Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên tại văn phòng hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân huyện vĩnh thạnh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ THANH NGA

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI THƢỜNG XUN
TẠI VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THẠNH,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành : Kế tốn
Mã số : 8340301

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và trích dẫn trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận văn không trùng với các cơng trình
khoa học khác đã cơng bố.
Tác giả luận văn

T
Trần Thị Thanh Nga


LỜI CẢM ƠN
Lời trƣớc tiên em xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo Trƣờng
Đại học Quy Nhơn, tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Kế
toán của trƣờng. Đặc biệt, gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS. Đoàn Ngọc Phi Anh đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo và động viên


tác giả trong q trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Để hồn thành bài luận văn của mình, em đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ và tạo điều kiện của lãnh đạo, cán bộ nhân viên và kế toán Văn Phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh, đã giúp cung cấp
các tài liệu, thông tin hữu ích giúp cho em hồn thành tốt bài luận văn.
Tác giả xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, chia sẻ
với tác giả trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Bình Định, ngày 26 tháng 3 năm 2021
Tác giả luận văn

Trần Thị Thanh Nga


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan .........................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................4
6. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................5
7. Ý nghĩa khoa học của đề tài...........................................................................5
8. Kết cấu của luận văn.......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT CHI THƢỜNG XUN
TRONG CÁC CƠ QUAN CHUN MƠN THUỘC UBND HUYỆN ................... 6

1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND
HUYỆN VÀ CÁC KHOẢN CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI CÁC CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND HUYỆN...............................................6
1.1.1. Khái quát về các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện ........................... 6
1.1.2. Nội dung các khoản chi thƣờng xuyên ở các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện............................................................................. 8
1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ .....................................................12
1.2.1. Khái niệm kiểm sốt nội bộ (KSNB) .............................................. 12
1.2.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ........................................................ 12
1.2.3. Phân loại kiểm soát nội bộ .............................................................. 13


1.2.4. Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm sốt nội bộ ...................... 15
1.3. NỘI DUNG CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP..............................................................................23
1.3.1. Khái niệm kiểm sốt chi thƣờng xun .................................................23
1.3.2. Quy trình kiểm sốt chi thƣờng xuyên............................................ 26
1.3.3. Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên ............................................ 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT CHI THƢỜNG XUN TẠI VĂN
PHỊNG HĐND VÀ UBND HUYỆN VĨNH THẠNH ............................................ 30
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN PHỊNG HĐND VÀ UBND HUYỆN
VĨNH THẠNH.........................................................................................................30
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Văn phòng HĐND và
UBND huyện Vĩnh Thạnh ................................................................................30
2.1.2. Chức năng của Văn phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh.......... 31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Văn phòng HĐND và UBND huyện ..... 32
2.1.4. Tổ chức kế tốn tại Văn phịng HĐND và UBND huyện.................. 35
2.1.5. Hoạt động tài chính tại Văn phịng HĐND và UBND huyện ........ 36
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI VĂN

PHÒNG HĐND VÀ UBND HUYỆN VĨNH THẠNH........................................37
2.2.1. Rủi ro về chi thƣờng xuyên tại Văn Phòng HĐND và UBND
huyện Vĩnh Thạnh ..................................................................................... 37
2.2.2. Kiểm soát chi thanh toán cho cá nhân ............................................ 39
2.2.3. Kiểm soát các khoản chi hoạt động chun mơn: ................................ 42
2.2.4. Kiểm sốt các khoản chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ ..................... 51
2.2.5. Kiểm soát các khoản chi khác:........................................................ 53
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUN TẠI VĂN PHỊNG HĐND VÀ UBND HUYỆN VĨNH
THẠNH ....................................................................................................................53


2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 53
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế ........................................ 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI THƢỜNG
XUYÊN TẠI VĂN PHÒNG HĐND VÀ UBND HUYỆN VĨNH THẠNH.......... 59
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN VĂN PHÒNG
HĐND VÀ UBND HUYỆN HUYỆN VĨNH THẠNH .......................................59
3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển Văn phòng HĐND và UBND huyện
Vĩnh Thạnh................................................................................................ 59
3.1.2. Định hƣớng nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi
thƣờng xuyên tại Văn phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh ........ 60
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUN TẠI VĂN PHỊNG HĐND VÀ UBND HUYỆN VĨNH
THẠNH ....................................................................................................................63
3.2.1. Kiểm soát các khoản chi thanh toán cho cá nhân ........................... 63
3.2.2. Kiểm soát các khoản chi nghiệp vụ chun mơn ........................... 64
3.2.3. Kiểm sốt các khoản chi mua sắm, sửa chữa tài sản ...................... 65
3.2.4. Kiểm soát các khoản chi khác ......................................................... 68

3.2.5. Một số giải pháp khác ..................................................................... 68
3.3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ...........................................................................81
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc .................................................................. 81
3.3.2. Đối với cơ quan tài chính ................................................................ 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................84
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................87
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

CBCC

Cán bộ cơng chức

CBVC

Cán bộ viên chức

Critical process

Các bƣớc then chốt


HĐND

Hội đồng Nhân dân

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

Key success factors

Nhân tố quyết định thành công

KSC

Kiểm soát chi

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NLĐ

Ngƣời lao động

NSNN


Ngân sách Nhà nƣớc

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban Nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn tài chính của Văn phòng HĐND và UBND huyện năm 2019 .. 36
Bảng 2.2: Tình hình thanh tốn các khoản chi thanh tốn cá nhân tại
Văn phịng................................................................................................... 40
Bảng 2.3: Tình hình thanh tốn nội dung chi nghiệp vụ chun mơn tại
Văn phịng ....................................................................................... 42
Bảng 2.4: Những quy định cụ thể thanh tốn cơng tác phí ............................. 49


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình kiểm sốt chi thƣờng xuyên............................................ 28
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Văn phịng HĐND và UBND . 32
Hình 2.2. Quy trình kiểm sốt chi lƣơng ........................................................ 39
Hình 2.3: Quy trình kiểm sốt chi nghiệp vụ chun mơn ............................. 43


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi NSNN bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tƣ phát triển và chi
thƣờng xuyên, trong đó chi thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai
trị rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nƣớc. Chi NSNN là
công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nƣớc và cấp uỷ, chính quyền cơ sở để thực
hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc
phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nƣớc. Tất cả các cơ
quan quản lý Nhà nƣớc muốn tồn tại và hoạt động để thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc thì về cơ bản phải trơng cậy vào sự cấp phát
nguồn kinh phí từ NSNN, vậy làm thế nào để đảm bảo các khoản chi ngân
sách nhà nƣớc đạt hiệu quả cao, đúng tiêu chuẩn, định mức không gây thất
thốt góp phần quan trọng trong việc thực hành tiết kiệm, tránh tình trạng
tham nhũng, lãng phí ngân sách nhà nƣớc; tạo sự chủ động cho các đơn vị sử
dụng kinh phí ngân sách đạt hiệu quả. Vì vậy vệc kiểm tra, kiểm soát rất quan
trọng và cần thiết trong việc quản lý chi tiêu thƣờng xuyên, giúp việc quản lý
ngân sách đƣợc hiệu quả. Từ đó, giúp nhà quản lý tránh những sai sót, có
những thơng tin chính xác và sẽ xây dựng đƣợc dự toán chi thừờng xuyên cho
năm sau đƣợc tốt hơn.
Hiện nay việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ở các cơ quan hành chính
nhà nƣớc còn rất nhiều hạn chế, các đơn vị chƣa thật sự quan tâm đến kiểm
soát chi thƣờng xuyên cũng nhƣ chƣa có một quy trình kiểm sốt cụ thể,
chặt chẽ và hiệu quả. Trong đó có Văn phịng HĐND và UBND huyện
Vĩnh Thạnh cũng khơng nằm ngồi những hạn chế nêu trên. Chính vì thế
cần có cơ chế quản lý tài chính, cũng nhƣ vấn đề kiểm sốt thu, chi tài
chính phù hợp và đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.


2
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, học viên đã quyết định

chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện kiểm sốt chi thường xun tại Văn
phịng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định” làm Luận văn tốt
nghiệp với mong muốn đƣa ra những giải pháp có tính khả thi nhằm góp phần
giải quyết vấn đề cịn tồn tại, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN và
từ đó góp phần thúc đẩy kinh tế của địa phƣơng phát triển hơn nữa.
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Trong những năm qua, Chính phủ, Bộ Tài chính đã ban hành Luật,
Nghị định, Thông tƣ, Quyết định để quy định, hƣớng dẫn công tác chi NSNN
đạt hiệu quả cụ thể một số văn bản nhƣ: Luật Ngân sách và các văn bản
hƣớng dẫn thi hành; Luật kế toán và các văn bản hƣớng dẫn thi hành; Nghị
định 43/2006/NĐ-CP, ngày 25/4/2006 của Chính phủ, quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
ngân sách nhà nƣớc; Thông tƣ số: 119/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm
2018 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nƣớc; Quyết định
số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 về việc ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc năm 2017; Quyết định
số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc giao dự tốn ngân sách nhà nƣớc năm 2019 ngồi ra cịn có một số cơng
trình nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến đề tài:
Lê Thị Hồng Hạnh (2016) với đề tài “Hoàn thiện kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Vĩnh Thạnh”, Luận văn thạc
sĩ Kế toán, Trƣờng đại học Quy Nhơn. Luận văn đã nêu và phân tích các yếu
tố tác động đến chất lƣợng, hiệu quả của KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN và chỉ ra yêu cầu cấp thiết phải hồn thiện cơng tác KSC thƣờng


3
xuyên NSNN qua KBNN. Thông qua việc đánh giá thực trạng, kết quả đạt

đuợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân qua công tác KSC tại KBNN
Vĩnh Thạnh, từ đó đề xuất những giải pháp có tính chất đổi mới về cơ chế
chính sách và các điều kiện cần thiết để có thể thực hiện có hiệu quả cơng tác
KSC NSNN đối với các đơn vị sử dụng ngân sách trong thời gian tới.
Bài viết về “Hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách qua Kho bạc Nhà nước Vĩnh Phúc” của tác giả Thạc sĩ Nguyễn Mạnh
Tuấn đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ quốc gia số 177 tháng 3 năm 2017,
bài viết đánh giá kết quả kiểm soát chi thƣờng xuyên và nêu ra những vƣớng
mắc qua cơng tác kiểm sốt chi, ngun nhân và giải pháp hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi thƣờng xuyên qua KBNN Vĩnh Phúc.
Bài viết “Một số vấn đề kiểm sốt chi đối với các đơn vị sự nghiệp
cơng lập” của Thạc sĩ Nguyễn Công Vinh đăng trên Tạp chí Quản lý Ngân
quỹ quốc gia số 195 tháng 9/2018; bài viết nêu về phân bổ dự toán, kiểm soát
chi và một số vƣớng mắc, ý kiến đề xuất khi kiểm sốt chi đối với các đơn vị
sự nghiệp cơng lập.
Các bài viết trên đều là những cơng trình khoa học có giá trị, tuy nhiên,
do cơng tác kiểm sốt chi qua KBNN thƣờng xuyên đƣợc đổi mới theo yêu
cầu chung của q trình cải cách quản lý tài chính công nên một số vấn đề cần
phải đƣợc cập nhật. Ngoài ra, các tác giả chủ yếu tập trung vào phân tích,
đánh giá tình hình thực tiễn tại đơn vị về quy trình kiểm sốt chi và đƣa ra
giải pháp mang tính chung chung, chƣa vận dụng đƣợc các yếu tố của hệ
thống kiểm soát bộ đánh giá mức độ rủi ro trong quy trình kiểm sốt chi.
Luận văn này tác giả kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu đã có về
hệ thống hóa lý thuyết quy trình KSC, tập trung vào phân tích thực trạng KSC
thƣờng xuyên của Văn phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh qua
KBNN Bình Định trên cơ sở đó, đi sâu vào phân tích hệ thống kiểm sốt nội


4
bộ trong KSC thƣờng xuyên và trình bày cụ thể các giải pháp hồn thiện cơng

tác KSC thƣờng xun đối với NSNN qua hệ thống KBNN.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt chi thƣờng xun tại Văn
phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh, chỉ ra những hạn chế. Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả kiểm sốt chi
thƣờng xuyên tại Văn phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận và phân tích thực
trạng liên quan đến quy trình kiểm sốt chi thƣờng xun tại Văn phịng
HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về kiểm sốt
chi thƣờng xun tại Văn phịng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Văn phòng
HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh.
- Phạm vi về thời gian: Sử dụng số liệu chi thƣờng xuyên tại Văn
phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng chủ yếu dữ liệu thứ cấp do Văn phòng HĐND và
UBND huyện Vĩnh Thạnh cung cấp.
Về xử lý dữ liệu: Sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, đối chiếu,
phân tích số liệu từ các báo cáo quyết toán giai đoạn 2017-2019 để tiến hành
nghiên cứu, xây dựng đề tài ngoài ra tác giả cịn thu thập qua các tạp chí, các
nghiên cứu khoa học liên quan đến kiểm soát chi tại các cơ quan nhà nƣớc làm
cơ sở để nghiên cứu đề tài.


5
6. Câu hỏi nghiên cứu

- Những cơ sở lý luận nào về kiểm soát chi thƣờng xuyên tại đơn vị
Hành chính sự nghiệp?
- Tại Văn phịng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh cơng tác kiểm
sốt chi thƣờng xun đạt đƣợc ƣu nhƣợc điểm gì?
- Những giải pháp nào giúp hồn thiện kiểm sốt chi thƣờng xun tại
Văn phịng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh trong thời gian tới?
7. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Về mặt lý thuyết: đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm
sốt chi thƣờng xun tại Văn phịng HĐND và UBND huyện làm cơ sở cho
nghiên cứu công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên tại các cơ quan sử dụng ngân
sách nhà nƣớc.
- Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra những tồn tại,
hạn chế. Từ đó, đƣa ra các giải pháp, kiến nghị hồn thiện cơng tác kiểm sốt
chi thƣờng xun tại các cơ quan sử dụng NSNN.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên trong các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt chi thƣờng xun tại Văn phịng
HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm sốt chi thƣờng xun tại Văn
phịng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND HUYỆN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND

HUYỆN VÀ CÁC KHOẢN CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI CÁC CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND HUYỆN
1.1.1. Khái quát về các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
1.1.1.1. Khái niệm
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện là Cơ quan có
nhiệm vụ tham mƣu giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà
nƣớc ở địa phƣơng và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy
quyền của UBND huyện theo quy định của pháp luật, góp phần đảm bảo sự
thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác từ trung ƣơng đến cơ sở.
1.1.1.2. Phân loại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
- Căn cứ vào mức độ tự chủ tài chính
Theo quy định tại Nghị định Số: 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/205 và
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ quy định sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định Số: 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/205
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nƣớc. Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện đƣợc chia thành:
+ Đơn vị hành chính
+ Đơn vị sự nghiệp
- Căn cứ theo phân cấp quản lý tài chính tại đơn vị sử dụng NSNN
+ Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị dự toán ngân sách đƣợc Thủ tƣớng


7
Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự tốn ngân sách.
Việc phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nƣớc của các đơn vị dự
toán cấp I cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và đơn vị thuộc ngân
sách cấp dƣới trong trƣờng hợp có ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi của mình,
gửi cơ quan tài chính cùng cấp, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nƣớc nơi giao
dịch để thực hiện sau khi đƣợc Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao dự tốn

ngân sách.
Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho
đơn vị cấp dƣới trực thuộc, chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc tổ
chức, thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn ngân sách của đơn vị mình và
cơng tác kế tốn và quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dƣới trực thuộc
theo quy định.
+ Đơn vị dự toán cấp II: là đơn vị cấp dƣới đơn vị dự toán cấp I, đƣợc
dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán đƣợc giao cho đơn vị dự toán
cấp III (trƣờng hợp đƣợc ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I), chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện công tác kế tốn và quyết tốn ngân sách của đơn vị
mình, cơng tác kế tốn và quyết tốn của các đơn vị dự toán cấp dƣới theo
quy định.
+ Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị cấp dƣới đơn vị dự tốn cấp II và
khơng có đơn vị trực thuộc. Đây là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách nhà
nƣớc để thực hiện nhiệm vụ Nhà nƣớc giao.
1.1.1.3. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
a) Bảo đảm hồn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
b) Khơng tăng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đƣợc giao, trừ
trƣờng hợp:
- Chỉ tiêu biên chế đƣợc xem xét điều chỉnh trong trƣờng hợp sáp
nhập, chia tách hoặc điều chỉnh nhiệm vụ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ


8
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý biên chế.
- Kinh phí quản lý hành chính đƣợc giao đƣợc xem xét điều chỉnh
trong các trƣờng hợp sau:
+Do điều chỉnh biên chế hành chính theo quyết định của cấp có
thẩm quyền;
+ Do điều chỉnh nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

+Do nhà nƣớc thay đổi chính sách tiền lƣơng, thay đổi các định mức
phân bổ dự toán ngân sách nhà nƣớc, điều chỉnh tỷ lệ phân bổ ngân sách nhà
nƣớc cho lĩnh vực quản lý hành chính.
c) Thực hiện cơng khai, dân chủ và bảo đảm quyền lợi hợp pháp của
cán bộ, công chức.
1.1.2. Nội dung các khoản chi thƣờng xuyên ở các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện
1.1.2.1. Khái niệm chi thường xuyên
Chi thƣờng xuyên: là những khoản chi phát sinh tƣơng đối đều đặn cả
về mặt thời gian và quy mô các khoản chi. Nói cách khác là những khoản chi
đƣợc lặp đi lặp lại tƣơng đối ổn định theo những chu kỳ thời gian cho những
đối tƣợng nhất định.
Chi thƣờng xuyên là quá trình phân bổ và sử dụng thu nhâp từ các quỹ
tài chính cơng nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các
nhiệm vụ thƣờng xuyên của nhà nƣớc về quản lý kinh tế – xã hội. Chi thƣờng
xuyên có phạm vi rộng, gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thƣờng
xuyên của nhà nƣớc. Khoản chi này mang tính chất tiêu dùng, quy mô và cơ
cấu chi thƣờng xuyên phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức bộ máy nhà nƣớc. Với
xu thế phát triển của xã hội, nhiệm vụ chi thƣờng xuyên của nhà nƣớc ngày
càng gia tăng chính vì vâ chi thƣờng xuyên cũng có xu hƣớng mở rộng.
Theo Điều 4 Luật NSNN Việt Nam, Chi thƣờng xuyên là nhiệm vụ chi


9
của ngân sách nhà nƣớc nhằm đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ
chức chính trị, xã hội, hỗ trợ các hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện
các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh.
1.1.2.2. Phân loại chi thường xuyên
a) Xét theo lĩnh vực chi, chi thƣờng xuyên bao gồm:

- Chi cho các đơn vị hành chính.
- Chi cho các hoạt động quản lý nhà nƣớc.
- Chi cho hoạt động an ninh, quốc phịng và trật tự an tồn xã hội.
- Chi khác.
b) Xét theo nội dung chi, chi thƣờng xuyên gồm:
- Các khoản chi cho cá nhân
Đứng trên góc độ tài chính, đây là khoản chi tiêu thƣờng xuyên nhƣ:
tiền lƣơng, tiền thƣởng, phụ cấp, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp và các
khoản khác. Cụ thể: Tiền lƣơng bao gồm: Lƣơng ngạch bậc, lƣơng tập sự,
lƣơng hợp đồng. Tiền phụ cấp gồm: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên
nghề, phụ cấp ƣu đãi nghề giáo, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm thêm giờ,
phụ cấp độc hại,... Tiền thƣởng gồm: Thƣởng thƣờng xuyên, thƣởng đột xuất
và thƣởng khác. Phúc lợi tập thể gồm: Trợ cấp khó khăn thƣờng xuyên, trợ
cấp khó khăn đột xuất, tiền tàu xe, phúc lợi khác. Các khoản đóng góp: Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn.
- Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn
Bao gồm các khoản chi: Chi trang phục cho Đại biểu HĐND huyện, cán
bộ đi học; Chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng (tiền điện, tiền nƣớc, nhiên liệu,
vệ sinh môi trƣờng và dịch vụ cơng cộng khác); Chi vật tƣ văn phịng (gồm
văn phịng phẩm, cơng cụ dụng cụ và vật tƣ văn phịng khác); Chi thơng tin
liên lạc (gồm điện thoại, fax, tuyên truyền, ấn phẩm truyền thông...); Chi công


10
tác phí (tiền vé máy bay, tàu xe, phụ cấp cơng tác phí, th phịng ngủ, khốn
cơng tác phí và cơng tác phí khác); Chi hội nghị (gồm tài liệu, bồi dƣỡng chủ
trì, thƣ ký, chi xây xựng biên bản, báo cáo, nghị quyết trình kỳ họp và các chi
phí khác); Chi thuê mƣớn (thuê thiết bị các loại, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê
lao động trong nƣớc); Chi cho hoạt động chuyên môn (chi tiếp xúc cử tri, chi
giám sát của Thƣờng trực HĐND và các ban của HĐND huyện).

- Các khoản mua sắm, sửa chữa thƣờng xuyên tài sản TSCĐ
Bao gồm các khoản chi: Mua sắm máy photocopy, máy vi tính, máy in
và các trang thiết bị khác; sửa chữa nhà cửa, các thiết bị công nghệ thơng tin
Tài sản và thiết bị văn phịng.
- Các khoản chi khác: Chi lập quỹ khen thƣởng theo chế độ quy định,
chi tiếp khách, rửa xe hút bụi, vá lốp, chi thuê mƣớn chi các khoản khác.
1.1.2.3. Đặc điểm chi thường xuyên
- Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc gắn với quyền lực nhà nƣớc,
mang tích chất pháp lý cao.
- Các khoản chi thƣờng xuyên NSNN mang tính ổn định.
- Phạm vi, mức độ chi thƣờng xuyên NSNN gắn với cơ cấu, tổ chức và
hiệu lực hoạt động của bộ máy nhà nƣớc.
- Các khoản chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc mang tính chất
khơng hồn trả trực tiếp;
- Xét theo cơ cấu chi ở từng niên độ và mục đích cuối cùng của vốn cấp
phát thì chi thƣờng xun của NSNN cho các hoạt động sự nghiệp có hiệu lực
tác động trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng xã hội.
- Các chính sách, chế độ về chi thƣờng xuyên của NSNN cho các cơ quan
nhà nƣớc thƣờng chậm thay đổi và có nguy cơ tụt hậu so với nhu cầu thực tiễn.
- Chi thƣờng xuyên NSNN cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện mang đầy đủ các đặc điểm của chi thƣờng xuyên NSNN, cụ thể:


11
+ Thứ nhất: Đại bộ phận các khoản chi thƣờng xun NSNN cho các
cơ quan chun mơn mang tính ổn định khá rõ nét.
+ Thứ hai: Xét theo cơ cấu chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử
dụng cuối cùng của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thƣờng xuyên
của NSNN có hiệu lực trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu
dùng xã hội. Tuy nhiên, khi xét về tác dụng lâu dài thì đây là khoản chi mang

tính chất tích lũy đặc biệt. Khoản chi này là một trong những nhân tố quyết
định tới việc tăng trƣởng kinh tế trong tƣơng lai vì nó khơng mất đi sau q
trình tiêu dùng mà tạo thành “chất xám” của con ngƣời cho tiêu dùng trong
tƣơng lại. Xã hội ngày càng phát triển thì mọi của cải làm ra, tỷ lệ “chất xám”
trong sản phẩm đó càng lớn.
+ Thứ ba: Phạm vi, mức độ chi thƣờng xuyên của NSNN gắn chặt
với cơ cấu tổ chức của bộ máy Nhà nƣớc và sự lựa chọn của Nhà nƣớc
trong việc cung ứng các hàng hố cơng cộng.
1.1.2.4. Vai trị của chi thường xun
Chi thƣờng xun NSNN có vai trị rất quan trọng. Vai trị đó thể hiện
trên các mặt cụ thể nhƣ sau:
- Thứ nhất: Chi thƣờng xuyên có tác động trực tiếp đến việc thực hiện
các chức năng của nhà nƣớc về quản lý kinh tế, xã hội, là một trong những
nhân tố có ý nghĩa quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả của bộ máy quản lý
nhà nƣớc.
- Thứ hai: Chi thƣờng xuyên là công cụ để nhà nƣớc thực hiện mục tiêu
ổn định và điều chỉnh thu nhập, hỗ trợ ngƣời nghèo, gia đình chính sách, thực
hiện các chính sách xã hội... góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
- Thứ ba: Thông qua chi thƣờng xuyên, Nhà nƣớc thực hiện điều tiết,
điều chỉnh thị trƣờng để thực hiện các mục tiêu của nhà nƣớc. Nói cách khác,
chi thƣờng xuyên đƣợc xem là một trong những cơng cụ kích thích phát triển


12
và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Thứ tƣ, chi thƣờng xun là cơng cụ ổn định chính trị, xã hội, quốc
phịng an ninh. Thơng qua chi thƣờng xun, Nhà nƣớc thực hiện các chính
sách xã hội, đảm bảo ổn định, an toàn xã hội và an ninh quốc phịng. Đảm bảo
nguồn tài chính cho hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc. Ngồi ra cịn là
thƣớc đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà

nƣớc khi đem so sánh giữa số chi NSNN với các mặt kinh tế, hiệu suất, hiệu
ích của các khoản chi này. Đặc biệt, chi thƣờng xuyên là trợ giúp đắc lực cho sự
phát triển kinh tế.
1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ
1.2.1. Khái niệm kiểm sốt nội bộ (KSNB)
Theo Luật Kế toán 2015 cho rằng “KSNB là việc thiết lập và tổ chức
thực hiện trong nội bộ đơn vị kế tốn các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa,
phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt đƣợc yêu cầu đề ra” [Điều 39 Luật Kế
tốn số 88/2015/QH13, có hiệu lực từ 01/01/2017].
Theo VAS (chuẩn mực Kiểm toán VN): KSNB là quy trình do Ban
quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện
và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn
vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả,
hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
1.2.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Mục tiêu của hệ thống KSNB là mang lại hiệu quả chi hoạt động, đảm
bảo tính tin cậy của báo cáo tài chính. Thơng tin báo cáo tài chính do bộ máy
kế tốn chịu trách nhiệm và tổng hợp. Đây là căn cứ quan trọng cho các nhà
quản lý đƣa ra các quyết định. Nếu hệ thống KSNB hữu hiệu, hệ thống thông
tin quản lý, thơng tin báo cáo tài chính sẽ đƣợc đảm bảo trung thực, hợp lý, đầy


13
đủ, minh bạch, kịp thời và đƣợc bảo mật theo đúng quy định của pháp luật.
Hệ thống KSNB giúp đảm bảo sự tuân thủ các luật lệ và quy định. Nhờ có
hệ thống KSNB, các quy trình đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc và triệt để.
1.2.3. Phân loại kiểm soát nội bộ
1.2.3.1. Kiểm soát hoạt động quản lý (hay cịn gọi là kiểm sốt hướng dẫn)
Nhận thức của các nhà quản lý về liêm chính và đạo đức nghề nghiệp,

về việc cần thiết phải tổ chức bộ máy hợp lý, về việc phân công, ủy nhiệm rõ
ràng, về việc ban hành bằng văn bản các nội quy, quy chế, Hệ thống kiểm
sốt hoạt động có hoạt động hiệu quả hay khơng phụ thuộc trực tiếp vào tính
trung thực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những ngƣời liên quan
đến q trình kiểm sốt.
Cơ cấu tổ chức cung cấp khn khổ mà trong đó quyền hạn và trách
nhiệm của những thành viên trong tổ chức đƣợc xác định. Một cơ cấu tổ chức
hợp lý là điều kiện đảm bảo cho các thủ tục kiểm soát phát huy đƣợc tác
dụng. Ngƣợc lại, một cơ cấu tổ chức quá phức tạp hoặc khơng rõ ràng có thể
nảy sinh nhiều vấn đề nghiêm trọng. Do đó, để thiết lập cơ cấu tổ chức thích
hợp thì tổ chức cần phải chú ý đến một số nội dung nhƣ: Xác định rõ quyền
hạn và trách nhiệm chủ yếu đối với từng hoạt động. Xác định cấp bậc cần báo
cáo thích hợp.
Việc phân định quyền hạn và trách nhiệm là việc xác định mức độ tự
chủ, quyền hạn của từng cá nhân hay từng nhóm trong việc đề xuất và giải
quyết vấn đề, trách nhiệm báo cáo đối với các cấp có liên quan. Việc phân
định quyền hạn bằng văn bản cụ thể có thể sẽ giúp cơng việc đƣợc tiến hành
dễ dàng, trơi chảy hơn và các thủ tục kiểm sốt sẽ phát huy tác dụng.
Hệ thống kiểm soát quản lý: Một hệ thống kiểm soát quản lý là sự
hợp thành một cách logic các phƣơng pháp nhằm thu thập và sử dụng thông
tin để ra các quyết định về hoạch định và kiểm soát, thúc đẩy hành vi của


14
ngƣời lao động, và đánh giá việc thực hiện. Hệ thống kiểm sốt quản lý có
các mục tiêu là:
Thơng đạt rõ ràng các mục tiêu (Goals) của tổ chức; Đảm bảo chắc
chắn rằng nhà quản lý và nhân viên hiểu rõ các công việc cần thiết (Specific
actions) mà họ phải thực hiện để đạt đƣợc các mục tiêu đó; Thơng báo kết quả
công việc (Result of actions) đến từng bộ phận trong tổ chức; và đảm bảo

rằng hệ thống kiểm sốt quản lý thích nghi nhanh chóng (Adjust to changes)
với những thay đổi mơi trƣờng hoạt động.
Hệ thống kiểm sốt quản lý chú trọng vào việc ra quyết định quản trị nội bộ
và xúc tiến (sau đó đánh giá) việc thực hiện theo sát với mục tiêu của tổ chức.
Chúng ta có thể thấy rằng mục tiêu và các tiêu chí đo lƣờng việc thực
hiện là rất rộng, trong thực tế, chúng rất không rõ rằng để định hƣớng cho nhà
quản lý và nhân viên. Vì vậy, ban lãnh đạo thƣờng xác định các bƣớc then
chốt (critical process) và các nhân tố quyết định thành công (key success
factors). Các bƣớc then chốt là một hệ thống các hoạt động có liên quan ảnh
hƣởng trực tiếp đến việc đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Các nhân tố thành
công là các hành động phải đƣợc thực hiện thật tốt nhằm hƣớng đơn vị theo
mục tiêu đã định.
1.2.3.2. Kiểm soát kế toán tuân thủ
Loại kiểm soát nội bộ thứ hai là kiểm soát kế toán tuân thủ. Kiểm
soát nội bộ là những phƣơng pháp và chính sách đƣợc thiết kế để ngăn chặn
gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt
đƣợc sự tuân thủ các chính sách và quy trình đƣợc thiết lập.
Cán bộ, nhân viên cam kết và nỗ lực hành động đảm bảo tuân thủ các
quy định của pháp luật. Mọi vấn đề tuân thủ phải đƣợc nhận diện, tài liệu kế
toán và báo cáo tài chính của cơng ty.
Giảm bớt rủi ro gian lận hoặc trộm cắp đối với công ty do bên thứ ba


15
hoặc nhân viên của công ty gây ra.
Giảm bớt rủi ro sai sót khơng cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại
cho cơng ty.
Giảm bớt rủi ro khơng tn thủ chính sách và quy trình kinh doanh của công ty.
Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro
chƣa đầy đủ.

1.2.4. Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.4.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm sốt gồm các nhân tố sau:
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo: Triết lý quản lý và phong
cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tƣ cách, thái độ của nhà lãnh đạo khi
điều hành hoạt động của đơn vị (COSO, 2013). Nếu nhà lãnh đạo cấp cho
đánh giá rằng KSNB quan trọng, các thành viên khác trong tổ chức cũng
cảm nhận đƣợc điều đó quan trọng và sẽ theo đó, tận tâm xây dựng hệ
thống KSNB. Tinh thần này đƣợc thể hiện thành những quy định đạo đức,
cách ứng xử trong quá trình làm việc. Trong các cơ quan, triết lý quản lý
thông qua việc lãnh đạo nhận thức đƣợc chức năng, tầm quan trọng, sự cần
thiết của KSNB đối với việc kiểm tra, giám sát các hoạt động, từ đó chủ
động xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, xây dựng quy chế tổ chức, hoạt
động làm căn cứ thực hiện và kiểm soát các hoạt động.
Năng lực nhân viên: Năng lực nhân viên gồm trình độ hiểu biết, kỹ năng
làm việc cần thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cƣơng, trung thực, tiết kiệm,
hiệu quả và hữu hiệu. Họ cũng phải có am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản
thân trong việc thiết lập hệ thống KSNB (COSO, 2013). Đội ngũ cán bộ, nhân
viên có năng lực, chun mơn tốt là một trong những yếu tố góp phần quyết định
đến việc thực hiện hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.
Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu biết đƣợc


16
việc xây dựng, duy trì KSNB, tầm quan trọng của KSNB và trách nhiệm của
họ trong việc thực hiện mục tiêu, sứ mệnh chung của tổ chức. Mỗi cá nhân
trong tổ chức bằng trách nhiệm của mình đều phải nắm rõ vai trò của hệ thống
KSNB. Lãnh đạo và nhân viên cần có các kỹ năng cần thiết để đánh giá rủi ro,
đảm bảo hoàn thành trách nhiệm của họ trong tổ chức. Tổ chức có thể nâng
cao trình độ cho các nhân viên của tổ chức bằng cách tổ chức đào tạo. Trong

đó, hƣớng dẫn về mục tiêu KSNB sẽ là một trong những nội dung đào tạo,
phƣơng pháp giải quyết các tình huống khó xử trong cơng việc.
Cơ cấu tổ chức: Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông
suốt trong ủy quyền và phân công nhiệm vụ. Việc thiết lập cơ cấu tổ chức
phải ngăn ngừa đƣợc sự vi phạm các quy chế KSNB và loại đƣợc những hoạt
động không phù hợp, tránh các trƣờng hợp tiếp tay hay phát sinh ra các vi
phạm, che dấu sai lầm và gian lận. Cơ cấu tổ chức gồm sự phân chia quyền,
trách nhiệm báo cáo, hệ thống báo cáo phù hợp. Trong cơ cấu tổ chức, cũng
bao gồm bộ phần kiểm toán nội bộ, ban kiểm soát, bộ phận thanh tra, kiểm tra
đƣợc tổ chức độc lập với các đối tƣợng kiểm toán và báo cáo trực tiếp đến
lãnh đạo cao nhất trong cơ quan.
Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự gồm việc tuyển dụng, đào tạo, bồi
dƣỡng, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thƣởng, hay kỷ luật, hƣớng dẫn nhân
viên. Sự đóng góp của mỗi cá nhân trong KSNB và khả năng, sự tin cậy của họ
đóng là rất cần thiết để giúp hoạt động kiểm soát đƣợc hữu hiệu (COSO, 2013).
Thực hiện khen thƣởng với các cán bộ, nhân viên thực hiện tốt các quy
chế, quy định, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có thành tích tốt trong lao động,
học tập, có sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến quy trình làm việc,... hoặc những
cá nhân, đơn vị thực hiện tiết kiệm chi phí.
Các biện pháp kỷ luật vi phạm phải đƣợc xử lý theo đúng nội quy của công ty
và xử lý các hành vi nhƣ khơng hồn thành nhiệm vụ, làm việc thiếu trách nhiệm,...


×