Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Khóa luận thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.09 KB, 126 trang )

ươ
̀n

Tr
g
ại

Đ
h

in

̣c K

ho

́



́H





----------

– 2019



ươ
̀n

Tr
g
ại

Đ
h

in

̣c K

ho

́



́H





----------

– 2019



ƠN
n “Th

đ

ông

ct

ng n l

ân, em đ

đ

đ

ông ty C ph n D t may Hu ”.

Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực, học hỏi của bản thân,

nhi

ơn

́




âm huy

Đ

g

c chuyên mô

n khô

n D t may Hu

ng ki n

ng d

h

n gia đ

Hu

y

ông ty C

c t p, m
đ

ê

ư kinh nghi m

n này được hồn thiện

Tr

ươ
̀n

c ti p h

ơng hơn n a trên con

ại

u b n r n.

th c ti n không nhi u nê
hơn.

– th

́H

Đ

ô

ph n D t may Hu đ
công vi


êng đ

in

cô luôn d

nv it

ng Đ

̣c K

c bi

y cô Tr

ho

th

– Ki

ơ



cịn có sự hướng dẫn tận tình c

chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!

n

ăm 2019


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU.......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................iv

́



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1



I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2

h

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2

in


I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3

̣c K

I.5. Kết cấu khoá luận......................................................................................................5

ho

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ

ại

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG

Đ

DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................6

g

1.1. Một số vấn đề chung về kế toán TSCĐHH ..............................................................6

ươ
̀n

1.1.1. Khái niệm...............................................................................................................6
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH..............................................................................7


Tr

1.1.3. Đặc điểm của TSCĐHH ........................................................................................7
1.1.4. Vai trò… ................................................................................................................8
1.1.5. Yêu cầu quản lý TSCĐHH .....................................................................................8
1.1.6. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn TSCĐHH .............................................................9
1.1.7. Phân loại tài sản cố định hữu hình .....................................................................10
1.1.8. Đánh giá tài sản cố định hữu hình ......................................................................11


1.1.8.1. Nguyên giá tài sản cố định................................................................................11
1.1.8.2. Thay đổi nguyên giá TSCĐHH ........................................................................13
1.1.8.3. Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình......................................................14
1.2. Nội dung kế tốn TSCĐHH ...................................................................................14
1.2.1. Kế tốn tăng, giảm tài sản cố định hữu hình ......................................................14

́



1.2.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................14

́H

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................14



1.2.1.3. Phương pháp kế tốn ........................................................................................14


h

1.2.2. Kế tốn hao mịn, khấu hao TSCĐ hữu hình.......................................................16

in

1.2.2.1. Khái niệm về hao mịn, khấu hao TSCĐ..........................................................16

̣c K

1.2.2.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ...................................................................16
1.2.2.3. Kế tốn khấu hao TSCĐ hữu hình ...................................................................19

ho

1.2.3. Kế tốn sửa chữa TSCĐ ......................................................................................19

ại

1.2.3.1. Nội dung công việc sửa chữa ...........................................................................19

Đ

1.2.3.2. Chứng từ và sổ kế toán .....................................................................................20

ươ
̀n

g


1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................20
1.2.3.4. Phương pháp kế tốn ........................................................................................20

Tr

1.2.4. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ................................21
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH .................................................23
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá kết cấu TSCĐHH ....................................................................23
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị TSCĐHH ...................................................23
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá tình trạng kĩ thuật của TSCĐHH............................................24
1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của TSCĐHH.....................................................24
1.3.5. Chỉ tiêu đánh giá tỉ suất sinh lời của TSCĐHH..................................................25


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.......................................................................26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt may Huế ........................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................28

́



2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................28

́H

2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................28




2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................29

in

h

2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ..................................................................31

̣c K

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................31
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty ...................................................35

ho

2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán....................................................35

ại

2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của Công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017 .............36

Đ

2.1.5.1. Tình hình lao động............................................................................................36

g


2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn........................................................................38

ươ
̀n

2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.............................................................40

Tr

2.2.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty..............................44
2.2.1.1. Đặc điểm...........................................................................................................44
2.2.1.2. Phân loại ...........................................................................................................44
2.2.2. Đánh giá TSCĐHH..............................................................................................45
2.2.2.1. Nguyên giá........................................................................................................45
2.2.2.2. Phương pháp trích khấu hao và hao mịn luỹ kế ..............................................46
2.2.2.3. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại ..................................................................49


2.2.3. Nội dung kế tốn TCSĐHH tại Cơng ty ..............................................................49
2.2.3.1. Kế tốn tăng tài sản cố định hữu hình ..............................................................49
2.2.3.2. Kế tốn giảm tài sản cố định hữu hình .............................................................56
2.2.3.3. Kế tốn trích khấu hao TSCĐHH.....................................................................62
2.2.3.4. Kế tốn sửa chữa TSCĐHH .............................................................................64

́



2.2.3.5. Công tác kiểm kê TSCĐHH .............................................................................65


́H

2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại CTCP Dệt may Huế..............................65



2.3.1. Đánh giá cơ cấu TSCĐ của công ty ....................................................................65
2.3.2. Đánh giá tình hình khấu hao tài sản cố định ......................................................68

in

h

2.3.3. Đánh giá tình hình trang bị, sử dụng tài sản cố định của công ty ......................71

̣c K

2.3.4. Đánh giá sức sản xuất của TSCĐHH tại công ty................................................74

ho

2.3.5. Đánh giá sức sinh lời của TSCĐHH tại công ty .................................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

ại

TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

Đ


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ........78

g

3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế ...............78

ươ
̀n

3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78

Tr

3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................................80
3.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Dệt
may Huế.........................................................................................................................80
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................80
3.2.2. Nhược điểm..........................................................................................................81
3.3. Đánh giá tình hình trang bị và hiệu quả sử dụng của TSCĐHH ............................83
3.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................83


3.3.2. Nhược điểm..........................................................................................................84
3.4. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
cơng ty Cổ phần Dệt may Huế ......................................................................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88

́
Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................90


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TSCĐHH


Tài sản cố định hữu hình

BCTC

Báo cáo tài chính

XDCB

Xây dựng cơ bản

XD

Xây dựng

GTGT

Giá trị gia tăng

CP

Chi phí

SC

Sửa chữa

Sửa chữa lớn

Đ


ại

SCL

ho

̣c K

in

h



́H

́

Tài sản cố định



TSCĐ

g

CTCP

Tr


ươ
̀n

TP

Cơng ty cổ phần
Trưởng phịng



Giám đốc

GĐĐH

Giám đốc điều hành

PTGĐ

Phó tổng giám đốc

TB

Trưởng ban

XN

Xí nghiệp

NM


Nhà máy

i


CN

Chi nhánh

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

XNK

Xuất nhập khẩu

CCDC

Công cụ dụng cụ

NVL

Nguyên vật liệu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

Đ

BQ



h

in

̣c K

ho

Sản xuất kinh doanh

ại

SXKD


́H

́

Kinh doanh



KD

Tài khoản

Tr

ươ
̀n

g

TK

Bình qn

TBMM

Thiết bị máy móc

GTCL


Giá trị cịn lại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017
Bảng 2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2015 -2017
Bảng 2.3. Tình hình kết quả SXKD của công ty trong 3 năm 2015 – 2017

́



Bảng 2.4. Tổng hợp TSCĐHH theo chức năng

Bảng 2.6. Tình hình khấu hao tài sản cố định hữu hình

́H

Bảng 2.5. Cơ cấu TSCĐHH qua 3 năm 2015 – 2017



Bảng 2.7. Tình hình trang bị, sử dụng TSCĐHH qua 3 năm 2015 – 2017


in

h

Bảng 2.8. Chỉ tiêu sức sản xuất, hiệu quả sử dụng của TSCĐHH qua 3 năm 2015 –
2017

̣c K

Biểu 2.1. Hạch toán tăng TSCĐHH trên phần mềm Bravo

ho

Biểu 2.2. Hoá đơn GTGT số 0001861

Biểu 2.3. Trích Sổ chi tiết TK 2112 (tháng 12/2017)

ại

Biểu 2.4. Trích Sổ chi tiết TK 2114 (tháng 12/2017)

Đ

Biểu 2.5. Phiếu thu số 027

ươ
̀n

g


Biểu 2.6. Phiếu cân số 113-07/2017.XK ngày 14/07/2017

Tr

Biểu 2.7. Trích Sổ chi tiết TK 2141 (tháng 12/2017)

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 1.2. Kế tốn khấu hao TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 1.3. Kế tốn sửa chữa thường xun TSCĐ hữu hình

́



Sơ đồ 1.4. Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế

́H

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế



Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

in


h

Biểu đồ 2.1. Tình hình ngun giá TSCĐHH qua 3 năm 2015 – 2017

̣c K

Biểu đồ 2.2. Tình hình giá trị hao mịn và giá trị cịn lại của TSCĐHH qua 3 năm 2015
– 2107

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Biểu đồ 2.3. Chỉ số sức sản xuất và tỷ suất sinh lời của TSCĐHH qua 3 năm 2015 –
2017

iv


Khoá luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, khoa học – kĩ thuật ngày càng phát triển và đang dần thay thế con
người trong nhiều hoạt động, nhất là các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, việc
mở cửa hội nhập quốc tế, kinh doanh đa quốc gia ngày càng được đẩy mạnh. Từ đó,
kéo theo sự cạnh tranh gay gắt giữa các cơng ty. Do đó, mỗi cơng ty muốn tồn tại, phát

́



triển được cũng như ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường cạnh tranh

́H

thì cần phải không ngừng cập nhật thông tin, đổi mới các máy móc thiết bị sản xuất



sao cho hiệu quả, năng suất lao động tốt nhất trong khi chi phí bỏ ra phải nhỏ nhất.

h

Để nắm bắt đầy đủ các thông tin thị trường, quản lý hiệu quả nguồn lực của

in

công ty, các nhà quản lý sử dụng nhiều công cụ quản lý và cung cấp thông tin khác


̣c K

nhau. Trong đó, thơng tin kế tốn là một thơng tin không thể thiếu trong hệ thống công
cụ quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp để quản lý vốn, tài sản và mọi hoạt động

ho

sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp có quy mô
hoạt động khác nhau, sản phẩm tạo ra đa dạng, tính chất sản xuất, quy trình cơng nghệ

ại

cũng khác nhau… nên dẫn đến các phương pháp quản lý và sử dụng tài sản cố định

Đ

hữu hình cũng khơng giống nhau. Các TSCĐHH của doanh nghiệp khi tham gia vào

g

quá trình sản xuất đều bị hao mòn sẽ đến lúc chúng khơng cịn sử dụng được nữa hoặc

ươ
̀n

có thể do nhiều nguyên nhân mà cần thiết phải đổi mới TSCĐ hoặc phải thay thế,
trang bị mới TSCĐ cho phù hợp với nhu cầu sản xuất. Các doanh nghiệp thường tính

Tr


tốn một số chỉ tiêu cần thiết để xem xét tình hình sử dụng TSCĐ tại doanh nghiệp sau
đó phân tích nhu cầu cần thiết đối với từng loại TSCĐ phục vụ cho sản xuất của doanh
nghiệp để lên kế hoạch đầu tư TSCĐ sao cho đúng. Việc tận dụng hết công suất của
TSCĐHH cũng như sử dụng loại tài sản phù hợp với ngành nghề sản xuất, từng thời
kỳ sẽ làm cho TSCĐHH phát huy được tác dụng tối ưu để phục vụ q trình sản xuất
kinh doanh có hiệu quả và như vậy việc thu hồi toàn bộ vốn đầu tư là điều có thể thực
hiện dễ dàng.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

1


Khố luận tốt nghiệp
Nắm bắt đầy đủ các thơng tin đó, cũng như với mục đích khơng ngừng nâng
cao năng suất lao động, giảm thiểu sức ép lao động cho công nhân, Công ty Cổ phần
Dệt may Huế luôn chú trọng đến công tác sử dụng, quản lý TSCĐ phù hợp, hợp lý.
Trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với tình hình thực tế về cơng tác kế
tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế, tôi đã lựa chọn đề tài
“Thực trạng cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử

́



dụng tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế” làm đề tài tốt

́H

nghiệp.


I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế tốn tài sản cố định hữu hình và



-

Mục tiêu cụ thể:

in

-

h

đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế.

̣c K

Thứ nhất, Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn tài sản

ho

cố định hữu hình; các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình.
Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch tốn kế tốn tài sản cố

ại


định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố

Đ

định hữu hình tại cơng ty.

g

Thứ ba, So sánh giữa lý thuyết được học với thực tế tại công ty để rút ra những đánh

ươ
̀n

giá. Trên cơ sở đó, đóng góp một số ý kiến góp phần hồn thiện hơn cơng tác kế tốn
và quản lý TSCĐHH, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại công ty Công ty Cổ

Tr

phần Dệt may Huế.

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình và
hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

2



Khố luận tốt nghiệp
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi nghiên cứu của
đề tài chỉ thực hiện tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
- Thời gian: Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp, các báo cáo tài chính được
thu thập trong vịng 3 năm 2015, 2016, 2017.

I.4. Phương pháp nghiên cứu

́



Để hoàn thành khố luận này, trong q trình làm bài tơi đã sử dụng các phương

Phương pháp nghiên cứu tài liệu:



-

́H

pháp sau:

h

+ Đọc sách: Kế tốn tài chính 1, Trường Đại học Kinh tế Huế (2009) của Phan Đình

in


Ngân, Hồ Phan Minh Đức; Nguyên lý kế toán, NXB Đại học Huế (2008) của Phan Thị

̣c K

Minh Lý; Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
(2008) của PGS.TS Nguyễn Năng Phúc; Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại

ho

học Huế (2009) của TS.Trịnh Văn Sơn – Đào Nguyên Phi.

ại

+ Đọc các văn bản pháp luật liên quan: Chuẩn mực số 03 – chuẩn mực kế toán Việt

Đ

Nam ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
tài chính; Điều 35, Thơng tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh

g

nghiệp ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính; Thơng tư 45/2013/TT-BTC ban

ươ
̀n

hành ngày 25/04/2013, Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định của Bộ tài chính.


Tr

+ Đọc các thơng tin về cơng ty tại trang web chính thức của cơng ty: huegatex.com.vn
+ Đọc một số khố luận của các anh chị khoá trước: Kế toán tài sản cố định hữu hình
tại cơng ty điện lực Quảng Trị (2013) của sinh viên Nguyễn Thị Thọ; Vận dụng chuẩn
mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình vào cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu
hình tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế (2016) của sinh viên Nguyễn Thị Diễm
Phương; Nghiên cứu công tác kế tốn tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

3


Khố luận tốt nghiệp
sản cố định hữu hình tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Duy Trí (2016) của
sinh viên Lê Thị Thanh Tâm;…
Từ đó, giúp trang bị những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định hướng
cho đề tài nghiên cứu.
-

Phương pháp tổng hợp: hệ thống hố các kiến thức từ những gì học được, đọc

được.

́

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phịng kế




-

́H

tốn, phịng nhân sự của công ty, đặc biệt là các tài liệu liên quan đến tài sản cố định
hữu hình; các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của cơng ty trong 3 năm 2015, 2016

Phương pháp quan sát: quan sát tổng quan về công ty, công việc của các nhân

h

-



và 2017.

Phương pháp phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với chị Thuỷ, người đảm

̣c K

-

in

viên kế tốn, các cơng việc có liên quan đến kế tốn tài sản cố định hữu hình.

nhận phần hành về kế tốn tài sản cố định để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến đề tài.

Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại

ho

-

trừ, phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập

ại

được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất.

Đ

+ Phương pháp phân tích theo chiều ngang (phân tích xu hướng): So sánh các khoản

g

mục cụ thể của BCTC qua một số chu kì kế tốn. Qua đó xác định được mức biến

ươ
̀n

động (tăng hay giảm) về quy mô tài sản, nguồn vốn, kế quả kinh doanh và mức độ ảnh
hưởng của từng khoản mục đến tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh.

Tr

+ Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với một
con số cụ thể trong BCTC. Phương pháp này là so sánh một khoản mục với một khoản

mục nhất định trong cùng một kì kế tốn. Từ đó, phân tích tình hình biến động về cơ
cấu tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán hay cơ cấu về các khoản mục trên
bảng kết quả kinh doanh.
-

Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ nhằm thể hiện rõ nét những hoạt động của công ty,

những biến động của các chỉ số.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

4


Khố luận tốt nghiệp
I.5. Kết cấu khố luận
Ngồi phần đặt vấn đề và phần kết luận, nội dung và kết quả nghiên cứu gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử
dụng của tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp
Giới thiệu tổng quan về tài sản cố định hữu hình: khái niệm, đặc điểm, vai trò, cách

́



thức phân loại tài sản cố định hữu hình…

́H


Trình bày lý thuyết về kế tốn TSCĐHH và đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng



TSCĐHH

in

dụng TSCĐHH tại công ty Cổ phần dệt may Huế

h

Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử

̣c K

Phần thứ nhất, khái quát về Công ty Cổ phần Dệt may Huế: lịch sử hình thành và phát
triển, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy

ho

kế tốn, các chính sách kế tốn áp dụng, các nguồn lực trong công ty (lao động, tài
sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh)…

ại

Phần thứ hai, đi sâu về tình hình hạch tốn kế tốn tài sản cố định hữu hình trong cơng

Đ


ty, đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH.

ươ
̀n

g

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu
hình tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Huế

Tr

Từ những kiến thức học được, thực trạng kế tốn TSCĐHH tại cơng ty, số liệu xử lý
được, đưa ra các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn TSCĐHH tại cơng ty.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

5


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Một số vấn đề chung về kế toán TSCĐHH


́



1.1.1. Khái niệm

́H

Theo chuẩn mực số 03 – Chuẩn mực kế toán Việt Nam, tài sản cố định hữu
hình được định nghĩa như sau: “Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái



vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù

h

hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình”.

̣c K

in

(Ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ tài chính)
Theo thơng tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu hình lại được định nghĩa:

ho

“Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả
mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh


ại

doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc,

Đ

máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...”.

sản cố định)

ươ
̀n

g

(Ban hành ngày 25/04/2013, Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài

Tóm lại, chúng ta có thể hiểu, tài sản cố định hữu hình là những tài sản mà:
Có hình thái vật chất nhất định

Tr

-

Thuộc sở hữu của doanh nghiệp

-

Phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh


-

Phù hợp với các tiêu chuẩn về thời gian, giá trị… do Bộ tài chính quy định

-

Khi sử dụng, tài sản đó chuyển một phần giá trị vào sản phẩm nhưng hình thái
vật chất của nó vẫn giữ nguyên khi tham gia vào quy trình sản xuất.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

6


Khoá luận tốt nghiệp
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH
- Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết
với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, nếu
thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống khơng thể hoạt động được, nếu thoả
mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

́
́H

+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;




+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;



+ Có giá trị theo quy định hiện hành (giá trị TSCĐHH từ 30 triệu đồng trở lên).

h

- Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong

in

đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận

̣c K

nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng
do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài

ho

sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản
cố định thì được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.

Đ

ại

1.1.3. Đặc điểm của TSCĐHH


Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐHH có những đặc điểm

ươ
̀n

-

g

sau:

Về mặt hiện vật: Khác với đối tượng lao động, TSCĐ tham gia vào nhiều chu

Tr

kỳ sản xuất kinh doanh và giữ được hình thái hiện vật ban đầu cho đến khi bị hư hỏng,
bị loại bỏ. Do đặc điểm này, TSCĐ cần được theo dõi, quản lý theo nguyên giá, tức là
giá trị ban đầu.
-

Về mặt giá trị: Đặc điểm của TSCĐ là trong quá trình tham gia vào hoạt động

sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mịn dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm này, trong hạch toán
TSCĐ cần theo dõi hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

7



Khố luận tốt nghiệp
1.1.4. Vai trị
Tài sản cố định là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trị là tư liệu lao
động chủ yếu của q trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai
trị quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, là điều kiện tăng năng suất lao
động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi mơ, máy móc thiết bị,
quy trình cơng nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất

́



của doanh nghiệp. Từ góc độ vĩ mơ, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật

́H

của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay khơng?

Như vậy, có thể nói, tài sản cố định là cơ sở vật chất có vai trị cực kì quan



trọng. Việc cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả tài sản cố định là một

h

trong những nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của các doanh nghiệp và của cả

̣c K


1.1.5. Yêu cầu quản lý TSCĐHH

in

nền kinh tế.

ho

Trong cơ chế thị trường, sản phẩm ngày càng đa dạng về chủng loại đòi hỏi
chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. Bên cạnh nguồn nguyên liệu đạt chất

ại

lượng, việc nâng cấp, cải thiện và thay đổi dây chuyền sản xuất góp phần làm tăng

Đ

năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy, cần phải quản lý tốt các nhà
xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị… cụ thể là TSCĐHH tại doanh nghiệp để đảm

ươ
̀n

g

bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao.
Quản lý tốt nguồn máy móc, thiết bị… dùng để sản xuất sẽ giúp cho hiệu quả

Tr


sản xuất được nâng cao, dây chuyền sản xuất thường xuyên được nâng cấp, thay đổi và
theo dõi thường xuyên sẽ giúp cho chất lượng sản phẩm được cải thiện, góp phần làm
tăng kết quả kinh doanh.
Với ý nghĩa đó, việc quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp đòi hỏi phải chặt chẽ ở
tất cả các khâu, từ khâu thu mua, bảo quản tới khâu sử dụng.
-

TSCĐHH phải trải qua rất nhiều chu kì kinh doanh mới hồn đủ một vòng quay

của số vốn ban đầu để mua sắm. Do đó, doanh nghiệp phải quản lý TSCĐHH về giá trị
và hiện vật.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

8


Khố luận tốt nghiệp
-

Mọi TSCĐHH trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng: Tài sản cố định phải

được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng ghi tài sản cố định hữu hình và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐHH.
-

Mỗi TSCĐHH phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị

còn lại trên sổ kế tốn.

-

Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐHH và các đối tượng chịu

chi phí khác nhau theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

́

Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những TSCĐHH đã khấu hao



-

Định kỳ, vào cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê



-

́H

hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐHH bình thường.

in

1.1.6. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn TSCĐHH

h


TSCĐ.

̣c K

TSCĐ đóng một vai trị rất quan trọng trong cơng tác hạch tốn kế tốn của
doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh nghiệp nói

ho

chung cũng như TSCĐ nói riêng. Cho nên để thuận lợi cho công tác quản lý TSCĐ
trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Ghi chép, phản ánh tổng hợp, chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐHH

ại

-

Đ

hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong phạm vi toàn đơn vị, cũng

g

như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra,

ươ
̀n

giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu
tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị.

Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất

Tr

-

kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. Tham gia lập kế
hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐHH
về chi phí và kết quả của cơng việc sửa chữa.
-

Tính tốn, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng, trang bị thêm, đổi

mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng như tình
hình quản lý, nhượng bán TSCĐHH.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

9


Khoá luận tốt nghiệp
-

Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp

thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ kế toán cần
thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.
-


Tham gia kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của nhà nước,

lập các báo cáo về tài sản cố định của doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình
trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả kinh

́



tế tài sản cố định.

́H

1.1.7. Phân loại tài sản cố định hữu hình

Tuỳ theo quy mô và cách thức tổ chức quản lý, doanh nghiệp có thể phân loại

h

Phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt

in

-



tài sản cố định hữu hình theo các tiêu thức sau:

̣c K


động sản xuất kinh doanh:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc

ho

+ Máy móc thiết bị

ại

+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

Đ

+ Thiết bị, dụng cụ quản lý

g

+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

Phân loại theo hình thái biểu hiện:

Tr

-

ươ
̀n

+ TSCĐ hữu hình khác


+ TSCĐ hữu hình
+ TSCĐ vơ hình
-

Phân loại theo công dụng kinh tế:

+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh
+ TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

10


Khoá luận tốt nghiệp
-

Phân loại theo trạng thái hoạt động:

+ TSCĐ đang sử dụng
+ TSCĐ chưa cần dùng
+ TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý
-

Phân loại theo công dụng:

́




+ TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh

́H

+ TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phịng

Phân loại theo quyền sở hữu:

h

-



+ TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ cho nhà nước, cho các doanh nghiệp khác

in

+ TSCĐ tự có: TSCĐ là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp.

̣c K

+ TSCĐ đi thuê: TSCĐ là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác
bao gồm:

ho

o TSCĐ thuê hoạt động: là những tài sản đơn vị đi thuê để sử dụng trong thời


ại

gian ngắn và hoàn trả cho bên thuê khi hết hạn hợp đồng.

Đ

o TSCĐ thuê tài chính: thực chất là sự thuê vốn. Đây là những TSCĐ đơn vị có
quyền sử dụng trong thời gian dài theo hợp đồng thuê, được phản ánh trên bảng cân

-

ươ
̀n

g

đối kế tốn, doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý sử dụng, trích khấu hao.
Phân loại theo nguồn hình thành:

Tr

+ TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
+ TSCĐ hình thành từ các khoản nợ phải trả
1.1.8. Đánh giá tài sản cố định hữu hình
1.1.8.1.

Nguyên giá tài sản cố định

Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.


SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

11


Khoá luận tốt nghiệp
a. TSCĐHH do mua sắm
Các khoản
Nguyên giá

=

Giá mua

+

Các chi phí

thuế khơng

+

trước khi

hồn lại
-

Chiết khấu



thương mại,

sử dụng

giảm giá

Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế:

́



Nguyên giá TSCĐ là tổng các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đưa sản phẩm

Giá mua trả ngay

Trường hợp TSCĐ là bất động sản:

+

Chi phí liên quan

̣c K

-

=

h


Nguyên giá



Trường hợp TSCĐ mua sắm theo phương thức trả chậm:

in

-

́H

và trạng thái sẵn sàng sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản trên đất được tách riêng ra theo quy định

ho

của pháp luật. Phần giá trị tài sản trên đất được ghi nhận là TSCĐHH, giá trị quyền sử
dụng đất được hạch toán là TSCĐVH hoặc chi phí trả trước tuỳ từng trường hợp theo

ại

quy định của pháp luật.

g

Đ


b. TSCĐHH hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu

ươ
̀n

Ngun giá

=

Giá quyết tốn cơng
trình đầu tư XD

+

Các chi phí trả trước
khi sử dụng

Tr

c. TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự sản xuất

Nguyên giá

=

Giá thành thực tế của
TSCĐ

+


Các chi phí phải trả
trước khi sử dụng

d. TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐHH khác:
-

Trường hợp trao đổi với TSCĐHH tương tự: Nguyên giá được xác định bằng

giá trị còn lại của TSCĐHH đưa đi trao đổi.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

12


Khoá luận tốt nghiệp
-

Trường hợp trao đổi với một TSCĐHH khác không tương tự: Nguyên giá được

xác định theo giá hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá hợp lý của TSCĐHH đem trao
đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm hoặc thu về.
e. TSCĐHH nhận góp vốn

Nguyên giá

=

Giá góp vốn được xác
định


Các chi phí phải trả

+

trước khi sử dụng

́

Giá hợp lý ban đầu
=

(theo đánh giá của hội

Các chi phí phải trả
trước khi sử dụng

Thay đổi nguyên giá TSCĐHH

̣c K

1.1.8.2.

in

h

đồng giao nhận)

+




Nguyên giá

́H



f. TSCĐHH được cấp, tài trợ, nhận biếu tặng

Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp:

ho

- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước;

ại

- Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;

Đ

- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng

g

công suất sử dụng của chúng;

ra;


ươ
̀n

- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất

Tr

- Áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so
với trước;

- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao nhận,
biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế tốn có nhiệm vụ
lập và hồn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.

SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh

13


×