Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn Tài liệu Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam Trên Địa Bàn TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 103 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN AN CƯỜNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN
ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2012
khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

-i-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN AN CƯỜNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN
ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60340102



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐINH CƠNG KHẢI

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2012

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

- ii -

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy cô trường
Đại học Kinh tế TPHCM, các tổ chức, cá nhân đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài
liệu cần thiết cùng với những ý kiến đóng góp giúp tơi hồn thành bài luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Đinh Công Khải.
Và tôi cũng xin cảm ơn đến tất cả các khách hàng, gia đình và bạn bè đã giúp
đỡ tôi trong thời gian qua.
Luận văn này chắc chắn khơng thể trách khỏi những thiếu sót, tơi mong nhận
được sự thơng cảm và ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn.
Trân trọng,
Nguyễn An Cường
Lớp Cao học Đêm 3 – Khóa 18 – Trường Đại học Kinh tế TPHCM

khoa luan, tieu luan3 of 102.



- iii -

Tai lieu, luan van4 of 102.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Với tư cách là tác giả của luận văn này, tôi xin cam đoan rằng luận văn tốt
nghiệp này hồn tồn khơng sao chép lại từ các nghiên cứu trước, các ý tưởng và
nhận định trong bài viết đều xuất phát từ chính kiến bản thân tác giả. Nếu có sự đạo
văn và sao chép thì tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2012
Người thực hiện luận văn

Nguyễn An Cường

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

- iv -

TÓM TẮT
Nghiên cứu này có mục đích khám phá một số yếu tố vơ hình là nguồn tạo ra
năng lực cạnh tranh cốt lõi của ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) và đề xuất một số ý kiến nuôi dưỡng và phát triển
nguồn năng lực cạnh tranh cốt lõi để tạo nên lợi thế cạnh tranh. Dựa trên cơ sở lý

thuyết về nguồn lực doanh nghiệp, năng lực động và cạnh tranh, đề tài đưa ra mơ
hình đo lường tác động của các năng lực cạnh tranh cốt lõi đến kết quả hoạt động
kinh doanh. Các yếu tố chính tạo nên năng lực cạnh tranh cốt lõi (thỏa mãn tiêu chí
VRIN) bao gồm tám yếu tố - năng lực chủ động, năng lực mạo hiểm, năng lực sáng
tạo, định hướng học hỏi (đào tạo), phản ứng cạnh tranh, đáp ứng khách hàng, thích
ứng mơi trường và chất lượng quan hệ. Mơ hình nghiên cứu được kiểm định với
mẫu có kích thước n = 257 NHTM trên địa bàn TP.HCM thơng qua phân tích mơ
hình hồi quy tuyến tính.
Kết quả cho thấy, mơ hình nghiên cứu đạt được độ tương thích với dữ liệu thị
trường và có năm giả thuyết về mối quan hệ cùng chiều giữa các năng lực cạnh
tranh cốt lõi với kết quả hoạt động kinh doanh được chấp nhận, do đó, năm năng lực
cạnh tranh cốt lõi có tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh với mức độ tác
động lần lượt từ mạnh đến yếu là - năng lực hích ứng môi trường, chất lượng quan
hệ, năng lực phản ứng cạnh tranh, năng lực chủ động và năng lực mạo hiểm. Trong
khi đó, có ba giả thuyết – về mối quan hệ cùng chiều giữa năng lực sáng tạo, định
hướng đào tạo, đáp ứng khách hàng với kết quả hoạt động kinh doanh - không được
chấp nhận, điều này phù hợp với các ý kiến của các thành viên tham gia thảo luận
trong phần nghiên cứu định tính cho rằng - thực tế trong cạnh tranh hiện nay, các
NHTM chỉ chú trọng cạnh tranh dựa vào lãi suất và chính sách khuyến mãi, chưa
chú trọng cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ, khả năng đáp ứng khách hàng, mặt
khác, tuy có nhận thức được tầm quan trọng của công tác đào tạo nguồn nhân lực
nhưng trong thực tế, công tác này còn chưa phát huy tốt vai trò đối với hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên, trong tương lai, để phát triển bền vững các NHTM phải
hướng đến thị trường bán lẻ, và lúc đó, các ngân hàng cịn phải chú trọng đến cạnh

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.


-v-

tranh bằng chất lượng sản phẩm hay dịch vụ, khả năng đáp ứng khách hàng và chất
lượng nguồn nhân lực. Vì vậy, ba yếu tố - năng lực Sáng tạo, năng lực Đáp ứng
khách hàng và Định hướng đào tạo có vai trị tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các
NHTM và được chấp nhận có tác động đến Kết quả kinh doanh.
Kết quả nghiên cứu góp phần giúp các NHTM trên địa bàn TP.HCM nhận
dạng các yếu tố vơ hình có thể tạo nên năng lực cạnh tranh cốt lõi và từ đó có thể
tiếp tục nuôi dưỡng và phát triển chúng để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho tổ chức
mình.

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

- vi -

MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ ......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
TÓM TẮT .................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU .............................................................xi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................8
1.1. NGUỒN LỰC VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỐT LÕI .........................8
1.1.1. Nguồn lực doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh ..............................................8
1.1.2. Năng lực cạnh tranh cốt lõi ...............................................................................9

1.1.2.1. Cạnh tranh ....................................................................................................9
1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh .....................................................................................9
1.1.2.3. Năng lực cạnh tranh cốt lõi ........................................................................11
1.1.3. Lợi thế cạnh tranh và giá trị gia tăng ............................................................... 12
1.1.3.1. Lợi thế cạnh tranh ......................................................................................12
1.1.3.2. Giá trị gia tăng ...........................................................................................12
1.1.3.3. Chuỗi giá trị ............................................................................................... 13
1.2. LÝ THUYẾT VỀ NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP VÀ ĐẶC ĐIỂM
NGUỒN LỰC TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG ............................15
1.2.1. Một số trường phái về cạnh tranh ....................................................................15
1.2.2. Lý thuyết về nguồn lực ....................................................................................16
1.2.3. Đặc điểm nguồn lực tạo lợi thế cạnh tranh bền vững......................................18
1.2.3.1. Nguồn lực có Giá trị - Value......................................................................18
1.2.3.2. Nguồn lực Hiếm – Rare .............................................................................18
1.2.3.3. Nguồn lục Khó bắt chước – Inimitable......................................................19
1.2.3.4. Nguồn lực Khó thay thế - Non substitutable .............................................19

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

- vii -

1.3. NGUỒN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỐT LÕI VÀ KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ...........................................................................................19
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................19
1.3.2. Nguồn năng lực cạnh tranh cốt lõi ..................................................................20
1.3.2.1. Năng lực Marketing...................................................................................20
1.3.2.2. Định hướng học hỏi ...................................................................................23

1.3.2.3. Định hướng kinh doanh .............................................................................24
1.3.2.4. Năng lực sáng tạo ......................................................................................25
1.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................................................26
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................27
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................27
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................27
2.1.2. Qui trình nghiên cứu .......................................................................................27
2.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ KẾT QUẢ .................................................29
2.3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .......................................................................36
2.4.THANG ĐO NGHIÊN CỨU ............................................................................39
2.4.1. Thang đo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................39
2.4.2. Thang đo năng lực chủ động ...........................................................................39
2.4.3. Thang đo năng lực mạo hiểm ..........................................................................40
2.4.4. Thang đo năng lực sáng tạo ............................................................................40
2.4.5. Thang đo định hướng học hỏi .........................................................................41
2.4.6. Thang đo phản ứng cạnh tranh ........................................................................42
2.4.7. Thang đo đáp ứng khách hàng ........................................................................42
2.4.8. Thang đo thích ứng mơi trường ......................................................................43
2.4.9. Thang đo chất lượng quan hệ ..........................................................................43
2.5. THU THẬP DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ........................44
2.5.1. Thu thập dữ liệu .............................................................................................. 44
2.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 45
3.1. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ......................................................................45

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.


- viii -

3.1.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 45
3.1.2. Thông tin mẫu .................................................................................................45
3.1.3. Kiểm định thang đo .........................................................................................46
3.1.3.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha ........................................................46
3.1.3.2. Phân tích nhân tố EFA...............................................................................49
3.1.4. Kiểm định mơ hình và giả thuyết ....................................................................52
3.1.4.1.Mối quan hệ tuyến tính ..............................................................................52
3.1.4.2. Kiểm định mơ hình ....................................................................................52
3.1.4.3. Kiểm định giả thuyết ..................................................................................53
3.1.5. Hiện tượng đa cộng tuyến ...............................................................................54
3.1.6. Hiện tượng tự tương quan ...............................................................................54
3.1.7. Phương sai của sai số.......................................................................................55
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................55
3.2.1. Kết quả kiểm định thang đo ............................................................................55
3.2.2. Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết .............................................................. 55
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT Ý KIẾN XÂY DỰNG VÀ NUÔI DƯỠNG NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỐT LÕI ............................................................................58
4.1. NĂNG LỰC THÍCH ỨNG MƠI TRƯỜNG .................................................58
4.2. CHẤT LƯỢNG QUAN HỆ KHÁCH HÀNG ...................................................58
4.3. NĂNG LỰC PHẢN ỨNG CẠNH TRANH ......................................................61
4.4. ĐỊNH HƯỚNG HỌC HỎI.................................................................................62
4.5. NĂNG LỰC ĐÁP ỨNG KHÁCH HÀNG ........................................................64
4.6. NĂNG LỰC SÁNG TẠO ..................................................................................65
KẾT LUẬN ..............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................71
PHỤ LỤC .................................................................................................................76

khoa luan, tieu luan9 of 102.



- ix -

Tai lieu, luan van10 of 102.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

Ngân Hàng Thương mại

TCTD

Tổ chức Tín dụng

NH

Ngân hàng

VN

Việt Nam

NHNN

Ngân Hàng Nhà nước

WTO

World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)


NH TMCP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

IO

Industrial Organization economics – IO (trường phái kinh tế
học tổ chức công nghiệp)

DN

Doanh nghiệp

MHKD

Mô hình kinh doanh

VRIN

Giá trị (Value), Hiếm (Rare), Khó bắt chước (Inimitable), Khó
thay thế (Non-substitutable)

khoa luan, tieu luan10 of 102.


-x-

Tai lieu, luan van11 of 102.


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hoạt động tạo giá trị gia tăng .......................................................... 13
Hình 1.2. Mơ hình nghiên cứu ......................................................................... 26
Hình 2.1. Qui trình nghiên cứu ........................................................................ 28
Hình 2.1. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 38

BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tiến độ thực hiện nghiên cứu .......................................................... 28
Bảng 2.2. Thang đo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 39
Bảng 2.3. Thang đo năng lực chủ động ........................................................... 40
Bảng 2.4. Thang đo năng lực mạo hiểm .......................................................... 40
Bảng 2.5. Thang đo năng lực sáng tạo ............................................................. 41
Bảng 2.6. Thang đo định hướng học hỏi (định hướng đào tạo)....................... 41
Bảng 2.7. Thang đo năng lực phản ứng cạnh tranh ......................................... 42
Bảng 2.8. Thang đo năng lực đáp ứng khách hàng.......................................... 42
Bảng 2.9. Thang đo thích ứng môi trường vĩ mô ............................................ 43
Bảng 2.10. Thang đo chất lượng quan hệ ........................................................ 43
Bảng 3.1. Kết quả Cronbach Alpha các thang đo ............................................ 44
Bảng 3.2. Kết quả phân tích EFA .................................................................... 47
Bảng 3.3. Tóm tắt mơ hình hồi qui .................................................................. 50
Bảng 3.4. ANOVA .......................................................................................... 52
Bảng 3.5. Năng lực cốt lõi tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh ......... 53
Bảng 3.6. Trọng số hồi qui .............................................................................. 54
Bảng 3.7. Kết quả kiểm định White ................................................................ 55

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.


-1-

LỜI MỞ ĐẦU
1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường, chỉ xuất hiện
trong điều kiện của kinh tế thị trường. Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới
đều thừa nhận cạnh tranh là môi trường tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển và tăng năng suất lao động, hiệu quả của các tổ chức, là nhân tố quan
trọng làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội. Kết quả cạnh tranh sẽ xác định vị thế,
quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức. Vì vậy, các tổ chức
đều cố gắng tìm cho mình những nguồn lực phù hợp để chiến thắng trong cạnh
tranh.
Giống như bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trường, các ngân hàng
thương mại (NHTM) trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt,
không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các tổ chức tín dụng (TCTD) đang cùng
hoạt động trên thương trường với mục tiêu là tăng thị phần tín dụng cũng như mở
rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế.
Hệ thống NHTM Việt Nam (VN) trên địa bàn TP.HCM chuyển sang mơ hình
hoạt động theo cơ chế thị trường hơn 20 năm qua, tuy nhiên, sự cạnh tranh của các
ngân hàng (NH) trên thương trường chưa đúng nghĩa (hoặc bị can thiệp quá mức,
hoặc là bị bng lỏng) và các NHTM chưa có nhận thức đúng đắn về cạnh tranh.
Thực tiễn hoạt động của các NHTM trên địa bàn TP.HCM trong thời gian gần đây
cho thấy – có những vấn đề thực tiễn mà các NH cần phải quan tâm, cụ thể:
 Trong thời gian qua, các NH đã có chú trọng đến cơng tác quản trị rủi ro
nhưng chưa thực sự trở thành công cụ hữu hiệu phục vụ quản trị điều hành. Tình
trạng vay mượn với lãi suất lên xuống thất thường trên thị trường tiền tệ liên NH
trong thời gian qua suy cho cùng đều bắt nguồn từ việc các NH chưa quản trị tốt tài
sản và thanh khoản. Do sự yếu kém từ quản trị tài sản Nợ, tài sản Có và sự thiếu hụt


khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

-2-

các công cụ quản lý hữu hiệu, trong khi một số NH lại muốn sử dụng triệt để phần
vốn phục vụ cho các hoạt động kinh doanh sinh lời, nên xảy ra thiếu thanh khoản
cục bộ tại một số NH. Mặt khác, sự xuất hiện của các ngân hàng nước ngồi có bề
dày kinh nghiệm về quản trị hoạt động tốt hơn, nên để có thể cạnh tranh thì chắc
chắn những địi hỏi về cơng tác quản trị hoạt động sẽ càng gay gắt hơn đối với ngân
hàng trong nước. Vì vậy, quản trị hoạt động đang là một thách thức lớn trước sức ép
hội nhập của hệ thống NHTM VN trên địa bàn TP.HCM
 Thị trường tài chính TP.HCM cịn non trẻ, rất chật hẹp, số lượng NH và
TCTD phi NH là không nhỏ. Một khi mỗi phân đoạn thị trường có nhiều NH và chi
nhánh trong và ngoài nước khai thác, mức độ cạnh tranh để giữ thị phần sẽ càng trở
nên khốc liệt, nhưng đa số các NH chưa nâng cao được chất lượng, tính tiện ích của
dịch vụ, lợi thế cơng nghệ và trình độ quản lý để cạnh tranh, mà chỉ dựa vào lãi suất
và chính sách khuyến mại. Đặc biệt, một số NH cổ phần qui mô vốn nhỏ, mới ra đời
chưa có điều kiện khẳng định được uy tín và thương hiệu với khách hàng, chưa có
điều kiện để phát triển dịch vụ phi tín dụng, chỉ tập trung vào hoạt động tín dụng,
phát triển mạnh cho vay tiêu dùng, cho vay chứng khoán và bất động sản với lãi
suất thỏa thuận, nên đã tác động không nhỏ đến sự phát triển của thị trường này và
làm nảy sinh những bất ổn khó lường cho hệ thống NH. Điều này đôi khi đã buộc
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) phải xử lý bằng các mệnh lệnh hành chính, để tránh
những cú sốc nảy sinh từ nguy cơ bất ổn này.
 Trước ngưỡng cửa thực hiện lộ trình mở cửa tồn diện thị trường tài chính
theo đúng cam kết WTO, Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, Hiệp định
chung về thương mại dịch vụ trong ASEAN… thì các NHTM VN trên địa bàn

TP.HCM còn phải đối diện với những khó khăn thách thức lớn hơn nhiều do phải
đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt về thị phần kinh doanh với các NHTM nước
ngoài, trong khi sức cạnh tranh của các NHTM trong nước vẫn còn kém các ngân
hàng nước ngoài về sản phẩm dịch vụ, nguồn lực, trình độ quản lý hoạt động và vấn
đề quản trị rủi ro.

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

-3-

Trước những vấn đề thực tiễn trong cạnh tranh đã nêu như trên, để có thể tồn
tại và phát triển, các NHTM VN trên địa bàn TP.HCM cần phải nhận thức – cạnh
tranh bằng chất lượng dịch vụ, cơng tác kinh doanh. Do đó, các NHTM cần phải
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để tồn tại và phát triển bền vững. Mặt khác,
để nâng cao năng lực cạnh tranh, các NHTM phải có nguồn lực phù hợp để tạo ra
lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, một vấn đề cấp bách cho các NHTM VN trên địa bàn
TP.HCM là họ phải nhận dạng các nguồn lực có thể tạo nên năng lực cạnh tranh cốt
lõi (gọi tắt là năng lực cốt lõi) và đánh giá tác động của các năng lực cốt lõi đối với
kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó ni dưỡng và phát triển những năng lực cốt lõi
nhằm đem lại lợi thế cạnh tranh cho mình một cách bền vững và nâng cao năng lực
cạnh tranh trên thị trường nội địa và từng bước trên thị trường quốc tế.
Với ý tưởng muốn đóng góp vào cơng việc nhận dạng và đánh giá các năng
lực cốt lõi của các NHTM trong nước trên địa bàn thành phố TP.HCM nên đề tài
nghiên cứu này muốn làm rõ vấn đề nghiên cứu như sau:
Nguồn lực nào tạo nên năng lực cốt lõi và chúng có tác động như thế nào đến
kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM VN trên địa bàn TP.HCM?
Với ý tưởng như trên, tên đề tài nghiên cứu là:

“NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỐT LÕI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Dựa vào lý thuyết nguồn lực doanh nghiệp, lý thuyết năng lực động và lý
thuyết cạnh tranh đã được hình thành và phát triển trên thế giới trong những năm
gần đây, đề tài đã ứng dụng hệ thống lý thuyết trên để đóng góp một phần vào việc
giúp các NHTM trên địa bàn TP.HCM xác định các năng lực cạnh tranh cốt lõi và
đánh giá tác động của chúng đối với kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Để góp phần vào cơng việc trên, đề tài nghiên cứu này cần đạt được ba mục
tiêu như sau:

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

-4-

(1) Khám phá các nguồn lực là năng lực cốt lõi tạo nên lợi thế cạnh tranh bền
vững của các NHTM trên địa bàn TP.HCM;
(2) Đánh giá tác động của năng lực cốt lõi đến kết quả hoạt động kinh doanh
của các NHTM trên địa bàn TP.HCM;
(3) Đề xuất ý kiến nhằm duy trì và phát triển nguồn năng lực cốt lõi trong các
NHTM trên địa bàn TP.HCM.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn này đã sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính, đó là: nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng. Cụ thể:
 Bài nghiên cứu này là sự kế thừa của các bài nghiên cứu khoa học trước đây
về ý tưởng nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp VN; từ đó vận
dụng ý tưởng và thực hiện nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

trong một ngành cụ thể, đó là ngành ngân hàng, do đó, các thang đo được sử dụng
trong nghiên cứu này là các thang đo có sẵn. Để mơ hình thang đo có sẵn này có
tính phù hợp với bối cảnh nghiên cứu mới thì chúng phải được điều chỉnh và bổ
sung biến quan sát. Vì vậy, phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng với kỹ
thuật thảo luận nhóm nhằm xác định các đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân
hàng tại thị trường VN, và trên cơ sở đó, các thang đo được điều chỉnh và bổ sung
biến quan sát để có tính phù hợp với bối cảnh nghiên cứu mới.
 Phương pháp định lượng dùng để kiểm định mô hình nghiên cứu và giả
thuyết nghiên cứu. Từ đó, phân tích và đánh giá tác động của các năng lực cốt lõi
đến kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM VN trên địa bàn TP.HCM.
 Thu thập dữ liệu thị trường, được sử dụng bằng phương pháp phỏng vấn
trực tiếp. Mặt khác, luận văn còn sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích các
thơng tin về hoạt động kinh doanh được công bố bởi các NHTM nhằm đánh giá
hoạt động cạnh tranh của các NHTM VN trên địa bàn TP.HCM.

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

-5-

 Dữ liệu thị trường sau khi được tổng hợp sẽ được phân tích thống kê bằng
phần mềm SPSS 16.0, với một số phương pháp được sử dụng như sau: lập tần suất,
phân tích độ tinh cậy Crobach alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi qui bội.
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Năng lực cạnh tranh cốt lõi;
 Khách thể nghiên cứu: Các NHTM VN, gồm có: ngân hàng thương mại
cổ phần (NH TMCP) và ngân hàng thương mại quốc doanh (NH TMQD);
 Phạm vi nghiên cứu: các NHTM VN trên địa bàn TP.HCM

 Đối tượng khảo sát: chuyên gia phân tích và Ban Lãnh đạo của các
NHTM VN trên địa bàn TP.HCM.
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Đánh giá tác động của năng lực cạnh tranh cốt lõi sẽ giúp ích cho các NHTM
nhận thấy tầm ảnh hưởng của chúng đối với kết quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ
sở đó, các NHTM có thể dễ dàng hơn trong việc nhận dạng và đầu tư phát triển các
nguồn lực tạo nên năng lực cốt lõi cũng như duy trì các lợi thế cạnh tranh vượt trội
trong kinh doanh; từ đó biến chúng thành văn hóa doanh nghiệp của đơn vị mình để
mọi thành viên đều hiểu rõ vai trị và trách nhiệm của mình trong việc duy trì và
phát triển những lợi thế cạnh tranh này.
6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Liên quan đến đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM,
hiện nay đã có rất nhiều đề tài đi sâu vào lĩnh vực này, như: năng lực cạnh tranh của
NHTM sau khi VN gia nhập WTO; Đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM trên
địa bàn TP.HCM; Các giải pháp năng lực cạnh tranh của NHTM trên địa bàn
TP.HCM. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các NHTM dựa
trên việc phân tích các nguồn lực vơ hình, như: năng lực marketing, năng lực sáng
tạo, định hướng kinh doanh và định hướng học hỏi trong lĩnh vực ngân hàng thì
chưa có một đề tài nào thực hiện nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.

-6-

tham khảo một số đề tài có liên quan đến lĩnh vực năng lực cạnh tranh của NHTM
như sau:
- “Năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp Việt Nam” của TS.Nguyễn

Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, năm 2009. Đề tài đã khám phá và đo lường các
yếu tố vơ hình tạo nên năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp trên địa bàn
TP.HCM, từ đó đề xuất một số hướng ni dưỡng và phát triển nguồn năng lực
động để tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Tác giả
nghiên cứu bốn yếu tố tạo nên năng lực động doanh nghiệp là định hướng kinh
doanh, định hướng học hỏi, năng lực marketing và năng lực sáng tạo và mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố này đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả
nghiên cứu được kiểm định với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh. Mặt khác, nghiên cứu này kiểm định tổng quát, khơng phân tích chi tiết vào
từng ngành nghề kinh doanh cụ thể.
-“Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các NH TMCP trên địa
bàn TP.HCM giai đoạn 2006 – 2015” của tác giả Phan Ngọc Tấn, năm 2006. Tác
giả đã nghiên cứu mơ hình lý thuyết về mối quan hệ giữa các thành phần năng lực
cạnh tranh của các NH TMCP và hiệu quả kinh doanh, các thành phần năng lực
cạnh tranh gồm có: dịch vụ, thương hiệu, tài chính, sản phẩm, vốn trí tuệ. Từ đó,
đánh giá các năng lực cạnh tranh của các NH TMCP và đưa ra kiến nghị nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của NH TMCP trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2006
– 2015.
- “Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam sau khi
Việt Nam gia nhập WTO. Thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Thanh
Phong, năm 2010. Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
của các NHTM Việt Nam dựa trên phân tích các yếu tố cạnh tranh, như: năng lực
tài chính, chất lượng nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, thị phần, hệ thống phân
phối, phát triển sản phẩm, công tác xây dựng và quảng bá sản phẩm. Từ đó, tác giả
kiến nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.


-7-

NHTM trong bối cảnh Việt Nam thực hiện cam kết với WTO về mở cửa hoàn toàn
thị trường dịch vụ ngân hàng.
Như vậy, đề tài nghiên cứu đánh giá tác động của năng lực cạnh tranh cốt lõi
đến kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn TP.HCM đi theo xu
hướng phân tích về năng lực chủ động, năng lực mạo hiểm, năng lực sáng tạo, định
hướng học hỏi (đào tạo), phản ứng cạnh tranh, đáp ứng khách hàng, thích ứng mơi
trường và chất lượng quan hệ là không bị trùng lắp với các đề tài khác.
7. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, nội dung chính của luận văn được trình bày gồm 04
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Phần này giới thiệu về cơ sở lý thuyết về cạnh tranh, nguồn lực, năng lực cạnh
tranh cốt lõi và mơ hình nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài và kết quả nghiên
cứu định tính về việc điều chỉnh thang đo.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nghiên cứu, bao gồm - kết quả kiểm định thang đo và kết
quả kiểm định mơ hình cũng như các giả thuyết nghiên cứu đã đề ra.
Chương 4: Đề xuất ý kiến xây dựng và nuôi dưỡng năng lực cạnh tranh cốt lõi
Phần này trình bày ý kiến đóng góp của đề tài dựa trên kết quả nghiên cứu,
nhằm xây dựng và nuôi dưỡng năng lực cốt lõi.
Cuối cùng là kết luận của đề tài nghiên cứu.

khoa luan, tieu luan18 of 102.



Tai lieu, luan van19 of 102.

-8-

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 của luận văn giới thiệu về cơ sở lý thuyết về nguồn lực của doanh
nghiệp. Trên cở sở này, mơ hình nghiên cứu được xây dựng. Nội dung chính của
chương này gồm có bốn phần chính: (1) Lý luận về nguồn lực và năng lực cạnh
tranh cốt lõi; (2) Lý thuyết về nguồn lực và đặc điểm nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh
tranh bền vững; (3) Nguồn lực năng lực cạnh tranh cốt lõi; và (4) mơ hình nghiên
cứu.
1.1. NGUỒN LỰC VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỐT LÕI
1.1.1. Nguồn lực doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh
 Nguồn lực là gì?
Nguồn lực là tài sản có giá trị - đó là những thứ có thể sử dụng như là những
yếu tố đầu vào để sản sinh ra những thành quả mong muốn.
Nguồn lực có tồn tại dưới hai dạng - hữu hình và vơ hình:
+ Nguồn lực hữu hình, bao gồm nguồn lực về tài chính và vật chất hữu hình.
Nguồn lực về tài chính như vốn tự có (dự trữ tiền mặt, tài sản rịng hiện có và bất cứ
tài sản tài chính nào khác) và khả năng vay vốn (mức tín dụng) của doanh nghiệp.
Nguồn lực về vật chất hữu hình bao gồm những tài sản hữu hình của doanh nghiệp
có thể đem lại lợi thế về chi phí sản xuất như qui mơ, vị trí, tinh vi về kỹ thuật, tính
linh hoạt của nhà máy sản xuất, của trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu đầu
vào, …
+ Nguồn lực vơ hình, bao gồm nhân lực (nhân viên, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ
năng quản lý, khả năng tích hợp của nhân viên với tính linh hoạt trong chiến lược,
lịng trung thành của nhân viên, …); công nghệ (bằng phát minh sáng chế, bản
quyền, bí quyết cơng nghệ, …); và danh tiếng (sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng về dịch


khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.

-9-

vụ, chất lượng, hình ảnh cơng ty, văn hóa doanh nghiệp, thiết lập được mối quan hệ
tốt với khách hàng, chính quyền, …).
 Nguồn lực doanh nghiệp là gì?
Là sự tổng hịa giữa các nguồn lực vơ hình và nguồn lực hữu hình nhằm đạt
được mục tiêu (doanh thu hay thị phần) mà doanh nghiệp đề ra.
 Năng lực tiềm tàng
Năng lực tiềm tàng là khả năng kết hợp các nguồn lực của một doanh nghiệp
để hoàn thành các mục tiêu mong muốn.
Năng lực tiềm tàng là kết quả của sự tương tác phức hợp qua lại lẫn nhau giữa
các nguồn lực hữu hình và vơ hình được xác lập trên cơ sở phát triển, chuyển giao,
trao đổi hoặc chia sẻ về thông tin và kiến thức giữa những người lao động của một
công ty.
Năng lực tiềm tàng trở nên hết sức quan trọng khi nó được kết hợp trong
những cách thức độc đáo, duy nhất và tạo ra các lợi thế cạnh tranh có giá trị chiến
lược và có thể tồn tại đưa đến năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.1.2. Năng lực cạnh tranh cốt lõi
1.1.2.1. Cạnh tranh
Cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật từ
một đối thủ về thị phần, khách hàng hay nguồn lực. Tuy nhiên, bản chất của cạnh
tranh ngày nay, không phải là tiêu diệt đối thủ, mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra
giá trị gia tăng cao hơn đối thủ nhằm để thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách
hàng mục tiêu và từ đó khách hàng có thể lựa chọn mình mà khơng đến với đối thủ
cạnh tranh (Micheal Porter, 1996).

1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng khái niệm về
năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như
năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp… Trong phạm vi
của luận văn này, chủ yếu đề cập đến đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

- 10 -

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách
hàng để thu lợi ngày càng cao hơn (theo một cách khác, đó là năng lực tạo ra giá trị
gia tăng). Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra
từ thực lực của doanh nghiệp (hay từ những hoạt động cụ thể tích hợp nguồn lực
của doanh nghiệp). Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, khơng chỉ
được tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh
tranh đang hoạt động trong cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Trên cơ sở so
sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có
được những lợi thế cạnh tranh của riêng mình. Nhờ lợi thế cạnh tranh này, doanh
nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi
kéo được khách hàng của đối thủ cạnh tranh (Lê Cơng Hồn, 2006).
Thực tế cho thấy rằng, khơng một doanh nghiệp nào có khả năng đáp ứng đầy
đủ tất cả nhu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và
có hạn chế về mặt khác. Vì vậy, vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải nhận biết
được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có thể đáp

ứng tốt nhất những địi hỏi của khách hàng. Những điểm yếu và điểm mạnh bên
trong doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp như: marketing, tài chính, sản xuất, nhận sự, quản trị, hệ thống thơng tin…
Từ đó có thể thấy, khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, được
cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và vĩ mơ.
Một sản phẩm có thể năm nay được đánh giá là có năng lực cạnh tranh, nhưng năm
sau hoặc năm sau nữa lại khơng cịn có khả năng cạnh tranh nếu không giữ lợi thế
cạnh tranh.
Vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra
giá trị gia tăng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng, đồng thời tạo ra lợi thế

khoa luan, tieu luan21 of 102.


Tai lieu, luan van22 of 102.

- 11 -

cạnh tranh cho doanh nghiệp; nó được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu tác động
của môi trường kinh doanh.
1.1.2.3. Năng lực cạnh tranh cốt lõi
Năng lực cạnh tranh cốt lõi, gọi tắt là năng lực cốt lõi là những năng lực cạnh
tranh mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn những năng lực khác trong nội bộ
của công ty, năng lực đó mang tính trung tâm đối với khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
C.K.Prahalad và Gary Hamel (1990) đã đưa ra hình tượng một cái cây với bộ
rễ là năng lực cốt lõi, thân và cành và sản phẩm cốt lõi. Năng lực cốt lõi là sự họp
nhất, gom tụ tất cả công nghệ và chuyên môn của doanh nghiệp vào thành một trọng
điểm, một mũi nhọn nhất quán. Nhiều ý kiến cho rằng, doanh nghiệp nên xác định
và tập trung vào ba hoặc bốn năng lực cốt lõi để tạo ra lợi thế cạnh tranh của riêng

mình, tuy nhiên, điều này thường rất dễ bị xói mịn bởi những hành động bắt chước
của đối thủ. Mặt khác, năng lực cốt lõi là năng lực cạnh tranh nên cũng chịu sự tác
động bởi những thay đổi của môi trường kinh doanh. Do đó, các năng lực cốt lõi
phải có sự khác biệt (Prahalad & Hamel 1990).
Sự khác biệt của năng lực cốt lõi được thể hiện ở chỗ - Giá trị mà nó tạo ra có
tính bền vững và có khả năng thích ứng với những thay đổi của mơi trường kinh
doanh để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp - điều này có nghĩa là, năng lực
cốt lõi định dạng và kết hợp lại các nguồn lực của doanh nghiệp để thích ứng với
những biến động của mơi trường kinh doanh. Vì vậy, các năng lực cốt lõi có sự
khác biệt khơng dễ dàng bắt chước, rất tốn kém để tạo ra nó, nhất là khi các năng
lực cốt lõi đó có tính chất năng động, khơng ngừng biến hóa (John Kay 1993).
Vậy, năng lực cạnh tranh cốt lõi là những khả năng tích hợp và định dạng lại
những tiềm năng của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trường kinh
doanh (Teece & ctg 1997); khả năng đó đem lại lợi ích cho khách hàng, tạo ra lợi
thế cạnh tranh và đem lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp (Eisenhardt &
Martin 2000).

khoa luan, tieu luan22 of 102.


Tai lieu, luan van23 of 102.

- 12 -

1.1.3. Lợi thế cạnh tranh và giá trị gia tăng
1.1.3.1. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh chính là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng,
giá trị đó vượt quá chi phí dùng để tạo ra nó. Giá trị mà khách hàng sẵn sàng để trả,
và ngăn trở việc đề nghị những mức giá thấp hơn của đối thủ cho những lợi ích
tương đương hay cung cấp những lợi ích độc nhất hơn là phát sinh một giá cao hơn

(Michael Porter, 1985, trang 3).
Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái
mà các đối thủ khác khơng có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ,
hoặc làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh
tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Mặt
khác, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có
được những lợi thế cạnh tranh của riêng mình. Do vậy mà các doanh nghiệp đều
muốn cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên điều này thường rất dễ bị xói
mịn bởi những hành động bắt chước của đối thủ
Muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh thì doanh nghiệp phải tạo ra giá trị cho khách
hàng bằng cách tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Giá trị gia tăng
Trong vấn đề cạnh tranh, giá trị là mức tiền mà người mua sẵn lịng thanh tốn
cho những sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp. Giá trị được đo lường bằng tổng
doanh thu, phản ánh sự điều tiết giá cả của sản phẩm và số lượng đơn vị sản phẩm
có thể bán ra của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
lợi nhuận nếu giá trị mà họ điều tiết (được biểu hiện là giá cả) vượt quá các chi phí
liên quan đến việc tạo ra sản phẩm. Do đó, tạo ra các giá trị cho người mua với chi
phí thấp hơn giá trị đó là mục tiêu của mọi chiến lược.
Hai điều kiện cơ bản để xác định lợi nhuận của doanh nghiệp có thể thu được
là: giá trị mà người tiêu dùng đánh giá về sản phẩm hay dịch vụ và chi phí sản xuất
của doanh nghiệp. Người tiêu dùng đánh giá sản phẩm càng cao, doanh nghiệp càng

khoa luan, tieu luan23 of 102.


- 13 -

Tai lieu, luan van24 of 102.


có thể bán sản phẩm với giá cao hơn. Tuy nhiên, thị trường có tính cạnh tranh và do
giá trị mà mỗi cá nhân đánh giá sản phẩm khác nhau nên doanh nghiệp bao giờ
cũng bán với giá thấp hơn so vơi giá trị mà người tiêu dùng đặt ra để có thể để lại
một chút “thặng dư cho người tiêu dùng”.
V = Giá trị người tiêu dùng sẵn lòng trả
(Customer Value)

V-P
V-C

P = Giá thị trường (Market Price)

P-C
C = Chi phí sản xuất (Cost of Product)

V

V-P = Thặng dư cho người tiêu dùng
(Customer Surplus)

P
C

P-C = Lợi nhuận (Profit)
V-C = Giá trị gia tăng (Added Value)
Hình 1.1: Hoạt động tạo giá trị gia tăng

Khi áp lực cạnh tranh trên thị trường càng lớn thì thặng dư cho người tiêu
dùng càng cao và ngược lại. Doanh nghiệp có thể làm tăng giá trị gia tăng của sản
phẩm bằng cách giảm chi phí sản xuất (C) hay làm cho sản phẩm trở nên hấp dẫn

hơn trong con mắt của người tiêu dùng thông qua các mẫu thiết kế đẹp, tăng cường
các chức năng và chất lượng sản phẩm (nghĩa là, làm tăng V). Một khi người tiêu
dùng đánh giá về giá trị sản phẩm cao hơn, họ sẽ sẵn lòng mua với giá cao hơn (P
tăng). Như vậy, khả năng sinh lời của doanh nghiệp sẽ tăng khi doanh nghiệp có thể
tạo giá trị gia tăng thêm cho sản phẩm bằng cách giảm chi phí (giảm C) và/hoặc tạo
sự khác biệt cho sản phẩm hay dịch vụ (tăng V).
1.1.3.3. Chuỗi giá trị
Mỗi doanh nghiệp là một chuỗi giá trị được tập hợp từ một loạt các hoạt động
tạo giá trị khác nhau từ sản xuất, marketing, nghiên cứu và phát triển (R&D), nguồn
nhân lực, … cho tới cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, và có thể chia thành hai nhóm:
các hoạt động cơ bản và các hoạt động hỗ trợ. Các hoạt động trong chuỗi giá trị tạo

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.

- 14 -

giá trị bằng cách giảm chi phí (giảm C) và/hoặc tạo ra sự khác biệt (tăng V) cho sản
phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Trong phạm vi của đề tài này, bốn nhóm hoạt
động giá trị được đề cập tới, đó là: năng lực Marketing, năng lực sáng tạo, định
hướng học hỏi và định hướng kinh doanh. Cụ thể:
 Năng lực sáng tạo liên quan đến việc thiết kế và chế tạo sản phẩm. Chức
năng này có thể tạo giá trị cho sản phẩm theo cả hai cách, giảm C và tăng V. Trước
hết, thông qua việc thiết kế ra những mẫu sản phẩm vượt trội, năng lực sáng tạo có
thể nâng cao tính năng sản phẩm, làm cho chúng hấp dẫn hơn đối với người tiêu
dùng (làm tăng V). Năng lực sáng tạo cũng có thể góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất, nhờ đó chi phí sản xuất giảm (giảm C);
 Năng lực Marketing có thể tạo ra giá theo nhiều cách khác nhau. Thông qua

việc cung cấp phương tiện để khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy họ mua hàng và
định vị nhãn hiệu sản phẩm, marketing có thể làm tăng giá trị sản phẩm trong mắt
người tiêu dùng (tăng V), nhờ đó doanh nghiệp có thể bán hàng với giá cao hơn.
Marketing cịn giúp tìm hiểu nhu cầu khách hàng và thông tin thị trường để thiết kế
sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng và có tính cạnh tranh trên thị trường.
 Định hướng học hỏi liên quan đến việc đào tạo nguồn nhân lực, bảo đảm
nguồn nhân lực có đủ kỹ năng và kiến thức ngành nghề, từ đó tạo điều kiện cho
nhân viên có thể làm việc với hiệu quả cao, kết quả là chi phí sản xuất giảm (giảm
C). Sự năng động, sáng tạo của nguồn nhân lực góp phần tạo ra sản phẩm dịch vụ
khác biệt, làm tăng giá trị sản phẩm dịch vụ (tăng V). Định hướng học hỏi (đào tạo)
còn đảm bảo các nhân viên được huấn luyện, được khuyến khích và được tưởng
thưởng đầy đủ cho công việc tạo giá trị cho sản phẩm của doanh nghiệp.
 Định hướng kinh doanh hỗ trợ cho toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp,
góp phần tăng cường hiệu quả của tất cả các hoạt động tạo giá trị khác trong doanh
nghiệp.

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×