Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư hạ tầng khu công nghiệp nhơn hòa giai đoạn 2021 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LƢU ĐÌNH NHẬT DŨNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CHO CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƢ
HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HÒA
GIAI ĐOẠN 2021-2025
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 8340101

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS Nguyễn Thanh Liêm


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn: “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho
Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư hạ tầng Khu cơng nghiệp Nhơn Hịa
giai đoạn 2021-2025” này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS
Nguyễn Thanh Liêm.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ luận văn cùng cấp nào khác.
Tác giả luận văn

Lƣu Đình Nhật Dũng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG


DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
5. Bố cục đề tài ................................................................................................ 4
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu ............................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH.....................................................................................................7
1.1. Khái niệm, đặc trƣng, vai trò về chiến lƣợc kinh doanh ...................... 7
1.1.1. Khái niệm về chiến lược và chiến lược kinh doanh ............................. 7
1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược .......................................................... 9
1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh ............................... 9
1.1.4. Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp ................. 10
1.2. Các cấp độ của chiến lƣợc kinh doanh ................................................. 10
1.2.1. Chiến lược cấp chức năng ................................................................... 10
1.2.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh ...................................................... 10
1.2.3. Chiến lược cấp công ty......................................................................... 11
1.3. Phân tích chiến lƣợc cấp cơng ty .......................................................... 11
1.3.1. Khái quát chiến lược cấp công ty ........................................................ 11
1.3.2. Vai trị và nhiệm vụ của chiến lược cấp cơng ty ................................ 11
1.3.2.1. Vai trò................................................................................................. 11


1.3.2.2. Nhiệm vụ............................................................................................. 11
1.3.3. Nhà quản trị chiến lược cấp cơng ty ................................................... 11
1.3.4. Các loại hình chiến lược cấp công ty chủ yếu.................................... 12
1.3.4.1. Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ ................ 12
1.3.4.2. Chiến lược hội nhập ........................................................................... 13

1.3.4.3. Chiến lược đa dạng hóa ..................................................................... 14
1.3.4.4. Các liên minh chiến lược ................................................................... 15
1.3.4.5. Soát xét lại danh mục của Công ty..................................................... 15
1.3.4.6. Chiến lược thâm nhập.......................................................................... 16
1.3.4.7. Chiến lược tái cấu trúc ........................................................................ 16
1.3.4.8. Chiến lược cải tổ ................................................................................. 16
1.4. Quy trình hoạch định và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh ................ 17
1.4.1. Xác định sứ mệnh, viễn cảnh và các mục tiêu chủ yếu ..................... 17
1.4.1.1. Xác định viễn cảnh ............................................................................. 17
1.4.1.2. Xác định sứ mệnh ............................................................................... 18
1.4.1.3. Các mục tiêu....................................................................................... 18
1.4.2. Phân tích mơi trường bên ngồi ......................................................... 19
1.4.2.1. Mơi trường vĩ mơ................................................................................ 19
1.4.2.2. Phân tích ngành và cạnh tranh .......................................................... 21
1.4.3. Phân tích mơi trường bên trong.......................................................... 25
1.4.3.1. Phân tích nguồn lực ........................................................................... 25
1.4.3.2. Phân tích các khả năng tiềm tàng và năng lực cốt lõi ....................... 26
1.4.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược kinh doanh tối ưu ........................ 27
1.4.4.1. Mơ hình với 5 q trình của thực hiện chiến lược............................. 27
1.4.4.2. Xây dựng các chiến lược .................................................................... 27
1.4.4.3. Xây dựng chiến lược dựa vào nguồn lực ........................................... 30
1.4.4.4. Lựa chọn chiến lược ........................................................................... 30


1.4.4.5. Đánh giá và lựa chọn chiến lược tối ưu ............................................ 31
1.4.4.6. Các tiêu chí đánh giá chiến lược ....................................................... 31
1.5. Đặc điểm kinh doanh hạ tầng KCN ảnh hƣởng đến chiến lƣợc công
ty...................................................................................................................... 31
1.5.1. Quy mô vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn chậm ......................... 31
1.5.2. Khách hàng chủ yếu là các tổ chức, hoạch định kinh doanh lâu dài ..... 32

1.5.3. Các dịch vụ hỗ trợ có thể khai thác kinh doanh ổn định lâu dài ...... 32
1.5.4. Quy định pháp luật chặt chẽ ................................................................ 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ HẠ TẦNG KHU CƠNG
NGHIỆP NHƠN HỊA ......................................................................................35
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH đầu tƣ hạ tầng khu cơng nghiệp Nhơn
Hịa .................................................................................................................. 35
2.1.1. Khái quát về Công ty ............................................................................ 35
2.1.1.1. Thông tin chung.................................................................................. 35
2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của KCN Nhơn Hòa .............................. 35
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy .................................................................................. 36
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính ............................................... 36
2.1.3. Khái quát về ngành kinh doanh hạ tầng KCN ở KCN Nhơn Hòa .... 37
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh của Công ty từ năm 2018– 2019......... 38
2.2. Công tác hoạch định chiến lƣợc kinh doanh tại Công ty ................... 40
2.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh hạ tầng
của công ty...................................................................................................... 40
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 40
2.3.1.1. Về thị trường ...................................................................................... 40
2.3.1.2. Về tài chính ........................................................................................ 41


2.3.2. Những tồn tại........................................................................................ 43
2.4. Phân tích S.W.O.T cho hoạt động kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp ............................................................................................................. 43
2.4.1. Điểm mạnh (Strenghts) ........................................................................ 43
2.4.2. Điểm yếu (Weakness) ........................................................................... 44
2.4.3. Cơ hội (Opportunities) ......................................................................... 45
2.4.4. Thách thức (Threats) ........................................................................... 47

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................48
CHƢƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN
HÒA.....................................................................................................................50
3.1. Sự cần thiết phải hoạch định chiến lƣợc tại Công ty TNHH đầu tƣ hạ
tầng khu công nghiệp Nhơn Hịa ................................................................. 50
3.1.1. Đánh giá ưu nhược điểm các cơng tác hoạch định chiến lược của
KCN Nhơn Hòa .............................................................................................. 50
3.1.1.1. Ưu điểm .............................................................................................. 50
3.1.1.2. Nhược điểm ........................................................................................ 51
3.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược tại Công ty ............................ 52
3.2. Phân tích mơi trƣờng tác động đến Cơng ty........................................ 53
3.2.1. Phân tích mơi trường bên ngồi tại Cơng ty ...................................... 53
3.2.1.1. Môi trường kinh tế.............................................................................. 53
3.2.1.2. Môi trường công nghệ ........................................................................ 55
3.2.1.3. Mơi trường văn hóa xã hội................................................................. 56
3.2.1.4. Mơi trường nhân khẩu học ................................................................. 56
3.2.1.5. Mơi trường chính trị - luật pháp ........................................................ 57
3.2.1.6. Mơi trường tồn cầu .......................................................................... 57


3.2.2. Phân tích mơi trường bên trong tại Cơng ty TNHH đầu tư hạ tầng
khu cơng nghiệp Nhơn Hịa .......................................................................... 58
3.2.2.1. Mơ hình quản trị chiến lược tại KCN Nhơn Hòa .............................. 58
3.2.2.2. Các chiến lược hiện tại của KCN Nhơn Hòa ..................................... 60
3.3. Bản chất lợi thế cạnh tranh của Công ty ............................................. 63
3.3.1. Các lợi thế cạnh tranh của Công ty..................................................... 63
3.3.1.1. Vượt trội về thỏa mãn khách hàng ..................................................... 63
3.3.1.2. Vượt trội về hiệu quả .......................................................................... 64
3.3.2. Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh ....................................................... 64

3.3.2.1. Nguồn lực tài chính, tài sản ............................................................... 64
3.3.2.2. Nguồn nhân lực, nguồn lực tổ chức ................................................... 65
3.3.2.3. Giá trị của thương hiệu ...................................................................... 66
3.3.2.4. Năng lực đổi mới ................................................................................ 66
3.3.2.5. Khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên ........................................... 66
3.4. Xác định viễn cảnh, sứ mệnh và mục tiêu của Công ty ...................... 67
3.4.1. Viễn cảnh .............................................................................................. 67
3.4.1.1. Tư tưởng cốt lõi .................................................................................. 67
3.4.1.2. Hình dung trong tương lai ................................................................. 67
3.4.2. Sứ mệnh của Công ty ........................................................................... 67
3.4.2.1. Tuyên bố sứ mệnh............................................................................... 67
3.4.2.2. Phân tích sứ mệnh .............................................................................. 67
3.4.3. Phân tích môi trường ngành tại Công ty ............................................ 68
3.4.3.1. Lĩnh vực đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp ...................... 68
3.4.3.2. Lĩnh vực xây dựng hạ tầng và cơ sở sản xuất .................................... 71
3.4.3.3. Lĩnh vực dịch vụ hỗ trợ hoạt động trong khu công nghiệp ................ 73
3.4.4. Dự báo triển vọng và xu thế phát triển của các ngành lĩnh vực kinh
doanh chính của Cơng ty ............................................................................... 74


3.4.4.1. Lĩnh vực đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp ...................... 74
3.4.4.2. Lĩnh vực xây dựng hạ tầng KCN và cơ sở sản xuất ........................... 75
3.4.4.3. Lĩnh vực dịch vụ hỗ trợ hoạt động trong khu công nghiệp ................ 75
3.5. Mục tiêu của Công ty TNHH Đầu tƣ hạ tầng khu cơng nghiệp Nhơn
Hịa giai đoạn 2021 - 2025 ............................................................................. 76
3.5.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 76
3.5.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 76
3.6. Phân tích hoạch định và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh ................. 77
3.6.1. Phân tích ma trận phát triển và khai thác các năng lực cốt lõi ........ 77
3.6.1.1. Điền vào chổ trống ............................................................................. 77

3.6.1.2. Hàng đầu cộng 10 .............................................................................. 78
3.6.1.3. Không gian trống ............................................................................... 79
3.6.1.4. Các cơ hội to lớn ................................................................................ 79
3.6.2. Hình thành các chiến lược .................................................................. 80
3.6.2.1. Chiến lược 1 - Tập trung ngành kinh doanh đơn lẻ........................... 80
3.6.2.2. Chiến lược 2 – Hội nhập dọc ............................................................. 81
3.6.2.3. Chiến lược 3 – Đa dạng hóa .............................................................. 82
3.6.3. Một số đề xuất về thực thi chiến lược ................................................. 83
3.6.3.1. Thiết kế cấu trúc ................................................................................. 83
3.6.3.2. Thiết lập hệ thống kiểm soát .............................................................. 84
3.6.3.3. Thiết lập chính sách ........................................................................... 85
KẾT LUẬN ....................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................88


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CP

: Cổ phần

CTCP

: Công ty cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

KD

: Kinh doanh

ĐTHT

: Đầu tư hạ tầng

HTKT

: Hạ tầng kỹ thuật

BĐS

: Bất động sản

FDI

: Nguồn vốn đầu tư nước ngồi

KCN

: Khu cơng nghiệp.

KDC

: Khu dân cư.


KĐT

: Khu đơ thị

KDHT

: Kinh doanh hạ tầng.

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Ủy ban Nhân dân.

WTO


: Tổ chức Thương mại thế giới.

PR

: Quan hệ cơng chúng

CƠNG TY

: Cơng ty TNHH đầu tư hạ tầng khu cơng nghiệp Nhơn Hịa

KCN NHƠN HỊA : Công ty


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh hạ tầng KCN Nhơn Hòa qua
các năm

38

2.2.


Tăng trưởng về doanh số và lợi nhuận của KCN Nhơn Hòa

38

2.3.

Cấu trúc tài sản

39

2.4.

Cấu trúc nguồn vốn và tài sản

39

2.5. Kết quả phân tích tính tốn lợi nhuận của Chủ đầu tư hạ tầng
KCN Nhơn Hòa

41


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
Tên hình vẽ

Trang


hình vẽ
1.1

Mơi trường vĩ mơ

19

1.2

Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal E.Poter

22

1.3

Nguồn lực – nguồn gốc của năng lực cạnh tranh

27

1.4

Ma trận phát triển và khai thác các năng lực cốt lõi

29

2.1

Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Đầu tư hạ tầng KCN Nhơn
Hịa


36

2.2

Mơ hình quản trị chiến lược tại KCN Nhơn Hòa

60

3.1

Ma trận phát triển và khai thác các năng lực cốt lõi tại
KCN Nhơn Hòa

77

3.2

Sơ họa cấu trúc tổ chức Cơng ty TNHH ĐTHT KCN Nhơn
Hịa giai đoạn sau năm 2025

84


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một doanh nghiệp muốn thành cơng trên thương trường cần phải có khả
năng ứng phó với mọi tình huống phát sinh, phải thật sự chủ động đưa ra các
quyết định phù hợp để tồn tại và phát triển. Do vậy, tổ chức kinh tế hay doanh

nghiệp phải nắm bắt được những diễn biến, xu thế thay đổi và biết phát huy
các thế mạnh, hạn chế những điểm yếu, để từ đó xây dựng những bước đi,
định hướng phát triển cho đơn vị. Nói chính xác hơn là phải xây dựng cho
doanh nghiệp một chiến lược phù hợp với thực tiễn của thị trường.
Trong kinh doanh hiện đại, chiến lược có vai trị định hướng lâu dài và
chiếm giữ vai trò hàng đầu trong các quyết định của doanh nghiệp. Vấn đề đó
càng trở nên quan trọng với những doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến
thị trường nước ngoài, cạnh tranh quốc tế.
KCN Nhơn Hịa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quy hoạch
phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006; được Chủ tịch UBND tỉnh
ra quyết định thành lập ngày 5/3/2009; có trụ sở chính nằm trên địa bàn
phường Nhơn Hịa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, là nơi có giao thơng
thuận tiện với đường Quốc lộ 19 nối liền các tỉnh Cao Nguyên và cảng biển
Quy Nhơn; hoạt động chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng kỹ thuật Khu cơng nghiệp Nhơn Hịa; với quy mơ diện tích 282
ha, vốn đầu tư khoảng 654 tỷ đồng.
KCN Nhơn Hòa được chia làm 02 giai đoạn, giai đoạn 1 với diện tích
gần 160 ha, trong đó diện tích đất cho th là 103,44 ha, tỷ lệ lập đầy trên
97%, phần diện tích cịn lại là đất rẻo, nhỏ hẹp. Đã thu hút được 33 dự án đầu
tư trong và ngoài nước, với tổng vốn đăng ký hơn 5.000 tỷ đồng chủ yếu thu
hút ngành nghề chế biến nông - lâm sản, chế biến thức ăn gia súc…


2

Giai đoạn 2 với diện tích gần 134 ha, thời gian thực hiện từ năm 20172020, đến nay đã thi cơng hồn thành cơ bản hệ thống HTKT khoảng
80ha/134,64ha, đáp ứng nhu cầu phục vụ cho nhà đầu tư thứ cấp đi vào
hoạt động. Tuy nhiên, tử khi hoạt động đến nay cơng ty vẫn chưa xây
dựng cho mình chiến lược kinh doanh mà chỉ xây xây dựng các kế

hoạch hàng năm. Đồng thời, thực tế triển khai của Công ty cũng khơng
có được một định hướng rõ ràng, chưa chủ động hợp tác, liên kết mạnh mẽ
hơn với các đối tác nước ngoài để thu hút các dự án lớn, có hàm lượng cơng
nghệ cao - mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Đồng thời, trong điều kiện
cạnh tranh ngày càng khóc liệt hiện nay, việc hoạch định một chiến lược đúng
đắn sẽ giúp doanh nghiệp có được một lợi thế cạnh tranh bền vững nhằm duy
trì sự tăng trưởng ổn định và phát triển bền vững. Điều này sẽ giúp doanh
nghiệp làm rõ tầm nhìn chiến lược, tập trung chính xác hơn vào những điều có
ý nghĩa quan trọng của doanh nghiệp và nhận thức về sự thay đổi nhanh chóng
của mơi trường
Với những ý nghĩa đó, sau khi nghiên cứu các tài liệu về chiến lược kinh
doanh và tìm hiểu mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Hịa, tơi chọn đề tài “Hoạch
định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH đầu tư hạ tầng khu cơng
nghiệp Nhơn Hịa giai đoạn 2021-2025” làm luận văn thạc sỹ của mình.
Hiện tại, Học viên đang cơng tác tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình
Định. Với nhiệm vụ theo dõi quản lý việc xây dựng và phát triển các khu công
nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh và có điều kiện tiếp xúc với các thông tin
cũng như thực tiễn đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp, do
vậy quyết định chọn thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Hoạch định
chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH đầu tư hạ tầng khu cơng nghiệp
Nhơn Hịa giai đoạn 2021-2025”. Với thái độ nhiệt tình, nghiêm túc trong việc


3

nghiên cứu, thực hiện đề tài nêu trên, Học viên rất mong muốn kết quả đạt
được sẽ đem đến những đóng góp thiết thực, có hiệu quả cho q trình kinh
doanh, phát triển của Công ty TNHH đầu tư hạ tầng khu cơng nghiệp Nhơn
Hịa. Đồng thời, qua đó sẽ góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng và phát triển

các khu công nghiệp, khu kinh tế tại địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược, trong đó
chú trọng chiến lược phát triển công ty trong hệ thống chiến lược chung của
doanh nghiệp.
- Trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực trạng chiến lược của Công ty
TNHH đầu tư hạ tầng khu cơng nghiệp Nhơn Hịa trong thời gian trước
đây, từ đó lựa chọn chiến lược tối ưu, đề xuất những chính sách chủ
yếu nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh giai đoạn 2021-2025 nhằm
đạt được các mục tiêu đã đề ra.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình hoạt động doanh nghiệp của Công ty TNHH đầu tư
hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Hòa giai đoạn từ năm 2018 - 2019. Trọng tâm
là phân tích nguồn lực, đánh giá phân tích khả năng và nhận dạng, phân tích
năng lực cốt lõi của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu
Do phạm trù hoạch định chiến lược kinh doanh rất rộng. Trong phạm vi
hạn hẹp của luận văn này em chỉ tập trung đánh giá thực trạng chiến lược cấp
cơng ty và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm
2018 – 2019. Đưa ra chiến lược kinh doanh và các giải pháp thực hiện chiến
lược kinh doanh giai đoạn 2021 – 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu


4

- Các phương pháp chủ yếu được sử dụng khi nghiên cứu gồm phương
pháp phân tích, tổng hợp, dự báo, thu thập và xử lý số liệu, tham khảo tài liệu
từ niên giám thống kê tỉnh Bình Đinh và trên sách báo, tạp chí, trên mạng

internet.
- Tác giả tiếp cận các lý thuyết về năng lực cốt lõi và cạnh tranh dựa trên
nguồn lực do Gary Hamel và C.K. Prahalad đề xướng để làm nền tảng cho
việc nghiên cứu, phân tích mơi trường vĩ mơ, phân tích ngành và cạnh tranh,
phân tích nguồn lực, phân tích các khả năng tiềm tàng và năng lực cốt lõi, để
tìm ra các điểm mạnh, các điểm yếu, những nguy cơ cũng như những cơ hội,
từ đó đề ra chiến lược kinh doanh
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc cơ bản của luận văn
gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh;
Chương 2: Thực trạng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư
hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Hòa.
Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH đầu tư
hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Hòa giai đoạn 2021-2025.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Trách nhiệm hữu
hạn đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Hòa giai đoạn 2021-2025”, từ
trước đến nay chưa có Học viên nào nghiên cứu thực hiện. Thậm chí, do đặc
thù ngành kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp cịn khá mới mẻ ở địa phương
nên rất ít học viên, sinh viên trong khu vực quan tâm, do vậy cũng khơng có
các báo thực tập hay nghiên cứu về các lĩnh vực liên quan khác về Công ty
này. Mặc dù, nguồn tài liệu tham khảo rất hạn chế nhưng dưới sự hướng dẫn,
giúp đỡ của Giáo viên hướng dẫn khoa học PGS. TS. Nguyễn Thanh Liêm,


5

Đại học Đà Nẵng, cùng sự hỗ trợ nhiệt tình của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
đầu tư hạ tầng Khu cơng nghiệp Nhơn Hịa, tác giả đã chọn đề tài này để thực

hiện nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Đề
tài này có sử dụng thông tin về báo cáo tiến độ đầu tư kinh doanh hạ tầng khu
cơng nghiệp Nhơn Hịa, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất KCN Nhơn
Hịa qua các năm…; các bài viết liên quan về KCN Nhơn hịa trên Báo và Tạp
chí; các đề tài nghiên cứu về hoạch định chiến lược của các năm 2013, 2016,
2017, 2019; các giáo trình chuyên ngành Quản trị chiến lược, kinh doanh, tài
chính đã và đang giảng dạy tại Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng; sách
Competitive Strategy (Nhà xuất bản Trẻ năm 2009), Cạnh tranh nguồn lực:
Chiến lược của thế kỷ XXI, Quản lý chiến lược của Nhà xuất bản Tổng hợp
TP.HCM và một số thông tin khác, các quy định của pháp luật liên quan,
trong đó trọng tâm là quy định về hoạt động của khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế và tham khảo một số tài liệu khác trên mạng Internet.
Trong tài liệu, tác giả khái quát toàn bộ chiến lược đã và đang được áp
dụng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, với các
phương pháp: hệ thống, thống kê, so sánh, tổng hợp và quy nạp, suy diễn để
đối chiếu thực tế. Trên cơ sở đó, Học viên nhận định, đánh giá các chiến lược
đã và đang thực hiện tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư hạ tầng Khu
cơng nghiệp Nhơn Hịa, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của các chiến
lược ấy, khái quát các cơ hội và thách thức mà Công ty đang và sẽ đối diện
trong thời gian tới. Qua đó, xây dựng cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược
một cách cơ bản nhất tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư hạ tầng Khu
cơng nghiệp Nhơn Hịa.
Trong phần Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh
Tác giả đã tham khảo và trích dẫn từ một số tài liệu, cụ thể gồm:
- Từ sách giáo trình giảng dạy, chủ yếu tham khảo giáo trình từ


6

Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng do tập thể tác giả giảng viên của trường

Đại học kinh tế Đà Nẵng biên soạn dùng để giảng dạy, như Quản trị chiến
lược do PGS. TS Lê Thế Giới - TS. Nguyễn Thanh Liêm - ThS. Trần Hữu
Hải, của Nhà xuất bản Thống kê năm 2009; Quản trị Tài chính do TS.
Nguyên Thanh Liêm - ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hương của Nhà xuất bản
Thống kê năm 2009.
- Tham khảo từ một số tài liệu nước ngoài: Chiến lược cạnh tranh
(Competitive Strategy) do Michel E. Porter, của Nhà xuất bản Trẻ, năm
2009, Người dịch: Nguyễn Ngọc Toàn; Cạnh tranh nguồn lực: Chiến lược
của thế kỷ XXI của tác giả David J. Collis và Cynthia A. Montgomery đăng
trên Tạp chí Harvard Business Review, bản dịch của Kiên Cường; MBA
trong tầm tay- Chủ đề Quản lý chiến lược, của tác giả Liam Fehey & Robert
M.Randall, Nhà xuất bản Tổng hợp TP.HCM, người dịch: Phan Thu.
- Tham khảo một số tài liệu khác trên mạng Internet


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƢỢC KINH DOANH
1.1. Khái niệm, đặc trƣng, vai trò về chiến lƣợc kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về chiến lược và chiến lược kinh doanh
Khái niệm Chiến lược đã có từ thời Hy Lạp cổ đại, được biết đến như vai
trò của tướng lĩnh trong quân đội. Sau đó được phát triển và hiểu như kỹ năng
quản trị để khai thác các lực lượng đè bẹp đối phương và tạo dựng hệ thống
thống trị toàn cục. Luận điểm cơ bản của chiến lược là một bên đối phương có
thể đè bẹp đối thủ, thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đơng hơn, nếu họ có thể dẫn
dắt thế trận và đựa đối thủ vào trận địa, thuận lợi cho việc khai thác các khả
năng của mình. Chiến lược cạnh tranh của một tổ chức, cũng giống như chiến
lược quân sự ở chỗ nó hướng đến việc đạt được sự phù hợp giữa các năng lực
tạo sự khác biệt và môi trường bên ngoài mà tổ chức tham gia cạnh tranh. Tuy

nhiên, so với chiến lược quân sự, chiến luợc trong lĩnh vực kinh doanh phức
tạp hơn. Không giống như các xung đột quân sự, cạnh tranh trong kinh doanh
không phải lúc nào cũng gây ra kết cục có kẻ thắng người thua.
Có rất nhiều định nghĩa về chiến lược, sự khác nhau giữa các định
nghĩa thường là do quan điểm của mỗi tác giả. Mỗi định nghĩa thường có
nhiều ý, đa diện, nhiều khác biệt, do vậy rất khó có được một định nghĩa
chính xác, đầy đủ.
Năm 1962 Chandler một trong những nhà khởi xướng và phát triển lý
thuyết về quản trị chiến lược định nghĩa: chiến lược là sự xác định các mục tiêu
và mục đích dài hạn của doanh nghiệp và sự chấp nhận chuỗi các hành động
cũng như phân bổ nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu này [14], [24].
Năm 1980, Quinn đã định nghĩa: “Chiến lược là mơ thức hay kế hoạch
thích hợp các mục tiêu cơ bản, các chính sách và chuỗi các hành động của
tổ chức vào trong một tổng thể có kết cấu chặt chẽ” [14], [25].


8

Giáo sư Michael L. Porterr, qua bài báo “Chiến lược là gì” năm 1996,
đã phát biểu những quan niệm mới của mình về chiến lược. Ơng cho rằng:
“Thứ nhất, chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo
bao gồm các hoạt động khác biệt.
Thứ hai, chiến lược là sự lựa chọn, đánh đổi trong cạnh tranh.
Thứ ba, chiến lược là việc tạo ra sự phù họp giữa tất cả các hoạt động
của Công ty”.
Chúng ta thấy rằng, các định nghĩa phân chia thành nhiều ý. Điều đó,
chứng tỏ rằng một định nghĩa chính xác về chiến lược sẽ rất phức tạp. Do
đó, phải có các định nghĩa đa diện để giúp hiểu rõ hơn về chiến lược.
Mintzberg tóm lược định nghĩa đa diện trong định nghĩa với 5 chữ “P”:
- Kế hoạch (Plan): chuỗi các hành động đã dự định một cách nhất quán.

- Mô thức (Pattern): Sự kiên định về hành vi theo thời gian, có thể là
dự định hay khơng dự định.
- Vị thế (Position): Phù hợp giữa tổ chức và môi trường của nó.
- Quan niệm (Perspective): Cách thức để nhận thức sâu sắc về thế giới.
- Thủ thuật (Ploy): Cách thức cụ thể để đánh lừa đối thủ.
Khía cạnh khác của chiến lược là còn tùy theo cấp. Đối với doanh
nghiệp, tối thiểu có ba cấp chiến lược: Chiến lược cấp công ty, chiến lược
cấp đơn vị kinh doanh và chiến lược cấp chức năng. Trong đó, chiến lược
cấp cơng ty thường hướng đến mục đích là phạm vi tổng thể của tổ chức;
chiến lược cấp đơn vị kinh doanh liên quan đến cách thức cạnh tranh
thành công trên thị trường cụ thể; chiến lược cấp chức năng là các chiến lược
giúp cho các chiến lược cấp kinh doanh và chiến lược cấp công ty thực
hiện một cách hữu hiệu nhờ các bộ phận cấu thành trên phương diện các
nguồn lực, các quá trình, con người và các kỹ năng cần thiết.
Từ các cơ sở nêu trên, có thể đưa ra khái niệm về Chiến lược với các nội


9

dung tóm tắt như sau:
“Chiến lược là tổng thể các quyết định, các hành động liên quan đến
việc lựa chọn các phương tiện và phân bổ các nguồn lực nhằm đạt được một
mục tiêu nhất định”
1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược
Chiến lược thường được xem như là sản phẩm của một quá trình hoạch
định hợp lý được dẫn dắt bởi các nhà quản trị cấp cao, song không phải là tất
cả đều như vậy. Có nhiều trường hợp, các chiến lược có giá trị lại phát sinh từ
bên trong tổ chức mà khơng có một sự hoạch định trước.
Quản trị chiến lược là một bộ phận các quyết định quản trị và các hành
động xác định hiệu suất dài hạn của một công ty. Quản trị chiến lược bao

gồm các hành động liên tục: sốt xét mơi trường, xây dựng chiến lược,
thực thi chiến lược và đánh giá kiểm sốt chiến lược. Quản trị chiến lược có
nguồn gốc là các chính sách kinh doanh, quản trị chiến lược kết hợp các chủ
đề hoạch định dài hạn với chiến lược. Tuy nhiên, trái với quản trị chiến lược
chính sách kinh doanh có định hướng quản trị chung, chủ yếu hướng vào bên
trong quan tâm đến sự tích hợp hoạt động giữa các chức năng của tổ chức.
Trong khi đó, quản trị chiến lược không chỉ quan tâm đến sự tích hợp các chức
năng bên trong giống như chính sách kinh doanh mà cịn nhấn mạnh hơn vào
mơi trường và chiến lược. Do đó, người ta sử dụng thuật ngữ trị chiến lược
thay cho chính sách kinh doanh [7], [14], [15].
1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản phương
hướng kinh doanh cần đạt được trong từng thời kỳ và được quán triệt đầy đủ
trong các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh phác thảo những phương hướng hoạt động của
doanh nghiệp trong dài hạn, khung hoạt động của doanh nghiệp trong tương


10

lai. Chiến lược kinh doanh được xây dựng trên cơ sở các lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp để đảm bảo huy động tối đa, kết hợp tốt việc khai thác và
sử dụng các nguồn lực, năng lực cốt lõi nhằm giành ưu thế trong cạnh tranh.
- Chiến lược kinh doanh phản ánh trong cả một quá trình liên tục từ xây
dựng, đến tổ chức thực hiện, đánh giá, kiểm tra và điều chỉnh chiến lược.
Chiến lược kinh doanh luôn mang tư tưởng tiến công giành thắng lợi trong
cạnh tranh.
1.1.4. Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp
Giúp các doanh nghiệp thấy rõ hướng đi của đơn vị trong tương lai, nhận
thức được những thời cơ, cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra, nhằm giúp các

doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với môi trường đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất; Giúp các doanh
nghiệp tạo ra những chiến lược kinh doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng
phương pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở tăng sự liên kết và tăng sự gắn bó
của nhân viên quản trị trong việc thực hiện mục tiêu doanh nghiệp; Giúp tăng
doanh số bán ra, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả quản trị, tránh được
rủi ro về tài chính, tăng khả năng phịng ngừa, ngăn chặn các vấn đề khó khăn
của doanh nghiệp.
1.2. Các cấp độ của chiến lƣợc kinh doanh
1.2.1. Chiến lược cấp chức năng
Chiến lược cấp chức năng được hoạch định nhằm khai thác sâu hơn
về cách thức tạo ra lợi thế cạnh tranh theo từng khối lợi thế. Cách nhìn nhận
này giúp thấu hiểu sâu hơn về lợi thế cạnh tranh và những lựa chọn để tạo
dựng lợi thế cạnh tranh.
1.2.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
Bao gồm chủ đề cạnh tranh mà công ty lựa chọn để nhấn mạnh, cách thức
mà nó tự định vị khác nhau có thể sử dụng trong bối cảnh khác nhau của mỗi


11

ngành. Có ba loại chiến lược chính là: chiến lược dẫn đạo về chi phí, chiến
lược tạo sự khác biệt và chiến lược tập trung vào các khe hở thị trường.
1.2.3. Chiến lược cấp công ty
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài là chiến lược cấp công ty. Phần 1.3
là phần trình bày cụ thể về chiến lược cấp cơng ty
1.3. Phân tích chiến lƣợc cấp cơng ty
1.3.1. Khái quát chiến lược cấp công ty
Chiến lược cấp công ty xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của
công ty, xác định các hoạt động kinh doanh mà cơng ty theo đuổi, tạo ra

các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt được mục tiêu của công ty,
phân phối nguồn lực giữa các hoạt động kinh doanh. Chiến lược cơng ty
được áp dụng cho tồn bộ doanh nghiệp.
Chiến lược công ty trả lời 2 câu hỏi then chốt: cần có các hoạt động kinh
doanh nào? Và sẽ quản lý và phối hợp các hoạt động kinh doanh đó như thế
nào? “Chiến lược cơng ty về bản chất là chiến lược phát triển cơng ty”.
1.3.2. Vai trị và nhiệm vụ của chiến lược cấp công ty
1.3.2.1. Vai trò
Là định hướng phát triển cơ bản nhất cho tổ chức, tạo khuôn khổ cho
quản lý tất cả các ngành, các đơn vị kinh doanh và các bộ phận chức năng
của công ty.
1.3.2.2. Nhiệm vụ
- Xác định các lĩnh vực kinh doanh chủ chốt.
- Định hướng phát triển và tầm nhìn chiến lược.
- Tập trung và phân bổ nguồn lực.
- Phối hợp hoạt động, chuyển đổi nguồn lực và tăng cường năng lực cốt
lõi cho các bộ phận.
1.3.3. Nhà quản trị chiến lược cấp công ty


12

Quản trị ở cấp công ty bao gồm Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc và
các nhà quản trị cấp cao khác, Ban giám đốc và các cán bộ cấp công ty. Các
cá nhân này đứng đầu trong việc đưa ra các quyết định trong tổ chức. Tổng
giám đốc là nhà quản trị chiến lược chính ở cấp này.
Trách nhiệm của các nhà quản trị cấp công ty đảm bảo rằng các chiến
lược công ty mà họ theo đuổi phù hợp với việc cực đại hóa giá trị của các
cổ đông. Thông thư ờng , Tổng giám đốc là người điều hành và chịu
trách nhiệm v ề v ấ n đ ề này.

1.3.4. Các loại hình chiến lược cấp cơng ty chủ yếu
1.3.4.1. Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ
Với nhiều công ty, chiến lược thích hợp nhất khơng phải là một chiến
lược hội nhập hay đa dạng hóa. Thành cơng đối với họ là chỉ tập trung cạnh
tranh mạnh mẽ trong phạm vi một lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ. Một số công ty
rất nổi tiếng như Coca – Cola, Sear, Dean Witer,… đã từng có các hoạt động
đa dạng hóa, tuy nhiên họ đã sớm nhận ra rằng đa dạng hóa gây ra lãng phí
chứ khơng giúp họ tạo giá trị, cuối cùng, họ buộc phải loại bỏ bớt các hoạt
động kinh doanh của mình, quay lại tập trung vào một hoạt động đơn lẻ.
- Ƣu thế:
+ Giúp cơng ty có thể tập trung các nguồn lực vật chất, cơng nghệ, tài
chính, quản trị và các năng lực cạnh tranh của mình để cạnh tranh thắng lợi
trên một lĩnh vực. Chiến lược này có thể rất quan trọng trong các ngành tăng
trưởng nhanh, bởi ở đó cơng ty cần tập trung mạnh các nguồn lực, đó cũng là
nơi sẽ đem lợi nhuận dài hạn
+ Tập trung nguồn lực và năng lực còn là chiến lược hữu hiệu cho các
công ty tránh phải dàn trải quá mỏng sức lực của mình trên các thị trường.
+ Một lợi thế khác là công ty sẽ gắn chặt hơn vào cơng việc của mình.
Nghĩa là cơng ty hướng vào làm cái mà nó có hiểu biết tốt nhất và không gặp


13

phải lỗi lầm khi đa dạng hóa vào các ngành mà nó ít hiểu biết và nơi mà các
nguồn lực và năng lực của nó ít có giá trị.
- Những bất lợi:
Việc tập trung vào chỉ một ngành kinh doanh cũng có những bất lợi.
Trong chừng mực nào đó, hội nhập dọc là cần thiết để tạo giá trị và thiết
lập một lợi thế cạnh tranh liên quan đến hoạt động kinh doanh cốt lõi. Hơn
nữa, các công ty chỉ tập trung vào một hoạt động kinh doanh đơn lẻ có thể

bỏ mất các cơ hội tạo giá trị và sinh ra lợi nhuận cao hơn nhờ đưa các
nguồn lực và năng lực của công ty sang các hoạt động khác.
1.3.4.2. Chiến lược hội nhập
Chiến lược hội nhập dọc nghĩa là cơng ty đang sản xuất các đầu vào cho
chính mình (hội nhập về phía sau, hay ngược chiều) hoặc phát tán các đầu ra
của chính mình (hội nhập về trước hay xuôi chiều). Trong mỗi giai đoạn của
chuỗi là một bước gia tăng giá trị vào sản phẩm. Điều đó có nghĩa là mỗi cơng
ty ở một giai đoạn lấy sản phẩm được sản xuất ở giai đoạn trước và chuyển
hóa nó theo những cách thức nhất định để làm tăng giá trị, rồi sau đó chuyển
đến các cơng ty ở giai đoạn sau trong chuỗi và sau cùng là đến người tiêu dùng
cuối cùng.
- Ƣu thế:
+ Cho phép công ty tạo lập các rào cản với các đối thủ cạnh tranh mới.
+ Thúc đẩy đầu tư vào các tài sản chun mơn hóa nâng cao hiệu quả.
+ Bảo vệ chất lượng.
+ Làm cho việc lập kế hoạch được cải thiện.
- Bất lợi:
Lợi ích của hội nhập dọc khơng phải xuất hiện ở mọi thời điểm hay ở bất
kỳ trường hợp nào. Hội nhập dọc cũng có những bất lợi, đáng kể nhất bao gồm:
+ Bất lợi về chi phí.


14

+ Bất lợi phát sinh khi công nghệ đang thay đổi nhanh.
+ Bất lợi khi nhu cầu không dự kiến được.
- Hội nhập dọc ngƣợc chiều
+ Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều: là chiến lược tìm kiếm sự tăng
trưởng bằng cách thâm nhập và thu hút những người cung cấp (các yếu tố
đầu vào của doanh nghiệp) để cải thiện doanh số, lợi nhuận hoặc kiểm

soát thị trường cung ứng nguyên vật liệu.
+ Điều kiện áp dụng: (1) Ngành kinh doanh có u cầu phát triển cơng
nghệ cao, chu kỳ đổi mới ngắn; (2) Doanh nghiệp có tiềm lực để mở rộng
thêm các hoạt động kinh doanh một cách đa dạng trên nhiều chức năng
khác nhau; (3) Áp lực của các nhà cung ứng quá cao; và (4) Doanh nghiệp có
yêu cầu đặc thù về nguyên liệu để sản xuất những sản phẩm riêng độc đáo.
- Hội nhập dọc xuôi chiều
+ Chiến lược hội nhập dọc xuôi chiều: là chiến lược tìm kiếm sự tăng
trưởng bằng cách thâm nhập và thu hút những trung gian phân phối và tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp (yếu tố đầu ra).
+ Điều kiện áp dụng: (1) Hệ thống phân phối hiện tại chưa hiệu quả và
hợp lý; (2) Các trung gian phân phối có ưu thế và có mức lợi nhuận định
biên quá cao; (3) Sự cạnh tranh trong tiêu thụ giữa các đối thủ khá gay gắt;
và (4) Doanh nghiệp có nhiều tiềm lực để mở rộng chức năng và hoạt
động của mình trên thị trường.
Bên cạnh hội nhập xi chiều và ngược chiều, cũng có thể phân biệt
giữa hội nhập tồn bộ và hội nhập hình chóp.
1.3.4.3. Chiến lược đa dạng hóa
Chiến lược đa dạng hóa là chiến lược tăng trưởng dựa trên sự thay đổi
một cách cơ bản về công nghệ, sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh nhằm tạo
lập những cặp sản phẩm - thị trường mới cho doanh nghiệp.


×