Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

THUỐC GIẢM ĐAU HẠ SỐT CHỐNG VIÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 109 trang )

ðại Học Y Dược TP. HCM
Khoa Dược

THUỐC GIẢM ðAU – HẠ SỐT KHÁNG VIÊM
/>
TS. Thái Khắc Minh

Bộ Mơn Hóa Dược
www.uphcm.edu.vn


SỐT

• Bình thường: nhiệt độ hằng định là 37oC
• Q trình điều hồ thân nhiệt: điều khiển bởi thần kinh
trung ương mà cụ thể là trung tâm điều hồ thân nhiệt
• Q trình điều hồ thân nhiệt rối loạn

nhiệt độ cơ thể

thay đổi
• Nhiệt độ cơ thể vượt q mức bình thường (> 37oC)
trạng thái bệnh lý <SỐT>


ðAU

• Là một cảm nhận khó chịu về cảm giác và cảm xúc do mơ bị đe doạ
và/hoặc bị tổn thương thực thể gây nên, hoặc do cá tình trạng ñược
người bệnh cảm nhận là ñau.
• Là một triệu chứng cơ năng thể hiện sự ñau ñớn ở một cơ quan nào


đó và thường giúp thầy thuốc phát hiện ra nhiều loại bệnh tật.
• Là một trong những lý do thơng thường khiến người ta phải đi khám
bệnh.


ðAU
Cường ñộ ñáp ứng ñau:
Thay ñổi theo tuỳ theo
Từng người:
Khả năng chịu đựng
Hồn cảnh
bị thương trong chiến tranh, sinh hoạt…
Tình trạnh tâm lý
khơng thấy đau từ tư tưởng được giải thốt
cảm giác đau hơn khi phải chịu đựng cơn đau cho là bất công


VIÊM
• Là phản ứng bảo vệ của cơ thể nhằm sửa chữa các tế bào và các mô bị tổn
thương hoặc loại bỏ các tác nhân gây viêm như tác nhân lý, hố, vi khuẩn,
virus.
• Là phản ứng có lợi.
• Tuy nhiên, nhiều trường hợp viêm lại gây bất lợi cho cơ thể (thối hố khớp,
đau…), hoặc chuyển thành thể mạn tính rất khó cho điều trị.
• Bốn đặc trưng của phản ứng viêm: sưng, nóng, đỏ, đau.
• Cơ chế viêm rất phức tạp. Liên quan ñến sự sinh tổng hợp chất trung gian
hố học gây viêm là Prostaglandin E2.
• Thuốc kháng viêm có tác dụng ức chế sinh tổng hợp chất gây viêm tại nơi
tổn thương.





CHẤN THƯƠNG
Histamin
Serotonin
Kinin

Phospholipid
Phospholipase A2
Acid arachidonic
Cyclooxygenase
Endoperoxyd

Lipooxygenase
Leucotrien

Prostaglandin
Thromboxan A2
(TXA2) Prostacyclin (PEG2)
(PGI2)


Acid arachidonic
5
12

H3C

COOH


6

15

Glucocorticoid, IL-4, IL-10, IL-13
COX-2

COX-1
PGs
Dạ dày
Ruột
Thận
Tiểu cầu

PGs
NSAIDs
cổ điển

Chất ức chế chọn lọc COX-2

Đại thực bào
Tế bào dịch khớp
Tế bào biểu mô
Liên quan đến: viêm,
viêm khớp, bệnh Alzheimer

Vai trò của COX-1 vaø COX-2



Thuốc giảm đau hạ sốt

là những dược phẩm có hiệu lực giảm ñau giới
hạn trong các chứng ñau nhẹ và trung bình
như đau đầu, đau răng, đau dây thần kinh.
Ngồi tác dụng giảm đau các thuốc này có thể
có hiệu lực hạ sốt và kháng viêm


THUỐC HẠ SỐT
• Liều điều trị, nhóm thuốc này chỉ gây hạ nhiệt ở những người có
sốt và khơng có tác dụng ở người có thân nhiệt bình thường.
• Cơ chế do ức chế sự tổng hợp protaglandin (E1, E2)

ức chế trung

tâm điều hịa thân nhiệt ở vùng dưới đồi gây giãn mạch ngoại biên,
tăng sự tỏa nhiệt và tăng tiết mồ hơi

dẫn đến hạ nhiệt

• Các thuốc hạ sốt chỉ có tác dụng chữa triệu chứng

nếu cần phải

kết hợp với các thuốc ñiều trị nguyên nhân ñể ñạt hiệu quả cao.


THUỐC CHỐNG VIÊM


• Thuốc có tác dụng hầu hết trên các loại viêm, khơng kể ngun
nhân
• Cơ chế do ức chế sinh tổng hợp prostaglandin E2 – là chất gây
viêm ñược tạo thành tại nơi tổn thương
• NSAID ức chế sự thành lập prostaglandin qua trung gian ức chế
cyclooxygenase (COX)


Kháng viêm steroid

Thêm nối đơi ở vị trí 1-2 C=C của Cortisol
Hoạt tính kháng viêm của Prednison cao hơn gấp 30 lần so với chất ban ñầu
là cortisol


THUỐC GIẢM ðAU THƠNG THƯỜNG
• Thuốc có tác dụng với các triệu chứng đau nhẹ, khu trú hoặc lan toả.
• Tác dụng tốt với các chứng ñau do viêm (viêm cơ, viêm dây thần kinh,
đau răng, đau khớp…
• Khác với nhóm thuốc Opiat (Morphin), thuốc này khơng có tác dụng
với chứng đau nội tạng (dạ dày, thận), khơng gây ngủ, khơng gây
khoan khối và khơng gây nghiện.
• Cơ chế có thể do tác dụng làm giảm sinh tổng hợp prostaglandin E2
dẫn ñến giảm sự cảm thụ của ñầu dây thần kinh cảm giác.


THANG ðIỀU TRỊ GIẢM ðAU

3


Morphin và dẫn chất

2

Aspirin (Paracetamol,
Ibuprofen) + Codein
(Dextropropoxyphen)

1

Aspirin (Paracetamol,
Ibuprofen...)


PHÂN LOẠI
THUỐC HẠ NHIỆT GIẢM ðAU
TÁC DỤNG HẠ NHIỆT - GIẢM ðAU VÀ KHƠNG KHÁNG VIÊM
VÍ DỤ: PARACETAMOL (ACETAMINOPHEN),
NOR-AMIDOPYRIN (ANALGIN),
METAMIZOL …
THUỐC KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM - HẠ NHIỆT - GIẢM ðAU
VÍ DỤ: ASPIRIN, DICLOFENAC, INDOMETHACIN, PIROXICAM,
MELOXICAM…
THUỐC GIẢM ðAU THUẦN TUÝ
TÁC DỤNG GIẢM ðAU, KHÔNG HẠ NHIỆT, KHÔNG KHÁNG VIÊM
CHỈ MỘT THUỐC: FLOCTAFENIN (IDARAC)


THUỐC GIẢM ðAU HẠ NHIỆT

Dẫn chất anilin
NHCOCH3

NHCOCH3

NHCOCH3

OC2H5

OH
paracetamol

Dẫn chất pyrazolon

acetanilid
R

H3 C
H 3C

phenacetin

N

N

R = H:
R = -N(CH 3) 2:
R = -NH-CH2 -SO3 Na:


O

Antipyrin
Pyramidon
Sulf amipyrin

R = -N(CH 3)(CH2 -SO3 Na): Noramidopyrin


glucuronide

sulfat
major

major
NHCOCH 3

NHCOCH 3

major

acetanilid

acetaminophen

NH 2

NH 2

minor


major

OH

minor

NHCOCH 3

OC2H5

OC2H5

phenacetin

methemoglobinemia
hemolytic anemia

via N-hydroxy
amid
HO N COCH 3

HO N COCH 3

N COCH 3
hemoglobinemia
hemolytic anemia

OC2 H5


OH

hepatotoxic

hepatotoxic

O
N-acetylimidoquinone
'reactive metabolite'
N-acetylcysteine
glutathion
NHCOCH 3

NHCOCH 3
NHCOCH 3

hepatic proteins

SCH2 CH COOH
OH

NHCOCH3

glutathion

OH

OH

renal excretion as

mercapturic acid
or cysteine conjugates

hepatic necrosis,
renal failure

Quan hệ cấu trúc
– họat tính ?


THUỐC GIẢM ðAU HẠ NHIỆT
PARACETAMOL
NHCOCH3

HO

Điều chế

Cl

NHCOCH 3
OH

OH

[H]
OH

OH


NH2

NHCOCH3

NO 2

NO2

H

N

OH

acetaminophen


THUỐC GIẢM ðAU HẠ NHIỆT
PARACETAMOL

Tính chất

Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng có ánh hồng, không mùi, vị đắng nhẹ
Kiểm nghiệm
Định tính

IR, UV, điểm chảy

HO


NHCOCH3

HCl

Phản ứng của nhóm acetyl

HO

NH2


THUỐC GIẢM ðAU HẠ NHIỆT
PARACETAMOL
Định lượng

HO

NHCOCH3

Phương pháp chuẩn độ thể tích
- Chuẩn độ bằng phép đo nitrit
- Chuẩn độ bằng phép đo brom
- Chuẩn độ bằng dung dịch (NH4)2(SO4)3Ce chỉ thị FeSO4
Phương pháp quang phổ


THUỐC GIẢM ðAU HẠ NHIỆT
PARACETAMOL
Kiểm tinh khiết


NHCOCH3

HO

- Giới hạn PAP

OH

NH2

- Giới hạn cloacetanilid

Cl

NHCOCH 3


THUỐC GIẢM ðAU HẠ NHIỆT
PARACETAMOL
Độc tính

- liều vượt qua 150 mg/kg/lần ở người lớn

HO

NHCOCH3

hoại tử tế bào gan

O


N COCH3

N-acetyl-p-benzoquinon

Dạng dùng
Viên nén, viên nang, viên sủi bọt, tọa dược, dạng gói bột, thuốc giọt.
Dạng thuốc tiêm dùng tiền chất paracetamol, đó laø propacetamol.HCl.


glucuronide

sulfat
major

major
NHCOCH 3

NHCOCH 3

major

acetanilid

acetaminophen

NH 2

NH 2


minor

major

OH

minor

NHCOCH 3

OC2 H5

OC2H5

phenacetin

methemoglobinemia
hemolytic anemia

(via N-hydroxy
amide)
HO N COCH 3

HO N COCH 3

N COCH 3
hemoglobinemia
hemolytic anemia

OC2 H5


OH

hepatotoxic

hepatotoxic

O
N-acetylimidoquinone
'reactive metabolite'

ðộc tính paracetamol

N-acetylcysteine
glutathion
NHCOCH 3

NHCOCH 3
NHCOCH 3

hepatic proteins

SCH2 CH COOH
OH

NHCOCH3

glutathion

OH


OH

renal excretion as
mercapturic acid
or cysteine conjugates

hepatic necrosis,
renal failure

- TH quá liều: dùng dd
5% acetylcystein trong
nước, soda, hay nước
trái cây.


THUỐC GIẢM ðAU HẠ NHIỆT
PROPARACETAMOL
NHCOCH3

NHCOCH3
ClCOCH2Cl

NHCOCH3
NH(C2H5)2
HCl

OH

OCOCH2Cl


OCOCH2N(C2H5)2

-Dẫn chất N,N-diethyl glicin của acetaminophen
-Dạng base: dầu
-Dạng muối: chất rắn
- Kiểm tinh khiết: tạp liên quan (paracetamol, 4-aminophenol)
-Định lượng: môi trường khan


×