Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển Dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.66 KB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chun ngành: Quản trị kinh doanh

NGUYỄN TRỌNG QUYỀN

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thực trạng và giải pháp phát triển Dịch vụ thẻ tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam
Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Nguyễn Trọng Quyền
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ THANH AN

Hà Nội, 2018



1
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng
quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tơi tự tìm hiểu, phân tích một
cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.

Học viên cao học

Nguyễn Trọng Quyền


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện 2 năm tại trường Đại học Ngoại thương
với tư cách học viên cao học, em đã hồn thành khóa học của mình, gắn liền với
việc hồn thành bài luận văn ngành Quản trị kinh doanh qua đề tài “Thực trạng và
giải pháp phát triển Dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam”.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời biết ơn chân thành và
sâu sắc đến tồn thể q thầy/cơ giảng viên trường Đại học Ngoại thương nói chung
và q thầy/cơ khoa Quản trị kinh doanh nói riêng, những người đã tận tâm giảng
dạy, truyền đạt cho em kiến thức và kinh nghiệm quý báu để em có thể trưởng thành
và tự tin hơn khi bước vào đời.
Đặc biệt, em xin gửi lời chân thành đến cô Nguyễn Thị Thanh An - giáo viên
hướng dẫn đã quan tâm, động viên và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tiếp cận,
nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn thành kính và sâu sắc đến gia đình - những
người đã sinh thành, ni dưỡng, chăm sóc, động viên, tạo mọi điều kiện và dõi
theo em trong suốt bước đường đời. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.


Hà Nội, tháng 03 năm 2018
Học viên cao học

Nguyễn Trọng Quyền


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................. vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TH ƯƠNG
MẠI........................................................................................................................... 8
1.1................................................................................................................... TỔNG
QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG........................................................ 8
1.1.1..........................................................................................................Khái niệm
và đặc điểm............................................................................................... 8
1.1.2........................................................................................................Phân loại thẻ
tín dụng................................................................................................... 10
1.1.3........................................................................................................Các chủ thể
tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng........................................... 12
1.1.4........................................................................................................Các nghiệp
vụ cơ bản của kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng....................................... 14
1.1.5........................................................................................................Đặc điểm và
lợi ích của dịch vụ thẻ tín dụng............................................................... 19
1.2................................................................................................................. Phát triển

dịch vụ thẻ tín dụng...................................................................................... 22
1.2.1........................................................................................................Khái niệm
phát triển dịch vụ thẻ tín dụng................................................................ 22
1.2.2........................................................................................................Các tiêu chí
đánh giá.................................................................................................. 23
1.2.3........................................................................................................Các nhân tố
ảnh hưởng............................................................................................... 27
1.3................................................................................................................. Quản trị dịch
vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại..................................................... 28
1.4................................................................................................................. Kinh nghiệm
từ các ngân hàng khác.................................................................................. 30
1.4.1........................................................................................................Ngân hàng
HSBC..................................................................................................... 30
1.4.2........................................................................................................Ngân hàng
ANZ........................................................................................................ 32


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM....................................... 35
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM.................................................................................................................... 35
2.1.1........................................................................................................Sơ lược về
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam............................................ 35
2.1.2........................................................................................................Mơ hình tổ
chức kinh doanh thẻ................................................................................ 36


2.1.3........................................................................................................Quá trình
hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ.................................37
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.................................................... 38
2.2.1........................................................................................................Sự phát triển
về mặt đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng................................. 38
2.2.2........................................................................................................Sự phát triển
về số lượng, thị phần và doanh số........................................................... 41
2.2.3........................................................................................................Sự phát triển
về doanh thu, lợi nhuận........................................................................... 47
2.2.4........................................................................................................Sự phát triển
về chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng.......................................................... 50
2.2.5. Khảo sát đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ tín
dụng tại VietinBank.......................................................................................... 53
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.................................................... 59
2.3.1........................................................................................................Những kết
quả đạt được............................................................................................ 59
2.3.2........................................................................................................Hạn chế
................................................................................................................ 65

2.3.3........................................................................................................Nguyên nhân
................................................................................................................ 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM....................................... 73
3.1................................................................................................................. TRIỂN
VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG THẺ VIỆT NAM....................73
3.1.1........................................................................................................Bối cảnh thị
trường thẻ Việt Nam............................................................................... 73
3.1.2........................................................................................................Cơ hội và
thách thức của thị trường thẻ Việt Nam.................................................. 74
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .

77
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............................................................................ 80
3.3.1........................................................................................................Xây dựng
chiến lược dài hạn và trung hạn phù hợp................................................ 80


3.3.2........................................................................................................Đầu tư cơ sở
hạ tầng, công nghệ, kỹ thuật phục vụ kinh doanh thẻ.............................80
3.3.3........................................................................................................Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực...................................................................... 81
3.3.4........................................................................................................Đa dạng hóa
các kênh bán hàng................................................................................... 82
3.3.5........................................................................................................Triển khai
tốt hoạt động marketing về kinh doanh thẻ............................................. 83
3.3.6. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ đồng thời tập trung vào một số sản phẩm
có lợi thế so sánh.............................................................................................. 84


3.3.7........................................Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng

85

3.3.8.......Tăng cường hoạt động phịng chống rủi ro trong kinh doanh thẻ

86

3.3.9....................................................................Nhóm các giải pháp khác

87


3.4.................................................................................MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

89

3.4.1.........................................Kiến nghị đối với Nhà nước và Chính phủ

89

3.4.2.............................................Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

92

3.4.3..................................................................Kiến nghị với Hiệp hội thẻ

96

3.4.4....................................................Kiến nghị đối với các liên minh thẻ

99

3.4.5.......................................Kiến nghị đối với các ngân hàng thành viên

99

KẾT LUẬN.......................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 102
PHỤ LỤC............................................................................................................. 105



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ACH
ATM
CN
CTKM
DSSD
ĐHĐCĐ
ĐVCNT
HĐQT
HMTD
KBL
KDNT
NHCT
NHNN
NHPH
NHTM
NHTT
NHTV
SPDV
TMCP
TMĐT
TSC
TSCĐ
TTKDTM
TTT

Giải thích
Automated Clearing House (Hệ thống thanh toán bù trừ tự động)
Automatic teller machine (Máy rút tiền tự động)

Chi nhánh
Chương trình khuyến mãi
Doanh số sử dụng
Đại hội đồng cổ đông
Đơn vị chấp nhận thẻ
Hội đồng quản trị
Hạn mức tín dụng
Khối bán lẻ
Kinh doanh ngoại tệ
Ngân hàng Công Thương
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thành viên
Sản phẩm dịch vụ
Thương mại cổ phần
Thương mại điện tử
Trụ sở chính
Tài sản cố định
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Trung tâm thẻ


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Bảng 1.1: Doanh thu và chi phí trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng...............24
Bảng 2.1: Hạn mức thẻ tín dụng theo hạng thẻ của VietinBank..............................40
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu thẻ phát hành khác về thị phần của VietinBank...................43
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu thanh toán khác về thị phần của VietinBank........................46

Bảng 2.4: Doanh thu từ hoạt động thẻ của VietinBank............................................ 48
Bảng 2.5: Chi phí hoạt động kinh doanh thẻ của VietinBank.................................. 49
Bảng 2.6: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ của VietinBank.........................50
Bảng 2.7: Điểm trung bình của các biến cụ thể....................................................... 57
Sơ đồ 1.1: Quy trình chấp nhận thanh tốn thẻ........................................................ 14
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức kinh doanh thẻ của VietinBank..................................... 36
Hình 2.2: Số lượng thẻ phát hành lũy kế của VietinBank........................................ 41
Hình 2.3: Thị phần thẻ tín dụng quốc tế 2016.......................................................... 43
Hình 2.4: Thị phần thẻ tín dụng nội địa 2016.......................................................... 43
Hình 2.5: Thị phần Doanh số sử dụng thẻ tín dụng quốc tế 2016............................44
Hình 2.6: Thị phần Doanh số sử dụng thẻ tín dụng nội địa 2016............................. 44
Hình 2.7: Số lượng POS lắp đặt lũy kế của VietinBank.......................................... 45
Hình 2.8: Số lượng ATM lắp đặt lũy kế của VietinBank......................................... 45
Hình 2.9: Thị phần số lượng POS lắp đặt của các NH (2016)................................. 46
Hình 2.10: Thị phần Doanh số thanh tốn tại ĐVCNT (2016)................................ 47


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Theo xu hướng chung về sự phát triển của thương mại điện tử trên thế giới,
Việt Nam cũng phát triển mạnh mẽ thanh toán điện tử và gần đây là thanh toán di
động. Thị trường kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng phát triển đầy tiềm năng nhưng
cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn với nhiều ngân hàng tham gia. Trong bối cảnh đó,
tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng của VietinBank
giai đoạn 2013 - 2017 vừa qua từ đó đánh giá và đưa ra những đề xuất giải pháp
phát triển dịch vụ.
Đầu tiên, nghiên cứu đã hệ thống lại cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ
tín dụng trong chương 1. Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng được phân chia các
nghiệp vụ chính là phát hành, thanh tốn và quản trị rủi ro. Trong các nghiệp vụ, tác
giả xác định những tiêu chí định tính và định lượng cần có để tiến hành đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh và chất lượng dịch vụ; cũng như những nhân tố

khách quan và chủ quan ảnh hưởng tới các hoạt động này.
Tiếp theo, tại chương 2, tác giả đã phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh
thẻ tín dụng của VietinBank giai đoạn 2013-2017 bằng cách thu thập các số liệu
kinh doanh và điều tra sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Những
năm này, dịch vụ thẻ của ngân hàng phát triển mạnh, với doanh thu cho hoạt động
kinh doanh thẻ tăng cao hàng năm, đạt 3.729 t đồng năm 2017, tăng 9 so với
năm 2016. Tuy nhiên, chi phí cơ hội để đánh đổi khơng nhỏ, với gần 2.500 t đồng,
tăng 36 so với năm 2016. Doanh thu, chi phí tăng nhưng lợi nhuận giảm một phần
là do định hướng phát triển của ngân hàng là đang tiếp tục đầu tư chiếm lĩnh thị
trường. Số lượng thẻ tín dụng của ngân hàng phát hành từ những năm 2013 đến nay
tăng nhanh và đều đặn: số lượng thẻ tín dụng quốc tế tăng trưởng 25-40% hàng
năm, và đạt hơn 1,3 triệu thẻ, dẫn đầu thị trường với thị phần 30 . Thẻ tín dụng
nội địa từ con số 35.000 năm 2013, tăng lên gần 6 lần tới 181.000 thẻ vào 06/2017,
chiến 50,6 thị phần. Trong hoạt động thanh toán Ngân hàng cũng duy trì những
kết quả khả quan như 11 thị phần ATM, 30-33 thị phần POS các năm (20142016). Cụ thể năm 2016 ngân hàng có 80.912 thiết bị POS lũy kế lắp đặt, xếp thứ


hai sau Vietcombank. Doanh số thanh toán tại ĐVCNT đạt gần 52.178 t

đồng,

25 thị phần, đứng thứ hai thị trường. X t về hiệu quả tài chính thì năm 2017 chất
lượng hoạt động kinh doanh thẻ chưa đạt hiệu quả, VietinBank tăng trưởng âm, chi
phí cho hoạt động tăng nhiều, tăng trưởng bề nổi k o dài không đi kèm với việc
đánh giá các yếu tố chi phí chiếm tỉ trọng lớn và cân nhắc chi phí cơ hội để đánh đổi
mức tăng trưởng nhanh. Số lượng thẻ phát hành và số lượng lắp đặt POS, ATM cao
nhưng doanh số thanh tốn cịn chưa đạt u cầu, t lệ thẻ hay thiết bị POS không
hoạt động lớn nên hiệu quả kinh tế không cao.
Luận văn cũng nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân
hàng thơng qua bảng khảo sát khách hàng. Áp dụng thang đo SERVQUAL, tham

khảo kinh nghiệp các nghiên cứu trước và phỏng vấn ý kiến chuyên gia, tác giả đã
điều chỉnh và xác định 7 nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ: độ tin cậy, tính
trách nhiệm, sự đảm bảo, sự đồng cảm, tính hữu hình, khả năng đáp ứng trong quá
trình sử dụng dịch vụ và mức độ hài lòng của khách hàng. Qua khảo sát, ngân hàng
cần cải thiện các nhân tố như "mức độ đáp ứng trong q trình sử dụng dịch vụ",
"mức độ hài lịng", "tính trách nhiệm". Về chi tiết, cách thức nhân viên phục vụ
khách hàng, tư vấn và giải quyết thắc mắc cần cải thiện, cũng như dịch vụ phải nâng
cao hơn nữa về mặt chất lượng hệ thống và các tính năng tiện ích để đáp ứng nhu
cầu cao hơn của khách hàng.
Từ các kết quả đánh giá về thực trạng kinh doanh và chất lượng dịch vụ thẻ tín
dụng mà ngân hàng đang cung cấp, tác giả đã đưa ra những ý kiến về các giải pháp
phát triển dịch vụ thẻ tín dụng trong chiến lược chung và giai đoạn 2018-2020 tới,
khi thị trường thanh toán của Việt Nam sẽ phát triển mạnh mẽ. dựa trên thực trạng
kinh doanh của ngân hàng nói chung và thị trường thẻ Việt Nam nói riêng, Tác giả
cũng đưa ra những kiến nghị tới các tổ chức hữu quan như Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nước, Hiệp hội thẻ và các liên minh thẻ cũng như các kiến nghị về hoạt động
kinh doanh hợp tác của các ngân hàng thành viên trong hội thẻ hay các tổ chức thẻ.


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngay từ nhiều năm trước, xu hướng phát triển của đại bộ phận ngân hàng
thương mại Việt Nam là tập trung vào lĩnh vực bán lẻ. Nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ
đã được xác định là trọng tâm trong chiến lược phát triển của các ngân hàng, dù là
với cả những ngân hàng lớn, thuộc sở hữu Nhà nước và có thế mạnh trong mảng
doanh nghiệp. Ngân hàng bán lẻ là các dịch vụ ngân hàng hướng tới đối tượng
khách hàng cá nhân, thay vì nhóm khách hàng doanh nghiệp, với các dịch vụ: tiết
kiệm, thanh tốn, cho vay tiêu dùng, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ. Với xu hướng tất yếu

này, cũng như chủ trương phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam,
các sản phẩm dịch vụ thẻ được tạo đà phát triển mạnh mẽ, song song với các hình
thức thanh tốn điện tử, thanh tốn qua di động. Như Đề án phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 đã được Chính phủ phê
duyệt ngày 30/12/2016, theo Quyết định số 2545/QĐ-TTg, đề ra mục tiêu:
“Đến cuối năm 2020, t trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ở mức
thấp hơn 10 ; Phát triển mạnh thanh toán thẻ qua các thiết bị chấp nhận thẻ tại các
điểm bán; nâng dần số lượng, giá trị giao dịch thanh toán thẻ qua các thiết bị chấp
nhận thẻ. Đến năm 2020, tồn thị trường có trên 300.000 thiết bị chấp nhận thẻ POS
được lắp đặt với số lượng giao dịch đạt khoảng 200 triệu giao dịch/năm.”
Hiện nay, hình thức thanh tốn phổ biến tại nước ta vẫn đang là sử dụng tiền
mặt trong khi tại các nước phát triển, t lệ sử dụng tiền mặt rất thấp và hình thức
thanh tốn qua thẻ được ưu chuộng và mở rộng. T lệ tiền mặt trong tổng lượng tiền
của nền kinh tế chỉ chiếm khoản 7,7% ở Mỹ và 10% ở khu vực đồng Euro vào năm
2016. Thanh tốn qua thẻ có ưu thế về nhiều mặt như tính an tồn, thuận tiện, quản
lý chi tiêu cho khách hàng, quản lý dòng tiền trong hệ thống cho doanh nghiệp mà
cịn tạo điều kiện để Chính phủ quản lý, điều tiết luồng tiền trong nền kinh tế. Trong
thanh tốn thẻ, trả tiền bằng thẻ tín dụng là hình thức thanh toán phổ biến nhất ở
nhiều nước phát triển trên thế giới, như Thụy Điển, với gần 2,4 t giao dịch qua thẻ
tín dụng và thẻ ghi nợ trong năm 2013. (Tạp chí Tài chính Kỳ 1 tháng 4/2017, Xu
hướng thanh toán bằng thẻ và tiền điện tử)


Sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng đang là cơ hội cho các ngân hàng tại Việt Nam,
với thị trường tiềm năng và số lượng khách hàng rất lớn. Những năm qua, Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank), một trong những
ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, đã và đang đẩy mạnh phát triển sản
phẩm dịch vụ thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng, với bộ phận Trung tâm thẻ là nơi tập
trung phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của mình. Tại Trung tâm thẻ, hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng đã và đang được chú trọng phát triển, mang lại hiệu quả

kinh tế, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của hệ thống thanh toán, nâng cao vị thế
của ngân hàng trên thị trường, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như chất
lượng dịch vụ chưa cao, doanh số thanh toán chưa xứng với tiềm năng, đối tượng sử
dụng thẻ tín dụng còn thu hẹp. Điều này chưa đáp ứng được kỳ vọng của ngân hàng
về hiệu quả phát triển của dịch vụ thẻ tín dụng, cũng như mong mỏi của ngân hàng
là chiếm lĩnh thị trường, dẫn đầu và hỗ trợ phương tiện thanh tốn hiện đại khơng
dùng tiền mặt. Chính vì vậy, nghiên cứu thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm
thúc đẩy sự phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP) Công thương Việt Nam là yêu cầu hết sức cần thiết và cần thường xuyên
được tiến hành.
Từ những vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
phát triển Dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu thực trạng dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam, từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp phát triển. Để đạt
được mục tiêu này, luận văn sẽ nghiên cứu những nội dung sau:
-

Nghiên cứu những lý luận cơ bản về sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng và chất

lượng dịch vụ thẻ tín dụng của các ngân hàng thương mại.
-

Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng

tại VietinBank.
-

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp và kiến nghị mang tính đồng bộ để phát


triển sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng tại VietinBank.


3. Tình hình nghiên cứu
Trong thời gian vừa qua, việc nghiên cứu đề tài này đã có một số cơng trình có
liên quan, cụ thể như sau:
-

Nguyễn Thanh Bình (2015), Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, luận văn Thạc sỹ kinh tế,
trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Tác giả đã nghiên cứu, đánh giá chất lượng
dịch vụ thẻ của Agribank năm 2010 đến 2014, sử dụng các phương pháp nghiên cứu
định tính như phương pháp lịch sử, phương pháp thống kê, mơ tả; phương pháp
phân tích, so sánh; phương pháp chuyên gia; phương pháp điều tra, khảo sát. Từ đó
tác giả đã đưa ra đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ thông qua tổng hợp các
kết quả phân tích định lượng, cũng như các chỉ tiêu định tính; từ đó đưa ra những
giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông Nghiệp.
-

Nguyễn Minh Long (2014), Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành
Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã nghiên
cứu, đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của Vietcombank giai đoạn 2008 – 2012, sử
dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng như phương pháp khảo
sát, so sánh, thống kê, tổng hợp, phân tích và luận giải. Luận văn đã tiến hành tìm
hiểu những yếu tố cấu thành sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ tín
dụng tại Vietcombank, từ đó phân tích mức độ ảnh hưởng và đề xuất giải pháp để

nâng cao chất lượng dịch vụ tại đây.
-

Phan Nguyễn Phương Anh (2014), Nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử

dụng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Sài Gòn, luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Quản trị kinh doanh, trường Đại
học Ngoại thương. Tác giả tập trung vào nghiên cứu khảo sát sự hài lòng của khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ, dựa vào nghiên cứu các chỉ tiêu định lượng về thực trạng
kinh doanh dịch vụ thẻ tại phạm vi một chi nhánh của ngân hàng Vietcombank,
cũng như thu thập số liệu áp dụng mơ hình thang đo chất lượng dịch vụ Servqual
vào đo chất lượng dịch vụ thẻ tại đây.


-

Nguyễn Thu Hằng (2014), Hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở

giao dịch 3 - NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - SGD 3), luận văn
Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Ngoại thương.
Những đề tài trên đã nghiên cứu thực trạng của các hoạt động dịch vụ thẻ của
ngân hàng tại các ngân hàng khác nhau, với phạm vi từ tổng thể cho tới tại một chi
nhánh cụ thể. Tuy vậy, các luận văn này vẫn còn có một số hạn chế như:
-

Đối tượng nghiên cứu rộng, phần lớn các luận văn tập trung vào các sản

phẩm dịch vụ thẻ nói chung chứ chưa đi riêng vào thẻ tín dụng, nên phân tích dàn
trải, chưa đi sâu đánh giá cặn cẽ về các dịch vụ cụ thể như dịch vụ thẻ tín dụng.
-


Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ vẫn còn hạn chế, thiên về các

chỉ tiêu định lượng. Ngoài ra, các số liệu tiến hành nghiên cứu cho tổng thể các
dịch vụ thẻ nói chung nên cũng chưa đi sâu vào phân tích cho riêng mảng kinh
doanh thẻ tín dụng.
-

Các nghiên cứu về dịch vụ thẻ đã có nhiều nhưng cũng hướng tới ở hoạt

động kinh doanh ở nhiều ngân hàng, nói riêng ở VietinBank thì các đề tài vẫn cịn ít,
cũng như đang tập trung ở phạm vi toàn dịch vụ thẻ, hoặc ở một vài chi nhánh chứ
ko phải khoanh vùng phạm vi cụ thể hơn như thẻ tín dụng.
-

Các luận văn được nghiên cứu vào các thời điểm 2014 trở về trước nên các

số liệu, định hướng thị trường cũng như hoạt động của ngân hàng đã có nhiều thay
đổi. Cũng như giai đoạn về sau này, hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng đã được đẩy
mạnh, thị trường có nhiều cơ hội nhưng cũng rất cạnh tranh khi xuất hiện thêm
nhiều ngân hàng tham gia. Ngoài ra, cùng với sự bùng nổ về công nghệ và sự phổ
biến của điện thoại thơng minh (smartphone), nên các dịch vụ thanh tốn đã có
nhiều thay đổi cũng như xu hướng chuyển dịch sang thanh tốn qua di động.
Trong hồn cảnh này, luận văn của tác giả sẽ nghiên cứu thực trạng của dịch
vụ thẻ tín dụng của VietinBank trong giai đoạn năm 2013 đến 2017, thơng qua phân
tích các chỉ tiêu định lượng và chỉ tiêu định tính.


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu vấn đề lý thuyết và thực tiễn

về phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại nói chung và tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam.
-

Phạm vi nghiên cứu: hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Cơng thương Việt Nam giai đoạn 2013-2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện theo các bước sau:
 Phương pháp nghiên cứu lịch sử
-

Luận văn kế thừa những thành quả nghiên cứu và tư liệu thống kê trước đây.

Từ kế thừa các tư liệu nghiên cứu về nguồn gốc, quá trình kinh doanh dịch vụ thẻ
tại Việt Nam hình thành và phát triển, luận văn rút ra những kiến thức và thơng tin
cần thiết, tổng hợp hồn thiện cơ sở lý luận về các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài.
 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
-

Thu thập dữ liệu sơ cấp: Bằng cách quan sát, phỏng vấn khảo sát qua bảng

câu hỏi. Dữ liệu được tổng hợp và xử lý để thống kê mô tả trung bình của các biến
số, từ đó đưa ra những nhận định, đánh giá cụ thể về vấn đề.
-

Thu thập dữ liệu thứ cấp: tác giả tham khảo, trích dẫn, thống kê từ các


nguồn như sách thống kê, từ các số liệu công bố kết quả kinh doanh, các nguồn báo
cáo của Nhà nước, của các hiệp hội…; từ dữ liệu của các đề tài nghiên cứu trước
(tác giả tiến hành lựa chọn, phân tích, so sánh, tổng hợp các số liệu, thơng tin nhằm kế
thừa một cách có chọn lọc những thành tựu nghiên cứu của các đề tài trước)
 Phương pháp thống kê, mô tả
-

Dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập được từ các báo cáo hoạt động kinh doanh,

báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của VietinBank và các ngân hàng khác, các
hiệp hội sẽ được xử lý bằng phương pháp thống kê, mô tả: tổng hợp, phân tích, so
sánh... thơng qua các bảng biểu, đồ thị.


 Phương pháp so sánh và phân tích tỉ lệ
-

Từ các dữ liệu thứ cấp của VietinBank, tác giả cũng thu thập các dữ liệu

tương ứng của thị trường và các ngân hàng khác; phân tích, so sánh, đối chiếu để
đánh giá thực chất kết quả đạt được cũng như chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại
VietinBank.
 Phương pháp nghiên cứu định lượng
-

Phương pháp điều tra, khảo sát: thu thập dữ liệu sơ cấp từ xây dựng phiếu

khảo sát và phỏng vấn thu thập thông tin. Tác giả thực hiện khảo sát đánh giá sự hài
lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam với số lượng mẫu nghiên cứu đáp ứng yêu cầu, từ đó tổng hợp kết
quả để rút ra những tồn tại, những điểm mạnh, điểm yếu về chất lượng dịch vụ thẻ
tín dụng của ngân hàng.
 Phương pháp chuyên gia
-

Phương pháp chuyên gia dựa trên cơ sở đánh giá tổng kết kinh nghiệm, khả

năng phản ánh tương lai một cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi và xử lý thống
kê các câu trả lời một cách khoa học. Để hiểu rõ thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ
tín dụng tại VietinBank và phân tích tìm hiểu các thành phần ảnh hưởng tới chất
lượng dịch vụ thẻ tín dụng, kết hợp những lý luận về đánh giá chất lượng dịch vụ
nói chung, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp qua phương pháp phỏng vấn
chuyên gia là các lãnh đạo, cán bộ công tác tại Khối bán lẻ, Trung tâm thẻ
VietinBank, đưa ra được các nhóm thành phần điều chỉnh là các yếu tố chính đánh
giá chất lượng dịch vụ thẻ, từ đó xây dựng ra bảng khảo sát đánh giá sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp các lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam hiểu rõ được thực trạng kinh doanh hoạt động thẻ tín dụng
của mình và những xem x t đánh giá, đưa ra những phương hướng phát triển tốt
hơn


7. Bố cục của đề tài
Ngoài các phần như lời mở đầu, mục lục, danh mục các bảng biểu, danh mục
các loại tài liệu tham khảo, kết luận, nội dung chính của đề tài có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sản phẩm, dịch vụ thẻ tín dụng và phát triển dịch
vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Cơng thương Việt Nam.
Chương 3: Giải phát phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THẺ TÍN
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
1.1.1.
Khái niệm và đặc điểm
1.1.1.1. Khái niệm
Thẻ là một phương tiện thanh toán hiện đại thay thế cho sử dụng tiền mặt, do
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành và cấp cho khách hàng sử dụng để
có thể thực hiện các dịch vụ do ngân hàng cung cấp như vấn tin số dư tài khoản, rút
tiền hay thực hiện giao dịch thanh tốn hóa đơn hàng hóa dịch vụ. Theo tính chất
thanh tốn, thẻ được phân biệt thành các loại như thẻ ghi nợ, thẻ trả trước hay thẻ
tín dụng. Khác với thẻ ghi nợ là giao dịch thực hiện trong phạm vi số dư tài khoản,
thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép khách hàng giao dịch với hạn mức tín dụng được
ngân hàng cấp dựa trên tín chấp hay thế chấp (tài sản ký quỹ, đảm bảo). Khách hàng
sau đó sẽ thanh tốn lại cho ngân hàng các khoản tiền đã thực hiện giao dịch.
Theo Quy chế Phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt
động thẻ ngân hàng (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
15/05/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước):
Thẻ được định nghĩa "Là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận"
Thẻ tín dụng (credit card): “Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành
thẻ.”
Năm 1951, ngân hàng Franklin National Bank ở Long Island, New York, Mỹ

đã phát hành thẻ tín dụng lần đầu tiên, sau sự mở đường của hệ thống mua bán chịu
do John Biggins sáng lập năm 1946, là hình thức sơ khai charg-it của thẻ (khách
hàng trả tiền cho những giao dịch bán lẻ tại địa phương, sau đó các đơn vị thanh
toán nộp biên lai cho nhà băng để nhận tiền, còn nhà băng sẽ thu lại từ khách hàng
sử dụng dịch vụ của họ). Tại ngân hàng Franklin, khách hàng đệ trình đơn xin vay,


sau khi được thẩm định đủ tiêu chuẩn khả năng thanh toán sẽ được cấp thẻ, dùng
cho thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Khi thanh tốn, đơn vị chấp nhận thẻ ghi các
thông tin của khách hàng trên thẻ vào hóa đơn. Sau đó đơn vị nhận thanh tốn từ
các ngân hàng phát hành thẻ cho các hóa đơn, kèm với chịu chiết khấu một t lệ
nhất định để bù đắp chi phí của khoản cho vay.
Từ đó, giao dịch thẻ ngày càng phát triển với sự ra đời của các tổ chức như
Bank of America năm 1960, hay InterBank năm 1966, mà ngày càng nhiều tổ chức
tài chính ngân hàng tham gia trở thành thành viên. Đây là tiền thân của tổ chức thẻ
quốc tế Visa và Mastercard hiện nay: năm 1977 BankAmericard trở thành Visa USA
và sau này là Tổ chức thẻ quốc tế Visa; năm 1979 MasterCharge trở thành tổ chức
thẻ quốc tế Mastercard.
Ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa, thẻ ngân hàng đã phát triển
mạnh mẽ gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng, và
sản phẩm dịch vụ thẻ là dịch vụ nổi bật trong các dịch vụ bán lẻ của ngân hàng.
1.1.1.2. Đặc điểm cấu tạo
Trên thị trường hiện nay, thẻ nói chung cũng như thẻ tín dụng nói riêng đều
được làm bằng nhựa có 3 lớp, gồm lớp nhựa trắng cứng là lõi thẻ nằm giữa 2 lớp
tráng mỏng, kích thước 85,60 mm x 53,98 x 0,76 mm (theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO/IEC 7810#ID-1).
 Mặt trước của thẻ thường bao gồm:

-


-

Biểu tượng hay huy hiệu của tổ chức thẻ.

-

Tên và biểu tượng logo ngân hàng phát hành thẻ.

Nền thẻ, màu thẻ tùy thuộc vào từng ngân hàng phát hành. Ngân hàng phát

hành thường thiết kế nền thẻ và màu thẻ theo từng loại sản phẩm thẻ với đặc điểm
riêng nổi bật hướng tới các đối tượng khách hàng khác nhau.
-

Số thẻ (được ấn định một số riêng biệt để quản lý tùy thuộc quy định của

ngân hàng phát hành hoặc của tổ chức thẻ).
-

Họ tên chủ thẻ, thời hạn hiệu lực của thẻ được in nổi.

-

Riêng loại thẻ chip thì mặt trước cũng là nơi bố trí chip của thẻ.


 Mặt sau của thẻ thường bao gồm:
-

Dải băng từ chứa thơng tin đã được mã hóa theo chuẩn như số thẻ, ngày hết


hạn, các yếu tố kiểm tra an tồn khác.
-

Ơ chữ ký của chủ thẻ với u cầu chủ thẻ phải ký vào đấy khi nhận thẻ mới,

là cơ sở để đối chiếu với chữ ký trên hóa đơn khi thanh tốn hàng hóa, dịch vụ.
-

Các yếu tố bảo mật khác như: mã số bảo mật của thẻ CSC (Card Security

Code) hay còn gọi là CVV (Card Verification Value) đối với thẻ Visa; hoặc là CVC
(Card Validation Code) đối với thẻ Master, các thông tin tham chiếu như số điện
thoại của ngân hàng phát hành.
1.1.2.

Phân loại thẻ tín dụng

1.1.2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất thẻ
Cũng giống như thẻ ngân hàng nói chung, thẻ tín dụng có thể được phân thành
nhiều loại khác nhau theo công nghệ sản xuất.
-

Thẻ khắc chữ nổi (embossed card): là loại thẻ ban đầu với công nghệ khắc

chữ nổi. Kỹ thuật thô sơ, bảo mật kém và dễ làm giả nên hiện nay ít được sử dụng.
-

Thẻ từ (magnetic stripe): là loại thẻ dựa vào cơng nghệ thư tín với hai hoặc


ba băng từ chứa thông tin, thường là cố định về tên chủ thẻ và dữ liệu liên quan.
Loại thẻ này có nhược điểm là thơng tin thẻ là cố định, dung lượng dữ liệu có thể
lưu trên thẻ là ít, nên tính bảo mật thơng tin kém và có thể bị ăn cắp thơng tin từ đó
thẻ có thể bị làm giả.
-

Thẻ chip: là loại thẻ thông minh (smart card), được chế tạo dựa vào trên kỹ

thuật vi xử lý tin học với “chip” điện tử được gắn vào thẻ có cấu trúc như một máy
tính hồn hảo, với các dung lượng nhớ khác nhau. Do loại thẻ này có chip nên ngồi
khả năng lưu trữ số liệu thì cịn có thêm tính năng quan trọng là xử lý dữ liệu.
-

Thẻ không tiếp xúc: là loại thẻ với công nghệ không tiếp xúc (contactless),

bao gồm công nghệ chip và ăngten nhận/phát sóng các tín hiệu, cho phép thanh tốn
với tốc độ cao, không cần tiếp xúc hay quẹt lên thiết bị thanh tốn như các loại thẻ
thơng thường khác. Loại thẻ này phù hợp với các loại hình cần tốc độ thanh toán
nhanh như trạm xăng, tàu điện, xe buýt…
1.1.2.2. Phân loại theo đối tượng sử dụng


-

Thẻ cá nhân: là thẻ được phát hành với chủ thẻ với tư cách cá nhân, thỏa

mãn các điều kiện xin cấp tín dụng, đăng ký phát hành thẻ với ngân hàng. Chủ thẻ
chi tiêu và chịu trách nhiệm thanh tốn các khoản chi tiêu bằng nguồn tài chính của
bản thân. Chủ thẻ phát hành thẻ cho mình được gọi là thẻ chính, cũng như chủ thẻ
có thể u cầu ngân hàng phát hành thêm thẻ phụ cho người khác.

-

Thẻ cơng ty: là thẻ tín dụng mà cơng ty dùng thanh tốn trong hoạt động

kinh doanh của mình nên đứng tên ký hợp đồng phát hành thẻ và ủy quyền cho cá
nhân sử dụng, đứng tên trên thẻ. Mọi thanh tốn liên quan tới thẻ đều do cơng ty
thực hiện trực tiếp với ngân hàng.

-

1.1.2.3. Phân loại theo phạm vi
Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng với các dịch vụ trong nước, khơng có

chức năng thanh tốn quốc tế.
-

Thẻ quốc tế: là loại thẻ không chỉ dùng được trong phạm vi quốc gia mà còn

được chấp nhận sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, do vậy thẻ cũng thường là các loại
thẻ mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế mà ngân hàng hợp tác cùng để
phát hành như Visa, Master hay JCB.
1.1.2.4. Phân loại theo hạng thẻ
Thẻ tín dụng được các ngân hàng, tham gia các tổ chức thẻ, phân loại theo các
hạng thẻ khác nhau để hướng tới các đối tượng khách hàng khác nhau về thu nhập,
hạn mức chi tiêu.
-

Thẻ chuẩn: là hạng thẻ phổ thông, hướng tới đối tượng khách hàng là người

dân bình thường với thu nhập vừa phải, nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh tốn thơng

thường, hạn mức thanh tốn khơng cao cũng như các mức phí phải chịu liên quan
tới phát hành thẻ thấp.
-

Thẻ vàng: là hạng thẻ dành riêng cho các đối tượng thu nhập cao hơn, khả

năng tài chính mạnh hơn và nhu cầu chi tiêu lớn hơn, nên cũng yêu cầu hạn mức
cao hơn thông thường. Tuy vậy, đi kèm đấy là các phí liên quan tới thẻ cũng cao
hơn như phí phát hành, phí thường niên.
-

Thẻ bạch kim: trước đây, đây là hạng thẻ cao cấp nhất với nhiều ưu đãi dành

cho chủ thẻ. Thẻ cũng thường được thiết kế đẹp và đặc biệt, phù hợp với lối sống


đẳng cấp và sang trọng dành riêng cho những nhóm khách hàng cao cấp nhất. Phí
phát hành và phí thường niên do đó cũng cao hơn các hạng thẻ trên. Nhưng đi kèm
theo đấy, các dịch vụ mua sắm, giải trí như các cửa hàng hàng hiệu đẳng cấp hay
đánh golf thường cũng có những ưu đãi chiết khấu cao cho khách hàng khi sử dụng
hạng thẻ này thanh toán.
-

Thẻ signature, thẻ infinite: cùng với hạng thẻ bạch kim là những hạng thẻ

dành cho những khách hàng VIP nhất. Trong đó các hạng thẻ này xuất hiện sau,
hướng tới đối tượng khách hàng cao cấp nhất với hạn mức cao, chi tiêu lớn và địi
hỏi các dịch vụ tiện ích cao cấp kèm theo và các đặc quyền khác biệt. Kèm theo đó,
khách hàng sử dụng các hạng thẻ này cũng cần đáp ứng các yêu cầu về mức thu
nhập cao, chịu các mức phí liên quan lớn (như phí phát hành và phí thường niên).

1.1.3.

Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng

1.1.3.1. Tổ chức thẻ
Thẻ khi thực hiện các giao dịch tài chính hay phi tài chính trong mạng lưới các
thiết bị cung cấp dịch vụ của các ngân hàng khác nhau, ví dụ thẻ của ngân hàng này
giao dịch qua thiết bị thanh toán của ngân hàng khác, thì giao dịch sẽ phải đi qua hệ
thống chuyển mạch tài chính nếu là thẻ nội địa, hay hệ thống của các tổ chức thẻ
quốc tế nếu là các loại thẻ quốc tế.
-

Tổ chức thẻ quốc tế: là hiệp hội hoặc công ty quản lý mọi hoạt động phát

hành và thanh toán các loại sản phẩm thẻ quốc tế độc quyền trong mạng lưới của
mình, do một hoặc một số định chế tài chính lập nên, như: Visa, Mastercard, JCB,
Diners Club, Amex… Tổ chức thẻ bao gồm các thành viên như các tổ chức ngân
hàng, định chế tài chính hoặc tổ chức phi tài chính…, đặt ra những quy định cơ bản
về hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ mang thương hiệu của mình, đóng vai trị
trung gian giữa các tổ chức và cơng ty thành viên, ủy quyền cho các thành viên phát
hành thẻ và thanh tốn thẻ dưới thương hiệu của mình.
-

Tổ chức chuyển mạch tài chính: là tổ chức làm trung gian kết nối hệ thống

thanh toán giữa các ngân hàng nội địa, cho phép thẻ nội địa thực hiện giao dịch liên
ngân hàng trong phạm vi quốc. Các giao dịch của thẻ được điều chỉnh bởi quy định



×