Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường trung học cơ sở huyện krông pắc, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ VĂN MINH

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ VĂN MINH

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thị Hạnh


Nghệ An - 2018


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến trường Đại học Vinh, quý thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ
tơi trong suốt q trình học tập và trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học
quản lý. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn TS Hồng Thị Hạnh đã trực tiếp
hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hoàn
thành luận văn.
Tác giả luận văn cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các đồng chí
lãnh đạo, chun viên Phịng GD&ĐT huyện Krơng Pắc, Ban Giám hiệu trường
THCS Nguyễn Viết Xuân và bạn bè đồng nghiệp các trường THCS huyện Krông
Pắc, tỉnh Đắk Lắk đã tạo điều kiện giúp tôi nghiên cứu, khảo sát và cung cấp
thơng tin, tư liệu cho luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, song
khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của q thầy
giáo, cơ giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.
Nghệ An, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Võ Văn Minh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

STT

CHỮ VIẾT TẮT


CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CBQL

2

CBQLGD

3

CBGV

4

CNH-HĐH

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

CSVC

Cơ sở vật chất


7

ĐPT

Đa phương tiện

8

GV, NV

Giáo viên, nhân viên

9

GADHTC

Giáo án dạy học tích cực

10

GADHTCĐT

11

GD&ĐT

12

HT


Hiệu trưởng

13

HS

Học sinh

14

NXB

15

PTDHHĐ

16

PPDH

Phương pháp dạy học

17

PTDH

Phương tiện dạy học

18


QL

19

QLGD

20

TT

21

THCS

23

UDCNTT

Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý giáo dục
Cán bộ giáo viên
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

Giáo án dạy học tích cực điện tử
Giáo dục và Đào tạo

Nhà xuất bản
Phương tiện dạy học hiện đại

Quản lý

Quản lý Giáo dục
Tổ trưởng
Trung học cơ sở
Ứng dụng Công nghệ thông tin


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT
TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .
7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
7
1.2.Các khái niệm cơ bản của đề tài
9
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 9
1.2.2. Công nghệ thông tin ................................................................................ 11
1.2.3. Ứng dụng CNTT...................................................................................... 12
1.2.4. Ứng dụng CNTT trong quản lý ............................................................... 13
1.2.5. Ứng dụng CNTT trong dạy học .............................................................. 13
1.3. Vấn đề ứng dụng CNTT trong quản lý dạy học ở trƣờng THCS
14
1.3.1. Sự cần thiết của quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở .................... 14
1.3.2. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS ........ 17
1.3.2.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện nhằm
tích cực hóa q trình nhận thức của học sinh ............................................. 17
1.3.2.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học để giáo viên-học sinh
khai thác, khám phá kiến thức mới ................................................................ 18
1.3.2.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng

dụng Cơng nghệ thơng tin ............................................................................. 19
1.3.2.4. Quản lý việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh .......................................................... 22
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học
22
1.4.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 22
1.4.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................... 23
Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................. 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KRONG PẮC, TỈNH
ĐẮK LẮK
25
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của
huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
25
2.1.1.Điều kiện tự nhiên - kinh tế - văn hóa - xã hội........................................ 25
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 25
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế-văn hóa-xã hội ..................................................... 26
2.1.2.Tình hình GD&ĐT THCS của địa phương .............................................. 27
2.2.2.1. Mạng lưới trường lớp, quy mô học sinh ........................................... 27
2.1.2.2.Cơ sở vật chất ................................................................................... 29
2.1.2.3. Đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên ............................................... 31
2.1.2.4. Chất lượng giáo dục ........................................................................ 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
41
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41
2.2.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 42



2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở trƣờng THCS của huyện
Krông Pắc, Tỉnh Đắk Lắk
42
2.3.1. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin ở trường trung học cơ sở huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk
Lắk ..................................................................................................................... 42
2.3.1.1.Thực trạng quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương
tiện ................................................................................................................. 42
2.3.1.2. Quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học ......................................... 43
2.3.2. Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý giáo dục, của giáo viên về việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý dạy học ........................ 44
2.4. Thực trạng quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án ứng dụng CNTT
trong dạy học ở trƣờng THCS của huyện Krông Pắc, Tỉnh Đắk Lắk
45
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở trường
THCS huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ............................................................. 45
2.4.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở
trường THCS Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ............................................................ 45
2.4.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở
trường THCS Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk ............................................................ 46
2.4.4. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong công tác kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh .................................................................................... 46
2.5. Đánh giá chung về thực trạng
47
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................. 47
2.5.2. Mặt yếu .................................................................................................... 48
2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 49
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................. 49
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 50
Kết luận chƣơng 2

51
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH
ĐẮK LẮK
52
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất xây dựng các biện pháp
52
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 52
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 52
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 52
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 53
3.2. Một số biện pháp quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở
trƣờng trung học cơ sở huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
53
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ
quản lý và giáo viên ............................................................................................... 53
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................... 53
3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ............................................ 54
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp .......................................................... 55
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT
cho cán bộ quản lý và giáo viên ........................................................................ 55
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................... 55


3.2.2.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ............................................. 56
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp .......................................................... 57
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức, chỉ đạo quy trình thực hành, thiết kế bài giảng có
ứng dụng CNTT cho đội ngũ giáo viên ............................................................. 58
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................... 58
3.2.3.2. Nội dung và cách thức tổ chức thực hiện biện pháp ........................ 58

3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp .......................................................... 63
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường hiệu lực tổ chức chỉ đạo và thực hiện quản lý
ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý ........................................................ 63
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................... 63
3.2.4.2. Nội dung và cách thức tổ chức thực hiện biện pháp ........................ 63
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp .......................................................... 65
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư CSVC để ứng dụng hiệu quả Công nghệ
thông tin trong dạy học ...................................................................................... 65
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................... 65
3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp ..................................... 65
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp .......................................................... 66
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh Trung học cơ sở ..................... 67
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................... 67
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp ..................................... 67
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện biện pháp .......................................................... 67
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả việc ứng dụng CNTT
trong dạy học của giáo viên ............................................................................... 68
3.2.7.1. Mục tiêu của biện pháp .................................................................... 68
3.2.7.3. Điều kiện thực hiện biện pháp .......................................................... 68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
69
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
70
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 70
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 70
3.4.3.Phương pháp khảo nghiệm ....................................................................... 70
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 71
Kết luận chƣơng 3
77

KẾT LUẬN CHUNG
78
1. Kết luận
78
2. Khuyến nghị
79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
81
PHỤ LỤC
84


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Bản đồ hành chính huyện Krơng Pắc……………………….

28

Biểu đồ 2.2: Trình độ tin học của đội ngũ CBQL các trường THCS ……..

37

Biểu đồ 2.3: Trình độ tin học của đội ngũ GV các trường THCS ………...

38

Biểu đồ 2.4: Trình độ tin học của đội ngũ NV các trường THCS ………...

40

Biểu đồ 2.5: Xếp loại hạnh kiểm HS các trường THCS …………………..


42

Biểu đồ 2.6: Xếp loại học lực HS các trường THCS ………………………

42

Biểu đồ 2.7: Mức độ cần thiết UDCNTT ở các trường THCS ……………

46

Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp ………………………...

79

Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp …………………………..

81

Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện

82

.

pháp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mạng lưới trường lớp và quy mô học sinh năm học 2017-2018


30

Bảng 2.2: Mạng lưới và quy mô trường lớp THCS huyện Krông Pắc …..

30

Bảng 2.3: Thống kê cơ sở vật chất trường học của 24 trường THCS ……

31

Bảng 2.4: Thống kê cơ sở vật chất trường học của 24 trường THCS ……

32

Bảng 2.5. Thống kê trình độ chun mơn của đội ngũ CBQL, GV, NV ..
34
Bảng 2.6. Thống kê trình độ tin học của đội ngũ CBQL các trường
THCS…

35

Bảng 2.7. Thống kê trình độ tin học của đội ngũ GV các trường THCS ..

37

Bảng 2.8. Thống kê trình độ tin học của đội ngũ Nhân viên các trường
THCS………………………………………………………….
Bảng 2.9. Thống kê xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THCS …..

39

41

Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý đã đề xuất

78

Bảng 3.2: Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất

80


Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
.

pháp ……………………………………………………………..

81


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong giáo dục hầu
như hiện diện và ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động dạy - học và quản lý của các
nhà trường. Dưới sự bùng nổ và phát triển CNTT như vũ bão của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0, những thành tựu của CNTT góp phần quan trọng trong
q trình phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hội nhập và mở cửa. CNTT
mở ra triển vọng lớn trong đổi mới phương pháp và cách thức dạy học, thúc đẩy
mạnh mẽ cơng cuộc đổi mới căn bản tồn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Vì
vậy, việc đầu tư cho sự nghiệp GD&ĐT là quốc sách hàng đầu. Do đó, đổi mới
nội dung phương pháp dạy học theo hướng hiện đại hóa, cơng nghệ hóa là tất

yếu. Ứng dụng cơng nghệ thông tin (UDCNTT) trong dạy học đã nâng cao chất
lượng giáo dục, tạo môi trường học tập với các phương tiện đa truyền thông
(Multimedia). Để làm được điều này, cần phải có những biện pháp cụ thể trong
việc UD CNTT trong dạy học ở các nhà trường.
Trước những yêu cầu ngày càng cao của xã hội đối với GD&ĐT, Đảng
và Nhà nước ta đã tập trung đưa ra những quyết sách lãnh đạo, đầu tư cho giáo
dục. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX nhấn mạnh: “Phát triển giáo dục và
đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu
tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững” [11].
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X tiếp tục nêu rõ: “Về Giáo dục và Đào tạo,
chúng ta phấn đấu để lĩnh vực này cùng với khoa học và công nghệ thực sự là
quốc sách hàng đầu, thông qua việc đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam”.
Nghị quyết 29 của Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI tiếp tục chỉ đạo: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới
những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu,
nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới
từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các
1


cơ sở giáo dục đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản
thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”. Với chủ trương: “Đổi
mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết hợp chặt chẽ phát triển
nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ” [11].
Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ chính trị Trung ương Đảng
Cộng Sản Việt Nam đã khẳng định: “Ứng dụng và phát triển CNTT là nhiệm vụ
ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, là phương tiện chủ lực để đi
tắt đón đầu, rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước đi trước. Mọi lĩnh

vực hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng đều phải ứng dụng
CNTT để phát triển”. Quyết định 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/05/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong giai đoạn
hiện nay ở các trường học. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020, ban hành
theo quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ, đã
khẳng định: “Đẩy mạnh UDCNTT, truyền thơng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
giáo dục ở các cấp”. Quyết định 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án: “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý và h trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm
2025” [5].
Ngành GD&ĐT đã coi ứng dụng CNTT trong dạy học là khâu đột phá
quan trọng trong nâng cao chất lượng giáo dục. Chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT
ngày 30/07/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT khẳng định: “Đẩy mạnh
UDCNTT trong GD&ĐT ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng
sử dụng CNTT như là một công cụ h trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương
pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học”. Chỉ thị 47/CT-BGD&ĐT ngày
13/08/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT xác định: “Đẩy mạnh một cách hợp lý
việc UDCNTT trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học. Ở
những nơi có điều kiện thiết bị tin học, từng bước đổi mới phương pháp học
thông qua việc thực hiện bài giảng điện tử, xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử cho
học tập từng môn, ứng dụng các phần mềm mơ phỏng thí nghiệm, xây dựng
2


thư viện bài giảng điện tử, hướng tới triển khai công nghệ học điện tử (Elearning); tăng cường giao lưu trao đổi bài soạn qua mạng; phát huy tính tích
cực tự học, tự tìm tịi thơng tin qua mạng Internet”.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học, các
trường THCS trên địa bàn huyện Krông Pắc đã triển khai thực hiện nhiều biện
pháp nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý. Việc ứng

dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Krông Pắc bước đầu đã đạt
được một số kết quả nhất định. Qua đó, hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong dạy
học vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng này trong đó
có những nguyên nhân thuộc về công tác quản lý: Một số CBQL nhận thức cịn
chưa đầy đủ về cơng tác ứng dụng CNTT trong dạy học hoặc do trình độ tin học
cịn hạn chế nên chưa có khả năng định hướng cho GV nhận thức được hết vai trò
và ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong dạy học cũng như chưa nhận thức
đúng về bản chất của giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT. Một số GV
vẫn còn hạn chế về kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản; nhiều GV còn lạm dụng
CNTT trong dạy học và coi bản trình chiếu điện tử là giáo án điện tử.
Trong thực tế, vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học cịn ít được
nghiên cứu; đặc biệt là ở địa bàn huyện Krông Pắc tỉnh Đắk Lắk, vấn đề quản lý
ứng dụng CNTT trong dạy học hiện chưa được nghiên cứu.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý
ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở trƣờng Trung học cơ sở
huyện Krông Pắc, Tỉnh Đắk Lắk”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học ở trường THCS, xây dựng một số biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học ở trường THCS huyện Krông Pắc, Tỉnh Đắk Lắk nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học ở trường THCS huyện Krông Pắc, Tỉnh
Đắk Lắk.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
3


CBQL, GV và HS
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS huyện Krông Pắc, tỉnh

Đắk Lắk
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS
huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lăk đã đạt được một số kết quả nhất định, song vẫn
còn nhiều hạn chế, bất cập trong xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
đánh giá việc thực hiện. Nếu chọn lựa, đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học phù hợp với thực tiễn thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng
dạy học ở trường THCS của huyện Krông Pắc, Tỉnh Đắk Lắk
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài có 3 nhiệm vụ chính sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học
- Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
THCS huyện Krông Pắc, Tỉnh Đắk Lắk
- Đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
THCS huyện Krông Pắc, Tỉnh Đắk Lắk
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu : Phương pháp này được sử
dụng để phân tích và tổng hợp tài liệu có liên quan nhằm hiểu sâu sắc, đầy đủ
hơn bản chất cũng như những dấu hiệu đặc thù của vấn đề nghiên cứu
- Khái quát hóa các nhận định độc lập: Phương pháp này được sử dụng để
rút ra những luận điểm có tính khái qt về các vấn đề nghiên cứu, từ những quan
điểm, quan niệm độc lập
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Thơng qua các phiếu trưng cầu ý kiến, tìm hiểu
nhận thức, nguyện vọng của CBQL, GV và HS để thu thập thông tin về thực
trạng quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS
4



- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học
- Phương pháp quan sát: Trực tiếp đi dự một số giờ dạy có ứng dụng
CNTT; tiến hành phỏng vấn HS, GV và CBQL; rút ra được những nhận xét về
công tác quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS
6.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lý kết quả thu được
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
- Khẳng định những cơ sở lý luận mang tính khoa học về việc nâng cao hiệu
quả ứng dụng CNTT trong QL hoạt động dạy học là một trong những việc cần
thiết để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới
chất lượng dạy học hiện nay
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc ứng dụng CNTT trong QL hoạt động
dạy học, tập hợp các phần mềm tin học ứng dụng, các trang web cần thiết cho
việc truy cập để tham khảo, chia sẻ thông tin, phần mềm h trợ giảng dạy và QL
hoạt động dạy học
7.2. Về mặt thực tiễn
- Phân tích đánh giá thực trạng, các nguyên nhân tồn tại trong việc ứng dụng
CNTT trong QL hoạt động dạy học ở trường THCS trên cơ sở lý luận và thực
tiễn, đưa ra một số biện pháp khả thi về ứng dụng CNTT trong QL hoạt động dạy
học ở trường THCS trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
- Đề xuất các biện pháp góp phần tác động đến nhận thức của CBQL, GV,
NV ở các trường THCS, giúp các đơn vị hiểu rõ hơn ý nghĩa, vai trò, tầm quan
trọng của ứng dụng CNTT trong QL hoạt động dạy học của nhà trường, từ đó
nâng cao hiệu quả việc UDCNTT và quản lý UDCNTT ở trường THCS
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm những phần sau:
Mở đầu


5


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong
dạy học ở trường Trung học cơ sở
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy
học ở trường Trung học cơ sở của huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy
học ở trường Trung học cơ sở của huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo và các phụ lục

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngày nay nền kinh tế thế giới đang ở giai đoạn nền kinh tế tri thức. Do đó,
việc nâng cao chất lượng GD&ĐT là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
m i Quốc gia. Để ngành GD&ĐT tồn tại và phát triển một trong những điều kiện
thuận lợi để đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục, đổi mới
QLGD đó là cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0, đặc biệt là CNTT và truyền thơng.
Điều đó đặt ra cho các nhà QLGD vấn đề phải làm thế nào để việc ứng dụng
CNTT trong dạy học ngày càng được nâng cao trong các nhà trường? Do đó, việc
nghiên cứu các biện pháp quản lý UDCNTT trong hoạt động dạy học đã phát triển
như vũ bão trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Các nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới như: Mỹ, Australia, Nhật

Bản, Singapore,...rất coi trọng việc ứng dụng CNTT trong dạy học. Các quốc gia
này đã tham gia nhiều chương trình về việc ứng dụng CNTT, tin học hóa các lĩnh
vực khoa học kỹ thuật, đời sống xã hội, đặc biệt trong giáo dục mang tầm quốc tế.
Đây là vấn đề cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, là chía khóa để xây
dựng, phát triển và hội nhập với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Ở Việt Nam, vấn đề ứng dụng CNTT trong GD&ĐT được Đảng, Nhà nước
rất coi trọng, bước đầu cũng có thể xem là việc đưa kiến thức tin học vào dạy
trong nhà trường. Nhận thức được sự cần thiết phải trang bị cho học sinh các kiến
thức phổ thơng về tin học đã được triển khai dạy thí điểm ở một số địa phương.
Từ năm học 1990 – 1991 một số kiến thức tin học đã chính thức đưa vào chương
trình dạy học.
Với quan điểm phát triển: Cơng nghệ thông tin và truyền thông là công cụ
quan trọng hàng đầu để thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ, hình thành xã hội thơng
tin, rút ngắn q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; ứng dụng rộng rãi
công nghệ thông tin và truyền thông là yếu tố có ý nghĩa chiến lược, góp phần tăng
7


trưởng kinh tế, phát triển xã hội và tăng năng suất, hiệu suất lao động; công
nghiệp, công nghệ thông tin và truyền thông là ngành kinh tế mũi nhọn; phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông là yếu tố then chốt có ý nghĩa
quyết định đối với việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông.
Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh ứng dụng phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đã nêu rõ việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác GD&ĐT. “Tổng kết
10 năm thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính trị và triển khai Đề án đưa
Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” tại
cuộc họp tổng kết vào tháng 12/2010.
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ra Chỉ thị 29/2001/CT-BGDĐT nêu rõ: “Tập

trung phát triển mạng máy tính phục vụ giáo dục và đào tạo, kết nối Internet đến
tất cả các cấp quản lý và cơ sở giáo dục, hình thành một mạng giáo dục nhằm
tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giai đoạn 2001 – 2005”.
Trong những năm học gần đây, Bộ GD&ĐT đều xác định rõ vai trò, tầm quan
trọng của việc ứng dụng CNTT trong thông qua các chỉ thị hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học.
Năm học 2017-2018, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy, học
và quản lý giáo dục: “Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án tăng cường CNTT trong
quản lý và h trợ hoạt động dạy – học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2025…”, “ Áp dụng mạnh mẽ phương pháp học trực tuyến (E-learning), kết hợp
giữa phương pháp học truyền thống với học trực tuyến (blended learning) để tạo
thuận lợi cho nhiều người học tập, nâng cao chất lượng nghề nghiệp, đáp ứng yêu
cầu thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0.
Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, tổ chức hoạt động dạy và học những
năm qua được nhiều nhà khoa học đầu tư nghiên cứu.
- Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-Learning” do Viện công nghệ
thông tin (Đại học Quốc gia Hà Nội) và Khoa công nghệ thông tin (Đại học Bách
8


khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng dụng
CNTT trong hệ thống giáo dục đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
- “Các giải pháp công nghệ và quản lý trong ứng dụng CNTT vào đổi mới
phương pháp dạy học” do trường Đại học sư phạm Hà Nội và dự án Giáo dục đại
học phối hợp tổ chức tại hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT từ ngày 9/12 đến
10/12/2006.
Trong các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã đưa ra các vấn đề
nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT đặc biệt là các

giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục.
Tác giả Quách Tuấn Ngọc khi nghiên cứu về UDCNTT trong dạy học cho
rằng: Quá trình dạy học gồm hai hoạt động chính, đó là hoạt động dạy học của
thầy và hoạt động học của trò. Hoạt động dạy và hoạt động học thực chất là các
hoạt động “phát” và “thu” thơng tin.
Qua những phân tích trên, tác giả nhận thấy vấn đề nghiên cứu quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS là một trong những vấn đề cấp
thiết hiện nay nhưng chưa được nghiên cứu chuyên sâu. Hiện nay, đã có nhiều
luận văn tập trung nghiên cứu ở các trường Đại học, Trung học chuyên nghiệp,
THPT nhưng cấp THCS là rất ít, đặc biệt là các đề tài nghiên cứu về vấn đề quản
lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường THCS thuộc vùng
miền núi, vùng khó khăn nhất như địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lăk là rất
ít so với những yêu cầu đổi mới căn bản tồn diện của GD&ĐT hiện nay. Do đó,
tác giả đã tập trung chuyên sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi ở các
trường THCS thuộc huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lăk với hy vọng đề xuất được
các biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học ở các trường THCS của địa phương hiện nay.
1.2.Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Hoạt động quản lý rất đa dạng và phức tạp. Có bao nhiêu lĩnh vực hoạt
động sẽ có bấy nhiêu lĩnh vực quản lý. Quá trình giải quyết các nhiệm vụ quản lý
đều được thực hiện bằng hành động định hướng, hành động thực hiện và hành
9


động kiểm tra. Các hành động này đều hướng vào đạt mục đích xác định và đều
được diễn ra theo một trật tự thao tác hợp lí trên cơ sở các phương tiện – điều
kiện nhất định [28].
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý:
Theo từ điển tiếng Việt, thuật ngữ quản lý được định nghĩa là: “Tổ chức,

điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan” [29].
Theo tác giả Phạm Khắc Chương: “Quản lý là khoa học và nghệ thuật tác
động vào từng thành tố của hệ thống bằng các biện pháp thích hợp nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra” [7].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm
bảo đảm sự hồn thành cơng việc qua n lực của người khác. Hoặc : Quản lý là
cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự khác cùng
chung một tổ chức” [18].
Theo tác giả Nguyễn Xuân Thanh: Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về
thuật ngữ “quản lý”, Follett đưa ra định nghĩa khá nổi tiếng về quản lý là “nghệ
thuật hồn thành cơng việc thơng qua người khác” [26].
Theo tác giả Vũ Dũng: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục
đích, có kế hoạch và có hệ thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó” [8].
Một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi khác là: quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức và sử dụng
mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt được những mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu: quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Các nhà nghiên cứu lý luận về quản lý có nhiều ý kiến khác nhau về chức
năng của quản lý, song đều đề cập tới 4 chức năng cơ bản, đó là: chức năng lập
kế hoạch; chức năng tổ chức; chức năng lãnh đạo và chức năng kiểm tra.
Chức năng lập kế hoạch: Là một khâu quan trọng nhất trong hoạt động
quản lý, lập kế hoạch là hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu cần thiết cho sự
phấn đấu của một tổ chức, chỉ ra các hoạt động, những biện pháp cơ bản và các
biện pháp cần thiết để thực hiện mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là
10


sự quyết định lựa chọn đường lối hành động của một tổ chức và các bộ phận của
nó phải tuân theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.

Chức năng tổ chức: Là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc quyền hành và
các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt được các mục tiêu
của tổ chức một cách hiệu quả. Ứng với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu
trúc tổ chức đơn vị cũng khác nhau.
Chức năng lãnh đạo(chỉ đạo): Là quá trình nhà quản lý dùng ảnh hưởng
của mình tác động đến con người trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, n
lực phấn đấu để đạt được mục tiêu của tổ chức. Vai trò của người lãnh đạo là
phải chuyển được ý tưởng của mình vào nhận thức của người khác, hướng mọi
người trong tổ chức về mục tiêu chung của đơn vị.
Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản lý,
quản lý mà khơng kiểm tra thì coi như khơng có quản lý. Nhờ có hoạt động kiểm
tra mà người quản lý đánh giá được kết quả công việc, uốn nắn, điều chỉnh kịp
thời những hạn chế từ đó có biện pháp phù hợp điều chỉnh kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo.
Để người quản lý có thể thực hiện được bốn chức năng trên thì yếu tố
thơng tin là rất quan trọng. Thơng tin chính xác, đầy đủ và kịp thời là căn cứ để
hoạch định kế hoạch. Thơng tin có thể được xem như là chất liệu tạo nên mối
quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo
của người quản lý và phản hồi diễn biến hoạt động của các cá nhân, các bộ phận
trong tổ chức giúp cho người quản lý xem xét mức độ đạt mục tiêu của họ từ đó
có những điều chỉnh cho phù hợp.
1.2.2. Cơng nghệ thơng tin
CNTT (tiếng Anh: Information Technology, viết tắt là IT) là ngành sử
dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý,
truyền và thu thập thông tin.
Từ điển Tiếng Việt, định nghĩa: “CNTT” là ngành ứng dụng công nghệ QL
và xử lý thông tin, đặc biệt trong các cơ quan, các tổ chức lớn, cụ thể: CNTT là
ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ,
11



xử lý, truyền và thu thập thông tin [27].
Nghị quyết 49/NQ-CP về phát triển CNTT của Chính phủ cho rằng
“CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ
thuật hiện đại, chủ yếu là máy tính và viễn thơng, nhằm tổ chức khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài ngun thơng tin rất phong phú và tiềm năng
trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội” [6].
Tại Điều 4, Luật CNTT số 67/2006/QH 11 do Quốc hội thông qua ngày
29/6/2006, giải thích : “CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ
và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, thu thập, xử lí, lưu trữ và trao đổi thơng
tin số”[21].
Theo tác giả Phó Đức Hịa và Ngơ Quang Sơn: “CNTT là tập hợp các
phương pháp khoa học, các phương tiện kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức khai thác
và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin phong phú và tiềm năng trong
mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội” [15].
Trong thực tế đôi khi người ta dùng lẫn lộn, dùng chung hai khái niệm
“Tin học” và “CNTT”. CNTT và Tin học đều là lĩnh vực khoa học có đối tượng
nghiên cứu là việc thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền gửi thơng tin.
Khi nói “CNTT” là hàm ý muốn nói tới nghĩa kỹ thuật cơng nghệ. Cịn tin
học thì nghiên cứu về cấu trúc và tính chất, vì thế tin học gần gũi với cách hiểu là
mơn khoa học, hay mơn học. Khi nói tới “Tin học” là hàm ý muốn nói tới nghĩa
lý thuyết, nghĩa mơn học.
CNTT và Tin học đều là lĩnh vực khoa học rộng lớn nhưng có nhiều
chun ngành hẹp. Như trong tốn học có các phân mơn số học, đại số, hình học
phẳng, hình học khơng gian,.... Trong vật lý học có phân môn cơ học, nhiệt học,
quang học, điện học và lượng tử,... thì tin học cũng có các phân mơn là khoa học
máy tính, kỹ thuật máy tính, cơng nghệ phần mềm, mạng máy tính, v.v…
1.2.3. Ứng dụng cơng nghệ thông tin
Theo Luật CNTT: “Ứng dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các hoạt
động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt


12


động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động
này”[22].
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11, đã được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29 tháng 6
năm 2006, tại điều 4 khoản 5, 6 đã nêu: “Ứng dụng công nghệ thông tin là việc
sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội,
đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này”.
Theo Điều 24, Luật Công nghệ thông tin nêu rõ nguyên tắc ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
1. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước phải được ưu tiên, bảo đảm tính cơng khai, minh bạch nhằm nâng cao hiệu
quả, hiệu lực hoạt động của cơ quan nhà nước; tạo điều kiện để nhân dân thực
hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân.
2. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước phải thúc đẩy chương trình đổi mới hoạt động của cơ quan nhà nước và
chương trình cải cách hành chính.
3. Việc cung cấp, trao đổi thơng tin phải bảo đảm chính xác và phù hợp với
mục đích sử dụng.
4. Quy trình, thủ tục hoạt động phải công khai, minh bạch.
5. Sử dụng thống nhất tiêu chuẩn, bảo đảm tính tương thích về cơng nghệ
trong tồn bộ hệ thống thơng tin của các cơ quan nhà nước.
6. Bảo đảm an ninh, an tồn, tiết kiệm và có hiệu quả.
7. Người đứng đầu cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc ứng
dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
1.2.4. Ứng dụng CNTT trong quản lý

Ứng dụng CNTT trong QL là việc ứng dụng CNTT vào hoạt động QL của
người QL nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động này.
Ở Việt Nam việc ứng dụng CNTT trong QL đang phát triển ngày càng nhiều
về số lượng với nhiều hình thức rất đa dạng.
13


Khẳng định CNTT là phương tiện quan trọng trong công việc, Steve Jobs –
Nhà sáng lập Apple phát biểu:
- Phương tiện của thế kỷ qua là trang in.
- Phương tiện của thế kỷ XXI là CNTT và truyền thông.
- Khi người học tự mình sáng tạo là quá trình học đang diễn ra và người
thầy là người h trợ và thúc đẩy q trình đó.
CNTT chính là cơng cụ h trợ cho công tác giáo dục, QL giáo dục, QL dạy
học là chất xúc tác, môi giới hữu hiệu để phát huy chất lượng QL.
1.2.5. Ứng dụng CNTT trong dạy học
Các nhà nghiên cứu đã đưa ra các khái niệm ứng dụng công nghệ trong dạy
học giáo dục, dạy học và ứng dụng công nghệ trong học tập (educational
technology) là việc sử dụng cơng nghệ để h trợ q trình dạy và học (Newhouse P.C,
December, 2002).
1.3. Vấn đề ứng dụng CNTT trong quản lý dạy học ở trƣờng THCS
1.3.1. Sự cần thiết của quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
phổ thông
Trong chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2009 – 2020 nhấn
mạnh “Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện cơ chế một cửa trong toàn bộ hệ
thống quản lý giáo dục, từ cơ quan trung ương đến các địa phương, các cơ sở
giáo dục nhằm tạo ra một cơ chế quản lý nhẹ, hiệu quả và thuận lợi cho người
dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông nhằm tin học hóa
quản lý giáo dục ở các cấp. Việc quản lý giáo dục bằng cơng nghệ thơng tin đem
lại lợi ích to lớn: tiện lợi, nhanh chóng, chính xác, giảm bộ máy hành chính.

Trong các cơ sở giáo dục tất cả các cơng việc cần thiết và có thể ứng dụng tin học
thì sẽ dần được tin học hóa. Như quản lý thi tuyển sinh, quản lý thi tốt nghiệp,
quản lý tài sản, quản lý tài chính, quản lý cán bộ, quản lý học sinh, quản lý công
văn…Ứng dụng công nghệ thơng tin trong quản lý giáo dục nói chung, quản lý
nhà trường nói riêng là một con đường đúng đắn và ngày càng được triển khai
mạnh mẽ ở cơ sở giáo dục toàn quốc, là một trong những biện pháp cần thiết góp
phần “đổi mới căn bản và tồn diện” nền giáo dục Việt Nam.
14


Ứng dụng CNTT trong quản lý giúp các nhà quản lý nắm bắt trạng thái
của hệ thống một cách nhanh chóng, chính xác, đáng tin cậy. Hơn nữa, các hệ h
trợ quyết định trợ giúp thêm cho các nhà quản lý kịp thời ra được các quyết định
quản lý chính xác, phù hợp.
Công nghệ thông tin h trợ cho công tác quản lý và điều hành của các nhà
trường trên mọi lĩnh vực: Tài chính, chun mơn, nhân sự, học sinh, lập kế
hoạch, thống kê báo cáo, tài sản, thiết bị, đồ dùng dạy học,…và ra quyết định.
Ứng dụng CNTT trong nhà trường phổ thông sẽ tạo ra một bước chuyển cơ
bản trong quá trình cập nhật kịp thời và thường xuyên các tiến bộ khoa học và
công nghệ trong nội dung chương trình đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy
để nâng cao tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh để nâng cao chất
lượng dạy học.
Ứng dụng CNTT trong dạy học là một chủ đề lớn được UNESCO chính
thức đưa ra thành chương trình trước ngưỡng cửa của thế kỉ XXI và UNESCO dự
đoán sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách căn bản vào đầu thế kỉ XXI do ảnh
hưởng của nền kinh tế kỹ thuật số.
Trong thời đại CNTT với sự chuyển mình nhanh chóng của nền kinh tế tri
thức, khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão và sự bùng nổ thơng tin thì
các bài giảng có nội dung phong phú mới đáp ứng mục tiêu đặt ra. Với PPDH
truyền thống độc thoại với mối tương tác hai chiều, HS sẽ mất dần khả năng làm

việc theo nhóm, tính thích nghi kém, vì vậy tính tích cực chủ động tiếp nhận tri
thức giảm sút, không đáp ứng được yêu cầu truyền tải nội dung kiến thức bài
giảng có tính cập nhật và thời sự, khơng đưa người học tiếp cận được tới khoa
học và công nghệ hiện đại. Trong bối cảnh đó, nền giáo dục của các nước phát
triển trên thế giới đã ứng dụng CNTT trong quá trình dạy học một cách phổ biến
và đã đạt được những kết quả mong muốn.
Ngày nay những thành tựu của CNTT được ứng dụng rộng rãi trong mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó có Giáo dục và Đào tạo. Ứng dụng công
nghệ thông tin đã tạo ra sự ảnh hưởng sâu sắc tới Giáo dục và Đào tạo trên nhiều
khía cạnh khác nhau đặc biệt là đổi mới phương pháp dạy học.
15


Trong các nhà trường phổ thông hiện nay, tùy theo mức độ nhận thức của
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và điều kiện cơ sở vật chất mà nội dung ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các nhà trường là rất khác nhau. Việc
ứng dụng CNTT trong dạy học từ thấp đến cao theo 4 mức độ sau:
Mức độ 1: Sử dụng CNTT để h trợ giáo viên trong một số thao tác nghề
nghiệp như soạn giáo án, in ấn tài liệu, sưu tầm tài liệu… nhưng chưa sử dụng
CNTT trong tổ chức dạy và học các tiết học cụ thể của môn học.
Mức độ 2: Ứng dụng CNTT để h trợ một khâu, một cơng đoạn nào đó
trong q trình dạy học.
Mức độ 3: Ứng dụng CNTT để tổ chức học một chương trình, một số tiết,
một vài chủ đề môn học.
Mức độ 4: Tích hợp CNTT vào q trình dạy học.
Có thể nói, việc ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ tạo ra một bước chuyển
biến cơ bản trong quá trình đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập, có ý nghĩa,
vai trị to lớn, cụ thể:
- CNTT là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức giúp cho dạy học trở nên
sinh động và hiệu quả hơn:

+ Trang bị cho học sinh nhiều kiến thức, kỹ năng.
+ Có thể minh họa bài giảng một cách sinh động.
+ Có thể mơ phỏng các thí nghiệm khi giảng.
+ Nguồn thơng tin phong phú, đa dạng và sống động.
- CNTT có thể h trợ người dạy mọi lúc, mọi nơi trong quá trình dạy học:
+ Chuẩn bị bài giảng.
+ Giảng dạy trên lớp.
+ Củng cố bài học.
+ Luyện tập (trên lớp, ở nhà)...
- CNTT cũng là phương tiện khai thác hữu hiệu:
+ Giúp học sinh truy cập thơng tin nhanh, chính xác.
+ Khai thác nguồn tài nguyên được lưu trữ (kho học liệu, internet…).
+ Chia sẻ trực tuyến...
16


×