Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Một Số Giải Pháp Góp Phần Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Của Hệ Thống Siêu Thị Co.opmart

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 106 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oOo----------

PHẠM MINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG
SIÊU THỊ CO.OPMART TẠI THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - 2011

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oOo----------

PHẠM MINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG
SIÊU THỊ CO.OPMART TẠI THÀNH PHỐ HỒ


CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số :
60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. TẠ THỊ KIỀU AN

Tp. Hồ Chí Minh - 2011

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn này, xin cho phép tác giả được gửi lời
cảm ơn chân thành đến :
Quý Thầy, Cô trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tác giả học tại trường, đặc
biệt là tiến sỹ Tạ Thị Kiều An, giảng viên khoa QTKD đã hướng dẫn tận tình cho
việc hình thành ý tưởng, nội dung nghiên cứu và phương pháp khoa học để hoàn
thành luận văn này.
Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Liên hiệp HTXTM thành phố Hồ Chí
Minh (Saigon Co.op) đã cung cấp thông tin và ý kiến để tác giả có được cái nhìn
tổng quan nhất về Saigon Co.op và hệ thống siêu thị Co.opmart.
Cuối cùng, tác giả cũng chân thành cảm ơn các bạn đồng học lớp QTKD

ngày 2 khóa 18 của đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã hổ trợ và giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phạm Minh

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Một số giải pháp góp phần phát triển hoạt
động kinh doanh của hệ thống siêu thị Co.opmart tại thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2020” là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Tạ Thị Kiều An. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn
được trích dẫn đầy đủ nguồn, tài liệu tại phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo là
hoàn toàn trung thực.

Tác giả

Phạm Minh

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ ............................................... 1
1.1 SIÊU THỊ VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ
THỐNG SIÊU THỊ ............................................................................................ 1
1.1.1

Khái niệm về siêu thị ........................................................................... 1

1.1.2

Phát triển hoạt động kinh doanh của siêu thị ......................................... 5

1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA SIÊU THỊ ...................................................................... 6
1.2.1

Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ....................................................... 6

1.2.1.1

Nguồn nhân lực ................................................................................... 6

1.2.1.2


Năng lực tài chính................................................................................ 7

1.2.1.3

Hệ thống thông tin ............................................................................... 7

1.2.1.4

Hoạt động Marketing ........................................................................... 8

1.2.1.5

Hoạt động sản xuất .............................................................................. 8

1.2.2

Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 8

1.2.2.1

Môi trường vĩ mô ................................................................................ 8

1.2.2.1.1 Yếu tố tự nhiên .................................................................................... 8
1.2.2.1.2 Yếu tố kinh tế ...................................................................................... 9
1.2.2.1.3 Yếu tố xã hội ....................................................................................... 9

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.


1.2.2.1.4 Yếu tố chính trị.................................................................................... 9
1.2.2.1.5 Yếu tố công nghệ và kỹ thuật ............................................................... 9
1.2.2.2

Môi trường vi mô .............................................................................. 10

1.2.2.2.1 Khách hàng ....................................................................................... 10
1.2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 10
1.2.2.2.3 Nhà cung cấp..................................................................................... 11
1.2.2.2.1 Sản phẩm thay thế ............................................................................. 11
1.2.2.2.1 Đối thủ tiềm ẩn .................................................................................. 11
1.3 CÁC CƠNG CỤ CHÍNH ĐỂ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP 11
1.3.1

Các công cụ xây dựng giải pháp .......................................................... 11

1.3.1.1

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................... 11

1.3.1.2

Ma trận nội bộ (IFE) ........................................................................... 12

1.3.1.3

Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................ 13

1.3.1.4


Ma trận SWOT ................................................................................... 14

1.3.2

Cơng cụ lựa chọn giải pháp ................................................................. 15

1.4 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SIÊU THỊ TẠI VIỆT NAM VÀ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ...................................................................................................... 15
1.4.1

Lịch sử phát triển siêu thị tại Việt Nam ................................................ 15

1.4.2

Thực trạng phát triển siêu thị tại thành phố Hồ Chí Minh ..................... 17

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART .. 20
2.1 TỔNG QUAN VỀ LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH (SAIGON CO.OP) VÀ HỆ THỐNG SIÊU THỊ
CO.OPMART .................................................................................................. 20
2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Saigon Co.op ............................... 20

2.1.2

Giới thiệu về hệ thống siêu thị Co.opmart ................................................23


2.1.3

Phân tích tình hình kinh doanh của hệ thống siêu thị Co.opmart ............ 24

2.1.4

Phân tích nội bộ hệ thống siêu thị Co.opmart ....................................... 26

2.1.4.1

Nguồn nhân lực ................................................................................... 26

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

2.1.4.2

Năng lực tài chính ............................................................................... 32

2.1.4.3

Hệ thống thông tin .............................................................................. 33

2.1.4.4

Hoạt động marketing........................................................................... 35

2.1.4.5


Hoạt động sản xuất ....................................................................................38

2.1.4.6

Ma trận nội bộ (IFE) ........................................................................... 40

2.1.5

Môi trường bên ngoài tác động đến hoạt động của hệ thống siêu thị

Co.opmart ......................................................................................................... 41
2.1.5.1

Môi trường vĩ mô................................................................................ 41

2.1.5.1.1 Các yếu tố tự nhiên, kinh tế ................................................................. 41
2.1.5.1.2 Các yếu tố xã hội ................................................................................ 44
2.1.5.1.3 Các yếu tố chính trị............................................................................. 46
2.1.5.1.4 Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật ........................................................ 47
2.1.5.1

Môi trường vi mô................................................................................ 47

2.1.5.2.1 Khách hàng ........................................................................................ 47
2.1.5.2.2 Đối thủ cạnh tranh .............................................................................. 49
2.1.5.2.3 Nhà cung cấp...................................................................................... 55
2.1.5.2.4 Sản phẩm thay thế .............................................................................. 56
2.1.5.2.5 Đối thủ tiềm ẩn ................................................................................... 57
2.1.5.2.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................... 58

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................59
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 ................................... 60
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ
CO.OPMART ĐẾN NĂM 2015 – TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020..................... 60
3.1.1

Mục tiêu của Saigon Co.op đến năm 2015 ............................................ 61

3.1.2

Tầm nhìn của Saigon Co.op đến năm 2020 ........................................... 61

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG SIÊU THỊ
CO.OPMART TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................ 61

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

3.2.1

Hình thành các giải pháp thơng qua phân tích ma trận SWOT .............. 61

3.2.2

Lựa chọn giải pháp thông qua ma trận QSPM ..................................... 63


3.2.3

Nội dung chủ yếu các giải pháp được lựa chọn.................................... 68

3.2.3.1

Giải pháp phát triển thị trường............................................................ 68

3.2.3.2

Giải pháp cạnh tranh về giá ................................................................ 71

3.2.3.3

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................... 73

3.2.3.4

Giải pháp hồn thiện hệ thống cơng nghệ thơng tin ............................. 73

3.2.4

Một số giải pháp hỗ trợ ...................................................................... 74

3.2.4.1

Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ........................................... 74

3.2.4.2


Giải pháp thu hút và giữ chân nhân lực có trình độ cao ........................ 75

3.3 CÁC KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 75
3.3.1

Đối với nhà nước ............................................................................... 75

3.3.1

Đối với hệ thống siêu thị Co.opmart ................................................... 76

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................77
KẾT LUẬN ..............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
HTX :

Hợp tác xã

HTXMB:

Hợp tác xã mua bán

HTXTM:


Hợp tác xã thương mại

TTTM:

Trung tâm thương mại

PTTH:

Phổ thông trung học

Saigon Co.op:

Liên hiệp hợp tác xã thương mại thành phố Hồ Chí Minh

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

khoa luan, tieu luan9 of 102.


Tai lieu, luan van10 of 102.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter ............................... 10
Hình 2.1 Logo của Liên hiệp HTXTM thành phố Hồ Chí Minh ........................... 21
Hình 2.2 Mơ hình các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Saigon Co.op............... 22
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức của Liên hiệp HTXTM thành phố Hồ Chí Minh .............. 22
Hình 2.4 Biểu đồ doanh số Co.opmart trong 5 năm gần đây ................................. 24

Hình 2.5 Biểu đồ số lượng Co.opmart theo từng năm .......................................... 25
Hình 2.6 Biểu đồ lượt khách của Co.opmart theo từng năm ................................. 26
Hình 2.7 Số lượng lao động và tốc độ tăng trưởng lao động tại Saigon Co.op ....... 27
Hình 2.8 Cơ cấu lao động của Co.opmart theo trình độ ........................................ 28
Hình 2.9 Thu nhập bình quân của nhân viên Saigon Co.op từ 2006 đến nay ......... 31
Hình 2.10 Thống kê về lỗi chương trinh hay xuất hiện tại Saigon Co.op .............. 35
Hình 2.11 Đánh giá về nhận thức của khách hàng với các nhãn hiệu riêng ........... 39
Hình 2.12 Tốc độ tăng giá của các tháng trong năm ............................................ 44
Hình 2.13 Dân số Việt Nam năm 2009 ............................................................... 45
Hình 2.14 Xu hướng thay đổi tiêu dùng của người Việt Nam ............................... 48

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................... 12
Bảng 1.2 Ma trận nội bộ (IFE) ............................................................................13
Bảng 1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................ 13
Bảng 1.4 Ma trận SWOT ................................................................................... 14
Bảng 1.5 Ma trận hoạch định giải pháp QSPM ....................................................15
Bảng 1.6 Số lượng siêu thị tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 17
Bảng 1.7 Qui hoạch mạng lưới siêu thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh........ 18
Bảng 2.1 Doanh số và chỉ số ROE của Co.opmart từ 2008 - 2010........................ 32
Bảng 2.2 Ma trận nội bộ (IFE) ........................................................................... 40
Bảng 2.3 Ước thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2010...................................42
Bảng 2.4 Mức tăng giảm giá tiêu dùng qua các tháng.......................................... 43
Bảng 2.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................ 54
Bảng 2.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................58

Bảng 3.1 Ma trận hình thành giải pháp SWOT ................................................... 62
Bảng 3.2 Ma trận QSOM nhóm SO .................................................................... 64
Bảng 3.3 Ma trận QSOM nhóm ST .....................................................................65
Bảng 3.4 Ma trận QSOM nhóm WO .................................................................. 66
Bảng 3.5 Ma trận QSOM nhóm WT ................................................................... 67
Bảng 3.6 Bảy thương hiệu bán lẻ hàng đầu Việt Nam năm 2011 ...........................70

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 : BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 2 : KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 3 : SƠ ĐỒ PHÂN BỐ CÁC SIÊU THỊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH VÀ CÁC TỈNH LÂN CẬN

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Là trung tâm kinh tế của cả nước, thành phố Hồ Chí Minh là nơi khai sinh ra
hình thức bản lẻ mới, hiện đại tại Việt Nam. Với dân số hơn 7 triệu dân, hơn 50% là
dưới 30 tuổi thì thành phố Hồ Chí Minh là một thị trường bán lẻ đầy tiềm năng nhờ
có được các yếu tố quan trọng sau : chỉ số GDP liên tục tăng, dân số trẻ và chính
sách mở cửa, khuyến khích sự phát triển của mơ hình bán lẻ hiện đại nhằm dần dần

thay thế cho loại hình bán lẻ truyền thống của chính phủ Việt Nam.
Là một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam, và nơi
khởi điểm chính là tại thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống siêu thị Co.opmart luôn coi
thị trường thành phố Hồ Chí Minh là thị trường chiến lược, cần phải tập trung mọi
nguồn lực của mình vào thị trường này. Từ bàn đạp vững chắc này, Co.opmart đã
phát triển vững chắc rất nhanh và đang cố gắng mở rộng địa bàn hoạt động của
mình ra khắp 63 tỉnh, thành trên cả nước.
Tuy nhiên ngay tại thành phố Hồ Chí Minh, nhiều quận, huyện vẫn chưa hay
có rất ít sự hiện diện kinh doanh của siêu thị, nhất là các quận huyện vùng ven,
trong khi những vùng này lại là nơi tập trung phần lớn giới bình dân, đối tượng
phục vụ chủ yếu của siêu thị nói chung và Co.opmart nói riêng. Ngồi ra việc nhanh
chóng chiếm lĩnh phần lớn thị phần bán lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng trở
nên cấp thiết vì một khi kinh tế tồn cầu phục hồi thì các ơng lớn trong ngành bán lẻ
nước ngồi như Wal-Mart, Tesco, …sẽ nhanh chóng xâm nhập vào thị trường bán
lẻ đang sinh lợi rất tốt này.
Đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TẠI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020” được tác giả thực hiện với mong muốn có thể
đưa ra các giải pháp mang tính khả thi giúp cho hệ thống siêu thị Co.opmart phát
triển nhanh chóng, chiếm lĩnh và giữ vững thị trường tại thành phố Hồ Chí Minh và

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

hoàn thành tốt các hoạt động xã hội mà Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã
giao.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu, phân tích các hoạt động của hệ thống siêu thị Co.opmart trong

thời gian vừa qua, cũng như nghiên cứu tác động và tầm ảnh hưởng của các yếu tố
bên ngồi để từ đó có thể rút ra được các giải pháp thích hợp góp phần mở rộng
mạng lưới của hệ thống siêu thị Co.opmart từ nay đến năm 2020
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động kinh doanh của hệ
thống siêu thị Co.opmart. Tập trung nghiên cứu các yếu tố môi trường
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

-

Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong các hoạt động kinh doanh của
các Co.opmart và các đối thủ của nó tại thành phố Hồ Chí Minh.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-

Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong luận văn bao gồm :
phân tích, thống kê mơ tả, so sánh – đối chiếu, trao đổi lấy ý kiến chuyên
gia

-

Công cụ sử dụng bao gồm: bảng câu hỏi khảo sát, ma trận nội bộ (IFE),
ma trận đánh gia các yếu tố bên ngồi (EFE), ma trận hình ảnh cạnh
tranh, ma trận SWOT và ma trận QSPM.

5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu sẽ gồm có 3 chương như

sau :
-

Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ

-

Chương 2 : THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

-

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ

THỐNG SIÊU THỊ
1.1 SIÊU THỊ VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ
THỐNG SIÊU THỊ
1.1.1 Khái niệm về siêu thị
Siêu thị được dịch ra từ các thuật ngữ của nước ngoài như từ “supermarket”
của tiếng Anh hay “supermarché” trong tiếng Pháp, và đó là từ ghép của “super” tương
ứng với “siêu” và “market” tương ứng với “thị” (hay chính xác hơn là “thị trường”)

Trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về siêu thị. Sau đây là một vài
định nghĩa. Theo nhà kinh tế Marc Benoun của Pháp, siêu thị là "cửa hàng bán lẻ
theo phương thức tự phục vụ có diện tích từ 400m2 đến 2500m2 chủ yếu bán hàng
thực phẩm"[18]. Theo Philips Kotler, siêu thị là "cửa hàng tự phục vụ tương đối lớn
có mức chi phí thấp, tỷ suất lợi nhuận không cao và khối luợng hàng hóa bán ra
lớn, đảm bảo thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng về thực phẩm, bột giặt,
các chất tẩy rửa và những mặt hàng chăm sóc nhà cửa"[6].
Tại Việt Nam, theo Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại của Bộ Thương
mại Việt Nam (nay là Bộ Công Thương Việt Nam) ban hành ngày 24 tháng 9 năm
2004 : “Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên
doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng;
đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản
lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thoả
mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.” [7].
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau về siêu thị, nhưng tựu chung chúng đều
có điểm chung : siêu thị cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng theo phương thức
tự phục vụ.
Theo Viện nghiên cứu Thương mại Việt Nam, siêu thị có các đặc trưng sau:

khoa luan, tieu luan16 of 102.



Tai lieu, luan van17 of 102.



2

Đóng vai trị cửa hàng bán lẻ: Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ - bán hàng hóa
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không phải để bán
lại. Đây là một kênh phân phối ở mức phát triển cao, được quy hoạch và tổ chức
kinh doanh dưới hình thức những cửa hàng quy mơ, có trang thiết bị và cơ sở vật
chất hiện đại, văn minh, do thương nhân đầu tư và quản lý, được Nhà nước cấp
phép hoạt động.



Áp dụng phương thức tự phục vụ (self-service hay libre - service): Đây là
phương thức bán hàng do siêu thị sáng tạo ra, được ứng dụng trong nhiều loại
cửa hàng bán lẻ khác và là phương thức kinh doanh chủ yếu của xã hội văn
minh... giữa phương thức tự chọn và tự phục vụ có sự phân biệt:
o

Tự chọn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hoá sẽ đến chỗ người
bán để trả tiền hàng, tuy nhiên trong q trình mua vẫn có sự giúp đỡ,
hướng dẫn của người bán.

o

Tự phục vụ: khách hàng xem xét và chọn mua hàng, bỏ vào giỏ hoặc xe
đẩy đem đi và thanh tốn tại quầy tính tiền đặt gần lối ra vào. Người bán
vắng bóng trong q trình mua hàng.




Phương thức thanh tốn thuận tiện: Hàng hóa gắn mã vạch, mã số được đem ra
quầy tính tiền ở cửa ra vào, dùng máy quét để đọc giá, tính tiền bằng máy và tự
động in hóa đơn. Đây chính là tính chất ưu việt của siêu thị, đem lại sự thỏa mãn
cho người mua sắm... Đặc điểm này được đánh giá là cuộc đại "cách mạng"
trong lĩnh vực thương mại bán lẻ.



Sáng tạo nghệ thuật trưng bày hàng hoá: qua nghiên cứu cách thức vận động của
người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị có cách bố trí hàng
hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hố hiệu quả của khơng gian
bán hàng. Do người bán khơng có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải có
khả năng "tự quảng cáo", lơi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều này thông
qua các nguyên tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được nâng lên thành
những thủ thuật. Chẳng hạn, hàng có tỷ suất lợi nhuận cao được ưu tiên xếp ở
những vị trí dễ thấy nhất, được trưng bày với diện tích lớn; những hàng hóa có

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.

3

liên quan đến nhau được xếp gần nhau; hàng khuyến mại phải thu hút khách
hàng bằng những kiểu trưng bày đập vào mắt; hàng có trọng lượng lớn phải xếp
ở bên dưới để khách hàng dễ lấy; bày hàng với số lượng lớn để tạo cho khách

hàng cảm giác là hàng hố đó được bán rất chạy...


Hàng hóa chủ yếu là hàng tiêu dùng thường ngày như: thực phẩm, quần áo, bột
giặt, đồ gia dụng, điện tử... với chủng loại rất phong phú, đa dạng. Siêu thị thuộc
hệ thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên
doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất định. Theo quan niệm
của nhiều nước, siêu thị phải là nơi mà người mua có thể tìm thấy mọi thứ họ
cần và với một mức giá "ngày nào cũng thấp" (everyday-low-price). Chủng loại
hàng hóa của siêu thị có thể lên tới hàng nghìn, thậm chí hàng chục nghìn loại
hàng. Thơng thường, một siêu thị có thể đáp ứng được 70-80% nhu cầu hàng
hóa của người tiêu dùng về ăn uống, trang phục, mỹ phẩm, đồ làm bếp, chất tẩy
rửa, vệ sinh...
Trong các đặc trưng trên, phương thức bán hàng tự phục vụ và nghệ thuật

trưng bày hàng hoá của siêu thị đã mở ra kỷ nguyên thương mại bán lẻ văn minh
hiện đại.
Theo quyết định 1371/2004/QĐ-BTM của Bộ Thương Mại Việt Nam ban
hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2004 thì siêu thị được chia thành 3 hạng chính và
được phân loại cụ thể như sau :
1. Siêu thị hạng I
Đối với siêu thị kinh doanh tổng hợp


Có diện tích kinh doanh từ 5.000m2 trở lên;



Có danh mục hàng hố kinh doanh từ 20.000 tên hàng trở lên;




Cơng trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết
kế và trang thiết bị tiên tiến, hiện đại, đảm bảo các u cầu phịng cháy chữa
cháy, vệ sinh mơi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách
hàng; có bố trí nơi trơng giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với
quy mô kinh doanh của siêu thị;

khoa luan, tieu luan18 of 102.


Tai lieu, luan van19 of 102.



4

Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán
hàng, thanh tốn và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại;



Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh,
khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện,
nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải
trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng
mạng, qua bưu điện, điện thoại.

Đối với siêu thị chun doanh, tiêu chuẩn cơ bản là:



Diện tích từ 1.000m2 trở lên;



Có danh mục hàng hố kinh doanh từ 2.000 tên hàng trở lên



Các tiêu chuẩn khác được giữ nguyên như siêu thị kinh doanh tổng hợp

2. Siêu thị hạng II
Đối với siêu thị kinh doanh tổng hợp phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản sau:


Có diện tích kinh doanh từ 2.000m2 trở lên;



Có danh mục hàng hố kinh doanh từ 10.000 tên hàng trở lên;



Các tiêu chuẩn khác được giữ nguyên như siêu thị kinh doanh tổng hợp hạng
I

Đối với siêu thị chuyên doanh thì phần lớn các tiêu chuẩn giống với tiêu chuẩn
của siêu thị kinh doanh tổng hợp, ngoại trừ hai tiêu chuẩn sau



Diện tích từ 500m2 trở lên;



Có danh mục hàng hố kinh doanh từ 1.000 tên hàng trở lên

3. Siêu thị hạng III
Siêu thị kinh doanh tổng hợp phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản sau:


Có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên;



Có danh mục hàng hố kinh doanh từ 4.000 tên hàng trở lên;



Cơng trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị
kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh mơi trường, an
tồn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trơng giữ xe và khu vệ sinh
cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;

khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.




5

Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh tốn và
quản lý kinh doanh hiện đại;



Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh,
khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh tốn thuận tiện,
nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ phục vụ người
khuyết tật, giao hàng tận nhà.

Đối với siêu thị chuyên doanh, tiêu chuẩn cơ bản là:


Diện tích từ 250m2 trở lên (như siêu thị tổng hợp);



Có danh mục hàng hố kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên



Các tiêu chuẩn khác được giữ nguyên như siêu thị kinh doanh tổng hợp

1.1.2 Phát triển hoạt động kinh doanh của siêu thị
Kinh doanh siêu thị là loại hình kinh doanh dịch vụ bán lẻ, là q trình
chuyển giao hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng. Do đó kinh doanh siêu
thị có các đặc điểm của kinh doanh dịch vụ :



Tính vơ hình, tức là khách hàng khơng thể đánh giá tính chính xác chất
lượng hoạt động kinh doanh của siêu thị. Chính vì điều này mà khách hàng
thường có xu hướng lựa chọn các siêu thị có thương hiệu được đông đảo
người tiêu dùng chấp nhận nhằm giảm thiểu rủi ro. Vì thế việc bảo đảm chữ
tín là điều cần thiết mà mỗi hệ thống siêu thị phải thực hiện nếu muốn phát
triển hoạt động kinh doanh.



Tính khơng thể tách rời, đó là sự chuyển giao hàng hóa diễn ra đồng thời với
sự tiêu dùng sự chuyển giao đó. Điều này có nghĩa khách hàng chỉ có thể
đánh giá dịch vụ của siêu thị khi hàng hóa đã thuộc về khách hàng. Do đó
ngồi chữ tín thì sự giao tiếp của nhân viên với khách hàng nhằm tư vấn sản
phẩm, cơ sở vật chất khang trang và không gian mua sắm thuận tiện tạo sự
tin tưởng ban đầu cho khách hàng cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của siêu thị.



Tính khơng thể lưu trữ, nghĩa là q trình chuyển giao hàng hóa được thực
hiện với sự chấp nhận của khách hàng. Do đó, muốn phát triển kinh doanh

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

6


của siêu thị thì khả năng duy trì giá cả hợp lý, nguồn tài chính mạnh nhằm có
thể duy trì lượng hàng hóa cung ứng đầy đủ là điều rất cần thiết.
Theo tiêu chuẩn thế giới, đối tượng phục vụ chủ yếu của siêu thị là phân
khúc thị trường có thu nhập thấp và trung bình. Đại đa phần dân cư, nhất là dân cư
của các nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam, đều thuộc về phân khúc thị
trường này. Cũng chính vì điều này mà đối thủ cạnh tranh chủ yếu của siêu thị
chính là chợ truyền thống, hệ thống tiệm tạp hóa, … sau đó là trung tâm thương
mại, cửa hàng tiện lợi, …Việc phát huy được sự tốt đẹp của loại hình bán lẻ hiện đại
này so với loại hình bán lẻ truyền thống như : sạch sẽ, công nghệ thiết bị hiện đại,
giá cả cố định nên không phải trả giá, … thì sẽ giúp cho việc phát triển kinh doanh
của siêu thị.
Phương thức kinh doanh của siêu thị là tự phục vụ. Tuy điều này làm giảm
sự khó chịu và thời gian của khách hàng khi không phải trả giá cho hàng hóa nhưng
nó cũng làm giảm sự tương tác giữa người bán và người mua. Do đó để tăng hiệu
quả kinh doanh thì việc sắp xếp hàng hóa sao cho phù hợp, thiết kế khơng gian
trong siêu thị theo truyền thống của mỗi địa phương là rất quan trọng.
So với chợ truyền thống, siêu thị thường được tổ chức với qui mô lớn, cơ sở
vật chất hiện đại, văn minh. Song so với trung tâm thương mại thì siêu thị có qui mơ
và mức độ hiện đại vừa phải. Do đó có thể nói siêu thị là một tổ chức có qui mơ vừa
phải, văn minh, hiện đại, hàng hóa phong phú, đa dạng đem lại nhiều lợi ích cho
khách hàng.
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA SIÊU THỊ
1.2.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Nguồn nhân lực
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì nguồn nhân lực ln luôn là tài sản vô
giá đối với họ. Đây là một yếu tố quan trọng đem lại sự thành công cho doanh
nghiệp. Trong lĩnh vực bán lẻ, đội ngũ nhân viên tại siêu thị luôn phải tiếp xúc với

khoa luan, tieu luan21 of 102.



Tai lieu, luan van22 of 102.

7

khách hàng. Chính họ là những người đem lại sự hài lòng và sự tin tưởng của khách
hàng.
Phân tích về nguồn nhân lực cần chú ý tới các nội dung sau :
1.

Nhà quản trị các cấp : khi phân tích cần xem xét các kỹ năng (kỹ năng tư
duy, kỹ năng nhân sự, kỹ năng chun mơn và kỹ năng làm việc nhóm);
đánh giá đạo đức nghề nghiệp và những kết quả đạt được những lợi ích đem
lại cho tố chức.

2.

Người thừa hành : phân tích dựa trên các kỹ năng chun mơn, kết quả đạt
được trong từng thời kỳ, từng nhiệm vụ cụ thể.

3.

Các chính sách nhân sự.

4.

Các chính sách khen thưởng, động viên, thăng chức.

1.2.1.2 Năng lực tài chính

Các vấn đề về tài chính là yếu tố sống cịn đối với một doanh nghiệp. Việc
đảm bảo một nguồn tài chính dồi dào sẽ giúp doanh nghiệp có thể thực hiện được
các kế hoạch kinh doanh của mình. Doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ càng cần có
một khả năng huy động vốn mạnh nhằm đảm bảo nguồn cung ứng hàng hóa liên
tục. Để phân tích năng lực tài chính của một doanh nghiệp cần phải xem xét tới :
1.

Chiến lược và chính sách tài chính hiện tại có thích nghi với mơi trường hay
khơng?

2.

Việc huy động và sử dụng vốn diễn ra thế nào?

3.

Chí phí huy động vốn từ các nguồn ra sao?

4.

Các nguồn vốn được phân bổ có hợp lý khơng?

5.

Các kế hoạch thu chi được hình thành thế nào?

6.

Tổ chức hạch tốn kế tốn thực hiện ra sao?


1.2.1.3 Hệ thống thơng tin
Trong sự cạnh tranh gay gắt hiện nay, thì thơng tin đóng vai trị cực kỳ quan
trọng đối với doanh nghiệp. Nếu trước kia, doanh nghiệp sử dụng thông tin như một
cơng cụ phát triển kinh doanh thuần túy, thì nay với sự ra đời của các công nghệ
hiện đại, ai nắm được thơng tin kịp thời và chính xác thì kẻ đó sẽ chiến thắng. Ngày

khoa luan, tieu luan22 of 102.


Tai lieu, luan van23 of 102.

8

nay các doanh nghiệp quản lý thông tin dựa trên các công cụ công nghệ thông tin và
dùng các tiến bộ về công nghệ thông tin để quản trị mạng lưới thông tin của doanh
nghiệp, nhất là trong ngành bán lẻ với đặc điểm có nhiều cửa hàng hoạt động bên
ngồi thì lại càng cần sự hổ trợ của công nghệ thông tin nhằm giúp cho việc quản lý
được tập trung, thống nhất.
1.2.1.4 Hoạt động Marketing
Hoạt động marketing trong doanh nghiệp là phân tích, đánh giá thị trường,
nghiên cứu khách hàng để nhận diện các cơ hội thị trường, phân khúc thị trường,
lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường từ đó hình thành các chiến lược
marketing đính hướng khách hàng và marketing cạnh tranh.
Các hoạt động marketing thường tập trung vào :
1.

Chủng loại sản phẩm

2.


Thiết kế sản phẩm

3.

Thị phần

4.

Giá sản phẩm

5.

Quan hệ công chúng

6.

Quảng cáo

7.

Bán hàng

1.2.1.5 Hoạt động sản xuất
Hoạt động sản xuất trong một doanh nghiệp liên quan đến việc tạo ra sản
phẩm, dịch vụ. Hoạt động này bao gồm :
1.

Quy trình sản xuất

2.


Cơng nghệ

3.

Chất lượng sản phẩm

4.

Chí phí

5.

Cơng suất

1.2.2 Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp
1.2.2.1 Mơi trường vĩ mô
1.2.2.1.1 Yếu tố tự nhiên

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

9

Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ngày càng tăng để phục vụ cho nhu cầu
của con người khiến nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, gây ô nhiễm môi
trường, ảnh hưởng đến môi trường sống của chính con người. Những vấn đề trên
ảnh hưởng không nhỏ đến việc xây dựng các giải pháp chiến lược. Đối với các siêu

thị thì việc hợp tác để gây sức ép cho các nhà sản xuất phải tn thủ luật tài ngun
mơi trường sẽ đem lại hình ảnh tốt trong lòng người dân, như Co.opmart, BigC và
một số hệ thống siêu thị đã từng tẩy chay hàng hóa của Vedan khi doanh nghiệp này
gây ơ nhiễm mơi trường.
1.2.2.1.2 Yếu tố kinh tế
Bao gồm các chính sách tài chính và tiền tệ, lãi suất ngân hàng, giai đoạn của
chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, … Yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
của doanh nghiệp, cụ thể là ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn. Đây là điều mà
các doanh nghiệp rất cần nhằm đảm bảo nguồn hàng được cung ứng liên tục.
1.2.2.1.3 Yếu tố xã hội
Các thành phần của yếu tố xã hội như phong tục tập quán, trình độ nhận
thức, quan niệm đạo đức, thẩm mỹ, cơ cấu nghề nghiệp, tôn giáo, dân số và cơ cấu
dân số, …cũng có ảnh hưởng nhất định đến quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.2.1.4 Yếu tố chính trị
Hệ thống pháp luật, hệ thống các quan điểm, chính sách của chính phủ, tình
hình chính trị trong và ngồi nước,… là nền tảng cơ sở cho doanh nghiệp trong việc
xác định chiến lược kinh doanh (Các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, luật
ngành, …)
1.2.2.1.5 Yếu tố công nghệ và kỹ thuật
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật thì công nghệ ngày nay là
một nhân tố năng động với chu kỳ sống ngày càng ngắn. Sự thay đổi một cách
nhanh chóng của cơng nghệ đã đưa tới nhiều thách thức cũng như cơ hội cho doanh
nghiệp. Việc nắm giữ được công nghệ mới tiến tiến sẽ giúp cho doanh nghiệp vượt

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.


10

qua đối thủ, và ngược lại, nếu chậm thay đổi công nghệ sẽ khiến cho doanh nghiệp
khó khăn trong cạnh tranh.
1.2.2.2 Mơi trường vi mơ

Hình 1.1 Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter
(Nguồn : Nguyễn Thị Liên Diệp – Phạm Văn Nam (2008), Chiến lược & chính
sách kinh doanh, NXB Lao động – Xã hội[1])
1.2.2.2.1 Khách hàng
Khách hàng là đối tượng phục vụ của các doanh nghiệp, nhất là các doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ. Việc tìm hiểu kỹ về khách hàng nhằm đưa
ra những sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của khách hàng sẽ giúp
doanh nghiệp lơi kéo được khách hàng về phía mình.
1.2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Là các đối thủ đang cạnh tranh trực diện với doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cần phải phân tích đối thủ cạnh tranh nhằm xác định được mục tiêu, nhận định của

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×