Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

NGHIÊN cứu HOẠT ĐỘNG SINH kế và THU NHẬP của hộ GIA ĐÌNH tại xã PHÚC THUẬN, THỊ xã PHỔ yên, TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 30 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------------NGUYỄN THỊ THIẾT
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ VÀ THU NHẬP CỦA HỘ GIA
ĐÌNH TẠI XÃ PHÚC THUẬN, THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Lớp

: Hướng nghiên cứu
: Kinh tế nông nghiệp

: K46 – KTNN – N02

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn


: PGS.TS Dương Văn Sơn


KẾT CẤU KHÓA LUẬN
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân số
ở các vùng nông thôn là nguồn lao động dồi dào nhưng
chưa được sử dụng hợp lý.
Việc lựa chọn phương thức mưu sinh đối với các hộ
nơng dân cịn khó khăn Do đó cần có sự quan tâm đúng
mức của các cấp, các ngành đối với việc nghiên cứu hoạt
động sinh kế và thu nhập của người dân
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia
đình tại xã Phúc Thuận, thị xã Phổ Yên,tỉnh Thái Nguyên”.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội xã Phúc


Thuận.
- Phân tích thực trạng hoạt động sinh kế nông nghiệp và
thu nhập của người nông dân tại xã Phúc Thuận..
- Đề xuất các giải pháp phát triển các hoạt động sinh kế
và tăng thu nhập cho người dân địa phương


Cơ sở

luận

Cơ sở
thực
tiễn

CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN
TÀI LIỆU


CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng

Các hộ gia
đình nơng
dân

Các hoạt động

sinh kế và thu
nhập của họ


Nội dung
nghiên cứu

Điều kiện tự
nhiên, kinh
tế, xã hội của
xã Phúc
Thuận, thị xã
Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên.

Thực trạng các
hoạt động sinh
kế, thu nhập
của người dân
xã Phúc Thuận

Đề xuất một
số giải pháp
cải thiện sinh
kế nâng cao
thu nhập cho
người dân


Phương

pháp
nghiên
cứu
Phương
pháp
luận

Phương
pháp xử lý
và phân tích
số liệu

Phương
pháp thu
thập thơng
tin


CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Phúc
Thuận
 Điều kiện tự nhiên
 Phúc Thuận là xã miền núi nằm ở phía tây của thị xã
Phổ n, có tổng diện tích tự nhiên 5.193,88 ha
 Hiện tại đã đưa vào sử dụng 5.185,47 ha chiếm 99,84%
tổng diện tích đất tự nhiên
 Diện tích đất phi nơng nghiệp là 798,12 ha chiếm 15,37 %
 Diện tích đất nơng nghiệp là 4387,35 ha chiếm 84, %
 Đất chưa sử dụng: Diện tích đất chưa sử dụng của xã là

8,41 ha chiếm 0,16%


Điều kiện về kinh tế

 Sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ lợi
Về sản xuất cây lương thực có hạt : Diện tích lúa cả năm
664,65/630 ha = 105,5% KH thị xã giao
 Về sản xuất cây mầu và cây cơng nghiệp ngắn ngày
• Cây mầu các loại :Các loại cây rau mầu khác đều đạt và
vượt chỉ tiêu đề ra
•Cây chè:. Diện tích trồng cả năm là 29,5 ha/20 ha =
147,5%.
 Về công tác phát triển và bảo vệ rừng:Tổng diện tích trồng
100,8/90 ha = 112% KH thị xã giao
Chăn nuôi gia súc, gia cầm: Tổng đàn trâu 2.574/2.548 =101%,
đàn bò 520/520 con = 100%, đàn lợn 23.905/24.049 con = 99,4%;
đàn gia cầm 201.567/187.837 con = 107,3% KH thị xã giao


Công tác thuỷ lợi:Thường xuyên quản lý, kiểm tra và tu
sửa các cơng trình hồ đập, phát huy tốt hệ thống kênh
mương phục vụ cho sản xuất
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp và giao thông:Giá trị sản
xuất tiểu thủ công nghiệp đạt 65 tỷ/ 56,9 tỷ bằng 114,2% KH
cả năm


Văn hóa - xã hội
- Về sự nghiệp giáo dục

+ Công tác dạy và học luôn đạt kết quả tốt
+ Tổng số trường học trên tồn xã có 7 trường
+ Tổng số giáo viên các bậc học: 171 đồng chí, tổng số học sinh
các cấp: 2033 em
+ Bậc trung học cơ sở tỷ lệ lên lớp thẳng đạt 96%, tỷ lệ tốt
nghiệp đạt 98,68%; Bậc tiểu học: tỷ lệ lên lớp thẳng 99,11%,
hồn thành chưng trình tiểu học đạt 100%.

- Về y tế:
+ Tăng cường đủ số lượng y, bác sĩ để chăm sóc sức khoẻ ban
đầu cho nhân dân,
+ Phát huy đội ngũ y tế thôn bản
+ Tổ chức tập huấn, truyền thơng phịng chống dịch Sốt xuất
huyết , và các dịch bệnh khác


- Về cơng tác dân số kế hoạch hố gia đình:
+ Cơng tác dân số được thực hiện tích cực
+ Tích cực duy trì và phát huy vai trị đội ngũ cộng tác viên
dân số, vận động nhân dân thực hiện.
- Cơng tác vệ sinh mơi trường:
+ Duy trì tốt công tác thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn
7 xóm dọc đường 261
+ Các xóm đều kiện tồn tổ bảo vệ môi trường, xây dựng
quy chế quản lý nghĩa trang, nhân dân chấp thành tốt.


4.2. Thực trạng hoạt động sinh kế và thu nhập của người dân
tại xã Phúc Thuận
Thông tin và phân loại hộ điều tra

Bảng 4.1. Hộ điều tra phân theo xóm và kinh tế hộ
Thơn/Xóm

Giàu

Khá

Trung bình

Cận nghèo

Nghèo

Tổng số

Hang Dơi

 

1

7

2

 

10

Hồng Cóc


 

1

9

 

 

10

Khe Lánh

1

2

7

 

 

10

Qn Cay

1


5

3

 

1

10

Quân Xóm

 

2

8

 

 

10

Thai Thèn Bạ

 

4


4

 

2

10

Thượng ll

 

2

8

 

 

10

Xóm 4

 

3

7


 

 

10

Xóm 5

 

2

7

 

1

10

Xóm 6

 

4

4

1


1

10

Tổng số

2

3

5

100

26 64

( Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)


Bảng 4.2. Học vấn, nhân khẩu và số lao động phân
theo kinh tế hộ.
Phân loại kinh tế hộ

Học vấn Số nhân khẩu Sớ lao đợng

Giàu

8,0


4,5

3,5

Khá

7,5

4,8

3,2

Trung bình

7,6

4,3

2,7

Cận nghèo

4,7

2,7

1,7

Nghèo


6,0

32

2,0

Trung bình

7,4

4,3

2,8

(Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)


Bảng 4.3. Lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp
Phân
loại
kinh
tế hợ

Sớ hộ có
lao
đợng
nơng
lâm
nghiệp


Sớ lao
đợng
nơng
lâm
nghiệ
p BQ
hộ

Sớ hộ
có lao
đợng
được
đào tạo
nghề

Sớ lao
đợng
được
đào tạo
nghề
BQ hộ

Sớ lao
Sớ hộ
đợng
có lao
chưa
đợng
đào
chưa

tạo BQ
đào tạo
hộ

Sớ hộ
có lao
đợng
phi
nơng
nghiệ
p

Sớ lao
đợng phi
nơng
nghiệp
BQ hộ

Giàu

2

2,0

 

 

1


5,0

1

3,0

Khá

16

2,4

8

1,1

13

2,9

18

2,6

25

1,6

1


1,0

 
45

 
16

Trung
bình 52
Cận
nghèo 3
Nghèo 5
Tổng 78

2,5
1,3
2,0
2,4

6
1
 
15

0,8
1,0
 
1,0


39
2
2
57

2,8
1,0
2,5
2,8

(Nguồn: Số liệu điều tra,2017)


Bảng 4.4. Diện tích đất đai
Tởng diện tích đất
Phân loại kinh tế hợ
đai (ha)

Đất canh tác
(ha)

Giàu

1,850

0,875

Khá

1,230


0,295

Trung bình

1,111

0,306

Cận nghèo

0,750

0,167

Nghèo

0,408

0,110

Mean

1,111

0,301

(Nguồn: Số liệu điều tra,2017)



Bảng 4.5. Máy móc thiết bị phân theo kinh tế
hộ
Phân loại
kinh tế hợ

Số hộ

Số máy Số hộ có Số máy

Số hộ

Số máy

có máy làm đất máy sao sao chè

có máy vị chè

làm đất BQ hộ

vị chè

chè

BQ hộ

BQ hộ

Giàu

 


 

1

1

 

 

Khá

9

1

13

1

2

1

Trung bình

26

1


32

1

1

1

Cận nghèo

 

 

 

 

 

 

Nghèo

 

 

 


 

 

 

35

 

46

 

3

 

 

1

 

1

 

1


n
Mean

( Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)


Bảng 4.6. Nguồn tài chính phân theo kinh tế hộ
ĐVT: (Triệu đồng)

Phân loại kinh
tế hợ

Số hộ có vớn
sản x́t nơng
nghiệp

Tởng vốn sản
xuất nông

Số hộ

Số tiền vay BQ

nghiệp BQ hộ

vay vốn

hộ (triệu đ)


(triệu đ)

Giàu

 

 

1

50,000

Khá

8

122,500

11

35,455

Trung bình

5

92,000

21


26,190

Cận nghèo

 

 

2

25,000

Nghèo

 

 

5

18,000

13

 

40

 


 

110,769

 

28,250

n
Mean

( Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)


Bảng 4.7. Thu nhập phân theo kinh tế hộ
Tỷ trọng
Phân
(% ) thu
loại
nhập
kinh tế
nơng
hợ
nghiệp

Tỷ
trọng
(%) thu
nhập phi
nơng

nghiệp

Số hộ có
thu nhập
tiền mặt
từ nơng
nghiệp

Thu nhập
tiền mặt từ
nơng
nghiệp
năm ngoái
(triệu
đ/năm)

Số hộ có
thu nhập
tiền mặt
từ
phi
nơng
nghiệp

Thu nhập
tiền mặt từ
phi nơng
nghiệp
năm ngoái
(triệu

đ/năm)

Giàu
Khá

81,10
71,81

37,80
76,37

2
16

308,710
149,039

1
19

168,000
152,368

Trung
bình

84,48

73,92


53

93,476

26

87,692

Cận
nghèo
Nghèo
n
Mean

73,90
100,00
 
82,41

78,30
 
 
74,24

3
5
79
 

76,843

33,255
 
105,735

1
 
47
 

54,000
 
 
114,830

( Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)


Bảng 4.8. Cây trồng phân theo kinh tế hộ

Phân loại
kinh tế hợ

Giàu
Khá
Trung bình
Cận nghèo
Nghèo
n
Mean


Số hộ
trồng
lúa

1
20
49
3
5
78
 

Diện
Số hộ
tích lúa
trồng
BQ hộ
chè
(m2)
2.880
1.751
1.449
1.440
988
 
1.515

1
12
41

1
2
57
 

Diện
tích chè
BQ hộ
(m2)
4.320
1.513
1.143
720
360
 
1.242

Số hộ
trồng
cây ăn
quả
1
4
11
 
 
16
 

Diện

tích cây
ăn quả
BQ hộ
(m2)
5.250
4.550
1.411
 
 
 
2.436

( Nguồn: Số liệu điều tra 2017)


Bảng 4.9. Vật nuôi phân theo kinh tế hộ
Phân
Số hộ Số gia Số hộ Số đầu Số hộ Số đầu
loại kinh nuôi
cầm BQ nuôi
lợn BQ nuôi trâu
tế hộ
gia cầm hộ
lợn
hộ
trâu
BQ hộ
Giàu
Khá


2
6

60,0
33,3

 
7

 
31,4

1
2

4,0
2,0

Trung
bình

29

26,0

27

24,6

7


1,3

Cận
nghèo
Nghèo
n
Mean

2
2
41
 

20,0
15,0
 
27,9

1
4
39
 

20,0
 
 
12,5
 
 

 
10
 
24,5
 
1,7
( Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)


Các hoạt động sinh kế
khác
- Các hộ buôn bán nhỏ lẻ các mặt hàng tạp hóa, bn bán
thức ăn,các vật liệu xây dựng, các cửa hàng cơ khí  Phục
vụ nhu cầu của người dân trong xóm về các dịch vụ sử
dụng vào lĩnh vực sinh hoạt hàng ngày
- Nhưng có thể kết luận rằng người dân địa phương tập
trung chủ yếu vào hoạt động sản xuất nông nghiệp gắn liền
với cây lúa, chè và cây ăn quả…, cũng là sinh kế chính của
người dân ở xã Phúc Thuận.


Nhận xét chung về sinh kế của người
dân
Có thể nói đời sống của người dân xã Phúc Thuận tương
đối cao. Các hoạt động sinh kếcủa người dân đã phần nào
đáp ứng được những nhu cầu về cuộc sống, sức khỏe, an
ninh lương thực. Hay nói cách khác, chiến lược sinh kế của
người dân xã phúc Thuận tương đối bền vững và kết quả
mang lại từ các hoạt động sinh kế ấy là đời sống người dân
được cải thiện, chất lượng cuộc sống của người dân ngày

càng nâng cao.


5.1. Giải pháp phát triển sinh kế bền
vững, nâng cao thu nhập cho người dân
xã Phúc Thuận
CHƯƠNG 5
GIẢI PHÁP
VÀ KẾT
LUẬN

5.2. Kết luận


×