Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án Tin học 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.94 KB, 66 trang )

Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 1: MÁY TÍNH
VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
A.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng
qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính
thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kỹ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một cơng việc nào
đó.
3. Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, u thích mơn học.

B.

CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính.
- Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có)


C.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
Khơng có kiểm tra
2. Giảng kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính.
1. Tìm hiểu cách để con người ra 1. Tìm hiểu cách để con người ra
lệnh cho máy tính
lệnh cho máy tính
GV: Máy tính là công cụ giúp con Con người chỉ dẫn cho máy tính thực
người làm những cơng việc gì.
hiện cơng việc thơng qua các lệnh.
HS: Máy tính là cơng cụ giúp con
người xử lý thông tin một cách hiệu
quả
GV: Nêu một số thao tác để con
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

người ra lệnh cho máy tính thực
hiện?

HS: Khởi động, thốt khỏi phần
mềm, sao chép, di chuyển, thực
hiện các bước để tắt máy tính…
GV: Khi thực hiện những thao tác
này => ta đã ra lệnh cho máy tính
thực hiện.
? Để điều khiển máy tính con người
phải làm gì.
HS: Con người điều khiển máy tính
thơng qua các lệnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ví dụ rơ-bốt nhặt rác
2. Tìm hiểu về ví dụ rơ-bót nhặt 2. Tìm hiểu về ví dụ rơ-bót nhặt rác
rác
Các lệnh để Rơ-bốt hồn thành tốt
GV: Con người chế tạo ra thiết bị công việc:
nào để giúp con người nhặt rác, lau - Tiến 2 bước.
cửa kính trên các tồ nhà cao tầng? - Quay trái, tiến 1 bước.
HS: Con người chế tạo ra Rô-bốt
- Nhặt rác.
GV: Giả sử ta có một Rơ-bốt có thể - Quay phải, tiến 3 bước.
thực hiện các thao tác như: tiến một - Quay trái, tiến 2 bước.
bước, quay phải, quay trái, nhặt rác - Bỏ rác vào thùng.
và bỏ rác vào thùng (GV yêu cầu
HS quan sát hình ở SGK)
HS: Học sinh quan sát hình 1 ở
sách giáo khoa theo yêu cầu của
giáo viên.
GV: Ta cần ra lệnh như thế nào để
chỉ dẫn Rơ-bốt di chuyển từ vị trí
hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào

thùng?
HS: Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt
rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh
như sau : (SGK)
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng
Hoạt động 3: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

3. Tìm hiểu viết chương trình
3. Tìm hiểu viết chương trình
và ra lệnh cho máy tính làm việc và ra lệnh cho máy tính làm việc
GV: Để điều khiển Rơ-bốt ta phải
làm gì?
Viết chương trình là hướng dẫn máy
HS: Để điều khiển Rơ-bốt ta phải tính thực hiện các cơng việc hay giải
viết các lệnh.
một bài toán cụ thể.
GV: Viết các lệnh chính là viết
chương trình => thế nào là viết Chương trình máy tính là một dãy
chương trình.

các lệnh mà máy tính có thể hiểu và
HS: Viết chương trình là hướng dẫn thưc hiện được.
máy tính thực hiện các cơng việc
hay giải một bài toán cụ thể.
* Tại sao cần VCT:
GV: Chương trình máy tính là gì?
Viết chương trình giúp con người
HS: Chương trình máy tính là một điều khiển máy tính một cách đơn
dãy các lệnh mà máy tính có thể giản và hiệu quả hơn.
hiểu và thực hiện được
GV: Tại sao cần phải viết chương
trình?
HS: Viết chương trình giúp con
người điều khiển máy tính một cách
đơn giản và hiệu quả hơn.
Hoạt động 4: Chương trình và ngơn ngữ lập trình.
4. Chương trình và ngơn ngữ lập 4. Chương trình và ngơn ngữ lập
trình.
trình.
GV: Để máy tính có thể xử lí, thơng - Ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ
tin đưa vào máy phải được chuyển dùng để viết các chương trình máy
đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số tính.
gồm 0 và 1). Tuy nhiên, việc VCT - Chương trình dịch đóng vai trị
bằng ngơn ngữ máy rất khó khăn và "người phiên dịch" và dịch những
mất nhiều thời gian và cơng sức => chương trình được viết bằng ngôn
các NNLT ra đời để phục vụ việc ngữ lập trình sang ngơn ngữ máy để
viết các câu lệnh thay cho dãy bít
máy tính có thể hiểu được.
HS: Học sinh chú ý lắng nghe => - Chương trình soạn thảo và chương
ghi nhớ kiến thức.

trình dịch, cùng với các cơng cụ trợ
GV: NNLT là gì?
giúp, tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện
HS: Ngơn ngữ lập trình là ngơn chương trình thường được kết hợp
ngữ dùng để viết các chương trình vào một phần mềm, được gọi là mơi
máy tính.
trường lập trình
? Khi chúng ta viết chương trình thì
viết trên NNLT, vậy máy tính đã Vd: NNLT phổ biến: Java, C++, C#,
hiểu chúng ta viết gì chưa?
Pascal...
HS: Chưa
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

? Vậy làm sao để máy hiểu các câu
lệnh chúng ta viết?
HS: Dịch chương trình sang ngơn
ngữ máy
GV: Để có một chương trình mà
máy tính có thể thực hiện được cần
qua 2 bước:
* Viết chương trình theo ngơn ngữ
lập trình.
* Dịch chương trình sang ngơn ngữ
máy để máy tính có thể hiểu được.

HS: Học sinh chú ý lắng nghe.
3. Củng cố:
Câu 1: Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển
máy tính.
Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn
giản và hiệu quả hơn
Câu 2: Để có một chương trình máy tính có thể thực hiện được cần
qua mấy bước:
Qua 2 bước:
* Viết chương trình theo ngơn ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang ngơn ngữ máy để máy tính có thể hiểu
được.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh về nhà học bài, làm bài tập trong sách giáo khoa.
- Xem trước bài 2: Làm quen với chương trình và ngơn ngữ lập
trình.

D.

Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tuần:
Giáo viên: Hồng Hải Trí



Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
A.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng
chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, u thích mơn học, hăng hái
phát biểu ý kiến.

B.

CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính.
- Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có)

C.


TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Kiểm tra kiến thức cũ:
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
Câu 1: Chương trình máy tính là một
Câu 1: Chương trình máy tính là dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu
gì?
và thưc hiện được.
Câu 2: Để có một chương trình Câu 2: Qua 2 bước:
máy tính có thể thực hiện được cần - Viết chương trình theo ngơn ngữ
lập trình.
qua mấy bước:
- Dịch chương trình sang ngơn ngữ
máy để máy tính có thể hiểu được.

2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Giáo viên: Hồng Hải Trí

Nội dung


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình
1. Ví dụ về chương trình

1. Ví dụ về chương trình
GV: Ví dụ minh hoạ một chương Ví dụ minh hoạ một chương trình
trình đơn giản được viết bằng ngôn đơn giản được viết bằng ngơn ngữ
ngữ lập trình Pascal.
lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Uses Crt;
Begin
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
End.
=> chương trình in ra dịng chữ
Chao cac ban
HS: theo dõi và chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
? Chương trình gồm bao nhiêu câu
lệnh
HS trả lời
GV giải thích ý nghĩa từng câu lệnh
Hoạt động 2: Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?
2. Ngơn ngữ lập trình gồm những 2. Ngơn ngữ lập trình gồm những
gì?
gì?
GV: Câu lệnh được viết từ những kí Ngơn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái
tự nhất định. Kí tự này tạo thành và các qui tắc để viết các câu lệnh tạo
bảng chữ cái của ngôn ngữ lập thành một chương trình hồn chỉnh

trình.
và thực hiện được trên máy tính.
- Mỗi câu lệnh trong chương trình
gồm các kí tự và kí hiệu được viết * Qui tắc viết câu lênh trong Ngơn
theo một quy tắt nhất định.
ngữ lập trình Pascal:
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, - Các từ được cách nhau bởi 1 hoặc
chương trình dịch sẽ nhận biết được nhiều dấu cách.
và thông báo lỗi.
- Một câu lệnh được kết thúc bởi dấu
HS: Học sinh chú ý lắng nghe chấm phẩy.
=>ghi nhớ kiến thức.
? Bảng chữ cái của ngơn ngữ lập
trình gồm những gì.
HS: Bảng chữ cái của ngơn ngữ lập
trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh
và một số kí hiệu khác, dấu đóng
mở ngoặc, dấu nháy...
Hoạt động 3: Từ khóa và tên
3. Từ khóa và tên
3. Từ khóa và tên
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh
- Các từ như: Program, Uses, Begin
gọi là các từ khoá.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.

+ Học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
* Khi đặt tên cho chương trình cần
phải tuân theo những quy tắt sau:
- Từ khoá là từ dành riêng của ngơn
ngữ lập trình.
- Tên khác nhau tương ứng với
những đại lượng khác nhau.
- Ngồi từ khố, chương trình cịn
có tên của chương trình.
- Đặt tên chương trình phải tuân
theo những quy tắt nào?

Giáo án Tin Học 8
- Từ khố của một ngơn ngữ lập trình
là những từ dành riêng, khơng được
dùng các từ khố này cho bất kì mục
đích nào khác ngồi mục đích sử
dụng do ngơn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại
lượng trong chương trình và do người
lập trình đặt theo quy tắc:
+ Hai đại lượng khác nhau trong một
chương trình phải có tên khác nhau.
+ Tên khơng được trùng với các từ
khố.
+ Tên khơng được bắt đầu bằng số và
không được chứa dấu cách


Hoạt động 4: Cấu trúc chung của chương trình
4. Cấu trúc chung của chương
4. Cấu trúc chung của chương
trình
trình
- Cấu trúc chung của chương trình
GV giới thiệu cấu trúc chung của
gồm:
chương trình
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
dùng để: khai báo tên chương trình,
khai báo các thư viện và một số khai
GV lưu ý HS:
báo khác.
Phần khai báo có thể có hoặc
* Phần thân chương trình: gồm các
khơng, nếu có phải được đặt trước
câu lệnh mà máy tính cần phải thực
phần thân chương trình.
hiện.
HS ghi nhớ
- Phần thân được bắt đầu với từ khóa
Begin và kết thúc với từ khóa End.
*Lưu ý: Phần khai báo có thể có hoặc
khơng, nếu có phải được đặt trước
phần thân chương trình.
Hoạt động 5: Ví dụ về ngơn ngữ lập trình
5. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình
5. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình

GV: Khởi động chương trình T.P để - Khởi động chương trình :
xuất hiện màn hình sau :
- Màn hình T.P xuất hiện.
-Từ bàn phím soạn chương trình
tương tự word.
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8
-Sau khi đã soạn thảo xong nhấn
ALT+F9 để dịch chương trình, nhấn
Ctrl + F9 để chạy chương trình.
- Nhấn Alt+F5 để xem màn hình kết
quả.

GV: Giới thiệu màn hình soạn thảo
của T.P
HS: Quan sát và lắng nghe.
GV: Giới thiệu các bước cơ bản để
làm việc với một chương trình
trong mơi trường lập trình T.P
3. Củng cố:
Câu 1: Trong các tên sau, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
a/ a;

b/ Tamgiac

c/ 8a


d/ Tam giac

Câu 2: Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc chương trình
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh về nhà học bài, làm bài tập trong sách giáo khoa.
- Xem trước bài TH1: Làm quen với TURBO PASCAL
D.

Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH 1:
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL

A.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal,
nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn
lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và
xem kết quả.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, u thích mơn học, hăng hái
phát biểu ý kiến.

B.

CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính.
- Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có)

C.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Kiểm tra kiến thức cũ:
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
Câu 1: Nêu cấu trúc chung của Câu 1: Cấu trúc chung của chương

chương trình?
trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh
dùng để: khai báo tên chương trình,
khai báo các thư viện và một số khai
báo khác.
* Phần thân chương trình: gồm các
câu lệnh mà máy tính cần phải thực
hiện.
- Phần thân được bắt đầu với từ khóa
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

Begin và kết thúc với từ khóa End.
Câu 2: Qui tắc viết câu lênh trong Câu 2: Qui tắc viết câu lênh trong
Ngơn ngữ lập trình Pascal?
Ngơn ngữ lập trình Pascal:
- Các từ được cách nhau bởi 1 hoặc
nhiều dấu cách.
- Một câu lệnh được kết thúc bởi dấu
chấm phẩy.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.

1. Làm quen với việc khởi động 1. Làm quen với việc khởi động và
và thoát khỏi Turbo Pascal.
thoát khỏi Turbo Pascal.
GV: Nêu cách để khởi động Free a. Khởi động Turbo Pascal bằng một
Pascal (Turbo Pascal)?
trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu
HS:Có thể khởi động bằng cách tượng
trên màn hình nền;
nháy đúp chuột vào biểu tượng trên Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp
màn hình nền hoặc vào bảng chọn Turbo.exe trong thư mục chứa tệp
strat
này (thường là thư mục con
TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo
GV: Nêu cách để thoát khỏi chương Pascal và so sánh với hình 11 SGK
trình Pascal?
HS: Ta có thể sử dụng tổ hợp phím
Alt + X để thốt khỏi Free Pascal
(Turbo Pascal)
Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần trên màn hình của Free Pascal
2. Nhận biết các thành phần trên 2. Nhận biết các thành phần trên
màn hình của Free Pascal
màn hình của Free Pascal
GV hướng dẫn HS nhận biết các
c. Màn hình của Free Pascal
thành phần: Thanh bảng chọn; tên (Turbo Pascal):
tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở;
phía dới màn hình.
con trỏ; dịng trợ giúp

d. Nhấn phím F10 để mở bảng
- Nhấn phím F10 để mở bảng chọn. chọn, sử dụng các phím mũi tên sang
Để di chuyển qua lại giữa các bảng trái và sang phải để di chuyển qua lại
chọn ta sử dụng phím nào?
giữa các bảng chọn.
HS: Để di chuyển qua lại giữa các
e. Nhấn phím Enter để mở một
bảng chọn, ta sử dụng phím mũi tên bảng chọn.
sang trái và sang phải.
Giáo viên: Hoàng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

f . Quan sát các lệnh trong từng
- Nhấn phím Enter để mở một bảng bảng chọn.
chọn
- Mở các bảng chọn bằng cách khác:
HS thực hiện các thao tác theo yêu Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt
cầu của giáo viên.
của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên
bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng
- Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn File là F, bảng chọn Run là
chọn.
R,...).
HS đưa ra nhận xét

g. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để

thốt khỏi Turbo Pascal.

Phím tắt của bảng chọn là chữ màu
đỏ trong tên bảng chọn
HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 3: Soạn thảo chương trình đơn giản.
3. Soạn thảo chương trình đơn 3. Soạn thảo chương trình đơn
giản.
giản.
Yêu cầu HS gõ chương trình phần a program CT_Dau_tien;
trong sgk
uses crt;
HS soạn thảo chương trình trên máy
begin
tính theo hướng dẫn của giáo viên.
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
GV theo dõi và hướng dẫn trên các
write('Toi la Turbo
máy.
Pascal');
- Mở chương trình đã chuẩn bị sẵn end.
từ trong máy chủ, dịch và chạy * Lưu bài:
chương trình trên máy chủ.
- Nhấn F2 hoặc nhấn vào file =>
Save
Hoạt động 4: Dịch và chạy chương trình đơn giản.
4. Dịch và chạy chương trình đơn 4. Dịch và chạy chương trình đơn
giản.
giản.

- Yêu cầu học sinh dịch và chạy
chương trình vừa soạn thảo.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch
chương trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy
GV thực hiện cho hs thấy một số lỗi chương trình.
thường gặp khi VCT
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết
quả.
6. Mở lại bài:
GV yêu cầu học sinh thực hiện lại
- Nhấn F3 hoặc vào file => Open.
bài trên máy
SGK
3. Củng cố:
Giáo viên: Hoàng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

- Giáo viên nhấn mạnh lại các nội dung trọng tâm.
- Nhận xét về buổi thực hành, các mặt tốt và hạn chế.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh về nhà học bài, xem lại các ví dụ và làm bài tập trong sách
giáo khoa.
D.

Rút kinh nghiệm:


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ
LIỆU
A.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kỹ năng:
- Chuyển được một biểu thức toán học sang dạng Pascal..
3. Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, yêu thích mơn học, hăng hái
phát biểu ý kiến.

B.

CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính.
- Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có)


C.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Kiểm tra kiến thức cũ:
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
Câu 1: Em hãy nêu cách lưu và mở Câu 1: Lưu: Vào File => Save hoặc
bài trong Pascal?
nhấn F2.
Mở: Vào File => Open hoặc nhấn F3.
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh
Câu 2: Nêu cách dịch và chạy
chương trình?

Giáo án Tin Học 8
Câu 2:
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch
chương trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy
chương trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết
quả.

2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung

sinh
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, - Các ngơn ngữ lập trình định nghĩa
các ngơn ngữ lập trình thường phân sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.
chia dữ liệu thành thành các kiểu - Kiểu dữ liệu xác định giá trị của dữ
khác nhau.
liệu và các phép tốn trên giá trị đó.
? Các kiểu dữ liệu thường được xử - Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
lí như thế nào.
* Số nguyên.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi * Số thực.
nhớ kiến thức.
* Kí tự
- Các ngơn ngữ lập trình định nghĩa * Xâu kí tự
sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.
+ Các kiểu dữ liệu thường được xử Một số kiểu dữ liệu cơ bản của
lí theo nhiều cách khác nhau.
Pascal:
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Integer: số nguyên trong khoảng
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng: -215 đến 215 – 1.
* Số nguyên, số thực, xâu kí tự
+ Real: số thực
Em hãy cho ví dụ ứng với từng + Char: một kí tự trong bảng chữ cái.
kiểu dữ liệu?
+ String: Xâu kí tự, tối đa 255 kí tự.
Học sinh cho ví dụ theo yêu cầu của
giáo viên.

Lưu ý: Dữ liệu kiểu kí tự và kiểu
xâu trong Pascal được đặt trong cặp
dấu nháy đơn.
Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu
số:
số:
GV: Giới thiệu một số phép tốn số Kí hiệu của các phép toán số học
học trong Pascal như: cộng, trừ, trong Pascal:
nhân, chia.
* Phép DIV : Phép chia lấy phần
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

dư.
* Phép MOD: Phép chia lấy phần
nguyên.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa => Quy tắt tính các
biểu thức số học.
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
=> đưa ra quy tắt tính các biểu thức
VD: (SGK)
số học:

- Các phép tốn trong ngoặc được
Bài tập 1:
thực hiện trước.
- Trong dãy các phép tốn khơng có a + c
 a/b +c/d
dấu ngoặc, các phép nhân, phép b d
2
 a*x*x +b*x +c
chia, phép chia lấy phần nguyên và ax + bx + c
phép chia lấy phần dư được thực 1 - a (b+2)
 1/x – a/5*(b+2)
x 5
hiện trước.
2
3
 (a*a +b)*(1+c)
- Phép cộng và phép trừ được thực (a +b)(1+c)
hiện theo thư tự từ trái sang phải.
GV chia nhóm HS và yêu cầu các
nhóm thực hiện bài tập 4 (SKG
trang 26) lên bảng phụ
GV cho các nhóm nhận xét bài làm
của nhau sau đó GV nhận xét và
sửa bài của các nhóm để HS ghi
Hoạt động 3: Các phép so sánh
- Ngồi phép tốn số học, ta thường 3. Các phép so sánh:
so sánh các số.
- Kí hiệu: =, >, <, ≠ , ≥ , ≤
? Hãy nêu kí hiệu của các phép so
- Khi thực hiện các phép so sánh sẽ

sánh.
cho kết quả là đúng (true) hoặc sai
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
(false).
nhớ kiến thức.
Kí hiệu
Phép so sánh
Kí hiệu
Các phép tốn so sánh dùng để làm
trong Pascal
tốn học
gì ?
Học sinh trả lời cầu hỏi của giáo
=
Bằng
=
<>
Khác

viên.
<
Nhỏ
hơn
<
Kết quả của phép so sánh chỉ có thể
<=
Nhỏ hơn hoặc

là đúng hoặc sai.
bằng

Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
>
Lớn hơn
>
nhớ kiến thức.
>=
Lớn hơn hoặc

bằng

Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8
VD: (SGK)

Hoạt động 4: Giao tiếp người – máy tính
4. Giao tiếp người – máy tính:
4. Giao tiếp người – máy tính:
Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều ) Thơng báo kết quả tính tốn:
giữa người và máy tính khi chương - Là yêu cầu đối với mọi chương
trình hoạt động thường được gọi là trình
giao tiếp hoặc tương tác người – - Câu lệnh thông báo kết quả trong
máy.
Pascal:
Học sinh chú ý lắng nghe.
WRITE / WRITELN( ND cần thông
- Thông báo kết quả tính tốn: là

báo);
u cầu đầu tiên đối với mọi Vd:
chương trình.
write('Dien tich hinh tron la ',X);
- Nhập dữ liệu: Một trong những sự
tương tác thường gặp là chương
trình yêu cầu nhập dữ liệu.
b) Nhập dữ liệu
- Lệnh nhập liệu trong Pascal:
READ / READLN ( tên biến);
VD:
write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
+ Một số trường hợp tương tác giữa
người và máy:
c) Chương trình tạm ngừng
- Tạm ngừng chương trình
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK - Tạm ngừng trong khoảng thời gian
=> nêu một số trường hợp tương tác nhất định. Lệnh Delay(thời gian).
VD:
giữa người và máy.
Writeln('Cac ban cho 2 giay
nhe...');
Delay(2000);
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

- Tạm ngừng chương trình cho đến
khi người dùng nhấn phím.
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}

d) Hộp thoại: được sử dụng như một
công cụ cho việc giao tiếp giữa người
– máy tính trong khi chạy chương
trình.

- Hộp thoại: hộp thoại được sử
dụng như một công cụ cho việc
giao tiếp giữa người và máy tính
trong khi chạy chương trình

3. Củng cố:
Câu 1: Nêu một số kiểu dữ liệu cơ bản của NNLT Pascal?
Câu 2: Viết các biểu thức tốn dưới đây bằng kí hiệu trong Pascal:
b/ ax2+bx+c

a/

c/

d/ (a2+b)(1+c)3

4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh về nhà học bài, xem lại các ví dụ và làm bài tập trong sách
giáo khoa.
- Xem trước bài TH2: Viết chương trình để tính tốn.

D.

Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH 2:
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TỐN
A.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
- Biết sử dụng phép toán DIV và MOD

- Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng
chương trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn
trong Pascal
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một
số bài toán.
3. Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, u thích mơn học, hăng hái
phát biểu ý kiến.

B.

CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính.
- Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có)

C.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Kiểm tra kiến thức cũ:
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
Câu 1: Nêu câu lệnh thông báo kết Câu 1: Câu lệnh thông báo kết quả
quả trong Pascal?
trong Pascal:
WRITE / WRITELN( ND cần thông
báo);
Câu 2: Nêu câu lệnh nhập liệu

Câu 2: Lệnh nhập liệu trong Pascal:
trong Pascal?
READ / READLN ( tên biến);
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học
Giáo viên: Hồng Hải Trí

Nội dung


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

sinh
Hoạt động 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức
trong Pascal
a. Viết các biểu thức toán học sau a. Viết các biểu thức toán học sau
đây dưới dạng biểu thức trong đây dưới dạng biểu thức trong
Pascal
Pascal
Gv gọi 4 hs lên bảng chuyển các a) 15 x 4 – 30 + 12 ;
biểu thức sang biểu thức của Pascal 15*4-30+12
a) 15 x 4 – 30 + 12 ;
b) 15 + 5
18
b) 15 + 5
18
;
;

3+1
5+1
3+1
5+1
c) (10 + 2)2
(15+5)/(3+1)–18/(5+1)
;
c) (10 + 2)2
(3 + 1)
;
d) (10 + 2)2 - 24
(3 + 1)
;
 (10+2)*(10+2)/(3+1)
(3+ 1)

HS thực hiện
d) (10 + 2)2 - 24
GV nhận xét, sửa bài.
;
HS chú y theo dõi, ghi bài.
(3 + 1)
((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)

Hoạt động 2: Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình để tính các
biểu thức trên và tìm hiểu về cách in dữ liệu ra màn hình
b. Khởi động Turbo Pascal và gõ b. Khởi động Turbo Pascal và gõ
chương trình để tính các biểu chương trình để tính các biểu thức
thức trên.
trên.

GV yêu cầu HS khởi động Pascal
và viết chương trình tính giá trị các
biểu thức ở Bài tập 1.
HS thực hiện.
GV hướng dẫn HS cách lưu chương
trình với tên CT2.pas.
Chọn Menu File => Save để lưu
chương trình
Dịch, chạy và kiểm tra kết quả nhận
được trên màn hình
HS theo dõi và thực hành theo.
GV hướng dẫn HS cách mở lại bài:
Vào File => Open hoặc nhấn F3.
HS thực hiện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chia lấy phần ngun và phép chia lấy
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
Gv giải thích các câu lệnh trong - Nắm vững các thao tác cơ bản để
chương trình bài 2
làm việc với chương trình trong mơi
HS chú ý lắng nghe
trường TP.
? Nêu kết quả phép tính
16 div 3 và 16 mod 3

- Nắm vững cấu trúc và tác dụng của
H trả lời
lệnh :
? Nêu kết quả của câu lệnh:
Writeln(‘ câu thơng báo’) ;
Writeln(’16 div 3=’,16 div 3);
Write (phép tốn);
HS phát biểu
- Mở tệp mới và gõ chương trình ở
sách giáo khoa.Dịch và chạy - Hiểu cách giao tiếp giữa ngời và
chương trình. Quan sát kết quả máy thơng qua các lệnh.
nhận được và cho nhận xét về các
kết quả đó.
- Thêm các câu lệnh delay(5000)
vào sau mỗi câu lệnh writeln trong
chương trình trên. Dịch và chạy
chương trình. Quan sát chương
trình tạm dừng 5 giây sau khi in
từng kết quả ra màn hình.
- Thêm câu lệnh Readln vào
chương trình (Trước từ khố end).
Dich và chạy chương trình. Quan
sát kết quả hoạt động của chương
trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục
Hs theo dõi và nhận xét sự khác
nhau trước và sau khi thêm lệnh
delay và readln
HS thực hành
Gv theo dõi quá trình thực hành của
học sinh.

3. Củng cố:
- Giáo viên nhấn mạnh lại các nội dung trọng tâm.
- Nhận xét về buổi thực hành, các mặt tốt và hạn chế.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh về nhà học bài, xem lại các ví dụ và thực hành lại bài tập
trong sách giáo khoa.
- Xem trước bài 4: Sử dụng biến trong chương trình.
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh
D.

Giáo án Tin Học 8

Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN
TRONG CHƯƠNG TRÌNH
A.


MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biến- hằng
- Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng
- Biến được vai trị của biến trong lập trình
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình.
- Rèn luyện kĩ năng khai báo hằng trong chương trình.
3. Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, u thích mơn học, hăng hái
phát biểu ý kiến.

B.

CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính.
- Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có)

C.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
CÂU HỎI

Giáo viên: Hồng Hải Trí

TRẢ LỜI


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Câu 1: Viết các biểu thức toán
sau dưới dạng biểu thức trong
Pascal:
a/ ax2+bx+c

Giáo án Tin Học 8
Câu 1:
a/ a*x*x+b*x+c
b/ 1/x – a/5*(b+2)

b/
Câu 2: Nêu kết quả của câu lệnh: Câu 2:
a/ Writeln(’22 div 3 = ’,22 div 3);
a/ 22 div 3 =7
b/ Writeln(’22 mod 3 = ’, 22 mod b/ 22 mod 3 =1
3);
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Biến là cơng cụ trong lập trình
1. Biến là cơng cụ trong lập trình: 1. Biến là cơng cụ trong lập trình:
Tìm hiểu biến trong chương trình.
- Biến là đại lượng được đặt tên,
Để chương trình ln biết chính xác dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này
dữ liệu cần xử lí được lưu trữ ở vị có thể thay đổi trong khi thực hiện
trí nào trong bộ nhớ, các ngơn ngữ chương trình.
lập trình cung cấp một công cụ lập - giá trị của biến là dữ liệu do biến ltrình đó là biến nhớ.
ưu trữ.
* Ví dụ 1 :

Học sinh chú ý lắng nghe => ghi In lên màn hình giá trị của biến x +
nhớ kiến thức.
giá trị của biến y viết lệnh :
writeln(X+Y);
- Biến là một đại lượng có giá trị
thay đổi trong quá trình thực hiện
chương trình
? Biến dùng để làm gì.

* Ví dụ 2 :
Tính và in giá trị của các biểu thức
100 + 50

100 + 50

HS: Biến được dùng để lưu trữ dữ
3
5

liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có
Cách làm :
thể thay đổi trong khi thực hiện
x = 100 + 50
chương trình
y=x/3

ra màn hình.

z = x /5
Hoạt động 2: Khai báo biến

2. Khai báo biến
2. Khai báo biến
Thongbao thuộc kiểu dữ liệu nào?
- Tất cả các biến dùng trong chương
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

trình đều phải được khai báo ngay
Tuỳ theo ngơn ngữ lập trình, cú trong phần khai báo của chương
pháp khai báo biến có thể khác trình.
nhau.
- Việc khai báo biến những gì?
Hs xem SGK và trả lời
GV cho ví dụ:
Var m,n: Integer;
S, diện tích: real;
Thongbao: Strinh;
Trong đó:
Var là gì trong NNLT?
M,n thuộc kiểu dữ liệu nào?
S, dientich thuộc kiểu dữ liệu nào?
HS nghiên cứu SGK và trả lời
GV nhận xét, khẳng định ý đúng
Hoạt động 3: Sử dụng biến trong chương trình2. Khai báo biến
- Tất cả các biến dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay
trong phần khai báo của chương trình.

- Việc khai báo biến gồm :
+ Khai báo tên biến;
+Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
Trong Pascal, việc khai báo biến có dạng:
Var danh sách tên biến : kiểu dữ liệu ;
Trong đó:
- Var: là từ khóa để khai báo biến.
- danh sách tên biến: là tên các biến, được viết cách nhau bởi dấu ‘,’.
- Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu chuẩn.
* Ví dụ :

Trong đó :
- var là từ khố của ngơn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
-m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
-S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
-thong_bao là biến kiểu xâu (string).
3. Sử dụng biến trong chương 3. Sử dụng biến trong chương
trình:
trình:
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

Các thao tác có thể thực hiện với
biến là:
- Gán giá trị cho biến
-Tính tốn với giá trị của biến.

Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Câu lệnh gán giá trị trong các ngơn
ngữ lập trình thường có dạng như
thế nào?
HS: Tên biến ← Biểu thức cần gán
giá trị cho biến

- Kiểu dữ liệu của giá trị gán cho biến
phải giống như với kiểu dữ liệu của
biên.
- Muốn dùng biến ta phải thực hiện
các thao tác :
+ Khai báo biến thuộc kiểu nào đó.
+ Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá
trị cho biến.
+ Tính tốn với giá trị của biến.
- Lệnh để sử dụng biến :
+ Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn
phím :
Readln(tên biến);
Câu lệnh gán giá trị cho biến trong
+ Lệnh gán giá trị cho biến trong
Pascal: dùng dấu :=
Pascal:
Tên biến := Biểu thức cần gán giá
Hãy nêu ý nghĩa của các câu lệnh trị cho biến;
sau:
Lệnh X:=5;
x:=5;

Ý nghĩa
Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X.
x:=y;
x:=(a+b)/2;
x:=x+1;
HS nghiên cứu, trả lời
GV nhận xét, hướng dẫn.

X:=Y;
Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y
vào biến nhớ X.

X:=(a+b)/2;
Thực hiện phép tốn tính trung bình
cộng hai giá trị nằm trong hai biến
nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ
X.
X:=X+1;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn
vị, kết quả gán trở lại biến X.
Hoạt động 4: Hằng
4. Hằng:
4. Hằng:
- Hằng là một đại lượng có giá trị - Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu
khơng thay đổi trong q trình thực và có giá trị khơng đổi trong suốt q
hiện chương trình.
trình thực hiện chương trình.
- Ví dụ về khai báo hằng:
- Cách khai báo hằng trong Pascal:
Const pi = 3.14;

Const tên hằng = giá trị của
Bankinh = 2;
hằng ;
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án Tin Học 8

Trong đó:
Ví dụ :
- Const ?
- pi, bankinh ?
? Nêu cách khai báo hằng
HS dựa vào các ví dụ, rút ra cách
Trong đó:
khai báo.
- Const: là từ khóa để khai báo hằng.
GV nhận xét, hướng dẫn.
- pi, bankinh: là tên hằng
- 3.14, 2: là các giá trị của hằng.
3. Củng cố:
1/ Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng? Cho một vài dụ về khai báo
biến và hằng?
2/ Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng?
a. Var tb: real;
b. Var 4hs: integer;
c. Const x: real;
d. Var R=30;

4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh về nhà học bài, xem lại các ví dụ và thực hành lại bài tập
trong sách giáo khoa.
- Xem trước bài TH3:Khai báo và sử dụng biến.
D.

Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH 3:
KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN
A.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu

Giáo viên: Hồng Hải Trí


Trường THCS Nguyễn Văn Linh


Giáo án Tin Học 8

dữ liệu phù hợp cho biến.
- Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để
thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read,
Readln.
3. Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái
phát biểu ý kiến.
B.

CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính.
- Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có)

C.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Kiểm tra kiến thức cũ:
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
Câu 1: Nêu cú pháp khai báo biến Câu 1: Var danh sách tên biến :
trong Pascal?
kiểu dữ liệu ;
Câu 2: Nêu các lệnh để sử dụng
Câu 2:
biến?

- Lệnh để sử dụng biến:
+ Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn
phím :
Readln(tên biến);
+ Lệnh gán giá trị cho biến trong
Pascal:
Tên biến := Biểu thức cần gán giá
trị cho biến;
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Bài tập 1
1. Bài tập 1
1. Bài tập 1
GV yêu cầu HS đọc bài toán trong Viết chương trình Pascal có khai báo
SGK
và sử dụng biến.
HS: Đọc bài toán trong SGK và Bài toán: Một cửa hàng cung cấp
nghiên cứu
dịch vụ bán hàng thanh toán tại nhà.
- Chương trình này cần khai báo Khách hàng chỉ cần đăng kí số lượng
những biến nào ?
mặt hàng cần mua, nhân viên cửa
Giáo viên: Hồng Hải Trí


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×