Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Cấu Trúc Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 135 trang )

Tài liu, lun vn 1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

----------------

NGUYỄN THỊ NGÂN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
khóa lun, tài liu 1 of 102.


Tài liu, lun vn 2 of 102.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

NGUYỄN THỊ NGÂN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12

Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ THỊ KHOA NGUYÊN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011

khóa lun, tài liu 2 of 102.


Tài liu, lun vn 3 of 102.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NG ÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM” là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các
nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, được đúc
kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời
gian qua. Các số liệu sử dụng; một số nhận xét, đánh giá của một số bài
nghiên cứu khoa học, các bài báo,…tất cả đều có nguồn gốc trích dẫn
rõ ràng.
Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.
Lê Thị Khoa Nguyên
Tác giả
Nguyễn Thị Ngân

khóa lun, tài liu 3 of 102.



Tài liu, lun vn 4 of 102.

LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và Khoa đào tạo Sau Đại học
Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế Thành
phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tơi trong suốt quá trình
tham gia học tập tại Trường.
Chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Khoa Nguyên đã tận tình hướng
dẫn, rất cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của Cơ đã giúp tơi
hồn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Ngân

khóa lun, tài liu 4 of 102.


Tài liu, lun vn 5 of 102.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
1.1 Các khái niệm ................................................................................................................. 1
1.2 Các lý thuyết về cấu trúc vốn ...................................................................................... 2
1.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (Lý thuyết MM) .................. 2
1.2.2 Lý thuyết đánh đổi .................................................................................................. 2
1.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng.................................................................................... 4
1.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện ...................................................................................... 5
1.2.5 Lý thuyết phát tín hiệu ........................................................................................... 6
1.3 Lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa CTTC và HQTC 7
1.3.1 Mơ hình phân tích tài chính Dupont ..................................................................... 7
1.3.2 Lý thuyết MM và chi phí đại diện ........................................................................ 8
1.3.3 Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ................................................................... 8
1.4 Cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính ngân hàng .............................................. 9
1.4.1 Mơ tả CTTC NH TMCP theo chế độ kế toán Việt Nam ................................... 9
1.4.2 Sự cần thiết xây dựng một CTTC NH hợp lý ................................................... 11
, đảm bảo an toàn hoạt động NH ..................................... 11
, gia tăng lợi nhuận .................................... 13
1.4.2.3 Tăng giá trị NH, tăng lợi ích cổ đơng ......................................................... 14
1.4.3 Đặc điểm CTTC NH............................................................................................. 15


.............................................. 15

NHTW, và vấn đề kỷ luật thị trường ....................................................................... 16

khóa lun, tài liu 5 of 102.


Tài liu, lun vn 6 of 102.


1.4.3.3 Thị trường không hồn hảo và chi phí phá sản của NH rất lớn ............... 16
1.5 Các nhân tố tác động đến CTTC và HQTC của NH ......................................... 17
1.5.1 Các nhân tố tác động đến CTTC của NH .......................................................... 17
1.5.1.1 Tài sản cố định (Fixed Assets – FA):.......................................................... 17
1.5.1.2 Tài sản hữu hình (Tangible Assets/ Collateral – Coll): ............................ 17
1.5.1.3 Tỷ suất sinh lợi ............................................................................................... 18
1.5.1.4 Quy mơ DN (SIZE) ....................................................................................... 19
1.5.1.5 Vịng quay tài sản (Assest turnover ratio – ATR) ..................................... 19
1.5.1.6 Tốc độ tăng trưởng (GRO) ........................................................................... 20
1.5.1.7 Rủi ro kinh doanh (Volatility – VOL) ........................................................ 20
1.5.2 Các nhân tố tác động đến HQTC ........................................................................ 21
1.5.2.1 Địn bẩy tài chính........................................................................................... 21
1.5.2.2 Vòng quay tài sản (Assest turnover return – ATR)................................... 21
1.5.2.3 Cho vay khách hàng (LOAN), chứng khoán đầu tư và kinh doanh
(Security – SEC), tiền gửi của khách hàng (Deposit –DEPO) ............................. 21
1.6 Kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam ................................................... 22
1.6.1 Các chuẩn mực thế giới cần quan tâm khi xây dựng CTTC ........................... 22
1.6.2 Kinh nghiệm thế giới và bài học cho NH Việt Nam ........................................ 24
1.6.2.1 Nâng cao các chuẩn mực an toàn, tuân thủ quy định của NHNN Việt
Nam, từng bước tiếp cận các chuẩn mực quốc tế. .................................................. 24
1.6.2.2 Sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức độ phù hợp, tăng vốn tự có ................ 25
1.6.2.3 Quản trị dịng vốn hiệu quả .......................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 27
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NH TMCP VN.................................................. 28
2.1 Đơi nét về hệ thống NHTM VN hiện nay.............................................................. 28
2.1.1 Sự ra đời và phát triển: ......................................................................................... 28
2.1.2 Tình hình hoạt động.............................................................................................. 28


khóa lun, tài liu 6 of 102.


Tài liu, lun vn 7 of 102.

2.1.3 Thuận lợi và khó khăn:......................................................................................... 30
2.2 Thực trạng chung các NH TMCP VN hiện nay .................................................. 31
2.2.1 CTTC của các NH TMCP VN hiện nay ............................................................ 31
2.2.1.1 Các NH duy trì một CTTC thâm dụng nợ .................................................. 31
2.2.1.2Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao ................................................................... 34
2.2.1.3 Sự gia tăng vốn điều lệ trước áp lực cạnh tranh, phát triển và quy định
của Chính phủ ............................................................................................................. 37
2.2.1.4 Hiệu quả sử dụng vốn đang dần được cải thiện ......................................... 38
2.2.2 Thực trạng hoạt động của các NH TMCP VN hiện nay theo quy mô ........... 39
2.2.2.1 Cơ cấu nợ ........................................................................................................ 39
2.2.2.2 Hiệu quả hoạt động – Hiệu quả tài chính ................................................... 41
2.2.2.3 Kết luận ........................................................................................................... 43
2.2.3Một số vấn đề đặt ra đối với CTTC NH hiện nay: ............................................ 44
2.3 Ứng dụng kinh tế lƣợng phân tích các nhân tố tác động đến CTTC các NH
TMCP VN........................................................................................................................... 46
2.3.1 Xây dựng các biến số và giả thiết nghiên cứu: ................................................. 46
2.3.2 Giới thiệu mơ hình ................................................................................................ 48
2.3.3 Thu thập và xử lý dữ liệu ..................................................................................... 49
2.3.4 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................ 50
2.3.4.1 Thống kê mô tả các biến ............................................................................... 50
2.3.4.2 Ước lượng tham số ........................................................................................ 51
2.3.4.3 Kiểm định giả thiết ........................................................................................ 52
2.3.4.4 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................. 52
2.3.4.5 Kết luận ........................................................................................................... 53
2.4 Ứng dụng kinh tế lƣợng phân tích tác động của CTTC đến HQTC c ác NH

TMCP VN........................................................................................................................... 56
2.4.1 Xây dựng các biến số và giả thiết nghiên cứu................................................... 56
Cho vay khách hàng (LOAN) ................................................................................... 56

khóa lun, tài liu 7 of 102.


Tài liu, lun vn 8 of 102.

Biến giả, có sự tham gia của cổ đơng nước ngồi .................................................. 57
2.4.2 Giới thiệu mơ hình ................................................................................................ 57
2.4.3 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................ 58
2.4.3.1 Thống kê mô tả .............................................................................................. 58
2.4.3.2 Kết quả hồi quy, ước lượng tham số ........................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 62
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CHO CÁC NH TMCP VN................... 64
3.1 Giải pháp nâng cao HQTC của các nhóm NH từ kết quả phân tích thực
trạng và phân tích nhân tố ............................................................................................. 64
3.1.1 Nhóm NH quy mơ lớn.......................................................................................... 64
3.1.2 Nhóm NH quy mơ vừa ......................................................................................... 67
3.1.3 Nhóm NH quy mơ nhỏ ......................................................................................... 69
3.2 Các giải pháp tổng thể .............................................................................................. 72
3.2.1 Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng................................................................. 73
3.2.2 Xây dựng chiến lược bán hàng........................................................................ 74
3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ
truyền thống và phát triển các dịch vụ hiện đại ...................................................... 75
3.2.4 Đẩy mạnh công tác marketing NH ................................................................. 77
3.2.5 Thành lập bộ phận nguồn vốn ......................................................................... 77
3.2.6 Quản lý chi phí hiệu quả .................................................................................. 78

3.2.7 Chuẩn hóa quy trình tín dụng và có chính sách tín dụng linh hoạt ............ 78
3.2.8 Nâng cao năng lực ban điều hành ................................................................... 81
3.2.9 Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................ 81
3.2.10 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên NH ............................................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 84
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................................... 85

khóa lun, tài liu 8 of 102.


Tài liu, lun vn 9 of 102.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT

CTTC

:

Cấu trúc tài chính

CTV

:

Cấu trúc vốn

DN

:


Doanh nghiệp

HQTC

:

Hiệu quả tài chính

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTW

:


Ngân hàng trung ương

TMCP

:

Thương mại cổ phần

VN

:

Việt Nam

khóa lun, tài liu 9 of 102.


Tài liu, lun vn 10 of 102.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cấu trúc tài chính của DN và NHTM ............................................................... 10
Bảng 1.2: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN VN ............................................... 14
Bảng 1.3 Lộ trình áp dụng các tiêu chuẩn Basel 3 ............................................................ 23
Bảng 1.4: Chỉ số CAR của NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm 2005 – 2009....... 24
Bảng 1.5: Địn bẩy tài chính của các NH trên thế giới năm 2010 ................................... 25
Bảng 1.6: Ngân hàng các nền kinh tế mới nổi – BRIC, năm 2009 ................................. 25
Bảng 2.1: Tổng tài sản của 29 NHTMCPVN 2006-2010 ................................................ 28
Bảng 2.2: Thị phần tiền gửi của các NHTM (%) .............................................................. 29
Bảng 2.3: Thị phần tín dụng của các NHTM ..................................................................... 29
Bảng 2.4 : Tỷ số tài chính của các cơng ty niêm yết trên HOSE và HNX năm 2010 .. 32

Bảng 2.5: Tỉ lệ LDR của các NH thương mại Hàn Quốc ................................................. 35
Bảng 2.6: Tỉ lệ LDR mục tiêu của một số nước (%) ........................................................ 35
Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lợi của các NH TMCP giai đoạn 2006-2010.............................. 39
Bảng 2.8: So sánh lĩnh vực NH VN với các nước trong khu vực ................................... 39
Bảng 2.9: Phân loại NH TMCP theo quy mô .................................................................... 39
Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng của NH giai đoạn 2008-2010........................................ 41
Bảng 2.11: Các giả thiết về mối tương quan giữa địn bẩy tài chính và các nhân tố tác
động đến CTTC của các NH TMCP Việt Nam .............................................. 48
Bảng 2.12: Kiểm định giả thiết các mơ hình hồi quy ............................................................. 52
Bảng 2.13: Tổng hợp các giả thuyết và kết quả nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác
động đến CTTC NH ........................................................................................... 53
Bảng 2.14: Các giả thiết về mối tương quan giữa HQTC và các nhân tố tác động đến
HQTC của các NH TMCP Việt Nam............................................................... 57
Bảng 2.15: Giá trị trung bình các biến theo quy mơ ......................................................... 58
Bảng 2.16: Kết quả hồi quy HQTC NH ............................................................................. 59

khóa lun, tài liu 10 of 102.


Tài liu, lun vn 11 of 102.

DANH MỤC HÌNH VẼ
........................................................ 3
Hình 2.1 : Tăng trưởng huy động vốn và tín dụng ở VN giai đoạn 2006-2010 ............ 30
Hình 2.2: Tỷ lệ địn bẩy tài chính 30 NH TMCP VN, 2006-2010 ................................. 31
Hình 2.3: Nợ dưới hình thức tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng giảm dần.... 33
Hình 2.4 : Nợ ngắn hạn và dài hạn của NH giai đoạn 2006-2010 .................................. 34
Hình 2.5: Tỷ lệ LDR của các NH TMCP VN giai đoạn 2006-2010 ............................... 36
Hình 2.6: Sự gia tăng vốn của các NH TMCP VN giai đoạn 2006-2010 ...................... 37
Hình 2.7: Cơ cấu nợ theo quy mơ NH ................................................................................ 40

Hình 2.8: Tỷ suất sinh lợi NH .............................................................................................. 41

khóa lun, tài liu 11 of 102.


Tài liu, lun vn 12 of 102.

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1

: Diễn giải các biến

Phụ lục 2

: Đồ thị và thống kê mô tả các biến

Phụ lục 3

: Tổng hợp hệ số tương quan giữa các biến

Phụ lục 4

: Tổng hợp hệ số hồi quy của các phương trình hồi quy địn bẩy tài chính

Phụ lục 5

: Kết quả hàm hồi quy tổng thể

Phụ lục 6


: Kết quả hàm hồi quy giới hạn

Phụ lục 7

: Kiểm định giới hạn của mơ hình

Phụ lục 8

: Kiểm định khả năng giải thích của mơ hình giới hạn

Phụ lục 9

: Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô lớn

Phụ lục 10

: Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô vừa

Phụ lục 11

: Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô nhỏ

Phụ lục 12

: Tổng hợp hệ số hồi quy của các phương trình hồi quy theo quy mơ

Phụ lục 13

: Danh sách các NH TMCP VN


khóa lun, tài liu 12 of 102.


Tài liu, lun vn 13 of 102.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế. Việt
Nam đã ký Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN (AFAS, 1995), Hiệp định thương mại
song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA, 2001), Cam kết gia nhập WTO (2006). Phù
hợp với cam kết WTO, ngành ngân hàng đã tự do hóa dần dần, tất cả các biện pháp
phân biệt đối xử với các ngân hàng nước ngoài sẽ được loại bỏ vào năm 2011. Việc mở
cửa ngành ngân hàng đem lại nhiều lợi ích như: thúc đẩy các ngân hàng nội địa đa
dạng hóa và chuyên nghiệp hóa các dịch vụ ngân hàng, tạo điều kiện cho các ngân
hàng nội địa tiếp nhận công nghệ ngân hàng hiện đại và cải cách quản lý ngân hàng
thông qua sự tham gia của các đối tác chiến lược nước ngoài, thúc đẩy sự cạnh tranh
giữa các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại cổ phần, vốn “sinh sau đẻ muộn”, quy
mơ vốn cịn nhỏ bé,…chịu sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt, không chỉ từ các ngân
hàng cổ phần nội địa, mà còn chịu sự cạnh tranh từ các ngân hàng quốc doanh, các tổ
chức tài chính phi ngân hàng, các định chế tài chính khác, và từ các ngân hàng nước
ngoài.
Trong bối cảnh ấy, các ngân hàng khơng có khả năng cạnh tranh sẽ dần được
thay thế bằng các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn, chỉ có những ngân hàng ho ạt
động hiệu quả nhất mới có lợi thế cạnh tranh. Như vậy, hiệu quả trở thành tiêu chí quan
trọng để đánh giá về sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng trong môi trường cạnh
tranh gay gắt, ngày càng gia tăng. Và vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả nói chung và hiệu quả tài chính của ngân hàng nói riêng là
việc làm cần thiết trong xu thế hội nhập khu vực và tồn cầu hóa hiện nay.
Các nghiên cứu định lượng về hiệu quả tài chính và cấu trúc vốn của các doanh
nghiệp Việt Nam cịn ít. Chủ yếu là các nghiên cứu ở góc độ các nhân tố tác động đến

cấu trúc vốn của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết, nghiên cứu về tác động của
cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính, hay mối quan hệ tác động qua lại giữa cơ cấu vốn

khóa lun, tài liu 13 of 102.


Tài liu, lun vn 14 of 102.

và khả năng sinh lời còn hạn chế, số lượng nghiên cứu cho lĩnh vực ngân hàng lại càng
hạn chế hơn.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn ấy, việc phân tích các nhân tố tác động đến cấu
trúc tài chính, và tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả tài chính, nhằm đưa ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính trong mối quan hệ với cấu trúc tài chính ngân
hàng thương mại cổ phần là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đối với Việt
Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về cấu trúc vốn, hiệu quả tài chính doanh nghiệp; và
các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về các nhân tố tác động đến cấu trúc
tài chính, tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp nói chung và ngành ngân hàng nói riêng.

-

Đánh giá thực trạng hoạt động chung của các ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010, thực trạng của các nhóm ngân hàng theo
quy mơ; kết hợp với các kết quả phân tích định lượng về mối quan hệ giữa cấu
trúc vốn và hiệu quả tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp, chú trọng
đến vấn đề cơ cấu vốn ngân hàng, nhằm cải thiện và gia tăng hiệu quả tài chính

của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Cấu trúc tài chính, và hiệu quả tài chính của các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam.

-

Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu chỉ tập trung vào nhóm ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam (37 ngân hàng), dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ các
báo cáo của Ngân hàng nhà nước và các báo cáo kiểm toán của các ngân hàng
này trong thời kỳ nghiên cứu là 5 năm, từ năm 2006 đến năm 2010.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, mục đích và yêu cầu của đề tài, tác giả sử dụng phương
pháp phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng, và ứng dụng mơ hình kinh

khóa lun, tài liu 14 of 102.


Tài liu, lun vn 15 of 102.

tế lượng để đánh giá hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn, hiệu
quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, trên cơ sở kế thừa các
kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong nước và trên thế giới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-


Đã có một số nghiên cứu thực nghiệm trong nước tìm ra các nhân tố tác động
đến cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, nhưng các nghiên
cứu trong lĩnh vực ngân hàng nói chung, và ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam nói riêng cịn hạn chế. Bằng những phương pháp khoa học, nghiên cứu này
cung cấp một cách tiếp cận, đánh giá các nhân tố tác động đến cấu trúc tài
chính, hiệu quả tài chính, đánh giá tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả
tài chính của ngân hàng.

-

Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả, cấu trúc tài chính c ủa các ngân hàng
thương mại cồ phần Việt Nam để thấy được những thuận lợi, khó khăn của các
ngân hàng; cũng như những tồn tại trong quản lý, điều hành ngân hàng thương
mại ở Việt Nam.

-

Phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính, và tìm ra
các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính để từ đó đề xuất các
giải pháp liên quan đến cấu trúc tài chính, lựa chọn nguồn tài trợ, và các quyết
định đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho các ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam.

6. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về đề tài.
Chương 2. Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến cấu trúc tài chính các
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính trong mối quan hệ với cấu trúc
tài chính cho các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.


khóa lun, tài liu 15 of 102.


Tài liu, lun vn 16 of 102.

1

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Các khái niệm
Theo lý thuyết tài chính DN “CTTC bao gồm nợ ngắn hạn cộng với nợ trung,
dài hạn và vốn cổ phần thường – tất cả được dùng để tài trợ tài sản của DN”. CTTC
của một DN được phân ra các thành phần tùy theo thời gian đáo hạn nhằm mục đích
lập các quyết định dự thảo ngân sách vốn. Vì dự thảo ngân sách vốn liên quan đến các
quyết định đầu tư vào các dự án sẽ sản sinh ra lợi nhuận trong một số năm, cần tài trợ
các dự án này bằng các nguồn trung và dài hạn. CTTC trừ đi nợ ngắn hạn tạm thời là
CTV của DN.
CTV
DN.
CTV tối ưu là CTV cho phép tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình qn của
DN. Chi phí sử dụng vốn bình qn là chi phí bình qn gia quyền của tất cả các nguồn
tài trợ dài hạn mà một DN đang sử dụng.
HQTC, hiểu theo nghĩa rộng, phản ánh hiệu quả tổ chức và quản trị tài chính
của DN, nó chủ yếu tùy thuộc vào kỹ năng, tài xoay xở, sự khéo léo và động cơ thúc
đẩy quản trị. Ban quản trị có trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của một
DN, đưa ra các quyết định tài trợ, đầu tư và các quyết định kinh doanh. Ban quản trị
cũng lựa chọn hành động, hoạch định chiến lược và thực hiện kế hoạch. HQTC đóng
vai trị quan trọng trong q trình lập kế hoạch, hoạch định ngân sách vốn, định giá và
kiểm sốt các hoạt động kinh doanh.
Xét ở góc độ hẹp và phổ biến, HQTC là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tài

chính và được sử dụng để dự báo thu nhập của DN. Việc đo lường HQTC có thể bị tác
động bởi mục tiêu của DN mà mục tiêu này lại do cách đo lường hiệu quả hoạt động
của DN và sự phát triển của thị trường chứng khoán. Đo lường HQTC theo kế toán
bằng chỉ tiêu: lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE, thu nhập mỗi cổ phần –EPS; đo
lường theo thị trường bằng hệ số giá trên thu nhập – P/E, tỷ số giá thị trường của vốn

khóa lun, tài liu 16 of 102.


Tài liu, lun vn 17 of 102.

2
chủ sở hữu trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu – MBRV. Nếu thị trường chứng
khốn kém phát triển thì đo lường hiệu quả theo thị trường sẽ không cho kết quả tốt.
Còn nếu đo lường theo giá trị sổ sách, HQTC thể hiện mối quan hệ giữa thu nhập với
các chỉ số khác, được xây dựng từ báo cáo tài chính của DN, nên kết quả phụ thuộc vào
sự chính xác và trung thực của báo cáo tài chính; vì vậy, HQTC có thể bị tác động bởi
mục tiêu của DN. HQTC đo lường bằng ROE thường được sử dụng nhiều nhất.
1.2 Các lý thuyết về cấu trúc vốn
1.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (Lý thuyết MM)
Lý thuyết của MM (1961) cho rằng “giá trị thị trường của một DN độc lập với
CTVcủa DN đó trong các thị trường vố n hồn hảo khơng có thuế thu nhập DN”.
Giá trị của DN được xác định bằng dịng lưu kim từ các tài sản thực, chứ khơng
phải bằng các chứng khốn mà DN phát hành. Địn bẩy tài chính làm gia tăng dịng thu
nhập mỗi cổ phần dự kiến nhưng không làm tăng giá cổ phần.
Theo lập luận của MM dựa trên quy trình mua bán song hành, trong thị trường
vốn hoàn hảo, giá thị trường của DN có sử dụng nợ và khơng sử dụng nợ bằng nhau.
Tuy nhiên trên thực tế luôn tồn tại các bất hoàn hảo của thị trường như: thuế, sự bất cân
xứng thông tin,…điều này được nghiên cứu trong các lý thuyết tài chính tiếp theo.
1.2.2 Lý thuyết đánh đổi

Thừa nhận tác động tấm chắn thuế

lãi vay, năm 1963, MM công bố nghiên

cứu mối liên hệ giữa CTV và giá trị DN với việc tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập
DN, giá trị của DN được xác định như sau:
Giá trị của DN = Giá trị DN nếu được tài trợ + Hiện giá(PV) tấm chắn thuế
hoàn toàn bằng vốn cổ phần
Tuy nhiên,trên thực tế, rất nhiều DN thịnh vượng nhưng không sử dụng nợ hoặc
ở mức rất thấp thay vì một CTV thâm dụng nợ tối đa nhằm tận dụng lợi ích của tấm
chắn thuế. Bởi vì, thuế suất cá nhân thực tế đánh trên lợi nhuận vốn cổ phần TpE thường
thấp hơn thuế suất cá nhân thông thường áp dụng cho lãi từ chứng khoán nợ Tp . Điều
này làm giảm lợi thế tương đối của nợ:

khóa lun, tài liu 17 of 102.


Tài liu, lun vn 18 of 102.

3

: Thuế suất thuế thu nhập DN. Nếu lãi từ chứng khoán nợ và lợi nhuận vốn cổ
phần chịu thuế suất bằng thuế suất cá nhân thì lợi thế tương đối của nợ bằng1/(1-

).

Với lợi thế tương đối của nợ, việc vay nợ có thể là hành vi khơn ngoan đối với
DN có đủ khả năng trả nợ. Tuy nhiên, đối với các DN khó đạt được đủ lợi nhuận để
hưởng lợi từ tấm chắn thuế thu nhập DN, tiết kiệm thuế rịng có thể bị âm.
Tiết kiệm thuế ròng = PV tấm chắn thuế - PV chi phí của kiệt quệ tài chính

Kiệt quệ tài chính xảy ra khi khơng thể đáp ứng các hứa hẹn với các chủ nợ
hoặc đáp ứng một cách khó khăn. Đơi khi kiệt quệ tài chính đưa đến phá sản, đơi khi
chỉ có nghĩa là đang gặp khó khăn, rắc rối (kiệt quệ tài chính khơng đưa đến phá sản).
M

-

.
Giá trị
của DN

=

:
Giá trị DN nếu được
tài trợ hồn tồn
bằng vốn cổ phần

1.1

khóa lun, tài liu 18 of 102.

+

PV
(tấm chắn thuế)

+

cấu trúc vốn

: Corporate Finance, 6th edition [33]

)


Tài liu, lun vn 19 of 102.

4

(

.


:
.
DN
DN
ế

.

1.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng
nợ
,
– khơng phả
.


c


.

,

DN như sau:
- Các DN thích tài trợ nội bộ hơn.
- Các DN điều chỉnh tương ứng các tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu theo các cơ
hội đầu tư, trong khi tránh các thay đổi đột xuất trong cổ tức.
- Các chính sách cổ tức cứng nhắc, cộng với các dao động không thể dự đốn

khóa lun, tài liu 19 of 102.


Tài liu, lun vn 20 of 102.

5
trong khả năng sinh lợi và các cơ hội đầu tư,

.
- Nếu cần đến tài trợ từ bên ngoài, các DN phát hành chứng khốn an tồn
nhất trước. Tức là, họ bắt đầu với nợ, rồi đến các chứng khoán ghép như trái
phiếu chuyển đổi,

giải pháp cuối cùng.


,
.
.


.

.
1.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện
Lý thuyết này nhìn nhận sự tồn tại của một CTV tối ưu cho DN, bởi vì sự có
mặt của chi phí đại diện. Chi phí đại diện phát sinh từ mâu thuẫn của cổ đơng và trái
chủ, và phi phí đại diện phát sinh từ mâu thuẫn giữa cổ đông DN và nhà quản lý – cịn
gọi là chi phí đại diện của vốn

.
:

: chuyển
dịch rủi ro, từ chối góp vốn cổ phần, thu tiền và bỏ chạy, kéo dài thời gian, thả mồi bắt
bóng,…Việc thực hiện các trị chơi này mang ý nghĩa các quyết định tồi về đầu tư và

khóa lun, tài liu 20 of 102.


Tài liu, lun vn 21 of 102.

6
hoạt động. Các quyết định tồi này là chi phí đại diện của việc vay nợ.
nhiều,

vay nợ

n, khả năng xảy ra các quyết định tồi


trong tương lai gia tăng làm

giá trị thị trường hiện nay của DN, phần thiệt này do

cổ đông gánh chịu.
, vì lợi ích của
Cách dễ

, nên tránh thực hiện các trò chơi

.

nhất là giới hạn việc vay nợ của DN ở mức độ an toàn hay gần an toàn.
:

. Khi cổ đơng bị giới hạn hoặc mất kiểm sốt đối với người quản lý thì
quản lý sẽ có động cơ tiến hành những hoạt động có lợi cho bản thân và có thể làm
nguy hại đến quyền lợi của cổ đơ

.
1.2.5 Lý thuyết phát tín hiệu
Stephen Ross (1977)

.

.

khóa lun, tài liu 21 of 102.



Tài liu, lun vn 22 of 102.

7
1.3 Lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa CTTC và HQTC
1.3.1 Mơ hình phân tích tài chính Dupont
Mơ hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown,
được sử dụng cực kỳ rộng rãi trong việc phân tích báo cáo tài chính đến những năm
1970. Mơ hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi
của một cơng ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán.
Sơ đồ cây Dupont trong phân tích tài chính

=

=
=
(Với ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản, ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần, ATR = Doanh thu thuần/Tổng tài sản)
Như vậy, để tăng HQTC ROE của DN, có thể thực hiện các giải pháp: tăng hiệu
quả hoạt động ROA (tăng ROS bằng cách cắt giảm các chi phí, tăng vịng quay tài sản
ATR bằng cách tăng hiệu quả vốn đầu tư vào từng loại tài sản), hoặc tăng tỷ số nợ (khi
DN làm ăn hiệu quả). Khi vượt qua điểm hòa vốn, đòn bẩy tài chính có tương quan
thuận với HQTC của DN.
Qua mơ hình Dupont cho thấy, HQTC của DN có thể bị tác động bởi các yếu tố :
hiệu quả hoạt động, địn bẩy tài chính. Mơ hình này có ưu điểm là tính tốn đơn giản,
nhưng có nhược điểm là chỉ dựa vào số liệu kế tốn cơ bản có thể khơng đáng tin cậy,
khơng bao gồm chi phí vốn, mức độ tin cậy của mơ hình phụ thuộc hồn tồn vào giả
thuyết và số liệu đầu vào.

khóa lun, tài liu 22 of 102.



Tài liu, lun vn 23 of 102.

8
Với các ưu, nhược điểm của mơ hình Dupont như đã đề cập, các nhà kinh tế học
đã thực hiện các nghiên cứu để tìm ra mối quan hệ giữa CTTC và HQTC, cũng như để
tìm ra và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố khác đến HQTC của DN, kết quả
nghiên cứu như sau:
1.3.2 Lý thuyết MM và chi phí đại diện
Theo lý thuyết MM và chi phí đại diện, tại một mức nợ vay được xác định
trước của DN, hiệu quả của DN có tương quan thuận với tỷ lệ địn bẩy tài chính và làm
giảm chi phí đại diện. Tỷ lệ địn bẩy tài chính gia tăng, chi phí phá sản và chi phí đại
diện của DN gia tăng, khi vượt quá một mức nào đó, HQTC có tương quan âm với tỷ lệ
địn bẩy vì lợi ích thu được từ vay nợ tăng thêm nhỏ hơn mức gia tăng chi phí. Mặt
khác, khi khả năng sinh lời của DN cao hơn lãi suất vay, DN vượt qua điểm hịa vốn
thì gia tăng địn bẩy làm tăng HQTC của DN và ngược lại. Như vậy, theo hai lý thuyết
này thì, địn bẩy tài chính có tương quan thuận (+), hoặc nghịch (-) với HQTC của DN.
1.3.3 Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Các nghiên cứu đối với các DN phi tài chính
Nghiên cứu của Maslis (1983) cho thấy giá cổ phiếu có tương quan thuận (+)
với mức độ tài trợ, cũng như là mối liên hệ giữa hiệu quả hoạt động DN với CTV. Tối
ưu hóa được tỷ lệ này sẽ có lợi cho DN.
Nghiên cứu của Wei Xu, Xiangzhen Xu, Shoufeng Zhang (2005) và
D.Margaritis, M.Psillaki (2007) cũng cho thấy tồn tại mối liên hệ chặt chẽ giữa HQTC
của DN (đo lường bằng ROE) với CTTC: HQTC có mối liên hệ cùng chiều (dương)
với đòn bẩy nợ.Nghiên cứu của R.Zeitun, G.G Tian (2007) cho thấy CTV có tác động
đến hiệu quả tài chính của DN khi đo lường theo kế toán và theo chỉ số thị trường. Tỷ
lệ nợ ngắn hạn có tác động dương (+) đến HQTC.
Các nghiên cứu đối với các NH

Myers (1977) cho rằng tỷ lệ địn bẩy cao có thể làm giảm mâu thuẫn giữa cổ
đông và các nhà quản lý trong việc ra các quyết định đầu tư. Khi cần tìm nguồn tài trợ

khóa lun, tài liu 23 of 102.


Tài liu, lun vn 24 of 102.

9
cho một dự án đầu tư mới, Myers (1984) đưa ra lời khuyên các DN nên sử dụng nợ có
rủi ro thấp hơn là vốn cổ phần, bởi vì tồn tại thơng tin bất cân xứng. Các nhà đầu tư có
ít thơng tin hơn các nhà quản lý DN về giá trị tài sản của DN cũng như thiếu niềm tin
về hiệu quả tài chính của dự án, vì vậy có thể định giá cổ phiếu thấp hơn giá trị thực
của nó. Và Berger (2002) cũng ủng hộ quan điểm này, vì việc gia tăng địn bẩy có thể
làm giảm chi phí đại diện của vốn cổ phần NH, vì vậy có thể làm tăng hiệu quả tài
chính của NH.
Nghiên cứu của Allen N.Berger (2002) về CTV và HQTC của các NHTM thông
qua việc kiểm định lý thuyết chi phí đại diện. Dữ liệu nghiên cứu trên mẫu 695 NHTM
của Mỹ giai đoạn 1990-1995, và được kiểm tra lại trên tổng thể 7320 NH Mỹ giai đoạn
này. Kết quả cho thấy: có sự tác động qua lại giữa CTV và HQTC của NH. Cụ thể, tồn
tại mối tương quan nghịch (-) giữa HQTC (ROE) và Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ Tổng tài
sản (ECAP-Financial equity capital divided by gross total assets), hay nói cách khác,
có sự tác động qua lại tương hỗ (cùng chiều) giữa ROE và địn bẩy tài chính của NH.
Ngồi ra, theo nghiên cứu cho thấy, HQTC của NH còn bị tác động bởi tỷ lệ sở hữu cổ
phần của các cổ đông khác nhau (cá nhân, tổ chức,…), chỉ số tiền gửi thị trường, độ
lệch chuẩn của ROE,…
Năm 2006, Wahyu Ario Pratomo và Abdul Ghafar Ismail, nghiên cứu trên dữ
liệu các NH Malaysia giai đoạn 1997-2004, cũng cho kết quả tương tự, địn bẩy tài
chính có tác động cùng chiều (+) đến HQTC của NH. Kết quả nghiên cứu của các nhân
tố khác đến HQTC của NH: Độ lệch chuẩn của ROE (SDROE), quy mô NH (SIZE) ,

chỉ số tiền gửi thị trường (HERF) có tương quan thuận, cho vay (LOAN) có tương
quan nghịch nhưng khơng có ý nghĩa thống kê, trong khi đó, nhân tố đầu tư chứng
khốn (SEC) có tương quan nghịch với HQTC, ở mức ý nghĩa 1%.
1.4 Cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính ngân hàng
1.4.1 Mô tả CTTC NH TMCP theo chế độ kế tốn Việt Nam
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc Hội nước Cộng hịa

khóa lun, tài liu 24 of 102.


Tài liu, lun vn 25 of 102.

10
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 16/06/2010, NHTM được định nghĩa là loại
hình DN “được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Tại Điểm 12, Điều
ải thích “Hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài kho ản”.
, NHTM
, CTTC

NH

.

Phía bên mặt của bảng cân đối kế tốn được dùng để chỉ CTTC của một DN.
CTTC được phân thành các thành phần tùy theo thời gian đáo hạn nhằm mục đích lập
các quyết định dự thảo ngân sách vốn. Tuy nhiên có sự khác biệt trong trình bày
CTTC của DN (DN

theo Mẫu số B 01 – DN, ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) và DN–NHTM

02/TCTD,

ban hành theo quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/04/2007 của NHN
:
Bảng 1.1: Cấu trúc tài chính của DN và NHTM
Mẫu số B 01 – DN

I.
II.

Biểu số B02/TCTD

I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.

I.
II.

khóa lun, tài liu 25 of 102.

VIII.



×