Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên môn toán trung học học cơ sở thị xã hoàng mai, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________________

NGUYỄN THỊ LÝ

GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MƠN TỐN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ HOÀNG MAI, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________________

NGUYỄN THỊ LÝ

GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MƠN TỐN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ HOÀNG MAI, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYẾN BÁ MINH

NGHỆ AN - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn, bản thân tác giả đã nhận đƣợc
nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ của các thầy cô giáo khoa Giáo dục của trƣờng Đại
học Vinh, của các bạn bè cùng tham gia khóa học. Bên cạnh đó là sự giúp đỡ
tận tình của chun viên phịng Giáo dục đào tạo Hồng Mai, các thầy cơ là
quản lý của các trƣờng THCS, THPT; các thầy cô giáo là giáo viên dạy mơn
Tốn ở các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Hồng Mai đã cung cấp số liệu,
thơng tin.
Bên cạnh đó, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Bá
Minh ngƣời đã hết lòng giúp đỡ và hƣớng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình học tập và nghiên cứu,
nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các bạn bè, đồng nghiệp và các q thầy,
cơ để sửa chữa và hồn thiện luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 6 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Lý



ii

MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .......................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MƠN TỐN TRUNG HỌC CƠ SỞ ......................................... 9
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 9
1.1.1. Trên thế giới....................................................................................................9
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................11
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài........................................................ 15
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên ...................................................................15
1.2.3. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở..........................................................................................................................18
1.3. Đội ngũ giáo viên mơn Tốn trung học cơ sở ........................................ 19
1.3.1. Vai trò, đặc điểm lao động của ngƣời giáo viên mơn Tốn trƣờng trung
học cơ sở ..................................................................................................................19
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên mơn Tốn trƣờng trung học cơ sở ..20
1.4. Một số vấn đề về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn Tốn trung
học cơ sở ...................................................................................................... 27
1.4.1. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn Tốn
trung học cơ sở ........................................................................................................27
1.4.2. Nội dung của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn Tốn
trung học cơ sở ........................................................................................................27
1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................................37

Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 38


iii

Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MƠN
TỐN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA THỊ XÃ HỒNG MAI, TỈNH NGHỆ
AN ............................................................................................................... 39
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và
các trƣờng trung học cơ sở của thị xã Hồng Mai, tỉnh Nghệ An.................. 39
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An .....39
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An ..............39
2.1.3. Khái quát về các trƣờng trung học cơ sở thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ
An..............................................................................................................................42
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên mơn Tốn trung học cơ sở thị xã Hồng
Mai, tỉnh Nghệ An........................................................................................ 45
2.2.1. Thực trạng về số lƣợng của đội ngũ giáo viên mơn Tốn trung học cơ
sở ...............................................................................................................................45
2.2.3. Thực trạng về trình độ chun mơn, nghiệp vụ, kỹ năng sƣ phạm của
đội ngũ giáo viên mơn Tốn trung học cơ sở ......................................................48
2.3. Thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn Tốn
trung học cơ sở thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An ......................................... 54
2.3.1. Tuyển dụng giáo viên ..................................................................................55
2.3.2. Công tác qui hoạch cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên ........................59
2.3.3. Công tác bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng giáo viên ............................................60
2.3.4. Công tác bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên ...............................................61
2.3.5. Cơng tác thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên .........................64
2.3.6. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên .........................................66
2.4. Đánh giá thực trạng ............................................................................... 66
2.4.1. Ƣu điểm .........................................................................................................66

2.4.2. Hạn chế ..........................................................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân thực trạng ..............................................................................68
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 69
Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MƠN TỐN TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ HOÀNG MAI,
TỈNH NGHỆ AN ......................................................................................... 71


iv

3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp........................................................... 71
3.1.1. Bảo đảm về tính tồn diện...........................................................................71
3.1.2. Bảo đảm tính lịch sử - cụ thể ......................................................................71
3.1.3. Bảo đảm sự phát triển ..................................................................................71
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi ....................................................................................72
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn Tốn trung học cơ
sở thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An .............................................................. 73
3.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nƣớc đối với
công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên .................................................73
3.2.2. Đổi mới công tác đào tạo ............................................................................82
3.2.3. Đổi mới công tác bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng...........................................85
3.2.4. Thực hiện quy trình tuyển tuyển dụng, luân chuyển và điều hịa giáo
viên ...........................................................................................................................91
3.2.5. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động đội ngũ giáo viên ..93
3.2.6. Nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của xã hội, cán bộ quản lý
và giáo viên về công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ......................97
3.2.7. Đẩy mạnh công tác thi đua khen thƣởng, nhân điển hình tiên tiến ........99
3.2.8. Tạo điều kiện và hỗ trợ giáo viên thực hiện nhiệm vụ trong tình hình
mới ......................................................................................................................... 104
3.3. Khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .................... 105

3.3.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 105
3.3.2. Địa bàn và đối tƣợng khảo sát ................................................................. 105
3.3.3. Kết quả khảo sát ........................................................................................ 106
3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ mơn Tốn
giáo viên trung học cơ sở thị xã Hoàng Mai ............................................... 107
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 112


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Chữ viết tắt
BGH
BNV
BTC
CB,GV
CBQL
CNH,HĐH
CSVC
CT/TƢ
CTQL
GD&ĐT
GV
ĐNGV
HĐND-UBND
HT
NCKH

NQ/TW
NQ-CP
PHT
PPDH
PPGD
QL
QLGD
SKKN
THCN
THCS
THPT
TTCM
TTGDTX
TTLT

Tên đầy đủ
Ban giám hiệu
Bộ Nội vụ
Bộ Tài chính
Cán bộ, giáo viên
Cán bộ quản lý
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Chỉ thị/Trung ƣơng
Công tác quản lý
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Đội ngũ Giáo viên
Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân
Hiệu trƣởng

Nghiên cứu khoa học
Nghị quyết/Trung ƣơng
Nghị quyết-Chính phủ
Phó hiệu trƣởng
Phƣơng pháp dạy học
Phƣơng pháp giáo dục
Quản lý
Quản lý giáo dục
Sáng kiến kinh nghiệm
Trung học chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tổ trƣởng chuyên môn
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
Thông tƣ liên tịch


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Quy mô trƣờng, lớp, học sinh THCS thị xã Hoàng Mai năm học
2017-2018 .................................................................................. 42
Bảng 2.2. Thống kê CSVC các trƣờng THCS ở thị xã năm học 2017 2018 ........................................................................................... 44
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên THCS .............................. 44
Bảng 2.4. Số lƣợng và cơ cấu CBQL là GV môn Tốn và GV mơn Tốn
các trƣờng THCS thị xã Hồng Mai, năm học 2017-2018 .......... 46
Bảng 2.5. Tổng hợp về chính trị tƣ tƣởng, phẩm chất đạo đức của giáo
viên mơn Tốn THCS ở thị xã Hồng Mai ................................. 47
Bảng 2.6 Tổng hợp về năng lực chuyên môn, năng lực sƣ phạm của giáo

viên mơn Tốn THCS ở thị xã Hoàng Mai ................................. 49
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả xếp loại đội ngũ quản lý, giáo viên mơn Tốn
THCS ở thị xã Hoàng Mai .......................................................... 50
Bảng 2.8. Thống kê thực trạng về cơng tác tuyển dụng giáo viên mơn
Tốn ........................................................................................... 57
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ thực hiện của các tiêu chí đối với cơng tác
tuyển dụng GV ........................................................................... 57
Bảng 3.1. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giờ dạy ........................................... 95
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát các giải pháp ................................................... 106


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Xây dựng Đảng, xây dựng đất nƣớc là nhiệm vụ quan trọng xuyên
suốt quá trình lịch sử của nƣớc ta. Đại hội XII của Đảng Cộng sản Việt
Nam đã xác định: “Tăng cƣờng xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh,
nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, xây dựng hệ thống
chính trị vững mạnh. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc và dân chủ xã hội
chủ nghĩa. Đẩy mạnh tồn diện, đồng bộ cơng cuộc đổi mới; phát triển kinh
tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công
nghiệp theo hƣớng hiện đại. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nƣớc,
nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa. Giữ gìn hồ bình, ổn định, chủ động
và tích cực hội nhập quốc tế để phát triển đất nƣớc; nâng cao vị thế và uy
tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới”. [22], tr.103.
Để làm đƣợc điều đó, việc đầu tiên chúng ta cần chú trọng đến việc

phát triển nguồn nhân lực. Việc phát triển nguồn nhân lực lại phụ thuộc vào
chất lƣợng giáo dục của nƣớc nhà. Đảng ta xác định: “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học; học đi
đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn
với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, với tiến
bộ khoa học - công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị trƣờng lao
động” [22], tr.130-131.


2

Trong việc phát triển giáo dục và đào tạo thì phát triển đội ngũ chính là
vấn đề quan trọng nhất. Đội ngũ giáo viên chính là lực lƣỡng tham gia trực
tiếp và quyết định chất lƣợng giáo dục. Chính vì thế, nghị quyết TWII khóa 8
lại tiếp tục khẳng định: "Giáo viên là nhân tố quyết định chất lƣợng của giáo
dục và đƣợc xã hội tôn vinh" [2], tr.8. Cấp THCS là cấp bản lề cho gi dục
phổ thơng, Giáo viên THCS quyết định chất lƣợng bậc THCS và giáo viên
dạy mơn Tốn THCS quyết định chất lƣợng mơn Tốn THCS và làm ảnh
hƣởng gián tiếp các môn học khác, đặc biệt là các môn thuộc lĩnh vực khoa
học tự nhiên.
Luật giáo dục 2005 nêu ra: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc
đảm bảo chất lƣợng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện
nêu gƣơng tốt cho ngƣời học. Nhà nƣớc tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng nhà giáo;
có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và
tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình; giữ gìn và
phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học” [38].
Chỉ thị 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng ghi rõ: “Về xây dựng đội ngũ

GV, cần lập kế hoạch rất cụ thể về bồi dƣỡng GV thực hiện chƣơng trình mới.
Cần tính tốn để có giải pháp đổi mới chƣơng trình đào tạo tại các trƣờng sƣ
phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng và từng bƣớc
đổi mới phƣơng pháp dạy học của thầy, cô giáo khắc phục phƣơng pháp dạy
học cũ kỹ đang còn rất phổ biến hiện nay” [41].
Nội dung chƣơng trình phổ thơng mới hiện nay ở cấp THCS nói chung
và mơn Tốn nói riêng có u cầu cao hơn về tri thức, về kĩ năng thực hành,
về giáo dục toàn diện đối với học sinh, địi hỏi ngƣời GV phải có trình độ đào
tạo chuẩn về chun mơn nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức tốt và có kĩ năng
sƣ phạm để hồn thành nhiệm vụ. Vì vậy, đầu tƣ xây dựng và phát triển đội


3

ngũ GV nói chung và giáo viên mơn Tốn nói riêng là giải pháp cơ bản, quan
trọng nhất để thực hiện tốt nhiệm vụ đổi mới giáo dục THCS nói chung và
mơn Tốn nói riêng.
Chính phủ đã có Nghị quyết số 44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 về
chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ƣơng
khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; “Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dƣỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện của nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu nâng cao chất
lƣợng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp” [12].
Trƣớc u cầu nhiệm vụ chính trị đó, đến nay cơ bản đã giải quyết
đƣợc vấn đề thiếu GV THCS, trong đó có GV mơn Tốn, tuy nhiên, một bộ
phận GV mơn Tốn trình độ chun mơn nghiệp vụ còn thấp, phẩm chất
năng lực chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Đội ngũ GV mơn Tốn

THCS cịn gặp nhiều khó khăn; điều kiện sống, điều kiện làm việc, cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học và các chế độ chƣa đảm bảo để GV phấn đấu
vƣơn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Trƣờng THCS nằm trong hệ thống giáo dục phổ thông, là cầu nối đảm
bảo sự kết nối giữa giáo dục tiểu học với THPT, THCN, đại học. Vì vậy nâng
cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS nói chung và GV mơn tốn THCS nói
riêng là một nội dung quan trọng trong việc đổi mới, phát triển và nâng cao
chất lƣợng GD&ĐT.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Toán học không chỉ là môn học về con số. Học Tốn cịn giúp cho
chúng ta có tƣ duy logic, rành mạch, điều này sẽ giúp cho việc tiếp cận với


4

các lĩnh vực, các tình huống trong thực tế trở nên dễ dàng hơn. Mơn Tốn là
một mơn học có tính ứng dụng thực tế cao, bên cạnh đó kiến thức mơn Tốn
cịn phục vụ cho nhiều mơn học khác. Vì vậy, điều rất cần thiết là ngay từ cấp
THCS, các trƣờng THCS cũng nhƣ GV cần phải đầu tƣ để nâng cao hiệu quả
môn học.
Trong những năm qua, công tác giảng dạy các mơn học nói chung và
cho mơn Tốn nói riêng đã đƣợc Bộ, ngành, các trƣờng học và GV đầu tƣ rất
nhiều. Thành tích của mơn Tốn cũng đã có nhiều khởi sắc và đã đƣợc khẳng
định khơng chỉ trong nƣớc mà cịn ra đấu trƣờng Quốc tế. Song bên cạnh đó
cũng cịn những tồn tại, yếu kém, bất cập nhất định dẫn đến hiệu quả giảng
dạy chƣa cao, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển của đất nƣớc, trong đó có
yêu cầu về hội nhập.
Một trong những nguyên nhân trực tiếp dẫn đến những tồn tại trên
chính là những hạn chế của đội ngũ GV mơn Tốn THCS, chúng ta có thể kể
đến một số hạn chế còn tồn tại trong đội ngũ nhƣ: Tƣ tƣởng chính trị khơng

vững vàng, chƣa xác định đƣợc đúng tầm quan trọng của giáo dục, chƣa nắm
đƣợc quan điểm chỉ đạo của Đảng, nhà nƣớc về giáo dục; đạo đức nhà giáo
xuống cấp, không tận tụy với nghề, thiếu lịng u nghề, u trẻ; trình độ
chun mơn chƣa đạt chuẩn hoặc đạt chuẩn nhƣng còn non kém, phƣơng
pháp dạy học chƣa theo kịp xu thế đổi mới; công tác tự bồi dƣỡng hạn chế,
thiếu khả năng ứng dụng CNTT và ngoại ngữ vào dạy học,…
Sự yếu kém của đội ngũ nói chung và đội ngũ GV mơn Tốn nói riêng
xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân chủ quan là do cơng tác tự bồi
dƣỡng của GV mơn Tốn cịn yếu. Ngun nhân khách quan là do cơng tác
tuyển dụng, sử dụng và quản lý Gv của các nhà quản lý còn bất cập.


5

Đội ngũ giáo viên mơn Tốn là một trong những yếu tố quan trọng làm
nên chất lƣợng giáo dục môn Tốn. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
nói chung và đội ngũ giáo viên mơn Tốn nói riêng là nhiệm vụ quan trọng
của tồn ngành. Đội ngũ mơn Tốn Trung học cơ sở ở thị xã Hoàng Mai hiện
tại đã có nhiều cố gắng nhƣng vẫn chƣa đủ để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo
dục của thị xã.
Thị xã Hoàng Mai đƣợc thành lập ngày 03 tháng 4 năm 2013 theo Nghị
quyết số 47 của Chính phủ và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 7
năm 2013. Trong đề án quy hoạch phát triển của thị xã Hồng Mai đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2025 xác định “Xây dựng thị xã Hoàng Mai trở
thành đơ thị loại III, trong đó GD & ĐT phải đi trƣớc một bƣớc về quy mô, cơ
cấu, chất lƣợng đào tạo mà ở đó đội ngũ giáo viên đóng vai trò quyết định đáp
ứng nguồn nhân lực xây dựng và phát triển thị xã” [16].
Nằm trong xu thế phát triển chung của ngành GD & ĐT tỉnh Nghệ An,
Thị ủy và Ủy ban nhân dân thị xã đặc biệt quan tâm đến công tác phát triển
giáo dục và đào tạo. Ngày 31/3/2014, Thị ủy Hoàng Mai đã ban hành Đề án

số 03-ĐA/ThU về “Phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2013 - 2015, có
tính đến năm 2020”. Đề án số 03 của Thị ủy Hoàng Mai đã thằng thắn nhìn
nhận những khó khăn yếu kém về đội ngũ của ngành GD & ĐT thị xã trong
buổi đầu mới thành lập: “Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục không
đồng đều. Việc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý, trình độ lý luận chính trị chƣa
tiến hành thƣờng xuyên. Số lƣợng giáo viên, nhân viên còn thiếu; tỷ lệ biên
chế giáo viên/lớp thấp so với quy định; tỷ lệ giáo viên trên chuẩn cao nhƣng
chất lƣợng giảng dạy chƣa ngang tầm và chƣa đồng đều, còn bất cập; tỷ lệ
giáo viên dạy giỏi tỉnh còn thấp nên thiếu đội ngũ cốt cán chun mơn có chất
lƣợng. Cơ cấu giáo viên ở cấp THCS chƣa hợp lý, thừa thiếu cục bộ. Một bộ
phận giáo viên chƣa tâm huyết với nghề nghiệp, chƣa có ý thức tự học, tự bồi


6

dƣỡng chun mơn, nghiệp vụ; trình độ tin học, ngoại ngữ hạn chế, chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục và đào tạo. Đời sống của cán
bộ, GV, nhân viên cịn nhiều khó khăn” [41].
Xuất phát từ cơ sở lý luận và tình hình thực tiễn trên, đặc biệt là trƣớc
yêu cầu đổi mới giáo dục, nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV ngày càng trở nên
bức thiết. Đặc biệt là để đáp ứng yêu cầu đổi mới “căn bản, toàn diện” GD &
ĐT theo tinh thần Nghị quyết số 29 của Đảng, cần phải nghiên cứu, quy
hoạch và có kế hoạch đào tạo đội ngũ GV THCS nói chung và GV mơn Tốn
THCS nói riêng ngang tầm với nhiệm vụ đặt ra của sự nghiệp giáo dục đào
tạo của thị xã Hồng Mai. Vì thế tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên mơn Tốn trung học cơ sở thị xã Hồng Mai, tỉnh
Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV
mơn Tốn THCS thị xã Hồng Mai, tỉnh Nghệ An.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn Tốn ở trƣờng trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên môn Tốn trung học
cơ sở thị xã Hồng Mai, tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất, thực hiện đƣợc các giải pháp có tính khả thi, thực tiễn trên
cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển chất lƣợng đội ngũ giáo viên
mơn Tốn trung học cơ sở sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
mơn Tốn trung học cơ sở tại thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.


7

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận
Nghiên cứu về cơ sở lý luận về công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ
GV mơn Tốn trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng
Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ và công tác nâng cao chất lƣợng
đội ngũ GV mơn Tốn trung học cơ sở thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
5.3. Đề xuất một số giải pháp
Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn
Tốn trung học cơ sở thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An, đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, văn bản, nghị quyết, nghị định, chỉ thị, thông
tƣ... các cơng trình nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực GD & ĐT, chuyên

ngành Quản lý giáo dục.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Khảo sát thực tế. Điều tra cơ bản, thu thập các số liệu thực tế nhằm
đánh giá thực trạng công tác xây dựng đội ngũ giáo viên mơn Tốn các
trƣờng THCS.
Lấy ý kiến chun gia.
6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Thống kê, tính tốn, phân tích, xử lý số liệu để định lƣợng chính xác
cho từng nội dung của các dữ liệu trình bày.
7. Đóng góp mới của đề tài
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và xác định cơ sở khoa học việc
cần thiết nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV mơn Tốn trƣờng THCS nhằm đáp
ứng u cầu đổi mới giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay.


8

7.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm
nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV mơn Tốn trung học cơ sở thị xã Hoàng Mai,
tỉnh Nghệ An.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, thì cấu trúc của luận
văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn
Tốn trung học cơ sở
Chƣơng 2.Thực trạng về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mơn
Tốn trung học cơ sở thị xã Hồng Mai, tỉnh Nghệ An
Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên

mơn Tốn trung học cơ sở thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.


9

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MƠN TỐN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Đội ngũ GV là lực lƣỡng có vai trị đảm bảo chất lƣợng giáo dục. Vấn
đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV luôn thu hút đƣợc sự quan tâm của các
nhà nghiên cứu trên thế giới.
- Cơng trình Improving Teacher Quality, a keyword for improving
education facing global challenges (Nâng cao chất lƣợng giáo viên, một từ
khóa để cải thiện giáo dục phải đối mặt với những thách thức toàn cầu) của
Husain Jusuf (2005), M.Pd. Ông nhận định rằng giáo viên là yếu tố quan
trọng nhất trong sự học của học sinh nó phụ thuộc vào trình độ của giáo viên.
Vì vậy để nghề dạy học trở nên hấp dẫn hơn các ngành nghề khác cần đảm
bảo phúc lợi, cải thiện phúc lợi giáo viên bằng cách tăng lƣơng và cung cấp
các điều kiện làm việc tốt hỗ trợ họ thực hiện nhiệm vụ một cách chuyên
nghiệp [50].
Tác giả M.Full và A.Hargreaves tron cuốn sách “Phát triển giáo viên
và thay đổi giáo dục” [25], đã chỉ ra các phƣơng diện để nâng cao năng lực
giáo viên, bao gồm:
- Phát triển tâm lý, có 4 cấp độ để phát triển tâm lý, gồm: tự bảo vệ,
tiền đạo đức, phụ thuộc một chiều; bảo thủ, phủ định đạo đức, tự lập; lƣơng
tâm, đạo đức, phụ thuộc có điều kiện; tự lập, tự chủ, nguyên tắc, tích hợp.
- Phát triển về chun mơn, gồm các cấp độ: phát triển các kĩ năng tồn
tại; thành thạo các kĩ năng dạy học cơ bản; mở rộng sự linh hoạt chun mơn;

trở thành chun gia; góp phần phát triển chuyên môn của đồng nghiệp; tham
gia đƣa ra quyết sách giáo dục ở mọi cấp độ.


10

- Phát triển chu kì nghề nghiệp, gồm 5 cấp độ: khởi động nghề nghiệp;
ổn định, gắn bó nghề nghiệp; các thách thức và mối quan tâm mới và trở nên
chuyên nghiệp.
Trong cuốn sách “Quản lý và lãnh đạo giáo dục” [52], tác giả Bernd
Meier đã chỉ ra những năng lực cơ bản mà mỗi giáo viên đều phải có, đó là:
năng lực dạy học; năng lực giáo dục; năng lực chẩn đoán; năng lực đánh giá;
năng lực tƣ vấn; năng lực tiếp tục phát triển nghề nghiệp và phát triển
trƣờng học.
Trong cuốn sách: “Công nghệ nội dung kiến thức sư phạm: Một khuôn
khổ cho các kiến thức giáo viên” [51], tác giả Mishra & Koehler cho rằng:
Ngày nay, công nghệ thông tin là một yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình
đổi mới giáo dục. mà yếu tố quan trọng để thúc đảy cơng nghệ thơng tin, đó
chính là việc phát triển chuyên môn cho giáo viên, việc phát triển này đƣợc
xác định là ƣu tiên hàng đầu trong chính sách về đổi mới giáo dục.
Đào tạo để nâng cao năng lực GV là vấn đề mà mọi quốc gia đều quan
tâm. Trong cuốn sách: “Mơ hình đào tạo giáo viên trung học phổ thông và
trung cấp chuyên nghiệp ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm” [13], các
tác giả đã đƣa ra nhiều mơ hình đào tạo GV nhƣ: Mơ hình đào tạo phân tầng;
mơ hình đào tạo theo cụm; mơ hình chƣơng trình đào tạo tại trƣờng phổ
thơng. Với mục tiêu chính là nâng cao năng lực GV hay nói cách khác là nâng
cao chất lƣợng đội ngũ trong ngành Giáo dục.
Các đề tài nghiên cứu của các nhà nghiên cứu khoa học Xô Viết trƣớc
đây cũng đã chỉ ra rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng phụ
thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động

của đội ngũ giáo viên”. Tác giả V.A Xukhomlinxki cũng nhƣ các tác giả khác
đều chú trọng đến việc phân công hợp lý và các biện pháp quản lý của hiệu
trƣởng. Đồng thời, họ cũng cho rằng: Một trong những giải pháp hữu hiệu


11

nhất để nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV là phải thực hiện tốt công tác bồi
dƣỡng, phát huy đƣợc khả năng vốn có, tính sáng tạo trong lao động và khả
năng hoàn thiện tay nghề, phải biết lựa chọn giáo viên từ nhiều nguồn và bằng
nhiều biện pháp khác nhau để bồi dƣỡng họ thành GV tốt theo tiêu chuẩn.
1.1.2. Ở Việt Nam
Đảng ta luôn xác định Giáo dục là quốc sách hàng đầu, điều này thể
hiện rõ trong các văn bản chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc, trong đó việc đổi
mới, nâng cao chất lƣợng đội ngũ luôn luôn đƣợc đề cập đến. Nghị quyết
29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của ban chấp hành trung ƣơng Đảng khóa XI đã
nêu “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm
an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà
giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu
học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sƣ phạm. Giảng viên cao
đẳng, đại học có trình độ từ thạc sĩ trở lên và phải đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng
nghiệp vụ sƣ phạm. Cán bộ quản lý giáo dục các cấp phải qua đào tạo về
nghiệp vụ quản lý” [21].
Phát triển hệ thống trƣờng sƣ phạm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đào tạo,
bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; ƣu tiên đầu tƣ xây
dựng một số trƣờng sƣ phạm, trƣờng sƣ phạm kỹ thuật trọng điểm; khắc phục
tình trạng phân tán trong hệ thống các cơ sở đào tạo nhà giáo. Có cơ chế
tuyển sinh và cử tuyển riêng để tuyển chọn đƣợc những ngƣời có phẩm chất,

năng lực phù hợp vào ngành sƣ phạm.
Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp đào tạo, đào tạo
lại, bồi dƣỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu
cầu nâng cao chất lƣợng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp.


12

Có chế độ ƣu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Việc
tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, tôn vinh nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
phải trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp và hiệu quả cơng tác.
Có chế độ ƣu đãi và quy định tuổi nghỉ hƣu hợp lý đối với nhà giáo có trình
độ cao; có cơ chế miễn nhiệm, bố trí cơng việc khác hoặc kiên quyết đƣa ra
khỏi ngành đối với những ngƣời không đủ phẩm chất, năng lực, không đáp
ứng yêu cầu, nhiệm vụ. Lƣơng của nhà giáo đƣợc ƣu tiên xếp cao nhất trong
hệ thống thang bậc lƣơng hành chính sự nghiệp và có thêm phụ cấp tùy theo
tính chất cơng việc, theo vùng.
Khuyến khích đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ. Có chính sách hỗ trợ giảng viên trẻ về chỗ ở, học tập
và nghiên cứu khoa học. Bảo đảm bình đẳng giữa nhà giáo trƣờng cơng lập và
nhà giáo trƣờng ngồi cơng lập về tôn vinh và cơ hội đào tạo, bồi dƣỡng
chuyên môn nghiệp vụ... Tạo điều kiện để chuyên gia quốc tế và ngƣời Việt
Nam ở nƣớc ngoài tham gia giảng dạy và nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục,
đào tạo trong nƣớc.
Triển khai các giải pháp, mơ hình liên thông, liên kết giữa các cơ sở
đào tạo, nhất là các trƣờng đại học với các tổ chức khoa học và công nghệ,
đặc biệt là các viện nghiên cứu” [21].
- Theo Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ tỉnh Nghệ An khóa XVII
trình ĐH Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII: “Thực hiện có hiệu quả chủ trƣơng đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn

diện ở mọi cấp học. Chăm lo đầu tƣ nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục và công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục. Giữ vững
là một trong các đơn vị dẫn đầu cả nƣớc về thành tích học sinh giỏi quốc gia,
khu vực và quốc tế, học sinh đậu đại học, cao đẳng hàng năm” [17].
Vấn đề nâng cao năng lực GV hay chất lƣợng đội ngũ cũng luôn đƣợc
các nhà nghiên cứu quan tâm, chẳng hạn nhƣ: tác giả Thái Duy Tuyên, tác giả


13

Nguyễn Hữu Châu, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, tác giả Nguyễn Thị Hồng
Nam, Trịnh Quốc Lập và Bùi Lan Chi, các tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc
Hải - Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Ngọc Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn
Thành,... các tác giả đều nhấn mạnh, năng lực GV chính là yếu tố the chốt
quyết định chất lƣợng Giáo dục.
Trong cuốn sách: “Triết học giáo dục Việt Nam” [48], những năng
lực và phẩm chất của ngƣời giáo viên mà tác giả Thái Duy Tuyên đề cập
đến gồm:
- Năng lực chuẩn đoán đƣợc nhu cầu, nguyện vọng, khả năng của học
sinh; tri thức chuyên môn vững vàng và sâu sắc; có trình độ văn hóa chung
rộng rãi;
- Năng lực nắm bắt và xử lí thơng tin nhanh nhạy;
- Năng lực diễn đạt rõ ràng, ngơn ngữ lƣu lốt, năng lực kiềm chế bản
thân;
- Năng lực tổ chức quản lí, động viên, kích thích học sinh tích cực hoạt
động;
- Năng lực xây dựng và phát triển kế hoạch, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch;
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, u q học sinh, hết lịng vì sự
nghiệp giáo dục của nhân dân; nghiêm khắc với bản thân, luôn gƣơng mẫu

trong công việc và đời sống cá nhân; có những tri thức khoa học giáo dục hiện
đại nhƣ: quan niệm về dạy học, về quan hệ thầy trò trong điều kiện hiện đại,
về nhân tài, về các giá trị đạo đức trong điều kiện tồn cầu hóa.
Trong cuốn: “Kỉ yếu hội thảo quốc gia về khoa học giáo dục Việt
Nam” [8], tham luận về về “Phát triển đội ngũ giáo viên trong thế kỷ XXI”
tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã khẳng định, đội ngũ GV cần phải đạt các
tiêu chuẩn về:
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ngƣời giáo viên.


14

- Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và mơi trƣờng giáo dục;
- Năng lực xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục;
- Năng lực thực hiện kế hoạch dạy học;
- Năng lực thực hiện kế hoạch giáo dục;
- Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện đạo đức;
- Năng lực hoạt động chính trị xã hội;
- Năng lực phát triển nghề nghiệp.
Tác giả Nguyễn Hữu Châu với cuốn sách: “Chất lƣợng giáo dục Những vấn đề lí luận và thực tiễn” [10], đã nói về mối liên hệ giữa vai trò của
ngƣời GV với chất lƣợng GD và đã chỉ ra các năng lực cơ bản của ngƣời GV,
bao gồm:
- Năng lực chuẩn đoán;
- Năng lực đáp ứng;
- Năng lực đánh giá;
- Năng lực thiết lập mối quan hệ thuận lợi với ngƣời khác, nhất là với
học sinh;
- Năng lực triển khai chƣơng trình giáo dục;
- Năng lực đáp ứng trách nhiệm với xã hội.
Các tác giả Nguyễn Thị Hồng Nam, Trịnh Quốc Lập và Bùi Lan Chi

cho rằng: Để phát triển chuyên môn cho giáo viên cần: đa dạng hóa các hình
thức phát triển chun mơn; về hình thức tổ chức bồi dƣỡng: cần khảo sát nhu
cầu ngƣời học trƣớc khi tổ chức bồi dƣỡng; nội dung bồi dƣỡng phải thiết
thực, gắn với nhu cầu ngƣời học; nội dung bồi dƣỡng phải đƣợc thể hiện các
phƣơng pháp dạy học tích cực, kết hợp lí thuyết với thực hành. Nội dung này
đƣợc đề cập đến trong tham luận về “Phát triển chuyên môn cho giáo viên:
Những vấn đề lí thuyết và kinh nghiệm thực tiễn”.
Nhà nghiên cứu Vũ Đình Chính cũng đã cho rằng: Con ngƣời, cán bộ
quản lý, giáo viên, học sinh, sinh viên đều là những yếu tố quyết định đến


15

chất lƣợng đào tạo. Muốn nâng cao chất lƣợng đào tạo, giải pháp ƣu tiên
mang tính đột phá là phải quan tâm đến đội ngũ CBQL, phải có sự đổi mới
chất lƣợng đội ngũ GV cả về chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin
học và kỹ năng sƣ phạm; đồng thời phải thƣờng xuyên giáo dục tƣ tƣởng, ý
thức trách nhiệm, lòng tự trọng và tâm huyết nghề nghiệp.
Có thể nói, nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV là vấn đề đã đƣợc rất
nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc quan tâm. Tất cả các cơng
trình nghiên cứu đều cho rằng muốn nâng cao chất lƣợng Giáo dục, trƣớc hết
phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ. Đây cũng là vấn đề có tính chiến lƣợc,
xun suốt trong qua trình chỉ đạo của Đảng ta về vấn đề phát triển Giáo dục,
đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay.
Thị xã Hoàng Mai đã đƣợc thành lập và đi vào hoạt động đƣợc 5 năm,
ngoài những văn bản, chỉ thị, đề án mang tính chủ trƣơng đƣờng lối của Thị
uỷ, UBND thị xã, Phịng GD-ĐT về tìm các giải pháp nâng cao chất lƣợng
đội ngũ GV, đã có một số đề tài nghiên cứu về nâng cao chất lƣợng giáo viên
nói chung. Thực chất, trong vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV nói
chung đã bao gồm việc nâng cao chất lƣợng GV mơn Tốn. Tuy nhiên, trƣớc

khi trở thành nhà quản lý, bản thân cũng từng là một GV dạy mơn Tốn nên
muốn tìm hiểu và đƣa ra những giải pháp đi sâu hơn về nâng cao chất lƣợng
đội ngũ, từ đó, xây dựng đội ngũ mơn Tốn THCS thị xã Hồng mai ngày
càng phát triển.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
Giáo viên:
Theo “Đại từ điển tiếng Việt” [49], giáo viên là ngƣời dạy học ở bậc
phổ thông hoặc tƣơng đƣơng. Theo điều 70 Luật Giáo dục 2005: “Nhà giáo
là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng hoặc các cơ sở


16

giáo dục khác. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là
giảng viên” [38].
Theo quan niệm thông thƣờng: trong cuộc sống, nhiều ngƣời dùng cụm
từ “nhà giáo”, “thầy giáo”, “thầy”… với cùng một nghĩa để chỉ những ngƣời
dạy văn hoá, truyền đạt kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho một ngƣời khác.
Nhƣ vậy, Giáo viên là ngƣời giảng dạy, giáo dục cho học viên, lên kế
hoạch, tiến hành các tiết dạy học, thực hành và phát triển các khóa học nằm
trong chƣơng trình giảng dạy của nhà trƣờng đồng thời cũng là ngƣời kiểm
tra, ra đề thi, chấm điểm thi cho học sinh để đánh gia chất lƣợng từng học trò.
Họ là lực lƣợng cốt cán trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo, là nhân vật trung
tâm trong nhà trƣờng, cùng với đội ngũ cán bộ quản lý quyết định chất lƣợng
giáo dục và đào tạo góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục.
Theo Điều lệ Trƣờng trung học cơ sở, trung học phổ thông và trƣờng
phổ thơng có nhiều cấp học: “Giáo viên trƣờng trung học là ngƣời làm nhiệm
vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, gồm: Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng,

giáo viên bộ mơn, giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh (bí thƣ, phó bí thƣ,…), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tƣ vấn cho học sinh” [7].
Đội ngũ Giáo viên:
Đội ngũ giáo viên là những chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm
vững tri thức và hiểu biết dạy học và giáo dục nhƣ thế nào và có khả năng
cống hiến tồn bộ sức lực và tài năng của họ đối với giáo dục. Đội ngũ giáo
viên trong ngành giáo dục là một tập thể ngƣời, bao gồm CBQL, giáo viên và
nhân viên, nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ chủ yếu là đội
ngũ giáo viên và đội ngũ quản lí theo giáo dục.
Đội ngũ GV là tập thể những ngƣời trực tiếp tham gia giảng dạy. Đội
ngũ GV trong một nhà trƣờng là lực lƣợng chủ yếu để tổ chức quá trình giáo


17

dục trong nhà trƣờng. Chất lƣợng đào tạo cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều
vào đội ngũ GV. Một đội ngũ GV tâm huyết với nghề nghiệp, có đủ phẩm
chất và năng lực thì đây chính là lực lƣợng quan trọng đóng góp tích cực vào
thành tích chung của trƣờng. Vì vậy ngƣời quản lý nhà trƣờng hơn ai hết phải
thấy rõ vai trò của đội ngũ GV để củng cố và xây dựng lực lƣợng đó ngày
càng vững mạnh.
1.2.2. Chất lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên
Chất lượng
Theo quan điểm triết học: Chất lƣợng là phạm trù triết học biểu thị
những thuộc tính bản chất của sự vật, phân biệt sự vật này với sự vật khác.
Chất lƣợng là đặc tính khách quan của sự vật. Nó là cái liên kết các thuộc tính
của sự vật lại làm một gắn bó với sự vật mà khơng thể tách khỏi sự vật. Sự vật
trong khi vẫn còn là bản thân nó thì khơng thể mất chất lƣợng của nó. Sự thay
đổi chất lƣợng sẽ kèm theo sự thay đổi của sự vật về căn bản. Chất lƣợng của

sự vật bao giờ cũng gắn liền với tính quy định về số lƣợng của nó và khơng
thể tồn tại ngồi tính quy định ấy.
Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất giữa chất lƣợng và số lƣợng.
Theo Đại từ điển Tiếng Việt [49], chất lƣợng là:
+ Cái làm nên phẩm chất, giá trị của con ngƣời, sự vật
+ Cái tạo nên bản chất sự vật; làm cho sự vật này khác với sự vật kia.
Dƣới gốc độ kĩ thuật: chất lƣợng là mức độ hoàn thiện, đạt đƣợc các
tiêu chuẩn, thông số cơ bản.
Nhƣ vậy, chất lƣợng là cái phản ánh bản chất của sự vật, là tiêu chuẩn,
thƣớc đo phản ánh mức độ đạt đƣợc của sự vật.
Còn theo Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (viết tắt là BSI) định nghĩa: “Chất
lƣợng là toàn bộ các đặc trƣng cũng nhƣ tính chất của một sản phẩm hoặc một
dịch vụ giúp nó có khả năng đáp ứng những yêu cầu đƣợc xác định rõ hoặc
ngầm hiểu” (British Standards Institution, 1991) [9].


×