kiến thức của họ về các môn học, các lĩnh vực. Năng
lực cũng bao gồm cách mà người giáo viên giảng dạy trong lớp học thực sự
mang đến giá trị hữu ích cho học sinh… Người giáo viên trong nền giáo dục hiện
đại không chỉ là người cung cấp những thông tin được soạn thảo trên những điều
có sẵn, người thừa hành mà phải là người đề xướng, thiết kế nội dung và phương
pháp dạy học làm thay đổi những thị hiếu, hứng thú người học, là người giúp cho
học sinh biết cách học, cách tự rèn luyện. Vì vậy, nội dung bồi dưỡng giáo viên
cần tập trung vào những vấn đề như bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, kiến thức
liên quan và các tiến bộ khoa học khác trong lĩnh vực chuyên ngành; bồi dưỡng
kiến thức sư phạm và kỹ năng thực hành giảng dạy [11].
Các tác giả Vũ Quốc Chung, Nguyễn Văn Cường trong nghiên cứu “Cải
cách đào tạo và bồi dưỡng giáo viên theo định hướng chuẩn năng lực nghề
nghiệp” đã trình bày mơ hình năng lực nghề nghiệp của giáo viên trong thế kỷ

XXI bao gồm: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực đánh giá, năng
lực đổi mới và phát triển. Các tác giả cho rằng cần bồi dưỡng giáo viên theo hai
mơ hình cơ bản là chương trình bồi dưỡng theo khả năng cung cấp của cơ quan
bồi dưỡng và chương trình bồi dưỡng định hướng nhu cầu người học [11].
Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã có nghiên cứu có giá trị khoa học về
cơng tác chủ nhiệm lớp với các cơng trình: “Công tác chủ nhiệm lớp ở trường
THPT”, đề tài mã số SPHN-09-465NCSP vào năm 2010. Tác giả này cũng đã
xuất bản cuốn “Một số vấn đề trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT
hiện nay. Ở đây các tác giả đề cập đến những vấn đề cơ bản của công tác chủ
nhiệm lớp, những nội dung trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT hiện

7


nay từ góc nhìn của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học. Những kiến thức
nền tảng, cần thiết trong hoạt động của người giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
phổ thông được tác giả mô tả cụ thể, tường minh, rõ nét [3].
Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung cũng thể hiện quan điểm của mình về nội
dung quan trọng trong đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên sư
phạm trong cuốn kỉ yếu hội thảo khoa học “Nâng cao chất lượng nghiệp vụ sư
phạm cho sinh viên các trường Đại học sư phạm”, 2010.
Quan tâm đến công tác chủ nhiệm lớp c n có các tác giả với các cơng
trình như: Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ: “Những tình
huống giáo dục HS của người GVCN”, NXB ĐHQG Hà Nội, 2000; Tác giả Hà
Nhật Thăng chủ biên cuốn tài liệu “Phương pháp công tác của người GVCN
trường THPT”, NXB ĐHQG Hà Nội, 2001; Các tác giả Hà Nhật Thăng,
Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỷ, “Công tác GVCN ở trường phổ thông”,
NXBGD, 1998; Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Kỷ yếu hội thảo Công tác GVCN ở
trường phổ thông”, NXBGD, 2010 [dẫn theo 25].
Tác giả Nguyễn Thị Thúy cũng đã tiếp cận bồi dưỡng năng lực giáo dục

học sinh cụ thể với 05 nhóm năng lực gắn trực tiếp với vai tr của người giáo
viên làm công tác chủ nhiệm: Năng lực xây dựng, sử dụng hồ sơ học sinh, năng
lực tổ chức hoạt động tự quản của học sinh, Năng lực tư vấn, tham vẫn cho học
sinh, năng lực giáo dục học sinh có hành vi không mong đợi, năng lực phối hợp
các lực lượng trong giáo dục học sinh [29].
Ngồi ra c n có tác giả nghiên cứu về mảng này như Nguyễn Thị Liên,
Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Ngọc Diệp với các nghiên cứu về các hoạt động trải
nghiệm mà GVCN là người chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện
của học sinh lớp chủ nhiệm hoặc là người phối hợp các lực lượng để tổ chức,
giáo dục học sinh [dẫn theo 25].
Có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực giáo viên
khá đa dạng, phong phú. Tuy nhiên những nghiên cứu về năng lực giáo dục học

8


sinh nói chung (khơng chỉ nhóm giáo viên làm cơng tác chủ nhiệm lớp), và
riêng với nhóm giáo viên ở trường tiểu học nói chung c n rất ít, đặc biệt là các
năng lực giáo dục học sinh theo cách tiếp cận tại thông tư số 14/2018.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng năng lực giáo viên
Đề cập vấn đề bồi dưỡng giáo viên dưới góc độ quản lý giáo dục theo
hướng chỉ ra khẳng định năng lực của cán bộ quản lý nhà trường có các tác giả
Hà Thế Truyền, Đặng Thị Thanh Huyền, nhóm tác giả cho rằng một trong
những năng lực lãnh đạo trường học của hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới
là: Đẩy mạnh bồi dưỡng, phát triển chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. Hiệu
trưởng có kế hoạch tổ chức bồi dưỡng chuyên mơn cho giáo viên; khuyến
khích giáo viên tích cực học hỏi, thường xuyên dự giờ, trao đổi chia sẻ kinh
nghiệm chun mơn, thiết lập quy trình, cơng cụ giám sát, đánh giá khen
thưởng hợp lý nhằm thúc đẩy giáo viên nâng cao chuyên môn [31].
Xu hướng nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên phổ biến là cơng tác quản

lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh thường gắn với vai tr và nhiệm vụ của
người giáo viên chủ nhiệm lớp. Trong đó các tác giả nghiên cứu về vấn đề quản
lý công tác chủ nhiệm lớp theo bậc học và ngành học, vùng miền và địa
phương khác nhau, có thể kế đến một số tác giả như: Nguyễn Thị Dung với đề
tài: “Biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm làm công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở”; tác giả Nguyễn Thị
Thúy (2011), Bồi dưỡng năng lực chủ nhiệm lớp cho giáo viên ở các trường
phổ thông dân tộc bán trú tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ - tỉnh Điện Biên.
Từ những cơng trình nghiên cứu trên có thể thấy, các nghiên cứu về bồi
dưỡng năng lực giáo viên và việc quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
viên khá phong phú. Xu hướng chủ yếu của những nghiên cứu về bồi dưỡng
năng lực giáo viên chú trọng đến bồi dưỡng năng lực dạy học hoặc năng lực
giáo dục của người GVCN. Các tác giả cũng đã thực hiện nghiên cứu tại nhiều
địa phương cụ thể về các mặt nội dung khác nhau hoặc bồi dưỡng các năng lực
dạy học môn học cụ thể. Tuy nhiên, những nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực
9


giáo dục học sinh ở bậc tiểu học dựa theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên quy
định tại thông tư 20/2018 c n chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu. Đây cũng
chính là cơ sở để tác giả tiến hành nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng năng lực
giáo dục học sinh cho giáo viên với mong muốn sẽ góp phần tìm ra cách thức
để nâng cao năng lực làm cơng tác giáo dục học sinh trong bối cảnh đổi mới
giáo dục hiện nay.
Trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc những nghiên cứu lí luận, tác giả tập
trung triển khai nghiên cứu và tìm kiếm các biện pháp nhằm phát huy hiệu quả
cao hơn nữa của hoạt động quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên các trường tiểu học tại thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí

Theo Frederick Winslow Taylor (Mỹ - 1856 - 1915): “Quản lý là nghệ
thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương
pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất”. Hoặc theo nhà lý luận quản lý quốc tế Henri
Fayol (1841 - 1925) người Pháp cho rằng: “Quản lý là đưa xí nghiệp tới đích,
cố gắng sử dụng tốt nhất các nguồn lực của nó”. Theo Paul Herscy và Ken
Blanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” cho rằng: “quản lý là một quá
trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị quản lý, nhằm thông qua hoạt
động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ
chức” [dẫn theo 13].
Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một q
trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định”. Tác giả Mai Hữu Khuê cho rằng: “Hoạt động quản
lý là một dạng hoạt động đặc biệt của người lãnh đạo mang tính tổng hợp các
loại lao động trí óc, liên kết bộ máy quản lý, hình thành một chỉnh thể thống
nhất điều hoà phối hợp các khâu và các cấp quản lý, làm sao cho hoạt động
nhịp nhàng, đưa đến hiệu quả”. Quan điểm của tác giả Nguyễn Văn Lê: “Quản

10


lý là một hệ thống xã hội khoa học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố
của hệ bằng phương pháp thích hợp nhằm đạt các mục tiêu đặt ra cho hệ và
từng thành tố của hệ” [dẫn theo 25].
Trong quản lý, bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý,
quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Những tác động quản lý chính
là những quyết định quản lý, là những nội dung chủ thể quản lý yêu cầu đối với
đối tượng quản lý. Các Mác so sánh một cách hình ảnh: Nhạc trưởng đối với hệ
thống nhạc cơng, trong đó nhạc trưởng là một chủ thể quản lý, nhạc công là chủ
thể bị quản lý (các nhạc công chịu sự tác động của nhạc trưởng) để đưa đến
một sản phẩm “kép” một sản phẩm “siêu sản phẩm”. Đó là cả chủ thể quản lý

và chủ thể bị quản lý đều phát triển (hoạt động tạo ra các chủ thể và về sự phát
triển của con người).
Từ những nghiên cứu trên có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có tổ chức,
có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu
quản lí đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
1.2.2. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng được hiểu theo hướng là sự cập nhật, bổ sung thêm những kiến
thức, kỹ năng mới trên cơ sở các kiến thức và kỹ năng nền tảng đã được hình
thành trong một quá trình đào tạo bài bản, lâu dài. Trong thực tế hoạt động nghề
nghiệp hiện nay, bồi dưỡng là một việc làm thường xuyên đảm bảo cho các cán
bộ, viên chức chun mơn ln hồn thành được các nhiệm vụ ngày càng cao của
giai đoạn mới.
Trong hoạt động nghề nghiệp hiện nay của giáo viên, giáo dục thường
xuyên, học tập suốt đời vừa là nhu cầu vừa là yêu cầu đặt ra trong thực tiễn
vị trí việc làm. Bồi dưỡng là bước tiếp nối của quá trình đào tạo, phát triển
các kiến thức nền tảng của quá trình đào tạo. Ngược lại từ kết quả bồi dưỡng
sẽ là tiền đề để tạo ra các tiêu chuẩn mới cho q trình đào tạo chính quy ở
các nhà trường.

11


Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả luận văn tiếp cận khái
niệm bồi dưỡng của tác giả Nguyễn Minh Đường [dẫn theo 25] trong xây dựng
khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Bồi dưỡng là quá trình cập nhật hóa kiến thức cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ
túc nghề nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo
chuyên đề. Các hoạt động này nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ
hội để củng cố mở mang một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên
môn nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn và

thường được xác định bằng một chứng chỉ…”.
1.2.3 Năng lực, Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên tiểu học, bồi dưỡng
năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên
1.2.3.1. Năng lực
Năng lực (Competency) có nguồn gốc tiếng Latin “Competentia”. Hiện
nay khái niệm năng lực đang được xem xét dưới nhiều cách tiếp cận, song nhìn
chung đều tập trung vào hai khía cạnh: năng lực bộc lộ qua hoạt động và năng
lực là yếu tố đảm bảo hoạt động hiệu quả.
Theo “Từ điển Tiếng Việt” của Hoàng Phê [dẫn theo 24] thì năng lực là
khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẽ có để thực hiện một hoạt động
nào đó. Phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người có khả năng hồn thành
một hoạt động nào đó với chất lượng cao.
Theo Québec - Ministere de l’Education (2004) [dẫn theo 24], Năng lực là
khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú
để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống phong phú
của cuộc sống [dẫn theo 24].
Theo Phạm Minh Hạc: “Năng lực là những đặc điểm tâm lí cá biệt, tạo
thành điều kiện quy định tốc độ, chiều sâu, cường độ của việc tác động vào đối
tượng lao động”. Định nghĩa này nhấn mạnh năng lực là đặc điểm tâm lí cá nhân
trong hoạt động cụ thể [12].

12


Như vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của
nhiều yếu tố như kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, thái độ, kinh nghiệm, sự sẵn sàng
hành động và trách nhiệm. Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động.
Nói đến năng lực là nói đến khả năng đạt được kết quả trong hoạt động nào đó.
Muốn đánh giá năng lực cần căn cứ vào kết quả hoạt động tương ứng. Muốn phát
triển năng lực nào đó cần chú ý phát triển kiến thức, kỹ năng, thái độ tương ứng.

Từ việc phân tích các quan điểm về năng lực ở trên, ta có thể hiểu: năng
lực là khả năng vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ để giải quyết hiệu
quả một tình huống hoặc một hoạt động thực tiễn xác định.
1.2.3.2. Năng lực giáo dục
Năng lực giáo dục là khả năng vận dụng tổng hợp các kiến thức về giáo
dục học, tâm lí học, kĩ năng ứng xử sư phạm và thái độ tích cực của giáo viên để
thực hiện các hoạt động giáo dục học sinh nhằm phát triển toàn diện nhân cách
học sinh. Kết quả giáo dục học sinh được thể hiện ở sự hoàn thiện các phẩm chất
nhân cách của học sinh, đó là thước đo năng lực giáo dục học sinh của giáo viên.
Thông tư 14/2018- Bộ GD & ĐT đã quy định cụ thể khung năng lực của
người GV trong các cơ sở giáo dục phổ thơng phải có các năng lực: Phát triển
chun môn bản thân; xây dựng kế hoạch dạy học giáo dục; sử dụng phương
pháp dạy học và giáo dục; kiểm tra đánh giá; tư vấn hỗ trợ học sinh; xây dựng
văn hóa nhà trường; hướng dẫn hỗ trợ đồng nghiệp; phát triển mối quan hệ giữa
gia đình, nhà trường và xã hội trong giáo dục học sinh; sử dụng ngoại ngữ và
CNTT trong dạy học và giáo dục.
Dựa trên những khái niệm có liên quan, tác giả luận văn hiểu: Năng lực
giáo dục học sinh của giáo viên tiểu học là khả năng vận dụng tổng hợp các kiến
thức của giáo dục học, tâm lí học trong q trình thiết kế và tổ chức các hoạt
động giáo dục học sinh ở nhà trường tiểu học nhằm đem lại hiệu quả giáo dục
cao góp phần thực hiện một cách có hiệu quả mục tiêu giáo dục đề ra.

13


Với khái niệm chỉ dẫn ở trên, có thể hiểu, năng lực giáo dục học sinh của
giáo viên tiểu học là việc giáo viên vận dụng những kiến thức về tâm lí học lứa
tuổi tiểu học, về lí luận giáo dục tiểu học để thiết kế các hoạt động giáo dục phù
hợp với học sinh, khơi gợi được hứng thú tham gia hoạt động giáo dục ở các em
từ đó giúp học sinh phát triển được các phẩm chất nhân cách mà giáo dục tiểu

học hướng tới. Một người giáo viên có năng lực giáo dục học sinh đ i hỏi phải
có được kiến thức tổng hợp của tâm lí học, giáo dục học, xã hội học...và nắm
vững mục tiêu giáo dục tiểu học.
1.2.3.3. Bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho
Trên phương diện Giáo dục học, bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên là một quá trình dạy học nhằm bổ sung thêm các kiến thức và kỹ năng giúp
giáo viên thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ giáo dục học sinh. Hiểu theo cách tiếp
cận hệ thống, quá trình bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên gồm 6 thành
tố cơ bản: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, nguồn lực thực hiện và
đánh giá kết quả bồi dưỡng. Mỗi thành tố là một mắt xích quan trọng trong q
trình bồi dưỡng, liên quan chặt chẽ với nhau, tác động lên nhau, hỗ trợ nhau
trong sự vận hành chung của hệ thống.
Dựa trên các khái nệm có liên quan đến năng lực và năng lực giáo dục học
sinh, tác giả hiểu là: Bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên là quá
trình bổ sung, cập nhật kiến thức về tổ chức hoạt động giáo dục, kỹ năng nghiệp
vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên trong nhà trường nhằm phát triển năng lực
giáo dục hiện có của giáo viên, đáp ứng được nhiệm vụ giáo dục trước những
yêu cầu đổi mới thường xuyên được đặt ra.
Giáo viên không chỉ sử dụng những kiến thức về giáo dục học sinh trong
trường sư phạm, trước những yêu cầu mới đ i hỏi giáo viên phải thường xuyên
cập nhật kiến thức mới nhằm thực hiện tốt hơn nhiệm vụ giáo dục học sinh. Bồi
dưỡng năng lực giáo dục học sinh là thông qua quá trình tự học, tập huấn với các
nội dung, phương pháp và hình thức cụ thể để tăng cường khả năng thực hiện tốt
nhiệm vụ của người giáo viên.
14


1.2.4. Quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên tiểu học
Quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên tiểu học là
quá trình tác động, tổ chức, hướng dẫn của chủ thể quản lý (Bộ Giáo dục và

Đào tạo, Sở Giáo dục và đào tạo,... và các lực lượng có liên quan) nhằm thực
hiện mục tiêu hoạt động bồi dưỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động
giáo dục đã đề ra.
Trong phạm vi nhà trường, quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên về năng lực giáo dục là q trình tác động có định hướng, có chủ đích của
chủ thể Hiệu trưởng nhà trường đến giáo viên tiểu học và các lực lượng có liên
quan nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục cho giáo
viên nhà trường, giúp giáo viên tổ chức thành cơng hoạt động giáo dục, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục và dạy học của nhà trường đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
Việc quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên tiểu
học nhằm đảm bảo hoạt động này đem lại kết quả phù hợp với mục tiêu đã xác
định đó là nâng cao năng lực giáo dục học sinh của giáo viên góp phần thực
hiện được yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra cho nhà trường trong giai đoạn mới.
Dựa trên những khái niệm đã có, chúng tơi hiểu: quản lý bồi dưỡng năng
lực giáo dục học sinh cho giáo viên tiểu học là quá trình chủ thể quản lý tác
động vào quá trình bồi dưỡng năng lực giáo viên tiểu học bao gồm (mục tiêu,
nội dung bồi dưỡng,cách thức và con đường bồi dưỡng, các điều kiện phục vụ
hoạt động bồi dưỡng, phát hiện nhu cầu bồi dưỡng, tổ chức hoạt động bồi dưỡng
và đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh của giáo viên trưởng
tiểu học) nhằm đạt nâng cao năng lực giáo dục học sinh đối với mỗi giáo viên
tiểu học, đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm của người giáo viên trong nhà
trường đồng thời cải thiện hiệu quả và chất lượng giáo dục học sinh tiểu học
trong nhà trường.

15


Quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên là các thao tác
thực hiện chức năng quản lí của người hiệu trưởng nhà trường. Trong đó, để tổ

chức bồi dưỡng năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên, Hiệu trưởng nhà
trường cần khảo sát được năng lực của giáo viên để lên kế hoạch bồi dưỡng. Tổ
chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đã xác định, chỉ đạo sát sao q trình đó
đồng thời tổ chức đánh giá kết quả bồi dưỡng để xác định sự tăng tiến về năng
lực giáo dục học sinh của giáo viên trong nhà trường, từ đó có định hướng phù
hợp để tiếp tục bồi dưỡng cho đến khi năng lực của giáo viên đảm bảo thực hiện
tốt nhiệm vụ giáo dục học sinh trong nhà trường.
1.3. Năng lực giáo dục của giáo viên ở tiểu học
1.3.1. ai tr , vị trí của giáo viên tiểu học
Giáo viên tiểu học thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất
lượng theo chương trình giáo dục bậc tiểu học. Thực hiện nhiệm vụ của người
giáo viên ở trường tiểu học đ i hỏi người giáo viên phải hoàn thành các công
việc: thiết kế kế hoạch dạy học, tổ chức các hoạt động dạy học (bao gồm đổi mới
phương pháp và hình thức dạy học), thiết kế và tổ chức hoạt động giáo dục học
sinh, đánh giá và xếp loại học sinh,... là người chịu trách nhiệm về hoạt động
giảng dạy và giáo dục hóc inh trên một lớp học. Bên cạnh đó, giáo viên tiểu học
phải là người có tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất đạo đức, danh dự của
bản thân, rèn luyện, bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, phải là người thương
yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh đồng thời đồn kết,
giúp đỡ đồng nghiệp trong hoạt động chun mơn.
1.3.2. Yêu cầu năng lực giáo dục của giáo viên tiểu học
Giáo viên tiểu học cần phải đáp ứng yêu cầu các năng lực của người giáo
viên nói chung, bên cạnh đó cần đáp ứng những năng lực giáo dục đặc thù thuộc
về đặc điểm đối tượng là giáo dục học sinh tiểu học.
Theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định tại thông tư
20/2018, giáo viên tiểu học cần đáp ứng được các yêu cầu về năng lực như sau [28]:

16



×