Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở thành phố buôn ma thuột tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.25 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

BÙI LAN OANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

BÙI LAN OANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. DƯƠNG THỊ THANH THANH

NGHỆ AN, 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Dương Thị Thanh Thanh, người đã
hướng dẫn tơi tận tình trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận
văn. Qua sự hướng dẫn của tiến sĩ, tôi đã học hỏi được nhiều kiến thức, nhiều
kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn khoa Giáo dục, trường Đại học Vinh, trường
Đại học Tây Nguyên, Phòng GD&ĐT TP. Buôn Ma Thuột, CBQL và GV của
5 trường THCS Nguyễn Chí Thanh, Lương Thế Vinh, Nguyễn Thị Minh Khai,
Nguyễn Văn Cừ, Phan Bội Châu tại TP. Buôn Ma Thuột đã giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hồn thành khóa
học và luận văn.
Tôi xin cám ơn các Thầy, Cô, đồng nghiệp, bạn bè, những người đã
chia sẻ, động viên để tôi có thêm nghị lực, có thêm sự trao đổi để bổ sung
thêm kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tơi cũng xin được tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình và những người
thân, vì sự động viên, khích lệ và ủng hộ thầm lặng của mọi người thực sự có
ý nghĩa và giá trị to lớn để tơi hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Tác giả luận văn

Bùi Lan Oanh



ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................... 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài.................................................................. 8
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................ 10
1.2 Các khái niệm cơ bản ................................................................................ 14
1.2.1. Phương pháp dạy học ............................................................................ 14
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học .............................................................. 14
1.2.3 Năng lực, năng lực học sinh, phát triển năng lực học sinh .................... 16
1.2.4. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh................................................................................................................... 18
1.2.5. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .................................................................................... 20
1.3. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường trung học cơ sở............................................................. 20
1.3.1. Mục đích, yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở ....................... 20
1.3.2. Nội dung đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển

năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở .................................................. 24
1.3.3. Các biện pháp đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở .................................................. 25
1.4. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở ........................................... 27


iii

1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ......................................................... 27
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ................................................................. 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở ....... 34
1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 34
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 36
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 38
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK ............................................................................. 40
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 40
2.1.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 40
2.1.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 40
2.1.3. Đối tượng, địa bàn, thời gian khảo sát .................................................. 40
2.1.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 41
2.1.5. Đánh giá kết quả khảo sát ..................................................................... 41
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ...................................................................... 41
2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục

của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ................................................ 41
2.2.2. Thực trạng hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk ........................................................................................ 49
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk .................................................................................. 53
2.3. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 65
2.3.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 65
2.3.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 65


iv

2.3.3. Nguyên nhân thực trạng ........................................................................ 66
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 66
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK ............................................................................. 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 68
3.2. Các biện pháp quản lý thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường Trung học cơ sở thành phố
Buôn Ma Thuột ............................................................................................... 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động đổi
mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...... 69
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng hệ thống các văn bản quy định, hướng dẫn, bồi
dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ................................................................. 70
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả cơng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi

mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...... 72
3.2.4. Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, thiết bị phục vụ đổi mới phương
pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh .......................... 74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 77
3.4. Thăm dị tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 77
3.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 77
3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ....................................................... 78
3.4.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 78
3.4.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất .................................................................................................................. 79
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87
PHỤ LỤC ..................................................................................................... PL1


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

TT

Từ đầy đủ

1.

BCHTW

Ban chấp hành trung ương


2.

CBQL

Cán bộ quản lí

3.

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

4.

CSVC

Cơ sở vật chất

5.

GD

Giáo dục

6.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


7.

GDPT

Giáo dục phổ thông

8.

GV

Giáo viên

9.

HS

Học sinh

10.

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

11.

NL

Năng lực


12.

NLHS

Năng lực học sinh

13.

PP

Phương pháp

14.

PPDH

Phương pháp dạy học

15.

QLGD

Quản lí giáo dục

16.

SGK

Sách giáo khoa


17.

TBDH

Thiết bị dạy học

18.

THCS

Trung học cơ sở

19.

UBND

Ủy ban nhân dân

20.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


vi

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Thống kê số lượng và trình độ đào tạo của CB,GV Thành phố ..... 45
Bảng 2.2. Số lượng và trình độ đào tạo của CBQL THCS Thành phố........... 45
Bảng 2.3. Số lượng và trình độ đào tạo giáo viên THCS ............................... 46
Bảng 2.4. Chất lượng hạnh kiểm của học sinh toàn Thành phố trong năm học
vừa qua ........................................................................................... 46
Bảng 2.5. Chất lượng học lực của học sinh toàn Thành phố trong năm học
vừa qua ........................................................................................... 46
Bảng 2.6. Đội ngũ CBQL,GV của 5 trường THCS ........................................ 47
Bảng 2.7. Chất lượng hạnh kiểm của học sinh 5 trường THCS trong năm học
vừa qua ........................................................................................... 48
Bảng 2.8. Chất lượng học lực của học sinh 5 trường THCS trong năm học
vừa qua ........................................................................................... 48
Bảng 2.9. Nhận thức của CBQL và GV về đổi mới PPDH theo định hướng
phát triển NLHS ............................................................................. 49
Bảng 2.10. Đánh giá việc thực hiện các biện pháp đổi mới PPDH theo định
hướng phát triển NLHS của GV (%) ............................................. 51
Bảng 2.11 Nhận thức về sự cần thiết phải quản lý hoạt động đổi mới PPDH
theo định hướng phát triển NLHS .................................................. 53
Bảng 2.12. Đánh giá việc lập kế hoạch đổi mới PPDH theo định hướng phát
triển NLHS (%) .............................................................................. 55
Bảng 2.13. Đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH theo
định hướng phát triển NLHS (%) ................................................... 57
Bảng 2.14. Đánh giá việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH theo
định hướng phát triển NLHS (%) ................................................... 59
Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả đổi mới PPDH theo định
hướng phát triển NLHS (%) ........................................................... 60
Bảng 2.16. Thực trạng đảm bảo các điều kiện để thực hiện hoạt động đổi mới
PPDH theo định hướng phát triển NLHS....................................... 62
Bảng 3.1. Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất (n = 220) ............. 79
Bảng 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n = 220) ........ 80



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong bối cảnh hiện nay, đất nước ta đang bước vào giai đoạn cơng
nghiệp hố và hiện đại hố với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam về cơ bản
trở thành nước công nghiệp và hội nhập với thế giới. Một trong những nhân tố
vô cùng quan trọng, quyết định thắng lợi của cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại
hố và hội nhập quốc tế là nguồn nhân lực, là con người Việt Nam cần được
phát triển cả về số lượng và chất lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí ngày càng
được nâng cao. Với tình hình đó, địi hỏi nền giáo dục Việt Nam cần đẩy
mạnh tiến trình đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giáo
dục giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng về Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 đã nêu lên một số nội dung cơ bản mang
tính định hướng cho nền giáo dục nước nhà giai đoạn này tập trung vào việc:
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao vì nhân lực chính là một trong những yếu tố quyết định sự phát
triển nhanh, bền vững đất nước. Bên cạnh đó văn kiện cũng chỉ rõ cần phải
đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục trong đó đề cao vấn đề phải đổi mới
chương trình dạy học, nội dung và phương pháp dạy học, đồng thời phải đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo,phát triển đội ngũ giáo viên và đội ngũ
quản lí giáo dục. Chú trọng nâng cao việc giáo dục đạo đức, lối sống, tạo điều
kiện cho học sinh phát huy tính sáng tạo, khả năng thực hành.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8
BCHTW Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế có nêu ra nhiều giải pháp,



2

trong đó có giải pháp “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ
bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực
của người học”.
1.2. Từ nhiều năm qua đổi mới PPDH đã được triển khai sâu rộng ở tất
cả các cấp học, các nhà trường và đến nay vẫn là một u cầu tất yếu, có vai
trị then chốt trong sự nghiệp đổi mới giáo dục. Với những tác động tích cực
từ các cấp quản lý giáo dục, nhận thức và chất lượng đổi mới PPDH, KTĐG
của đội ngũ giáo viên trong các trường THCS đã có những chuyển biến tích
cực, góp phần làm cho chất lượng giáo dục và dạy học từng bước được cải
thiện. Tuy nhiên, quá trình đổi mới PPDH ở trường phổ thơng nói chung, ở
các trường THCS nói riêng cịn nhiều bất cập và chưa đáp ứng các mục tiêu
nâng cao chất lượng giáo dục - dạy học. Bên cạnh những kết quả bước đầu đã
đạt được, việc đổi mới PPDH, KTĐG ở trường THCS vẫn còn những hạn chế
như PPDH truyền thống vẫn là phương pháp chủ đạo của nhiều giáo viên, số
giáo viên thường xuyên phối hợp các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động
và sáng tạo của học sinh chưa nhiều, nhiều giáo viên chưa chú trọng tính thực
tiễn trong dạy học lý thuyết cũng như thực hành, việc trang bị kĩ năng sống, kĩ
năng giải quyết các tình huống thực tiễn cho học sinh thông qua khả năng vận
dụng tri thức tổng hợp chưa thực sự được quan tâm, việc ứng dụng CNTT
trong dạy học, sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại chưa được thực hiện
rộng rãi trong các trường THCS. Việc áp dụng ở nhiều nơi, nhiều lúc chưa
hợp lý gây nên hiệu ứng không mong muốn đối với học sinh dẫn tới hiệu quả
dạy học chưa cao...
Thực trạng trên đây dẫn đến hậu quả là học sinh ở các trường THCS
còn thụ động trong việc học tập, chưa phát triển khả năng sáng tạo và năng
lực vận dụng tri thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn cịn

hạn chế.


3

Trong các nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, có một nguyên nhân cơ
bản thuộc về lĩnh vực quản lý đổi mới PPDH, về vai trò của người Hiệu
trưởng đối với công tác dạy học của GV và HS.
1.3. Trong thời gian vừa qua, với việc ban hành Nghị quyết 88/QH-NQ,
Quốc Hội đã nhất trí thơng qua đề án “Đổi mới Chương trình Giáo dục phổ
thơng” do Bộ Giáo dục và Đào tạo trình. Một trong những điểm quan trọng
của Đề án là chuyển từ xây dựng chương trình GD theo hướng tiếp cận nội
dung sang tiếp cận năng lực người học. Định hướng này đòi hỏi PPDH ở các
nhà trường cũng phải thay đổi, phải chuyển từ dạy học truyền thụ một chiều,
lấy thầy làm trung tâm sang dạy học vì người học, phát triển các năng lực và
phẩm chất của người học.
Nhằm tích cực chuẩn bị cho việc thực hiện chương trình, SGK mới (dự
kiến từ năm học 2018-2019), Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ban hành nhiều công
văn và tổ chức nhiều hội thảo chỉ đạo các Sở Giáo dục - Đào tạo thực hiện đổi
mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực HS. Mục đích của cơ quan
cao nhất của ngành Giáo dục là muốn các nhà trường, các nhà quản lý GD,
các thầy, cô giáo, HS, phụ huynh HS tiếp cận dần dần với việc đổi mới, đổi
mới từ từ từng bước, tiếp cận với xu thế mới trong chương trình, SGK, PPDH,
kiểm tra, đánh giá để khi thực hiện chương trình mới không bỡ ngỡ. Thực tế
này đang đặt ra những yêu cầu mới đối với công tác quản lý trong các nhà
trường THCS: cần có những điều chỉnh, những thay đổi để phương pháp quản
lý thích ứng với PPDH mới.
1.4. Thực tế trong những năm qua, các trường THCS ở TP. Bn Ma
Thuột đã có nhiều nỗ lực, cố gắng trong việc tổ chức quản lý nâng cao chất
lượng các hoạt động dạy học và đặc biệt là quản lý đổi mới PPDH góp phần

đưa cơng tác quản lý nhà trường từng bước đi vào ổn định, đáp ứng xu thế
phát triển giáo dục chung của cả nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới


4

của sự phát triển giáo dục, việc quản lý đổi mới PPDH ở các trường THCS
TP. Buôn Ma Thuột vẫn còn nhiều bất cập ngay trong từng khâu thực hiện
chức năng quản lý: Kế hoạch - tổ chức - chỉ đạo - kiểm tra,... cũng như vai trò
chủ thể quản lý của người Hiệu trưởng nhà trường. Thực trạng quản lý và
cách thức quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường THCS nhìn chung
chưa thích ứng được với sự thay đổi của xã hội và yêu cầu đổi mới Giáo dục
trong giai đoạn hiện nay.
Từ những vấn đề trên cho thấy, việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
quản lý đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động dạy học đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục là một việc làm quan trọng và cần thiết. Từ đó
cho thấy cần phải tăng cường cơng tác quản lí của hiệu trưởng đối với hoạt
động đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao năng lực đội ngũ, phát triển
năng lực học tập của học sinh, qua đó sẽ nâng cao chất lượng dạy và học
trong các nhà trường.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động đổi
mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường Trung học cơ sở thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” làm đề
tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu


5

Nội dung quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo định hướng phát triển
NLHS ở trường THCS trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo định hướng phát triển
NLHS ở trường THCS thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
4. Giả thuyết khoa học
Đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NLHS là vấn đề cấp thiết
của đổi mới giáo dục THCS. Nếu nghiên cứu đề xuất và áp dụng các biện
pháp quản lí đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NLHS bằng việc tăng
cường các chức năng quản lí cơ bản thì có thể nâng cao hiệu quả hoạt động
đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NLHS, nâng cao chất lượng dạy
học ở trường THCS thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo
định hướng phát triển NLHS ở trường THCS.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo định
hướng phát triển NLHS ở trường THCS thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
5.3. Đề xuất và thử nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động đổi
mới PPDH theo định hướng phát triển NLHS nhằm nâng cao chất lượng dạy
học ở trường THCS thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quản lí đổi mới phương pháp dạy học của hiệu trưởng các
trường THCS thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Khảo sát thực trạng hoạt động đổi mới PPDH theo định hướng phát

triển NLHS và quản lí hoạt động đổi mới PPDH theo định hướng phát triển
NLHS ở các trường THCS thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk: THCS


6

Nguyễn Chí Thanh, THCS Lương Thế Vinh, THCS Phan Bội Châu, THCS
Nguyễn Văn Cừ, THCS Nguyễn Thị Minh Khai.
Khách thể khảo sát là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên
môn và giáo viên các trường THCS thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Thời gian thực hiện: năm học 2017 - 2018.
Thử nghiệm một số biện pháp quản lí đổi mới PPDH ở một số trường
THCS thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm hệ thống hóa các văn bản, tài liệu có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng khung lí thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn với mục đích là để thu
thập các thơng tin mang tính thực tiễn của luận văn.
Nhóm phương pháp gồm các phương pháp:
Phương pháp điều tra: Dùng phiếu hỏi để trưng cầu ý kiến của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên các trường THCS
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk về đổi mới PPDH và quản lý đổi
mới PPDH theo định hướng phát triển NLHS.
Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này được sử dụng để xây
dựng và hồn chỉnh bộ cơng cụ điều tra; lấy ý kiến các chuyên gia, các cán
bộ quản lí và giáo viên về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lí đề xuất.
Phương pháp quan sát: Dự giờ đổi mới phương pháp làm cơ sở đánh

giá hiệu quả quản lý đổi mới phương pháp dạy học của hiệu trưởng.
Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi với các cán bộ quản lý, giáo viên về
vấn đề quản lý đổi mới phương pháp dạy học.
7.3. Phương pháp thống kê toán học


7

Phương pháp thống kê toán học được sử dụng để xử lý các kết quả
nghiên cứu về mặt định lượng.
8. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn đã làm rõ được cơ sở lí luận về quản lí đổi mới phương pháp
dạy học ở trường THCS theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Luận văn đã phần nào làm sáng tỏ được thực trạng đổi mới PPDH và
quản lí đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NLHS ở các trường THCS
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Bên cạnh đó, luận văn cũng đã đề xuất được một số biện pháp quản lí
đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NLHS ở các trường THCS thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
9. Cấu trúc luận văn
Trong luận văn, ngoài phần Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt, Danh
mục bảng, phần Mở đầu, phần Kết luận và Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo, Phụ lục, thì nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề quản lý hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng về vấn đề quản lý hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường trường trung học cơ sở thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Chương 3: Biện pháp về vấn đề quản lý hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường trường trung học cơ sở thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Tất cả các quốc gia trên thế giới, ở mọi thời đại, từ cổ chí kim, khơng
có bất kì một đất nước nào, một vùng lãnh thổ nào lại không chú trọng đến
việc đầu tư, phát triển nền giáo dục. Khổng Tử - nhà triết gia, nhà giáo dục
nổi tiếng của Trung Quốc đã từng khẳng định rằng "đất nước muốn phồn
vinh, yên bình người quản lý cần chú trọng đến 3 yếu tố: Thứ (dân đông); Phú
(dân giàu); Giáo (dân được giáo dục) và ông cho rằng giáo dục rất cần cho
mọi người (hữu giáo vô loại)”.
Và trong các nhà trường ở phương Tây, những triết lí dạy học hướng
vào người học ở phạm vi rộng đã chịu ảnh hưởng của J. Deway (Mỹ), S.
Frend (Áo), B.Otto (Đức), R.e Charm (Pháp) và mơ hình trong nghiên cứu
của tâm lý học và giáo dục học của C. Lewin (Đức), J. Piaget và Bruner, P.
Rele và I.D. Illich (Mỹ latinh) và rất nhiều kết quả nghiên cứu cụ thể khác
[43, tr.93]. Qua đó dễ dàng nhận thấy rõ những khuynh hướng nhân văn,
khuynh hướng dân chủ, nhưng cũng có trà trộn vào những khuynh hướng thực
dụng (biểu hiện ở những yếu tố của chủ nghĩa hiện sinh, chủ nghĩa nghiệm

thực chứng và hiện tượng luận cực đoan, chủ nghĩa tự do vơ chính phủ). Cũng
nên lưu ý rằng, những yếu tố tích cực và tiêu cực nói chung của trào lưu dạy
học hướng vào người học không tập trung cả ở một lý thuyết, một mơ hình
hay một tác giả, trường phái cụ thể nào. Xu thế dạy học hướng vào người học


9

có cơ sở triết lí đa nguồn, khơng thuần khiết và tất nhiên khơng có tính xác
định thật chặt chẽ. Cụ thể như:
- Khuynh hướng nhân văn vẫn là nét đặc trưng nhất, dễ nhận thấy nhất
và được thừa nhận rộng rãi của trào lưu dạy học hướng vào người học. Điều
đó biểu hiện trước hết trong phạm trù triết học xoay quanh con người và vì
con người. Những khái niệm trung tâm được sử dụng trong triết lí hướng vào
người học nhìn chung đã tập trung vào những giá trị Người, những giá trị
nhân bản như ý thức bản ngã hay tự thực hiện, tự thể hiện, tự phát triển, tự
quản, tự chủ, tự kiểm tra,…
- Khuynh hướng dân chủ tuy khơng thật xác định (nghĩa là cịn tương
đối mơ hồ) về nội dung, song cũng có nhiều biểu hiện đáng lưu ý trong triết lí
hướng vào người học. Các lý thuyết và mơ hình đều nhấn mạnh quyền tự do
lựa chọn, quyền ra quyết định, ý thức trách nhiệm cá nhân. Đặc biệt, họ đề
cao tính mở nói chung của môi trường học tập (nội dung, phương tiện, hình
thức,…) cơ hội, điều kiện, quan hệ tác động qua lại, cơ chế kiểm tra bên trong
(tự giác), cho đến cả mục tiêu và kết quả học tập; tính mềm mại, đa dạng,
thích ứng với các nhân tố mơi trường, trước hết là lịng tận tụy và sự tơn
trọng, hiểu biết về người học của giáo viên, các phương pháp, chiến lược,
phong cách và công cụ dạy học;
- Khuynh hướng thực dụng gây ra nhiều ý kiến tranh luận khác nhau về
dạy học hướng vào người học. Theo phân tích của các tác giả, các yếu tố thực
dụng tiêu cực khơng thể nói là khơng có, nhưng nói là hồn tồn thực dụng thì

chưa chính xác. Có thể nêu nên một vài sự kiện sau đây:
+ Sự khác nhau giữa lý thuyết và mơ hình, đó là một ngun nhân quan
trọng gây ra sự đánh giá khác nhau. Chẳng hạn, trong lí thuyết giáo dục
J.Deway có tư tưởng học bằng hành v.v.. như là những yếu tố nhân văn - dân
chủ và thậm chí rất khoa học. Mặt khác, tư tưởng J. Deway tuyệt đối hóa vai


10

trò kinh nghiệm của cá nhân ở người học, kinh nghiệm tức thời, dạy đến đâu
biết đến đó.
+ Phủ nhận quan hệ giữa thầy (nghĩa rộng) và trò (nghĩa rộng) một
cách cực đoan mặc dù từ bỏ chủ nghĩa uy quyền, quan liêu ở đây là đúng đắn.
Biểu hiện này tập trung ở trường phái Deway, Freire, De. Charm, ngược lại ở
Frend hay Lewin thì hồn tồn khác. Quan điểm mơ hồ này dẫn đến một số
mơ hình thiếu cấu trúc, thiếu trật tự, thiếu căn cứ, thiếu thực tế, chẳng hạn
giáo dục khơng chỉ đạo, khơng kiểm sốt…
+ Vai trị của nhu cầu và lợi ích thiết thực của người học được đề cập
đến khá rõ ràng và đúng mức trong quan niệm và lý thuyết, ở hầu hết các đại
diện hướngvào người học. Song do cách giải thích tùy tiện, nhiều mơ hình
(đặc biệt trong lĩnh vực hoạch định và phát triển chương trình dạy học) đã vận
hành theo nguyên tắc giáo dục thích ứng với trẻ một cách phiến diện, diễn ra
xung quanh nhu cầu và lợi ích của trẻ v.v.. Đó là biểu hiện thực dụng, hiện
sinh và phi lí.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở nước ta, ngay từ những năm đầu của thời kỳ đổi mới (1986) thì việc
đổi mới phương pháp dạy học cũng đã được triển khai, và tiếp tục được thực
hiện, nhất là từ khi Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương
Đảng khoá VIII (1991) ra đời cho đến nay. Trong khoảng thời gian hơn 30
năm đó, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, nhiều dự án liên quan đến đổi mới

phương pháp dạy học ở các cấp học nhưng thực tế việc đổi mới phương pháp
dạy học ở các trường THCS chưa chuyển biến nhiều, hiệu quả chưa cao, chất
lượng dạy học vẫn chưa đảm bảo.
Theo nghiên cứu của Thái Duy Tuyên, trong những năm 1960 - 1993,
nền giáo dục Việt Nam mới ra đời từ cách mạng tháng Tám (1945). Trong
thời kì mà đất nước vừa giành được độc lập, giặc đói, giặc dốt còn chưa được


11

đẩy lùi thì việc duy trì được nền giáo dục đã là điều vơ cùng khó khăn, chứ
nói gì đến việc đổi mới, cải cách PPDH. Từ năm 1960 (Đại hội Đảng lần thứ
III), nhà trường được chỉ đạo cải tiến PPDH theo những hướng sau đây:
- Dạy học theo hướng gắn với đời sống;
- Đào tạo theo nhu cầu;
- Cải tiến dạy học theo hướng: Ít mà tinh; chu đáo, không tham nhiều;
hiện đại, khoa học, thực tiễn [43, tr.23].
Về lí luận, chỉ có một số ít các tài liệu sau đây:
- Các giáo trình mà các trường đại học, cao đẳng và trung học sư phạm
sử dụng, chủ yếu được soạn và dịch dựa vào các tài liệu của Liên Xô (cũ) và
các nước xã hội chủ nghĩa khác;
- Còn số lượng các tài liệu về phương pháp được biên soạn để bồi
dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên thì cũng đã được các chuyên gia tập
trung nghiên cứu nhưng còn hạn chế.
Từ năm 1975, khi đất nước hồn tồn giải phóng, sức ép thi cử vào các
trường đại học đã trở thành gánh nặng cho thầy và trị. Dạy học hướng vào
mục đích thi cử, phương pháp thuyết trình: Thầy đọc - trị chép, vốn có thế
mạnh là truyền thụ được một lượng thông tin lớn trong một thời gian ngắn, rất
thích hợp cho việc luyện thi, đã trở thành phương pháp tối ưu trong số các
PPDH [43, tr.24-25].

Nhiều tác giả đã đề cập đến vấn đề dạy học hợp tác nhóm, coi đó là
hình thức hay phương pháp dạy học giúp học sinh rèn luyện năng lực tự học,
phát huy tính tích cực, tinh thần hợp tác và kĩ năng xã hội như: Đỗ Thiết
Thạch, Đặng Thành Hưng, Trần Thị Ngọc Lan, Vũ Thị Hằng, Nguyễn Thị
Kim Dung, Đỗ Thị Kim Liên, Vũ Thị Sơn, Đồn Thị Thanh Phương...
Theo tác giả Nguyễn Hữu Chí, ngày nay trên thế giới tồn tại nhiều quan
niệm, xu hướng dạy học khác nhau như: Dạy học giải quyết vấn đề, dạy học


12

hướng vào học sinh, dạy học tích cực, dạy học định hướng hành động, dạy
học kiến tạo, dạy học theo đề án, dạy học theo tình huống, dạy học hợp tác,
dạy học khám phá, phát hiện, dạy học trường hợp điển hình, dạy học mở [7].
Nhiều nhà nghiên cứu và làm công tác quản lý ở Việt Nam đã đề cập
đến sự cần thiết phải đổi mới trong hoạt động dạy học để đáp ứng yêu cầu của
thực tiễn giáo dục. Tiêu biểu là các cơng trình của các tác giả Bernd Meier,
Nguyễn Văn Cường (“Lý luận dạy học hiện đại", NXB ĐHSP Hà Nội, 2014),
Trần Bá Hoành (“Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và SGK ",
NXB ĐHSP Hà Nội, 2007), Thái Duy Tun với cơng trình “Một số vấn đề
đổi mới phương pháp dạy học", Phan Trọng Luận với bài viết "Đổi mới
PPDH theo hướng hoạt động hố người học trong các bộ mơn khoa học xã
hội và nhân văn ở THPT", tác giả Lưu Xuân Mới có bài "Đổi mới phương
pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo", Quách Tuấn
Ngọc có bài "Đổi mới phương pháp dạy học bằng công nghệ thông tin. Xu thế
của thời đại". Đặc biệt, tác giả Trần Ngọc Giao và cộng sự đã xây dựng “Tài
liệu tập huấn chương trình bồi dưỡng cho Hiệu trưởng trường phổ thơng theo
liên kết Việt Nam- Singapore”.
Những cơng trình nghiên cứu cụ thể trong khuôn khổ các đề tài, các tạp
chí khoa học, các luận án và luận văn thời gian qua đã dành sự quan tâm cho

rất nhiều vấn đề cụ thể của quản lí giáo dục ở các cấp và ngành học khác
nhau, từ giáo dục mầm non đến giáo dục đại học. Một số bài báo gần đây trực
tiếp bàn về những vấn đề bản chất của quản lí giáo dục (Đặng Thành Hưng,
"Bản chất của quản lí giáo dục", Tạp chí Khoa học giáo dục số 60/9/2010;
"Đặc điểm quản lí giáo dục và quản lí trường học trong bối cảnh hiện đại hoá
và hội nhập quốc tế", Tạp chí Quản lí giáo dục, số 17 tháng 10/2010).
Nghiên cứu về thực tiễn quản lý các mặt hoạt động dạy học có các luận
văn: Luận văn thạc sĩ QLGD của tác giả Lê Thành Hiếu (“Những biện pháp


13

quản lý của Hiệu trưởng nhằm đổi mới phương pháp dạy học ở các trường
trung học phổ thông tại quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh”, năm
2006); Luận văn thạc sĩ QLGD của tác giả Ngơ Hồng Gia (“Những biện
pháp quản lý đổi mới hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”, năm 2007); Luận văn thạc sĩ QLGD của Lê
Sĩ Hải (“Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng nhằm
phát huy vai trị tích cực, chủ động trong học tập của HS THPT huyện Thọ
Xuân, Thanh Hoá” 2007); Luận văn thạc sĩ QLGD của Trần Thị Bích Vân với
đề tài (“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THPT
Huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”,
2011), "Biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động tự học của học
sinh THCS thành phố Bn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk" Nguyễn Hồng Ngọc
(2012);...
Nhìn chung tất cả các cơng trình nêu trên đều đã đề cập đến vấn đề
đổi mới PPDH trong nhà trường phổ thông hiện nay, và đã chỉ ra được sự
cần thiết cũng như những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình thực hiện
đổi mới PPDH. Đồng thời cũng đã khẳng định được sự thay đổi nhà trường
và thay đổi PPDH là điều tất yếu trong sự phát triển của xã hội hiện nay.

Tuy nhiên, chưa thấy cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động đổi mới
PPDH dạy học theo tiếp cận năng lực tại các trường THCS ở thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường Trung học cơ sở thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk”, nhằm mục đích tìm ra phương hướng
quản lý giáo dục thích hợp với tình hình của nền giáo dục một tỉnh vùng sâu,
vùng xa như Đắk Lắk và phần nào đó đóng góp cho mục tiêu của đổi mới căn


14

bản, toàn diện nền giáo dục nước nhà trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
1.2 Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Phương pháp dạy học
Nói về khái niệm PPDH, có rất nhiều các định nghĩa khác nhau:
- Theo Lu.K. Babanxki thì PPDH là hình thức tác động qua lại giữa
người dạy và người học nhằm mục đích giải quyết các nhiệm vụ giáo dục,
giáo dưỡng và phát triển.
- Theo I.Ia. Lecne thì PPDH là một chuỗi các hành động có mục đích
của người dạy nhằm tổ chức các hoạt động tiếp thu kiến thức và thể hiện kĩ
năng thực hành của người học, giúp cho người học tiếp thu được một cách
đầy đủ nhất nội dung học vấn mà người dạy muốn truyền tải.
- Cịn theo Phan Trọng Ngọ thì có thể hiểu PPDH là phương pháp hoạt
động phối hợp thống nhất giữa người dạy và người học trong quá trình dạy
học, được tiến hành dưới vai trị chủ đạo của người dạy với mục đích thực
hiện nhiệm vụ dạy học.
PPDH là sự kết hợp hữu cơ, biện chứng giữa phương pháp dạy của GV
và phương pháp học của HS; phương pháp dạy đóng vai trị chủ đạo, phương

pháp học có tính chất độc lập tương đối chịu sự chi phối của phương pháp
dạy, song nó cũng có tác động qua lại với phương pháp dạy.
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học
Khơng thể thay thế tồn bộ các PPDH cũ bởi các PPDH khác mới hơn
mà lại cho rằng đó là đổi mới PPDH, cần phải hiểu rằng: về cơ bản, đổi mới
PPDH là đổi mới cách thức thực hiện các phương pháp dạy học, đổi mới các
phương tiện dạy học, áp dụng linh hoạt, có hiệu quả một số phương pháp
mới giúp phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS, đồng
thời vẫn lĩnh hội và áp dụng triệt để tính ưu việt của các phương pháp cũ.


15

Tóm lại, mục tiêu cơ bản của đổi mới PPDH là nhằm mục đích để cho HS
phải thật sự phát huy được tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo trong
học tập, ln ln tìm tịi, khám phá trong suốt q trình lĩnh hội tri thức
nhằm khơng ngừng hồn thiện bản thân và nhân cách của mình.
Như vây, có thể hiểu, đổi mới PPDH là cải tiến các hình thức tổ chức
dạy học kém hiệu quả, phát huy các hình thức tổ chức dạy học hiệu quả nhằm
thực hiện tối ưu mục tiêu và các nhiệm vụ dạy học.
Những PPDH thường được sử dụng trước đây mà người ta vẫn gọi là
PPDH truyền thống, chẳng hạn như phương pháp thuyết trình, phương pháp
hỏi - đáp, vẫn đang được thực hiện trong hầu hết tất cả các giờ dạy của GV
hiện nay. Nhưng nếu các phương pháp này vẫn được tiến hành theo cách mà ở
những thập niên trước sử dụng thì chắc chắn nó sẽ trở nên kém hiệu quả. Nếu
như khi dùng phương pháp này, GV chỉ thuyết trình trong một khoảng thời
gian phù hợp và biết kết hợp một cách hài hịa, hợp lí với các phương pháp
khác để tạo cho HS hứng thú và hào hứng hoạt động thì phương pháp thuyết
trình sẽ trở nên có hiệu quả hơn. Vì vậy, GV cần phải chú trọng, tập trung vào
nhiệm vụ tổ chức quá trình tiếp thu, lĩnh hội kiến thức của HS. Những

phương pháp có thể kết hợp với thuyết trình như: phương pháp minh hoạ
bằng sơ đồ, bảng biểu với những số liệu thực tế hay mơ hình, vật thật, phương
pháp hỏi - đáp với các câu hỏi kích thích được tư duy ngườihọc, phương pháp
nêu vấn đề, phương pháp đặt tình huống,... Tuy nhiên những phương pháp
này cũng sẽ không được gọi là PPDH tích cực nếu chúng khơng được tiến
hành theo đúng ý nghĩa và chức năng của mình.
Bản thân mỗi chúng ta phải hiểu lại và hiểu cho đúng cách sử dụng linh
hoạt, sáng tạo, cách tiến hành các PPDH ở trong mỗi bối cảnh khác nhau và
trong từng tình huống khác nhau để có những PPDH phù hợp, nhằm mang


16

đến những tác động tích cực đến người học. Ngồi ra, một số PPDH hiện đại
cần được bổ sung vào PPDH của GV đồng thời với sự phát triển, hỗ trợ của
phương tiện dạy học.
1.2.3 Năng lực, năng lực học sinh, phát triển năng lực học sinh
1.2.3.1 Năng lực
Nói về khái niệm năng lực có rất nhiều quan điểm:
Theo tác giả Vũ Dũng đã viết trong Từ điển tâm lý học (2000), thì có
thể hiểu rằng: “NL là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân,
đóng vai trị là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một
dạng hoạt động nhất định” [13].
Theo tác giả Nguyễn Lân đã viết trong Từ điển Từ và ngữ Hán - Việt
thì NL lại được được hiểu theo một khía cạnh khác hơn: “NL là khả năng đảm
nhận công việc và thực hiện tốt công việc đó nhờ có phẩm chất đạo đức và
trình độ CM” [27, tr.6].
Cịn theo tác giả Hồng Phê viết trong Từ điển Tiếng Việt do ơng chủ
biên thì NL có thể được hiểu theo hai khía cạnh khác nhau: (1) NL chỉ một
khả năng, điều kiện tự nhiên có sẵn để thực hiện một hoạt động nào đó; (2)

NL là một phẩm chất tâm sinh lí tạo cho con người có khả năng để hồn thành
một hoạt động nào đó có chất lượng cao [31, tr.114].
Tác giả Đinh Quang Báo thì lại cho rằng: “NL là một thuộc tính tích
hợp nhân cách, tổ hợp các đặc tính tâm lí của cá nhân, phù hợp với những yêu
cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt
đẹp” [1].
Như vậy, dù mỗi tác giả có một cách phát biểu có khác nhau, nhưng về
cơ bản điểm tương đồng của các khái niệm “năng lực” nêu trên đó là khả
năng áp dụng các tri thức, kỹ năng và thái độ lĩnh hội được để giải quyết một


17

tình huống trong đời sống hàng ngày. NL được hiểu như sự thuần thục, khả
năng thực hiện của mỗi cá nhân đối với từng cơng việc trong từng hồn cảnh,
tình huống cụ thể của cuộc sống.
Tóm lại, NL là khả năng vận dụng kết hợp một cách linh hoạt, có tổ
chức những kiến thức, những kinh nghiệm, kết hợp kỹ năng với thái độ, tình
cảm, mục tiêu cá nhân,… nhằm đáp ứng có hiệu quả một yêu cầu phức hợp
của một hoạt động trong một hoàn cảnh nhất định nào đó.
1.2.3.2 Năng lực học sinh
NL của HS được nhận định là có tính mở với nhiều thành tố, nhiều tầng
bậc, nó khơng chỉ hàm chứa các kiến thức, kỹ năng,... mà còn chứa cả niềm
tin, giá trị, trách nhiệm xã hội...
Theo tài liệu viết năm 2013 của tác giả Nguyễn Công Khanh, ông cho
rằng: “NL của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng,
thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý
vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề
đặt ra cho chính các em trong cuộc sống” [23].
Cịn theo tác giả Nguyễn Thành Ngọc Bảo thì “Năng lực của HS phổ

thơng chính là khả năng vận dụng kết hợp kiến thức, kĩ năng và thái độ để
thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, giải quyết có hiệu quả những vấn đề có
thực trong cuộc sống của các em” [3].
Kết hợp hai khái niệm trên của hai tác giả, có thể hiểu rằng: NLHS là
khả năng ứng dụng, khả năng kết hợp các tổ hợp những kiến thức, kỹ năng,
thái độ, kinh nghiệm, một cách thích hợp để thực hiện tốt các yêu cầu đặt ra
trong quá trình học tập, từ đó vận dụng giải quyết có hiệu quả những vấn đề
thực tiễn trong cuộc sống.
1.2.3.3 Phát triển năng lực học sinh
Cần hiểu rõ, phát triển năng lực học sinh không chỉ là chú trọng cho HS


×