Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã an khê, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN VĂN SANG

QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân mình. Các
số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác.
Tác giả Luận văn

Nguyễn Văn Sang


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự thành kính và tình cảm chân thành của người học trị, tơi
xin bày tỏ sự kính trọng và gửi lời tri ân đến Ban lãnh đạo, quý thầy cô của
Trường đại học Quy Nhơn đã nhiệt huyết trong giảng dạy, truyền đạt, bổ
khuyết những kiến thức quý báu và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình
học tập và hồn thành luận văn của mình.
Đặc biệt, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.


Lê Quang Sơn, người thầy đã tận tình hướng dẫn trực tiếp, thân thiện giúp đỡ,
động viên và tạo điều kiện trong suốt quá trình tơi thực hiện và hồn thiện
luận văn.
Tiếp đến, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Phòng Giáo dục và
Đào tạo, cấp ủy Đảng, chính quyền các xã, phường; ban giám hiệu, giáo viên,
Ban đại diện cha mẹ học sinh các trường THCS, trường Tiểu học và THCS
trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai đã sẵn sàng cung cấp những số liệu
liên quan đến đề tài cũng như những ý kiến đóng góp chân tình về các biện
pháp quản lý công tác XHHGD ở trường THCS mà đề tài nêu ra.
Cuối cùng, xin cảm ơn đến những người thân, bạn bè, đồng nghiệp hỗ
trợ ý tưởng, tinh thần, vật chất góp phần để tơi hồn thiện Luận văn của mình.
Dù đã cố gắng nhiều, Luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến chỉ dẫn từ các Thầy Cơ, Q vị và
các bạn.
Bình Định, tháng 3 năm 2021
Tác giả Luận văn

Nguyễn Văn Sang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2.Mục đích nghiên cứu.............................................................................. 3

3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 3
4.Giả thuyết khoa học ............................................................................... 3
5.Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 4
6.Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
7.Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4
8.Cấu trúc của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẶN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................ 6
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC .... 6
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam............................................................ 7
1.2.CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 11
1.2.4. Xã hội hóa giáo dục ...................................................................... 12
1.2.5. Quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục ........................................... 14
1.3.GIÁO DỤC THCS TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN ..... 15
1.4.CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG THCS ................ 16


1.4.1. Mục tiêu xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở .............................. 16
1.4.2. Vai trò và ý nghĩa của xã hội hóa giáo dục .................................. 16
1.4.3. Những nguyên tắc cơ bản của xã hội hóa giáo dục ...................... 17
1.4.4. Nội dung của cơng tác xã hội hóa giáo dục .................................. 20
1.5. QUẢN LÝ CÔNG TÁC XHHGD Ở TRƯỜNG THCS .......................... 25
1.5.1. Mục tiêu quản lý công tác XHHGD ở trường THCS ................... 25
1.5.2. Chu trình quản lý cơng tác XHHGD ở trường THCS .................. 25
1.5.3. Nội dung quản lý công tác XHHGD ở trường THCS .................. 27
1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác XHHGD ở trường

THCS ....................................................................................................... 34
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO
DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
AN KHÊ, TỈNH GIA LAI .............................................................................. 40
2.1.TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ ................................. 40
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 40
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 40
2.1.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 40
2.1.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 41
2.2.KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI ............................. 42
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội .............................................. 42
2.2.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ....................................................... 44
2.3.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XHHGD Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI .............................................. 53
2.3.1. Nhận thức về sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác
XHHGD

........................................................................................... 53

2.3.2. Về mục tiêu của công tác XHHGD .............................................. 54
2.3.3. Về nội dung cơ bản của công tác XHHGD .................................. 55


2.4.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XHH GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI ..... 56
2.4.1. Thực trạng công tác huy động toàn xã hội tham gia xây dựng
nhà trường ............................................................................................... 56
2.4.2. Thực trạng nhà trường tham gia vào các hoạt động của cộng

đồng ....................................................................................................... 59
2.4.3. Thực trạng việc mở rộng các hình thức giáo dục ......................... 64
2.4.4. Thực trạng cơng tác huy động các nguồn lực đầu tư cho nhà
trường. ............................................................................................................. 66
2.4.5. Thực trạng việc vận dụng sáng tạo các chế định về XHHGD ...... 68
2.5.ĐÁNH GIÁ CHUNG ................................................................................ 72
2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 72
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 74
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 75
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO
DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
AN KHÊ, TỈNH GIA LAI .............................................................................. 77
3.1.CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ....................................... 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ................................................. 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 78
3.2.BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XHHGD Ở CÁC TRƯỜNG THCS
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI ................................... 78
3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các lực lượng xã hội về tầm
quan trọng của việc thực hiện công tác XHHGD ................................... 78
3.2.2. Đổi mới công tác quản lý theo hướng thực hiện triệt để chu trình
quản lý…. ................................................................................................ 82


3.2.3. Tăng cường tầm ảnh hưởng của trường trung học cơ sở trong đời sống
cộng đồng ................................................................................................ 86
3.2.4. Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin giữa nhà trường và các lực
lượng tham gia XHHGD ......................................................................... 89
3.2.5. Vận dụng sáng tạo cơ chế, chính sách và các chế định về quản lý

công tác XHHGD ở trường THCS.......................................................... 91
3.3.MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .............................................. 93
3.4.KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ............................................................................................................. 95
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm.................................................................... 95
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 96
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 102
1.KẾT LUẬN .............................................................................................. 102
2.KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 105
2.1. Với Chính phủ ............................................................................... 105
2.2. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo ......................................................... 105
2.3. Với Ủy ban nhân dân tỉnh ............................................................ 105
2.4. Với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai ..................................... 106
2.5. Với Uỷ ban Nhân dân thị xã An Khê ............................................ 106
2.6. Với phòng GD&ĐT ...................................................................... 107
2.7. Hiệu trưởng các trường THCS ...................................................... 107
2.8. Với các lực lượng xã hội ............................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 109
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BCHTƯ


Ban chấp hành Trung ương

CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục



Cao đẳng

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam


ĐH

Đại học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐCĐ

Huy động cộng đồng

HĐND

Hội đồng nhân dân

LLXH

Lực lượng xã hội

NT

Nhà trường

PCGD

Phổ cập giáo dục

QL


Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

QLNT

Quản lý nhà trường

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng



Trung ương


UBND

Ủy ban nhân dân

XHH

Xã hội hóa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô phát triển trường Trung học cơ sở .............................................. 49
Bảng 2.2. Tình hình đội ngũ CBQL, GV, nhân viên các trường THCS năm học
2019 - 2020............................................................................................... 50
Bảng 2.3. Thống kê số lượng học sinh THCS đạt giải trong các kỳ thi học sinh
giỏi cấp thị xã, cấp tỉnh............................................................................ 51
Bảng 2.4. Ngân sách chi cho Giáo dục THCS qua các năm .................................... 51
Bảng 2.5. Quy mơ phát triển phịng học, phịng chức năng các trường THCS ..... 52
Bảng 2.6. Kết quả trưng cầu ý kiến về sự cần thiết của công tác XHHGD ........... 53
Bảng 2.7. Kết quả trưng cầu ý kiến về tầm quan trọng của công tác XHHGD ..... 54
Bảng 2.8. Kết quả trưng cầu ý kiến về mục tiêu của công tác XHHGD ................ 54
Bảng 2.9. Kết quả trưng cầu ý kiến về nội dung cơ bản công tác XHHGD .......... 55
Bảng 2.10. Kết quả trưng cầu ý kiến về quan điểm của công tác XHHGD ........... 57
Bảng 2.11. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ tham gia của các cá nhân, tổ
chức đối với công tác XHHGD ở trường THCS .................................. 57
Bảng 2.12. Kết quả trưng cầu ý kiến về tình hình hoạt động của hội đồng giáo
dục ở địa phương ..................................................................................... 60

Bảng 2.13. Kết quả trưng cầu ý kiến về tình hình hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh ở trường THCS ............................................................ 61
Bảng 2.14. Kết quả trưng cầu ý kiến về sự tương tác hai chiều giữa Nhà trường 62
Bảng 2.15. Kết quả trưng cầu ý kiến về đa dạng hóa loại hình trường lớp và
hình thức giáo dục cấp THCS ................................................................ 64
Bảng 2.16. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ và hình thức thực hiện của địa
phương với công tác XHHGD THCS ................................................... 66
Bảng 2.17. Kết quả trưng cầu ý kiến về việc thực hiện công tác XHHGD ở
trường THCS trong thời gian qua .......................................................... 68
Bảng 3.1. Về mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp................................... 97


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trường THCS trong khung cơ cấu Hệ thống giáo dục quốc dân ........ 15
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 94
Biểu đồ 3.1: Về mức độ cấp thiết của các Biện pháp ............................................... 98
Biểu đồ 3.2: Về mức độ khả thi của các Biện pháp .................................................. 98


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đóng vai trị chủ đạo trong việc hình thành và phát triển nhân
cách con người, là nhân tố quyết định chất lượng nguồn nhân lực. Chính vì
vậy, giáo dục là điều kiện cơ bản, là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của toàn thể nhân loại cũng như của mỗi dân tộc. Qua
các giai đoạn lịch sử khác nhau của loài người, những nhà quản lý xã hội luôn
quan tâm và cho rằng giáo dục phát triển sẽ giúp tạo ra “hưng thịnh quốc gia”
và sự phát triển cho cả xã hội. Ph. Ăngghen khẳng định: “Một dân tộc muốn

đứng lên trên đỉnh cao của nền văn minh nhân loại, dân tộc ấy phải có trí
thức” [37, tr.22]. Cịn Garry Becker, người Mỹ, giải Nobel kinh tế năm 1992,
cho rằng:“ Khơng có đầu tư nào mang lại nguồn lợi lớn như đầu tư vào nguồn
nhân lực, đặc biệt đầu tư cho giáo dục” [37, tr.25].
Ở Việt Nam chúng ta, Bác Hồ đã từng chỉ rõ “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu”. Đảng và Nhà nước đã có quan điểm đúng đắn là: “đầu tư cho giáo
dục là đầu tư cho phát triển”; “Giáo dục vừa là mục đích, vừa là động lực cho
sự phát triển của xã hội” [38, tr.17]. Nghị quyết Trung ương hai khóa VIII,
năm 1996 coi “giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” và khẳng định:
“Mọi người chăm lo cho giáo dục. Các cấp uỷ và tổ chức Đảng, chính quyền,
các đồn thể nhân dân, các tổ chức kinh tế xã hội, các gia đình và các cá
nhân đều có trách nhiệm góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo”.
Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã xác định: “Đẩy
mạnh xã hội hoá giáo dục, coi giáo dục là sự nghiệp toàn dân là một giải
pháp quan trọng để tiếp tục phát triển giáo dục” và “Hồn thiện cơ chế,
chính sách xã hội hóa giáo dục, đào tạo trên cả ba phương diện: động viên
các nguồn lực trong xã hội; phát huy vai trị giám sát của cộng đồng; khuyến
khích các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, tạo điều


2

kiện để người dân được học tập suốt đời”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4-11-2013, của Hội nghị lần thứ
tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo…” đã xác định rõ các quan điểm, mục tiêu phát
triển giáo dục và đào tạo trong thời gian tới; các giải pháp nâng cao hiệu
quả đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo; định hướng các mục tiêu, đối
tượng cần ưu tiên đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và đổi mới chính
sách, cơ chế tài chính để huy động sự tham gia đóng góp của xã hội vào

phát triển giáo dục và đào tạo, góp phần hồn thành mục tiêu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Luật Giáo dục 2019 của nước ta tại Điều 16 cũng đề cập “phát triển
giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của tồn
dân”; “tổ chức, gia đình và cá nhân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo
dục, phối hợp với cơ sở giáo dục thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng mơi
trường giáo dục an tồn, lành mạnh”.[40]
Với tinh thần của các văn bản trên, Chính phủ đã đề ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và đổi mới chính sách, cơ
chế tài chính để huy động sự tham gia đóng góp của xã hội - trong đó cơng tác
XHHGD được coi là một giải pháp chủ yếu trong quá trình phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tạo
Trong những năm qua, công tác XHHGD ở các trường THCS trên địa
bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai đã đạt được những kết quả nhất định. Song,
vẫn còn một số hạn chế, bất cập: Việc huy động các nguồn lực tham gia
XHHGD ở mỗi trường, mỗi địa phương đạt hiệu quả chưa cao xuất phát từ
nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có vai trị quản lý của hiệu trưởng các
trường THCS.
Quản lý công tác XHHGD là vấn đề quan trọng. Đây là lý do các nhà


3

nghiên đã nghiên cứu đã tìm hiểu và đề cập đến. Tuy nhiên, lĩnh vực quản lý
công tác XHHGD ở các trường THCS trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia
Lai cho đến nay chưa được nghiên cứu một cách cụ thể, có hệ thống. Đề tài
“Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở trên
địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai” được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sỹ Quản lý giáo dục, đồng thời vận dụng vào thực tiễn quản lý
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý XHHGD, đề tài đề
xuất các biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THCS trên địa bàn
thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai, đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác XHHGD ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý công tác XHHGD ở các trường THCS
trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý công tác XHHGD ở các trường THCS trên địa bàn thị xã An
Khê, tỉnh Gia Lai thời gian qua, nhìn chung đã thu được những kết quả tích
cực. Tuy vậy, cơng tác quản lý còn chưa hệ thống, chưa dựa trên quan điểm
khoa học nên kết quả chưa cao, ít nhiều bộc lộ một số bất cập và hạn chế nhất
định, chưa đáp ứng được những yêu cầu phát triển của nhà trường.
Nếu xác định được cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng và áp dụng
các biện pháp quản lý theo hướng: phối hợp tham gia giữa Nhà trường,
CMHS và cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, của địa
phương thì sẽ góp phần nâng cao công tác XHHGD tại các trường THCS trên
địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD ở
trường THCS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác XHHGD ở các trường
THCS trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.
- Đề xuất biện pháp quản lý công tác XHHGD ở trường THCS trên địa

bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý công tác XHHGD tại 08 trường
THCS (gồm 06 trường THCS và 02 trường Tiểu học và THCS) thị xã An
Khê, tỉnh Gia Lai và đề xuất các biện pháp của hiệu trưởng trong quản lý
công tác XHHGD
Thời gian từ năm học 2017-2018 đến năm học 2019-2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết nhằm
xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp: Quan sát, điều tra, tổng kết kinh nghiệm, lấy
ý kiến chuyên gia... nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý công tác
XHHGD ở các trường THCS thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin khảo sát
Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD ở trường THCS


5

Chương 2. Thực trạng quản lý công tác XHHGD ở các trường THCS
trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai
Chương 3. Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THCS
trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai



6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẶN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Giáo dục ngày càng đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội ở tất cả các nước trên thế giới. Sự phát triển chóng mặt của thơng tin,
khoa học, cơng nghệ địi hỏi nâng cao mặt bằng dân trí ngang tầm thời đại. Vì
thế các nước đều tập trung đầu tư cho giáo dục bằng mọi nguồn lực. Cách làm
của mỗi nước khác nhau tuỳ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế, văn hố, xã hội,
chính sách của từng nước. Nhưng phần lớn đều hướng tới mục tiêu là làm cho
tồn dân quan tâm, chăm lo giáo dục. Có thể điểm qua một số quốc gia sau:
- Liên xô (cũ) và các nước Đông Âu huy động sự tham gia của xã hội
vào việc xây dựng và phát triển giáo dục; đa dạng hoá các nguồn lực cho giáo
dục; thực hiện sự kết hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
- Trung Quốc huy động xã hội tham gia vào giáo dục; cộng đồng hoá
trách nhiệm; tăng nhịp độ đầu tư tài chính của nhà nước cho các địa phương,
quyên thu các khoản đóng góp cho giáo dục từ các xí nghiệp, hầm mỏ, xây
dựng các loại quỹ giáo dục, đa dạng hố các loại hình giáo dục.
- Ấn Độ huy động xã hội tham gia làm giáo dục; tập trung cho việc phổ
cập giáo dục tiểu học thơng qua liên kết đào tạo nghề, tìm việc làm với nâng
cao trình độ văn hố phổ thơng; đa dạng hố các loại hình học tập và loại hình
trường lớp; huy động cộng đồng phát triểngiáo dục phi chính quy, mở các lớp
học, khoá học cho những học sinh bỏ học, lưu ban và trẻ em khơng có điều
kiện đến trường.
- Philippines nâng cao trình độ học vấn và việc làm; giáo dục hoá xã hội;
đa dạng hoá các loại hình học tập; lơi cuốn cộng đồng vào việc chuyển giao



7

công nghệ - kỹ thuật sản xuất, đi đôi với việc giáo dục thanh thiếu niên.
- Australia xem giáo dục là cứu tinh của đất nước; thể chế hoá trách
nhiệm; lôi cuốn cộng đồng tham gia vào giáo dục đang là vấn đề quan trọng
để cộng đồng có thể hỗ trợ cơng tác quản lý và cơng tác giáo dục.
Tóm lại, xu thế chung của mọi nước khi tiến hành XHHGD là tăng
cường cộng đồng trách nhiệm, đa dạng hoá các loại hình trường, lớp và đa
dạng hố nguồn đầu tư, gắn môi trường giáo dục, đào tạo với mục tiêu phát
triển kinh tế, xã hội, đặc biệt coi trọng thể chế các nội dung XHHGD.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam.
Đối với Việt Nam chúng ta, XHHGD không phải là vấn đề mới, mà đã
bắt nguồn từ trước và qua từng thời kỳ có những bước phát triển. Với tư
tưởng “Lấy dân làm gốc”, “Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng” đã được Đảng vận dụng sáng tạo, là sức mạnh tiềm tàng cho sự phát
triển nền giáo dục nước nhà. Tư tưởng giáo dục “ai cũng được học hành” của
Hồ Chí Minh đã thực sự đi vào cuộc sống kể từ khi khai sinh nước Việt Nam
dân chủ cộng hoà non trẻ. Sau khi đất nước hoàn toàn thống nhất, cả hai miền
Nam, Bắc cùng thực hiện một hệ thống giáo dục và đã đạt được những thành
quả nhất định. Song do cơ chế tập trung, bao cấp, nền giáo dục chưa khai thác
triệt để bài học phát huy sức mạnh của toàn dân tộc để phát triển giáo dục.
Từ đó, việc “huy động tồn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp
nhân dân cùng góp sức xây dựng nền giáo dục, quốc phịng toàn dân dưới sự
quản lý của nhà nước” đã trở nên vô cùng cấp thiết. Đảng ta đã khẳng định
“xã hội hoá” là một trong những quan điểm để hoạch định hệ thống các chính
sách xã hội. Nghị quyết Hội nghị TƯ 2 khóa VIII (1996) chỉ rõ: “Giáo dục và
đào tạo là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của tồn dân” [14, tr.18].
Đến Nghị quyết TW 6 khố IX, Đảng đã khẳng định: “Đẩy mạnh xã hội hoá sự
nghiệp giáo dục, xây dựng xã hội học tập, coi giáo dục là sự nghiệp của toàn



8

dân, là giải pháp quan trọng để tiếp tục phát triển giáo dục” [18, tr.21]. Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) đã chỉ rõ: “Thực hiện xã hội hoá
giáo dục. Huy động nguồn lực, vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia chăm lo sự
nghiệp giáo dục. Phối hợp chặt chẽ giữa ngành giáo dục với các ban ngành, các
tổ chức chính trị-xã hội, xã hội-nghề nghiệp,...để mở mang giáo dục, tạo điều
kiện học tập cho mọi thành viên trong xã hội” [176, tr.22]. XHHGD là thực hiện
phương châm, phương thức giáo dục mang tính xã hội rộng lớn. Để thực hiện
XHHGD thì cần có cơ chế, chính sách, định hướng cho con người tích cực, tự
giác học tập mọi lúc, mọi nơi. Xã hội cùng với nhà trường, gia đình kết hợp chặt
chẽ trong các hoạt động để giáo dục thế hệ trẻ. XHHGD là xây dựng xã hội học
tập, mọi người trong xã hội ở mọi lứa tuổi, mọi cương vị đều tự giác, có nhu cầu
học tập, đó cũng là xu thế phổ biến hiện nay trên thế giới.
Quá trình tồn cầu hố cùng với nó là XHH trở thành xu thế khách
quan đối với nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó có lĩnh vực giáo dục.
Giáo dục là một hoạt động mang tính xã hội rộng lớn và sâu sắc. Vì thế,
XHHGD khơng thể khơng diễn ra và là xu thế khách quan chi phối những
hoạt động giáo dục dưới nhiều nội dung, hình thức khác nhau. Vấn đề
XHHGD cũng đã được nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn.
Trong tác phẩm “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa thế kỷ XX”, tác
giả Phạm Minh Hạc nói rằng: “Sự nghiệp giáo dục khơng chỉ là của Nhà nước
mà là của toàn xã hội. Mọi người cùng làm giáo dục, Nhà nước và xã hội,
trung ương và địa phương cùng làm giáo dục” [23].
Nghiên cứu của Đặng Quốc Bảo cho rằng: “XHHGD phản ánh bản chất
luận đề: Giáo dục cho tất cả mọi người, tất cả cho sự nghiệp giáo dục (Education
for All, All for Education EFA- AFE). Vậy việc huy động toàn xã hội làm giáo
dục, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân

dưới sự quản lý của Nhà nước không phải là một ý tưởng mới lạ...” [2, tr.6].


9

Nhóm tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguyễn Thanh Bình
trong cuốn “Xã hội hố giáo dục nhận thức và hành động”. Các nhà nghiên
cứu Nguyễn Mậu Bành, Thái Duy Tuyên, Đào Huy Ngân cũng đã đề cập đến
những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác XHHGD. Bên cạnh đó cịn có
nhiều đề tài, luận văn đã đề cập và nêu ra nhiều giải pháp công tác XHHGD.
Những luận văn, đề tài nghiên cứu trên đã chỉ rõ giáo dục là sự nghiệp của
quần chúng, giáo dục dành cho mọi người, giáo dục phải vì dân, ln đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
Ở tỉnh Gia Lai, các nhà quản lý và quản lý giáo dục cũng đã nghiên cứu
một số đề tài về lĩnh vực này nhằm đưa ra những giải pháp có tính khả thi
giúp các cấp quản lý có cái nhìn cụ thể, khoa học hơn về XHHGD để làm cơ
sở huy động nguồn lực xây dựng nhà trường. Tuy nhiên, hiện nay trên địa bàn
thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai chưa có ai nghiên cứu sâu về cơng tác quản lý
XHHGD ở các trường THCS.
Vì vậy, kế thừa và phát triển những nghiên cứu và luận văn của các tác
giả đi trước, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu này nhằm làm sáng tỏ thêm
những lý luận về XHHGD ở trường THCS. Khảo sát thực trạng công tác này
tại các trường THCS trên địa bàn thị xã An Khê, đặc thù của một thị xã giàu
tiềm năng kinh tế của Đơng Gia Lai, có những nét riêng về địa lý, đặc điểm
dân cư, văn hóa... có ảnh hưởng nhất định đến việc quản lý cơng tác XHHGD.
Trên cơ sở đó, đề xuất những biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các
trường THCS trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu và nêu những định nghĩa về quản lý

theo các cách tiếp cận khác nhau.
Theo Aunapu F.F: “Quản lý là một hệ thống xã hội, là một khoa học và


10

là một nghệ thuật tác động vào hệ thống xã hội chủ yếu là quản lý con người
nhằm đạt được những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động vừa ổn định
bao gồm nhiều thành phần có tác động qua lại lẫn nhau.” [1, tr.54]
Harol Koontz khẳng định: “Quản lý là sự tác động thiết yếu bảo đảm sự
nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức.”[26, tr.85]
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức có
định hướng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên khách thể
(đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế…bằng một
hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng.” [21, tr.97]
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng một hệ thống các
luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt
được mục tiêu đã đề ra” [43]
Có thể xem Quản lý là q trình chủ thể tác động gây ảnh hưởng tới
khách thể thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý, bằng những cơng
cụ và phương pháp mang tính đặc thù nhằm đạt được mục tiêu chung của toàn
hệ thống. Đồng thời, mục tiêu quản lý cũng tác động ngược trở lại để chủ thể
quản lý điều chỉnh phương pháp, cách thức quản lý của mình.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo M.I. Konđacốp: Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ
chức, phương pháp, kế hoạch hố, tài chính, cung tiêu…nhằm đảm bảo sự

vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự
tiếp tục phát triển và mở rộng cả về mặt số lượng cũng như chất lượng
[36,tr.17].


11

Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục ở cấp vĩ mô:
“Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến
tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các
lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường'’ [33, tr.21].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công
tác giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [2, tr.17].
Nội dung của QLGD bao gồm các vấn đề cơ bản sau: xây dựng và thực
hiện các chính sách, chiến lược và quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục;
ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; ban
hành điều lệ nhà trường; quy định mục tiêu, nội dung giáo dục, chương trình,
tiêu chuẩn nhà giáo, cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học; tổ chức bộ máy
quản lý giáo dục; tổ chức, chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên; huy động và kiểm tra việc sử dụng các nguồn lực.
Tóm lại, QLGD là một dạng của quản lý xã hội, trong đó diễn ra những
hoạt động phù hợp với hiện thực khách quan của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý được thực hiện trong lĩnh vực giáo dục, nhằm thay đổi hay tạo
ra hiệu quả cần thiết cho sự ổn định và phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu
mà xã hội đặt ra.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lỷ nhà trường là hệ thống những tác

động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lỷ đến tập thể giáo
viên, học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động và phối hợp sức lực và trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động của nhà
trường, hướng vào việc hồn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu dự
kiến ” [2, tr.27].


12

Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, thế hệ trẻ và với từng học sinh ” [24, tr.22].
Quản lý nhà trường là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và có
hướng đích của chủ thể quản lý tác động đến hoạt động của nhà trường nhằm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là quá trình dạy và học. Quản lý
nhà trường bao gồm hai loại: tác động của chủ thể quản lý bên trong và bên
ngoài như các tác động của cơ quan quản lý cấp trên, của Hội đồng giáo dục... và
tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trường như giáo viên, học
sinh, q trình dạy học, tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học....
Như vậy, quản lý nhà trường chính là quản lý con người, nguồn lực
phục vụ cho sự hoạt động của nhà trường. Với chủ thể chính - người hiệu
trưởng phải điều hành, phối hợp với các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh
công tác giáo dục phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
1.2.4. Xã hội hóa giáo dục
1.2.4.1. Xã hội hóa
Theo Đại từ điển tiếng Việt: “XHH được hiểu là làm cho một việc gì,
một cái gì đó thành của chung xã hội ” [44, tr. 1848].
Trong xã hội học, xã hội hóa (socialization) được định nghĩa là một q
trình giới thiệu cho mọi người về các chuẩn mực xã hội và phong tục thơng

qua q trình tương tác với xã hội. Nhằm giúp con người phát triển các khả
năng của mình và học hỏi từ xã hội. Hay nói cách khác, xã hội hóa là q
trình con người liên tục tiếp thu văn hóa vào nhân cách của mình để sống hịa
hợp với xã hội.
Ngồi ra, có nhiều cách giải thích khác nhau về khái niệm XHH. Mặc
dù có nhiều quan niệm và cách lý giải khác nhau, nhưng các cơng trình


13

nghiên cứu về XHH ở nước ta đều thống nhất: “Bản chất của XHH là cách
làm, cách thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng bằng con đường giác
ngộ, huy động và tổ chức sự tham gia của mọi người dân, mọi lực lượng xã
hội; tạo ra sự phối hợp liên ngành một cách có kế hoạch dưới sự chỉ đạo và
quản lý thống nhất của Nhà nước, làm cho việc gỉài quyết các vấn đề xã hội
thực sự là của dân, do dân và vì dân’'. [2]
1.2.4.2. Xã hội hóa giáo dục
XHHGD thuộc phạm trù cách làm giáo dục. Xã hội lồi người hình
thành đồng thời với sự ra đời của giáo dục. Có lồi người thì phải có giáo dục
để thực hiện sự chuyển giao những kinh nghiệm từ thế hệ này sang thế hệ
khác. Giáo dục là phương tiện tất yếu để xã hội tồn tại và phát triển. Đó chính
là bản chất xã hội của giáo dục, là cơ sở tư duy của XHHGD
Nghị quyết lần thứ 4 BCH TW khóa VII (1993) đã nêu: “Xã hội hố giáo
dục là huy động tồn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân góp
sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lý của Nhà nước ” [13].
XHHGD là cách nói ngắn gọn của XHH công tác giáo dục và cần xác định
rõ: Nội hàm của XHHGD thuộc phạm trù phương thức, phương châm, cách làm
giáo dục, tổ chức và quản lý giáo dục để đạt được mục tiêu giáo dục đặt ra.
Thực hiện XHHGD là thực hiện chức năng giáo dục của xã hội, trả lại
bản chất xã hội cho giáo dục. Giáo dục gắn liền với đời sống xã hội. Do bản

chất xã hội nên giáo dục phải là sự nghiệp và là trách nhiệm của toàn Đảng,
của Nhà nước, của tồn xã hội, của từng gia đình, cá nhân; phải kết hợp giữa
gia đình, nhà trường và xã hội thì mới đảm bảo cho giáo dục phát triển hay cụ
thể hơn là sản phẩm của giáo dục - Nhân cách con người mới phát triển tồn
diện, hài hịa cùng với sự phát triển của xã hội. XHHGD là việc thực hiện mối
liên hệ phổ biến giữa hoạt động giáo dục và cộng đồng, làm cho giáo dục phù
hợp, thích ứng với sự phát triển của xã hội.


14

Đặc điểm của XHHGD là mở rộng quy mô, trách nhiệm, chuyển hướng
từ giáo dục tinh hoa thành giáo dục đại chúng, tức là giáo dục cho mọi người,
xây dựng xã hộị học tập. Hoạt động giáo dục từ chỗ là của ngành GD&ĐT do
Nhà nước đảm nhiệm trở thành trách nhiệm của mọi cá nhân, tập thể, cộng
đồng. Như vậy, XHHGD là tăng cường tính xã hội của giáo dục lên tầm cao
mới, đa phương hóa nguồn lực, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, cộng đồng
hóa trách nhiệm.
Bản chất của XHHGD là làm cho toàn bộ xã hội nhận thức đúng đắn vị
trí, vai trị của giáo dục trong sự phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường mối
quan hệ cộng đồng trách nhiệm của các tầng lớp nhân dân đối với việc tạo
lập, cải thiện môi trường giáo dục lành mạnh và thuận lợi phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Từ lý luận trên, chúng ta chấp nhận khái niệm XHHGD là: Chủ
trương, biện pháp biến sự nghiệp giáo dục trong nhà trường thành cơng việc
chung của tồn xã hội để thu hút mọi thành phần, thành viên trong xã hội tích
cực tham gia vào hoạt động giáo dục thế hệ trẻ tùy thuộc vào chức năng,
điều kiện của mình.
1.2.5. Quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục
Từ các khái niệm Quản lý và XHHGD đã nêu ở trên, ta có thể xác định:

Quản lý cơng tác XHHGD là q trình tác động có ý thức của chủ thể quản lý
lên các hoạt động XHHGD làm cho nó tiến triển theo mục tiêu mà nhà quản
lý đã định, phù hợp với định hướng, mục tiêu của nền giáo dục nước nhà.
Quản lý công tác XHHGD là quản lý sự phối hợp các LLXH tham gia
xây dựng nhà trường, quá trình nhà trường tham gia vào các hoạt động của
cộng đồng và mở rộng các hình thức giáo dục, đồng thời vận dụng sáng tạo
các chế định về XHHGD để huy động các nguồn lực đầu tư cho nhà trường
phát triển.


15

1.3. GIÁO DỤC THCS TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Luật Giáo dục 2019 ghi rõ: “Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện
trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải
hồn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11
tuổi và được tính theo năm”; “Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát
triển sớm về trí tuệ; Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong
trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người
khuyết tật,...” [40, tr.10].

15 15

3

Sơ đồ 1.1. Trường THCS trong khung cơ cấu Hệ thống giáo dục quốc dân [32, tr.41]



×