1
B
OD C&
OT O
TRƢỜN
I HỌC VINH
TRẦN THỊ MINH HIỀN
SỰ LÃNH
O CỦA ẢN
DÂN VẬN Ở ẢNG B
TỈNH NGHỆ AN TRON
ỐI VỚI CÔNG TÁC
THÀNH PHỐ VINH,
A
O N HIỆN NAY
LUẬN VĂN TH C SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ
NGHỆ AN – 2018
2
B
OD C&
OT O
TRƢỜN
I HỌC VINH
TRẦN THỊ MINH HIỀN
SỰ LÃNH
O CỦA ẢN
DÂN VẬN Ở ẢNG B
TỈNH NGHỆ AN TRON
Chuyên n
ỐI VỚI CÔNG TÁC
THÀNH PHỐ VINH,
A
O N HIỆN NAY
nh: C nh rị ọc
Mã số: 8.31.02.01
LUẬN VĂN TH C SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ
N ƣời ƣớng dẫn khoa học: P S. TS. in T ế ịnh
NGHỆ AN - 2018
1
LỜI CẢM ƠN
T
ố
ậ tại ƣờ
ạnh sự nỗ lực của bả
tâm, iú đỡ động viên từ
ía
ũ
ƣ
ơ i
â
ậ
ậ đƣợc rất nhiều sự sự quan
ô
ia đ
đồng nghiệ
ạ
ắc, tôi xin gửi lời cảm ơ
iú đỡ, tậ
tồn thể q thầy cơ, cán bộ
P ị
â
ƣờ
Đại h c
ƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo m i điều
ủa mình.
kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu Luậ
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơ
ƣ ự
.
T ế Định – T ƣởng khoa Giáo dục chính trị
Vinh kính mế đã ế ò
ũ
è đồng nghiệp trong
ời gian nghiên cứ đề tài luậ
Với lịng kính tr ng và biết ơ
đế PGS.TS. Đi
ơi đã
ƣờng thầ
ƣớng dẫn tận tình của các thầ
suốt khóa h
â
Đại h c Vinh
â
Đ
â
ạ
ắc tới Ban giám hiệu,
K a Sa đại h c, Khoa Giáo
dục chính trị, Trung tâm Thông tin – T ƣ iện Nguyễn Thúc Hào - ƣờ
h c Vinh, Thành ủy Vinh, Phòng Nội vụ, Ban dân vận
Thành ủ
Đảng bộ
ƣờng xã Thành phố Vinh, đã độ
Đại
a Đảng của
i
iú đỡ, tạo
m i điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình h c tập, nghiên cứu và hoàn
thành luậ
ạ
ĩ.
Tác giả luận văn
Trần Thị Minh Hiền
2
M CL C
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 1
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 2
KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN............................................................... 3
A. MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 4
B. NỘI DUNG............................................................................................................... 12
C ƣơ
1........................................................................................................................ 12
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC
DÂN VẬN ..................................................................................................................... 12
1.1. Q a điểm của chủ
ĩa M -L i Tƣ ƣởng Hồ Chí Minh và Đảng
Cộng sản Việt Nam về cơng tác dân vận .............................................................. 12
1.2. Nội d
ƣơ
1.3. Tính tất yếu về sự ã
C ƣơ
ứ ã
đạo của Đả
đạo của Đả
đối với công tác dân vận ........... 18
đối với công tác dân vận..................... 27
2........................................................................................................................ 31
THỰC TRẠNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ VINH
TỈNH NGHỆ AN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC DÂN VẬN .............................................. 31
2.1. K i
điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội
Đảng bộ thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An ........................................................................................ 31
2.2. T
ã đạo công tác dân vận của Đảng bộ thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An hiện nay .................................................................................................. 38
C ƣơ
3........................................................................................................................ 61
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA
ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ VINH TỈNH NGHỆ AN ................................................ 61
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC DÂN VẬN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ................. 61
3.1. Nhiệm vụ công tác dân vận
iai đ a iện nay của Đảng bộ thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An ........................................................................................ 61
3.2. Những giải
ƣờng sự ã
tỉnh Nghệ A đối với công tác dân vậ
Kế
ậ
ƣơ
đạo của Đảng bộ thành phố Vinh,
iai đ ạn hiện nay......................... 69
3 ......................................................................................................... 89
C. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 92
3
KÝ H ỆU V ẾT TẮT TRON
TT
LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
Nội dung
1.
BCH
Ba
2.
CNXH
C ủ
3.
CNH HĐH
Cơ
iệ
óa iệ đại óa
4.
CTDV
Cơ
dâ
ậ
5.
GD-ĐT
Gi
6.
HĐND
Hội đồ
7.
MTTQ
Mặ
8.
QCDC
Q
9.
UBND
Ủ
10. XHCN
ấ
ĩa xã ội
dụ - Đ
ạ
â dâ
ậ Tổ
ố
ế dâ
ủ
a
Xã ội
â dâ
ủ
ĩa
4
A. MỞ ẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tƣ ƣởng và lý luận về dân vận của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tài sản vô
cùng quý báu cho hôm nay và các thế hệ mai sau. Đặc biệt, vào ngày
15/10/1949, với bút danh X.Y.Z, Chủ tịch Hồ C í Mi
vậ ” phản ánh tậ
ƣ ƣở
i
“Dâ
a điểm của N ƣời về cơng tác dân vận
trong tồn bộ sự nghiệp cách mạng, từ đó đế
a
“ ẩm a ”
mang tính thời sự và trở
đã iế
động quần chúng của Đả . N ƣời đã k ẳ
ội d
ữ
i
ẫ
ô
ƣời làm công tác vận
định: “Lực lượng của dân rất to,
việc dân vận rất quan trọng. Dân vận kém thì việc gì cũng kém. Dân vận khéo
thì việc gì cũng thành cơng” [ 50, tr.700], hay câu nói khác của B
lầ k ơ
dâ
ũ
ƣởng ơ ản
ịu, khó vạn lần dân liệ
ƣơ
âm
ũ
x
“K ó
”. Đâ
ó
m
ể coi ƣ
ỉ đạo xuyên suố đối với công tác dân vận trong
sự nghiệp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, là một trong những nhiệm
đầu nhằm nhằm củng cố
vụ quan tr
ƣờng mối quan hệ giữa Đảng
với nhân dân; là công việc cốt tử của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bởi vậy, ngay từ
k i a đời và trong suố
ã
đạo cách mạ
Đảng ta luôn luôn xác
định đặc biệt coi tr ng và quan tâm công tác này.
ĩa M
Xuất phát từ nguyên lý của chủ
Minh: Cách mạng là sự nghiệp của
â dâ
d
- L i
â dâ
ƣ ƣởng Hồ Chí
â dâ
Đảng
â dâ đã ở thành một truyền thống tố đẹp và là nguồn
gắn bó máu thịt với
sức mạnh của Đảng cộng sản Việt nam từ ngày thành lậ đến nay, Đảng ta luôn
x
định: Dân vận và công tác dân vận (CTDV) là nhiệm vụ ó ý
ƣợ đối với tồn bộ sự nghiệp cách mạ
chính quyề
sự ã
chiế
ũ
đạo của Đả
ƣợc nhằm
ƣ
ĩa
ƣớc ta, cả trong thời kỳ
ời kỳ Đảng cầm quyề ;
iến
ƣa ó
điều kiện quan tr ng bả đảm
đối với chính quyền và tồn xã hội; là vấ đề ó ý
ƣờng mối quan hệ máu thịt giữa Đảng, N
nhân dân. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
ĩa
ƣớc với
điều
5
đòi ỏi phải
kiện hội nhập quốc tế
a độ khối đ
mạnh toàn dân tộc, kết hợp với sức mạnh của thời đại đƣa đấ
kết và sức
ƣớc thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, thực hiện thành công công cuộ đổi mới, CNH HĐH đất
ƣớc. Do vậy, từ Đại hội V của Đả
đã x
định: Trong cách mạng xã hội chủ
ĩa ầm quan tr ng của công tác vậ động quần chúng chẳng những không
giảm bớ m
ò
CTDV của Đả
ƣ
ƣơ
ƣơ
m. T ƣớc thực tiễn yêu cầu của cơng cuộ đổi mới,
đã ó
ữ
ức tiế
í
đổi mới ơ ản, tồn diện, cả về nhận thứ
đ
ũ
ứng với địi ỏi của tình hình mới. Những chủ
ề CTDV, về đại đ
kết dân tộc, về xây dựng giai cấp cơng
nhân, nơng dân, trí thức, doanh nhân, thanh niên, phụ nữ, về tôn giáo, dân tộc,
ƣời Việt Nam ở ƣớc ngoài... lầ
ƣợ đƣợ x
đị
đƣợc hồn
thiện. Ngày 25/02/2010 Bộ Chính trị (khóa X) có Quyế định số 290-QĐ/TW ề
ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị, Nghị quyế Đại hội
XII của Đảng tiếp tục khẳ
gố ” đổi mới
ƣơ
ứ
định về CTDV là quán triệ
ã
a điểm “Dâ
đạo của Đảng về CTDV, phát huy quyền làm
chủ của Nhân dân, giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức xúc, kiến nghị
í
đ
ủa Nhân dân, kịp thời thể chế óa đƣờng lối, chủ ƣơ
ƣờ
thành chính sách, pháp luật, về
quả ã
đạo CTDV của
của hệ thống chính trị. Q a
ơ
đổi mới, nâng cao chấ ƣợng, hiệu
a
âm đ
ƣớc, thực hiện tốt quy chế dân vận
ạo, bồi dƣỡ
làm CTDV; một dấu mốc quan tr ng nữa đó
T
ƣơ
ủa Đảng
đội
ũ
ộ chuyên trách
Nghị quyết số 25 - NQ/TW BCH
Đảng (khóa XI) ngày 03/6/2013 về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh
đạo của Đảng đối với cơng tác dân vận trong tình hình mới”; Kết luận số 114KL/TW ngày 14/7/2015 của Ba Bí
ƣT
ƣơ
Đảng về “Nâng cao hiệu
quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước các cấp”; Chỉ thị số 16/CT-TTg
ngày 16/5/2016 của Thủ ƣớng Chính phủ về “Tăng cường và đổi mới công tác
dân vận trong các cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới”
có tầm quan tr
đặc biệ
đẩy mạnh CNH HĐH đấ
ý
ĩa
ớn về CTDV chính quyền trong thời kỳ
ƣớc và hội nhập quốc tế. Qua các Chỉ thị, Nghị quyết
6
đã
ể hiệ Đảng ta hết sức coi tr ng CTDV; thông qua CTDV Đả
a độ sức mạnh của m i tầng lớp nhân dân, tạ
đã
động lực to lớ đƣa ự
nghiệp cách mạng không ngừng phát triển.
Thành phố Vinh là đô
ị loại I trực thuộc tỉnh Nghệ An tại Quyế định số
1210/QĐ-TTg ngày 05/9/2008 của Thủ ƣớng Chính phủ, là trung tâm kinh tế,
chính trị của tỉnh Nghệ An, trong nhữ
m ầ đâ
Vi
a
đặc biệ đƣợc N
ƣớc và Tỉnh ủ
âm đầ
ki
ƣ
ế của Thành phố
ế ngày càng phát
triển và có vị thế vơ cùng quan tr ng xứng tầm sánh vai với các thành phố trực
ƣơ
thuộ
, ngày 20/7/2013 thành phố Vi
để trở thành trung tâm kinh tế ƣơ
26-NQ/TW về
đã đƣợc Chính phủ quy hoạch
óa vùng Bắc Trung Bộ theo Nghị quyết số
ƣớng phát triển Nghệ A đế
m 2020. Là một trong
điểm sáng của các thành phố trong cả ƣớc, thành phố Vinh ngày càng
nhữ
phát triển hiệ đại
động, nắm bắt các xu thế phát triển tiến tiến trong và
i ƣớc.
Trong thời gian qua, CTDV của cấp ủ đảng ở Đảng bộ thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ A đã đƣợ
a
âm đú
mức với nhiều cách làm hay, sáng tạo và
mang lại hiệu quả thiết thực, góp phần tạo sự đồng thuận trong xã hội, phát huy
sức mạ
đại đ
kết tồn dân tộc, thực hiện thắng lợi cơng cuộ đổi mới, bảo
đảm quốc phịng, an ninh, ổ định chính trị
â
a đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân. Sự lãnh chỉ đạo của cấp uỷ đảng về CTDV ngày càng sâu sát,
mối quan hệ giữa Đảng với
â dâ đƣợc củng cố
ƣờ ; ơ ấu, tổ
chức và hoạ động của Ban Dân vận từ thành phố đế
ơ ở đƣợc củng cố và
định vai trò và sự ã
đối với CTDV ó ƣớc
kiện tồn khẳ
phát triển tích cự
e
ƣớ
Chính quyền các cấp chú tr
đạo của Đả
“ ần dân, hiểu dân và có trách nhiệm với dâ ”.
ơ
ô
ền, vậ động nhân
dân trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính và thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, quy
chế dân chủ ơ ở. MTTQ
quả
iđ a
đ
ể nhân dân tiếp tụ đẩy mạnh có kết
ƣớc, xây dựng và nhân rộng nhiều mô
điển
7
“Dâ
ậ k é ”; iữ vai trò nòng cốt trong xây dựng khối đại đ
kết toàn
dân tộc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân; vậ động nhân dân tích cực tham
Đảng, xây dự
gia xây dự
N
ƣớc trong sạch, vững mạnh. Bên cạ
Ban Dân vậ đã iể k ai C ƣơ
đó
động thực hiện Nghị quyế đại hội
đại hội XII của Đảng về CTDV; tiếp tục nâng cao chấ ƣợng, hiệu
các cấ
quả hoạ động, phát huy tố
ai ò
triển khai thực hiện các chủ ƣơ
am mƣ
ấp ủ
ã
đạo, chỉ đạo
Nghị quyết của Đảng về CTDV.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, CTDV của Đảng bộ thành phố
Vinh vẫn còn những bất cập, hạn chế cần khắc phụ đó
ƣ ƣởng tới cán bộ đả
truyền, giáo dụ
sâu, hiệu quả
i
: Công tác tuyên
â dâ
ƣa đi
iều
ƣa a , việc triển khai h c tập, quán triệt và tổ chức thực hiện
các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng về CTDV cịn chậm. C ƣa đ
i
dự
chính xác và nắm bắt kịp thời những diễn biến về âm ý ƣ ƣởng, âm ƣ
nguyện v ng của
iệ
mộ
â dâ để có những biện pháp, cách thức tiến hành dân vận
ả; công tác vậ động quần chúng của các tổ chứ Đảng, MTTQ
Việt Nam thành phố Vi
đ
ể
â dâ
ƣa
với yêu cầu của iai đ ạn mới. Vai trò, trách nhiệm
ật sự đổi mới phù hợp
am mƣ
đề xuấ
ƣớng
đô đốc, kiểm tra của một số cấp ủy ban dân vận còn hạn chế. Sự phối hợp
dẫ
đ
giữa các ba
chặt chẽ
ể trong cơng tác vậ động quầ
ú
hành chính cịn hạn chế. Một số
í
ƣa đ
của nhân dân; một số vấ đề bức xúc, nội cộm của
quyết, hoặ đã iải quyế
ƣơ
ực sự
ƣờng xuyên.
Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ơ ở ở một số xã
của
ƣa
ƣ
ƣa
ấ
ƣờ
ơ
a
ứng nguyện v ng, lợi ích
â dâ
đạt lý đã ả
ƣở
ƣa đƣợc giải
đến niềm tin
â dâ đối với Đảng, chính quyền. Một số cấp ủy, chính quyề địa
ơ ở
ƣa
với sự phát triể đấ
ận thứ đầ đủ về vai trò, tầm quan tr ng của CTDV đối
ƣớc. Đâ
ực sự là những vấ đề bức xúc cầ đƣợc quan
tâm nghiên cứu cả về lý luận lẫn thực tiễn ở Đảng bộ Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An.
8
Với những kiến thứ đã đƣợc h c tập, nghiên cứu tại T ƣờ
Đại h c Vinh
đề i “Sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
và những lý do trên, tác giả ch
dân vận ở Đảng bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay” làm
đề tài luậ
ạ
ĩ
C í
ị h c.
ận án nghiên cứu về CTDV nói
Hiện nay, có nhiều cơng trình, luậ
chung và sự ã
đạo của Đả
đối với CTDV nói riêng ở Đảng bộ các cấ
ƣ:
ạc sĩ của Kiều Tơ Hồi, 2011 “Tư tưởng Hồ Chí Minh về cơng
Luậ
tác vận động quần chúng và vận chúng tư tưởng đó trong giai đoạn hiện nay”,
Đại h c khoa h c xã hội
â
- Đại h c Quốc gia Hà Nội.
ĩ của Phạm Huy Hoàng, 2015 “Tư tưởng Hồ chí Minh về
Luận án tiế
cơng tác dân vận và ý nghĩa của nó đối với sự nghiệp bảo vệ an ninh tổ quốc”,
H c viện khoa h c xã hội.
Luậ
thạ
ĩ của Cù Thị Mỹ Hiệp, 2015 “Nâng cao chất lượng công tác
dân vận của đảng bộ huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay”,
Đại h c Vinh.
ạ
Luậ
ĩ của Dƣơ
T ị Thúy Hằ
2015 “Vai trò của Đảng bộ
tỉnh Nghệ An trong việc tăng cường mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân trong
giai đoạn hiện nay” Đại h c Vinh.
Các cuố
ổ
kế
đƣợc xuất bản có liên quan hay những
ề CTDV ủa Đả
đã đƣợ Ba Dâ
ậ T
ố
ma
ƣơ
ạ
í
ả
ƣ: Cơng tác dân vận của Đảng thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, Nxb.
C í
ịQ ố
ia H Nội (2003); Lịch sử công tác dân vận của Đảng Cộng
sản Việt Nam (1930-2010) Nx . C í
ịQ ố
ia H Nội (2015); 75 năm
cơng tác dân vận của Đảng một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nx . C í
Q ố
ị
ia H Nội (2006). Tư tưởng dân vận của Hồ Chí Minh với việc xây dựng
kỹ năng, nghiệp vụ công tác dân vận của Lƣơ
N c, Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2005; Nghiệp vụ công tác của cán bộ dân vận của Ban dân vận trung
ương, Nxb Chính trị quốc gia, 2014; Tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và
nhân dân trong thời kỳ mới, Nguyễn Thế Trung (chủ biên), Nxb Chính trị quốc
9
gia, 2013. B i đ
T ƣở
Tạp chí Dân vận số 3/2016 của Nguyễn Thế Trung, Phó
a T ƣờng trực Ban Dân vậ T
ƣơ : Tiếp tục đổi mới, nâng cao
hiệu quả công tác dân vận theo tinh thần Nghị quyết Đại hội XII của Đảng.
Một số đề tài của Thành ủy Vinh
ƣ: “Nâng cao vai trò của MTTQ và các
tổ chức đoàn thể nhân dân trong xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy
nội lực của nhân dân tham gia phát triển kinh tế - xã hội, củng cố hệ thống
chính trị giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn Thành phố Vinh”, “Nâng cao chất
lượng hoạt động của khối dân vận phường, xã trên địa bàn Thành phố Vinh giai
đoạn 2012-2020”. Ngồi ra cịn có một số đề tài, Nghị quyết, Kết luận của
Thành ủ Vi
i
a đến việ đ
i kết quả CTDV, chỉ ra một số hạn
chế, nguyên nhân, bài h c kinh nghiệm đề ra một số nhiệm vụ trong thời gian
tới; x
định trách nhiệm của tập thể,
â
ơ
ế
ƣơ
ức thực hiện
CTDV của hệ thống chính trị nhằm nâng cao hiệu quả CTDV, phát huy quyền
làm chủ của
â dâ
ƣờng khối đại đ
kết dân tộ
địa bàn thành
phố Vinh.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay t ƣớc yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiệ đại
đấ
ƣớc, CTDV i
a đến nhiề
ĩ
ực,
ln phát triển theo tình hình mới của q trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu
rộng, địi ỏi phải đƣợc bổ sung hoàn thiệ
ơ
ữa các giải pháp ã
đạo của
Đảng bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ A đối với CTDV trong thời kỳ hội nhập và
phát triển với nhữ
é đặc thù cầ đƣợc tiếp tục nghiên cứu một cách tồn diện
và có hệ thống nhằm nâng cao vai trị ã
đạo của Đả
đối với CTDV ở Đảng bộ
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An theo tinh thần Nghị quyết số 25 của BCH trung
ƣơ
Đảng (khóa XI) về “T
ƣờ
đổi mới sự ã
cơng tác dân vận trong tình hình mới” phấ
đối với
để Vinh trở thành trung
óa vùng Bắc Trung Bộ, góp phần thực hiện thành công Nghị
tâm kinh tế quyết 26
đấ
đạo của Đả
30
7
m 2013 của Bộ Chính trị về xây dựng phát triển tỉnh
Nghệ An thành trung tâm của vùng Bắc Trung bộ.
10
2. Mục đ c nghiên cứu
Trên cở sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề tài đề xuất một số giải pháp
ƣờng và nâng cao chấ ƣợng hiệu quả sự ã
nhằm
đạo của Đảng đối với
công tác dân vận ở Đảng bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
iai đ ạn hiện
nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- L m õ ơ ở lý luận về dân vận và sự ã
Nam đối với công tác dân vận; khẳ
đạo của Đảng cộng sản Việt
định vai trị, sự ã
đạo của Đả
đối với
cơng tác dân vận.
â
- Khả
í
với cơng tác dân vận
đánh giá sự ã
đạo của Đảng bộ thành phố Vinh đối
địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An hiện nay.
- Đề xuất nhiệm vụ ơ ản và các giải pháp nhằm
của Đảng bộ Thành phố Vi
ƣờng sự ã
đối với công tác dân vận
đạo
iai đ ạn hiện nay.
4. ối ƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự ã
đạo của Đảng về công tác dân vận của Đảng bộ Thành phố Vinh
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu sự ã
đạo của Đảng về công tác dân vận.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng ã
bộ Thành phố Vi
iai đ ạ
m
đạo công tác dân vận ở Đảng
m ầ đâ (2012-2017).
5. P ƣơn p áp nghiên cứu
Sử dụ
a điểm của Chủ
ĩa M
-L i
đƣờng lối của Đả
ƣ
ƣởng Hồ Chí Minh về cơng tác dân vận.
P ƣơ
nghiên cứu chính trị h
hợp, phân tích so sánh
N
i
ƣơ
ƣơ
điều tra thống kê, khảo sát, tổng
ịch sử và logic, kết hợp lý luận và thực tiễn.
ậ
: Điều tra qua phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ ã
đa
m
iệm vụ CTDV; thống kê tổng hợp số liệ
các dữ kiệ đã ó.
ị
ử dụ
đạ
ƣ iệ
ƣơ
am mƣ đã
â
í
đ
i
11
6. ón
óp của đề tài
ó
- Luậ
ầ
m õ ơ ở lý luận và thực tiễn, tính tất yếu của cơng
tác dân vận iai đ ạn hiện nay.
-Đ
i đú
sự ã
đạo của Đảng bộ thành phố Vinh đối với công tác dân
địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
vận
với thực tiễn nhằm
ƣờng sự ã
A đối với công tác dân vậ
đề ra những giải pháp phù hợp
đạo của Đảng bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
iai đ ạn hiện nay
đƣa a ẽ góp phần
- Việc vận dụng linh hoạt các giải pháp mà luậ
nâng cao vị í
ai ị ã
đạo, uy tín của Đảng bộ thành phố Vi
đối với nhân
dân, là nguồn lực to lớn, quyế định sự thành công của sự nghiệp CNH HĐH và
hội nhập quốc tế vì mụ
i
dâ
i
ƣớc mạnh, dân chủ, cơng bằ
minh.
- Luậ
thể, tổ chứ
ó ể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo đối với các cá nhân, tập
ơ ở Đảng trong hệ thống chính trị
vận nói chung và sự ã
ơ
a
a âm công tác dân
đạo của Đảng về công tác dân vận của Đảng bộ Thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An nói riêng.
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luậ
gồm 3
ƣơ
7 tiết.
12
B. N I DUNG
C ƣơn 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ LÃNH
O CỦA ẢNG
ỐI VỚI CÔNG TÁC DÂN VẬN
1.1. Quan điểm của chủ n
ĩa Mác-Lênin, Tƣ ƣởng Hồ Chí Minh và
ảng Cộng sản Việt Nam về công tác dân vận
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quần chúng và vận động
quần chúng
Cơng tác vậ độ
ĩa M
â dâ
ƣờ
ị đƣợc g i là dân vận. T ƣớc khi chủ
a đời, triết h c duy tâm và triết h c duy vậ đều khơng hiể đú
ú
vai trị quầ
â dâ . Tƣ ƣởng tôn giáo quan niệm m i
lịch sử xã hội là do ý chí của đấng tối cao, là do "mệnh trời" ý
cá nhân thực hiện. Triết h
d
âm đề cao vai trị của
ĩ
đắn
a đổi trong
í đó đƣợc các
â
cho rằng
lịch sử nhân loại là lịch sử của các bậc vua chúa, anh hùng hào kiệt, thiên tài lỗi
lạc, quần chúng nhân dân chỉ là "lự
nhân cầ đế để đạ đƣợc mụ đí
ũ
" ƣơ
iệ " m
ủa mình. Những nhà duy vậ
ĩ
ƣớc Mác
ƣa thốt khỏi quan niệm duy tâm về xã hội khi cho rằng nhân tố quyết
định sự phát triển của xã hội
đƣợ
ƣợng tiêu cự "
â
ý ĩ
đạ đứ
ĩ
â
ớm nhận thức
ửu.
Khắc phục nhữ
Mác - Lênin khẳ
ƣ ƣở
a điểm sai lầm về vai trò quần chúng nhân dân, triết h c
định quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch
sử. Bởi vì m i ý ƣởng giải phóng xã hội, giải
ó
minh thông qua sự tiếp thu và hoạ động của quầ
ƣời chỉ đƣợc chứng
ú
ƣởng tự nó khơng thể làm biế đổi xã hội mà phải
mạng, hoạ động thực tiễn của quần chúng nhân dân. Chủ
â dâ . Hơ
ô
a
ữa ƣ
động cách
ĩa M - L i đã
ỉ
rõ: chân lý là cụ thể, cách mạng là sáng tạo. Quần chúng nhân dân là một phạm
trù lịch sử cho nên quan niệm về vai trò quần chúng nhân dân trong các thời kỳ
k
a
ũ
ó ự khác nhau.
13
C
Ki
điển của Chủ
đều làm công tác vậ độ
ĩa M
â dâ . Đó
thực hiện. Giai cấp cơng nhân phải vậ độ
sự ủng hộ của đa ố
â dâ
đều cho rằ : C
Đảng Cộng Sản
một cơng tác lâu dài và phải kiên trì
để giành lấy sự đồng tình, giành lấy
a động trong cơng cuộ đấu tranh cách mạng của
mình.
a điểm quầ
Xuất phát từ
ú
â dâ
ƣời làm nên lịch sử, cách
mạng phải là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, các nhà sáng lập chủ
ĩa M
-
đã đặt tr ng tâm vào công tác
Lênin, ngay từ khi xây dựng h c thuyết cách mạ
nghiên cứu, xây dựng, phát triển lý luận về công tác vậ động quần chúng. P ƣơ
pháp vậ động quầ
ú
ũ
Thuyết phục, giáo dụ ;
ƣơ
ú
là phải “
ết phục, giáo dụ
â dâ . N ƣời đề ra nhiệm vụ
ết phụ
ƣợc của m
mở rộng dân chủ và cơng khai.
ƣơ
V.I.Lênin rất coi tr
với quầ
iếm một vị trí hết sức quan tr ng, gồm 3 việc:
đầ
tr ng cả trong thời kỳ
ƣa i
đắn của ƣơ
đâ
iệm vụ chiế
đƣợc chính quyền ũ
ƣ
đƣợc chính quyền, xây dựng CNXH. Lênin phê phán nhữ
chứ đả
k ô
những tấm ƣơ
dục quầ
ƣơ
mẫ
ụ thể i
k ô
dũ
ĩ
ƣợc quan
ời kỳ đã i
đảng viên, cán bộ, tổ
ảm hoặ “ ất ít dùng nhữ
động, lấy trong m i ĩ
đối
Đảng Cộng sản
đa ố nhân dân thấ đƣợc sự đú
” [46, tr.210]. V.I.L i
ƣơ
ực của đời số
ú ” [46, tr.208]. N ƣời yêu cầu thự
ƣơ
điển hình,
để giáo
ấy kinh
nghiệm lâu dài, lấy ví dụ thực tế để chứng minh cho quần chúng thấy rõ sự cần thiết
của cơng việc. V.I.Lênin khuyến khích mở rộng dân chủ, công khai làm cho m i
ƣời dân biết công việc của Đảng, của N
ƣớ . Đó
mộ
ƣơ
ơ
tác quần chúng có tác dụng nâng cao tính chủ động, tính tích cực sáng tạo cách
mạng của quầ
ú . N ƣời viế : “…mộ
ƣớc mạnh là nhờ ở sự giác ngộ của
ú . Nƣớc mạnh là khi nào quần chúng biết rõ tất cả m i cái, quần chúng
quầ
có thể
đ
đƣợc về m i
i
đi
động một cách có ý thứ ” [45, tr.
423]
1.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cơng tác dân vận
14
Lịch sử Việ Nam đã
m dự
dân, trải qua mấ
lự
ƣợ
đơ
động lự
đã
í
ứng minh vai trò, sức mạnh của quần chúng nhân
ƣớc và giữ ƣớc quần chúng nhân dân luôn là
đảo làm nền tảng
để
đấ
ƣớc, là gốc rễ của mỗi dân tộc, là
ú đẩy sự phát triển của xã hội. Chủ tịch Hồ C í Mi
ũ
ỉ rõ vai trò của quần chúng nhân dân: "Trong bầu trời, khơng có gì q
bằng nhân dân, khơng có gì mạnh bằng lự ƣợ
đ
kết của nhân dân" [51, tr.
276].
T
Mi
m đƣờng cứ
ô đặc biệ
a
ƣớc, giải pháp dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí
âm đến CTDV. Tƣ ƣởng “lấy dân làm gố ” đƣợc chủ
tịch Hồ chí Minh kế thừa, nâng lên tầm cao mới với những nội dung mới. N ƣời
viết “ Dâ
mộ
ận là vậ động tất cả lự ƣợng của mỗi mộ
ƣời dân nào, góp phần thành lự ƣợ
dâ
ƣời dâ k ơ
để sót
để thực hiện những cơng
việc nên làm, những cơng việc khơng nên làm, những cơng việc Chính phủ và
Đ
ể đã ia
” [50, tr.698] “Dâ
ũ
khéo thì việ
Dân vậ k é
ận kém thì việ
ũ
kém. Dâ
ơ ” [50] tr.700].
ó
ĩa
mỗi cán bộ đảng viên phải thật sự là tấm ƣơ
ũi
mẫu mực trong công việc và sinh hoạt cho dân noi theo, phải gầ
i độ ịa
có lịng nhân hậ
ị
dâ ”. Dâ
ận
ậ k é
ã độ ƣợng, hế ị
ị
ó
ĩa
dâ
ơ ản về
viên khi tiến hành công tác vậ động quầ
“ ố a
đƣợc
ộ đảng viên phải k é
giao tiế để thuyết phụ đƣợc nhân dân. Q a điểm “Dâ
tịch Hồ Chí Minh chính là chỉ dẫ
â dâ
ậ k é ” của Chủ
ƣơ
ú
ƣ xử,
m i cán bộ đảng
. N ƣời cho rằ : “
m
việc, cách tổ chức, nói chuyện, tuyên truyền, khẩu hiệu, viết báo... của chúng ta
đều phải lấy â
quầ
độ
ú
óa
mk
ơ
é : “Từ trong quần chúng ra. Về sâu trong
”. Bất cứ việc to, việc nhỏ, chúng ta phải xét rõ và làm cho hợp trình
ói
e
i
ạ
độ giác ngộ, kinh nghiệm a
ham, ý muốn, tình hình thiết thực của quầ
việc, cách tổ chứ . Có
ƣ
ú
đấu, lịng
. D đó m định ra cách làm
ế, mới có thể ké đƣợc quầ
ú ” [51, tr.
248]. Bởi trong nhân dân có nhiều giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo khác
15
độ
nhau; có nghề nghiệ
ực khơng giống nhau nên có u cầu,
nguyện v ng, lợi ích khác nhau, có bộ phận tiên tiến, bộ phận trung bình, bộ
ú
phận chậm tiến. Mặt khác, cách mạng là sự nghiệp của quầ
tầng lớp nhân dân lại k ơ
â . D đó
đồ
đều về
ƣ
độ nhận thức, hoàn cảnh xuất
ƣời làm dân vận phải hiểu rõ thực tế
để có cách làm thật phù
hợp.
đấu tranh lâu dài dự
Tổng kế
Chủ tịch Hồ C í Mi
"Đ
kế đ
đã đƣa a một chân lý mang tính thời đại:
kế đại đ
Thành cơng, thành cô
i
Nghiên cứu kỹ
Mi
: “ ừ dâ
ƣớc và giữ ƣớc của dân tộc,
kết
đại
ô
“Dâ
ậ ”
dâ ”. N ƣời
”
a
ấ
ƣ ƣởng rất rõ của Hồ Chí
đến vấ đề dân chủ và muố
ó đƣợc dân
chủ phải làm CTDV. Bản chất CTDV của Hồ Chí Minh: vậ động tất cả lực
ƣợng của mỗi một n ƣời dâ k ơ
ƣợ
dâ
đ
phủ
để sót mộ
ƣời dân nào, góp thành lực
để thực hành những công việc nên làm, những công việc Chính
ể đã ia
.T
dâ
đến vấ đề dân chủ. N ƣời chỉ õ: “Bất cứ việc
ậ N ƣời
ô đặc biệt chú ý
đều phải bàn bạc với dân, hỏi
ý kiến và kinh nghiệm của dân, cùng với dâ đặt kế hoạch cho thiết thực với
hoàn cả
địa
ƣơ
ồi động viên và tổ chức toàn dân ra sứ
i
” “K i
thi hành xong phải cùng dân kiểm thảo lại cơng việc, rút kinh nghiệm, phê bình,
k e
ƣở ”.
T ƣớc khi bàn về nội d
ƣơ
dâ
ậ
N ƣời đã
bộ đảng viên thấm nhuần về bản chất tố đẹp của N
ƣớc dân chủ”. C í
dâ đứ
xây dự
ỉ rõ cho cán
ƣớ a đó : “ ƣớc ta là
ờ có bản chất tố đẹ đó m Đả
a đã iệu triệ đƣợc
e Đảng tiến hành sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc,
ƣớc của dâ
d dâ
dâ . V đâ
ũ
suốt cuộ đời hoạ động của N ƣời để xây dựng mộ
ƣời dân thực sự là chủ: “Ba
đều của dâ ”. T ƣớ
i
ợi í
đề
ú đi xa N ƣời ị k ơ
mục tiêu phấ đấu
ƣớc tố đẹ
dâ ” “Ba
i
đó
ền hạn
dặ : “Việc cần làm
16
ƣớc tiên là chỉ
đốn lại Đảng, làm cho mỗi đảng viên, mỗi đ
i
mỗi chi
bộ đều ra sức làm tròn nhiệm vụ m Đảng giao phó cho mình, tồn tâm, tồn ý
phục vụ
â dâ ”. T
ất kỳ thời kỳ nào vẫn là việc của dân, do dân và vì
dân.
Q a điểm về dân vận của Hồ Chí Minh rất cụ thể õ
chính quyền, tất cả cán bộ đ
dân (Liên Việt, Việ Mi
: “Tất cả cán bộ
ể và tất cả các hội viên của các tổ chức nhân
. ..) đều phải phụ trách dân vậ ” [50, tr.698]. Quan
điểm này, chỉ rõ cho m i cấp chính quyề
đ
ể, cán bộ đảng viên ln phải
nêu cao tinh thần trách nhiệm, tích cực chủ động sáng tạ để có biện pháp vận
động quần chúng phù hợp, thiết thực, hiệu quả.
Về
ƣơ
dâ
ận: Đâ
ấ đề đƣợc Hồ C í Mi
đặt ra với
những yêu cầu hết sức nghiêm ngặt với cán bộ dân vận chỉ vẻn vẹn có 13 từ, đó
: “P ải ó
ĩ mắ
ơ
ai
e
â đi miệ
ói a
m” m
m chứa
thậ đầ đủ, tất cả đều thống nhất, hoà quyện chặt chẽ với nhau, bổ sung cho
nhau, rất giản dị và sâu sắc, chân thực và tự nhiên trở thành cẩm nang về
pháp dân vận cho tất cả nhữ
ƣơ
ƣời làm CTDV từ Đảng, chính quyề đế đ
thể nhân dân.
1.1.3. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác dân vận
Đảng Cộng sản Việt Nam vừa
ƣời ã
đạo, vừa
ƣời đầy tớ thật
trung thành của nhân dân, ngồi lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao
độ
Đảng không có lợi í
đồng thời ũ
k
ủa dân tộ k ơ
“Đảng ta
i
ƣ
Đảng của giai cấp cơng nhân,
i
ị”; Hồ Chí Minh ln nhắc
nhở cán bộ đảng viên, các tổ chứ Đảng và chính quyền phải thự
ƣơ
âm: “Việc gì có lợi cho dân ta phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân, ta phải
hết sứ
”. T ƣớ
ƣớc tiên là chỉ
ú đi xa N ƣời ị k ơ
dặ : “Việc cần làm
đốn lại Đảng, làm cho mỗi đảng viên, mỗi đ
i
mỗi chi
bộ đều ra sức làm trịn nhiệm vụ m Đảng giao phó cho mình, tồn tâm, tồn ý
phục vụ
dân.
â dâ ”. T
ất kỳ thời kỳ nào vẫn là việc của dân, do dân và vì
17
Cơng tác dân vận của Đảng là tồn bộ những hoạ động nghiên cứu lý luận,
tuyên truyền, giáo dục, vậ động, thuyết phụ
ƣớng dẫn, tập hợp và tổ chức
quần chúng nhân dân nhằm thực hiện tốt các chủ ƣơ
chính sách, pháp luật của N
đƣờng lối của Đảng,
ƣớc, phát huy vai trò, tiềm
ớn của nhân
dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện thắng lợi mục tiêu lý
ƣởng của Đảng.
Nhận thứ đƣợc vai trò to lớn và sức mạnh của quầ
ã
Cộng sản Việt Nam trong suố
ú
đạo cách mạ
â dâ Đảng
ô
a
ƣ
ƣởng "Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng". Bài h c kinh nghiệm đầu tiên
đƣợc nêu ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam
đó
: Đảng phải quán triệ ƣ ƣởng "lấy dân làm gốc", xây dựng và phát huy
quyền làm chủ tập thể của
nếu ở đâ
â dâ
a động [30]. Thực tiễ đã
ứng minh,
ấp uỷ, chính quyền khơng quan tâm sâu sắ đến nhân dân, có những
i
cán bộ quan liêu, hách dị
ƣờng nhân dân, vi phạm quyền lợi của nhân
dân thì sẽ gây hại cho cách mạng. Ví dụ
ƣ ụ gây rối tại Thái Bình tháng
6/1997, kẻ xấ đã ợi dụng việc khiếu kiện của
â dâ để trả thù cá nhân, hoạt
động vi phạm pháp luật. Kết quả thanh tra cho thấy, nguyên nhân chính của vụ
việc trên là do có những cán bộ
am
ũ
ó
ững biểu hiện mất dân chủ
khiến nhân dân bất bình, mất lịng tin vào chính quyền.
V đế Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX lại x
hiệ đại đ
i Đả
ƣời đa
dâ
tiêu giữ vữ
chủ
õ ơ : "T ực
kết của dân tộc, các tôn giáo, giai cấp, tầng lớp, thành phần kinh
tế, m i giới, m i lứa tuổi, m i vùng của đấ
đại ia đ
đị
mi
ô
ƣời đã
ộc Việt Nam dù số
độc lập, thống nhấ
m điểm ƣơ
dâ
ƣớ
ƣời
ỉ ƣ
Đả
ƣời
m i thành phần trong
ƣớc hay ở ƣớc ngoài. Lấy mục
i
ƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân
đồng, tôn tr ng những ý kiến khác nhau khơng
trái với lợi ích chung của dân tộc, xóa bỏ mặc cảm định kiến, phân biệ đối xử
về quá khứ, giai cấp, thành phần, xây dựng tinh thần cởi mở, tin cậy lẫn nhau,
ƣớng tới ƣơ
ai” [32].
18
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI khẳ
ƣơ
đồ
â
đã đƣợc nêu trên và bổ
ĩa k a d
ƣờ
định lại nội dung của điểm
: "đề cao tinh thần dân tộc, truyền thống
… để tập hợ đ
kết m i
ƣời vào mặt trận chung,
đồng thuận xã hội” [32], tr.48].
Nghị quyế Đại hội XII của Đảng tiếp tục khẳ
a điểm “Dâ
ố ” đổi mới
ƣơ
ứ
định về CTDV là quán triệt
ã
đạo của Đảng về CTDV,
phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, giải quyết kịp thời, có hiệu quả những
í
bức xúc, kiến nghị
ƣơ
đ ng của Nhân dân, kịp thời thể chế óa đƣờng lối, chủ
ủa Đảng thành chính sách, pháp luật, về
cao chấ ƣợng, hiệu quả ã
đạo CTDV của
ơ
ƣờ
đổi mới, nâng
a
ƣớc, thực hiện
tốt quy chế dân vận của hệ thống chính trị. Quan tâm đ
ạo, bồi dƣỡ
đội
ũ
cán bộ chuyên trách làm CTDV.
1.2. Nội dun , p ƣơn
ức lãn đạo của ản đối với công tác dân vận
1.2.1. Nội dung lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận
Đảng Cộng sản Việt Nam khẳ
đị
ƣởng Hồ Chí Minh làm nền tả
“Đảng lấy chủ
ĩa M -L i
ƣ
độ
”. V
ƣ ƣởng, kim chỉ am
vậy, nghiên cứu, vận dụng sáng tạo lý luận của chủ
ĩa M -Lênin về công tác
quần chúng của Đảng trong bối cảnh hiện nay là một vấ đề quan tr ng, có ý
ĩa ý
ận và thực tiễn sâu sắc cho việc thực hành CTDV.
Từ a Đại hội VI của Đảng – Đại hội mở đầu cho công cuộ đổi mới đất
ƣớc, quán triệ ƣ ƣởng Hồ Chí Minh về đại đ
bài h c "lấy dân làm gố ” Đả
a đã
a
âm
kết dân tộc và thấm nhuần
iề đến việc củng cố
ƣờng mối quan hệ truyền thống và sự gắn bó máu thịt giữa Đả
nhân dân và sự nghiệ đại đ
Đảng, của chế độ
d Đại hội VII của Đả
ƣơ
i đó
ƣớc với
ấ đề sống còn của
điều kiện mới.
Triể k ai Cƣơ
BCH T
kết toàn dân tộ
N
ĩ
Xâ dự
đấ
độ lên CNXH
đề ra và các Nghị quyết của các kỳ Đại hội tiếp theo,
Bộ Chính trị Ba Bí
thị quan tr ng về đại đ
ƣớc trong thời kỳ
ƣ đã a
iều nghị quyết, chỉ
kết dân tộc, về CTDV, công tác dân tộc, công tác tôn
19
ƣ: N
giáo, về các giai cấp, tầng lớp xã hội
ị quyết 22 ngày 27/11/1989 của
Bộ Chính trị (khóa VI), "Về một số chủ ƣơ
- xã hội miề
ô
ô
sự ã
úi”, Nghị quyế 24
i ”; N
í
ớn phát triển kinh tế
m 1996 ủa Bộ Chính trị (khóa VI) "Về
ị quyết 25 ngày 09/02/1991 "Về đổi mới
đạo của Đả
đối với ô
27/3/1990 của BCH T
ƣơ
a
i ”; N
ƣờng
ị quyết 8B ngày
(k óa VI) "Về đổi mới cơng tác vậ động nhân
dân, củng cố mối liên hệ giữa Đảng với
â
12/7/1993 của Bộ Chính trị "Về đổi mới
dâ ”; N ị quyết 04 ngày
ƣờng công tác vậ động phụ
nữ trong tình hình mới”; N ị quyết 07 ngày 17/11/1993 của Bộ Chính trị (khóa
VII) "Về đại đ
kết dân tộ
ƣờng Mặt trận Dân tộc thống nhấ ”; N
13/01/2003 BCH TƢ (k óa IX) đã a các Nghị quyết "Về phát huy sức mạ
đ
kết tồn dân tộ
dâ
i
mi
” "Về cơng tác dân tộ ” "Về ô
đại
ƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ
ô
hội 11 ban hành pháp lệnh 34/2007/PL-UBa
i ” Ủy Ba
ƣờng vụ Quốc
ƣờng vụ QH11 về thực hiện dân
chủ ở xã
ƣờng, thị trấn và Bộ Chính trị ra Nghị quyết 36 "Về
ở ƣớ
i” ù
ƣời Việt Nam
iều Chỉ thị, Kết luận quan tr ng khác; Ngày 25/02/2010
Bộ Chính trị (khóa X) có Quyế định số 290-QĐ/TW ề ban hành Quy chế
CTDV của hệ thống chính trị một lần nữa khẳ
nhiệm vụ ó ý
ĩa
iế
mối quan hệ máu thịt giữa Đả
MTTQ
i ; ơ
ói đâ
ã
đâ
ận và CTDV là
ƣợ đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạ
điều kiện quan tr ng bả đảm cho sự ã
rõ trách nhiệm ã
định: “Dâ
N
ƣớc ta; là
đạo của Đảng và củng cố
ƣớc với
ƣờng
â dâ ”; đồng thời x
định
đạo và thực hiện CTDV của các cấp ủ Đảng, chính quyền,
đ
ể nhân dân, của m i cán bộ đả
ế phối hợp giữa
ơ
a
i
đ
i
ội
ổ chức trong thực hiện CTDV. Có thể
ả đầu tiên của Đảng có tính chế định về chế độ trách nhiệm
đạo, chỉ đạo và thực hiện CTDV trong hệ thống chính trị ƣớc ta; Và gần
ất, BCH T
ƣơ
Đảng (khóa XI) ra Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày
03/6/2013 về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối công tác dân
vận trong tình hình mới”; ngày 12/12/2013 Bộ Chính trị (khóa XI) ban hành
20
Quyế định số 217 về việc ban hành Quy chế giám sát và phản biện xã hội của
MTTQ Việ Nam
đ
MTTQ Việ Nam
đ
ể chính trị - xã hội”; Q ế định số 218 "Về việc
ể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây
Đảng, xây dựng chính quyề ” một dấu mốc quan tr ng nữa đó
dự
số 114-KL/TW ngày 14/7/2015 của Ba Bí
hiệu quả cơng tác dân vận của ơ
ƣT
a
ƣơ
Đảng về “Nâ
ơ
a
a
ƣớc các cấ ”; C ỉ thị số 16/CT-
TTg ngày 16/5/2016 của Thủ ƣớng Chính phủ về “T
CTDV
Kết luận
ƣờ
đổi mới
ƣớc, chính quyền các cấp trong tình hình mới”.
đã ừ
Những Chỉ thị, Nghị quyế
ƣớ đƣợc thể chế hóa thành
luật, pháp lệnh, chính sách và ngày càng thể hiện nội d
ã
đạo về đại đ
kết dân tộc và CTDV trong tình hình mới.
1.2.2. Phương thức lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận
P ƣơ
ứ
ã
đạo CTDV của Đảng trong m i thời kỳ cách mạ
Đả
gắn liền với công tác xây dự
a điểm, chủ ƣơ
N
đều
ƣớc trong sạch, vững mạnh. M i
ủa Đảng, pháp luật của N
ƣớc phù hợp với lợi ích
của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Mỗi cán bộ đảng viên, công chức, viên
chức phải ƣơng mẫ để
â dâ
i
ƣở
i
e
d đó CTDV là trách
nhiệm của cả hệ thống chính trị, của cán bộ đảng viên, cơng chức, viên chức,
đ
i
ội i
đó Đả
am mƣ
đ
ã
ĩ ự
đạo, chính quyền tổ chức thực hiện, Mặt trậ
ò
đề ra chủ ƣơ
ể nhân dân, cán bộ, chiế
ốt. Bên cạ
đó ấp ủ đảng từ
ƣơ
ƣợ
ũ a
đ
ể làm
đế
ơ ở phải
iện pháp cụ thể cho từng thời gian nhấ định; giao trách nhiệm
dân vận cho từng cán bộ đả
i ; ã
đạo chính quyền, MTTQ đ
a
niên, hội nơng dân, hội phụ nữ, hội chiến binh cùng tiến hành CTDV. Đặc biệt,
phải x
ã
định rõ chứ
iệm vụ của từng tổ chức trong hệ thống chính trị
đạo, chỉ đạo việc kiểm a đơ đốc, phối hợp giữa các tổ chức trong
CTDV phải nhị
Thứ nhất, đề a
đồng bộ.
a điểm đƣờng lối tiến hành công tác dân vận
21
Đả
a đề a
a điểm đƣờng lối chiế
của đời sống xã hội
ƣợ
đó ó CTDV. Từ hệ thố
đƣờng lối CTDV của Đảng, có thể x
ƣơ
ƣợ
ĩ
ực
a điểm, chủ ƣơ
định mục tiêu, nội dung, hình thức,
iến hành CTDV đồng thời x
định chủ thể đối ƣợng, vai trò,
trách nhiệm của các chủ thể, các thành viên của hệ thống chính trị trong CTDV.
a điểm đƣờng lối CTDV của Đảng thể hiện rõ bản chất, mụ đí
Hệ thố
của Đảng. Trong thời kỳ đổi mới Đả
đối với CTDV
quan tr
T
ƣơ
đó i
(8B) k óa VI (
Đả
a đã đề ra nhiề
iể
4
a điểm chỉ đạo
a điểm của Nghị quyết
3/1990) ề Đổi mới công tác quần chúng của
ƣờng mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân.
a điểm đó N ị quyết Hội nghị lần thứ bảy BCH
Kế thừa, phát triể
T
ƣơ
của Đả
Đả
k óa XI ( m 2013) ề T
ƣờ
đối với CTDV trong tình hình mới đã x
đổi mới sự ã
định 5 qua điểm chỉ đạo
CTDV trong thời kỳ đẩy mạnh CNH HĐH, mở cửa, hội nhập quốc tế
điểm bổ sung quan tr ng, khẳ
có nhữ
đạo
đó
định rõ cách mạng là sự nghiệp của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; nhân dân là chủ, nhân dân làm chủ; những
gì có lợi cho dân thì hết sức làm, những gì có hại cho dân thì hết sức tránh;
ƣơ
Đả
ứ
N
ã
đạo CTDV của Đảng phải gắn liền với công tác xây dựng
ƣớc trong sạch, vững mạnh. M i
pháp luật của N
a điểm, chủ ƣơ
ƣớc phải phù hợp với lợi ích của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân. Mỗi cán bộ đảng viên, công chức, viên chức phải ƣơ
dâ
i
ủa Đảng,
mẫ để nhân
ƣởng, noi theo. CTDV là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của cán
bộ đảng viên, công chức, viên chứ đ
cán bộ, chiế
ĩ ự
ƣợ
chức thực hiện, Mặt trậ đ
ũ a
ể m
i
ội i
đó Đả
am mƣ
đ
ã
ị
ể nhân dân,
đạo, chính quyền tổ
ốt.
Thứ hai Đảng trực tiếp tiến hành cơng tác dân vận
Thông qua những hoạ động cụ thể của hệ thống tổ chứ đả
cán bộ đảng viên, nội d
với nội d
ƣơ
ƣơ
đội
ũ
ức tiến hành CTDV của Đảng gắn liền
ức hoạ động của tổ chứ đả
đội
ũ
ộ đảng
22
viên. Các tổ chứ đảng và mỗi cán bộ đảng viên phải tiến hành CTDV
ơ
hiệm vụ và chức trách của mình. Các cấp ủ đảng cấp trên lãnh
sở chứ
đạo cấp ủy, tổ chứ đảng cấ dƣới tiến hành CTDV theo nguyên tắc tập trung
dân chủ. Các nghị quyết của Đả
BCH T
ƣơ
k óa VI
ũ
ƣ N ị quyết Hội nghị lần thứ tám
N ị quyết Hội nghị lần thứ bảy BCH T
k óa XI đều chỉ rõ các tổ chứ đảng từ T
tác vậ độ
m
đến chi bộ đều phải lấy cơng
ợi ích của quần chúng làm một nội dung chủ yếu trong
hoạ động của mình, phải có kế hoạ
âm ƣ
ƣơ
ƣơ
ƣờng xun tìm hiể
ện v ng của nhân dân và có chủ ƣơ
đời sống,
iện pháp xử ý đú
đắn,
kịp thời.
iệm vụ của mình, các cấp ủy, tổ chứ đảng có trách
Với chứ
nhiệm quán triệt và tổ chức thực hiệ đƣờng lối, chủ ƣơ
của T
ƣơng về CTDV. T
ị quyết, chỉ thị
ơ ở đặ điểm tình hình và u cầu nhiệm vụ
chính trị, nhu cầu, nguyện v ng của nhân dân, cấp ủy hoặ đảng bộ, chi bộ có
đề, hoặ
thể ra nghị quyế
ó
ƣơ
độ
ƣơ
CTDV cụ thể nhằm tuyên truyền, vậ động các tầng lớp nhân dân tích cực thực
hiện chủ ƣơ
đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của N
lo và bảo vệ lợi í
í
đ
ƣớ
m
ủa nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân
dân.
Thứ ba Đả
ã
đạo các tổ chức trong hệ thống chính trị tiến hành cơng
tác dân vận
T
kỳ Đả
ơ ở
ã
a điểm đƣờng lối và yêu cầu nhiệm vụ cách mạng từng thời
đạo các tổ chức trong hệ thống chính trị cả về xây dựng hệ thống
tổ chức bộ máy tiến hành CTDV
ã
đạo, chỉ đạo thực hiện các nội dung
nhiệm vụ CTDV đối với từng tổ chức thành viên.
Đả
ƣơ
sách của N
ã
đạo Quốc hội và HĐND các cấp: thể chế hóa, cụ thể hóa các chủ
ị quyết, chỉ thị của Đảng về CTDV
ản pháp luật và chính
ƣớc; tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của MTTQ Việt Nam và các tổ
chức thành viên, các tầng lớ
â dâ đối với các dự án luật, dự án pháp lệnh
23
e
định của pháp luật, nhất là những vấ đề ó i
ĩa ụ ơ ản của ơ
quyề
âm ƣ
tình hình thực tiễ
đại biể HĐND
ấ ; ã
sát hoạ động của
í
ơ
đ
a
dâ ;
ơ
định chế độ tiếp xúc cử tri, nắm bắt
ện v ng của cử i đối với đại biểu Quốc hội,
đạo Quốc hội
a
HĐND
ƣ
ủa công dân t e
ó
ấ
ƣờng giám
đảm bảo quyền và lợi ích hợp
định của pháp luậ ; đô đốc, theo dõi
iệm giải quyết những yêu cầ
â dâ ;
a đến lợi ích,
í
đ
ủa cử tri và
ai ò ƣ ấn, giám sát và phản biện xã hội của MTTQ và
đ
ể nhân dân trong việc xây dựng, triển khai thực hiệ
pháp luật, quyế đị
ƣớ
e
ã
ế, xã hội và các vấ đề lớn của đất
đạo Chính phủ và chính quyề địa
í
ƣơ : cụ thể hóa chủ
ị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của N
ƣơ
CTDV
ƣơ
ki
định của pháp luật.
Đả
ƣơ
ƣơ
ản
ƣớc về
kế hoạch và chỉ đạo các bộ, ngành, chính quyề địa
ổ chức thực hiệ ; ã
đạo các cấp chính quyề đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, thực hiệ đầ đủ nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ và
phục vụ dâ đối với
ơ
a
ô
ứ
ƣớc; xử lý nghiêm những
ũ
cán bộ, công chức, viên chức có hành vi tiêu cự
í
xâm phạm quyền và lợi ích hợ
cơng vụ. Các cấp ủ đảng từ T
ƣơ
đ
đế
iễu, gây phiền hà,
ủa công dân trong thi hành
ơ ở chỉ đạo, kiểm tra các bộ,
ản quy phạm pháp
ngành, các cấp chính quyền ban hành và thực hiệ
luậ i
a đến CTDV; chỉ đạ
ƣớng dẫn, kiểm a
thực hiện CTDV của chính quyền các cấ ; ã
ơ
đạo chính quyền các cấp ban
ế và tạ điều kiện thuận lợi để MTTQ
gia quả
ý
của ơ
a
ơ kết, tổng kết việc
đ
ể và nhân dân tham
ƣớc; giám sát cán bộ, cơng chức thực thi pháp luật và hoạ động
í
ền các cấp; bả đảm kinh phí hoạ động và tạ điều kiện
về ơ ở vật chất cho MTTQ
đ
thành nhiệm vụ chính trị đƣợ
ia ; ã
báo chí, phát thanh, truyề
ể chính trị - xã hội thực hiện và hoàn
đạ
ơ
a
ả
ý
ƣờng xuyên tuyên truyền chủ ƣơ
ƣớc về
í