Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ sơn quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN TẤN TÂM

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN THƢƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ SƠN QUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bình Định – Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN TẤN TÂM

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN THƢƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ SƠN QUÂN
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC DUY




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh : “Nâng cao
năng lực cạnh tranh của Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ
Sơn Qn ” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan,
có nguồn gốc rõ ràng và chƣa từng đƣợc cơng bố trong cơng trình nghiên cứu
nào khác.
Quy Nhơn, ngày 21 tháng 02 năm 2021
Tác giả

Nguyễn Tấn Tâm


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các cơ quan, đơn vị
và cá nhân đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện để
hồn thành Luận văn này.
Tơi xin chân thành cám ơn các Thầy Cô giáo Khoa TCNH - QTKD,
Phòng Đào tạo Sau Đại học của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, là những ngƣời
đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu,
đặc biệt là thầy TS. Nguyễn Ngọc Duy Trƣờng Đại Học Nha Trang ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn tôi làm luận văn, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp tơi tiếp cận
và hiểu rõ vấn đề thực tế, cũng nhƣ góp ý kiến sửa đổi, bổ sung để luận văn
đƣợc hồn thiện hơn.
Gia đình, bạn bè và ngƣời thân là nguồn động viên quý báu và là chỗ dựa
tinh thần vững chắc tạo nên động lực giúp tôi vƣợt qua những khó khăn trong
suốt thời gian học tập và hồn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn mọi ngƣời

trong gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã ln bên cạnh động viên và khích lệ
tơi trong q trình tham gia khóa học.
Một lần nữa, tơi xin trân trọng cảm ơn tất cả mọi ngƣời.
Quy Nhơn, ngày 21 tháng 02 năm 2021
Tác giả

Nguyễn Tấn Tâm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
1.4. Đóng góp của nghiên cứu ....................................................................... 3
1.5. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 4
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................... 6
2.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh .................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh .................................................................. 6
2.1.2. Vai trò của cạnh tranh ...................................................................... 7

2.1.3. Phân loại cạnh tranh ......................................................................... 8
2.1.4. Đặc điểm cạnh tranh trong ngành vật liệu xây dựng ..................... 10
2.1.5. Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ..................................... 11
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .... 15
2.2.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................... 15


2.2.2. Các nhân tố bên trong .................................................................... 25
2.3. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................... 33
2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................... 33
2.3.2. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngồi ............................................... 35
2.4. Khung phân tích .................................................................................... 37
Tóm tắt chƣơng 2 ......................................................................................... 38
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 39
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 39
3.2. Xây dựng khung phân tích .................................................................... 40
3.3. Lựa chọn đối thủ cạnh tranh, chuyên gia và khách hàng ..................... 42
3.3.1. Lựa chọn đối thủ cạnh tranh........................................................... 42
3.3.2. Lựa chọn chuyên gia ...................................................................... 42
3.3.3. Lựa chọn khách hàng ..................................................................... 44
3.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 46
3.4.1. Quy trình xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh .......................... 46
3.4.2. Cấu trúc của ma trận hình ảnh cạnh tranh...................................... 47
3.5. Phƣơng pháp thu thập thông tin và xử lý dữ liệu ................................. 48
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ..................................................... 48
3.5.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ............................................................. 48
Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................... 49
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 50
4.1. Giới thiệu về Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ
Sơn Quân ..................................................................................................... 50

4.1.1. Thông tin chung của doanh nghiệp. ............................................... 50
4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính ........................................................... 50
4.1.3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chủ yếu ..................................... 51
4.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp. .................................... 52
4.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp ........ 56


4.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Doanh Nghiệp Tƣ Nhân
Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân . .......................................................... 58
4.2.1. Đánh giá sự tác động của các nhân tố bên ngoài ........................... 58
4.2.2. Đánh giá sự tác động của mơ hình lý thuyết năng lực cạnh
tranh .......................................................................................................... 60
4.2.3. Đánh giá các chỉ tiêu năng lực cạnh tranh ..................................... 66
4.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của SƠN QUÂN ................................... 75
4.3.1. Mức độ quan trọng của các chỉ tiêu năng lực cạnh tranh .............. 76
4.3.2. Điểm phân loại các yếu tố thành cơng ........................................... 77
4.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh........................................................... 84
4.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 90
Tóm tắt chƣơng 4 ......................................................................................... 93
CHƢƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................... 94
5.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp ................................................................................................ 94
5.1.1. Mục tiêu phát triển ......................................................................... 94
5.1.2. Phƣơng hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp ....................................................................................................... 95
5.2. Các hàm ý giải pháp quản trị ................................................................ 95
5.2.1. Cổ phần hóa cơng khai ra cơng chúng để tăng vốn ....................... 95
5.2.2. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ và hạ giá thành sản phẩm ................ 96
5.2.3. Chú trọng công tác xây dựng thƣơng hiệu, mở rộng thị trƣờng .... 98
5.3. Kết luận ................................................................................................. 99

Tóm tắt chƣơng 5 ....................................................................................... 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 103
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VLXD

: Vật liệu xây dựng

CPNVL

: Giá vốn hàng bán

CPNC

: Chi phí vận chuyển

CPC

: Chi phí chung

Sơn Quân

: Doanh nghiệp tƣ nhân thƣơng mại và dịch vụ Sơn Quân

Việt Hƣơng

: Công ty TNHH Việt Hƣơng


Quang Lân

: Cơng ty TNHH Quang Lân

Hồng An

: Cơng ty TNHH XD TM và DV Hoàng An


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp ngành
vật liệu xây dựng .......................................................................... 40
Bảng 3.2. Kết quả lựa chọn của các chuyên gia về các yếu tố ảnh hƣởng
đến năng lực cạnh tranh của ngành vật liệu xây dựng.................. 41
Bảng 3.3. Danh sách chuyên gia đƣợc chọn ................................................ 43
Bảng 3.4. Kết quả khách hàng lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá ..................... 45
Bảng 3.5. Mô tả các đặc điểm nhân khẩu học trong mẫu nghiên cứu .......... 45
Bảng 3.6. Kết cấu của ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................... 47
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời
gian qua ........................................................................................ 57
Bảng 4.2. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp từ năm 2015 đến năm
2019 ............................................................................................. 67
Bảng 4.3. Tình hình trang thiết bị kỹ thuật của doanh nghiệp ..................... 69
Bảng 4.4. Tình hình lao động của doanh nghiệp.......................................... 69
Bảng 4.5. Số lƣợng và trình độ chun mơn của nguồn nhân lực doanh
nghiệp .......................................................................................... 70
Bảng 4.6. Mức độ quan trọng của các chỉ tiêu năng lực cạnh tranh............. 76
Bảng 4.7. Điểm phân loại các yếu tố thành công ......................................... 77
Bảng 4.8. Tổng hợp điểm phân loại ............................................................. 83

Bảng 4.9. Ma trận hình ảnh cạnh tranh chuyên gia. ..................................... 84
Bảng 4.10. Mức độ quan trọng của 09 chỉ tiêu năng lực cạnh tranh
dành cho khách hàng .................................................................... 86
Bảng 4.11. Ma trận hình ảnh cạnh tranh khách hàng. ................................. 86


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh........ 13
Hình 2.2. Mơi trƣờng kinh doanh doanh nghiệp .......................................... 15
Hình 2.3. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ......................... 21

Hình 2.4. Khung phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranhError! Bookmark
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................... 39
Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp ...................................... 52


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Mục tiêu chính của nghiên cứu nhằm xác định năng lực cạnh tranh của
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân . Nghiên cứu sử
dụng phƣơng pháp chuyên gia, xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh nhằm
khai thác và thu thập thông tin từ đối tƣợng khảo sát (bao gồm 15 ngƣời là
chuyên gia và 20 ngƣời là khách hàng).
Dữ liệu khảo sát đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp thống kê mô tả và so
sánh. Những chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của nghiên cứu này bao
gồm: năng lực tài chính, năng lực máy móc, thiết bị, cơng nghệ, nguồn nhân
lực, hoạt động marketing, trình độ tổ chức, quản trị doanh nghiệp, hoạt động
nghiên cứu và phát triển, uy tín doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh về giá,
chất lƣợng sản phẩm, khả năng tiếp cận thông tin, khả năng liên danh, liên
kết, dịch vụ khách hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ tiêu khả năng liên danh, liên kết, năng

lực tài chính, hoạt động nghiên cứu và phát triển, khả năng tiếp cận thông tin
là các chỉ tiêu quan trọng, phản ánh mạnh nhất đến năng lực cạnh tranh của
ngành Vật liệu xây dựng. Nhìn chung, Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại
Và Dịch Vụ Sơn Quân đã đƣợc đánh giá khá cao ở các chỉ tiêu quan trọng
này, đặc biệt là chỉ tiêu khả năng liên danh, liên kết đƣợc đánh giá mạnh nhất.
Đối với 03 đối thủ cạnh tranh, Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và
Dịch Vụ Sơn Quân mạnh hơn về các tiêu chí nhƣ năng lực tài chính, năng lực
máy móc, thiết bị, cơng nghệ, nguồn nhân lực, hoạt động nghiên cứu và phát
triển, khả năng tiếp cận thông tin, khả năng liên danh, liên kết. Tuy nhiên,
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân có điểm yếu hơn
so với các đối thủ cạnh tranh là uy tín doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh về
giá, hoạt động marketing.


Để khắc phục điểm yếu trên, đề tài đã khuyến nghị giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong đó, tập trung vào 03 giải
pháp chính: Cổ phần hóa cơng khai ra cơng chúng để tăng vốn, nâng cao chất
lƣợng dịch vụ và hạ giá thành sản phẩm, chú trọng công tác xây dựng thƣơng
hiệu, mở rộng thị trƣờng.
Từ khóa: Năng lực cạnh tranh, ngành Vật liệu xây dựng, Sơn Quân,
Bình Định.


1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao năng lực cạnh tranh chính là điều kiện tất yếu khách quan, phù
hợp với quy luật cạnh tranh của nền kinh tế thị trƣờng và cũng là phục vụ lợi
ích của chính doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị

trƣờng đều phải đối mặt với cạnh tranh. Do vậy muốn đứng vững và phát
triển trên thị trƣờng thì địi hỏi các doanh nghiệp phải tạo cho mình những lợi
thế mạnh riêng để tạo lợi thế cạnh tranh và khẳng định vị thế của mình trên thị
trƣờng.
Theo quan điểm Porter, doanh nghiệp chỉ tập trung vào hai mục tiêu tăng
trƣởng và đa dạng hóa sản phẩm, chiến lƣợc đó khơng đảm bảo sự thành cơng
lâu dài cho doanh nghiệp. Điều quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào là xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững. Theo
Porter, lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục
cung cấp cho thị trƣờng một giá trị đặc biệt mà khơng có đối thủ cạnh tranh
nào có thể cung cấp đƣợc.
Mặt khác nâng cao năng lực cạnh tranh cũng chính là đáp ứng yêu cầu
thực tế hiện nay. Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ khơng chỉ về mặt chất lƣợng, giá thành, thiết kế mỹ thuật, các dịch vụ
sau bán hàng mà sự lựa chọn của khách hàng còn đƣợc thể hiện qua uy tín,
trách nhiệm, thƣơng hiệu của chính doanh nghiệp. Chính vì thế mỗi doanh
nghiệp phải tự mình nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách không ngừng
nâng cao chất lƣợng, giảm giá thành, đƣa khoa học công nghệ tiên tiến vào
sản xuất, hệ thống kiến thức quản lý hiện đại vào hoạt động quản trị một cách
sáng tạo, chuyên nghiệp.
Ngành xây dựng đã có những chuyển biến quan trọng theo hƣớng hiện


2

đại kéo theo sự phát triển của nhiều ngành phụ trợ nhƣ ngành thiết kế kiến
trúc, nội thất ,quy hoạch, vật liệu xây dựng(VLXD) , ….để đáp ứng ngày càng
cao nhu cầu về xây dựng, kể cả những cơng trình quy mơ lớn địi hỏi sự thẩm
mĩ ,chất lƣợng cao, cơng nghệ hiện đại ở trong và ngồi nƣớc.
Sự gia tăng dân số và sự hình thành các khu dân cƣ, chung cƣ, kèm theo

đó là nghành du lịch phát triển mạnh dẫn đến nhu cầu xây dựng chƣng cƣ ,
khu đô thị , trung tâm thƣơng mại, khu du lịch nghỉ dƣỡng, khách sạn, resort
đã tạo ra sự tăng trƣởng cho thị trƣờng vật liệu xây dựng. Do đó, xây dựng và
vật liệu xây dựng là ngành đang thu hút đƣợc rất nhiều sự quan tâm. Điều đó
đã kéo ngành vật liệu xây dựng vào sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ.
Trong 12 năm hoạt động, Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch
Vụ Sơn Quân đã khẳng định đƣợc uy tín, thƣơng hiệu của mình khơng chỉ ở
Bình Định mà còn ở nhiều vùng miền trong cả nƣớc. Tuy nhiên, là một doanh
nghiệp trên lĩnh vực VLXD, doanh nghiệp cần tối đa hóa lợi nhuận thơng qua
các dự án trong và ngoài tỉnh. Trong giai đoạn từ năm 2015 cho đến nay,
doanh nghiệp chỉ trúng thầu dự án chung cƣ: Nhà Ở Xã Hội Simona Home ,
Nhà ở Xã Hội Tân Đại Minh ( Lamer 1 ). Điều này đã cho thấy doanh nghiệp
còn những tồn tại, hạn chế nhất định, đó có thể là những khó khăn về tài
chính, kênh bán hàng, nhân lực, kinh nghiệm… Gần đây, kinh tế có nhiều
biến động, dịch bệnh bùng phát, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
trong ngành và các doanh nghiệp ngoài ngành thâm nhập thị trƣờng VLXD đã
khiến doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.
Vì vậy, xuất phát từ những địi hỏi mang tính thực tiễn nói trên, tác giả
quyết định đi sâu vào đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh
Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân ” để từ đó đƣa ra một
số chính sách nhằm thúc đẩy doanh nghiệp vƣợt qua những khó khăn, tối đa
hóa lợi nhuận và phát triển bền vững.


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này nhằm đánh giá năng lực cạnh
tranh của Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân để xác

định những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh
tranh, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Doanh
nghiệp trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định các chỉ tiêu quyết định năng lực cạnh tranh của Doanh
Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân và các đối thủ cạnh
tranh trong ngành.
- So sánh các chỉ tiêu năng lực cạnh tranh Doanh Nghiệp Tƣ Nhân
Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh
Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân trong thời gian tới.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về lý thuyết và thực tiễn
liên quan đến năng lực cạnh tranh của Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại
Và Dịch Vụ Sơn Quân .
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh Nghiệp Tƣ
Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân trong giai đoạn 2015-2019 so với
các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Tỉnh Bình Định.
1.4. Đóng góp của nghiên cứu
Thơng qua đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ giúp hệ thống hóa cơ sở lý
thuyết, lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, các yếu


4

tố tác động và các chỉ tiêu đo lƣờng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để từ đó đánh giá rõ ràng năng lực cạnh tranh của Doanh Nghiệp Tƣ Nhân
Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân trong thời điểm hiện tại.

Ngồi ra, kết quả thu đƣợc thơng qua đề tài, là tài liệu tham khảo mang
tính khoa học giúp các nhà lãnh đạo doanh nghiệp có một cái nhìn chân thật
hơn về tác động của năng lực cạnh tranh đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp mình cũng nhƣ góp phần ổn định và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho doanh nghiệp trong thời gian tới.
1.5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 5
chƣơng:
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
Chƣơng này xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu, và ý nghĩa đóng góp của đề tài.
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chƣơng này trình bày các lý thuyết cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh và lợi thế cạnh tranh, các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh và
khung phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh.
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng này trình bày về quy trình nghiên cứu, cách thức lựa chọn đối
thủ cạnh tranh, chuyên gia và khách hàng, quy trình xây dựng và phƣơng
pháp thu thập thơng tin và xử lý dữ liệu ma trận hình ảnh cạnh tranh.
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chƣơng này giới thiệu tổng quan về Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng
Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân . Thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh của
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân dựa trên phân
tích kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia và khách hàng.


5

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chƣơng này trình bày mục tiêu, định hƣớng nâng cao năng lực cạnh

tranh của Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Sơn Quân trong
thời gian tới. Đồng thời đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh cho Doanh nghiệp trong giai đoạn kinh doanh tiếp theo.


6

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Theo Marx (1844): “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu dùng hàng hóa để đạt được những lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo Từ điển kinh doanh (1992): ”Cạnh tranh trong cơ chế thị trường
được định nghĩa là “Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh
nhằm giành tài ngun sản xuất cùng một loại hàng hố về phía mình”.
Theo Porter (1980) thì Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của
cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình
qn hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ
quả giá cả có thể giảm đi.
Từ những khái niệm trên đây có thể rút ra quan điểm chung của cạnh
tranh ở phạm vị doanh nghiệp nhƣ sau:
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những các tổ chức, cá nhân có chức năng
nhƣ nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần
thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này
có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng…
Nhƣ vậy, hiểu chung nhất, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể
kinh doanh trong việc giành lấy thị trƣờng và khách hàng. Sản phẩm càng
phát triển, hàng hóa bán ra càng nhiều, số lƣợng nhà cung ứng càng đơng thì

cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh tranh sẽ tự loại những doanh nghiệp
hoạt động kém hiệu quả.


7

2.1.2. Vai trị của cạnh tranh
Cạnh tranh đóng vai trị vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế thị
trƣờng, nó đƣợc coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân,
mỗi doanh nghiệp mà cả nền kinh tế nói chung.
2.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp, cạnh tranh có những vai trị sau:
- Cạnh tranh đƣợc coi nhƣ là cái “sàng” để lựa chọn và đào thải những
doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp có vai
trị cực kỳ to lớn.
- Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cạnh
tranh tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh
nghiệp tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing bắt
đầu từ việc nghiên cứu thị trƣờng để xác định đƣợc nhu cầu thị trƣờng từ đó
ra các quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh
đó, doanh nghiệp phải nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng nhƣ tăng cƣờng
công tác quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành.
- Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đƣa ra các sản phẩm có chất
lƣợng cao hơn để đáp ứng đƣợc nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của khách
hàng. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học
kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cƣờng cơng tác quản lý,
nâng cao trình độ tay nghề của cơng nhân từ đó làm cho doanh nghiệp ngày
càng phát triển hơn.
2.1.2.2. Đối với khách hàng

Có cạnh tranh, hàng hố, dịch vụ sẽ có chất lƣợng ngày càng tốt hơn, mẫu
mã ngày càng đẹp, phong phú đa dạng hơn để đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng trong xã hội. Vì vậy, đối với khách hàng, cạnh tranh có các vai trị sau:


8

- Khách hàng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa chọn các sản phẩm
phù hợp với túi tiền và sở thích của mình.
- Những lợi ích mà họ thu đƣợc từ hàng hoá ngày càng đƣợc nâng cao,
thoả mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu của họ nhờ các dịch vụ kèm theo
đƣợc quan tâm nhiều hơn. Đó chính là những lợi ích mà khách hàng có đƣợc
từ việc nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
2.1.2.3. Đối với nền kinh tế
Cạnh tranh đƣợc coi nhƣ là “linh hồn” của nền kinh tế, vai trò của cạnh
tranh đối với nền kinh tế quốc dân thể hiện ở những mặt sau:
- Cạnh tranh là môi trƣờng, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi
thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng, góp phần xố bỏ những độc
quyền, bất hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh.
- Cạnh tranh bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự
phân công lao động xã hội ngày càng xâu sắc.
- Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của xã hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu cầu mới,
góp phần nâng cao chất lƣợng đời sống xã hội và phát triển nền kinh tế.
- Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho
doanh nghiệp vƣơn ra thị trƣờng nƣớc ngoài.
- Cạnh tranh giúp nền kinh tế có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị
trƣờng, rút ra đƣợc những bài học thực tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị
trƣờng của nƣớc ta.
2.1.3. Phân loại cạnh tranh

Có nhiều tiêu thức phân loại cạnh tranh, tuy nhiên, một số cách phân loại
cơ bản đó là:
2.1.3.1. Về phạm vi ngành kinh tế
Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp


9

cùng sản xuất, kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Trong đó, các doanh
nghiệp yếu kém phải thu nhỏ hoạt động kinh doanh, thậm chí bị phá sản, các
doanh nghiệp mạnh sẽ chiếm ƣu thế. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc
cạnh tranh tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm vào mục tiêu cao nhất là lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm
mục tiêu lợi nhuận, vị thế và an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra xu
hƣớng di chuyển của vốn đầu tƣ sang các ngành kinh doanh thu đƣợc lợi
nhuận cao hơn và tất yếu sẽ dẫn tới sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
2.1.3.2. Về mức độ cạnh tranh
Cạnh tranh hoàn hảo: Thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo là thị trƣờng mà ở
đó có rất nhiều ngƣời bán sản phẩm tƣơng tự nhau về phẩm chất, quy cách,
chủng loại, mẫu mã. Giá cả sản phẩm là do cung và cầu trên thị trƣờng quyết
định. Các doanh nghiệp đƣợc tự do gia nhập, rút lui khỏi thị trƣờng. Do đó,
trong thị trƣờng cạnh tranh hồn hảo, các doanh nghiệp tham gia kinh doanh
muốn thu đƣợc lợi nhuận tối đa phải tìm mọi biện pháp giảm chi phí đầu vào,
cải tiến công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu
của khách hàng.
Cạnh tranh không hồn hảo: Thị trƣờng cạnh tranh khơng hồn hảo là
loại thị trƣờng phổ biến nhất hiện nay. Sức mạnh thị trƣờng thuộc về một số
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lớn. Các doanh nghiệp trên thị trƣờng này

kinh doanh những loại hàng hoá và dịch vụ khác nhau. Sự khác biệt giữa
những loại hàng hoá, dịch vụ này ở nhãn hiệu. Có những loại hàng hố, dịch
vụ chất lƣợng nhƣ nhau song sự lựa chọn của khách hàng lại căn cứ vào uy
tín, nhãn hiệu sản phẩm. Các hình thức của cạnh tranh khơng hồn hảo đó là
độc quyền, độc quyền tập đồn, cạnh tranh mang tính độc quyền.


10

2.1.4. Đặc điểm cạnh tranh trong ngành vật liệu xây dựng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp vật liệu xây dựng là sự cố gắng giành
đƣợc quyền cung cấp ,phân phối hàng hoá cho các dự án , cửa hàng kinh
doanh VLXD với điều kiện thuận lợi và tối ƣu trên cơ sở nguồn nội lực và
ngoại lực có khả năng khống chế đƣợc của doanh nghiệp nhằm mục đích tối
đa hóa lợi ích kinh tế và xã hội. Cụ thể, cạnh tranh trong cung cấp hàng hố
có thể đƣợc hiểu trên các khía cạnh sau:
- Theo nghĩa hẹp, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp VLXD là quá trình
doanh nghiệp đƣa ra những chính sách thƣơng mại, giá thành, cơng nợ, mẫu
mã, chất lƣợng hàng hoá, ƣu thế về thƣơng hiệu, kinh nghiệm... thể hiện tính
chun nghiệp của mình so với nhà cung cấp khác nhằm thỏa mãn các yêu
cầu của khách hàng trong việc mua sản phẩm. Cách hiểu này chỉ giới hạn ở
khâu chào hàng, chƣa chỉ ra đƣợc sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
suốt quá trình kinh doanh, do đó rất khó xác định đƣợc tính toàn diện của
cạnh tranh.
- Theo nghĩa rộng, cạnh tranh trong ngành VLXD là sự ganh đua quyết
liệt giữa các doanh nghiệp trong q trình tìm kiếm thơng tin, đƣa ra các giải
pháp về tiết kiệm vật liệu , ƣu thế về kinh nghiệm, điều kiện vận chuyển hàng
hoá, giá thành sản phẩm , mức độ tiết kiệm kinh tế... nhằm đảm bảo thành
công vào dự án và thực hiện các cam kết theo hợp đồng ký kết với khách
hàng. Cạnh tranh trong VLXD thƣờng đƣợc hiểu theo nghĩa rộng vì:

Thứ nhất, về chủ thể tham gia cạnh tranh cung cấp vật liệu vào dự án
tƣơng đồng nhƣ đấu thầu xây dựng. Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
thƣờng có nhiều chủ thể tham gia, các chủ thể này có cùng mục tiêu theo đuổi
đó là phải giành đƣợc những lợi thế về phía mình. Các chủ thể khi tham gia
đấu thầu đều phải cạnh tranh với nhau, điều này dẫn tới sự hình thành nhiều
mối quan hệ cạnh tranh giữa các chủ thể khi tham gia đấu thầu. Đó là, mối
quan hệ cạnh tranh lợi ích giữa ngƣời bán (nhà thầu) và ngƣời mua (khách


11

hàng), theo đó, ngƣời mua thì muốn mua đƣợc vật liệu xây dựng có chất
lƣợng cao, thẩm mĩ đẹp, chi phí hợp lý. Cịn về phía những ngƣời bán thì
muốn bán đƣợc số lƣợng lớn với chi phí hợp lý và có lợi nhuận lớn nhất trong
hạn độ bảo đảm các qui chuẩn của vật liệu xây dựng.
Thứ hai, về đối tƣợng của cạnh tranh cung cấp vật liệu xây dựng. Khi
đánh giá và quyết định lựa chọn nhà cung cấp, khách hàng thƣờng căn cứ vào
các tiêu chí để xét thầu nhƣ: kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu, khả năng tài
chính, trình độ chun mơn, chất lƣợng sản phẩm, giá thành... Trong đó, bên
khách hàng chú ý nhiều nhất tới chất lƣợng, mẫu mã và giá thành sản phẩm,
đó cũng chính là đối tƣợng cạnh tranh giữa các nhà cung cấp với nhau.
2.1.5. Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
2.1.5.1. Năng lực cạnh tranh
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, ngƣời ta đã sử dụng khái niệm
năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh có thể đƣợc phân biệt ở 4 cấp độ
nhƣ năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh
tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của nền kinh tế quốc dân
nhằm đạt đƣợc và duy trì mức tăng trƣởng cao trên cơ sở các chính sách, thể
chế bền vững tƣơng đối và các đặc trƣng kinh tế khác. Nhƣ vậy, năng lực

cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc xây dựng một mơi trƣờng cạnh tranh
kinh tế chung, đảm bảo có hiệu quả phân bố nguồn lực, để đạt và duy trì mức
tăng trƣởng cao, bền vững.
- Năng lực cạnh tranh ngành: là khả năng ngành phát huy đƣợc những lợi
thế cạnh tranh và có năng suất so sánh giữa các ngành cùng loại.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, khả năng tổ chức, quản trị
kinh doanh, áp dụng công nghệ tiên tiến, hạ thấp chi phí sản xuất nhằm thu
đƣợc lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh trong


12

nƣớc và nƣớc ngoài.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm: là khả năng sản phẩm đó tiêu thụ
đƣợc nhanh và nhiều so với những sản phẩm cùng loại trên thị trƣờng. Năng
lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lƣợng, giá cả, tốc độ cung
cấp, dịch vụ đi kèm, uy tín của ngƣời bán, thƣơng hiệu, quảng cáo, điều kiện
mua hàng,…
Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể mở đƣờng cho doanh nghiệp khai
thác điểm mạnh của mình, nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp.
Ngƣợc lại, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc nâng cao sẽ góp phần
quan trọng vào việc bảo đảm tính bền vững của năng lực cạnh tranh quốc gia.
Một nền kinh tế có năng lực cạnh tranh quốc gia cao địi hỏi phải có nhiều
doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao. Tƣơng tự, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thể hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ
mà doanh nghiệp kinh doanh.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tác giả tập trung vào khái
niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đây là một thuật ngữ đƣợc sử dụng
rộng rãi nhƣng cho đến nay vẫn còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về năng

lực cạnh tranh (hay còn gọi là sức cạnh tranh, khả năng cạnh tranh) của doanh
nghiệp. Mỗi định nghĩa đứng trên những góc độ tiếp cận khác nhau.
Theo Michael E. Porter (1985), cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng
sáng tạo ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị
gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao
nhằm tăng lợi nhuận.
Nhƣ vậy có thể thấy, khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm
động, đƣợc cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trƣờng
vi mô và vĩ mơ. Một doanh nghiệp hay sản phẩm có thể năm nay đƣợc đánh
giá là có năng lực cạnh tranh, nhƣng năm sau hoặc năm sau nữa lại khơng cịn


13

khả năng cạnh tranh nếu không giữ đƣợc các yếu tố lợi thế.
2.1.5.2. Lợi thế cạnh tranh
Theo Michael Porter (2009), lợi thế cạnh tranh là giá trị mà một doanh
nghiệp mang lại cho ngƣời mua mà giá trị đó vƣợt q chi phí của doanh
nghiệp tạo ra nó. Giá trị mà ngƣời mua sẵn sàng để trả, và giá trị cao hơn
ngăn trở việc đề nghị những giá thấp hơn đối thủ cho những lợi ích tƣơng
đƣơng hay cung cấp những lợi ích độc nhất hơn là nảy sinh một giá cao hơn.
Khi một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh có nghĩa là doanh nghiệp đó
đã có những giá trị mà các đối thủ cạnh tranh khác khơng có, doanh nghiệp đó
hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc đã làm đƣợc những việc mà các đối thủ khác
không thể làm đƣợc. Lợi thế cạnh tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành công
và tồn tại lâu dài của một doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp đều muốn
cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên lợi thế cạnh tranh thƣờng rất
dễ bị xói mịn bởi những hành động bắt chƣớc của đối thủ.
Cạnh tranh diễn ra ở mọi nơi, khơng có doanh nghiệp nào khơng phải
đƣơng đầu với một hình thức và mức độ cạnh tranh nào. Mơi trƣờng cạnh

tranh hiện nay có mức độ cạnh tranh rất khốc liệt và liên tục gia tăng. Do đó,
nhận thức đƣợc tác động của các nhân tố bên ngoài quan trọng, năng động
cũng nhƣ biết cách tận dụng các nguồn lực của doanh nghiệp và khai thác
chúng sẽ tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh bền vững.
2.1.5.3. Phân biệt năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
Nguồn lực

Năng lực cạnh tranh

Năng lực cốt lõi

Lợi thế
Lợi thế cạnh tranh bền vững
cạnh tranh
(C
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh


×