Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Tiểu luận tác động của yếu tố chính trị pháp luật mỹ đến hoạt động xuất khẩu của tập đoàn thủy sản minh phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

-----------------------HỌC PHẦN: MARKETING QUỐC TẾ

Đề tài:

TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ
CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT MỸ
ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA
TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Nhóm thực hiện: Nhóm 3_Lớp học phần IBS3010

Thành viên nhóm:
1, Nguyễn Đức Thành - 41K08
2, Đinh Thị Thêm - 43K08.1
3, Lê Thị Thúy Vi - 43K08.1

Đà Nẵng


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ ................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. 3
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................. 4
I.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 4
I.2 Mục đích và phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
I.3 Thời gian thực hiện nghiên cứu ................................................................................... 5
CHƯƠNG II. NỘI DUNG .............................................................................................. 5


II.1 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM
VÀ TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ. ................................................................... 5
II.1.1 Tình hình sản xuất và xuất khẩu thủy sản chung của Việt Nam ............................. 5
II.1.2 Thị trường xuất khẩu thủy sản chủ yếu của việt nam.............................................. 6
II.1.3 Tình hình sản xuất và xuất khẩu thủy sản của tập đoàn thủy sản Minh Phú.......... 8
II.2 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG MỸ ......................................................................... 15
II.2.1 Giới thiệu chung về nước Mỹ:............................................................................... 15
II.2.2 Đặc điểm, xu hướng chung của thị trường mỹ: .................................................... 17
II.3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT CỦA MỸ ..................... 18
II.3.1 Chính trị Mỹ .......................................................................................................... 18
II.3.2 Hệ thống pháp luật Mỹ .......................................................................................... 18
II.4 MỐI QUAN HỆ GIỮA VIỆT NAM VÀ MỸ ...................................................... 19
II.4.1 Quan hệ ngoại giao – chính trị với Việt Nam ....................................................... 20
II.4.2 Quan hệ kinh tế với Việt Nam ............................................................................... 20
II.4.3 Hiệp định thương mại Việt – Mỹ .......................................................................... 21
II.5 QUY ĐỊNH BẮT BUỘC VỀ NGÀNH THỦY SẢN CỦA MỸ .......................... 23
II.5.1 Quy định chung về ATTP...................................................................................... 23
II.5.2 Biện pháp kiểm sốt thủy sản ni trồng (Tơm) nhập khẩu vào Mỹ .................... 24
II.5.3 Thủ tục nhập khẩu: ................................................................................................ 25
II.5.4 Luật cạnh tranh: ..................................................................................................... 26
II.6 YÊU CẦU MANG TÍNH CHẤT TỰ NGUYỆN ................................................. 26
II.7 TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT MỸ ĐẾN CHÍNH
SÁCH 4P ( MARKETING MIX) CỦA TẬP ĐỒN THỦY SẢN MINH PHÚ ...... 27
II.7.1 Chính sách sản phẩm ............................................................................................. 27
II.7.2 Chính sách giá cả ................................................................................................... 30


II.7.3 Chính sách phân phối sản phẩm ............................................................................ 33
II.7.4 Chính sách xúc tiến bán hàng ................................................................................ 35
II.8 ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI THÁCH THỨC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO

LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐOÀN MINH PHÚ KHI XUẤT KHẨU
THỦY SẢN SANG MỸ ................................................................................................ 36
II.8.1 Cơ hội, thách thức ................................................................................................. 36
II.8.2 Giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh ..................................................... 37
CHƯƠNG III. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 38


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ
(1) TCHQ

Tổng cục Hải quan

(2) Bệnh EMS

Bệnh tôm chết sớm (Early Mortality Syndrome)

(3) WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

(4) WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)

(5) IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)

(6) NAFTA


Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (North American Free Trade
Agreement)

(7) ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Association of
Southeast Asian Nations)

(8) AFTA

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)

(9) GSP

Hệ thống ưu đãi phổ cập (Generalized Systems of Prefrences)

(10) MFN

Tối huệ quốc (Most Favoured Nation)

(11) GATT

Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch (General Agreement
on Tariffs and Trade)

(12) TRIMs

Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại
(Trade-Related Investment Measures)


(13) FDA

Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (Food and
Drug Administration)
Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ

(14) NOAA

(National Oceanic and Atmospheric Administration)

(15) HACCP

Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm/ Hệ thống phân tích mối
nguy và kiểm sốt điểm tới hạn (Hazard Analysis and Critical
Control Point System

(16) ATTP

An toàn thực phẩm

(17) CFR

Bộ Luật liên bang Hoa Kỳ (Code of Federal Regulations)

(18) FFDCA

Luật Liên bang Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm (Federal
Food, Drug, and Cosmetic Act)

(19) USDA


Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ ((United States Department of
Agriculture)

(20) SIMP

Chương trình Giám sát nhập khẩu thủy sản của Mỹ (US
1


Seafood Import Monitoring Program)
(21) IUU

Hoạt động đánh bắt cá trái phép, không báo cáo và không được
quản lý (Illegal, unreported and unregulated fishing)

(22) VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

(23) ISO 9002

Tiêu chuẩn do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) ban hành

(24) NGOs

Các tổ chức phi Chính phủ (Non-Governmental Organizations)

(25) GMP


Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practices )

(26) SSOP

Quy trình vận hành tiêu chuẩn vệ sinh (Sanitation Standard
Operating Procedures)

(27) BRC

Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm do Hiệp hội bán lẻ
Anh quốc (British Retailer Consortium)

(28) ACC

Giấy phép chứng nhận Hội đồng Nuôi trồng thủy sản

(29) SSA

Sở an sinh xã hội Hoa Kỳ (Social Security Administration)

(30) DOC

Bộ Thương mại Hoa Kỳ (United States Department of
Commerce)

(31) CIF

Giá thành, Bảo hiểm và Cước - một thuật ngữ chuyên ngành
trong thương mại quốc tế (Cost, Insurance and Freight)


(32) CNF

Chi phí và vận chuyển (Cost And Freight) - một thỏa thuận vận
chuyển mà người bán trả tiền để giao hàng đến cảng gần nhất
với người mua, nhưng nó khơng bao gồm chi phí bảo hiểm.

(33) DDP

Giao đã trả thuế hoặc Giao hàng đã thông quan nhập khẩu
(Delivery Duty Paid)

(34) VASEP

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (Vietnam
Association of Seafood Exporters and Producers)

(35) GTGT

Giá trị gia tang

(36) IOT

Internet Vạn Vật ( Internet of things)

(37) AI

Trí tuệ nhân tạo (Artifical Intelligence)

(38) B2B


Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (Business To Business)

(39) B2C

Doanh nghiệp với Người tiêu dùng (Business to customer)

2


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thị trường xuất khẩu thủy sản chủ yếu của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2019 ... 7
Bảng 2: Thị trường xuất khẩu thủy sản chủ yếu của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2019 ... 7
Bảng 3: Tình hình sản xuất và xuất khẩu chung của Minh Phú Từ 2016 đến 2018 ....... 14
Bảng 4: Bảng số liệu kim ngạch xuất khẩu..................................................................... 15
Bảng 5: So sánh giá tôm sú đông lạnh tại thị trường New York (Mỹ): ......................... 31

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Hình ảnh Cơng ty Tập đồn Thủy sản Minh Phú ................................................ 8
Hình 2: Các tiêu chí và giá trị cốt lõi của Tập đồn Minh Phú ......................................... 9
Hình 3: Chiến lược phát triển của Minh Phú .................................................................. 11
Hình 4: Mơ hình Bộ máy quản trị của Tập đồn Minh Phú............................................ 13
Hình 5: Quốc kỳ và Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ ........................................................... 15
Hình 6: Bản đồ địa lý của Mỹ ......................................................................................... 16
Hình 7: Hình ảnh minh họa cho Pháp luật ...................................................................... 18
Hình 8: Sản phẩm của Minh Phú .................................................................................... 30
Hình 9: Logo chính thức của Tập đồn Thủy sản Minh Phú .......................................... 30

3



CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I.1 Lý do chọn đề tài
Ngành thủy sản hiện tại đang là một ngành mũi nhọn, đóng vai trị quan trọng trong
nền kinh tế Quốc dân, sản xuất trong lĩnh vực này tăng trưởng nhanh, kim ngạch
xuất khẩu không ngừng gia tăng với nhịp độ cao, thị trường luôn được mở rộng, tạo
điều kiện cho kinh tế phát triển, thu hút nhiều lao động, từ đó góp phần làm cân
bằng cán cân xuất nhập khẩu. Song song với nó, thủy sản là ngành kinh tế đang
được Nhà nước đầu tư phát triển mạnh.
Xuất khẩu nói chung, xuất khẩu thủy sản vào Mỹ nói riêng, là một trong những hoạt
động quan trọng của Đất Nước và Ngành thủy sản. Tuy nhiên, xuất khẩu thủy sản
sang Mỹ trong thời gian qua còn gặp nhiều bất cập và hạn chế. Để góp phần giúp
ngành thủy sản ngày càng phát triển vươn xa ra các nước trên thế giới và tháo gỡ
những khó khăn, Nhóm chúng em đã chọn Cơng ty cổ phần Tập đoàn Thủy sản
Minh Phú đi đầu trong việc xuất khẩu thủy sản vào Mỹ để tiến hành nghiên cứu.
Việc xuất khẩu thủy sản sang thị trường Mỹ bị tác động tới nhiều yếu tố, từ kinh tế,
văn hóa, mơi trường,… Nhưng khía cạnh tác động sâu sắc mà chúng em mong
muốn gửi tới đó chính là sự tác động của yếu tố Chính trị - pháp luật. Vì vậy, đề tài
sau cùng mà nhóm lựa chọn nghiên cứu đó chính là: “SỰ TÁC ĐỘNG CỦA YẾU
TỐ CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT MỸ ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA
TẬP ĐỒN THỦY SẢN MINH PHÚ”
I.2 Mục đích và phương pháp nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu đề tài:
+ Bài nghiên cứu giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình xuất khẩu thủy sản, đặc biệt
là tơm của Việt Nam nói chung và Minh Phú nói riêng khi xuất sang các thị trường
Mỹ
+ Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam
vào thị trường Mỹ.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thống kê: kế thừa những tài liệu và những kết quả phân tích đã có,
thống kê những tài liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu thủy hải sản của Cơng Ty

Tập Đồn Thủy Sản Minh Phú
4


+ Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Dựa vào số liệu thu thập, tiến hành
phân tích, so sánh, đánh giá, tổng hợp kết quả thu được
I.3 Thời gian thực hiện nghiên cứu
Bài nghiên cứu được thực hiện trong vòng 1 tháng bắt đầu từ ngày 08/10/2019 đến
ngày 08/11/2019.

CHƯƠNG II. NỘI DUNG
II.1 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT
NAM VÀ TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ.
II.1.1 Tình hình sản xuất và xuất khẩu thủy sản chung của Việt Nam
a. Sản xuất thủy sản năm 2018
Theo báo cáo của Tổng cục Thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản năm 2018 đạt khoảng
228.139,8 tỷ đồng, tăng 7,7% so với năm 2017, tổng sản lượng đạt khoảng 7,74
triệu tấn, tăng 7,2%, trong đó sản lượng sản lượng khai thác đạt 3,59 triệu tấn, tăng
6,0%, nuôi trồng đạt 4,15 triệu tấn, tăng 8,3%.
+ Tổng sản lượng khai thác thủy sản năm 2018 ước đạt 3.590,7 nghìn tấn (tăng
5,9% so với năm 2017), trong đó khai thác biển đạt 3.372,7 nghìn tấn, khai thác nội
địa 218 nghìn tấn. Trong đó, sản lượng cá ngừ đại dương năm 2018 ước đạt 16.650
tấn, giảm khoảng 7% so với năm 2017.
+ Tổng diện tích ni trồng thủy sản năm 2018 ước đạt 1,3 triệu ha, bằng 106% so
với cùng kỳ 2017, sản lượng nuôi dự kiến đạt 4,3 triệu tấn, tăng 8,3% (tơm các loại
800 nghìn tấn, tăng 10,5%; cá tra 1,42 triệu tấn, tăng 14,0%).
b. Những lợi thế và thách thức của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm
gần đây
- Lợi thế:
+ Mơi trường thích hợp cho việc ni trồng thủy sản

+ Kĩ thuật nuôi trồng ngày càng được nâng cao nhờ cải thiện khoa học kĩ thuật
+ Nguồn lao động rẻ, dồi dào và trình độ ngày càng cao
+ Đa dạng về chủng loại thủy sản
5


+ Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng nhờ chính sách mở rộng thương mại, có cơ
hội xuất khẩu sang những thị trường khó tính như Nhật Bản, Mỹ, EU,…
- Thách thức:
+ Chất lượng hàng xuất khẩu thủy sản của ta còn kém, nhất là trong khâu chế biến
chưa được đầu tư thích đáng, chỉ mới qua khâu sơ chế. Do đó, chất lượng hàng năm
thủy sản xuất khẩu của chúng ta còn kém về sức cạnh tranh, chưa đáp ứng được yêu
cầu của thị trường thế giới, sự tăng trưởng về sản lượng không đi đôi với chất lượng
dẫn đến hiệu quả không cao.
+ Do chất lượng hàng xuất khẩu còn hạn chế, dẫn đến giá hàng xuất khẩu của Việt
Nam còn thấp hơn so với mặt hàng cùng loại trên thị trường thế giới.
+ Trong điều kiện như vậy, yêu cầu nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu là một vấn
đề bức bách. Mặt khác, chúng ta chưa thiết lập được hệ thống thị trường ổn định với
mạng lưới khách hàng đáng tin cậy.
+ Phương thức xuất khẩu qua trung gian vẫn còn chiếm tỷ trọng khá lớn, mặc dù
chúng ta đã có nhiều cố gắng để tăng cường xuất khẩu trực tiếp.
+ Hơn nữa, vấn đề thơng tin về thị trường nơng sản thế giới nhìn chung quá ít ỏi,
chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế. Trong khi đó, hoạt động xuất khẩu địi hỏi phải
có thơng tin sâu rộng về thị trường để theo dõi kịp thời về diễn biến cung cầu và giá
cả trên thị trường thế giới.
II.1.2 Thị trường xuất khẩu thủy sản chủ yếu của việt nam

6



Bảng 1: Thị trường XK thủy sản chủ yếu của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2019
(Đơn vị tính: USD)

Bảng 2: Thị trường XK thủy sản chủ yếu của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2019 (tt)

(Tính tốn theo số liệu của TCHQ)
7


II.1.3 Tình hình sản xuất và xuất khẩu thủy sản của tập đoàn thủy sản Minh
Phú
a. Giới thiệu chung về tập đồn Minh Phú

Hình 1: Hình ảnh Cơng ty Tập đồn Thủy sản Minh Phú
Trích dẫn và tham khảo từ Website chính thức của Tập đồn Minh Phú
- Tên chính thức: “Cơng ty Cổ phần Tập đồn Thủy sản Minh Phú”
- Tầm nhìn:
Thơng qua việc sở hữu các chuỗi giá trị khép kín và có trách nhiệm, Minh Phú đặt
mục tiêu xây dựng một hệ sinh thái hoàn chỉnh, mang lại những giá trị tốt đẹp cho
tất cả các thành viên liên quan, đưa Việt Nam lên bản đồ thế giới với vị thế là nhà
cung ứng tôm chất lượng hàng đầu.
- Sứ mệnh chung của Minh Phú:
“Tại Minh Phú, chúng tôi không ngừng kết hợp kinh nghiệm, sự sáng tạo, và trách
nhiệm trong toàn bộ chuỗi giá trị sản xuất tôm, từ khâu đầu đến khâu cuối. Sứ mệnh
của chúng tơi là cung cấp cho thị trường tồn cầu những sản phẩm tôm Việt Nam
tốt nhất, sạch nhất, và dinh dưỡng nhất; đồng thời mang đến cho người tiêu dùng sự
an tâm và trải nghiệm tuyệt vời nhất trên từng bàn ăn, trong từng bữa ăn.”
8



“Điều tạo nên những giá trị khác biệt ở Minh Phú đó chính là việc chúng tơi sản
xuất các sản phẩm của mình khơng chỉ dựa trên nhu cầu tiêu dùng thơng thường,
mà cịn được thúc đẩy bởi các giá trị lịch sử, văn hoá, và các mục tiêu phát triển
bền vững như: đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ mơi trường, cân bằng lợi
ích xã hội, và quan tâm đến quyền lợi vật nuôi.”
- Các tiêu chí và giá trị cốt lõi:

Hình 2: Các tiêu chí và giá trị cốt lõi của Tập đoàn Minh Phú
Các tiêu chí và giá trị cốt lõi của Minh Phú được phản ánh chính xác thơng qua biểu
tượng Logo và câu khẩu hiệu Slogan của tập đoàn.
Biểu tượng, Logo: Biểu tượng của Minh Phú thể hiện một niềm tin, Sự tin cậy.
Tám mảnh ghép của logo tượng trưng cho 8 giá trị cốt lõi và cũng chính là nền tảng
mà trong suốt 25 năm qua Tập đồn Minh Phú khơng ngừng xây dựng, gìn giữ, và
phát huy.
CHÍNH TRỰC
“Chúng tơi giữ vững những giá trị truyền thống của Việt Nam, những điều đã và
đang thúc đẩy chúng tôi thực hiện sứ mệnh của mình.”
UY TÍN
“Chúng tơi làm những gì chúng tơi nói, và chúng tơi nói những gì chúng tơi nghĩ.
Đây là kim chỉ năm cho những điều tốt đẹp mà chúng tôi mang đến.”
CHẤT LƯỢNG
“Minh Phú tự hào cung cấp cho khách hàng và đối tác không chỉ những sản phẩm
9


đúng như cam kết, mà còn dịch vụ hỗ trợ gần như 24/7 thông qua mạng lưới kinh
doanh rộng khắp trong và ngồi nước.”
ỔN ĐỊNH
“Bằng vị thế và uy tín của mình, chúng tơi ln duy trì sự ổn định cao nhất trong
sản lượng và chất lượng sản xuất, điều mà hiếm có đơn vị nào cùng ngành có thể

đáp ứng được.”
TẬN TỤY
“Minh Phú tự hào sở hữu đội ngũ cơng nhân viên có bề dày kinh nghiệm và tuổi
nghề lâu năm nhất trong ngành thuỷ sản tại Việt Nam. Điều này biến chúng tơi
thành một gia đình, đồn kết, thống nhất, gắn kết những mục tiêu cốt lõi của tập
đồn với sư thành cơng của đối tác và sự hài lịng của khách hàng.”
SÁNG TẠO
“Chúng tơi ln tự thử thách và vượt qua các giới hạn của mình bằng việc không
ngừng suy nghĩ tiến bộ, kết hợp kinh nghiệm và công nghệ, để luôn tiên phong trong
những công việc mang tính cách mạng của ngành tơm và thuỷ sản.”
ĐAM MÊ
“Chúng tơi tìm thấy nguồn cảm hứng và năng lượng để cống hiến từ chính những
cơng việc mà chúng tơi đang làm, từ đó gắn kết trách nhiệm cao nhất của mình
trong từng khâu sản xuất, vào từng sản phẩm làm ra.”
NI DƯỠNG
“Chúng tơi quan tâm và nỗ lực gắn kết sự phát triển của cơng ty vào lợi ích của
cộng đồng và mơi trường, bởi vì chúng tơi tự xem mình là một phần tương hỗ khơng
thể thiếu đối với hai yếu tố này.”

10


- Chiến lược phát triển

Hình 3: Chiến lược phát triển của Minh Phú
* Chiến lược phát triển của Minh Phú trong thời gian tới:
- Tiếp tục đổi mới qui trình, cơng nghệ để tối ưu hố hoạt động sản xuất và bán hàng
nhằm nâng tỉ lệ lợi nhuận gộp lên 9% - 10%.
- Nắm bắt thị trường mới, mở rộng thị trường sang Nga và Trung Quốc, đặc biệt
Trung Quốc dự kiến sẽ trở thành một trong những thị trường trọng điểm trong thời

gian tới.
- Chiếm lĩnh thị phần từ các nước sản xuất tôm khác, cũng như chiếm lĩnh thị phần
từ các nhà sản xuất tôm trong nước khác.
- Tăng cường năng lực chế biến và kinh doanh, củng cố và kiểm soát chất lượng và
hiệu quả qua Chuỗi cung ứng.
- Tạo tích hợp chuỗi giá trị tơm & cá tồn cầu. Gắn kết các chuỗi giá trị Tơm liên
kết và hợp tác có trách nhiệm tốt từng khâu của Tập đồn Minh Phú nhằm tạo ra giá
trị cơng hưởng lớn mà các đối thủ cạnh tranh không thể nào có được.
- Tiêu chí của mơ hình chuỗi giá trị có trách nhiệm là từng đơn vị ở từng khâu sản
11


xuất sẽ chịu trách nhiệm đối với công việc và sản phẩm do chính mình làm ra. Từ
đó, tạo ra một chuỗi giá trị có trách nhiệm cao nhất và những sản phẩm có chất
lượng tốt nhất.
- Mơ hình chuỗi giá trị khép kín.
- Khơng tiếp tục mở rộng diện tích ni mà chỉ tổ chức ni hết diện tích ni tơm
hiện có với qui trình cơng nghệ ni xen với cá rô phi cũng như nuôi theo công
nghệ Biofloc để hạn chế bệnh EMS(2) cũng như các bệnh tôm khác.
- Triển khai mạnh mẽ chuỗi cung ứng tôm bền vững Minh Phú để đủ cung cấp tôm
chất lượng cao cho Minh Phú chế biến xuất khẩu.
- Tăng công suất chế biến thông qua việc đẩy mạnh hoạt động của nhà máy Minh
Phú Hậu Giang, xây dựng mới nhà máy chế biến tôm ở Cà Mau và nhà máy chế
biến tôm và cá ở Hậu Giang.
- Tăng thị phần ở các thị trường truyền thống thông qua việc thâm nhập sâu hơn và
đa dạng hóa sản phẩm.
- Thành lập trại sản xuất giống chất lượng cao và sạch bệnh.
- Thành lập hệ thống phân phối ở thị trường quốc tế cùng với các cửa hàng thực
phẩm sạch, chuỗi nhà hàng thuỷ sản, chuỗi các nhà hàng thức ăn nhanh thuỷ sản ở
thị trường nội địa cũng như trên quốc tế.

- Mơ hình quản trị của tập đồn Minh Phú
Minh Phú được định hướng xây dựng dựa trên mơ hình tập đoàn hiện đại, mang lại
hiệu quả tối ưu trong hoạt động sản doanh, cũng như kết nối và truyền thông.
Mô hình quản trị Tập đồn Thuỷ Sản Minh Phú được xây dựng trên quan điểm bảo
vệ quyền lợi và lợi ích cho các cổ đông, đặc biệt là các cổ đông thiểu số, bao gồm:
Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám Đốc và Ban Kiểm soát. Với mơ
hình này nghĩa vụ của người quản lý, nhất là đối với thành viên HĐQT và TGĐ, đặc
biệt là nghĩa vụ trung thành, trung thực, qui định rõ điều kiện và tiêu chuẩn của các
chức danh quản lý trong Tập đồn, tăng thêm qui định về cơng khai và minh bạch
hoá, nhất là đối với những người quản lý, nâng cao, tăng cường và qui định cụ thể
hơn vai trò, vị trí và trách nhiệm của Ban kiểm sốt.
12


Hình 4: Mơ hình Bộ máy quản trị của Tập đoàn Minh Phú
- Mặt hàng kinh doanh
+ Sản phẩm chủ lực:
Tôm Sú (Black Tiger) và Tôm thẻ chân trắng (White Vannamei) chính là hai sản
phẩm chủ lực tạo nên danh tiếng của tập đoàn thuỷ sản Minh Phú.
+ Sản phẩm tươi, hấp, sản phẩm giá trị gia tăng:
Minh Phú luôn cung cấp cho khách hàng những giải pháp dinh dưỡng chất lượng
quốc tế, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tiêu dùng với các sản phẩm đa dạng về
quy cách, mẫu mã, và chứng nhận, gắn liền với các 3 dịng sản phẩm chính: sản
phẩm tươi, sản phẩm hấp, sản phẩm giá trị gia tăng
- Đối tác của Minh Phú
+ Các đối tác chiến lược: MISUI&CO, VIGROUP, GEMADEPT, ENZYMA,
GROBEST, BVIM, MSEAFOOD
+ Tổ chức phi chính phủ: ASC, GLOBAL G.A.P, IUCN, SNV, OXFAM.
b. Tình hình sản xuất và xuất khẩu chung của Minh Phú


13


Bảng 3: Tình hình sản xuất và xuất khẩu chung của Minh Phú Từ 2016 đến 2018
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

2016

2017

2018

Sản lượng

Tấn

42.457,00

55.775,00

65.471,00

Tấn

44.874,00

56.514,00


67.646,00

Kim ngạch

Triệu

530,62

697,77

750,67

xuất khẩu

(USD)

Doanh thu

Tỷ đồng

11.973,00

15.665,00

16.925,00

Tỷ đồng

81,89


714,16

810,37

sản xuất
Sản lượng
xuất khẩu

thuần
Lợi nhuận
sau thuế
Tình hình sản xuất và xuất khẩu của Cơng ty đã đạt được nhiều thành tựu trong năm
vừa qua, sản lượng cũng như kim ngạch xuất khẩu đạt mức cao nhất trong lịch sử
hình thành: Sản lượng xuất khẩu của công ty đã đạt hơn 67 ngàn tấn trong năm qua,
tăng 19,7% so với cùng kì, trong khi kim ngạch đạt mức hơn 750 triệu USD, tăng
7,58% so với năm 2017. Doanh thu thuần cũng đạt gần 17 ngàn tỷ đồng.
c. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Minh Phú sang Mỹ
Năm 2018, Minh phú có nhiều thuận lợi trong sản xuất kinh doanh hơn so với các
doanh nghiệp cùng ngành khác trong nước. Tuy nhiên, do hoạt động chủ yếu là xuất
khẩu nên cơng ty cịn phải chịu cạnh tranh từ những nước khác đặc biệt là Ấn Độ,
Indonesia. Thêm nữa, rào cản thương mại từ các nước nhập khẩu ngày càng tăng
khiến cho chi phí sản xuất, bán hàng, kiểm soát chất lượng sản phẩm tăng lên.
Những nguyên nhân đó ảnh hưởng rất nhiều đến kế hoạch sản xuất và lợi nhuận của
Minh Phú.
Theo báo cáo của Tập đoàn Thủy sản Minh Phú, doanh thu xuất khẩu trong tháng
14


5/2019 của doanh nghiệp này tăng 7% lên 57,6 triệu USD với thị trường chính vẫn
là Mỹ với 23,42%, chiếm tỷ trọng hơn 43%, tăng 13,2% so với cùng kỳ.

Bảng 4: Bảng số liệu kim ngạch xuất khẩu
Thị trường

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Giá trị

Giá trị

Giá trị

(triệu

Tỷ lệ

USD)

Mỹ

219,65

(triệu

Tỷ lệ

USD)


41,39%

272,54

(triệu

Tỷ lệ

USD)

39,06%

305,69

40,72%

II.2 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG MỸ
II.2.1 Giới thiệu chung về nước Mỹ:

Hình 5: Quốc kỳ và Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ
- Diện tích : 9.372.610 km2

- Ngơn ngữ chính : tiếng Anh

- Dân số : 327.167.434 người

- Quốc khánh: ngày 04/07/1776

- Thủ đơ : Washington


- Tín ngưỡng : Tin lành

- Tơn giáo: chủ yếu là Kitô giáo (69%)

- Đơn vị tiền tệ : Đôla Mỹ

15


- Địa lý:
Nước Mỹ là nước cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một quận liên
bang. Thủ đô là Washington DC nằm giữa Bắc Mỹ. Mỹ quốc giáp Thái Bình Dương
ở phía tây, Đại Tây Dương ở phía đơng, Canada ở phía bắc và Mexico ở phía nam.
Tiểu bang Alaska nằm trong vùng tây bắc của lục địa Bắc Mỹ, giáp với Canada ở
phía đơng. Tiểu bang Hawaii nằm giữa Thái Bình Dương. Mỹ cũng có 14 lãnh thổ
hay cịn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong Biển Caribe và Thái Bình Dương.
New York là thành phố lớn nhất nước Mỹ.

Hình 6: Bản đồ địa lý của Mỹ
Mỹ là quốc gia lớn thứ ba về diện tích sau Nga và Trung Quốc, với 9,83 triệu km2.
Vì Mỹ có diện tích lớn và có nhiều địa hình rộng lớn nên gần như có tất cả các loại
khí hậu. Khí hậu ơn hịa có ở đa số các vùng, khí hậu nhiệt đới ở Hawaii và miền
nam Florida, khí hậu địa cực ở Alaska, khí hậu Địa Trung Hải ở duyên hải
California.
Môi trường
Với nhiều vùng sinh trưởng từ khí hậu nhiệt đới đến địa cực, cây cỏ của Mỹ rất đa
dạng. Mỹ có hơn 17.000 loài thực vật bản địa được xác định, Hơn 400 lồi động vật
có vú, 700 lồi chim, 500 lồi bị sát và loài sống trên cạn dưới nước, và 90.000 lồi
cơn trùng đã được ghi chép thành tài liệu.


16


Kinh tế
- Kinh tế: tổng số GDP 2018: 20.891 tỉ USD; bình qn trên đầu người: 62.518
USD.
Mỹ có một nền kinh tế hỗn hợp tư bản chủ nghĩa được kích thích bởi tài nguyên
thiên nhiên phong phú và cơ sở hạ tầng phát triển tốt. Mỹ đứng hạng thứ 8 về tổng
sản lượng nội địa trên đầu người và hạng 4 về tổng sản phẩm nội địa trên đầu người
theo sức mua tương đương. Mỹ là nước nhập khẩu hàng hóa lớn nhất và là nước
xuất khẩu lớn nhất trên thế giới. Đây cũng là một trong những lý do khiến rất nhiều
người dân trên thế giới muốn tham gia các chương trình định cư Mỹ.
Khoa học và Kỹ thuật
Mỹ đã và đang dẫn đầu trong việc sáng tạo kỹ thuật và nghiên cứu khoa học từ cuối
thế kỷ 19. Mỹ còn dẫn đầu thế giới trong các tài liệu nghiên cứu khoa học và yếu tố
tác động. Mỹ là quốc gia phát triển và trồng trọt chính yếu thực phẩm biến đổi gen,
trên phân nữa những vùng đất của thế giới dùng trồng các vụ mùa kỹ thuật sinh học
là ở Mỹ.
Văn hóa Mỹ
Mỹ là một quốc gia đa văn hóa, là nơi sinh sống của nhiều nhóm đa dạng chủng tộc,
truyền thống, và giá trị. Đó là một nền văn hóa Tây phương phần lớn là sự đút kết từ
những truyền thống của các di dân từ Tây Âu, bắt đầu là các dân định cư người Hà
Lan và người Anh trước tiên.
II.2.2 Đặc điểm, xu hướng chung của thị trường mỹ:
- Đây là một thị trường riêng lẻ lớn nhất thế giới, là nước tham gia và giữ vai trò chi
phối hầu hết các tổ chức kinh tế quốc dân quan trọng trên thế giới như: Tổ chức
thương mại thế giới (WTO(3)), Ngân hàng thế giới (WB(4)), Quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF(5)), là đầu tàu của khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA(6))...
- Và ngay cả đối với ASEAN(7)/ AFTA(8), Mỹ tuy không phải là thành viên song lại

là một bên đối thoại quan trọng nhất của tổ chức này. Chính vì vậy, để có thể
thâm nhập thành công vào một thị trường như vậy trước hết cần phải tìm hiểu về
mơi trường kinh doanh cũng như là hệ thống luật pháp của Mỹ để từ đó có cách tiếp
cận phù hợp.
17


Mỹ cịn là nước đi đầu trong q trình quốc tế hố kinh tế tồn cầu và thúc đẩy tự so
hoá thương mại phát triển. Mức độ phụ thuộc của nền kinh tế Mỹ vào mậu dịch
quốc tế ngày càng tăng.
II.3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT CỦA MỸ
II.3.1 Chính trị Mỹ
Mỹ là một nước cộng hịa liên bang, trong đó Tổng thống, Quốc hội và Tồ án cùng
nắm giữ và chia sẻ quyền lực của chính quyền liên bang theo Hiến pháp. Trong khi
đó, chính quyền liên bang lại chia sẻ quyền lực với chính quyền của từng tiểu bang.
Mơ hình này kết hợp phân chia quyền lực theo cả chiều ngang (tam quyền phân lập)
và chiều dọc (giữa liên bang với tiểu bang).
Chính quyền liên bang được thiết lập bởi Hiến pháp Mỹ. Hiện nay hai đảng chính trị
lớn, Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hồ, đang có ảnh hưởng thống trị trên nền chính
trị Mỹ. Chính quyền liên bang, được thiết lập bởi Hiến pháp, là nhân tố chủ đạo của
hệ thống chính quyền Mỹ. Thay vì thiết lập một chính quyền thay thế hệ thống pháp
quyền địa phương của các tiểu bang, Quốc hội Lập hiến cho phép duy trì quyền tự
trị cho các tiểu bang.
Trong những năm gần đây, chiến tranh thương mại Mỹ - Trung khá căng thẳng, ảnh
hưởng rất nhiều đến tình hình kinh tế của hai nước và thế giới.
II.3.2 Hệ thống pháp luật Mỹ

Hình 7: Hình ảnh minh họa cho Pháp luật
18



Tòa án là trung tâm của hệ thống pháp lý có nhiều cấp. Mỹ có hệ thống luật pháp
chặt chẽ, chi tiết và phức tạp hàng đầu thế giới. Luật pháp được xem là một vũ khí
thương mại lợi hại của Mỹ. Người ta nói rằng có hiểu biết về luật pháp xem như bạn
đã đặt được một chân vào thị trường Mỹ.
Đứng trên góc độ xâm nhập của các doanh nghiệp vào thị trường Mỹ, hệ thống
luật pháp về kinh doanh của Mỹ có một số đặc điểm đáng chú ý sau đây:
Khung luật cơ bản cho việc xuất khẩu sang Mỹ gồm Luật thuế suất năm 1930, Luật
buôn bán năm 1974, Hiệp định buôn bán 1979, Luật tổng hợp về buôn bán và cạnh
tranh năm 1988. Các luật này đặt ra nhằm điều tiết hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ;
bảo vệ người tiêu dùng và nhà sản xuất khỏi hàng giả, hàng kém chất lượng; định
hướng cho các hoạt động buôn bán; quy định về sự bảo trợ của Chính phủ với các
chướng ngại kỹ thuật và các hình thức bán phá giá, trợ giá, các biện pháp trừng phạt
thương mại.
Về luật thuế, đáng chú ý là danh bạ thuế quan thống nhất HTS và chế độ ưu đãi
thuế quan phổ cập GSP. Trong đó GSP(9) rất quan trọng với các quốc gia đang phát
triển như Việt Nam. Nội dung chính của chế độ này là miễn thuế hoàn toàn hoặc ưu
đãi mức thuế thấp cho những mặt hàng nhập khẩu từ các nước đang phát triển được
Mỹ chấp thuận cho hưởng GSP. Đây là hệ thống ưu đãi của GSP thậm chí cịn thấp
hơn mức thuế ưu đãi tối huệ quốc MFN(10) - là chế độ ưu đãi với điều kiện có đi có
lại giữa các nước thành viên WTO, các nước có hiệp định song phương với Mỹ.
Về Hải quan, hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ được áp dụng thuế suất theo biểu quan
Mỹ gồm 2 cột: cột 1 quy định thuế suất tối huệ quốc, cột 2 quy định thuế suất
đầy đủ hoặc thuế suất pháp định áp dụng cho các nước không được hưởng quy
chế tối huệ quốc.. Cách xác định giá trị hàng hoá để thu thuế của Hải quan Mỹ hiện
nay chủ yếu căn cứ theo hiệp định về cách tính thuế của Hải quan trong Hiệp định
Tokyo của GATT(11) (nay WTO) và luật về các hiệp định thương mại năm 1979. Phí
thủ tục Hải quan được quy định trong Luật Hải quan và thương mại năm 1990.
Ngồi ra, cịn cần phải chú ý các quy định khác của Hải quan như nhãn mác phải ghi
rõ nước xuất xứ và về chế độ hoàn thuế.


19


Một vấn đề nữa mà các doanh nghiệp cần lưu ý về môi trường luật pháp của Mỹ và
Luật thuế bù giá và Luật chống phá giá. Đây là hai đạo luật phổ biến nhất bảo hộ
các ngành công nghiệp Mỹ chống lại hàng nhập khẩu. Cả hai luật này quy định
rằng, phần thuế bổ sung sẽ được ấn định đối với hàng nhập khẩu nếu chúng bị phát
hiện là được trao đổi không công bằng.
II.4 MỐI QUAN HỆ GIỮA VIỆT NAM VÀ MỸ
II.4.1 Quan hệ ngoại giao – chính trị với Việt Nam
Việt Nam và Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao ngày 12/7/1995, trao đổi Đại sứ đầu
tiên vào tháng 7/1997, mở Tổng Lãnh sự quán Mỹ tại Thành phố Hồ Chí Minh và
Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại San Francisco vào tháng 11/1997. Năm 2015, hai
nước tổ chức nhiều hoạt động kỉ niệm 20 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt
Nam – Mỹ. Các chuyến thăm cấp cao gần đây Quan hệ giữa Việt Nam và Mỹ ngày
càng được tăng cường và phát triển trên nhiều mặt. Hai bên đã trao đổi nhiều đoàn
cấp cao:
Về phía Việt Nam có Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng (7/2015), Chủ tịch Quốc hội
Nguyễn Sinh Hùng (9/2015), Thường trực Ban Bí thư Đinh Thế Huynh (10/2016),
Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Bình Minh (4/2017), Thủ tướng Chính
phủ Nguyễn Xn Phúc (5/2017), Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ (tháng 6/2018),
Phó Chủ tịch Quốc hội Đỗ Bá Tỵ (7/2018).
Phía Mỹ cũng cử nhiều đoàn cấp cao thăm Việt Nam: Bộ trưởng Quốc phịng
Carter (6/2015), Tổng thống Obama (5/2016, chính thức dỡ bỏ cấm vận vũ khí sát
thương đối với Việt Nam), Ngoại trưởng John Kerry (1/2017), Tổng thống Donald
Trump (11/2017: tham dự Hội nghị cấp cao APEC ), Bộ trưởng Quốc phòng James
Mattis (03/2018), Ngoại trưởng Mike Pompeo (7/2018).
II.4.2 Quan hệ kinh tế với Việt Nam
Hợp tác thương mại Mỹ đã trở thành một trong những đối tác thương mại hàng đầu

của Việt Nam. Kim ngạch thương mại Việt Nam và Mỹ tăng trưởng liên tục ở mức
20% trong những năm gần đây, đạt trên 60 tỷ USD năm 2018, trong đó Việt Nam
tiếp tục xuất siêu gần 35 tỷ USD; Mỹ tuy nhập siêu song tốc độ tăng trưởng xuất
khẩu sang Việt Nam tăng nhanh ở mức 77% (gấp 4 lần tốc độ tăng của Việt Nam).
20


Việt Nam xuất sang Mỹ các mặt hàng thủy sản, dệt may, giày dép, gỗ và sản phẩm
gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử, linh kiện và nơng sản; và nhập từ Mỹ các mặt
hàng gồm máy vi tính, sản phẩm linh kiện điện tử, bông các loại, thức ăn gia súc,
thiết bị, máy móc, dụng cụ, phụ tùng. Dưới Chính quyền Trump, vấn đề thâm hụt
thương mại được coi là ưu tiên cao. Việt Nam đang tích cực phối hợp với Mỹ để
tăng nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ.
Năm 2018 Mỹ là thị trường lớn nhất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với 47,5 tỷ
USD tăng 14,26% so với năm 2017, và là thị trường mà Việt Nam đạt thặng dư
thương mại lớn nhất với 34,72 tỷ USD.
II.4.3 Hiệp định thương mại Việt – Mỹ
Hiệp Định thương mại Việt Mỹ được ký kết ngày 13/7/2000 là một sự kiện đánh
dấu bước phát triển tích cực của mối quan hệ song phương kể từ ngày hai quốc gia
lập quan hệ ngoại giao. đề cập đến 4 nội dung chủ yếu: Thương mại hàng hoá,
Thương mại dịch vụ, Sở hữu trí tuệ và Quan hệ đầu tư.
a.Thương mại hàng hoá :
Cả hai bên cam kết thực hiện những quyền thương mại theo chuẩn mực quốc tế và
WTO. Việt Nam sẽ loại bỏ tất cả các thủ tục cấp giấy phép một cách tuỳ ý, và sẽ
tuân thủ theo các quy định của Hiệp định WTO. Về việc định thuế hải quan và các
khoản phí hải quan, Việt Nam cần tuân thủ các luật lệ của WTO đối với việc định
giá các giao dịch và định giá thuế hải quan, cũng như hạn chế các khoản phí hải
quan đánh vào các dịch vụ được thanh tốn trong vịng 2 năm.Về phía Mỹ, theo
Luật Thương mại Mỹ, các cơng ty của Việt Nam và các nước khác đều sẽ được cấp
giấy phép hoạt động khi có yêu cầu.

Những thước đo về tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh an toàn thực phẩm: Hai bên cam
kết tuân thủ theo các tiêu chuẩn của WTO; các quy định về kỹ thuật, và những
thước đo về vệ sinh an toàn thực phẩm phải được áp dụng trên cơ sở đối xử quốc gia,
và chỉ được áp dụng trong chừng mực cần thiết để giải quyết những mục đích chính
đáng (bảo vệ con người, bảo vệ cuộc sống của động vật, sinh vật).
Quy chế tối huệ quốc: Việt Nam và Mỹ cam kết thực hiện đối xử thuế quan tối huệ
21


quốc đối với tất cả các mặt hàng nhập khẩu vào mỗi nước (mức thuế quan này là
50% đối với các quốc gia không nhận được MFN)
Cắt giảm thuế quan: Việt Nam đồng ý cắt giảm thuế quan (mức cắt giảm điển hình
là từ 1/3 đến 1/2 ) đối với một loạt các sản phẩm được các nhà xuất khẩu Mỹ quan
tâm như các sản phẩm vệ sinh, phim,máy móc, xe gắn máy, điện thoại di động, thịt
cừu, rau củ quả,…Việc cắt giảm thuế quan các mặt hàng này được áp dụng dần dần
trong giai đoạn 3 năm. Phía Mỹ thực hiện cắt giảm ngay theo quy định của Hiệp
định song phương.
Chất lượng thương mại và các quy định ghi nhãn mác:
Qui định ghi nhãn mác yêu cầu các thông tin như: nước xuất xứ, tên sản phẩm,
chủng loại và số lượng. Những yêu cầu liên quan đến chất lượng thương mại là
chủng loại, màu sắc, thời hạn sử dụng, hư hỏng bên ngồi và hình dạng của sản
phẩm.
b. Thương mại dịch vụ.
Các dịch vụ pháp lý: Các nhà dịch vụ Mỹ có thể cung cấp dịch vụ dưới hình thức
chi nhánh, công ty 100% vốn Mỹ; các chi nhánh này nhận được giấy phép hoạt
động là 5 năm và có thể được gia hạn mỗi lần khơng q 5 năm.
Các dịch vụ kế tốn, kiểm tốn: Cho phép cơng ty 100% vốn Mỹ được hoạt động
trong lĩnh vực này. Giấy phép được cấp trên cơ sở từng trường hợp, có hiệu lực
trong 3 năm, khơng có giới hạn sau đó.
Các dịch vụ quảng cáo: Chỉ các liên doanh với các đối tác Việt Nam mới được

phép kinh doanh một cách hợp pháp các dịch vụ quảng cáo. Phần góp vốn của phía
Mỹ khơng vượt q 49% vốn pháp định của liên doanh. 5 năm sau khi Hiệp định có
hiệu lực hạn chế này là 51% và 7 năm sau sẽ khơng hạn chế về tỷ lệ góp vốn từ phía
Mỹ trong các liên doanh.
Các dịch vụ phân phối ( bán buôn và bán lẻ): Được phép lập liên doanh sau 3
năm Hiệp định có hiệu lực, vốn đóng góp phía Mỹ khơng q 49%. Sau 6 năm Hiệp
định có hiệu lực hạn chế về vốn này sẽ được bãi bỏ.
c. Quan hệ đầu tư:
22


×