Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần thịnh lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Phùng Lan Hương

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh

HẢI PHÒNG – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THANH TỐN
VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THỊNH LỢI

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Phùng Lan Hương


Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh

HẢI PHÒNG - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Phùng Lan Hương
Lớp

: QT2001K

Ngành

: Kế toán – kiểm toán

Mã SV: 1612401051

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại
Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
Khái quát hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế

tốn thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp.
Phản ánh được thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi
Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác cơng tác kế tốn thanh
tốn với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi, trên cơ sở đó
đưa ra những biện pháp hồn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
Sử dụng số liệu năm 2019
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán tại Cơng ty Cổ Phần Thịnh Lợi

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10 năm 2020
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Phùng Lan Hương

ThS. Nguyễn Thị Mai Linh


Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2021
XÁC NHẬN CỦA KHOA


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:
Nguyễn Thị Mai Linh
Đơn vị công tác:
Khoa Quản trị kinh doanh
Họ và tên sinh viên:
Phùng Lan Hương
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Đề tài tốt nghiệp:
Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn thanh tốn với
người mua, người bán tại Cơng ty Cổ Phần Thịnh Lợi
Nội dung hướng dẫn:
Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức
công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán
trong doanh nghiệp; Mơ tả thực trạng cơng tác kế tốn
thanh tốn với người mua, người bán tại Công ty Cổ
Phần Thịnh Lợi; Đánh giá những ưu, nhược điểm của
cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán
tại cơng ty, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hồn
thiện.
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.

Nghiêm túc, có ý thức tốt trong q trình làm đề tài tốt nghiệp.
Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao.
Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…)
Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3
chương:
Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kế
tốn thanh tốn với người mua, người bán trong doanh nghiệp.
Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mơ tả và phân tích thực
trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại Cơng ty Cổ Phần
Thịnh Lợi, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2019). Số liệu minh họa từ chứng từ vào
các sổ sách kế toán logic và hợp lý.
Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn thanh
tốn với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi, trên cơ sở đó tác giả đã
đưa ra được một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người
mua, người bán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp
với tình hình thực tế tại cơng ty.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày tháng năm
Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Mai Linh
QC20-B18


MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................ 2
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người
bán trong doanh nghiệp ...................................................................................... 2
1.2. Nhiệm vụ tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán. ................ 3
1.3. Nội dung kế toán thanh toán người mua ...................................................... 3
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua. ......................................... 3
1.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán người mua ............ 4
1.4. Nội dung kế toán thanh toán người bán. ...................................................... 7
1.4.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ........................................... 7
1.4.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán người bán ............. 8
1.5. Vận dụng hệ thống sổ kế tốn vào cơng tác kế tốn thanh tốn người mua
người bán ......................................................................................................... 11
1.5.1. Đặc điểm kế toán thanh tốn theo hình thức Nhật ký chung ................... 11
1.5.2. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ................ 13
1.5.3. Đặc điểm kế toán thanh tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................. 15
1.5.4. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ........... 17
1.5.5. Đặc điểm kế toán thanh tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. .... 19
1.6. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ ....... 20
1.6.1. tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán....................................... 20
1.6.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan
đến ngoại tệ ...................................................................................................... 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THANH TỐN
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỊNH LỢI. ..... 23


2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thịnh Lợi................................................. 23

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thịnh Lợi. ................................... 23
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty CP Thịnh Lợi. 23
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: .................................................. 23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi ..................................... 24
2.1.4. Thành tích cơ bản đạt được của Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi. ................. 26
2.1.5. Đặc điểm công tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi ................... 27
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty
Cổ Phần Thịnh Lợi ........................................................................................... 30
2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh tốn với người
mua, người bán tại công ty Cổ Phần Thịnh Lợi. ............................................... 30
2.2.2. Thực trạng kế tốn thanh tốn với người mua tại cơng ty Cổ Phần Thịnh
Lợi ................................................................................................................... 31
2.2.3. Thực trạng kế toán thanh tốn với người bán tại Cơng ty Cổ Phần Thịnh
Lợi ................................................................................................................... 48
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
KẾ TOÁN THANH TOÁN VỀ NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THỊNH LỢI ........................................................................... 64
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức thanh toán với người mua, người bán tại Công
ty Cổ Phần Thịnh Lợi. ...................................................................................... 64
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................. 64
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................ 65
3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán ......................................................................................................... 66
3.3. Yêu cầu và phương hướng hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với
người mua, người bán tại Công ty CP Thịnh Lợi .............................................. 67


3.4. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn với người mua, người bán tại
Cơng ty Cổ Phần Thịnh Lợi ............................................................................. 67
3.4.1. Giải pháp 1: Trích lập dự phịng khoản thu nợ khó địi. .......................... 67

3.4.2. Giải pháp 2: Cơng ty nên hiện đại hóa cơng tác kế tốn.......................... 71
3.4.3. Giải pháp 3: Tăng cường cơng tác thu hồi cơng nợ bằng việc áp dụng
chiết khấu thanh tốn........................................................................................ 75
3.4.4. Giải pháp 4: Quản lý công nợ ................................................................. 76
KẾT LUẬN ................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 81


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Giấy báo có .......................................................................................... 34
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000245 ................................................................ 36
Biểu 2.3: Giấy báo có .......................................................................................... 38
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000252 ................................................................ 40
Biểu 2.5: Giấy báo có .......................................................................................... 42
Biểu 2.6: Trích sổ Nhật ký chung ....................................................................... 43
Biểu 2.7: Trích sổ cái .......................................................................................... 44
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết thanh tốn người mua ................................................ 45
Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết thanh tốn người mua ................................................ 46
Biểu 2.10: Trích bảng tổng hợp thanh tốn với người mua ................................ 47
Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000239 .............................................................. 51
Biểu 2.12: Giấy báo nợ........................................................................................ 53
Biểu 2.13: Giấy báo nợ........................................................................................ 55
Biểu 2.14: Giấy báo nợ........................................................................................ 56
Biểu 2.15: Hóa đơn GTGT số 0000235 .............................................................. 58
Biểu 2.16: Trích sổ Nhật ký chung ..................................................................... 59
Biểu 2.17: Trích sổ cái ........................................................................................ 60
Biểu 2.18: Trích số chi tiết thanh tốn người bán ............................................... 61
Biểu 2.19: Trích số chi tiết thanh tốn người bán ............................................... 62
Biểu 2.20: Trích bảng tổng hợp thanh tốn với người bán ................................. 63



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản phải thu của khách hàng........................................ 6
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản phải trả người bán ............................................... 10
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ......... 12
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái ...... 14
Sơ đồ 1.5: : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. .......... 16
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ . 18
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ....... 19
Sơ đồ 2.1.:Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi ......... 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi ........ 27
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn tại Công ty Cổ phần Thịnh lợi ..................... 29
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi số kế tốn thanh tốn với người mua ............................ 32


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ
thuật đã làm cho kế toán ngày càng giữ một vai trò quan trọng đối với sự phát
triển của xã hội và sự tồn tại của mỗi danh nghiệp.
Khi một doanh nghiệp nào bước chân vào lĩnh vực kinh doanh thì mục
tiêu quan trọng hàng đầu đối với doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận và khả
năng trả nợ. Song song điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện này để đạt
được mục tiêu lợi nhuận thì các doanh nghiệp phải tìm tịi, xoay sở rất nhiều.
Thua lỗ hay có lãi điều đó phụ thuộc rất nhiều yếu tố chủ quan và khách quan,
để tránh những điều không may mắn đó doanh nghiệp phải hiểu chính bản thân
mình và nắm được những thơng tin chính xác, kịp thời. Một trong những thơng
tin quan trọng nhất đối với doanh nghiệp đó là thơng tin về quan hệ thanh tốn.
Đặc biệt là thanh toán giữa người mua và người bán.

Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thịnh Lợi, em đã đi sâu vào tìm
hiểu, nghiên cứu đề tài :” Hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua
người bán tại Công ty Cổ phần Thịnh Lợi” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đề tài kết cấu theo 3 chương.
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản vể tổ chức kế toán thanh toán với
người mua, người bán trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại
cơng ty Cổ Phần Thịnh Lợi.
Phần III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với
người mua, người bán tại công ty Cổ Phần Thịnh Lợi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song thời gian thực tập và kiến thức cịn nhiều hạn
chế nên em khơng tránh khỏi những nhận định chủ quan, chưa toàn diện. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp và thơng cảm của thầy cơ.
Hải Phịng, ngày tháng năm 2021
Sinh viên
Phùng Lan Hương

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ
CHỨC KẾ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán trong doanh nghiệp.
Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ

chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ
trong một giao dịch ràng buộc pháp lý.
Với lượng vốn chủ sở hữu có hạn, doanh nghiệp khơng thể nào chi trả tất
cả các khoản phát sinh trong hoạt động kinh doanh, dẫn đến phải chiếm dụng
vốn của tố chức khác làm phát sinh quan hệ thanh toán. Trong tất cả các khoản
phải thu của doanh nghiệp thì phải thu khách hàng chiếm vị trí quan trọng nhất.
Số tiền thu được từ khách hàng là nguồn tiền chính để doanh nghiệp có thể chi
trả các khoản nợ và tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình. Việc quản lý và thu
hồi nợ có hiệu quả sẽ nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đảm bảo
cho doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định để vượt qua những rủi ro trong
quá trình hoạt động kinh doanh của mình và quyết định sự liên lạc của quá trình
hoạt động kinh doanh.
Quan hệ thanh tốn là yếu tố của hoạt động tài chính và là cơ sở cho cơng
tác quản lý tài chính trong một doanh nghiệp.
Thơng qua các thơng tin về nghiệp vụ thanh tốn chi tiết theo từng đối
tượng, thời gian và tình hình thanh tốn sẽ giúp cho các nhà quản lý nắm được
tình hình thanh tốn của doanh nghiệp rồi từ đó đưa ra các chính sách thu hồi
nợ, thanh tốn nợ và cân đối tài chính doanh nghiệp giữa vốn chiếm dụng cà vốn
bị chiếm dụng sao cho hợp lý.
Vì vậy, các nghiệp vụ liên quan đến việc thanh toán phát sinh đều được thể
hiện qua chứng từ, sổ sách nên việc quản lý các khoản nợ và thu hồi nợ phải
được tiến hành thơng qua kế tốn. Việc quản lý thường xun và chi tiết của kế
toán mà ban giám đốc sẽ có những quyết định đúng đắn, có nhưng biện pháp kịp
thời trong việc thu hồi nợ phải thu sớm nhất có thể từ phía khách hàng nhưng
vẫn phải đảm bảo duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, đồng thời chi trả đúng
hạn cho người bán nhằm nâng cao uy tín cho cơng ty. Tóm lại, quan hệ thanh
tốn với người mua người bán có ảnh hưởng quan trọng đến tình hình tài chính
doanh nghiệp.

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K


2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2. Nhiệm vụ tổ chức kế tốn thanh toán với người mua, người bán.
Tổ chức ghi chép nhằm theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả chi
tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, từng thời gian, đơn đốc việc thanh tốn
kịp thời, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên hoặc
có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn nợ. Nếu cần có thể
yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng văn bản.
Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành
kỷ luật thanh tốn.
Tổng hợp, cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình cơng nợ từng loại cho
quản lý để có biện pháp xử lý.
Tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thông số kế toán chi tiết, sổ tổng hợp để
phản ánh công nợ phải thu và phải tra. Đồng thời cũng cần xây dựng ngun tắc,
quy trình kế tốn chi tiết, kế toán tổng hợp thanh toán với người mua, người bán
sao cho khoa học và hợp lý, phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mà vẫn
đảm bảo tuân thủ quy định và chế độ
1.3. Nội dung kế toán thanh toán người mua.
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua.
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cá TSCĐ, bất động sản

đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
Phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản
nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi được, để có căn cứ xác định sổ trích
lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp xử lý với khoản nợ phải thu
khơng địi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế
thì người mua có thể u cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số
hàng đã giao.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng
theo từng loại ngoại tệ.
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán người mua
a. Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng bán hàng (đối với những khách hàng có giao dịch lớn/ 1 lần giao
dịch).
Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) do doanh nghiệp lập.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu, giấy báo có.
b. Tài khoản sử dụng:
TK 131: Phải thu của khách hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
các khoản nợ phải thu của doanh nghiêp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,

hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ,các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này cịn phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với
người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hồn thành. Khơng phản ánh
vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Kết cấu tài khoản 131:
Bên Nợ:
+ Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phảm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài
chính.
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
+ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ
+ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
+ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại
+ Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT
hoặc khơng có thuế GTGT)
+ Số tiền chiết khấu thanh tốn và chiết khấu thương mại cho người
mua
+ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


Số dư bên Nợ:
Số tiền cịn phải thu của khách hàng.
Số dư bên Có:
Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng
chi tiết theo từng đối tượng cụ thể
Chú ý: khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên " Tài sản” và bên “
Nguồn vốn”

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

5


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

c. Phương pháp hạch tốn:
Được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 131

511,515
Doanh thu
chưa thu tiền

Tổng giá

635

Chiết khấu thanh toán


phải thanh toán
521

33311
Chiết khấu thương mại, giảm giá,
Thuế GTGT (nếu có)

hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT

711

Tổng số tiền khách
Thu nhập do
(nếu có)
hàng phải thanh tốn
thanh lý, nhượng
bán TSCĐ chưa
Khách hàng ứng trước hoặc
thu tiền
thanh toán tiền
111,112
Các khoản chi hộ khách hàng
Bù trừ nợ

33311
111,112,113

331


337
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
3331
Thuế GTGT
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá
các khoản phải thu của khách hàng

Nợ khó địi xử lý xóa sổ

2293,642

152,153,156,611
Khách hàng thanh toán nợ bằng

bằng ngoại tệ cuối kỳ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ

hàng tồn kho
133
Thuế GTGT
(nếu có)

Sơ đồ 1.1: Kế tốn các khoản phải thu của khách hàng

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

6



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.4. Nội dung kế tốn thanh tốn người bán.
1.4.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán
Phải trả người bán thường xảy ra trong quan hệ mua, bán vật tư, cơng cụ,
dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ…Khi doanh nghiệp mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh
nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả, khi doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng cho
người bán sẽ dẫn đến nãy sinh một khoản tiền nợ phải thu với người cung cấp.
Doanh nghiệp theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
nguyên tệ và theo nguyên tắc:
Khi thanh toán nợ phải trả người bằng ngoại tệ, kế toán phải quy ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá đích danh của từng chủ nợ. Trường hợp phát sinh giao dịch
ứng trước tiền co nhà thầu hoặc bán thì nợ TK 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm ứng trước.
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật.
Khi phát sinh các khoản phải nợ cho người bán ngoại tệ, kế toán phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ
giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).
Khi hạch toán chi tiết, kế toán phải hạch toán rõ ràng các khoản chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán, chiết khẩu thương mại nếu chưa được phản ánh
trong hóa đơn mua hàng.
Bên giao nhận ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhập khẩu ủy thác như tài khoản phải trả
người bán thơng thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn của người bán.


Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.4.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán người bán
a. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ về mua hàng:
-

Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Biên bản giao nhận TSCĐ…

Chứng từ ứng trước tiền: Phiếu thu (do người bán lập)
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 331: Phải trả người bán
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã
ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các
khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào
tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Kết cấu tài khoản 131:
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán, vật tư, hàng hóa, người cung cấp lao

vụ, dịch vụ, người nhận thầy XDCB
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
nhưng chưa nhận vật tư, hàng hóa, dịch vụ…
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá số hàng đã giao theo hợp đồng
- Số vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất,… khi kiểm nhận và
trả lại người bán
- Chiết khấu mua hàng được người bán chấp nhận cho doanh nghiệp
giảm trừ vào nợ phải trả.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp và nhận thầu xây
dựng cơ bản.
- Điều chỉnh giá bán tạm tính về giá trị thực tế của số vật tư, hàng
hóa đã nhận khi có hóa đơn hay khơng báo giá chính thức...
Số dư bên Có:
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp.
Số dư bên Nợ (nếu có):
- Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số
phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ th

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

9



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TK 331
111,112,341
ứng trước tiền cho người bán
thanh tốn các khoản phải trả
515

151,152,153,156,611,…
Mua vật tư hàng hóa
nhập kho
133
151,152,153,156,611,…

Chiết khấu thanh tốn
Thuế
GTGT
ật
tư hàng
hóa
ứng trướ ền cho người bán
151,152,153,156,611,…
211,213

152,153,156
Đưa
TSCĐ
vào
sử

dụng
thanh tốn các khoả
ả ả
211,611
ế
ấu thanh toán
ế
Giảm giá, hàng mua trả lại,
ật tư hàng 151,152,153,156,611,…
hóa
chiết khấu thương mại
152,153,157,211
Đưa
TSCĐ
vào
sử

ứng trướ ền cho người bán

Giá trị của hàng nhập khẩu
ế
ấu thanh toán
ế
ả ả
133 thanh toán các khoả
151,152,153,156,611,…
333
ảm giá, hàng mua trả ạ
Đưa
TSCĐ

vào
sử

Thuế
XK
Thuế GTGT
ật tư hàng hóa
ế có)ấu thương mạ
(nếu
Giá
trị
ủa
hàng
nhậ
ẩ
ế
ấu thanh tốn
ế

711 ứng trướ ền cho người bán
151,152,153,156,611,…
133
Trường
hợp
khoản
nợ
phải
trả
cho
Đưa

TSCĐ
vào
sử

ế
ế
thanh
tốn cácmua
khoảtrả ạ ả ả
ảmếugiá,
có)hàng
người
khơng
tìmtốn
ra chủ nợ Giá trị ủa hàng nhậ
ẩ
ếbán
ấu
thanh
ật tưếhàng hóa
ế
ấu thương mạ
156,241,242,623,627,641,
151,152,153,156,611,…
511

TSCĐdịch
vàoếvụ
sử 642,635,811


ế trướ
Hoa
hồng đại
được
hưởng
ứng
ềnlý
cho
người
bán Đưa Nhận
Trườ ếuếcó)
ợ ấu thanh
ả ợtốnả ả
Giá trị
ủa
hàng
nhậ
ẩ
cung cấp
ế
3331
ảm
giá,
hàng
mua
trả

người
khơng
tìm ra chủ

thanhbán
tốn
các GTGT
khoả
ả ảợ
Thuế
ật tư hàng 151,152,153,156,611,…
hóa
ế
ấu thương mạ
111,112,131,…
Đưa
TSCĐ
vào
sử

ế
ế ồng đại lý được hưở

(nếu
có)
ếuếcó) ấu thanh tốn
Giá
hàng
nhậ
Khi trị
nhận
ậủahàng
ụ đại lýẩ
ếị bán

Trườ





ứng
trướ
ền
cho
người
bán
111,112
đúng giá hưởng
hoa hồng

ảm giá,
hàng
mua
trảra ạchủ ợ
người
bán
khơng
tìm
111,112,131,…
ếsửhóaụ
ế tiền
ồng
lý mua
được

hưở
151,152,156,211
Trả trước
ủyđại
thác
ật tưvào
hàng
thanh
tốn
các
ả ả Đưa TSCĐ
ế có)
ấu
thương
mạhàng
ế khoả
ếu
Giá
trị
ủa
hàng
nhậ
ẩ
ấu thanh
cho đơn vịếủy thác
nhập tốn
khẩu

ế
bán

đại lý
Phí ủyận
thác
phải
ếu có)
ậ hàng
ịnhập
ụkhẩu
Trườ





111,112,131,…
Đưa
TSCĐ
vào
sử

đúng
giá
hưở

trả
đơn
vị
nhận
ủy
thác

Trả tiền
khẩu
và hưởbán
ếhàng
ấ ế
ồngnhập
đại

được
ứng
trướ
ềnmua
cho
người
ảmếugiá,
hàng
t


133
người
bán
khơng
tìm
ra
chủ

Giá trị ủa hàng nhậ
ẩ
các

chi phícó)
hàng
ả trướ
ềliên
ủyquan
thác đến
mua
hàng
ật tư hàng hóa
ế
ấu
thương
mạ
thanh
tốn
cácếnhậ
ả ẩủyả ả
nhậpđơn
khẩu
cho
đơn
vị nhận
cho
vị ủy
thác

Thuế
có)
111,112,131,…
lý ả (nếu

Phí ủyận
thác
ẩ GTGT
thác nhập
ế khẩu
ậ hàng
ịnhậếbán
ụ đại
ồng đại lý được hưở
Nhà
thầu
chính
xácthác
định
ếu
413Trườ ếu có)

ả có)
ợ ả ả
Giá
trịgiá
ủa
hàng
nhậ
đúng
ồ ẩ giá
ả đơn
vịhưở
632
ấ ậ ủy

Chênh
lệch
tỷ
giá
giảm
khi
cuối
ảm giá,
mua
người
bánhàng
khơng
tìmtrả
ra ạchủbánợ khối lượng xây lắp phải trả
ứng
trướ
ền
cho
người
ả trướ
ề các
ủythương
thác mua
kỳ
đánhếgiá
khoản
phải
trả
ấu
mạhàng

cho nhà thầu phụ ế
ếu có)
111,112,131,…

ền
hàng
nhậ
ẩu

ế
ế
ồng
đại

được
hưở
cho
đơn
vị
ủy
thác
nhậ
ẩ
thanh
tốn
các
khoả


người bán bằng ngoại

tệ
413
ế đến hàng
Chênh
tỷ bán
giá
khi
ếu có)
hàng
đại
Phí
ủyận
thác
ẩ lý
ả cuối
các chi phí
liên quan
ậlệch
ịnhậ
ụ tăng
kỳ
đánh
giá
khoản
Trườ
ợ đơnếu
ảvịcó)
ợ ậ ảủ ả
đúng
giávịhưở

ồ phải trả
ả đơn
ậ ủy
thác

ẩu cho
ấ các
ảm
giá,
hàng
mua
trả

Nhà
thầu
chính
xác
định
ế
ếu có)
người
khơng tìm ra chủ ợ người bán bằng ngoại tệ giá 111,112,131,…
thác
nhậ bán
ẩủy
đại
lý mua
được
hưởố
ả trướ

thác
Chênh
lệế ềồng
ỷấugiá
giả
thương
mạhàng
ối lượng xây lắ
ả ả
choỳ đơn
ủycác
tháckhoả
nhậ
đánhvịgiá
ảẩ ả
cho nhà thầ

Phí ủyận
thác
ẩ lý ả
ậ hàng
ịnhậbán
ụ đại
ế ạ ệ
người
bán bằ
ế ồ khi cuố
ếu có)
Chênh
lệ


giá
tăng
Trườ





đúng
giávịhưở
ả đơn
111,112,131,…
ả ền hàng
ẩu và hưở
ấ ậ ủy thác
ồ nhậ
đại lý được
ếu có)
ỳ đánh giá các khoả
ả ả
người
khơng
tìm ra
chủ ợ
các
chi phíbán
ả trướ
ềliên
ủyquan

thác đến
muahàng
hàng
Nhà thầu
chính
xác
định
giá

đồ
1.2:
Kế
tốn
các
khoản
phải
trả
người
bán
người
bán
bằ


ậđơn ẩu
cho đơn vịậ ậ ẩủ
cho
vị
Chênh
ệ ủyỷthác

giá giả

ối lượng xây lắ ế ả ả ếu có)
thác nhậ
ẩ
hàng
Phí ủyận
thác
nhậbán
ẩ lý ả 111,112,131,…
ụụ đại
ỳTrườ
đánh giáợcác khoả


cho
nhàậ thầị
ếả ợ ả ả
đúng
giávịhưở

ả đơn
ấ ậ ủy thác
người
bánbán
bằ khơngạtìmệ ra chủ ợ Chênh
lệ ỷ giá tăng khi cuố
người
ếu có)
trướ ềLan

ủyHương
thác
mua– hàng
Sinh viên:ảảPhùng
QT2001K ỳ đánh giá các khoả
10
ả ả ếu có)
ế
ền vị
hàng
nhậ nhậẩu và
cho đơn
ủy thác
ẩ
Nhà thầu
chính
xác ạđịnh
người
bán
bằ
ệ ảgiá
các chi phí liên quan đến hàng
bán
Phí
ủyận
thác
ẩ lý
ậ hàng
ịnhậ
ụ đại

Chênh lệ ỷ giá giả

ối lượ
xây lắ
ả ả

ẩu cho đơn vị ậ ủ
đúng
giávịhưở

ả đơn
ấ ậ ủy thác


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.5. Vận dụng hệ thống sổ kế tốn vào cơng tác kế tốn thanh tốn người
mua người bán
Theo thơng tư 200 có hiệu lực từ ngày 05/02/2015 và áp dụng cho năm tài
chính bắt đầu từ ngày 01/01/2011, doanh nghiệp tự xây dựng biểu mẫu kế toán
cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thơng tin về giao dịch thực tế mọi
cách đầy đủ và minh bạch. Trường hợp khơng thể xây dựng có thể áp dụng biểu
mẫu sổ kế toán theo phụ lục 04 ban hành theo Thơng tư 200 ứng với 5 hình thức
ghi số kế tốn sau:
Các hình thức kế tốn
-

Hình thức kế tốn Nhật ký chung
Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái;
Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ;

Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ;
Hình thức kế tốn trên máy vi tính.

1.5.1. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào số
Nhật ký chung theo thời gian phát sinh của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ sách chủ yếu:
-

Sổ Nhật ký chung;
Sổ Nhật ký đặc biệt;
Sổ cái;
Sổ chi tiết.

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

11


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi….

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ Nhật ký đặc
biệt


Sổ cái tài khoản
131,331…
Bảng cân đối
số phát sinh

Sổ,(thẻ) kế toán chi
tiết thanh toán với
người mua,người
bán
Bảng tổng hợp chi
tiết thanh toán với
người mua, người
bán

Bảng cân đối
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
Ghi cuối kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Hàng ngày:
Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó dựa vào số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung ghi sổ cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế tốn có liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ký chung đặc biệt có liên quan. Định kỳ (3,5,10,…ngày) hoặc cuối tháng, tùy
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để
ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, đồng thời ghi vào sổ. Nhật ký đặc biệt
(nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát
sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng tổng số
phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật kỳ chung cùng kỳ.
1.5.2. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ
Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán
hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Các loại sổ sách chủ yếu:
- Nhật ký – Sổ cái;
- Các sổ, thẻ chi tiết;
Ưu điểm:
- Số lượng ít, mẫu số đơn giản dễ ghi chép.
- Việc kiểm tra đối chiếu số liệu có thể thực hiện thường xuyên trên số
Tổng hợp Nhật ký - Sổ cái.
Nhược điểm:
- Khó thực hiện việc phân cơng lao động kế tốn.

- Khó thực hiện đối với doanh nghiệp có quy mơ vừa và lớn phát sinh nhiều
tài khoản.

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

13


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái.
Hóa đơn GTGT,
Phiếu chi…

Sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

quỹ

Sổ cái tài khoản 131,
331…

Sổ,(thẻ) kế toán chi
tiết thanh toán với
người mua,người bán

Bảng tổng hợp

chi tiết thanh toán
với người mua,
người bán

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký –
Sổ cái
*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
Ghi cuối kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Cơng việc hàng ngày:
Kế tốn căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra và được làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định
tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái. Số liệu của
mỗi chứng từ được ghi sổ trên một dòng của cả hai phần Nhật ký và phần sổ cái.
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại phát
sinh nhiều lần trong cùng một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã
ghi sổ Nhật ký – Sổ cái, được dùng để ghi sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.

Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K

14


×