Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Phụ lục 1 GDCD 6 KNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.69 KB, 16 trang )

Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: ………………………
TỔ: ………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI LỚP 6
(Năm học 2021- 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 01; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): Khơng
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Cao đẳng:
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt.
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
1
2
3



Thiết bị dạy học
Máy chiếu
Giấy A0
Tranh ảnh

Số lượng
01


100
50

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập: khơng
STT

Tên phịng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

1 Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

Ghi chú


1
2
...
II. Kế hoạch dạy học2
1. Khung phân bố số tiết cho các nội dung dạy học
Học kì

Học kì I


Học kì II

Các chủ đề lớn (phần, chương…, có
thể chèn thêm nhiều dịng tuỳ theo nội
dung của bộ mơn)


thuyết

Bài tập/
luyện tập

Thực
hành

Ơn
tập

Kiểm
tra giữa


Kiểm
tra
cuối kì

Khác (tăng thời lượng, tiết
trả bài, chữa bài …, có thể
kẻ thêm nhiều cột nếu cần)


Tổng

Đạo đức

16

0

0

0

1

1

0

18

Pháp luật

0

0

0

0


0

0

0

0

Tổng học kì I

16

0

0

0

1

1

0

18

Đạo đức

7


0

0

1

0,5

0

8,5

Pháp luật

8

0

0

0

0

0,5

0

8,5


Tổng học kì II

15

0

0

0

1

1

0

17

31

0

0

0

2

2


0

35

Cả năm

2. Phân phối chương trình chi tiết
Tiết
thứ

Bài học
(1)

Số tiết
(2)

Yêu cầu cần đạt
(3)
HỌC KỲ I

1-2

Bài 1 Tự hào về truyền
thống gia đình và dịng
họ

2

1. Về kiến thức
- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dịng họ.

- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dịng họ.
- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dịng họ bằng những việc làm cụ thể phù
hợp.

2 Đối với tổ ghép mơn học: khung phân phối chương trình cho các môn


3-5

Bài 2 Yêu thương con 3
người

2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch để
không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp.
3. Về phẩm chất :
Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống của gia
đình, dịng họ.
Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông bà, bố mẹ, ...và các thế hệ đi trước đã
xây dựng.
Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các hoạt động của gia đình dịng họ, quan
tâm đến các cơng việc của gia đình.
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người.
- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người.
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác.
- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.

2. Về năng lực:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị
truyền thống của tình yêu thương con người.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn
thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn
mực đạo đức của xã hội.
Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Tích cực tham gia các hoạt
động nhằm góp phần vào việc lan tỏa các giá trị về tình yêu thương con người.
3. Về phẩm chất:
u nước: Có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm chất của yêu thương con người của
người Việt Nam.
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống
yêu thương con người.


6-8

Bài 3 Siêng năng, kiên 3
trì

9

Kiểm tra, đánh giá 1
giữa kì I

1. Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày.

- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao
động.
2. Về năng lực:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được vai trò của việc siêng năng, kiên trì, tích
cực học tập, rèn luyện để đáp ứng các nhu cầu của bản .
Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực
hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày.
3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những
khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.
Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn
cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các
vấn đề nẩy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động
phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế
hoạch hồn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những
khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích
đặt ra.



10-11 Bài 4 Tôn trọng sự thật. 2

12-14 Bài 5 Tự lập

3

1. Về kiến thức
- Nhận biết được một số biểu hiện của tơn trọng sự thật.
- Hiểu vì sao phải tơn trọng sự thật.
- Ln nói thật với người thân, thầy cơ, bạn bè và người có trách nhiệm.
- Khơng đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc
của bản thân trong học tập và cuộc sống.
Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện.
3. Về phẩm chất
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những
khuyết điểm của bản thân. Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp
hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu.
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm tự lập.
- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.
- Hiểu vì sao phải tự lập.
- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác.
- Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt
động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa dẫm, ỷ lại và phụ
thuộc vào người khác.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Có kiến thức cơ bản để tự nhận thức, tự quản lí, tự bảo vệ
bản thân.

Năng lực phát triển bản thân: Hoàn thiện bản thân nhằm nâng cao giá trị bản thân, đạt
những mục tiêu cuộc sống phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Tự nhận biết
được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, của bản thân, lập được mục tiêu, kế hoạch học tập
và rèn luyện của bản thân mình
Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản
thân trong học tập và trong cuộc sống; khơng đồng tình với những hành vi sống dựa
dẫm, ỷ lại.
3. Về phẩm chất


15-17 Bài 6 Tự nhận thức bản 3
thân

18

Kiểm tra, đánh giá 1
cuối kì I

Chăm chỉ: Ln cố gắng tự mình vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tham gia cơng
việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và
điều kiện của bản thân
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; tơn trọng lẽ phải; bảo vệ điều
hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức.
1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân.
- Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.
- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của
bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân, xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế
điểm yếu của bản thân.

2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản
thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống;
Năng lực phát triển bản thân: lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân
Năng lực tự chủ và tự học: Nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân. Biết rèn
luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, biết điều
chỉnh hành vi của bản thân mình để phù hợp với mối quan hệ với các thành viên trong
xã hội.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù hợp với khả năng
và điều kiện của bản thân; Trách nhiệm: Có thói quen nhìn nhận đánh giá bản thân
mình, có ý thức tu dưỡng và rèn luyện
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn
cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các


19-22 Bài 7 Ứng phó với tình
huống nguy hiểm

4

23-25 Bài 8 Tiết kiệm

3


vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động
phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế
hoạch hồn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những
khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích
đặt ra.
HỌC KỲ II
1. Về kiến thức
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của những tình huống nguy
hiểm đối với trẻ em.
- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm.
- Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an
toàn.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp
với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản
như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống.
Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ
năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện và giải quyết được những tình
huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng
kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác
vào học tập và đời sống hằng ngày.

Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền,
chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi xâm hại, phá hoại thiên nhiên.
1. Về kiến thức


26

Kiểm tra, đánh giá 1
giữa kì II

- Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian,
điện, nước,...). Hiểu vì sao phải tiết kiệm.
- Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung
quanh.
- Phê phán những biểu hiện lãng phí.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được sự cần thiết phải tiết kiệm tiền; nguyên
tắc quản lý tiền; cách lập kế hoạch chi tiêu và tiêu dùng thông minh, tiết kiệm tiền bạc,
đồ dùng, thời gian, điện nước, bước đầu biết quản lý tiền, tạo nguồn thu nhập cá nhân
và chi tiêu hợp lí.
Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực
hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày,
thực hiện được việc quản lí và chi tiêu tiền hợp lí theo kế hoạch đã đề ra.
Năng lực tự chủ và tự học:
- Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập và đời sống,
không đua địi ăn diện lãng phí, nghịch ngợm, hiểu được vai trò của tiết kiệm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Lập được kế hoạch chi tiêu hợp lý của bản thân, từng bước hiểu và coi trọng tiền bạc
một cách hợp lý, biết cách quản lý tiền bạc của bản thân một cách phù hợp.

3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức tham gia cơng việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu
thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân.
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm, tiết kiệm của công, trân trọng
những giá trị vật chất do mình và mọi người tạo ra.
Trách nhiệm: Có thói quen chi tiêu và sử dụng hợp lí tiết kiệm tiền bạc và của cải vật
chất của mình và mọi người.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn
cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.


27-28 Bài 9 Cơng dân nước
cộng hịa XHCN Việt
Nam

2

2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các
vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động
phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân, lập và thực hiện kế
hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập.
3. Về phẩm chất
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những
khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp.
Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích

đặt ra.
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những khái niệm pháp luật phổ thông, cơ
bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó.
Năng lực phát triển bản thân: Xác định được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
nước cộng hịa XHCN Việt Nam. Có ý thức tìm hiểu pháp luật, sống và làm việc theo
Hiến pháp và pháp luật.
Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số kiến thức
phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của
đời sống xã hội liên quan pháp luật, kĩ năng sống. Lựa chọn, đề xuất được cách giải
quyết và tham gia giải quyết được các vấn đề thường gặp liên quan đến quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân.
Năng lực tự chủ và tự học: Hiểu biết về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân q, nhu
cầu cá nhân; biết phân biệt quyền, nhu cầu chính đáng và khơng chính đáng.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống liên quan đến quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân giải quyết được một cách phù hợp các huống trong


29-30 Bài 10 Quyền và nghĩa 2
vụ cơ bản của công dân.

31-32 Bài 11 Quyền cơ bản 2

đời sống.

3. Về phẩm chất
Yêu nước: Tích cực, chủ động thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Nhân ái: tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của người khác, khơng đồng tình với
cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực.
Trung thực: Tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan,
công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm của công; đấu tranh với các hành
vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
1. Về kiến thức
- Nêu được những quy định của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được quy định của pháp luật phổ thông, về
quyền và nghĩa vụ của công dân và ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó. Tự giác
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, tơn trọng quyền và nghĩa vụ của người
khác.
Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch để thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân, vào những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số kiến thức
phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên quan đến quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân.
3. Về phẩm chất
Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của
bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt.
Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi người, cùng nhau thực hiện tốt quyền
và nghĩa vụ của công dân nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và lành mạn.
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều
hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm đến quyền và nghĩa
vụ công dân của người khác.

1.Về kiến thức


của trẻ em.

33-34 Bài
12 Thực hiện 2
quyền trẻ em

35

Kiểm tra, đánh giá 35
cuối kì II

- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em, ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thựchiện
quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các quyền trẻ em, tích cực tham gia thực
hiện quyền trẻ em của bản thân thành những việc làm phù hợp lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các quyền trẻ em để thực hiện các việc
làm của bản thân một cách phù hợp để hồn thiện bản thân mình.
3. Về phẩm chất
Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền trẻ em cơ bản của bản
thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt quyền của trẻ em.
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều
hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử.
1. Về kiến thức
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ
em.

- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà
trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các quyền trẻ em, tích cực tham gia thực
hiện quyền trẻ em của bản thân thành những việc làm phù hợp lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các quyền trẻ em để thực hiện các việc
làm của bản thân một cách phù hợp để hoàn thiện bản thân mình.
3. Về phẩm chất
u nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền trẻ em cơ bản của bản
thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt quyền của trẻ em.
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tơn trọng lẽ phải, bảo vệ điều
hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn


cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các
vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động
phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế
hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những
khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp.
Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích

đặt ra.
4. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Giữa Học kỳ 1

Thời gian Thời điểm
Yêu cầu cần đạt
(1)
(2)
(3)
45 phút
Tuần 9
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc
sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học
tập và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng
những kiến thức, đã học để giải quyết các vấn
đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình
thành thói quen suy nghĩ và hành động phù
hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức

Hình thức
(4)

Kiểm tra trắc nghiệm
kết hợp với tự luận,
viết trên giấy theo
bản đặc tả của Bộ
giáo dục và đào tạo


Cuối Học kỳ 1

45 phút

Tuần 18

đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch
hồn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh
phù hợp cho qua trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với
việc làm, nghiêm túc nhìn nhận những khuyết
điểm của bản thân trong quá trình học tập để
điều chỉnh cho phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập
và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc
sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học

tập và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng
những kiến thức đã học để giải quyết các vấn
đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc :sống, hình
thành thói quen suy nghĩ và hành động phù
hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức
đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch
hồn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh
phù hợp cho qua trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với
việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết
điểm của bản thân trong quá trình học tập để

Kiểm tra trắc nghiệm
kết hợp với tự luận,
viết trên giấy theo
bản đặc tả của Bộ
giáo dục và đào tạo


Giữa Học kỳ 2

45 phút

Tuần 25

Cuối Học kỳ 2


45 phút

Tuần 35

điều chỉnh cho phù hợp.
Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập
và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc
sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học
tập và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng
những kiến thức đã học để giải quyết các vấn
đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình
thành thói quen suy nghĩ và hành động phù
hợp với bản thân.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức
đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch
hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh
phù hợp cho q trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với
việc làm nghiêm túc nhìn nhận những khuyết
điểm của bản thân trong quá trình học tập để

điều chỉnh cho phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập
và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải

Kiểm tra trắc nghiệm
kết hợp với tự luận,
viết trên giấy theo
bản đặc tả của Bộ
giáo dục và đào tạo

Kiểm tra trắc nghiệm
kết hợp với tự luận,
viết trên giấy theo
bản đặc tả của Bộ


quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc giáo dục và đào tạo
sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học
tập và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng
những kiến thức đã học để giải quyết các vấn
đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình
thành thói quen suy nghĩ và hành động phù
hợp vớilứa tuổi.

Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức
đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch
hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh
phù hợp cho qua trình học tập.
3. Về phẩm chất
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với
việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết
điểm của bản thân trong quá trình học tập để
điều chỉnh cho phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập
và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
III. Các nội dung khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG

…., ngày

tháng năm 20…


(Ký và ghi rõ họ tên)

HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×