Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

GIÁO án SINH học 10 CV 5512 FULL HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 131 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

BÀI 16: HÔ HẤP TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: (số tiết: 01)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: .
- Trình bày được khái niệm hơ hấp tế bào. viết được PTTQ.
- Vẽ được sơ đồ mô tả được các giai đoạn, nguyên liệu, sản phẩm, nơi sảy ra của
mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào.
- Phân biệt được hơ hấp ngồi và hơ hấp tế bào
- Phân tích được vai trị của hơ hấp tế bào trong việc chuyển đổi năng lượng trong
tế bào sống.
- Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào dựa vào một số ví dụ, hiện
tượng thực tế
- Vận dụng: giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn; bảo quản sản phẩm
nông nghiệp sau thu hoạch;...
2. Về năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học thể hiện qua việc học sinh có khả năng tự đọc, tự
nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu, …để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thể hiện qua việc trả lời chính xác các câu
hỏi, giải thích đúng các hiện tượng thực tế, hồn thành tốt các nhiệm vụ học tập giáo viên
đặt ra.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác thể hiện qua khả năng làm việc nhóm, thảo luận,
thống nhất để trả lời câu hỏi.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức kiến thức sinh học về q trình hơ hấp tế bào (trình bày khái
niệm hơ hấp tế bào, viết pttq, trình bày nơi xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm của các giai
đoạn trong hơ hấp tế bào; giải thích vai trị chuyển đổi năng lượng của hơ hấp tế bào; Rút
ra được một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. Phân tích sự ảnh hưởng đó. Giải
thích hô hấp tế bào của một vận động viên hay ở các trạng thái vận động khác nhau của


cơ thể mạnh hay yếu?
+ năng lực tìm tịi và khám phá thế giới sống dưới góc độ sinh học (đề xuất được
các biện pháp bảo quản nông sản trên cơ sở ức chế hô hấp tế bào)
+ Năng lực vận dụng: được mối quan hệ giữa hô hấp tế bào với vấn đề bảo quản
nông sản.
3. Về phẩm chất:


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

- Nhân ái: hòa đồng, giúp đỡ nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Yêu nước: có ý thức thực hiện các biện pháp bảo quản nông sản, giữ thực phẩm
tươi ngon, hạn chế hao hụt sau thu hoạch.
- Chăm chỉ: chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: hồn thành tốt cơng việc được phân cơng, đúng thời gian quy định
và đúng yêu cầu.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh hình 16.2 và 16.3, sơ đồ tư duy q trình hơ hấp tế bào.
- Thiết bị: máy tính, máy chiếu, bút mầu.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú học tập cho học sinh về q trình hơ hấp trong tế bào nhằm kích
thích sự tị mị, háo hức trong nghiên cứu bài mới.
b) Nội dung:
- Giáo viên sử dụng hệ thống các câu hỏi sau để vừa kết hợp kiểm tra bài cũ vừa tạo
tình huống có vấn đề để dẫn dắt vào bài:
Câu 1: trong tế bào chất hóa học nào được sử dụng phổ biến để cung cấp năng lượng
cho các hoạt động sống của tế bào? Năng lượng của hợp chất này cung cấp được tế bào
sử dụng vào những việc gì?

Câu 2: năng lượng để tổng hợp ra phân tử ATP được tế bào lấy từ đâu?
Câu 3: Hãy lấy ví dụ cụ thể của q trình dị hóa trong tế bào
Câu 4: em có chứng minh được q trình hơ hấp tế bào là q trình dị hóa và q
trình này giải phóng năng lượng không?
c) Sản phẩm:.
Dự kiến trả lời câu 1 :ATP, năng lượng do ATP cung cấp được sử dụng để tổng hợp
các chất cần thiết, vận chuyển chủ động các chất qua màng, sinh công cơ học và các hoạt
động sống khác.
Dự kiến trả lời câu 2:(vận dụng kiến thức bài 13) q trình dị hóa cung cấp năng
lượng để tổng hợp ATP.
Dự kiến trả lời câu 3:(vận dụng kiến thức bài 13) q trình hơ hấp tế bào
d) Tổ chức thực hiện:


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Giáo viên sử dụng lần lượt các câu hỏi từ 13 để kết hợp vừa kiểm tra kiến thức cũ
1
của học sinh, và sử dụng câu hỏi 4 để tạo tình huống có vấn đề mà học sinh huy động
kiến thức đã có chưa đủ để giải quyết vấn đề đặt ra. Từ đó dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới và giải quyết vấn đề
2.1. Tìm hiểu về khái niệm hô hấp tế bào.
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh giải quyết vấn đề đặt ra từ hoạt động trước.
b) Nội dung:
Học sinh thực hiện nghiên cứu sách giáo khoa để tìm các thơng tin về nội dung q
trình hơ hấp tế bào dùng để chứng minh cho vấn đề: hơ hấp tế bào có phải q trình dị
hóa khơng? Hơ hấp tế bào có giải phóng năng lượng khơng? Quá trình nghiên cứu tài
liệu để trả lời câu hỏi sẽ giúp học sinh hình thành kiến thức mới và làm rõ các nội dung
kiến thức liên quan đến khái niệm hô hấp tế bào.

Bằng cách trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
- Q trình dị hóa là gì?
- Những chất hóa học nào tham gia vào q trình hô hấp tế bào? sản phẩm sinh ra do
hô hấp tế bào là gì? Phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành thành 2 nhóm chất
hữu cơ phức tạp và chất đơn giản hơn (chất vô cơ).
- Q trình hơ hấp tế bào có giải phóng năng lượng không? Được chứa đựng trong
phân tử nào? Năng lượng giải phóng ra có nguồn gốc từ đâu? Tại sao lại phải thực hiện
quá trình chuyển đổi năng lượng này?
c) Sản phẩm:
- Đáp án cho các câu hỏi:
+ Dị hóa là quá trình phân giải các chấu hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản
hơn.
+ Các chất tham gia vào hô hấp tế bào: Cacbohidrat- chất hữu cơ phức tạp, oxi; sản
phẩm: CO2; H2O - chất vô cơ, đơn giản.
+ Q trình hơ hấp tế bào có giải phóng năng lượng (năng lượng của cacbohidrat)
năng lượng giải phóng được chứa trong ATP. Q trình hơ hấp tế bào giúp chuyển đổi
năng lượng từ dạng khó sử dụng thành dạng dễ sử dụng.
- Kết luận: hô hấp tế bào là q trình dị hóa, phân giải chất hữu cơ để giải phóng
năng lượng tích trữ trong ATP.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa phần I. Khái niệm hô hấp tế
bào và trả lời các câu hỏi trên.


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh kết luận giải quyết vấn đề đặt ra ở hoạt động khởi động. Học sinh
kết luận
- Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra khái niệm về hô hấp tế bào, viết phương trình

tổng qt.
2.2. tìm hiểu về các giai đoạn chính của q trình hơ hấp tế bào
a) Mục tiêu:
Học sinh vẽ được sơ đồ tưu duy về nội dung các giai đoạn chính của q trình hơ
hấp tế bào: nơi xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm,…
b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để tìm hiểu các giai đoạn chính của hơ hấp tế
bào: tên, thứ tự giai đoạn.
- Giáo viên đưa ra một khung sơ đồ tư duy thể hiện các giai đoạn chính của hơ hấp
tế bào, yêu cầu học sinh tiếp tục nghiên cứu tài liệu tiếp tục phát triển, hoàn thiện tiếp sơ
đồ tư duy trên theo 3 nội dung chính: nơi xảy ra, nguyên liệu và sản phẩm. Lưu ý việc sử
dụng mầu sắc để thể hiện những điểm giống nhau và khác nhau ở 3 giai đoạn trên.
c) Sản phẩm:
Sơ đồ tư duy về các giai đoạn chính của hơ hấp tế bào

d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực
hiện hoạt động của học sinh.
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa hình 16.1 để tìm hiểu các giai đoạn chính của
hơ hấp tế bào: tên, thứ tự giai đoạn.
Dự kiến trả lời: q trình hơ hấp tế bào gồm 3 giai đoạn gồm đường phân, chu trình
Crep, chuỗi chuyền electron hơ hấp,
- Giáo viên đưa ra một khung sơ đồ tư duy thể hiện các giai đoạn chính của hơ hấp
tế bào, yêu cầu học sinh tiếp tục nghiên cứu tài liệu tiếp tục phát triển, hoàn thiện tiếp sơ


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

đồ tư duy trên theo 3 nội dung chính: nơi xảy ra, nguyên liệu và sản phẩm. Lưu ý việc sử
dụng mầu sắc để thể hiện những điểm giống nhau và khác nhau ở 3 giai đoạn trên.


- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa hoàn thiện nội dung sơ đồ.
- Giáo viên kiểm tra sơ đồ của 1 - 2 học sinh. Nhận xét, góp ý. Đưa ra 1 sơ đồ mẫu.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các kĩ
năng vận dụng kiến thức cho học sinh.
Sử dụng các thơng tin trong hình 16.2; 16.3 và các thơng tin giáo viên cung cấp để
tính tốn số ATP sinh ra ở mỗi giai đoạn q trình hơ hấp tế bào khi oxi hóa 1 phân tử
Glucozo. Rút ra kết luận về giai đoạn trong hô hấp tế bào sinh ra nhiều ATP nhất.
b) Nội dung:
Sử dụng các câu hỏi định hướng nghiên cứu:
- thống kê số ATP được tổng hợp ra ở giai đoạn đường phân dựa vào hình 16.2? ở
giai đoạn chu trình crep dựa vào hình 16.3?
- Thống kê số phân tử NADH, FADH2 được tạo ra ở giai đoạn đường phân dựa vào
hình 16.2? ở giai đoạn chu trình crep dựa vào hình 16.3? Tính tổng số NADH và FADH2
tham gia vào chuỗi chuyền electron hô hấp? Biết cứ 1 NADH khi bị oxi hóa bởi oxi thì
giải phóng năng lượng tổng hợp được 3ATP, 1FADH2 tổng hợp được 2ATP, tính tổng số
ATP tạo ra ở giai đoạn này?
- Rút ra kết luận giai đoạn của q trình hơ hấp tế bào sinh ra nhiều ATP nhất? Tính
tổng số ATP sinh ra ở cả 3 giai đoạn. Nếu khơng có oxi phân tử thì điều gì xảy ra với hơ
hấp tế bào, khi đó 1 gluco tham gia q trình hơ hấp cịn sinh ra 38ATP không?
c) Sản phẩm:
Đáp án của các câu hỏi trên:
- Thống kê số ATP được tổng hợp ở giai đoạn đường phân: 4-2 ATP; ở giai đoạn chu
trình crep: 2 ATP.


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

- Thống kê số phân tử NADH, FADH2 được tạo ra ở giai đoạn đường phân:
2NADH; ở giai đoạn chu trình crep: (6 +2)NADH, 2FADH2; Tổng số NADH và FADH2

tham gia vào chuỗi chuyền electron hô hấp: (2+6+2) = 10NADH, 2FADH2;
Tổng số ATP tạo ra ở giai đoạn này: (10x3) + 2 x2 = 34 ATP.
- Giai đoạn của q trình hơ hấp tế bào sinh ra nhiều ATP nhất: chuỗi chuyền
electron hô hấp. Tổng số ATP sinh ra ở cả 3 giai đoạn: 2+ 2 + 34 = 38 ATP.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ: 4hs/nhóm. Giao nhiệm vụ học tập: nghiên
cứu sách giáo khoa phần II, hình 16.2 và 16.3, thảo luận, trả lời các câu hỏi trên. Học sinh
nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Gọi ngẫu nhiên nhóm trả lời, thành viên nhóm trả lời, điểm tính chung cho cả
nhóm. Học sinh còn lại nhận xét, bổ sung. Giáo viên chính xác hóa kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Thông qua các các hiện tượng thường gặp trong thực tế về bảo quản nông
sản học sinh giải thích được nguyên nhân của hiện tượng hao hụt sau thu hoạch trong q
trình bảo quản. Từ đó đề xuất các biện pháp giúp bảo quản nông sản, hạn chế hao hụt tối
đa, giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó. Qua một số ví dụ và hiện tượng thực
tế rút ra được các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào hoặc lượng ATP được tổng hợp
trong hô hấp tế bào.
b) Nội dung:
Sử dụng hệ thống các câu hỏi sau:
- Nông sản sau thu hoạch thường có hiện tượng bị hao hụt (giảm trọng lượng) trong
quá trình bảo quản. Nếu loại trừ các nguyên nhân do cơn trùng hại, do thối, hỏng, do
thốt hơi nước, thì ngun nhân gây hao hụt trong bảo quản nơng sản có thể là gì? Giải
thích?
- Nếu khơng có oxi phân tử thì giai đoạn nào của hơ hấp tế bào khơng thể xảy ra,
khi đó ATP sinh ra trong hơ hấp tế bào được bao nhiêu? (khi oxi hóa 1Glucozo)? Giải
thích hơ hấp tế bào của một vận động viên hay ở các trạng thái vận động khác nhau của
cơ thể, khi cơ thể đói, no thì mạnh hay yếu?
- Để hạn chế hao hụt trong bảo quản nông sản thì cần hạn chế hơ hấp tế bào của
nơng sản. Hãy viết một bài viết dài khoảng 700 từ đề xuất các biện pháp giúp hạn chế hô
hấp tế bào góp phần bảo quản nơng sản?

c) Sản phẩm:
Đáp án của các câu hỏi:
- Nguyên nhân ở đây là do hô hấp tế bào làm tiêu hao chất hữu cơ, giảm lượng hữu
cơ tích lũy trong nơng sản đặc biệt là Glucozo. Do chất hữu cơ trong tế bào đã bị “đốt
cháy thành khí CO2 và nước” làm giảm trọng lượng nông sản và gây hao hụt.


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

- Nếu khơng có oxi phân tử thì giai đoạn chuỗi chuyền electron hơ hấp của hơ hấp tế
bào khơng thể xảy ra, khi đó ATP sinh ra trong hô hấp tế bào chỉ thu được: 4 ATP. Hô hấp
tế bào của một vận động viên diễn ra mạnh vì cơ thể đang vận đọng mạnh cần nhiều năng
lượng cung cấp nên hoạt động hô hấp tế bào sinh năng lượng cũng xảy ra mạnh mẽ, hay ở
các trạng thái vận động khác nhau của cơ thể: cơ thể vận động mạnh: hô hấp tế bào tăng
và ngược lại; cơ thể no- nhiều đường- hô hấp bình thường, cơ thể đói- đường giảm thì hơ
hấp tế bào giảm. yếu tố có thể ảnh hưởng đến hô hấp tế bào: oxi, CO2, nhu cầu năng
lượng, lượng đường trong tế bào, máu.
- Để hạn chế hao hụt trong bảo quản nơng sản thì cần hạn chế hơ hấp tế bào của
nông sản.
- Bài viết 700 từ đề xuất các biện pháp giúp hạn chế hô hấp tế bào góp phần bảo
quản nơng sản.
d) Tổ chức thực hiện:
Học sinh thực hiện nghiên cứu các nguồn tài liệu khác nhau, thực hiện tra cứu trả lời
các câu hỏi, viết bài theo yêu cầu. Kết hợp thực hiện trên lớp và ỏ nhà, liên lạc với giáo
viên qua zalo, messenger để hỏi, trao đổi.


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

BÀI 17: QUANG HỢP

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức.
- Phát biểu được khái niệm quang hợp, viết được phương trình tổng quát của quang
hợp.
- Kể tên các đối tượng sinh vật có khả năng quag hợp.
- Phân biệt được vị trí diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm của pha sáng và pha tối.
- Trình bày được mối quan hệ giữa 2 pha.
2. Về năng lực
- Giao tiếp và hợp tác thông qua việc cùng nhau hoàn thiện phiếu bài tập.
- Vận dụng kiến thức quang hợp để giải quyết một số vấn đề trong thực tế liên
quan đến giải quyết ô nhiễm môi trường ở các thành phố lớn, khu công nghiệp.
3. Phẩm chất
- Nhận thấy vai trị quan trọng của quang hợp. Tìm hiểu ứng dụng của quang hợp
vào đời sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 Phiếu học tập: Phân biệt pha sáng và pha tối, thông qua phiếu học tập này học sinh
chỉ ra được 4 điểm khác biệt cơ bản giữa hai pha.
 Hình ảnh về “cây nhân tạo”
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề nghiên cứu “quang hợp”
Thời gian: 5 phút
a) Mục tiêu
- Huy động sự hiểu biết của học sinh về quá trình quang hợp.
- Học sinh phát hiện ra bản chất của quang hợp và phát sinh nhu cầu tìm hiểu quá trình
quang hợp.
b) Nội dung
- Học sinh nhớ lại kiến thức và vận dụng kiến thức đã biết trả lời câu hỏi.


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512


c) Sản phẩm:
 Học sinh trình bày được hiểu biết cơ bản về quang hợp
 Giải thích được: quang hợp cần ánh sáng.
Quy ước: 1. Giao nhiệm vụ. 2. Thực hiện. 3. Báo cáo. 4. Đánh giá kết quả
Tổ chức thực hiện

Nội dung dạy hoc

1. Giáo viên
Chia lớp thành 8 nhóm (3 bàn kế nhau thành 1 nhóm)
Cho học sinh tình huống
Hãy tưởng tượng nếu trái đất của chúng ta khơng cịn nhận được
ánh sáng mặt trời nữa thì điều gì sẽ xảy ra ?
2. Học sinh
- Xem thông tin
- Phân công, người trả lời câu hỏi
3. Học sinh trình sản phẩm
- Liên hệ kiến thức lớp 6 trả lời
4. GV nhận xét và hệ thống hố kiến thức
Có rất nhiều điều có thể xảy ra. Một trong những điều đó là quá Nội dung: Khái niệm
trình quang hợp khơng thể xảy ra và sẽ kéo theo nhiều hệ luy: quang hợp và vai trò
các sinh vật quang hợp sẽ chết, hầu hết các loài khác sẽ khơng có của quang hợp.
đủ thức ăn.
Quang hợp: sử dụng ánh sáng để thải ra oxi nhưng quan trọng
hơn là tạo ra chất hữu cơ để nuôi sống các sinh vật quang hợp và
các sinh vật khác.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ QUANG HỢP
Thời gian: 25 phút

2.1. Tìm hiểu khái niệm quang hợp
Mục tiêu:
- Huy động sự hiểu biết của học sinh về quá trình quang hợp.
- Phát hiện khái niệm, phương trình và các sinh vật có khả năng quang hợp.
Nội dung:
Học sinh nhớ lại kiến thức và đọc sách, thảo luận để tìm ra khái niệm, phương
trình, các sinh vật có khả năng quang hợp, từ đó nhận biết được sản phẩm quan trọng mà
sinh vật quang hợp cần để sinh trưởng và phát triển.
Sản phẩm:


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Trình bày được khái niệm, phương trình, đối tượng quang hợp.
Trả lời được câu hỏi liên hệ.
Tổ chức thực hiện
1. Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh
thảo luận’
Quang hợp là gì?
Những sinh vật nào có khả năng quang
hợp?
Bản chất quang hợp?
PT TQ của quang hợp viết như thế
nào?
Sắc tố quang hợp là gì? Gồm những
loại nào?
Liên hệ: Tại sao khi trời nắng, chúng ta
ngồi dưới gốc cây thì cảm thấy rất dễ
chịu?
2. Học sinh

- Tiếp nhận câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi ->Thảo luận nhóm
3. Đại diện nhóm trả lời
4. Giáo viên nhận xét và hệ thống hóa
kiến thức

Nội dung dạy hoc
Quang hợp là q trình sử dụng năng lượng
ánh sáng để tởng hợp chất hữu cơ từ ngun
liêu vơ cơ.
- Nhóm sinh vật có khả năng quang hợp: thực
vật, tảo, một số vi khuẩn.
- CO + H O + NLAS -> (CH O) + O
2

2

2

2

2.2. Tìm hiểu hai pha của quang hợp
Mục tiêu:
- Phát hiện hai pha của quang hợp xảy ra lần lượt với nguyên liệu, sản phẩm, điều
kiện, nơi xảy ra.
- Tìm ra nguồn gốc của oxi, mối liên hệ giữa hai pha.
- Mô tả được diễn biến cơ bản của 2 pha.
Nội dung:
Thảo luận nhóm để tìm ra đáp án các câu hỏi phân biệt pha sáng và pha tối.
Sản phẩm

Phân biệt được pha sáng và pha tối qua bảng so sánh.
Thảo luận trả lời được nguồn gốc oxi và quan hệ giữa hai pha, lí do cho tên gọi
“chu trình C3”


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Tổ chức thực hiện
Nội dung dạy hoc
1. Giáo viên
- Quang hợp gồm pha sáng và pha tối. Đều xảy ra
Quang hợp gồm những pha nào?
Yêu cầu HS hoàn thành nội dung tại lục lạp của tế b.
PHT số 1.
Pha sáng
Pha tối
- Giải thích lệnh ở SGK trang 68?
ĐK
Cần ánh sáng
Khơng cần ánh
- Tìm ra mối liên hệ giữa hai pha.
sáng
- Vì sao pha tối gọi là quá trình cố
định CO ?
Chất nền
- Trong pha tối của quang hợp, tại Vị Trí trong Hạt granna
TB
(Stroma)
sao lại gọi tên là chu trình C3?
2. Học sinh

NL
H O, NADP ,
CO , ATP,
- Tiếp nhận nhiệm vụ
ADP
NADPH
- Đọc sách vào hoàn thành phiếu
học tập, trả lời câu hỏi
SP
ATP, NADPH, Đường
O
glucozơ...
3. Đại diện nhóm lên trình bày
4. Giáo viên nhận xét và hệ thống
hóa kiến thức
- Oxi tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ q
trình quang phân li nước.
2

2

+

2



2

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

Thời gian: 5 phút
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải thích ứng dụng của con người trong việc
tăng cường độ quang hợp ở cây xanh.
Nội dung: TÌNH HUỐNG: LÀM SAO ĐỂ CÂY LỚN NHANH HƠN?
Để sinh trưởng và phát triển, cây xanh phải quang hợp.
Câu hỏi 1: Q trình quang hợp có thể xảy ra vào ban đêm không?
Câu hỏi 2: Nếu muốn cây xanh lớn nhanh hơn, ngoài việc cung cấp đủ nước, muối
khống, chúng ta nên làm gì?
Sản phẩm:
 Có thể. Cần bổ sung ánh sáng nhân tạo (thắp đèn vào ban đêm).
 Cần làm sao để kích thích cây quang hợp nhiều hơn bằng cách kéo dài thời gian
chiếu sáng.
Tổ chức thực hiện
Giáo viên nêu tình huống, học sinh vận dụng kiến thức suy nghĩ trả lời.


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Giao bài tập liên hệ kiến thức, vận dung tại lớp
a. Mục tiêu
Học sinh nhận thấy ứng dụng của các sinh vật quang hợp trong đời sống thực tiễn.
b) Nội dung
VẤN ĐỀ: Tại các thành phố lớn, vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là nồng độ
CO2 tăng cao do các phương tiện giao thơng, q trình sản xuất và do diện tích đất trồng
cây xanh khơng nhiều. Hãy đề ra giải pháp giúp cải thiện môi trường bằng biện pháp giúp
tăng nồng độ Oxi và giảm nồng độ CO2 trong khơng khí mà khơng ảnh hưởng tới cuộc
sống, kinh tế của người dân.
c) Sản phẩm
Bản thuyết trình của học sinh nói lên vấn đề tăng số lượng sinh vật quang hợp

(không nhất thiết là cây xanh).

Cây nhân tạo (ảnh) do Cơng ty BiomiTech ở Mexico giới thiệu có khả năng lọc
lượng khơng khí ơ nhiễm tương đương 368 cây thật, hứa hẹn giải pháp mới tại những khu
vực khó trồng cây xanh ở các thành phố lớn.


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Chương IV: PHÂN BÀO
BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức.
- Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ
tế bào.
- Trình bày được các kỳ của nguyên phân, kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong q
trình điều hồ phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?
2. Về năng lực
- Giao tiếp và hợp tác thơng qua việc cùng nhau hồn thiện phiếu bài tập; tìm hiểu,
lên ý tưởng và thực hiện làm mơ hình các kì của quá trình nguyên phân; thực hiện các
nhiệm vụ trong quá trình học; vẽ sơ đồ tư duy.
- Vận dụng kiến thức trong bài để giải thích một số hiện tượng trong thực tế: rối
loạn quá trình phân bào và bệnh ung thư, …
3. Phẩm chất
- Nhận thấy thực trạng của việc sử dụng các chất kích thích, độc hại ảnh hưởng
đến sức khỏe của con người, là nguyên nhân gây ra bệnh ung thư.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường sống khơng bị ô nhiễm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 Phiếu học tập:



GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

+ Đặc điểm các giai đoạn trong kỳ trung gian;
+ Các diễn biến chính, hình ảnh của các kỳ trong nguyên phân.
- Video, hình ảnh về bệnh ung thư; ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Các trị chơi: ơ cửa bí mật (khởi động); về đích (luyện tập) và biển đáp án A,B,C,D.
- Các mơ hình về diễn biến các kỳ của ngun phân (GV chia lớp thành 3 nhóm, các
nhóm cử nhóm trưởng, thư kí và bốc thăm nội dung chuẩn bị của nhóm mình).
 Một số sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Thời gian: 5 phút
a) Mục tiêu
- Học sinh tái hiện được các kiến thức về quá trình nguyên phân đã được học ở lớp 9 để
trả lời các câu hỏi trong trò chơi ơ cửa bí mật.
b) Nội dung (được hiểu là nội dung hoạt động)
- Học sinh tái hiện được kiến thức đã học về nguyên phân và vận dụng kiến thức đã biết
trả lời các câu hỏi trong trong trò chơi ơ cửa bí mật.
c) Sản phẩm:
 Học sinh trả lời được các câu hỏi trong trị chơi ơ cửa bí mật và tìm ra được từ
khóa: “Q trình ngun phân”.
Quy ước: 1. Giao nhiệm vụ. 2. Thực hiện. 3. báo cáo. 4. Đánh giá kết quả
Tổ chức thực hiện
Nội dung dạy hoc
1. Gv giới thiệu trò chơi và luật chơi.
- Cho các nhóm bốc thăm thứ tự chơi.
2. Học sinh
- Đại diện nhóm chọn ơ cửa, thảo luận tìm ra đáp án của câu hỏi

tương ứng trong mỗi ô cửa (nếu có) hoặc quan sát tranh, ảnh, sơ
đồ để tìm ra đáp án và từ khóa của trị chơi.
- Phân công người đại diện trả lời câu hỏi.
3. Học sinh trình bày sản phẩm
- Liên hệ kiến thức về nguyên phân ở lớp 9 trả lời
4. GV nhận xét, cho điểm các nhóm và tởng kết trị chơi. Sau đó
Nội dung: Liên hệ
dẫn dắt vào bài mới.
và dẫn dắt vào bài
học..
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu chnng về chu kì tế bào
Thời gian: 7 phút


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

a) Mục tiêu
- Học sinh nêu được khái niệm chu kì tế bào và đặc điểm của các giai đoạn khác nhau của
chu kì tế bào.
- Trình bày được diễn biến các pha trong kỳ trung gian.
- Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá
trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?
b) Nội dung
- Học sinh hồn thành phiếu học tập và vận dụng kiến thức đã biết trả lời câu hỏi của
GV.
c) Sản phẩm:
 Học sinh nêu được khái niệm chu kì tế bào và các giai đoạn của chu kì tế bào.
 Nêu được diễn biến của các pha trong kì trung gian thơng qua PHT.
 Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích được cơ chế gây bệnh ung thư
cũng như nguyên nhân gây bệnh ung thư.

Quy ước: 1. Giao nhiệm vụ. 2. Thực hiện. 3. báo cáo. 4. Đánh giá kết quả
Tổ chức thực hiện
Nội dung dạy hoc
1. Cho học sinh quan sát hình ảnh quá trình từ 1 TB tạo
thành 2 TB, 2 TB tạo thành 4 TB… và kết hợp nghiên cứu
thông tin trong mục I/SGK
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào?
- Nêu được các giai đoạn của chu kì tế bào và nhận xét thời
gian diễn ra các giai đoạn đó?
- Hồn thành phiếu học tập về diễn biến các pha trong kì
trung gian?
2. Học sinh
- Chuẩn bị sản phẩm: phiếu bài tập
- Phân công người báo cáo, người trả lời câu hỏi
3. Học sinh trình bày sản phẩm
- Thảo luận và kết hợp SGK trả lời câu hỏi và hồn thành Nội dung: Hệ thống hóa
phiếu học tập.
kiến thức trọng tâm chu
4. GV nhận xét và hệ thống hố kiến thức
kì tế bào.
 Khái niệm chu kì tế bào, các giai đoạn của chu kì tế
bào.
 Bổ sung và hoàn thiện các phiếu học tập của học sinh.
 Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh ung thư ở người
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nội dung diễn biến các kì của nguyên phân


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Thời gian: 15 phút

a) Mục tiêu
- Học sinh trình bày được diễn biến chính của các kì trong ngun phân trên mơ hình mà
nhóm chuẩn bị.
- Học sinh giải thích được ý nghĩa một số hoạt động của NST trong các kì nguyên phân.
b) Nội dung
- Học sinh trình bày sản phẩm của nhóm mình (mơ hình diễn biến các kì ngun phân)
và vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi của các nhóm bạn và của GV.
c) Sản phẩm:
 Học sinh trình bày được diễn biến các kì ngun phân trên mơ hình.
 Giải thích được ý nghĩa hoạt động của NST trong các kì ngun phân và hồn
thiện PHT cá nhân về nội dung các kì của nguyên phân.
Quy ước: 1. Giao nhiệm vụ. 2. Thực hiện. 3. báo cáo. 4. Đánh giá kết quả
Tổ chức thực hiện
Nội dung dạy hoc
1. Mời đại diện các nhóm chuẩn bị nội dung đã được
giao trong tiết học trước lên trình bày diễn biến các kì
của nguyên phân?
- Giải thích được ý nghĩa hoạt động của NST trong các
kì của nguyên phân?
2. Học sinh
- Chuẩn bị sản phẩm: mơ hình diễn biến các kì ngun
phân.
- Phân công người báo cáo, người trả lời câu hỏi.
3. Học sinh trình sản phẩm
- Thuyết trình diễn biến các kì ngun phân trên mơ
hình mà nhóm mình chuẩn bị.
Nội dung: Hệ thống hóa kiến
- Đặt câu hỏi cho các nhóm bạn và giải đáp các câu hỏi thức diễn biến các kì của
của nhóm bạn đặt ra cho nhóm mình.
ngun phân.

- Hoàn thành phiếu học tập cá nhân.
4. GV nhận xét và hệ thống hoá kiến thức
- Nhận xét, chấm điểm phần trình bày của các nhóm
trên mơ hình diễn biến các kì của ngun phân.
- Bổ sung và hồn thiện phiếu học tập cá nhân của học
sinh và các câu hỏi đặt ra của các nhóm.

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu ý nghĩa của quá trình nguyên phân


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Thời gian: 7 phút
a) Mục tiêu
- Học sinh nêu được ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Học sinh nêu được các ứng dụng về kiến thức nguyên phân trong thực tế: trồng trọt,
chăn nuôi, điều trị chữa bệnh ở người...
b) Nội dung
- Học sinh theo dõi đoạn video về ý nghĩa của nguyên phân và các nhóm lên bảng liệt kê
các ý nghĩa và các ứng dụng kiến thức nguyên phân trong thực tế ở trong đoạn video.
c) Sản phẩm:
 Học sinh liệt kê được các ý nghĩa của q trình ngun phân có trong đoạn video.
 Học sinh khái quát được ý nghĩa của nguyên phân thành ý nghĩa lí luận và ý nghĩa
thực tiễn.
Quy ước: 1. Giao nhiệm vụ. 2. Thực hiện. 3. báo cáo. 4. Đánh giá kết quả
Tổ chức thực hiện
Nội dung dạy hoc
1. – Cho các nhóm theo dõi đoạn video về ý
nghĩa của nguyên phân.
- Yêu cầu các nhóm sau khi theo dõi xong sẽ liệt

kê được các ý nghĩa của nguyên phân có trong
đoạn video lên bảng.
2. Học sinh
- Các nhóm theo dõi đoạn video về ý nghĩa của
nguyên phân.
- Các nhóm liệt kê được các ý nghĩa của nguyên
phân trong đoạn video lên bảng.
3. Học sinh trình bày sản phẩm
- Liệt kê được các ý nghĩa của nguyên phân.
- Khái quát được thành ý nghĩa lí luận và ý nghĩa Nội dung: Hệ thống hóa kiến thức ý
thực tiễn của nguyên phân.
nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của
4. GV nhận xét và hệ thống hoá kiến thức
nguyên phân.
- Nhận xét, chấm điểm phần liệt kê của các
nhóm về ý nghĩa của nguyên phân.
- Bổ sung và hoàn thiện kiến thức về ý nghĩa của
nguyên phân.

HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP
Thời gian: 8 phút


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

a, Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về chu kì tế bào và q trình ngun phân để
tham gia trị chơi về đích.
b, Nội dung: Các nhóm bốc thắm thứ tự chơi và lựa chọn bộ câu hỏi cho nhóm
mình.
Học sinh quan sát bộ câu hỏi, thảo luận thống nhất đáp án (có thể đặt ngôi sao hi

vọng để gấp đôi điểm) và giơ biển đáp án để giáo viên chấm.
c, Sản phẩm:
* Bộ câu hỏi 1:
- Câu hỏi 10đ: Thời gian của 1chu kì tế bào được xác định bằng thời gian
A. các kì trong quá trình nguyên phân.
B. kì trung gian.
C. của quá trình nguyên phân.
D. giữa 2 lần phân bào.
- Câu hỏi 20đ: Trong nguyên phân, hiện tượng dãn xoắn của NST có ý nghĩa sự tạo
thuận lợi cho
A. sự phân li của NST.
B. sự nhân đôi của ADN và NST.
C. sự tiếp hợp của NST.
D. sự trao đổi chéo NST.
- Câu hỏi 30đ: Cho các ý sau:
(1) Các NST dần co xoắn;
(2) Màng nhân, nhân con dần tiêu biến;
(3) Màng nhân, nhân con dần xuất hiện;
(4) Thoi phân bào xuất hiện;
(5) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động;
(6) NST dãn xoắn.
Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là:
A. (1), (2), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
* Bộ câu hỏi 2:
- Câu hỏi 10đ: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là
A. sự nhân đôi của ADN và NST.
B. sự tổng hợp thêm tế bào chất và các bào

quan.
C. trung thể nhân đôi.
D. tổng hợp các bào quan.
- Câu hỏi 20đ: Cơ sở để các tế bào con tạo ra trong nguyên phân giống nhau và giống tế
bào mẹ về bộ NST 2n là
A. sự phân li của NST.
B. NST co và dãn xoắn theo chu kì.
C. sự tự nhân đơi và phân li đều của NST.
D. sự phân li và tổ hợp của các NST.
- Câu hỏi 30đ: Cho các ý sau:
(1) Các NST dần co xoắn;
(2) Màng nhân, nhân con dần tiêu biến;
(3) Màng nhân, nhân con dần xuất hiện;
(4) Thoi phân bào xuất hiện;
(5) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động;
(6) Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển về 2 cực của tế bào;
(7) Các NST kép co xoắn cực đại, tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

A. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).

B. (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).

* Bộ câu hỏi 3:
- Câu hỏi 10đ: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu nguyên phân một lần tạo ra

A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
- Câu hỏi 20đ: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy
ra ở
A. kì sau.
B. kì giữa.
C. kì đầu.
D. kì cuối.
- Câu hỏi 30đ: Cho các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha gồm: G1, S và G2.
(2) Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST nhân đôi thành NST kép.
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì cịn lại cần cho phân bào.
(5) Kết thúc kì trung gian, số lượng NST trong tế bào là 2n kép.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 2 phát biểu: (2), (5).
B. 2 phát biểu: (3), (5)
C. 2 phát biểu gồm (3), (4).
D. 3 phát biểu: (3), (4), (5).
d, Tổ chức thực hiện
Giáo viên trình chiếu luật chơi và các bộ câu hỏi để các nhóm lựa chọn, học sinh
vận dụng kiến thức suy nghĩ trả lời. Thư kí các nhóm thống kê điểm và công bố trước
lớp.
HOẠT ĐỘNG 6: VẬN DỤNG (3’)
Giao bài tập liên hệ kiến thức, vận dung tại lớp/ nhiệm vụ về nhà
a, Mục tiêu
 Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

b, Nội dung
 Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà
c, Sản phẩm
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu đặc điểm của quá trình giảm phân, so sánh nguyên phân và
giảm phân.
- Xem lại kiến thức bài 18
- Làm mơ hình giảm phân có ý nghĩa thực tiễn cao (đúng, dễ sử dụng)
- Xem trước bài 19 trang 76, SGK Sinh học 10 về các vấn đề: Các kì của giảm phân, ý
nghĩa của giảm phân


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Các giai đoạn
Giảm phân I

Diễn biến cơ bản

Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I

Giảm phân II Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
d, Tổ chức thực hiện


BÀI 19: GIẢM PHÂN


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Thời lượng: 1 tiết.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh phải mô tả được đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá
trình giảm phân. (1)
- Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân. (2)
2. Năng lực
1.
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi
hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá quá trình và kết quả
thực hiện nhiệm vụ. (3)
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng, sự
tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác. (4)
2. Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận thức sinh học:
+ Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được q trình giảm
phân, thụ tinh cùng với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật nhân thực.
(5)
+ Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân. (6)
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Thu thập được thông tin liên quan đến quá trình giảm
phân (7)
- Năng lực vận dụng kiến thức:
+ Vận dụng kiến thức về giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn như tại
sao con cái cùng bố mẹ sinh ra không giống nhau và khơng giống bố mẹ hồn tồn. (8)

3. Phẩm chất
- Nhân ái: Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên khác (9)
- Trách nhiệm: Hỗ trợ các thành viên trong nhóm (10)
- Chăm chỉ: Tự học, tự nghiên cứu tài liệu (11)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: giáo án điện tử, giáo án word, tranh ảnh các kì giảm phân, mơ hình
giảm phân.
- Học liệu: internet, sách tham khảo…
- Phiếu học tập:
Giảm phân
Giảm phân
Giảm phân
1
2
Kì đầu
Kì giữa


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

Kì sau
Kì cuối
Kết quả
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm kiếm các thơng tin và hình ảnh liên quan đến chủ đề.
- Tài liệu học tập.
- Tham khảo học liệu có liên quan.
- Chuẩn bị bài ở nhà.
- Làm mơ hình các kì ngun phân và giảm phân

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
a. Mục tiêu
- Kiến thức: Giúp học sinh hình thành suy nghĩ ban đầu về sự khác biệt kết quả cơ chế
nguyên phân và giảm phân trong quá trình sinh sản. Kích thích sự tị mị của HS tìm hiểu
kiến thức mới.
- Năng lực: Năng lực tư duy
b. Nội dung hoạt động
- HS quan sát được sự khác nhau về kết quả của 2 quá trình nguyên phân và giảm phân
c. Sản phẩm hoạt động
- Ý kiến của HS về các câu hỏi được nêu ra
d. Tổ chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh sinh sản vơ tính ở 1 lồi động vật (VD: nảy chổi ở thủy tức). GV yêu
cầu HS vận dụng kiến thức đã học về nguyên phân giải thích được các con sinh ra giống
nhau và cơ thể mẹ
GV tiếp tục chiếu đoạn phim về q trình sinh sản hữu tính ở người. Yêu cầu HS nhận
xét về đặc điểm con cái so với bố mẹ.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận cặp đôi nhận biết được kết quả của sinh
sản vơ tính dựa trên cơ sở ngun phân và chỉ ra được những điểm giống và khác của con
cái so với bố mẹ trong sinh sản hữu tính.
- Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi của GV
- GV kết luận, nhận định: dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25p)


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

a. Mục tiêu: 1, 3, 4, 5, 7
b. Nội dung hoạt động:

- HS tự làm các mơ hình về các kì giảm phân tại nhà đã được giáo viên giao nhiệm vụ từ
giờ học trước.
- HS quan sát mơ hình các kì q trình giảm phân mô tả sự vận động NST và các thành
phần của TB. HS làm PHT, thảo luận.
c. Sản phẩm hoạt động: Mơ hình các kì của q trình giảm phân, PHT.
d. Tổ chức hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm tự làm các mơ hình q trình giảm phân ở nhà
từ tiết học trước.
GV u cầu các nhóm quan sát mơ hình các kì giảm phân, nghiên cứu SGK hồn thành
PHT số 1.
GV u cầu các nhóm quan sát, đánh giá mơ hình các kì giảm phân của nhóm bạn dựa
trên tiêu chí (thẩm mỹ, độ chính xác).
Phiếu học tập số 1
Tìm hiểu q trình giảm phân.
Thời gian: 5p
Tên nhóm: ……………………………… Lớp:…………
Quan sát mơ hình các kì q trình giảm phân, nghiên cứu nội dung SGK trang 76, 77 về
các kì của quá trình giảm phân và hồn thành bảng sau:
Các kì giảm phân
Giảm phân
Giảm phân
Giảm phân
1
2
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Kết quả

- Thực hiện nhiệm vụ: (5p)
Cá nhân làm việc với tài liệu và mơ hình của nhóm mình tự làm, sau đó trao đổi thống
nhất trong nhóm hồn thành PHT số 1.
Các nhóm quan sát mơ hình của nhóm bạn và thảo luận đưa ra nhận xét thống nhất dựa
trên tiêu chí GV đưa ra (thẩm mỹ, độ chính xác)
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (15p):


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

+ Báo cáo việc hoàn thiện PHT số 1: (5p)
Gọi 2 nhóm bất kì dán sản phẩm PHT lên bảng.
Đại diện 1 nhóm sẽ trình bày kết quả PHT của nhóm mình
Nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung
Các nhóm khác treo PHT lên vị trí góc nhóm mình.
Sau đó, GV chiếu đáp án lên và u cầu các nhóm chấm chéo nhau. (mỗi ơ trong PHT đạt
tối đa 1 điểm)
+ Báo cáo mơ hình: Các nhóm sẽ giới thiệu với cả lớp về mơ hình của nhóm mình (mỗi
nhóm khơng q 1p). Nhóm khác sẽ nhận xét, đánh giá mơ hình của nhóm bạn.
- GV kết luận, nhận định: (5p) + Tổ chức nhận xét đánh thực hiện nhiệm vụ, kết quả
các nhóm
Các kì
giảm
phân
Kì đầu

Kì giữa

Kì sau
Kì cuối

Kết quả

+ Chốt kiến thức mục tiêu
Giảm phân
Giảm phân 1
- Có sự tiếp hợp của NST kép theo
từng cặp tương đồng và có thể xảy ra
trao đổi chéo
- Các NST kép dần co xoắn lại
- Thoi phân bào hình thành
- Màng nhân, nhân con tiêu biến
- Các NST co xoắn cực đại, tập trung
thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
- Thoi vơ sắc chỉ dính vào 1 phía của 1
NST trong cặp tương đồng.
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng sẽ
trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế
bào.
NST dãn xoắn dần, màng nhân và
nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc
biến mất.
Từ 1 TB mẹ (2n) -> 2 TB con (n kép)

Giảm phân 2

- NST ở trạng thái đơn bội kép dần
co xoắn
- Thoi phân bào hình thành
- Màng nhân, nhân con tiêu biến
- Các NST co xoắn cực đại, tập trung

thành 1 hàng ở mặt phẳng xích
đạo.
Các crơmatit tách nhau ở tâm động
và đi về hai cực của tế bào trên thoi
vô sắc
NST dãn xoắn dần, màng nhân và
nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc
biến mất.
Từ 2 TB (n kép) -> 4 TB con (n đơn)

3. Hoạt động 3: Luyện tập (10p)
a. Mục tiêu: 2, 6, 9, 10
b. Nội dung hoạt động:
- So sánh được những điểm giống và khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân
c. Sản phẩm hoạt động: PHT số 2 bảng so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân


GIÁO ÁN SINH HỌC CV 5512

- Giống nhau:
- Khác nhau:
Tiêu chí
Nguyên phân Giảm phân
Số lần phân bào
Sự kiện chính
Kết quả
Loại tế bào
d. Tổ chức hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về nguyên phân, tìm điểm giống và khác nhau giữa

nguyên phân và giảm phân
- Thực hiện nhiệm vụ:
Cá nhân ghi nhớ kiến thức cũ và kiến thức vừa học, quan sát mơ hình
Trao đổi trong nhóm và hồn thành PHT số 2
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Đại diện 1 nhóm treo PHT lên bảng báo cáo trước lớp
Các nhóm cịn lại treo tại góc vị trí nhóm mình
Nhóm khác nhận xét, bổ sung, vấn đáp
- GV kết luận, nhận định: + Tổ chức nhận xét đánh thực hiện nhiệm vụ, kết quả các
nhóm
+ Chốt kiến thức mục tiêu
* Giống nhau:
- Có sự nhân đơi ADN ở kỳ trung gian
- Trải qua các kỳ phân bào tương tự nhau
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kỳ đóng và tháo xoắn đảm bảo cho NST
nhân đôi ở kỳ trung gian và thu gọn cấu trúc ở kỳ giữa.
- Ở lần phân bào II của giảm phân giống phân bào nguyên phân
* Khác nhau nguyên phân, giảm phân
Tiêu chí

Nguyên phân

Số lần
- Xảy ra 1 lần phân bào
phân bào

Giảm phân
- Xảy ra 2 lần phân bào



×