Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại khu công nghiệp phía nam, tỉnh yên bá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HÁN THỊ BÍCH NGA

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG TẠI KHU CƠNG NGHIỆP
PHÍA NAM, TỈNH N BÁI
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số ngành: 8.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn
trung thực của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong Luật Sở hữu trí tuệ và
Pháp luật Việt Nam.
Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hán Thị Bích Nga



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ, những lời động viên và chia sẻ chân thành của gia đình, thầy cô và bạn bè.
Đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, cũng như Khoa Môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi có
cơ hội được thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình trong điều kiện tốt nhất.
Tơi xin được gửi lời cảm ơn đến TS. Vũ Thị Thanh Thủy, người đã trực
tiếp hướng dẫn và theo sát tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn, đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình cho tơi trong suốt q trình làm
luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, tơi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những
người đã luôn ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2020

Học viên

Hán Thị Bích Nga


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i


LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. TỐNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. Tổng quan về các khu công nghiệp ở Việt Nam ........................................ 4
1.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam ........... 4
1.1.2. Phân loại khu công nghiệp ...................................................................... 5
1.1.3. Phân bố khu công nghiệp ở Việt Nam .................................................... 6
1.1.4. Quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ............................................ 7
1.1.5. Cơ sở pháp lý về quản lý mơi trường KCN Phía Nam ......................... 12
1.2. Tổng quan về hiện trạng môi trường các khu cơng nghiệp ..................... 12
1.2.1. Ơ nhiễm mơi trường nước ..................................................................... 13
1.2.2. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí ............................................................. 15
1.2.3. Ơ nhiễm mơi trường do chất thải rắn .................................................... 17
1.3. Tổng quan hiện trạng quản lý môi trường tại các khu công nghiệp ........ 19
1.3.1. Cơ sở pháp lý đối với bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp ...... 19
1.3.2. Hệ thống quản lý môi trường các khu cơng nghiệp .............................. 21
1.4. Lịch sử hình thành, phát triển KCN phía Nam, tỉnh Yên Bái.................. 23
1.4.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 23
1.4.2. Hiện trạng đầu tư và phát triển của KCN phía Nam ............................. 26
1.4.3. Hiện trạng đầu tư các cơng trình hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ mơi trường
tại KCN phía Nam .......................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 31



iv

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 31
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 31
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 31
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp .................................... 31
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ................................... 32
2.4.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích ........................................................... 33
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 36
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 38
3.1. Hiện trạng mơi trường KCN Phía Nam ................................................... 38
3.1.1. Hiện trạng các nguồn thải tại KCN Phía Nam ...................................... 38
3.2. Hiện trạng công tác quản lý môi trường tại KCN phía Nam ................... 52
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý và nguồn lực bảo vệ mơi trường tại KCN Phía
Nam ................................................................................................................. 52
3.2.2. Công tác quản lý môi trường tại KCN Phía Nam ................................. 54
3.1.2.4. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý môi trường ................................ 57
3.2.3. Đánh giá của cộng đồng và cán bộ quản lý về chất lượng môi trường
KCN phía Nam ................................................................................................ 59
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về
mơi trường tại KCN phía Nam........................................................................ 64
3.3.1. Giải pháp về duy trì và tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành
trong công tác quản lý Nhà nước về BVMT ................................................... 64
3.3.2. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục .......................................................... 64
3.3.3. Giải pháp về công tác kiểm tra, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường và quản
lý chất thải ....................................................................................................... 66

3.3.4. Một số giải pháp khác ........................................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 68
1. Kết luận ....................................................................................................... 68
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70


v

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 72
PHỤ LỤC 1. PHIẾU ĐIỀU TRA DÀNH CHO NGƯỜI DÂN ..................... 72


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Diễn giải

Tên viết
tắt

Tiếng Anh

BOD

Biochemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxi sinh học

COD


Chemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxi hóa học

CTR

Chất thải rắn

CTNH
ĐTM

Tiếng Việt

Chất thải nguy hại
Environmental Impact

Đánh giá tác động môi

Assessment

trường

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

KCN

KCN


KT - XH

Kinh tế - xã hội

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SS

Suspended Solid

TCVN
TSS
UBND
KCN

Chất rắn lơ lửng
Tiêu chuẩn Việt Nam

Total Suspended Solid

Tổng chất rắn lơ lửng
Ủy ban nhân dân
KCN



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp
(trước xử lý) .................................................................................................... 13
Bảng 1.2. Phân loại từng nhóm ngành sản xuất có khả năng gây ơ nhiễm .... 16
Bảng 1.3. Ước tính lượng chất thải nguy hại phát sinh theo từng ngành sản
xuất và số lượng công nhân trong ngành sản xuất (kg/người/năm)................ 18
Bảng 2.1. Danh mục điểm quan trắc môi trường ............................................ 33
Bảng 2.2. Các thông số quan trắc đánh giá chất lượng môi trường................ 33
Bảng 3.1. Tổng hợp thông tin các dự án đầu tư tại KCN phía Nam............... 26
Bảng 3.2. Quy mô và thực trạng hoạt động của các dự án đang hoạt động
phân theo loại hình sản xuất ............................................................................ 27
Bảng 3.3. Hiện trạng đầu tư các cơng trình hạ tầng kỹ thuật xử lý môi trường
phân theo loại hình sản xuất ............................................................................ 29
Bảng 3.4. Hiện trạng các nguồn thải phân theo loại hình sản xuất tại KCN
phía Nam ......................................................................................................... 38
Bảng 3.5. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí tháng 7/2019
tại KCN phía Nam............................................................................................ 43
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí tháng 12/2019
tại KCN phía Nam ........................................................................................... 44
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mơi trường nước mặt tháng 7/2019
tại KCN phía Nam ........................................................................................... 46
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mơi trường nước mặt tháng 12/2019
tại KCN Phía Nam .......................................................................................... 47
Bảng 3.9. Khối lượng chất thải rắn phát sinh tại KCN Phía Nam so với các
KCN khác của tỉnh Yên Bái ............................................................................ 48
Bảng 3.10. Tóm tắt tình hình, kết quả thực hiện cơng tác quản lý, bảo vệ mơi

trường tại KCN phía Nam ............................................................................... 56


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Số lượng các KCN tính đến năm 2019 ............................................. 5
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên tắc các mối quan hệ trong hệ thống quản lý môi
trường KCN ..................................................................................................... 22
Hình 3.1. Vị trí KCN phía Nam ...................................................................... 25
Hình 3.2. Tỷ lệ (%) số hộ dân quan tâm tới chất lượng mơi trường............... 60
Hình 3.3. Tỷ lệ (%) đánh giá của người dân về chất lượng mơi trường KCN
phía Nam ......................................................................................................... 60
Hình 3.4. Tỷ lệ (%) ý kiến người dân về các nguồn gây ô nhiễm môi trường
tại KCN phía Nam ........................................................................................... 61
Hình 3.5. Tỷ lệ (%) đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng môi trường
KCN phía Nam ................................................................................................ 62
Hình 3.6. Tỷ lệ (%) ý kiến cán bộ quản lý về các nguồn gây ô nhiễm mơi
trường tại KCN phía Nam ............................................................................... 63


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Yên Bái là tỉnh miền núi, nằm ở vị trí cửa ngõ vùng Tây Bắc của tổ
quốc, là một tỉnh có vị trí địa lý kinh tế quan trọng, là trung tâm của vùng
trung du và miền núi phía Bắc, giáp các tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang, Phú
Thọ, Sơn La, Lai Châu và Lào Cai. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Yên Bái
là 688.627,64 ha, bằng 2% diện tích tự nhiên của cả nước và bằng 10,4% diện

tích vùng Đơng Bắc. Cùng với cả nước, Yên Bái đang từng bước phấn đấu
phát triển KT-XH nhằm đưa tỉnh trở thành một tỉnh phát triển trong khu vực.
Yên Bái là tỉnh có hệ thống giao thông khá đa dạng và thuận tiện. Với
tuyến đường sắt xuyên Á Hà Nội - Lào Cai - Trung Quốc chạy qua với tổng
chiều dài 83 km, 2 tuyến đường thủy chính là tuyến sơng Hồng và tuyến hồ
Thác Bà, 4 tuyến đường quốc lộ được đầu tư xây dựng đồng bộ, đảm bảo giao
thông thông suốt. Đặc biệt tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai chạy qua
địa phận tỉnh Yên Bái được đưa vào khai thác sử dụng đã rút ngắn thời gian,
chi phí từ Yên Bái tới các vùng kinh tế trọng điểm của Hà Nội, Lào Cai, Hải
Phòng cũng như các vùng kinh tế phụ cận khác, giao lưu kinh tế quốc tế với
các tỉnh phía Tây Nam của Trung Quốc và các nước trong khối ASEAN
(thơng qua cảng Hải Phịng và cửa khẩu quốc tế Lào Cai). Đây là tuyến đường
quan trọng để phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, thúc đẩy giao
thương hàng hóa với các tỉnh lân cận.
Trong những năm gần đây, khi tuyến đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai
được thông hành, Yên Bái trở thành một trong những tỉnh miền núi có sức thu
hút đầu tư phát triển công nghiệp khá lớn, các nhà đầu tư đến tìm hiểu mơi
trường đầu tư tại tỉnh n Bái ngày càng tăng về số lượng cũng như quy mô
dự án, với đa dạng các ngành nghề thu hút đầu tư. Bên cạnh đó, tỉnh Yên Bái
cũng đã ban hành các chính sách ưu đãi, khuyến khích các dự án đăng ký đầu
tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công


2

nghệ cao khi đầu tư tại tỉnh, trong đó tỉnh cũng chú trọng mời gọi, thu hút các
dự án đăng ký đầu tư vào các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh thơng
qua chính sách ưu đãi riêng đối với các dự án đầu tư vào trong KCN của tỉnh.
Đến nay, n Bái có 03 KCN được Chính phủ phê duyệt đưa vào quy hoạch
phát triển các KCN quốc gia, với tổng diện tích đất quy hoạch là 632 ha, bao

gồm: KCN phía Nam 400 ha, KCN Minh Quân 112 ha và KCN Âu Lâu 120
ha. Các KCN của tỉnh cơ bản được quy hoạch gần với trung tâm thành phố
Yên Bái, thuận lợi cả về đường bộ, đường thủy và đường sắt. Trong đó, KCN
phía Nam hiện nay là KCN có vị trí địa lý thuận lợi, có tiềm năng phát triển
và thu hút các nhà đầu tư đến đăng ký thực hiện dự án nhiều hơn cả. Hiện đã
có 42 nhà đầu tư đăng ký thực hiện 43 dự án đầu tư trong KCN phía Nam, với
tổng số vốn đầu tư đăng ký hơn 7.000 tỷ đồng, trong đó có 24 dự án đã đi vào
hoạt động sản xuất, 03 dự án đang đầu tư xây dựng, 01 dự án đang tạm dừng
đầu tư và 15 dự án đang hoàn thiện các thủ tục đầu tư, bồi thường, giải phóng
mặt bằng. Các dự án đăng ký đầu tư trong KCN phía Nam, chủ yếu là các dự
án chế biến khoáng sản (nghiền đá canxi cacbonat, feldspar, sản xuất sỏi nhân
tạo,…), sản xuất vật liệu xây dựng (tấm lợp fibrocement, cấu kiện bê tông đúc
sẵn, ván ốp, ván lát sàn, sứ cách điện, gạch, …); công nghiệp luyện kim
(luyện chì, kẽm, đồng, gang thép); chế biến lâm sản (sản xuất gỗ ván ép, ván
lát sàn, ván gỗ gia dụng…) (BQL các KCN tỉnh Yên Bái, 2019). Là KCN đa
ngành nghề, lại có vị trí gần sát với trung tâm thành phố Yên Bái, trong khi đó
đến nay KCN phía Nam hiện nay chưa được đầu tư hệ thống xử lý chất thải
tập trung, do vậy vấn đề quản lý, giám sát chất lượng mơi trường tại KCN
phía Nam hiện nay đang là vấn đề được các cấp, các ngành và chính quyền
địa phương của tỉnh Yên Bái đặc biệt quan tâm.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp quản lý mơi trường tại khu cơng nghiệp phía Nam, tỉnh n Bái”
được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng chất lượng môi trường tại KCN lớn


3

nhất của tỉnh, để từ đó có biện pháp quản lý phù hợp, đảm bảo mục tiêu phát
triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu

+ Đánh giá được hiện trạng môi trường và thực trạng công tác quản lý
mơi trường tại KCN phía Nam, tỉnh n Bái.
+ Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý mơi
trường của KCN phía Nam, tỉnh Yên Bái.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp dữ liệu khoa học về hiện trạng mơi trường tại KCN phía
Nam, tỉnh n Bái. Là thơng tin quan trọng góp phần vào cơng tác quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Qua đề tài, học viên sẽ tích lũy được thêm nhiều kiến thức và kỹ năng
rút ra kinh nghiệm thực tế, vận dụng nâng cao kiến thức đã học. Đồng thời,
củng cố được kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, sau này có
điều kiện tốt hơn để phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường.
- Tạo số liệu làm cơ sở giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước trong
công tác quản lý môi trường đối với KCN phía Nam tỉnh n Bái nói riêng
và đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Yên Bái nói chung nhằm hạn chế tối đa
những tác động tiêu cực từ hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN đến
cộng đồng dân cư sống xung quanh KCN, đồng thời nhằm nâng cao nhận
thức của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi KCN về cơng tác quản lý và
bảo vệ môi trường tại khu vực.
- Những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ
môi trường trên địa bàn nghiên cứu giúp các nhà quản lý địa phương tham
khảo, hoạch định những giải pháp quản lý hiệu quả, thực tiễn hơn.


4

CHƯƠNG 1
TỐNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tổng quan về các khu cơng nghiệp ở Việt Nam
1.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam
Khu công nghiệp (KCN) (được quy định theo Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý KCN và
khu kinh tế) là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng
công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.
KCN Biên Hòa 1 (trước đây là Khu kỹ nghệ Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai)
là KCN được xây dựng sớm nhất ở Việt Nam. KCN Biên Hòa 1 nằm ở
phường An Bình, thành phố Biên Hồ, giáp sơng Đồng Nai, được xây dựng từ
năm 1963 trên diện tích 323ha và là KCN được xây dựng sớm nhất ở Việt Nam.
Năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định 29/2009/NĐ-CP quy định về
thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý nhà nước đối với KCN, khu chế
xuất,và khu kinh tế, trong đó quy định thống nhất hoạt động của KCN trên
các lĩnh vực theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý cho Ban quản lý các
KCN. Theo đó, cơng tác quản lý nhà nước về KCN và hoạt động của các
KCN có những điều chỉnh về cơ cấu tổ chức, năng lực, chương trình hoạt
động để thích ứng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sau khi Việt Nam gia
nhập WTO.
Tính đến cuối năm 2019, cả nước có 330 KCN với tổng diện tích đất tự
nhiên gần 97 nghìn ha, trong đó diện tích đất cơng nghiệp khoảng 65,9 nghìn
ha. Trong 330 KCN, có 258 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất
tự nhiên khoảng 68,8 nghìn ha và 72 KCN đang xây dựng với tổng diện
tích khoảng 28,1 nghìn ha. Tỷ lệ lấp đầy của các KCN đang hoạt động
đạt 74,3%. Ước tính trong năm 2019, các KCN, khu kinh tế trên cả nước thu
hút được khoảng 934 dự án đầu tư nước ngoài với số vốn đăng ký mới đạt


5


khoảng 14,9 tỷ USD, nâng tổng số dự án vốn đầu tư nước ngoài lên khoảng
9.487 dự án với tổng vốn đăng ký đạt khoảng 195 tỷ USD. Đối với các dự án
đầu tư trong nước, các KCN, khu kinh tế trên cả nước thu hút
được khoảng 814 dự án với tổng vốn đăng ký mới khoảng 355,2 nghìn tỷ
đồng, nâng tổng số dự án đầu tư trong nước lên khoảng hơn 9.486 dự án với
tổng vốn đăng ký đạt khoảng 2.340 nghìn tỷ đồng. Ước tính đến cuối năm
2019, có khoảng 3,7 triệu lao động đang làm việc tại các KCN, khu kinh tế
trên cả nước, trong đó số lao động nữ chiếm khoảng 60%. (Bộ Kế hoạch và
đầu tư, 2019)

(Nguồn: Bộ Kế hoạch và đầu tư, 2019)
Hình 0.1. Số lượng các KCN tính đến năm 2019
1.1.2. Phân loại khu cơng nghiệp
KCN gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất, KCN hỗ
trợ, KCN sinh thái (gọi chung là KCN, trừ trường hợp có quy định riêng đối
với từng loại hình).
a) Khu chế xuất là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện
dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN quy định tại Nghị
định này.


6

Khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định
áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu;
b) KCN hỗ trợ là KCN chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ, thực hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Tỷ lệ
diện tích đất cho các dự án đầu tư vào ngành nghề công nghiệp hỗ trợ thuê,

thuê lại tối thiểu đạt 60% diện tích đất cơng nghiệp có thể cho thuê của KCN;
c) KCN sinh thái là KCN, trong đó có các doanh nghiệp trong KCN
tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có
sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của các doanh
nghiệp. (Nghị định 82/2018/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh
tế, 2018)
1.1.3. Phân bố khu công nghiệp ở Việt Nam
KCN gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất, KCN hỗ trợ...
Các KCN phân bố rộng khắp 63 tỉnh thành trên cả nước, trong đó tập
trung nhiều nhất là vùng Đồng bằng sơng Hồng, khu vực Đơng Nam Bộ và
thành phố Hồ Chí Minh. Ở khu vực khác, nhưng quy mô và số lượng các
KCN không lớn bằng. Tây Nguyên và Tây Bắc Bộ là 2 khu vực có ít các
KCN nhất so với các vùng khác.
Ở miền Bắc, các KCN lớn tập trung ở các tỉnh Bắc Ninh, Hà Nội, Hải
Dương, Vĩnh Phúc, Hải Dương... Trong đó, 2 khu vực tập trung nhiều KCN
nhất là Hà Nội và Bắc Ninh
Ở một số tỉnh khác, số lượng KCN với quy mô lớn dao động tứ 1 đến 2
KCN, như: Hải Dương (KCN Đại An - 648 ha, KCN Cộng hịa – Chí Linh 700 ha); Vĩnh Phúc (KCN Bình Xuyên - 982 ha, KCN Bá - 308 ha); Quảng
Ninh (KCN Việt Hưng -301 ha); Hưng Yên (KCN Phố Nối A - 390 ha); Bắc


7

Giang (KCN Quang Châu - 426 ha); Nam Định (KCN Hòa Xá - 300 ha); Hải
Phòng (KCN Tràng Duệ - 600ha, KCN Đình Vũ - 1463 ha).
Tại các tỉnh miền Trung, các KCN lớn tập trung ở Đà Nẵng (KCN Liên
Chiểu - 373.5 ha, KCN Hòa Khánh - 423.5 ha, KCN Hòa Khánh mở rộng 316.52 ha); Thừa Thiên Huế (KCN Phú Bài - 819 ha); Quảng Nam (KCN
Tam Hiệp - 809 ha, KCN Tam Anh - 700 ha, KCN Phú Xuân - 350 ha, KCN
Điện Nam – Điện Ngọc - 390 ha, KCN Bắc Chu Lai - 357 ha); Quảng Ngãi,

Phú Yên, Bình Định...
Các KCN lớn ở miền Nam tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An và một số tỉnh khác.
1.1.4. Quản lý nhà nước đối với khu cơng nghiệp
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định
về quản lý KCN và khu kinh tế quy định nội dung quản lý nhà nước đối với
KCN, khu kinh tế, bao gồm:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách về
phát triển KCN, khu kinh tế.
2. Ban hành, hướng dẫn, phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách,
pháp luật và tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật có liên quan đến việc thành lập,
đầu tư, xây dựng, phát triển và quản lý hoạt động của KCN, khu kinh tế; xây
dựng và quản lý hệ thống thông tin về KCN, khu kinh tế; tổ chức thực hiện
hoạt động xúc tiến đầu tư vào KCN, khu kinh tế.
3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các loại
giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận; tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính
nhà nước và dịch vụ hỗ trợ có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân trong KCN, khu kinh tế.
4. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản
lý nhà nước về KCN, khu kinh tế.


8

5. Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư, kiểm tra, giám sát,
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải
quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển KCN, khu
kinh tế.
Ban quản lý KCN do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và

chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch cơng
tác và kinh phí hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với KCN trên địa bàn tỉnh hoặc
thành phố trực thuộc trung ương theo quy định và pháp luật có liên quan;
quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính cơng và
dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh
cho nhà đầu tư trong KCN.
Ban quản lý KCN là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động đầu tư trong
các KCN trên địa bàn. Các bộ, ngành, cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương
khi triển khai các nhiệm vụ chuyên môn tại các KCN có trách nhiệm phối hợp
và lấy ý kiến tham gia của Ban quản lý KCN, đảm bảo cho hoạt động quản lý
nhà nước KCN thống nhất, tránh chồng chéo và tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp hoạt động theo quy định của pháp luật.
Ban quản lý KCN chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên
môn nghiệp vụ của các bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có
trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý KCN. Ban quản lý KCN có nhiệm
vụ và quyền hạn tham gia ý kiến, xây dựng và trình các bộ, ngành và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
a) Tham gia ý kiến với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch
có liên quan đến hoạt động đầu tư, phát triển KCN, khu kinh tế;


9

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Quy chế
phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn
được giao theo cơ chế một cửa và một cửa liên thơng, trình Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch về xúc tiến đầu tư phát triển KCN,
khu kinh tế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
d) Hàng năm dự báo nhu cầu sử dụng lao động trong KCN, khu kinh tế,
phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền cung ứng lao động cho các doanh
nghiệp trong KCN, khu kinh tế;
đ) Dự toán ngân sách, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát
triển hàng năm và nguồn kinh phí khác (nếu có) của Ban quản lý KCN, khu
kinh tế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước và pháp luật có liên quan;
e) Theo phân cấp, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm
định công nghệ, đánh giá công nghệ, đánh giá trình độ cơng nghệ, thẩm định
hợp đồng chuyển giao cơng nghệ; kiểm tra, kiểm sốt cơng nghệ và chuyển
giao công nghệ trong dự án đầu tư, hoạt động nghiên cứu phát triển và ứng
dụng công nghệ của doanh nghiệp.
Ban quản lý KCN thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Quản lý, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy
định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới KCN, khu kinh tế đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đăng ký đầu tư; cấp, điều chỉnh, thu hồi Quyết định chủ trương đầu
tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận ký quỹ để bảo đảm thực hiện
dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đầu tư;


10

c) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức,
thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại KCN, khu kinh tế theo quy định pháp

luật về thương mại;
d) Chủ trì thực hiện kiểm tra, phối hợp với cơ quan chức năng khi các
cơ quan chức năng tổ chức các cuộc thanh tra việc thực hiện quy định, quy
hoạch, kế hoạch có liên quan tới KCN, khu kinh tế; đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đối
với KCN, khu kinh tế;
đ) Tiếp nhận đăng ký khung giá cho thuê đất, cho thuê lại đất và phí hạ
tầng KCN, khu kinh tế của nhà đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng
KCN, khu chức năng trong khu kinh tế;
e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu đầu tư quy định tại văn
bản phê duyệt chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tiến độ
góp vốn và triển khai dự án đầu tư; việc thực hiện các điều khoản cam kết đối
với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư và việc chấp hành pháp luật về xây
dựng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, an ninh - trật tự, bảo vệ môi
trường đối với các dự án tại KCN, khu kinh tế;
g) Phối hợp với các đơn vị Cơng an và các cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền khác trong việc kiểm tra cơng tác giữ gìn an ninh, trật tự, phòng chống
cháy nổ, xây dựng và đề xuất những biện pháp thực hiện công tác bảo đảm an
ninh, trật tự, tổ chức lực lượng bảo vệ, lực lượng phòng cháy, chữa cháy trong
KCN, khu kinh tế;
h) Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại KCN, khu
kinh tế và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
i) Nhận báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt động
trong KCN, khu kinh tế; đánh giá hiệu quả đầu tư trong KCN, khu kinh tế;


11


k) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng và quản lý
hệ thống thông tin về KCN, khu kinh tế thuộc thẩm quyền quản lý;
l) Báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình: Xây dựng và phát triển KCN,
khu kinh tế; thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư; triển khai và hoạt động của dự án đầu tư; thực hiện các nghĩa vụ đối
với nhà nước; thực hiện các quy định của pháp luật lao động và các biện pháp
bảo vệ môi trường trong KCN, khu kinh tế;
m) Hỗ trợ, cung cấp thông tin để các doanh nghiệp trong KCN, khu
kinh tế liên kết, hợp tác với nhau thực hiện cộng sinh công nghiệp, các biện
pháp sản xuất sạch hơn, hình thành các KCN sinh thái, KCN hỗ trợ, khu, cụm
liên kết ngành; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc điều
chỉnh quy hoạch xây dựng KCN trong trường hợp phải điều chỉnh quy hoạch
xây dựng KCN khi chuyển đổi thành KCN sinh thái;
n) Tổ chức phong trào thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong
KCN, khu kinh tế;
o) Tổ chức và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong khu theo
thẩm quyền;
p) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách được giao;
thu và quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí; nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngồi về các lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển
KCN, khu kinh tế; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức và đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức,
viên chức của Ban quản lý KCN, khu kinh tế;
q) Thực hiện nhiệm vụ đầu mối tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp

tỉnh xây dựng kế hoạch, quản lý, hỗ trợ chuyển đổi, phát triển mơ hình KCN,
khu kinh tế mới;


12

r) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao. (Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018
của Chính phủ quy định về quản lý KCN và khu kinh tế)
1.1.5. Cơ sở pháp lý về quản lý mơi trường KCN Phía Nam
Ngồi các căn cứ pháp lý trong bảo vệ môi trường đối với KCN ở Việt
Nam được liệt kê trong mục 1.3.1 của đề tài, công tác quản lý môi trường
KCN phía Nam căn cứ trên các văn bản sau của UBND tỉnh Yên Bái:
- Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho
các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 Ban hành Quy
định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái.
- Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 Ban hành quy
định một số nội dung về quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp mơi trường trên
địa bàn tỉnh n Bái.
- Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 về việc ban hành Kế
hoạch hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng
trong chiến tranh ở Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Quyết định số 3644/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 về việc ban hành
Kế hoạch khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 về việc điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa

bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 3422/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 ban hành Kế hoạch
quản lý chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
1.2. Tổng quan về hiện trạng mơi trường các khu công nghiệp
Các KCN ở Việt Nam hiện nay đang tạo ra nhiều thách thức lớn về ô


13

nhiễm môi trường do chất thải rắn, nước thải và khí thải cơng nghiệp.
1.2.1. Ơ nhiễm mơi trường nước
Ơ nhiễm môi trường nước do nước thải từ KCN trong những năm gần
đây là rất lớn, tốc độ gia tăng này cao hơn rất nhiều so với tổng nước thải từ
các lĩnh vực khác.
Thành phần nước thải tại các KCN chủ yếu là chất rắn lơ lửng (SS),
chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, kim loại nặng... Thành phần nước thải thay
đổi phụ thuộc vào ngành nghề của các cơ sở sản xuất trong KCN, được thể
hiện trong bảng 1.1.
Bảng 0.1. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành cơng nghiệp
Ngành cơng nghiệp

(trước xử lý)
Chất ơ nhiễm chính

Chế biến đồ hộp,thủy BOD, COD, pH, SS

Chất ô nhiễm phụ
Màu, tổng N, P


sản, rau quả, đơng lạnh
Chế biến đồ uống có BOD, pH, SS, N, P

TDS, màu, độ đục

cồn, bia, rượu
Chế biến thịt

BOD, pH, SS, độ đục

NH4+, P, màu

Sản xuất bột ngọt

BOD, SS, pH, NH4+

Độ đục, NO3-, PO43-

Cơ khí

COD, dầu mỡ, SS, CN- SS, Zn, Pb, Cd
, Cr, Ni

Thuộc da

BOD5, COD, SS, Cr, N, P, tổng coliform
NH4+, dầu mỡ, phenol,
sunfua


Dệt nhuộm

SS, BOD, độ axit, dầu mỡ

Màu, độ đục

Phân hóa học

pH, độ axit, F, kim loại Màu, SS, dầu mỡ, N, P
nặng

Sản xuất phân hóa học

NH4+, NO3-, urê

pH, hợp chất phân hữu cơ

Sản xuất hóa chất hữu pH, tổng chất rắn, SS, COD,


Cl-, SO42-

phenol,

silicat, kim loại nặng

F,


14


Sản xuất giấy

SS,

BOD,

COD, pH, độ đục, độ màu

phenol, lignin, tanin
(Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia – Môi trường KCN Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009)
Lượng nước thải từ các KCN tại khu vực Ðông Nam Bộ chiếm 49%
lượng nước thải của các KCN trong toàn quốc. Theo số liệu thống kê của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, tỷ lệ các KCN có trạm xử lý nước thải tập trung
chỉ chiếm 66%, nhiều KCN đã đi vào hoạt động mà hoàn toàn chưa triển khai
xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ hoặc có nhưng khơng vận hành,
hay vận hành khơng hiệu quả hoặc xuống cấp.
Tính đến hết năm 2018, có 218/250 KCN trong cả nước đã đi vào hoạt
động có nhà máy xử lý nước thải tập trung với tổng công suất 95.000
m3/ngày đêm. Đến hết tháng 9/2019, có 224/256 KCN đang hoạt động có
cơng trình xử lý nước thải tập trung (đạt tỷ lệ 87,5%). Tuy nhiên, các cơng
trình xử lý đã đi vào hoạt động nhưng hiệu quả khơng cao, dẫn đến tình trạng
75% nước thải KCN thải ra ngồi với lượng ơ nhiễm cao. Điển hình là Khu
vực kinh tế trọng điểm phía Nam gồm thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai và
Bình Dương được xem là khu vực tập trung nhiều KCN và dự án FDI lớn
nhất cả nước. Mặc dù tỷ lệ xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung ở khu
vực này khá cao, nhưng tình trạng vi phạm các qui định về môi trường vẫn
thường xuyên xảy ra. Hậu quả là nhiều kênh rạch ở thành phố Hồ Chí Minh
hiện nay như Tham Lương, Ba Bị, Thầy Cai, An Hạ… đang được coi là

những dòng kênh chết vì chứa lượng nước thải khổng lồ và rác thải từ các
hoạt động sản xuất công nghiệp cũng như sinh hoạt. Một số doanh nghiệp
hiện nay xây dựng hệ thống ngầm kiên cố xả thẳng ra môi trường hoặc lợi
dụng thủy triều lên xuống để pha loãng nước thải chưa qua xử lý đưa ra môi
trường mà gần đây nhất chính là sự kiện của cơng ty cổ phần Sonadezi Long
Thành - Đồng Nai. Điều này gây khó khăn lớn cho các cơ quan quản lý môi


15

trường tại các KCN.
1.2.2. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Hoạt động sản xuất công nghiệp là nguồn gây ô nhiễm khơng khí lớn
nhất trong các nguồn nhân tạo. Nguồn cơng nghiệp có nồng độ chất độc hại
cao, thường tập trung trong một khơng gian nhỏ. Tùy thuộc vào quy trình
cơng nghệ, quy mô sản xuất và nhiên liệu sử dụng thì lượng chất độc hại và
loại chất độc hại sẽ khác nhau. Các q trình gây ơ nhiễm là q trình đốt các
nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt - tạo ra CO2, CO, SO2, NOx, các chất
hữu cơ chưa cháy hết, muội than, bụi); q trình thất thốt, rị rỉ trên dây
chuyền cơng nghệ; các q trình vận chuyển nguyên nhiên liệu và sản phẩm...
(Báo cáo môi trường quốc gia – Mơi trường khơng khí, Bộ Tài ngun và
Mơi trường, 2013)
Ơ nhiễm mơi trường khơng khí, thường chủ yếu tập trung tại các KCN
cũ, do các KCN này đang sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu hoặc chưa
được đầu tư hệ thống xử lý khí thải trước khi thải ra mơi trường. Ơ nhiễm
khơng khí tại các KCN chủ yếu là bụi, một số KCN có biểu hiện ơ nhiễm
CO2, SO2 và tiếng ồn.
Trong khi đó tại các KCN mới, do được đầu tư công nghệ hiện đại, hệ
thống xử lý khí thải đồng bộ trước khi xả thải ra mơi trường, dẫn đến tình
trạng ơ nhiễm mơi trường khơng khí tại các KCN này đã được cải thiện một

cách rõ rệt. (Báo cáo môi trường quốc gia – Môi trường KCN Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Mơi trường, 2009)
Thành phần khí thải thay đổi theo từng nhóm ngành cơng nghiệp, cụ
thể như bảng 1.2 dưới đây:


16

Bảng 1.1. Phân loại từng nhóm ngành sản xuất có khả năng gây ơ nhiễm
Loại hình sản xuất cơng nghiệp
Tất cả các ngành có lị hơi, lị sấy,
máy phát điện đốt nhiên liệu nhằm
cung cấp hơi, điện, nhiệt cho quá
trình sản xuất
Nhóm ngành may mặc: phát sinh từ
cơng đoạn cắt, may, giặt tẩy, sấy
Nhóm ngành sản xuất thực phẩm và
đồ uống
Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm
từ kim loại

Thành phần khí thải
Bụi, CO, SO2, NO2, CO2, VOCs,
muội khói...

Bụi, Clo, SO2
Bụi, H2S

Bụi kim loại đặc thù, bụi Pb trong
công đoạn hàn chì, hơi hóa chất đặc

thù, hơi dung mơi hữu cơ đặc thù,
SO2, NO2
Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm SO2, hơi hữu cơ, dung môi cồn...
nhựa, cao su
Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, Bụi, H2S, CH4,NH3
dinh dưỡng động vật
Chế biến thủy sản đơng lạnh
Bụi, H2S, NH3
Nhóm ngành sản xuất hóa chất Bụi, H2S, NH3, hơi hữu cơ, bụi, hơi
như:
hóa chất đặc thù, như:
- Ngành sản xuất sơn hoặc sử dụng - Dung môi hữu cơ bay hơi, bụi sơn
sơn
- Hơi axit
- Ngành cơ khí
- H2S, NH3, lân hữu cơ, clo hữu cơ
- Ngành sản xuất hóa nơng dược,
hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón
Các phương tiện vận tải ra vào các Khí SO2, CO, NO2, VOCs, bụi
cơng ty trong các KCN
(Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia – Môi trường KCN Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009)
Các ngành công nghiệp được xếp vào danh sách gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng nhất bao gồm sản xuất giấy và bột giấy, mạ kim loại,
nhựa, tái chế giấy, dệt nhuộm, dệt may,… Ngoài ra, một số ngành công


×