Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện thiệu hóa, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.44 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HUỲNH THANH

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HUỲNH THANH

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 8310102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:



PGS. TS. BÙI VĂN DŨNG

NGHỆ AN - 2018


i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tham gia học tập và nghiên cứu chuyên ngành Kinh tế
chính trị do Trường Đại học Vinh tổ chức được sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình của
các thầy giáo, cơ giáo Khoa Kinh tế - Trường Đại học Vinh và các bạn học
viên của Lớp Kinh tế chính trị K24B, tơi đã lĩnh hội được rất nhiều kiến thức
về lĩnh vực Kinh tế chính trị.
Trong thời gian thực hiện Luận văn Thạc sĩ của mình, tơi đã nghiên cứu
một số giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa,
nhằm giúp địa phương nơi tôi công tác giải quyết một số vấn đề thu hút đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng, để góp phần thực hiện hồn thành chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết đã đề ra.
Để hoàn thành luận văn này, điều đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn
các Thầy, Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình, cơ quan nơi tơi đang công
tác và UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thiệu Hóa đã tạo điều kiện
giúp đỡ cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu vừa qua, đặc biệt
là PGS.TS. Bùi Văn Dũng người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi để hồn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu và lĩnh vực nghiên cứu có rất nhiều nội dung cần
phải phân tích tìm hiểu ngun nhân và đề xuất các giải pháp hợp lý nên luận
văn sẽ không tránh khỏi những hạn chế, tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến
chân thành của quý Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!


ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu............................................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
6. Những đóng góp mới của đề tài...................................................................... 7
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH
TẾ - XÃ HỘI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .............................................. 8
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội ........................................................................................................ 8
1.1.1. Khái quát chung về kết cấu hạ tầng kinh tế ........................................ 8
1.1.2. Vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ............... 13
1.1.3. Huy động vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế ............ 18
1.1.4. Đặc điểm của vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế ...... 19
1.1.5. Vai trò của vốn đầu tư đối với phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế .......... 21
1.2. Nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư cho xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho xây dựng nông thôn mới ........ 22
1.2.1. Khái niệm Nông thôn mới, Xây dựng nông thôn mới ...................... 22

1.2.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội cho xây dựng nông thôn mới............................................... 22


iii
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn đầu tư cho phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế ...................................................................... 27
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương về thu hút vốn đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong chương trình Mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới ............................................................ 31
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ................................................ 31
1.3.2. Bài học về thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế xã hội cho huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ............................. 37
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 38
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG CHƢƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
THIỆU HĨA, TỈNH THANH HĨA ................................................................. 40
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và kết quả xây dựng nông thôn
mới của huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ............................................. 40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................... 40
2.1.2. Kết quả xây dựng nơng thơn mới của huyện Thiệu Hóa, tỉnh
Thanh Hóa ........................................................................................ 41
2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh
Hóa ............................................................................................................ 42
2.2.1. Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện Thiệu Hóa................ 42
2.2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội trên địa bàn huyện Thiệu Hóa ......................................... 45
2.2.3. Kết quả thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa ....... 46



iv
2.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Thiệu Hóa ................................................................................ 58
2.3.1. Cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư ........................................... 58
2.3.2. Tốc độ phát triển kinh tế của đại phương ......................................... 63
2.3.3. Công tác tuyên truyền vận động
2.4. Đánh giá về thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa ........... 5358
2.4.1. Kết quả đạt được về thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Thiệu Hóa .............................................................................................. 5358
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân về thu hút vốn đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Thiệu Hóa...................................................................................... 553
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 66
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KẾT
CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA
TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................................. 699
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn trên địa bàn huyện Thiệu Hóa,
tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới ......................................................... 699
3.1.1. Mục tiêu thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh
Thanh Hóa trong thời gian tới ................................................................. 699
3.1.2. Quan điểm về thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới ........................... 711



v
3.2. Giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh
Thanh Hóa trong thời gian tới ................................................................ 733
3.2.1. Tập trung thu hút đa dạng hóa các nguồn vốn huy động đầu tư ..... 743
3.2.2. Tăng cường hợp tác giữa doanh nghiệp với người nơng dân ......... 809
3.2.3. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý để sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn đầu tư ..................................................................................... 819
3.2.4. Nâng cao nhận thức cho người dân, đẩy mạnh tuyên truyền về
xây dựng nông thôn mới ................................................................. 822
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác huy động
nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới .......................................... 833
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 844
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 866
1. Kết luận ....................................................................................................... 866
2. Kiến nghị..................................................................................................... 877
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 899
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 9090
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

KCHT

Kết cấu hạ tầng

KCHTKT

Kết cấu hạ tầng kinh tế

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

TCTD


Tổ chức tín dụng


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Thực trạng về xây dựng đường GTNT tại huyện Thiệu Hóa .......... 43

Bảng 2.2.

Vốn ngân sách xây dựng nơng thơn mới huyện Thiệu Hóa ............ 46

Bảng 2.3.

Nguồn vốn tín dụng huy động được để xây dựng nơng thơn
mới huyện Thiệu Hóa ...................................................................... 47

Bảng 2.4.

Nguồn vốn huy động được từ doanh nghiệp để xây dựng
nông thôn mới ở huyện Thiệu Hóa .................................................. 48

Bảng 2.5.

Nguồn vốn huy động được từ cộng đồng để xây dựng nông
thôn mới ở huyện Thiệu Hóa ........................................................... 49

Bảng 2.6.


Lượng vốn huy động để xây dựng nơng thơn mới huyện
Thiệu Hóa ........................................................................................ 50

Bảng 2.7.

Đánh giá của tổ chức, cá nhân về cơ chế, chính sách của địa
phương đối với huy động vốn .......................................................... 54

Bảng 2.8.

Sự hiểu biết của người dân về chương trình xây dựng NTM .......... 56

Bảng 2.9.

Ý kiến của cán bộ xã, thơn về khó khăn trong huy động
nguồn lực đóng góp cho xây dựng kết cấu hạn tầng ....................... 58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nơng thơn nước ta đã có nhiều chuyển biến tích
cực: hạ tầng kinh tế - xã hội được quan tâm đầu tư nâng cấp và xây dựng mới.
Đời sống vật chất và tinh thần của nông dân ở hầu hết các vùng nơng thơn ngày
càng được cải thiện. Chính quyền cơ sở từng bước được kiện toàn, cơ cấu kinh tế
được chuyển dịch theo hướng tích cực. Nhiều chính sách xã hội được Nhà nước
quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả khả quan góp phần ổn định chính
trị, giải quyết được cơ bản vấn đề an sinh xã hội. Tuy nhiên, sự phát triển của
nông thôn cịn một số tồn tại, đó là: kiến trúc, văn hóa, xã hội, mơi trường...

phần lớn cịn mang dáng dấp vùng quê nông thôn truyền thống; chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông thơn cịn chậm; cơng
nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ trong nông thôn chiếm tỷ trọng thấp; nông
nghiệp phát triển chưa thật sự bền vững; năng suất lao động thấp; kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống;
chất lượng giáo dục, y tế phát triển chưa tương xứng trước yêu cầu đổi mới; tỷ lệ
lao động nông thơn qua đào tạo cịn thấp, nơng dân cịn thiếu việc làm và thu
nhập chưa ổn định; tỷ lệ hộ nghèo cịn cao.
Ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 491/QĐTTg, về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới, Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành, phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thôn mới giai đoạn 2010 2020, với mục tiêu: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn
với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững;


2
đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo
định hướng xã hội chủ nghĩa” nhằm giải quyết các vấn đề trên và tạo bước phát
triển mới về nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới đang là hoạt động rất quan trọng trong chương
trình mục tiêu quốc gia, hiện chương trình đang được nhân rộng ra tại nhiều địa
phương trong cả nước. Huyện Thiệu hóa, tỉnh Thanh Hóa hiện đã chọn 5 xã chỉ
đạo điểm trong triển khai thực hiện mơ hình xây dựng nơng thôn mới. Xác định
xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm, UBND huyện Thiệu Hóa đã tập
trung chỉ đạo các cấp, các ngành huy động mọi nguồn lực đầu tư vào nơng
nghiệp, nơng thơn góp phần xây dựng nông thôn mới.
Sau 6 năm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thơn mới, nhiều xã trên địa bàn huyện đã đạt được những kết quả đáng ghi

nhận. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình thu
hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và sử dụng cá nguồn vốn
cho xây dựng nông thôn mới. Điều này đã làm ảnh hưởng tới việc hồn thành
mục tiêu xây dựng nơng thơn mới ở huyện và Chương trình mục tiêu quốc gia
Xây dựng nơng thôn mới của cả nước.
Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài: “Thu hút vốn đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa” để nghiên cứu.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Xây dựng nơng thơn mới là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta
trong những năm gần đây và các giải pháp thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng nông thôn mới là một trong những mục tiêu quan trọng để hoàn thành tốt
chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới. Vì vậy, trong thời gian qua đã có
rất nhiều nhưng nghiên cứu bàn về các vấn đề liên quan đến Giải pháp thu hút
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới.
Một số đề tài nghiên cứu nổi bật có thể kể đến:


3
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Mậu Thái (2015) với đề tài “Nghiên
cứu xây dựng nông thôn mới các huyện phía Tây thành phố Hà Nội”, Luận án
tập trung nghiên cứu chủ trương, chính sách xây dựng nơng thơn mới, tình hình
phát triển kinh tế - xã hội, kết quả xây dựng nông thôn mới và các tác nhân tham
gia xây dựng nông thôn mới ở các huyện phía Tây thành phố Hà Nội thời gian
qua và đề xuất một số giải pháp xây dựng nông thôn mới của các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội trong thời gian tới [22].
Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Văn Hùng (2013) với đề tài: “Huy
động đóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở
huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương”, tập trung nghiên cứu về cơ chế, chính sách
và các giải pháp huy động đóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng

nông thôn mới ở huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. Nghiên cứu sự tham gia của
các bên liên quan đến huy động đóng góp của người dân như các tổ chức Đảng,
chính quyền, đồn thể, cộng đồng và người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn [13].
Đề tài nghiên cứu của Tạ Thị Thủy (2013) về “Huy động và sử dụng
nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang”,
nghiên cứu thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn
mới tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang thời gian qua từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang thời gian tới [24].
Công trình Phát triển nơng thơn của GS. Phạm Văn Nam chủ biên. Cơng
trình đưa ra những nhận định chun sâu về vấn đề phát triển nông thôn ở Việt
Nam cả về kinh tế và xã hội và đề xuất yêu cầu hồn thiện hệ thống chính sách,
cách thức chỉ đạo của nhà nước trong q trình vận động của nơng thơn [15].
Cơng trình Nơng nghiệp, nơng thơn Việt Nam thời kỳ đổi mới của Nguyễn
Sinh Cúc, tác giả luận giải q trình đổi mới, hồn thiện chính sách nơng
nghiệp, nơng thôn nước ta trong những năm đổi mới, những thành tựu và những
vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam [8].


4
Bài viết của Phạm Hà (2011), Xây dựng nông thôn mới: hướng đi mới cho
Quảng Ninh; Tạp chí Nơng nghiệp, số ngày 30/11/2011 về những chuyển biến
tích cực sau 1 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU, Chương trình
xây dựng NTM đã tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong các tầng lớp nhân dân, tạo
được sự đồng thuận của nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và xác định
khâu đột phá, trọng tâm để thực hiện ưu tiên đầu tư phát triển sản xuất, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công
nghệ vào sản xuất nông nghiệp, xây dựng các cơng trình và ứng dụng vào đời
sống hàng ngày; huy động mọi nguồn lực thực hiện Chương trình, phát huy nội

lực của cộng đồng dân cư, xác định chủ thể xây dựng NTM là nhân dân khu vực
nông thôn [11].
Các nghiên cứu đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ liệu rất
quan trọng về thực trạng các hoạt động xây dựng nông thôn mới cũng như các
kết quả đã đạt được trong xây dựng nông thôn mới, từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm và đề xuất giải pháp để thực hiện các hoạt động của chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trong giai đoạn tới hiệu quả hơn.
Những kết quả của các nghiên cứu cũng là cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng
mà tác giả tiếp thu và sử dụng trong q trình hồn thành luận văn này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích lý luận, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp, mục
đích nghiên cứu của đề tài là nhằm thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội trong chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
+ Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã


5
hội trong chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
+ Đề xuất giải pháp thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu việc thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trong chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện.

4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung:
Tập trung vào thu hút đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội cơ bản thuộc các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới như: giao thơng, thủy lợi,
điện nông thôn, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nơng thơn, bưu điện trên
địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về khơng gian: đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Thiệu
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về thời gian: Tác giả thu thập và khai thác số liệu về thu hút đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội trong chương trình xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa từ năm 2012 đến năm 2017, thơng tin sơ
cấp thu thập trong 6 tháng đầu năm 2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Việc nghiên cứu đề tài được tiến hành dựa trên cơ sở lý luận của chủ
nghĩa duy vật lịch sử, chủ nghĩa duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước và địa phương về phát triển kinh tế - xã hội nói chung và thu hút đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong chương trình xây dựng nơng
thơn mới nói riêng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể


6
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu khảo sát
* Chọn điểm nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện
Thiệu Hóa. Chọn 3 xã điển hình trong huyện để khảo sát.
+ Xã Thiệu Đô là địa phương có tốc độ phát triển kinh tế xã hội cao, trình
độ dân trí cao, người dân có mức thu nhập khá.
+ Xã Thiệu Quang là địa phương có tốc độ phát triển kinh tế trung

bình của huyện.
+ Xã Thiệu Vũ đại diện cho địa phương kém phát triển, tỷ lệ hộ nghèo
cao, mức sống của người dân thấp.
* Chọn mẫu điều tra: Đối tượng điều tra là Cán bộ quản lý các ban, ngành
của UBND huyện; các hộ thuộc 3 xã trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện; các tổ chức, cá nhân được huy động vốn.
- Cán bộ quản lý các ban, ngành của UBND huyện: Điều tra 12 người.
- Các hộ thuộc 3 xã trong xây dựng nông thôn mới: 90 hộ (mỗi xã 30 hộ)
- Các tổ chức, cá nhân được huy động vốn: điều tra 9 tổ chức, cá nhân.
Các thông tin điều tra tập trung vào thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội trong xây dựng nông thơn mới của huyện Thiệu Hóa.
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
* Thông tin thứ cấp: Số liệu từ sở kế hoạch đầu tư, các báo cáo thống kê,
qua báo cáo chun đề, tài liệu, cơng trình nghiên cứu đã công bố.
* Thông tin sơ cấp: Thu thập thông qua điều tra, khảo sát thực tiễn bằng
các phiếu điều tra và bảng hỏi.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
* Xử lý số liệu
Các số liệu sau khi thu thập sẽ được đưa vào máy vi tính với phần mềm
Excel để tổng hợp và hệ thống hoá lại những tiêu thức cần thiết, thể hiện bằng
đồ thị, bảng biểu.
* Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các công cụ thống kê để phân tích.


7
- Phương pháp so sánh: So sánh quá trình thu hút đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng trong xây dựng nơng thơn mới của huyện Thiệu Hóa với các địa phương
khác trong và ngồi tỉnh Thanh Hóa.
- Phương pháp tổng hợp: Nhằm tổng hợp các kết quả nghiên cứu từng nội

dung thành báo cáo tổng hợp luận văn.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, từ đó
phân tích, tổng hợp để đưa ra kết luận.
6. Những đóng góp mới của đề tài
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Luận văn đã đánh giá thực trạng thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trong chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Luận văn đã đề xuất giải pháp thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương với các nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút vốn đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội trong chương trình xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.


8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội
1.1.1. Khái quát chung về kết cấu hạ tầng kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng (KCHT) theo nghĩa hẹp bao gồm các cơng trình vật chất
kỹ thuật phi sản xuất và các tổ chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều
kiện chung cho sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Với cách hiểu này, kết
cấu hạ tầng bao gồm các cơng trình giao thơng, thủy lợi, cấp thốt nước, cung
ứng điện, trường học, hệ thống thông tin liên lạc, bệnh viện… với chức năng bảo
đảm lưu thông, phục vụ cho khu vực sản xuất và khu vực khác.
Hiểu một cách khái quát, kết cấu hạ tầng được hiểu là tổng thể các cơng
trình và nội dung hoạt động có chức năng bảo đảm các điều kiện “bên ngoài”
cho khu vực sản xuất và sinh hoạt dân cư. Nếu hiểu theo cách này thì KCHT
xét về mặt hình thức rất rộng, bao gồm các lĩnh vực khác nhau từ hệ thống
giao thông, thủy lợi, năng lượng, cấp thoát nước đến các cơ sở vật chất như
trường học, bệnh viện… từ thể chế pháp lý đến hệ thống đảm bảo thông tin
kinh tế [14, tr.14].
Ở Việt Nam, thuật ngữ KCHT được dùng khá phổ biến trong quá trình
xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, nhưng có nhiều quan điểm khác nhau,
chưa nhất quán. Một số nhà học giả cho rằng, KCHT là những cấu trúc vật chất kỹ thuật, là hệ thống các cơng trình, thiết bị làm nền tảng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, văn hóa, xã hội và các hoạt động khác diễn ra trên đó. Cũng có tác
giả định nghĩa kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những cơ sở kinh tế xã hội của


9
đất nước như giao thông, nhà ga, sân bay, bến cảng, hệ thống năng lượng, thông
tin liên lạc, bệnh viện, trường học, trung tâm thương mại…
Như vậy, khái niệm KCHT được hiểu là tổng thể những hệ thống, cấu
trúc, thiết bị và cơng trình vật chất - kỹ thuật được tạo lập, tồn tại và phát huy
tác dụng trong mỗi quốc gia, khu vực hay mỗi vùng lãnh thổ; đóng vai trò nền

tảng và là điều kiện chung cho phát triển kinh tế - xã hội, cho quá trình sản xuất,
tái sản xuất và nâng cao đời sống dân cư.
Trong các cơng trình nghiên cứu về kết cấu hạ tầng, nhiều tác giả thường
phân chia kết cấu hạ tầng thành hai loại cơ bản gồm: kết cấu hạ tầng kinh tế và
kết cấu hạ tầng xã hội.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế (KCHTKT) bao gồm các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật như: năng lượng (điện, than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các
cơng trình giao thơng vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông,
đường hàng khơng, đường ống), bưu chính - viễn thơng, các cơng trình thuỷ lợi
phục vụ sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp… Kết cấu hạ tầng kinh tế là bộ phận
quan trọng trong hệ thống kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn
định, bền vững và là động lực thúc đẩy phát triển nhanh hơn, tạo điều kiện cải
thiện cuộc sống dân cư.
- Kết cấu hạ tầng xã hội là tập hợp một số ngành có tính chất dịch vụ xã
hội; sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình thức dịch vụ và thường mang
tính chất cơng cộng, tác động đến sự phát triển con người cả về thể chất lẫn tinh
thần. Do đó, kết cấu hạ tầng xã hội gồm nhà ở, các cơ sở khoa học, trường học,
bệnh viện, các công trình văn hố, thể thao và các trang, thiết bị đồng bộ với
chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng đồng
dân cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước.
Việc phân chia kết cấu hạ tầng thành kết cấu hạ tầng kinh tế và kết cấu hạ
tầng kỹ thuật chỉ mang ý nghĩa tương đối. Bởi vì, trên thực tế có nhiều trường


10
hợp các cơng trình KCHT đồng thời đảm bảo cả hai chức năng vừa trực tiếp
phục vụ sản xuất, vừa phục vụ đời sống sinh hoạt của của dân cư như hệ thống
điện, hệ thống giao thông, hệ thống cấp thốt nước, thơng tin liên lạc… Như
vậy, KCHT là nền tảng vật chất có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình xây

dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia, cũng như mỗi vùng lãnh thổ
[14, tr.15-16].
1.1.1.2. Vai trò của kết cấu hạ tầng kinh tế
KCHTKT có đặc trưng cơ bản là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất
kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo
những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng
được diễn ra bình thường, liên tục.
Có thể nói, KCHTKT có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã
hội của mọi quốc gia nói chung và từng địa phương nói riêng. Điều này được thể
hiện ở những điểm sau:
Thứ nhất, KCHTKT phục vụ trực tiếp quá trình sản xuất và tái sản xuất xã
hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- KCHTKT cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đầu vào cũng như dịch vụ
đầu ra đối với mỗi hoạt động của các ngành, lĩnh vực kinh tế, tạo ra mối liên hệ
giữa các bộ phận trong vùng và giữa các vùng khác nhau trong phạm vi quốc gia
và quốc tế. Nhờ đó mà mọi tiềm năng kinh tế của vùng có cơ hội được khai thác,
sử dụng và phát huy hiệu quả; hoạt động sản xuất kinh doanh được đẩy mạnh,
nâng cao năng suất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm… Đó cũng là cơ hội để
kinh tế địa phương, kinh tế vùng có điều kiện phát triển bền vững cả chiều rộng
lẫn chiều sâu, tạo việc làm và nâng cao thu nhập, đồng thời tạo điều kiện để
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân, tạo đà cho tăng trưởng và
phát triển kinh tế ngày càng cao.
- Sự phát triển của hệ thống giao thông sẽ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, tạo ra cơ hội mở rộng thị trường và thực hiện chun mơn hóa sản xuất


11
cho mọi vùng miền trong quốc gia và trên phạm vi quốc tế; đồng thời là cầu nối
giữa các trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các vùng miền khác nhau, cùng
tạo đà tăng trưởng và phát triển bền vững của đất nước.

- Sự phát triển của mạng lưới điện quốc gia tạo điều kiện mở rộng và nâng
cao năng suất, chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh; nhờ có điện
nhiều ngành nghề đã áp dụng, chuyển giao khoa học cơng nghệ một cách nhanh
chóng; nhiều ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ có bước phát triển mới
cả về chất và lượng; đời sống vật chất tinh thần, các hoạt động văn hóa, văn
nghệ, truyền thanh, truyền hình được cải thiện rõ rệt.
- Sự phát triển của hệ thống thông tin liên lạc giúp giao lưu thuận tiện,
giảm bớt chi phí đi lại giữa các vùng miền trong nước và trên phạm vi quốc tế.
Đây cũng là yếu tố làm cho thông tin về thị trường hàng hóa phát triển nhanh
chóng - một yêu cầu cấp thiết để gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ, đảm bảo
nắm bắt sản xuất và thay đổi nhanh nhạy với điều kiện của thị trường, do đó
tạo nhiều cơ hội cho phát triển sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao và
bền vững.
- Cùng với sự phát triển của hệ thống KCHTKT nêu trên, việc phát triển
hệ thống nước sạch và hệ thống thoát nước cũng có một ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Đây là vấn đề được người dân quan
tâm, bởi dùng nước sạch và có hệ thống xử lý nước thải tránh gây ơ nhiễm môi
trường sẽ là nhân tố tác động trực tiếp đến sức khỏe của nhân dân, chính vì vậy
người ta xem sự phát triển hệ thống nước sạch là một trong những tiêu chí để
đánh giá sự tiến bộ của xã hội, góp phần ổn định và phát triển chất lượng cuộc
sống ngày càng cao.
Thứ hai, KCHTKT tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư thúc đẩy q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, sự nghiệp cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước là một q trình lâu dài, khó khăn và phức


12
tạp. Để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, địi hỏi phải có nhiều vốn, mà
KCHTKT là một tiền đề khơng thể thiếu được trong q trình đơ thị hóa và cơng

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bởi vậy, đầu tư phát triển KCHTKT có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng, mang tính chất “xương cốt” của cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Hiện nay, lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
tăng nhiều, nhưng chủ yếu tập trung vào các tỉnh thành phố lớn và các khu vực
kinh tế trọng điểm. Điều này đã đáp ứng được nhu cầu về dịch vụ cơng thiết yếu
cho các nhà đầu tư, góp phần quan trọng làm giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận của suất đầu tư. Hơn nữa, khi đầu tư, các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài thường quan tâm đến lĩnh vực xây dựng các cơng trình
KCHTKT, sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực này dưới nhiều hình thức như BOT,
BTO, BT…
Thực chất KCHTKT vừa là điều kiện, vừa là tiền đề của cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, vừa là kết quả trực tiếp của q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa.
Do đó, nếu xây dựng KCHTKT tốt sẽ tạo tiền đề quan trọng thu hút vốn
đầu tư nước ngồi, kích thích tăng đầu tư trong nước, thúc đẩy nhanh q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân.
Thứ ba, KCHTK tác động tích cực đến bảo vệ môi trường, nâng cao chất
lượng cuộc sống, nâng cao dân trí và tiếp cận với nền văn minh nhân loại.
- Tại các khu đô thị, hệ thống KCHTKT là một trong những điều kiện cơ
bản góp phần bảo vệ môi trường, khi mà hàng ngày các đơ thị phải đón nhận
một lượng khổng lồ chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi
trường đến mức báo động. Một KCHTKT theo đúng tiêu chuẩn, phù hợp với
quy hoạch phát triển đơ thị sẽ góp phần xử lý được vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Mặt khác, đầu tư cho KCHTKT cịn góp phần đẩy lùi nghèo đói. Các
dịch vụ KCHTKT có ích đối với người nghèo trong bảo vệ môi trường như cung


13
cấp nước sạch, các thiết bị làm sạch, các nguồn điện không gây ô nhiễm, các

phương tiện thông tin liên lạc tiện ích, hệ thống giao thơng thuận lợi… người
nghèo thường được hưởng một cách trực tiếp nhất những dịch vụ này. Chính vì
vậy, phát triển KCHTKT làm cho đời sống vật chất và tinh thần của mọi tầng
lớp dân cư được cải thiện, tạo điều kiện cho mọi người mở rộng và nâng cao
kiến thức ở các mức độ khác nhau, giảm bớt sự chênh lệch chất lượng cuộc sống
giữa thành thị và nông thôn, từng bước đảm bảo cơng bằng xã hội.
Thứ tư, kết cấu hạ tầng góp phần củng cố an ninh, quốc phịng.
KCHTKT khơng những trực tiếp phục vụ sản xuất mà còn phục vụ sự nghiệp
quốc phòng, an ninh quốc gia. Để phục vụ tốt các nhiệm vụ quốc phịng, an
ninh địi hỏi phải có một hệ thống KCHTKT tốt, phù hợp và hiện đại. Làm
được điều này sẽ góp phần quan trọng đảm bảo trật tự an toàn xã hội, cung cấp
hậu cần cho các lực lượng an ninh, phòng chống tội phạm và chống bn lậu.
Bên cạnh đó, KCHTKT cũng góp phần bảo vệ các cơng trình dân sinh, phịng
chống, giảm bớt và khắc phục sự phá hoại của thiên tai như hệ thống đê điều,
kè cống; tham gia vào phòng chống lũ lụt, hạn hán đảm bảo cho cuộc sống
người dân [14, tr.18-tr.21].
Tóm lại, KCHTKT là điều kiện cần thiết và có ảnh hưởng lớn đến tăng
trưởng kinh tế, góp phần xóa đói nghèo, lạc hậu. KCHTKT là những ngành địi
hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài, luân chuyển chậm, tỷ suất lợi
nhuận thấp nên không hấp dẫn đối với khu vực kinh tế tư nhân, do đó cần sự
quan tâm, hỗ trợ tích cực từ phía Chính phủ.
1.1.2. Vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư
Vốn là một trong những nhân tố quan trọng bậc nhất đối với quá trình
tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay, nước ta đang có nhu cầu vốn đầu tư rất lớn để đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước. Khả năng đáp ứng vốn đầu tư chưa tương xứng


14

với nhu cầu phát triển của kinh tế do tích lũy vốn từ nội bộ nền kinh tế quốc
dân thấp, khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngồi cịn hạn hẹp… Vì vậy, việc
nhận thức và sử dụng vốn đầu tư hiệu quả sẽ là cơ sở để tăng vốn đầu tư phát
triển kinh tế nói chung, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế nói riêng trong xu thế
hội nhập và phát triển [14, tr.36].
Trong điều kiện kinh tế quốc tế ngày càng phát triển, vốn không chỉ là yếu
tố cần thiết đối với quá trình sản xuất của các nước phát triển mà là yếu tố quan
trọng của tất cả các quốc gia đang phát triển và kém phát triển. Cho nên, phạm
trù về vốn luôn được các nhà kinh tế học nghiên cứu và tiếp cận dưới nhiều góc
độ khác nhau:
Nhìn nhận dưới góc độ tài chính tiền tệ: “Vốn là tổng số tiền biểu hiện
nguồn gốc hình thành của tài sản được đầu tư trong kinh doanh để tạo ra thu
nhập và lợi tức” [14, tr.38].
Nếu xét dưới góc độ nhân tố đầu vào vốn là một trong ba yếu tố đầu vào
phục vụ sản xuất (lao động, đất đai, vốn). Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền
được chế tạo để phục vụ sản xuất (máy móc, cơng cụ, thiết bị, nhà cửa, kho lưu
trữ thành phẩm hoặc bán thành phẩm).
Như vậy, vốn có thể là tiền, hay tài sản được giá trị hóa. Nhưng với tư
cách là vốn thì tiền hay tài sản phải được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh
doanh để tạo ra hàng hóa, dịch vụ nhằm mục tiêu tạo ra thu nhập trong tương lai,
nghĩa là vốn luôn gắn với sự vận động và đảm nhiệm chức năng sinh lời.
1.1.2.2. Phân loại các nguồn vốn đầu tư
Theo chủ thể vốn đầu tư, vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn trong nước và
đầu tư nước ngoài.
- Nguồn vốn đầu tư trong nước là phần tích luỹ của nội bộ nền kinh tế bao
gồm vốn NSNN, tiết kiệm của khu vực tư nhân, các tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp được huy động vào quá trình tái sản xuất của xã hội. Nguồn vốn đầu tư
trong nước gồm:



15
+ Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Đây chính là nguồn vốn ngân sách
nhà nước dành cho đầu tư, là nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các
dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh... Có thể nói cách
khác, tiết kiệm của ngân sách nhà nước là phần được giành để chi cho đầu tư
phát triển từ thu ngân sách nhà nước không tính đến các khoản viện trợ khơng
hồn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở nước ngồi, các khoản
vay trong nước, vay nước ngồi của Chính phủ để bù đắp bội chi ngân sách.
Như vậy, quy mô ngân sách nhà nước cơ bản tùy thuộc vào sự thay đổi
của tổng thu và chi thường xuyên của ngân sách nhà nước. Mà tổng thu của
ngân sách nhà nước lại tùy thuộc vào sự tăng trưởng của nền kinh tế; chính sách
động viên thu nhập vào ngân sách nhà nước, hiệu lực và hiệu quả của tổ chức
trên thực tế. Ở nước ta hiện nay 95% ngân sách của nhà nước là nguồn thu từ
thuế, phí và lệ phí.
+ Tiết kiệm của các doanh nghiệp: là phần lãi sau thuế được các doanh
nghiệp để lại giành cho đầu tư phát triển. Trong thực tế, nguồn tài trợ cho hoạt
động đầu tư của doanh nghiệp còn bao gồm cả nguồn vốn thu được từ khấu hao
tài sản cố định. Chính vì vậy, mà quy mơ và tốc độ tăng trưởng tiết kiệm của các
doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp, chính sách của nhà nước (chính sách thu nhập, chính sách khuyến
khích đầu tư, chính sách phân phối lợi nhuận của các doanh nghiệp). Đối với các
doanh nghiệp nhà nước, quy mô và tốc độ tăng trưởng tiết kiệm cịn bị chi phối
bởi các chính sách phân phối lợi nhuận do nhà nước quy định, vì vậy, muốn
đánh giá đúng tiết kiệm của doanh nghiệp nhà nước, cần đánh giá đúng hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước trên cơ sở tách bạch tài chính của
nhà nước đối với tài chính của các doanh nghiệp, hạch tốn đúng doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh trên cơ sở những chuẩn mực tài chính, kế tốn được
quy định rõ ràng và phù hợp.



16
+ Nguồn vốn được hình thành từ tiết kiệm của dân cư: tiết kiệm từ khu
vực dân cư là phần dôi ra sau khi đã trừ chi tiêu của các hộ gia đình. Quy mơ
của nguồn tiết kiệm này phụ thuộc vào trình độ thu nhập của các hộ gia đình
như: tập quán tiêu dùng của dân cư, tâm lý, tập quán tiêu dùng của mỗi quốc gia,
dân tộc, mỗi vùng và xu hướng biến đổi cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tỷ lệ
tiết kiệm dân cư và ngược lại. Hay tiết kiệm của khu dân cư còn phụ thuộc vào
chính sách động viên của nhà nước thơng qua các chính sách thuế, phí, lệ phí,
các khoản đóng góp xã hội khác và tác động của chính sách tiền tệ, tài chính
khác. Xu hướng chung là tỷ lệ tiết kiệm của dân cư sẽ tăng dần khi thu nhập của
các hộ gia đình tăng lên.
- Nguồn vốn nước ngồi.
+ Nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI - Foreign Direct
Investment).
Đây là nguồn vốn nước ngoài đầu tư trực tiếp vào một nước khác. Vốn
đầu tư FDI gắn trực tiếp trách nhiệm bảo toàn vốn với các chủ đầu tư. Nước trực
tiếp nhận khơng phải chịu trách nhiệm hồn trả vốn và lãi suất như trường hợp
đi vay. Các bên tham gia cùng nhau chia sẻ lợi nhuận, rủi ro và cùng tham gia
quản lý trên nguyên tắc phù hợp với tỷ lệ góp vốn, luật pháp của nước chủ nhà
và sự thỏa thuận của các bên. Trong điều kiện hiện nay, đối với các nước đang
phát triển, việc thu hút vốn FDI có thể bù đắp được sự thiếu hụt vốn trong nước.
Đồng thời qua đó có thể tiếp nhận và chuyển giao cơng nghệ, mơ hình và
phương pháp quản lý tiên tiến, tìm thị trường tiêu thụ và tăng thu ngoại tệ.
Bên cạnh những thuận lợi do FDI mang lại, thì thu hút vốn FDI cũng có
thể làm nảy sinh nhiều vấn đề. Đối với các công ty nước ngồi có tiềm lực tài
chính mạnh, trình độ khoa học và quản lý tiên tiến, trong khi quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực này của Chính phủ các nước đang phát triển cịn thiếu kinh
nghiệm, các cơng ty trong nước hạn chế về năng lực tài chính, cơng nghệ, quản
lý. Chính vì vậy, khi thu hút vốn FDI, các nước đang phát triển sẽ gặp khơng ít



×