Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện văn bàn, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐÌNH ĐÀ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐÌNH ĐÀ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ LOAN



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung của luận văn này là do chính tơi
trực tiếp nghiên cứu và thực hiện. Những số liệu, phân tích và đánh giá trong
luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất cứ tài liệu nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Đà


ii
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin gửi lời trân trọng cảm ơn tới tập thể các cán bộ, các thầy cô
giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
đã đào tạo kiến thức và kỹ năng để học viên hồn thành khóa học.
Đặc biệt, học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Vũ Thị Loan Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội - ngƣời đã hƣớng dẫn và
chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình học viên thực hiện nghiên cứu của mình.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã đồng hành
trong suốt thời gian tham gia khóa học cũng nhƣ trên chặng đƣờng nghiên
cứu để thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Do còn thiếu kinh nghiệm và kỹ năng, luận văn vẫn cịn nhiều hạn chế,
kính mong các thầy cơ giáo góp ý và nhận xét thêm để luận văn đƣợc hoàn
thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn


Nguyễn Đình Đà


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN CẤP HUYỆN ........................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện............. 5
1.1.1. Các khái niệm .......................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện........... 8
1.1.3. Khái niệm, mục tiêu của quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ............ 10
1.1.4. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện .................. 12
1.1.5. Nội dung của Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện ........... 15
1.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp
huyện ............................................................................................................... 28
1.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ở một số địa phƣơng
và bài học kinh nghiệm cho huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................ 31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ở một số địa phƣơng31

1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ...................... 34
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 36


iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 36
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 40
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 40
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI .............. 44
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai ............................................................................................................ 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 46
3.1.3. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến công tác quản lý
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại huyện Văn Bàn ............................................ 50
3.2. Thực trạng hoạt động đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai và các tác động đến hiệu quả kinh tế - xã hội.................... 52
3.2.1.Thực trạng hoạt động đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 52
3.2.2. Tác động của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đến hiệu quả kinh tế - xã hội
trên địa bàn huyện Văn Bàn ............................................................................ 58
3.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN tại huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 61
3.3.1. Công tác lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ XDCB .............................. 61
3.2.2. Cơng tác tạm ứng và thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 66

3.2.3. Cơng tác quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai ............................................................................................................ 71
3.2.4. Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán vốn đầu tƣ XDCB huyện Văn


v
Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 75
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ...................................................... 78
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......................................................................... 84
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 84
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 86
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH
LÀO CAI ........................................................................................................ 89
4.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai đến năm 2025..................................................................... 89
4.1.1. Định hƣớng............................................................................................ 89
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 92
4.2. Những giải pháp nâng cao quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 94
4.2.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ XDCB ........ 94
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng hoạt động thanh toán vốn đầu tƣ ........................ 96
4.2.3. Đẩy nhanh cơng tác quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB ............................... 97
4.2.4. Tăng cƣờng công tác thanh kiểm tra, giám sát trong tất cả các khâu của
quá trình đầu tƣ XDCB ................................................................................... 99
4.2.5. Một số giải pháp hỗ trợ khác............................................................... 102
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 104
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành ................................................... 104

4.3.2. Đối với UBND tỉnh Lào Cai ............................................................... 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

HĐND

Hội đồng nhân dân

2

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

3

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc


4

UBND

Ủy ban nhân dân

5

XDCB

Xây dựng cơ bản

6

TSCĐ

Tài sản cố định

Nguyên nghĩa


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô mẫu điều tra ...................................................................... 39
Bảng 2.2: Ý nghĩa giá trị TB thang đo khoảng ............................................... 40
Bảng 3.1: Cơ cấu phân bổ vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai..................................................................................... 52
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn chi ngân sách của huyện Văn Bàn ................... 54
Bảng 3.3: Kết quả phân bổ vốn phân theo ngành/lĩnh vực XDCB ................. 55

Bảng 3.4: Cơ cấu kinh tế huyện Văn Bàn giai đoạn 2015-2019..................... 58
Bảng 3.5: Phát triển nông thôn mới huyện Văn Bàn từ 2015-2019 ............... 60
Bảng 3.6: Lao động, giảm nghèo huyện Văn Bàn giai đoạn 2015-2019 ........ 60
Bảng 3.7: Kết quả phân bổ nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo kế hoạch
giai đoạn 2015-2019 của huyện Văn Bàn ....................................... 64
Bảng 3.8: Tổng hợp dự toán chi đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Văn Bàn .... 65
Bảng 3.9: Kết quả thanh toán vốn XDCB theo ngành, lĩnh vực giai đoạn
2015 - 2019 ..................................................................................... 67
Bảng 3.10: Kết quả thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của huyện Văn Bàn giai
đoạn 2015 - 2019 ............................................................................ 70
Bảng 3.11: Kết quả thẩm tra, phê duyệt, quyết toán dự án hoàn thành của
huyện Văn Bàn ................................................................................ 72
Bảng 3.12: Kết quả thanh kiểm tra vốn XDCB của huyện Văn Bàn giai đoạn
2015 - 2019 ..................................................................................... 77
Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá về hệ thống pháp luật quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng ..................................................................................... 79
Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật phục
vụ công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB ........................................... 80
Bảng 3.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá về trình độ quản lý vốn đầu tƣ XDCB
của cơ quan Nhà nƣớc tại huyện Văn Bàn ..................................... 80
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực tổ chức thực hiện dự án của
chủ đầu tƣ ........................................................................................ 82
Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá về các tổ chức tƣ vấn đầu tƣ XDCB và
nhà thầu tham gia dự án .................................................................. 84


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ............................ 13

Sơ đồ 1.1: Quy trình lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN 16
Sơ đồ 1.2: Trình tự thẩm tra quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB ............................ 23
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Nguồn vốn NSNN phân bổ cho đầu tƣ XDCB theo kế hoạch ... 65
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của huyện Văn Bàn giai
đoạn 2015 - 2019 .......................................................................... 71
Biểu đồ 3.3: Kết quả phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của huyện Văn
Bàn giai đoạn 2015-2019 .............................................................. 74
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ các đơn vị gây ra thất thốt lãng phí đầu tƣ XDCB từ
NSNN của huyện Văn Bàn giai đoạn 2015 - 2019 ....................... 78
Hình vẽ
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý
vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN huyện Văn Bàn ............. 38


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Văn Bàn là một huyện miền núi nằm ở phía Tây - Nam của tỉnh Lào
Cai, có vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Lào Cai nói riêng và khu vực Tây Bắc nói chung. Huyện có diện tích tự nhiên
142.608,29 ha; phía Đơng giáp với các huyện Văn Yên, Văn Chấn (tỉnh Yên
Bái), phía Nam giáp huyện Mù Cang Chải; phía Tây giáp các huyện Than
Uyên (tỉnh Lai Châu); phía Bắc giáp Bảo Thắng, Bảo n. Tồn huyện có 21
xã và 01 thị trấn. Dân số tồn huyện trên 89 nghìn ngƣời (trong đó dân tộc
Tày chiếm chủ yếu (trên 58%)) với trên 50 nghìn ngƣời trong độ tuổi lao
động. Huyện có nhiều tiềm năng thế mạnh để phát triển sản xuất Nông - Lâm
nghiệp, Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và Dịch vụ.
Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc với
các chƣơng trình, dự án đầu tƣ nhƣ Chƣơng trình 135, 1592/QĐ-TTg; Nghị

quyết 37-NQ/BCT; Trái phiếu Chính phủ; Dự án Giảm nghèo WB giai đoạn
2; các Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng Nơng thơn mới và Giảm
nghèo bền vững... đã thúc đẩy một bƣớc cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội
của huyện. Các cơng trình cơ sở hạ tầng về nơng nghiệp và nông thôn đƣợc
đầu tƣ ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội của huyện đã góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao thu nhập bình
quân đầu ngƣời/năm, đời sống Nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện cả về
vật chất và tinh thần; tình hình an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội ổn định.
Đặc biệt góp phần khơng nhỏ trong việc hồn thành các tiêu chí xây dựng
nông thôn mới.
Trong báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm 2019 của UBND
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai đã nêu: bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công
tác quản lý đầu tƣ xây dựng của huyện vẫn còn nhiều hạn chế nhƣ: công tác
quy hoạch, kế hoạch, thẩm định và phê duyệt dự án chƣa đƣợc quan tâm đúng


2
mức, cơng tác giải phóng mặt bằng chậm làm cho tiến độ thi công và giải
ngân một số dự án, cơng trình chậm so với kế hoạch giao hằng năm; tình
trạng vi phạm các quy định về quản lý đầu tƣ xây dựng vẫn cịn tồn tại, gây
lãng phí và giảm hiệu quả đầu tƣ.
Với mục tiêu đến năm 2025, xây dựng huyện Văn Bàn trở thành huyện
phát triển khá của tỉnh, chuyển dịch theo hƣớng phát triển công nghiệp - xây
dựng và dịch vụ; phát triển đô thị theo hƣớng từng bƣớc đầu tƣ xây dựng các
khu đô thị tại trung tâm các xã đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch,…
đồng thời để đầu tƣ hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, khớp nối với
huyện trong và ngồi tỉnh, các cơng trình dân sinh thiết yếu, đảm bảo an sinh
xã hội, tiếp tục đầu tƣ xây dựng các trƣờng học đạt chuẩn quốc gia, tu bổ, tơn
tạo các cơng trình di tích văn hóa, di tích lịch sử cấp tỉnh, do vậy cần có vốn
đầu tƣ từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có nguồn vốn từ ngân sách Nhà
nƣớc cũng nhƣ việc tăng cƣờng quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn này.

Xuất phát từ tầm quan trọng trên, huyện Văn Bàn cần phải mạnh mẽ cải
cách hơn nữa chất lƣợng quản lý Nhà nƣớc nói chung và nâng cao hiệu quả
quản lý đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ,
chống thất thốt, lãng phí, dàn trải, tránh nợ đọng xây dựng theo Luật Đầu tƣ
công số 49/2014/QH13 đƣợc Quốc hội khóa XIII thơng qua ngày 18/6/2014 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015; Luật Đầu tƣ cơng số 39/2019/QH14
đƣợc Quốc hội khóa XIV thơng qua ngày 13/6/2019 có hiệu lực từ 01/01/2020.
Đây thực sự là một vấn đề rất quan trọng cần đƣợc nghiên cứu làm rõ cả về lý
luận và thực tiễn. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” làm
đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế cho mình.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ


3
NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2019, luận
văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn này trên
địa bàn huyện trong giai đoạn tiếp theo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ
XDCB.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thực trạng công tác quản lý vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác quản lý
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tập trung vào công tác quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Đề tài đƣợc đƣợc thực hiện tại
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp
trong giai đoạn 2015-2019; số liệu sơ cấp đƣợc thu thập vào tháng 3/2020; các
định hƣớng, giải pháp đƣợc đề xuất đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Đề tài tập trung đánh giá về
thực trạng quá trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Luận văn góp phần phân tích làm sáng tỏ lý luận cơ


4
bản về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện, làm cơ sở để thực hiện
nghiên cứu thực tiễn tại địa bàn cụ thể đƣợc lựa chọn.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn góp phần làm sáng tỏ thực trạng quản lý
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai thông
qua việc chỉ rõ những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện và những giải pháp hồn thiện; góp phần
cung cấp thêm thơng tin có kiểm chứng phục vụ cho việc quản lý, điều hành
của các nhà lãnh đạo địa phƣơng trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn

gồm có 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN cấp huyện.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Chương 4: Định hƣớng và một số giải pháp nâng cao quản lý vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện
1.1.1. Các khái niệm
- Đầu tƣ:
Theo Khoản 1 Điều 3 của Luật Đầu tƣ 2005: “Đầu tư là việc nhà đầu
tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản
tiến hành các hoạt động đầu tư”.
Cụ thể hơn, đầu tƣ là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nhằm thu đƣợc các kết quả, thực hiện đƣợc những mục tiêu
nhất định trong tƣơng lai. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên
thiên nhiên, hoặc là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt đƣợc có thể là
sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính hoặc là tài sản trí tuệ và nguồn
lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho
toàn bộ xã hội.
- Đầu tƣ xây dựng cơ bản:
Xây dựng cơ bản (XDCB): Là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố
định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các

hoạt động xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực phục vụ sản
xuất nhất định [13].
Đầu tư XDCB: Là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ, đó là việc bỏ vốn
để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế quốc dân. Nhƣ vậy, đầu tƣ XDCB trong nền kinh tế quốc dân đƣợc
thực hiện thơng qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng
cấp, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
- Vốn đầu tƣ XDCB:
Vốn đầu tư: Là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tƣ, bao gồm các chi


6
phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tƣ, nghĩa là bao gồm tồn
bộ chi phí đầu tƣ (Nguyễn Thị Thoa, 2015). Theo quy định tại Khoản 18, điều
3, Luật đầu tƣ năm 2014: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh”.
Vốn đầu tư XDCB: Là tiền và các tài sản khác để thực hiện hoạt động
đầu tƣ vào các cơng trình, dự án XDCB.
- Ngân sách Nhà nƣớc:
Luật Ngân sách Nhà nƣớc năm 2015 đã nêu rõ các quy định về quản lý
và điều hành NSNN của Việt Nam, tại Điều 1 ghi rõ: “Ngân sách Nhà nước
là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực
hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”.
Trong đó:
Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ
hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá
nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật.
Chi ngân sách Nhà nƣớc bao gồm: a) Chi đầu tƣ phát triển; b) Chi dự

trữ quốc gia; c) Chi thƣờng xuyên; d) Chi trả nợ lãi; đ) Chi viện trợ; e) Các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật (Lê Văn Hưng, 2013).
Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nƣớc, gồm chi
đầu tƣ xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo quy định của
pháp luật.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nƣớc
để thực hiện các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và
các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Ngân sách Nhà nƣớc gồm ngân sách Trung ƣơng và ngân sách địa
phƣơng. Ngân sách địa phƣơng gồm các cấp ngân sách: tỉnh, huyện, xã:
+ Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi chung là ngân


7

sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ƣơng;
+ Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm
ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phƣờng, thị trấn;
+ Ngân sách các xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã)
(Lê Văn Hưng, 2013);
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN:
Từ các phân tích về vốn đầu tƣ XDCB, ngân sách Nhà nƣớc, vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Là một phần vốn đầu tƣ phát triển
của NSNN đƣợc hình thành từ sự huy động của Nhà nƣớc dùng để chi cho
đầu tƣ XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
Tƣơng tự nhƣ phân cấp quản lý vốn, theo phân cấp quản lý ngân sách
chia vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN thành:

Vốn đầu tư XDCB của ngân sách Trung ương: Đƣợc hình thành từ các
khoản thu của ngân sách Trung ƣơng nhằm đầu tƣ vào các dự án phục vụ lợi
ích quốc gia.
Vốn đầu tư XDCB của ngân sách địa phương: Đƣợc hình thành từ
khoản thu của ngân sách địa phƣơng nhằm đầu tƣ vào các dự án phục vụ cho
lợi ích của địa phƣơng đó. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc giao cho các cấp
chính quyền địa phƣơng quản lý thực hiện.
Nhƣ vậy, vốn đầu tƣ XDCB của NSNN cấp huyện đƣợc hình thành từ
các khoản thu của NSNN cấp huyện nhằm đầu tƣ vào các dự án phục vụ cho
lợi ích của địa phƣơng đó.
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phần lớn đƣợc sử dụng để đầu tƣ cho các
dự án khơng có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, có vốn đầu tƣ lớn, có tác dụng
chung cho nền kinh tế - xã hội mà các thành phần kinh tế khác khơng có khả
năng hoặc không muốn tham gia đầu tƣ.


8
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện
1.1.2.1. Đặc điểm
Từ các phân tích về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện, chúng ta
có thể thấy loại vốn này có một số đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường có quy mơ lớn, có tính
chất cố định.
Vốn cho hoạt động đầu tƣ XDCB lớn, do sản phẩm có khối lƣợng lớn,
thời gian xây dựng và tồn tại của sản phẩm XDCB dài, chu kỳ sản xuất không
lặp lại là đặc điểm nổi bật của đầu tƣ XDCB.
Để thực hiện đầu tƣ XDCB cần phải trải qua rất nhiều công đoạn, với
sự tham gia của nhiều ngƣời ở các lĩnh vực chun mơn khác nhau; hao phí
về lao động, máy móc, nhiên, ngun vật liệu là rất lớn. Vì vậy để đảm bảo
cho hoạt động đầu tƣ XDCB đạt đƣợc hiệu quả cao cần phải làm tốt công tác

chuẩn bị. Dự án đầu tƣ đƣợc chuẩn bị tốt sẽ là kim chỉ nam, là cơ sở vững
chắc, là tiền đề cho việc thực hiện các công cuộc đầu tƣ đạt hiệu quả tốt nhƣ
mong muốn.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường dài hạn và sản phẩm đầu
tư XDCB có giá trị sử dụng lâu dài.
Do cơng trình xây dựng mang tính đơn chiếc, khơng thể sản xuất đồng
loạt, có chăng chỉ sản xuất đồng loạt một số cấu kiện trong nhà máy rồi đem
lắp giáp ngồi cơng trƣờng và phải trải qua nhiều công đoạn mới trở thành
cơng trình xây dựng hồn chỉnh.Việc xây dựng cơng trình cần nhiều thời gian,
do vậy vốn đầu tƣ XDCB thƣờng dài hạn và rất lớn.
Kết quả của đầu tƣ XDCB là những sản phẩm có giá trị lớn và có giá trị
sử dụng lâu dài, nhiều năm, có khi hàng trăm năm.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu được sử dụng để hình
thành lên cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tài sản cố định trong
nền kinh tế.


9
Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật: đƣờng xá, cầu cống, bến cảng, sân
bay... và các cơng trình hạ tầng xã hội: trƣờng học, bệnh viện, nhà văn hóa...
đều có ý nghĩa rất lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, chính trị xã hội,.. Các cơng
trình đó đã góp phần tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nƣớc, làm
thay đổi cơ cấu của nền kinh tế quốc dân từ đó đẩy mạnh tốc độ và nhịp điệu
tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân, đảm bảo an
ninh, quốc phòng.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB dễ bị thất thốt, lãng phí
Vốn đầu tƣ XDCB có quy mơ lớn, thời gian đầu tƣ kéo dài, liên quan
đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, diễn ra khơng chỉ ở một địa phƣơng mà cịn
nhiều địa phƣơng với nhau, chủ đầu tƣ thƣờng không phải là ngƣời sử dụng
trực tiếp nên rất dễ xảy ra tình trạng thất thốt, lãng phí. Sự thất thốt, lãng

phí khơng những gây thiệt hại về kinh tế mà cịn ảnh hƣởng tiêu cực về chính
trị. Tình trạng tham nhũng, bớt xén các khoản chi của Nhà nƣớc cho đầu tƣ
xây dựng có thể gây nhiễu loạn xã hội, làm thay đổi chủ trƣơng đầu tƣ, làm
giảm uy tín, vai trò của các cơ quan Nhà nƣớc, làm giảm lòng tin của nhân
dân đối với Nhà nƣớc.
1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện
Một là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung
cho đất nƣớc nhƣ giao thông, thuỷ lợi, hệ thống điện, trƣờng học, trạm y tế…
Thơng qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tƣ XDCB, vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất, tăng năng suất lao
động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cƣờng chun
mơn hố và phân cơng lao động xã hội. Căn cứ tình hình cụ thể của từng giai


10
đoạn, Đảng và Nhà nƣớc sẽ có định hƣớng đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực
trọng điểm, mũi nhọn. Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập
môi trƣờng thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tƣ và phát triển kinh doanh, thúc đẩy
phát triển xã hội.
Ba là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị định hƣớng hoạt động đầu
tƣ trong nền kinh tế. Việc Nhà nƣớc bỏ vốn đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng và các
ngành, lĩnh vực có tính chiến lƣợc khơng những có vai trị dẫn dắt hoạt động
đầu tƣ trong nền kinh tế mà cịn góp phần định hƣớng hoạt động của nền kinh
tế. Thông qua đầu tƣ XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn
đầu tƣ từ nguồn NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực
lƣợng trong xã hội đầu tƣ phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết

và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế,
gắn với việc phát triển hệ thống điện, đƣờng giao thông là sự phát triển mạnh
mẽ các khu công nghiệp, thƣơng mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cƣ.
Bốn là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị quan trọng trong việc
giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ xố đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu,
vùng xa. Thơng qua việc đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình văn hố, xã hội góp phần quan trọng vào việc
giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
1.1.3. Khái niệm, mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.3.1. Khái niệm
Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
đối tƣợng đƣợc quản lý nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến. Dựa
vào khái niệm vốn đầu tƣ XDCB đƣợc trình bày ở phần trên, tác giả đề xuất
khái niệm về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nhƣ sau: Quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN là quá trình quản lý vốn giữa cơ quan quản lý nhà nước


11
với chủ đầu tư, đồng thời thanh toán cho các Nhà thầu tư vấn, xây lắp, cung
ứng thiết bị và chi tiêu cho bản thân chủ đầu tư. Bản chất của việc cấp vốn là
Nhà nƣớc (chủ đầu tƣ là ngƣời đại diện) mua lại sản phẩm xây dựng, lắp đặt
thiết bị công nghệ và các sản phẩm xây dựng cơ bản khác của các nhà thầu,
do đó việc cấp đúng, cấp đủ tức là cấp đúng giá trị của hàng hóa xây dựng cơ
bản mà nhà thầu bán cho chủ đầu tƣ (Nhà nƣớc). Cơ chế cấp phát, chi đầu tƣ
từ NSNN là nhân tố quan trọng trong việc giảm thất thốt, tiêu cực trong đầu
tƣ xây dựng, góp phần nâng cao chất lƣợng cơng trình xây dựng.
Từ khái niệm trên chúng ta có một số quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN có một số điểm cần lƣu ý sau đây:
Đối tượng quản lý: Chính là vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nếu xét về
mặt hiện vật. Nếu xét về phân cấp quản lý thì đối tƣợng quản lý của vốn đầu

tƣ XDCB từ NSNN là các cơ quan sử dụng vốn đầu tƣ XDCB cấp dƣới.
Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN: Là tổng thể các cơ quan
Nhà nƣớc thực hiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gắn với cơ cấu tổ
chức nhất định, các cơ quan chức năng đƣợc phân cấp quản lý vốn đầu tƣ từ
NSNN. Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình
quản lý vốn. Cụ thể nhƣ sau:
+ Cơ quan kế hoạch và đầu tƣ (ở cấp tỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tƣ; ở
cấp huyện là Phịng Tài chính - Kế hoạch) là đầu mối và chịu trách nhiệm
khâu tham mƣu với UBND cùng cấp phân bổ kế hoạch vốn. Kho bạc Nhà
nƣớc quản lý kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài khoản vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN.
+ Cơ quan tài chính (ở cấp tỉnh là Sở Tài chính; ở cấp huyện là Phịng
Tài chính - Kế hoạch) chịu trách nhiệm quản lý, tham mƣu trong việc điều
hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tƣ.
Cơ quan quản lý Nhà nƣớc (Chủ đầu tƣ) có chức năng quản lý sử dụng


12
vốn đúng nguyên tắc, đúng mục đích sử dụng vốn và đúng định mức theo
quy định. Có thể thấy, trong các khâu quản lý vốn đầu tƣ, khâu quan trọng và
có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ là bƣớc lập và phân bổ
kế hoạch vốn, đƣa dự án vào danh mục đầu tƣ.
1.1.3.2. Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Mục đích quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là đảm bảo sử dụng vốn
đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định và có hiệu
quả cao. Đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN hiệu quả không đơn thuần là lợi
nhuận hay hiệu quả kinh tế nói chung mà là hiệu quả tổng hợp, hiệu quả kinh
tế - xã hội. Nhƣ vậy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nhằm các mục đích sau:
- Đảm bảo các khoản chi tiêu đúng đối tƣợng, đúng nội dung của dự án
đã đƣợc phê duyệt, theo đúng đơn giá hợp đồng A-B ký kết, góp phần chống

lãng phí, thất thốt trong cơng tác quản lý chi đầu tƣ XDCB, nâng cao hiệu
quả vốn đầu tƣ.
- Giúp các chủ đầu tƣ hiểu rõ hơn để thực hiện đúng chính sách, chế độ
về quản lý đầu tƣ và xây dựng, góp phần đƣa công tác quản lý đầu tƣ và xây
dựng đi vào nề nếp, đúng quỹ đạo, từ đó nâng cao vai trò và vị thế của KBNN
là cơ quan kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Đóng góp tích cực và có hiệu quả với các cấp chính quyền khi xây
dựng chủ trƣơng đầu tƣ, xây dựng kế hoạch đầu tƣ dài hạn và hàng năm sát
với tiến độ thực hiện dự án. Tham mƣu với các Bộ, ngành trong việc hoạch
định chính sách quản lý đầu tƣ, thu hút đƣợc các nguồn vốn đầu tƣ.
1.1.4. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện
Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của nƣớc ta có thể đƣợc
khái qt hóa thơng qua sơ đồ dƣới đây:


13

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
(Nguồn: Hồng Thị Tươi, 2020)
Sơ đồ trên có thể diễn giải cụ thể nhƣ sau:
- Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ xác định
tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ƣơng và số bổ sung trong cân đối ngân sách
địa phƣơng cho các địa phƣơng; Cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ các
thông tin số liệu về thu, chi ngân sách nhà nƣớc của cả nƣớc và từng tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc,
tiêu chí phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ƣơng: Lập kế hoạch nguồn ngân sách nhà nƣớc theo đúng các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức quy định; Chịu trách nhiệm trƣớc Thủ tƣớng Chính
phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn về tính chính xác các thơng

tin, số liệu và mức vốn phân bố cho các dự án sử dụng NSNN; Cung cấp cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ các thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách
phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kế
hoạch vốn từ nguồn ngân sách nhà nƣớc.


14
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng: Căn cứ các
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn, khả năng tài chính và đặc điểm
tình hình của địa phƣơng, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn từ nguồn NSNN cho các ngành, các cấp của địa phƣơng báo cáo Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quyết định; Lập kế
hoạch vốn từ nguồn ngân sách nhà nƣớc theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức quy định; Chịu trách nhiệm trƣớc Thủ tƣớng Chính phủ và các cơ
quan thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn về tính chính xác các thông tin, số liệu và
mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tƣ.
- Phân cấp quản lý vốn đầu tƣ XDCB cấp huyện:
Điều 12, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ
quy định rõ thẩm quyền quyết định đầu tƣ xây dựng cơng trình đối với cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã nhƣ sau:
* Cấp tỉnh:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tƣ các dự án nhóm A, B, C
trong phạm vi khả năng cân đối ngân sách của địa phƣơng sau khi thông qua
HĐND cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, đƣợc ủy quyền hoặc phân cấp quyết định đầu
tƣ đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dƣới trực tiếp. Tùy theo điều
kiện cụ thể của từng địa phƣơng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
cho Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã đƣợc quyết định các dự án có sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên.
Cơ quan Kế hoạch và Đầu tƣ cấp tỉnh, cơ quan quản lý về đầu tƣ xây

dựng công trình cấp trên theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao, có trách nhiệm
hƣớng dẫn Chủ đầu tƣ tổ chức thực hiện dự án đầu tƣ. Cơ quan Kho bạc Nhà
nƣớc cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm sốt, thanh tốn vốn đầu tƣ kịp thời, đầy
đủ, đúng chế độ cho các dự án đầu tƣ khi đã có đủ điều kiện thanh toán vốn
đầu tƣ theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc và các quy định cụ thể.


15
Đối với dự án đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn ngân sách cấp trên hỗ trợ, Chủ
tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng căn cứ vào tình hình thực
tế và khả năng, trình độ quản lý về đầu tƣ xây dựng cơng trình của UBND cấp
huyện, cấp xã để phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình cho phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và
điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng.
* Cấp huyện:
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tƣ các dự án nhóm B, C
trong phạm vi khả năng cân đối ngân sách của địa phƣơng sau khi thông qua
HĐND cấp huyện.
- Chủ tịch UBND cấp huyện đƣợc ủy quyền hoặc phân cấp quyết định
đầu tƣ đối với các dự án nhóm B, C cho cấp xã.
Cơ quan Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, cơ quan quản lý về đầu tƣ
xây dựng cơng trình cấp trên theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao, có trách
nhiệm hƣớng dẫn Chủ đầu tƣ tổ chức thực hiện dự án đầu tƣ. Cơ quan KBNN
cấp huyện có trách nhiệm kiểm sốt, thanh tốn vốn đầu tƣ kịp thời, đầy đủ,
đúng chế độ cho các dự án đầu tƣ khi đã có đủ điều kiện thanh toán vốn đầu
tƣ theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc và các quy định cụ thể.
* Cấp xã:
- Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tƣ các dự án nhóm B, C trong
phạm vi khả năng cân đối ngân sách của địa phƣơng sau khi thông qua
HĐND cấp xã.

- Các dự án đầu tƣ do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định phê duyệt đầu
tƣ phải nằm trong quy hoạch đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân
thủ trình tự, thủ tục về đầu tƣ xây dựng cơng trình theo quy định hiện hành
của Nhà nƣớc.
1.1.5. Nội dung của Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện
Tại Điều 67, Luật Đầu tƣ năm 2014 đã quy định cụ thể Nội dung Quản
lý Nhà nƣớc về đầu tƣ nhƣ sau:


×