Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản lí hoạt động dạy học môn thể dục tại các trường THPT huyện phù cát, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

BÙI TRUNG KIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN THỂ DỤC
TẠI CÁC TRƯỜNG THPT Ở HUYỆN PHÙ CÁT,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã ngành: 60.14.01.14

Người hướng dẫn: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

Bình Định - năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
trong luận văn và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong tài liệu nào khác.
Tác giả

Bùi Trung Kiên


LỜI CẢM ƠN
Với sự biết ơn sâu sắc và chân thành, tôi xin chân thành cảm ơn
Trường Đại học Qui Nhơn, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Tâm lý – giáo
dục và Công tác xã hội Trường Đại học Qui Nhơn, q thầy giáo, cơ giáo đã
tận tâm giảng dạy, chỉ dẫn và quan tâm giúp đỡ tôi trong q trình học tập và
nghiên cứu.


Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
PGS. TS. Phan Minh Tiến, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn khoa học rất tận
tình và đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn BGH, giáo viên Thể dục, học sinh các trường
THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định đã nhiệt tình giúp đỡ, hợp tác và tạo
điều kiện hết sức thuận lợi để tơi hồn thiện cơng trình nghiên cứu thực tiễn
và hồn thành bản luận văn này.
Tơi cũng chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, khích lệ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn, mặc dù đã cố gắng rất nhiều,
nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong q thầy giáo, cơ giáo
trong hội đồng góp ý, chỉ dẫn để tơi hồn thiện luận văn này.

Qui Nhơn, tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Bùi Trung Kiên


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài: ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 4

4.Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 5
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 5
8. Những đóng góp của đề tài ....................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN THỂ DỤC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................... 7
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 9
1.2.2. Quản lí giáo dục ......................................................................... 11
1.2.3. Quản lí nhà trường: Từ xa xưa người ta đã đưa ra khái niệm
về nhà trường, tuy chưa được hoàn chỉnh nhưng nó cũng đã
mang ý nghĩa khái quát và tương đối rõ: ...................................... 13
1.2.4. Khái niệm TDTT ........................................................................... 14
1.2.5. Dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Thể dục ......................... 15
1.3 Hoạt động dạy học môn thể dục ở trường THPT ......................................... 16
1.3.1. Vị trí, vai trị mơn học thể dục ở trường THPT .................................. 16


1.3.2. Mục tiêu dạy học môn thể dục......................................................... 16
1.3.3. Nội dung dạy học môn thể dục ........................................................ 17
1.3.4. Giáo viên với hoạt động dạy............................................................ 18
1.3.5. Học sinh với hoạt động học............................................................. 19
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá môn thể dục ....................................................... 19
1.3.7. Các điều kiện hỗ trợ dạy học môn thể dục......................................... 20
1.4. Quản lí hoạt động dạy học mơn thể dục ở trường THPT .............................. 21
1.4.1. Mục tiêu quản lí hoạt động dạy học và dạy học môn học thể dục
trong Trường THPT ....................................................................... 21
1.4.2. Các chức năng quản lí hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường
THPT ........................................................................................... 22

1.4.3. Nội dung quản lí dạy học mơn thể dục ............................................. 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động dạy học môn thể dục của
hiệu trưởng trong các trường THPT ......................................................... 31
1.5.1. Những yếu tố chủ quan................................................................... 31
1.5.2. Những yếu tố khách quan ............................................................... 32
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
THỂ DỤC TẠI CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH
ĐỊNH ........................................................................................................... 34
2.1. Khái qt tình hình kinh tế - xã hội - giáo dục huyện Phù Cát, tỉnh
Bình Định ............................................................................................ 34
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ................................................ 37
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................... 37
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................. 37
2.2.4. Đối tượng khảo sát và phương pháp xử lí số liệu ........................ 37
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn thể dục tại các trường THPT
trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định ........................................ 38


2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV Thể dục,HS về sự cần
thiết của dạy học môn Thể dục tại các trường THPT ................... 38
2.3.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên thể dục tại các trường THPT
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định .................................................... 40
2.3.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn thể dục tại các trường
THPT ........................................................................................... 42
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất TBDH môn học thể dục ..................... 45
2.3.5. Thực trạng về kết quả học tập môn Thể dục của học sinh ........... 47
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn thể dục ở các trường
THPT Huyện Phù Cát ......................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng quản lí việc thực hiện nội dung, chương trình, kế

hoach dạy học mơn học thể dục ................................................... 48
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động giảng dạy của giáo viên thể dục .... 50
2.4.3. Thực trạng quản lí hoạt động học tập mơn Thể dục của học
sinh .............................................................................................. 54
2.4.4. Thực trạng quản lí cơng tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên thể dục .................................... 56
2.4.5. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất-thiết bị dạy học môn thể
dục ............................................................................................... 58
2.4.6. Thực trạng quản lí việc kiểm tra, đánh giá dạy học môn thể
dục ............................................................................................... 61
2.5. Đánh giá chung về thực trạng............................................................... 64
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................... 64
2.5.2. Mặt hạn chế ................................................................................ 65
2.5.3. Thuận lợi .................................................................................... 65
2.5.4. Khó khăn .................................................................................... 66
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................. 67


CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN THỂ DỤC TẠI CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH
BÌNH ĐỊNH ................................................................................................ 69
3.1. Những định hướng cho việc đề xuất biện pháp .................................... 69
3.1.1. Xuất phát từ yêu cầu của xã hội đối với ngành giáo dục và
đào tạo ......................................................................................... 69
3.3.1. Nâng cao nhận thức về dạy và học môn Thể dục cho giáo
viên và học sinh trường Trung học phổ thơng .............................. 74
3.3.2. Quản lí có hiệu quả việc thực hiện nội dung, chương trình
mơn học Thể dục ......................................................................... 75
3.3.3. Quản lí hoạt động dạy học và đổi mới phương pháp giảng
dạy môn Thể dục theo định hướng phát triển năng lực học

sinh .............................................................................................. 76
3.3.4. Quản lí có hiệu quả hoạt động học tập của học sinh.................... 79
3.3.5. Nâng cao trình độ, năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên
thể dục ......................................................................................... 82
3.3.6. Tăng cường quản lí việc trang bị, xây dựng và sử dụng
CSVC – TBDH môn Thể dục ...................................................... 84
3.3.7.Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, tạo động lực cho
giáo viên và học sinh trong dạy - học bộ môn Thể dục ................ 86
3.3.8. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn thể
dục ............................................................................................... 88
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 91
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ..................................................................................................... 91
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 95
1. Kết luận: Thực hiện mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài luận văn, chúng
tôi đã giải quyết được các vấn đề cơ bản sau đây: ........................................ 95


1.1. Về lí luận ............................................................................................. 95
1.2. Về thực tiễn ......................................................................................... 95
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 97
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................... 97
2.2. Đối với UBND tỉnh Bình Định, Huyện Phù Cát ............................ 97
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ............................ 97
2.4. Đối với Hiệu trưởng các trường THPT .......................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 99
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lí

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

5

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

6

GDTC

Giáo dục thể chất

7

HĐDH

Hoạt động dạy học

8

HS

Học sinh

9

NXB


Nhà xuất bản

10

PP

Phương pháp

11

QLGD

Quản lí giáo dục

12

SGK

Sách giáo khoa

13

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

14

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

15

TBDH

Thiết bị dạy học

16

TDTT

Thể dục thể thao

17

THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ CÁC BẢNG
Sơ đồ 1: Cấu trúc của q trình quản lí ....................................................... 11
Bảng 2.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết của hoạt động
dạy học môn thể dục của CBQL, giáo viên Thể dục .................... 38
Bảng 2.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá của HS về mức độ cần thiết của hoạt
động dạy học môn Thể dục .......................................................... 39
Bảng 2.3. Số lượng giáo viên Thể dục năm học 2016 - 2017 ......................... 40
Bảng 2.4. Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực chuyên môn của giáo

viên thể dục ................................................................................. 41
Bảng 2.5. Tổng hợp việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy ........... 42
Bảng 2.6 Tổng hợp ý kiến đánh giá việc học môn thể dục của cán bộ,
giáo viên thể dục .......................................................................... 43
Bảng 2.7. Tình hình chất lượng thiết bị dạy học môn Thể dục theo đánh
giá của học sinh ........................................................................... 45
Bảng 2.8. Tình hình thiết bị dạy học theo đánh giá của CBQL, giáo viên ...... 46
Bảng 2.9. Thực trạng về kết quả học tập môn Thể dục của học sinh .............. 47
Bảng 2.10. Thực trạng quản lí việc xây dựng và thực hiện mục tiêu, nội
dung, chương trình, kế hoạch giảng dạy. ...................................... 48
Bảng 2.11. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn thể dục tại các
trường THPT Huyện Phù Cát....................................................... 51
Bảng 2.12.Thực trạng việc quản lí giờ lên lớp, của giáo viên Thể dục ........... 53
Bảng 2.13. Thực trạng quản lí hoạt động học tập của học sinh ...................... 55
Bảng 2.14. Thực trạng quản lí việc bồi dưỡng, nâng cao năng lực giáo
viên .............................................................................................. 57
Bảng 2.15. Thực trạng quản lí CSVC – TTBDH mơn thể dục. ..................... 59
Bảng 2.16. Thực trạng kinh phí tại các trường để trang bị dụng cụ, trang
thiết bị phục vụ dạy và học môn Thể dục ..................................... 60


Bảng 2.17. Thực trạng quản lí việc kiểm tra, đánh giá dạy học môn thể
dục. .............................................................................................. 61
Bảng 3.1.Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp. ............................................................................................ 92


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài:
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ, máy
móc dần thay thế con người nhưng có những khâu máy móc khơng thể thay
thế con người, địi hỏi con người có đầy đủ phẩm chất, năng lực, sức khỏe để
đáp ứng sự phát triển đó. Để có được một con người đầy đủ các phẩm
chất,năng lực sức khỏe đó thì cần phải trải qua 1 q trình đào tạo tồn diện
cả về Đức, trí, thể, mỹ và giáo dục lao động.
Trong sự nghiệp đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo nhằm thực
hiện mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh,
yếu tố con người ln ln chiếm vị trí quan trọng hàng đầu.Trong hình mẫu
và phẩm chất con người mới đó, thì sức khỏe chiếm vị trí vơ cùng quan trọng
nhằm đáp ứng công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ
nghĩa. Vì thế, ngay trong thời kì đầu của cuộc cách mạng dân tộc 1945, đất
nước mới dành được độc lập, Đảng và Nhà nước ta đã hết sức quan tâm đến
công tác TDTT nhằm củng cố sức khỏe cho nhân dân ta.Tháng 3 năm 1946
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 38 về việc thành lập trong Bộ Giáo dục một
Nha Thanh niên và TDTT. Người đã ra lời kêu gọi toàn dân tập Thể dục,
trong đó có đoạn viết " giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống
mới, việc gì cũng phải có sức khỏe mới thành cơng.Mỗi người dân yếu ớt tức
là làm cho cả nước yếu ớt một phần, một người dân mạnh khỏe là làm cho cả
nước mạnh khỏe. Vì vậy nên tập Thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của
mỗi một người dân Việt Nam yêu nước".[12].
Môn học Thể dục được thực hiện rộng rãi trong nhà trường từ cấp Tiểu
học đến Đại học. Môn Thể dục là phương tiện giáo dục các tố chất vận động
cơ bản và quan trọng với các kĩ năng vận động cơ bản của con người, từ đó,
giáo dục tốt hơn các mặt Đức, trí, thể ….Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo
con người toàn diện trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng nước nhà.


2


Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1993 "
Qui định chế độ giáo dục thể chất bắt buộc trong trường học, khuyến khích và
giúp đỡ các hình thức tổ chức các hoạt động Thể dục thể thao tình nguyện của
nhân dân, tạo điều kiện cần thiết để không ngừng mở rộng các hoạt động
TDTT quần chúng, chú trọng hoạt động TDTT chuyên nghiệp, bồi dưỡng các
tài năng thể thao "[11].
Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, trong những năm gần đây Bộ
giáo dục và đào tạo đã đề xuất nhiều chủ trương và biện pháp để nâng cao
chất lượng giáo dục thể chất trong các trường học như: Cải tiến chương trình,
đổi mới phương pháp dạy học, đưa vào nội dung chính khóa các môn học tự
chọn sát với thực tế của từng địa phương trong ứng dụng giáo dục thể chất với
thực tiễn cuộc sống.
Việc phát triển TDTT trong các trường học hiện đang là xu thế tích cực
nhằm nâng cao thể chất cho thế hệ trẻ góp phần đưa nền thể thao nước nhà
tiến kịp khu vực và châu lục.
Năm 1979, Bộ giáo dục và đào tạo, tổng cục TDTT nay là Uỷ ban
TDTT và Trung ương Đoàn TNCSHCM đã phát động phong trào rèn luyện
thân thể trong học sinh phổ thông thành phong trào" Hội khỏe Phù đổng" và
trở thành phong trào thi đua hoạt động rèn luyện sôi nổi, tạo thành thói quen,
là mốc phấn đấu thể chất ở độ tuổi phổ thông. Cứ 4 năm hội khỏe phù đổng
lại được tổ chức, đây là dịp để học sinh thể hiện tài năng thể thao của mình và
cũng là động lực để các em có tinh thần rèn luyện TDTT, tăng cường sự đoàn
kết và nâng cao sức khỏe cho học sinh đồng thời giáo dục các phẩm chất đạo
đức cho học sinh.
Hiện nay, số tiết học Thể dục được bố trí 1 tiết /tuần ở lớp 1 và 2
tiết/tuần từ lớp 2 đến lớp 12. Tuy nhiên, chất lượng bài học Thể dục còn thấp,
nội dung còn đơn điệu, lạc hậu, thiếu hứng thú, mật độ vận động thấp, giáo



3

viên cịn lơ là trong cơng tác đổi mới phương pháp dạy học, cơng tác quản lí
học sinh….Do vậy việc nâng cao sức khỏe cho học sinh chưa được quan tâm
đúng mức và chất lượng thành tích tại các kì Hội Khỏe Phù Đổng cũng giảm
sút rõ rệt, do vậy, tác dụng rèn luyện và nâng cao thể lực cho học sinh cũng
hạn chế. Ngoài ra, tại nhiều địa phương giáo viên Thể dục được bồi dưỡng
dạy học ngoài trời chưa theo đúng chế độ…..Qua đó cho thấy có sự bất cập
trong cơng tác quản lí chất lượng dạy học, nội dung chương trình ….Vì vậy,
việc đổi mới quản lí dạy học môn Thể dục là hết sức cấp bách.
Thực tiễn giáo dục của huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định đang trên con
đường phát triển, cơng tác quản lí dạy học mơn Thể dục ở các bậc học nói
chung và quản lí dạy học mơn Thể dục ở cấp THPT nói riêng cịn nhiều vấn
đề cần phải giải quyết : Nhận thức xã hội về mơn học, cơ chế chính sách với
môn học và giáo viên, ý thức giáo viên về môn học, cơ sở vật chất trang thiết
bị phục vụ dạy học môn Thể dục, sân chơi bãi tập…là những vấn đề cần phải
thực sự quan tâm và vào cuộc của các nhà quản lí mới mong đạt được mục
tiêu và hiệu quả cao.
Xuất phát từ thực tiễn quản lí dạy học mơn Thể dục tại các trường
THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định đang cịn nhiều bất cập, chưa phát huy
hết khả năng. Vì vậy, việc xây dựng một số giải pháp quản lí hoạt động dạy
học mơn Thể dục tại các trường THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định là việc
làm hết sức cần thiết và cấp bách nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo
dục thể chất trường học cho học sinh THPT trên địa bàn huyện. Mặc dù trong
những năm gần đây đã có những cơng trình khoa học đề cập đến các vấn đề
khác nhau liên quan đến việc quản lí hoạt động dạy học nối chung và hoạt
động dạy học môn Thể dục cấp THPTnói riêng, nhưng ở địa bàn huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu khoa học nào
về vấn đề xây dựng các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Thể dục ở
cấpTHPT. Với những lí do như trên chúng tơi nghiên cứu đề tài:



4

" Quản lí hoạt động dạy học mơn Thể dục ở các trường THPT huyện
Phù Cát, tỉnh Bình Định".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng cơng tác quản lí hoạt động
dạy học mơn Thể dục ở các trường THPT trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh
Bình Định. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Thể dục,
nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Thể dục tại các trường
THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lí hoạt động dạy học mơn Thể dục ở trường THPT huyện
Phù Cát, tỉnh Bình Định.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Thể dục ở các trường THPT
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
4.Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn
Thể dục mang tính khoa học và khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng
dạy học môn Thể dục ở các trường THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của cơng tác quản lí hoạt động dạy học mơn
Thể dục ở trường THPT.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý dạy học môn Thể dục ở các trường THPT
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Thể dục ở các
trường THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.



5

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, của Nhà nước,của ngành
và các đề , luận văn, các chuyên khảo, các tài liệu được chọn lọc có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu. Từ đó xây dựng luận cứ khoa học cho các biện pháp
quản lí hoạt động dạy học môn Thể dục ở các trường THPT huyện Phù Cát,
tỉnh Bình Định.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát các tiết dạy học môn Thể dục ở các
trường THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Phương pháp điều tra: Điều tra về cơng tác quản lí hoạt động dạy học
mơn Thể dục, các hoạt động liên quan đến quản lí dạy học môn Thể dục ở các
trường THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Thăm dị tính khả thi của các giải
pháp quản lí dạy học mơn Thể dục.
6.3. Phương pháp thống kê tốn học: Xử lí kết quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về thời gian
Luận văn được nghiên cứu từ tháng 7/2016 đến 5/2017.
7.2. giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu tại ác trường THPT trên địa bàn huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định.
7.3. Giới hạn về đối tượng khảo sát:
Luận văn khảo sát các đối tượng: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo
viên dạy Thể dục, học sinh các trường THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
8. Những đóng góp của đề tài

- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học môn Thể dục
tại các trường THPT.


6

- Đánh giá được thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn Thể dục ở
các trường THPT huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Thể dục ở các
trường THPT nhằm góp phần nâng cao hiệu quả Giáo dục thể chất trong nhà
trường phổ thông.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể ứng dụng cho:
+ Cán bộ quản lí các trường THPT.
+ giáo viên dạy mơn Thể dục các trường THPT.
+ Các trường đào tạo giáo viên THPT.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN THỂ
DỤC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Mục tiêu đào tạo của giáo dục là phát triển con người toàn diện, tăng
cường bồi dưỡng cho thế hệ trẻ về năng lực trí tuệ cũng như về phẩm chất,
đạo đức, nhân cách. Mục tiêu giáo dục toàn diện phải hội đủ các mặt: Đức,
Trí, Thể, Mỹ và Lao động Hướng nghiệp, trong đó thể chất là cơ sở, nền tảng
để tiếp nhận các mặt còn lại và phát triển chúng một cách tốt nhất .
Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận định: "Thể dục thể thao là một công tác
cách mạng", tức là Người đã đặt thể dục thể thao ngang hàng với các cơng tác

khác, như cơng tác chính trị tư tưởng, cơng tác tổ chức, cơng tác văn hố, giáo
dục... Cơng tác thể dục thể thao có nhiệm vụ "nghiên cứu phương pháp và
thực hành thể dục trong toàn quốc" nhằm "tăng bổ sức khoẻ quốc dân và cải
tạo nòi giống Việt Nam".
Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn nhân dân ta ai cũng có sức khoẻ, ai
cũng đều khoẻ mạnh. Con người có sức khoẻ thì sẽ tạo ra năng suất lao động
cao hơn; con người có sức khoẻ thì năng động, hoạt bát hơn trong mọi hoạt
động của đời sống xã hội; con người có sức khoẻ thì trí tuệ có điều kiện phát
triển phong phú hơn. Người khẳng định: "Muốn lao động, sản xuất tốt, công tác
và học tập tốt thì cần phải có sức khoẻ". Sức khoẻ của con người có ảnh hưởng
lớn đến tinh thần và lực lượng của tồn dân, Người nói: "Sức khoẻ của cán bộ
và nhân dân được đảm bảo thì tinh thần càng hăng hái. Tinh thần và
sức khoẻ đầy đủ thì kháng chiến càng nhiều thắng lợi, kiến quốc càng mau
thành cơng". Và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu lên một chân lý "Dân cường thì
nước thịnh". "Dân cường" chính là sức khoẻ của nhân dân cả về thể chất lẫn
tinh thần; "nước thịnh" là phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ,


8

công bằng, văn minh. Người Việt Nam ta ai cũng muốn có sức khoẻ để làm
việc, để cống hiến, để hưởng thụ; ai cũng muốn đất nước thịnh vượng, giàu có,
nhân dân được sống yên ổn, mới có điều kiện để phát triển một cách toàn diện.
Trong trường học phổ thơng hiện nay, TDTT có vai trị đặc biệt quan
trọng, ngồi việc góp phần giáo dục tồn diện nó cịn có vai trị nâng cao sức
khỏe, phát triển thể chất, hình thành cho học sinh những kỉ năng vận động cơ
bản; giáo dục tinh thần tập thể, tính dũng cảm, kiên trì, sáng tạo trong mọi
hoạt động học tập cũng như trong cuộc sống hằng ngày. TDTT góp phần bài
trừ tệ nạn xã hội, nâng cao đời sống tinh thần; Bên cạnh đó việc tập luyện thể
dục thể thao đúng mức sẽ giúp ta chữa một số bệnh, tật thông thường, nâng

cao sức khỏe tạo ra con người mới XHCN với đầy đủ các phẩm chất đáp ứng
yêu cầu bảo vệ và xây dựng tổ quốc Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa.
Trong thời gian qua, phong trào rèn luyện sức khỏe cũng như phong trào
thi đấu thể thao được Đảng và Nhà nước đặc biệt chú trọng. Cơ sở vật chất
được trang bị đầy đủ và từng bước hiện đại, sức khỏe chúng ta được củng cố
thông qua tập luyện TDTT. Sự phát triển thể chất của con người ở mọi lứa
tuổi nói chung và của học sinh, sinh viên nói riêng cũng đã có rất nhiều đề tài
nghiên cứu, và được Bộ Giáo dục và Đào tạo giới thiệu trong hội nghị khoa
học giáo dục thể chất của nghành giáo dục:
Một số cơng trình nghiên cứu cơng tác GDTC ở trường học như:
- Tác giả Trần Thị Kim Cương: "Thực trạng tập luyện thể thao ngoại
khóa trong các trường học tỉnh Ninh Bình".
- Tác giả Nguyễn Viết Minh: " Đổi mới phương pháp dạy thể dục nội
khóa nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông".
- Tác giả Nguyễn Anh Tuấn: " Đánh giá hiệu quả Giáo dục thể chất
thơng qua việc phân tích sự phát triển tố chất thể lực và sự phát triển hình thái
cơ thể của nam học sinh phổ thơng TP.HCM lứa tuổi 8 – 17 tuổi".


9

- Tác giả Lê Thị Kim Hảo: "Đánh giá thực trạng công tác GDTC ở các
trường THPT thành phố Biên Hòa".
- Tác giả Trần Minh Đức: " Biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn thể
dục ở các trường THPT tỉnh Bình Phước".
Các đề tài trên đã đi sâu nghiên cứu, khảo sát thực trạng chung về công
tác giáo dục thể chất và đề ra các biện pháp nhằm cải tiến, nâng cao chất
lượng GDTC. Đến nay tại Tỉnh Bình Định chưa có đề tài nào nghiên cứu về
quản lí hoạt động dạy học bộ mơn thể dục tại các trường THPT và đặc biệt là
tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

Trước yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục, đã và đang đặt
ra nhiều vấn đề cần giải quyết. Một trong những vấn đề cần thiết đó là hoạt
động quản lí của hiệu trưởng. Nhưng để quản lí có hiệu quả thì cần phải có biện
pháp đúng đắn và thích hợp vì vậy chúng tơi tiến hành nghiên cứu thực trạng
và xác lập các biện pháp quản lí của hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học
môn thể dục tại các trường THPT Huyện Phù Cát, nhằm giúp cho cơng tác
quản lí hoạt động dạy học môn Thể dục của hiệu trưởng đạt kết quả cao.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí: Quản lí là một hoạt động rất quan trọng trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội. Nó xuất hiện từ thời nguyên thủy cho đến nay dưới
nhiều hình thức khác nhau.
Quản lý là một hoạt động phổ biến diễn ra trong mọi lĩnh vực xã hội,
đặc biệt nó có liên quan mật thiết đến sự hợp tác và phân công lao động.
C.Mác đã xem quản lý là kết quả tất yếu của q trình phát triển lao động xã
hội. Ơng viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ
đạo để điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận


10

động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều
khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”.[21,tr 28]
Quản lý nói chung theo nghĩa tiếng Anh là Administration vừa có nghĩa
quản lý (hành chính, chính quyền), vừa có nghĩa quản trị (kinh doanh) được
thể hiện trong văn bằng Thạc sỹ quản trị kinh doanh (MBA Master of
Business Administration).
Trong thực tế, thuật ngữ "quản lý" và "quản trị" vẫn được dùng trong
những hồn cảnh khác nhau để nói lên những nội dung khác nhau, nhưng về cơ

bản hai từ này đều có bản chất giống nhau. Khi dùng theo thói quen, chúng ta
coi thuật ngữ "quản lý" gắn liền với quản lý nhà nước, quản lý xã hội, quản lý ở
khu vực công cộng, tức là quản lý ở tầm vĩ mơ, cịn thuật ngữ "quản trị" được
dùng ở phạm vi nhỏ hơn đối với một tổ chức, một doanh nghiệp (kinh tế).
Xét về từ ngữ, thuật ngữ “quản lý" (tiếng Việt gốc Hán) có thể hiểu là
hai quá trình tích hợp vào nhau; q trình "quản" là sự coi sóc, giữ gìn, duy trì
ở trạng thái "ổn định"; quá trình “ lý" là sửa sang, sắp xếp, đổi mới để đưa tổ
chức vào thế “phát triển”.
Theo tác giả Trần Kiểm: “ Quản lí là những tác động của chủ thể quản
lí trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực ( Nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức ( chủ yếu là nội
lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”
[ 18 , tr.8].
Theo Nguyễn Bá Sơn: “ Quản lí là tác động có mục đích đến tập thể
những con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong q trình lao
động” [ 27, tr.15].
Có thể nhận thấy các định nghĩa về quản lí đều hướng đến hiệu quả của
cơng tác quản lí và phát triển được tổ chức. Như vậy, ta có thể khái quát nội
dung của q trình quản lí theo sơ đồ sau:


11

Công cụ QL

Chủ thể QL

Khách thể QL

Mục tiêu QL


Phương pháp QL

Sơ đồ 1:

Cấu trúc của q trình quản lí

Qua sự phân tích về khái niệm quản lí của các tác giả ta có thể khái qt:
Quản lí là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lí
lên khách thể quản lí về các mặt chính trị, văn hố, kinh tế, xã hội vv…bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp
cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng đến mục
đích đã định.
1.2.2. Quản lí giáo dục
Giáo dục là một lĩnh vực của xã hội, vì vậy quản lí giáo dục cũng là quản
lí xã hội, nhưng quản lí giáo dục nó có đặc điểm riêng của nó.
Theo tác giả Trần Đình Tuấn quản lí giáo dục được hiểu dưới 2 cấp độ cơ
bản: Vi mô và vĩ mô.
a. Quản lý cấp vĩ mô:
Quản lý vĩ mô tương ứng với khái niệm về quản lý một nền giáo dục
(hệ thống giáo dục) và quản lý vi mô tương ứng với khái niệm về quản lý
một nhà trường.
Ở cấp độ vĩ mô, quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý vào hệ thống giáo dục quốc dân


12

nhằm huy động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho
mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của

quốc gia.
Như vậy, quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm làm cho toàn bộ hệ thống giáo dục
vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội
đặt ra.
Chủ thể quản lý điều khiển các thành tố trong hệ thống quản lý thông
qua hoạt động của các tổ chức thành viên trong hệ thống đó.
Tính chất chỉ huy – chấp hành là đặc trưng nổi trội trong quan hệ quản
lý. Tuy nhiên, chủ thể quản lý và đối tượng quản lý đều có mục đích chung.
Quản lý giáo dục có nhiệm vụ tạo ra và duy trì một mơi trường thuận
lợi để mỗi cá nhân có thể hoạt động đạt được hiệu quả cao trong q trình đạt
đến mục đích chung.
b. Ở cấp độ vi mô
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý vào hệ thống tổ chức giáo dục của nhà trường nhằm điều
khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo đúng chức năng,
đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình giáo dục đạt được mục đích, mục tiêu
đã xác định với hiệu quả cao nhất.
Tiếp cận theo góc độ điều khiển học, có thể hiểu quá trình quản lý giáo
dục là hoạt động tổ chức và điều khiển quá trình giáo dục nhằm thực hiện có
hiệu quả mục đích, mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Với khái niệm trên, quá trình quản lý giáo dục được hiểu như một quá
trình vận động của các thành tố có mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong hệ
thống tổ chức của nhà trường. Hệ thống đó bao gồm các thành tố cơ bản là:


13

chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, nội dung, phương pháp quản lý, mục tiêu

quản lý. Các thành tố đó ln vận động trong mối liên hệ tương tác lẫn nhau,
đồng thời diễn ra trong sự chi phối, tác động qua lại với mơi trường kinh tế,
chính trị, xã hội chung quanh. [ 29, tr 5 - 6].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: " Quản lí nhà trường hay nói rộng ra là
quản lí giáo dục là quản lí hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ
trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu đã định".[11,tr.61]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lí giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lí
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lí giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất" [24, tr.16]
Tóm lại: Có nhiều tác giả khác nhau định nghĩa về quản lí giáo dục
nhưng có thể hiểu một cách khái quát về quản lí giáo dục như sau:
Quản lý giáo dục là q trình tác động có kế hoạch, có tổ chức, có mục
đích của chủ thể quản lý giáo dục( Nhà quản lí giáo dục, cơ quan quản lí giáo
dục các cấp) tới khách thể quản lí giáo dục( tất cả các thành tố của quá trình
dạy và học đang diễn ra tại các nhà trường, trung tâm..) nhằm làm cho hệ vận
hành có hiệu quả và đạt được mục tiêu giáo dục Đảng và Nhà nước đã đề ra.
1.2.3. Quản lí nhà trường: Từ xa xưa người ta đã đưa ra khái niệm về
nhà trường, tuy chưa được hồn chỉnh nhưng nó cũng đã mang ý nghĩa khái
quát và tương đối rõ:
* Khái niệm nhà trường
“Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến
tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định của xã hội đó.
Nhà trường được tổ chức sao cho việc kiến tạo kinh nghiệm xã hội nói trên đạt được


14


các mục tiêu mà xã hội đó đặt ra cho nhóm dân cư được huy động vào sự kiến tạo
này một cách tối ưu theo quan niệm của xã hội.
Theo Phạm Minh Hạc: “QL trường học là thực hiện đường lối GD của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa NT vận hành theo nguyên lý GD, để
tiến tới MT GD, MT đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”[
11. Tr.11].
Theo tác giả Trần Kiểm quản lí nhà trường về bản chất là quản lí con người.
Điều đó tạo cho các chủ thể (người dạy và người học) trong nhà trường một sự liên
kết chặt chẽ không những chỉ bởi cơ chế hoạt động của những tính qui luật khách
quan của một tổ chức xã hội – nhà trường, mà cịn bởi hoạt động chủ quan, hoạt động
quản lí của chính giáo viên và học sinh. Trong nhà trường giáo viên và học sinh vừa
là đối tượng quản lí vừa là chủ thể quản lí. Với tư cách là đối tượng quản lí, họ là đối
tượng tác động của chủ thể quản lí trong nhà trường là hiệu trưởng, với tư cách là chủ
thể quản lí, họ là người tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản lí chung và
biến nhà trường thành hệ tự quản lí. Vì vậy, quản lí nhà trường khơng phải là trách
nhiệm riêng của cán bộ quản lí mà là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên
trong nhà trường. [17, tr.258].
Vậy, Quản lí nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu có hệ thống,
có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể cán bộ, công nhân
viên chức và học sinh trong nhà trường, kết hợp với việc quản lí, huy động và
sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực trong và ngoài nhà trường nhằm
tạo động lực thúc đẩy hoạt động giáo dục trong nhà trường phát triển mạnh
mẽ, đạt được mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.4. Khái niệm TDTT
Thể dục thể thao là một bộ phận của nền văn hoá xã hội, một loại hình
hoạt động mà phương tiện cơ bản là các bài tập thể dục thể thao nhằm tăng
cường thể chất cho con người, nâng cao thành tích thể thao, góp phần làm
phong phú sinh hoạt văn hố và giáo dục con người phát triển toàn diện.



×