Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã hoài nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRỊNH VĂN SIÊM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒI NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Phùng Đình Mẫn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Ngƣời cam đoan

Trịnh Văn Siêm


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh
đạo, các thầy cơ giáo.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến:
Lãnh đạo trƣờng Đại Học Quy Nhơn, Khoa KHXH - nhân văn, Phòng


Đào tạo Sau đại học Quy Nhơn, quý Thầy, Cơ giảng viên đã tận tình giảng
dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt, với tình cảm chân thành và kính trọng nhất, tơi xin tỏ lịng
biết ơn sâu sắc với PGS.TS. Phùng Đình Mẫn, ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn
khoa học đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu
để hoàn thành luận văn với những kiến thức sâu rộng và những kinh nghiệm
quý báu.
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Hoài Nhơn, Cán bộ quản lý,
đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế, tôi rất mong nhận đƣợc những lời chỉ dẫn quý báu của Hội đồng
khoa học, sự góp ý chân thành của quý thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để có thể luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, ngày 25 tháng 02 năm 2021
Tác giả luận văn
Trịnh Văn Siêm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm 3 phần .......................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ ...................................................................................................... 6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản: ........................................................................... 9
1.2.1. Quản lý.......................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ......................................................................... 11
1.2.3. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ....... 11
1.3. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ... 15
1.4. Một số vấn đề lý luận về hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh THCS ............................................................................ 17


1.4.1. Mục tiêu của công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh.................................................................................................. 17
1.4.2. Nội dung của công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của HS ................................................................................................... 17
1.4.3. Phƣơng pháp, hình thức và quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh .............................................................................. 18
1.5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
trƣờng trung học cơ sở ....................................................................... 23
1.5.1. Vai trò, ý nghĩa của việc quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh trƣờng trung học cơ sở ................................. 23
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

của học sinh .......................................................................................... 24
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc kiểm tra, đánh giá và quản lý hoạt động
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học cơ sở ...... 30
1.6.1. Các yếu tố chủ quan.................................................................... 30
1.6.2. Các yếu tố khách quan ................................................................ 32
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................... 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH34
2.1. Khái quát tình hình kinh tế – xã hội và giáo dục thị xã Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định ........................................................................................... 34
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế – xã hội thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định ....................................................................................................... 35
2.1.2. Khái qt tình hình giáo dục và đào tạo thị xã Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định.............................................................................................. 37
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục THCS trên địa bàn ...................... 39


2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ............................................... 34
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................... 34

2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 34
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ...................................................................... 34
2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 35
2.2.5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: ............................................. 35
2.2.6. Xử lý số liệu nghiên cứu............................................................. 35
2.3. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
tại các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định ........................................................................................... 41
2.3.1. Thực trạng mục đích kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học

sinh ........................................................................................................ 41
2.3.2. Thực trạng nội dung kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh ........................................................................................................ 43
2.3.3. Thực trạng việc sử dụng các phƣơng pháp, hình thức kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh .................................................. 44
2.3.4. Đánh giá chung thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh .............................................................................. 47
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh tại các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định .................................................................................... 49
2.4.1. Thực trạng về quản lý xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh ....................................................................... 49
2.4.2. Thực trạng về việc bồi dƣỡng nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ................................................ 49
2.4.3. Thực trạng về quản lý nội dung kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh .................................................................................... 51


2.4.4. Thực trạng về quản lý phƣơng pháp hoạt động kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh ................................................................. 52
2.4.5. Thực trạng về quản lý các hình thức của hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh .................................................. 53
2.4.6. Thực trạng về quản lý kết quả kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh .......................................................................................... 54
2.4.7. Thực trạng về quản lý các điều kiện hỗ trợ công tác kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh .................................................. 57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh .................................................................... 59
2.5.1. Ƣu điểm ...................................................................................... 59
2.5.2. Hạn chế ....................................................................................... 60

2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................... 61
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 64
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH65
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................... 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý, tính khoa học. ...................... 65
3.1.2. Nguyên tắc phù hợp với mục tiêu, nội dung chƣơng trình . ....... 65
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển. ......................... 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. ............................................ 66
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và khả thi. ............................ 66
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh các trƣờng trung học cơ sở thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định..... 67
3.2.1. Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao nhận thức, năng lực và trách nhiệm
đối với kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cho cán bộ quản


lý, GV và HS......................................................................................... 67
3.2.2. Tăng cƣờng công tác kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh. ................................................. 70
3.2.3. Quản lý nội dung, phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh một cách hiệu quả. ....................................... 72
3.2.4. Đổi mới và hồn thiện quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình
Định. ...................................................................................................... 75
3.2.5. Tăng cƣờng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh. ......................................................................................... 79
3.2.6. Đẩy mạnh đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh. ................................................................................................ 82

3.2.7. Đổi mới công tác kiểm tra giám sát các hoạt động kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh. .......................................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ......................................................... 86
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đƣợc
đề xuất ................................................................................................ 88
3.4.1. Khái quát về quá trình khảo nghiệm........................................... 88
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất .......................................................................................... 89
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 94
1. Kết luận ................................................................................................... 94
1.1. Lý luận ........................................................................................... 94
1.2. Thực tiễn ........................................................................................ 94
2. Khuyến nghị............................................................................................ 96


2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đạo tạo .................................................... 96
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo .............................................. 96
2.4. Đối với các trƣờng trung học cơ sở ............................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 98
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
QLGD


:

Quản lý giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

KT, ĐG

:

Kiểm tra – Đánh giá

THCS


:

Trung học cơ sở

CNTT
TNKQ

Công nghệ thông tin
:

Trắc nghiệm khách quan


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Qui mô trƣờng lớp, học sinh các trƣờng trung học cở sở trong
thị xã Hoài Nhơn ................................................................................. 39
Bảng 2.2. Tác dụng của hoạt động KT, ĐG KQHT đối với cán bộ quản lý,
giáo viên ................................................................................................ 42
Bảng 2.3. Thống kê về nội dung trong hoạt động KT, ĐG kết quả học tập
hiện nay đã đánh giá đƣợc trình độ của HS đối với CBQL, GV .......... 43
Bảng 2.4. Thống kê về mức độ xây dựng nội dung KT, ĐG của kết quả học
tập của HS .............................................................................................. 44
Bảng 2.5. Đánh giá của GV về thực trạng sử dụng các phƣơng pháp KT,
ĐG kết quả học tập của HS đối với các bài kiểm tra định kỳ .............. 46
Bảng 2.6. Thống kê mức độ thực hiện xây dựng kế hoạch cho hoạt động
KT, ĐG kết quả học tập của học sinh theo từng thời gian ................... 49
Bảng 2.7. Thống kê mức độ và hiệu quả thực hiện việc bồi dƣỡng GV về
hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của học sinh .................................. 50
Bảng 2.8. Thống kê mức độ quản lý nội dung KT, ĐG giá kết quả học tập của
học sinh.................................................................................................. 51

Bảng 2.9. Thống kê về kết quả thực hiện các phƣơng pháp KT, ĐG kết
quả học tập của HS đƣợc GV sử dụng ở các trƣờng THCS trên địa
bàn thị xã............................................................................................... 52
Bảng 2.10. Thống kê mức độ thực hiện quản lý các hình thức của hoạt
động KT, ĐG kết quả học tập của HS .................................................. 53
Bảng 2.11. Thống kê tỉ lệ về mức độ nhận thức về công tác quản lý xử lý
kết quả của hoạt động KT, ĐG ............................................................. 54
Bảng 2.12. Thống kê biện pháp quản lí kết quả KT, ĐG kết quả học tập
của học sinh trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn. ........................................ 56


Bảng 2.13. Thống kê mức độ thực hiện việc quản lý cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học phục vụ cho hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của HS. .......... 57
Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm về tính hợp lý và tính khả thi của các biện
pháp ....................................................................................................... 89


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết ............................................ 91
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi .............................................. 91


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong tình hình đất nƣớc đổi mới, Việt Nam đang phấn đấu trở
thành quốc gia có nền kinh tế phát triển trong khu vực và thế giới. Đảng, Nhà
nƣớc ta thực sự quan tâm đến công tác giáo dục, coi giáo dục là “Quốc sách”.
Hơn bao giờ hết, giáo dục đang chiếm một vị trí hết sức quan trọng, giáo dục

vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển, đƣợc coi là khâu đột phá để
thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt
Nam về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học. Đổi mới
chƣơng trình, nội dung giáo dục theo hƣớng tinh giản, hiện đại, thiết thực,
phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề. Đa dạng hóa nội dung, tài liệu
học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chƣơng trình giáo dục, đào tạo
và nhu cầu học tập suốt đời của mọi ngƣời. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phƣơng pháp dạy và học, hình thức và phƣơng pháp thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan.”.
Đổi mới giáo dục nghĩa là phải đổi mới tất cả các thành tố của quá trình
giáo dục: mục đích; mục tiêu; nội dung; phƣơng pháp; phƣơng tiện; giáo viên
(GV); học sinh (HS); kiểm tra, đánh giá (KT, ĐG). Nếu bất kì thành tố nào
chậm đổi mới cũng đều ảnh hƣởng đến thành quả chung. Do vậy, việc đổi
mới KT, ĐG trong giáo dục nói chung và trong q trình sƣ phạm nói riêng
mang ý nghĩa hết sức quan trọng. Nó là một yêu cầu cần thiết để giáo dục đổi
mới một cách toàn diện.
KT, ĐG là một khâu quan trọng trong giáo dục, dạy học và trong công
tác quản lý của nhà trƣờng. KT, ĐG giúp nhà trƣờng thu đƣợc những thông


2
tin ngƣợc để kịp thời có những điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế. KT,
ĐG giúp GV có những phản hồi tích cực trong việc thu thập thơng tin để nắm
bắt sự tiếp thu kiến thức và kỹ năng của HS, góp phần điều chỉnh hoạt động
giáo dục, dạy học của mình. KT, ĐG giúp HS tự đánh giá trình độ của mình
và từ đó hình thành động cơ học tập đúng đắn. KT, ĐG giúp các nhà quản lý
có đƣợc các thơng tin cần thiết để có thể đề ra các biện pháp phù hợp trong

việc nâng cao chất lƣợng nhà trƣờng và khuyến khích nhà trƣờng có những
đổi mới hợp lý nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng. KT, ĐG
là một khâu không thể thiếu đƣợc trong quá trình dạy học nhằm đảm bảo
thành cơng trong việc thực hiện chƣơng trình giáo dục mới.
Hoạt động KT, ĐG là một bộ phận trong quá trình nâng cao chất lƣợng
đào tạo nguồn nhân lực, phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc.
Trong thời gian qua, các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định, các cấp quản lý và giáo viên đã nỗ lực rất nhiều trong
việc đổi mới hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của HS. Bên cạnh những kết
quả đạt đƣợc nhất định, đáng khích lệ, vẫn cịn một số GV chƣa có những đổi
mới mang tính hiệu quả, thiết thực. Ngồi ra, cơng tác quản lý của hiệu
trƣởng trong vấn đề này vẫn cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, cần nghiên cứu để tìm
ra các biện pháp quản lý hữu hiệu nhằm phát huy tối đa hiệu quả của việc đổi
mới KT, ĐG kết quả học tập của học sinh trung học cơ sở (THCS), góp phần
thực hiện thành cơng nhiệm vụ giáo dục của địa phƣơng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh tại các trường trung
học cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động


3
KT, ĐG kết quả học tập của HS ở các trƣờng THCS, luận văn đề xuất các
biện quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của
HS tại các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động KT, ĐG giá kết quả học tập của HS tại các trƣờng

THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của HS tại các trƣờng
THCS trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của HS các trƣờng THCS
trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định đã đạt đƣợc những kết quả nhất
định. Bên cạnh đó, vẫn cịn những hạn chế, bất cập trong việc tổ chức hoạt
động KT, ĐG kết quả học tập của HS và việc quản lý hoạt động này của đội
ngũ cán bộ quản lý. Nếu xác định rõ cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng
đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt hoạt động KT, ĐG kết quả học tập
của học sinh THCS có tính khả thi, thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy
học tại các trƣờng THCS thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập
của học sinh THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học
tập của HS tại các THCS thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động KT, ĐG kết
quả học tập của HS tại các trƣờng THCS thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.


4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập tài liệu có liên quan đến đề tài, phân tích, tổng hợp, so sánh,
hệ thống những vấn đề lý luận có liên quan, các tài liệu lý luận quản lý,
nghiên cứu các văn bản pháp quy, những quy định của ngành có liên quan đến
hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của HS nhằm xây dựng cơ sở lý luận về
quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của học sinh THCS.

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra.
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp phỏng vấn.
Nhằm khảo sát thực trạng quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập
của học sinh THCS thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định và thu thập các thơng
tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê tốn học để phân tích ,xử lý các số liệu
điều tra nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong thời gian năm học 2018-2019
đến nay.
- Địa điểm nghiên cứu: Các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định.
- Nội dung: Đề tài luận văn chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lý hoạt
động KT, ĐG kết quả học tập của HS tại các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã
Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.


5
8. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm 3 phần
8.1. Mở đầu
8.2. Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập
của HS trƣờng THCS.
Chương 2: Thực trạng hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của HS và
quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của HS tại các trƣờng THCS trên
địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của

HS tại các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
8.3. Kết luận và khuyến nghị


6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hoạt động KT, ĐG chất lƣợng của HS là một khâu khơng thể thiếu
trong q trình dạy học và đƣợc hình thành từ rất sớm ở các quốc gia trên thế
giới. Kiểm tra, đánh giá vừa là động lực, vừa là nhân tố nhằm nâng cao chất
lƣợng dạy học trong nhà trƣờng. Việc thực hiện KT, ĐG ở mỗi giai đoạn lịch
sử, mỗi quốc gia có sự khác nhau. Các hình thức KT, ĐG liên tục đổi mới,
phù hợp với từng giai đoạn lịch sử, điều kiện phát triển xã hội, đặc điểm môi
trƣờng giáo dục của mỗi quốc gia.
Trên thế giới, đầu thế kỉ XVI khi nghiên cứu về nguyên tắc dạy học,
nội dung dạy học, phƣơng pháp dạy học lần đầu tiên trong lịch sử giáo dục,
Johann Amos Comenius (1592–1670), đã xây dựng nên những khái niệm về
một nền giáo dục hiện đại đang tồn tại trên thế giới hiện nay, đã chỉ ra một hệ
thống giáo dục lý tƣởng mà ngày nay hầu hết các nƣớc trên thế giới đều áp
dụng. Đó là sự phân cấp bậc học với trƣờng mầm non, tiểu học, trung học,
trƣờng cao đẳng dạy nghề và đại học, có nội dung chƣơng trình thống nhất,
thời gian đào tạo đƣợc ấn định. Ông lƣu ý việc KT, ĐG phải căn cứ vào mục
tiêu học tập và hƣớng dẫn HS tự KT, ĐG kiến thức của mình.
Cuối thế kỉ XVIII, trên thế giới, hình thức KT, ĐG chủ yếu vẫn là quan
sát, vấn đáp và viết, trong đó kiểm tra viết chủ yếu theo lối tự luận. Cùng với
sự phát triển của khoa học và công nghệ, giáo dục ngày càng phát triển, đòi

hỏi yêu cầu chất lƣợng giáo dục ngày một cao, do đó KT, ĐG ngày càng đóng
vai trị quan trọng, việc đánh giá chất lƣợng của sản phẩm giáo dục đòi hỏi


7
phải nâng lên một tầm cao hơn, đánh giá một cách tồn diện hơn. Từ đó, hình
thành thêm một hình thức KT, ĐG mới theo phƣơng pháp trắc nghiệm khách
quan để đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội.
Những năm 1845, O. W. Calwell và S. A. Courtrs đã nghiên cứu về
phƣơng pháp áp dụng hình thức thi, kiểm tra trắc nghiệm (TEST) để đảm bảo
tính khách quan và độ tin cậy của bài kiểm tra.
Ở thế kỉ XIX, khoa học trên thế giới ngày càng phát triển, lĩnh vực
kiểm tra đánh giá bằng hình thực trắc nghiệm phát triển mạnh, đánh dấu
những mốc quan trọng nhƣ: Năm 1916 xuất bản bộ trắc nghiệm trí tuệ
Stanford – Binet; năm 1923 bộ trắc nghiệm thành quả học tập Sanford
Achievement Test ra đời; năm 1935 thành tựu khoa học công nghệ đo lƣờng
chất lƣợng giáo dục đƣợc đƣa vào chấm trắc nghiệm bằng máy IBM; năm
1947 tổ chức Educational Testing Service (EST) ra đời. Trắc nghiệm khách
quan còn đƣợc nghiên cứu ở Liên xô từ năm 1962, ở Nhật Bản từ những năm
70 của thế kỷ XX. Có thể nói, khoa học đo lƣờng chất lƣợng giáo dục đƣợc
hình thành từ rất lâu trên thế giới.
Ở Việt Nam, các kỳ thi Nho học bắt đầu có từ năm 1075 dƣới triều Lý
Nhân Tông và chấm dứt vào năm 1919 đời vua Khải Định. Trong 845 năm
đó, đã có nhiều loại khoa thi khác nhau nhƣ thi Hƣơng, thi Hội, thi Đình, ở
mỗi triều đại lại có những đặc điểm khác nhau, song trong các đời Lý, Trần,
Hồ có một đặc điểm chung là các khoa thi đều do triều đình đứng ra tổ chức,
chỉ đạo thi.
Đến những năm 70 của thế kỷ XX, các nhà khoa học đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về hệ thống lý luận quản lý giáo dục (QLGD), quản lý nhà
trƣờng, quản lý chất lƣợng giáo dục; xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động KT,

ĐG và quản lý hoạt động KT, ĐG. Tại miền Nam, có cơng trình nghiên cứu
của Dƣơng Thiệu Tống về “Trắc nghiệm và đo lƣờng thành quả học tập”.


8
Trong đó, ơng đi sâu nghiên cứu những ngun lý căn bản về đo lƣờng và đƣa
ra nhận định: KT, ĐG phải dựa vào mục tiêu dạy học. Bên cạnh đó, ơng cịn
chỉ ra những điểm khác biệt giữa phƣơng pháp luận đề và phƣơng pháp trắc
nghiệm, cách sử dụng từng phƣơng pháp phù hợp với mục tiêu đánh giá [16].
Các tác giả Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt trong trong cuốn “Giáo dục học” tập
1, NXB Giáo dục 1987 đã đƣa ra cách thức thực hiện hệ thống các bƣớc của
q trình dạy học, ơng cho rằng KTĐG có thể xem nhƣ một phƣơng pháp dạy
học [4]. Trong giáo trình “Tổ chức quá trình dạy học đại học” của tác giả Lê
Khánh Bằng năm 1993 đã nêu lên vai trò, ý nghĩa của hoạt động KT, ĐG kết
quả học tập của HS đối với quá trình dạy học, các hình thức kiểm tra, cách
chuẩn bị và tiến hành KT, ĐG.
Tác giả Trần Bá Hoành trong cuốn “Đánh giá trong giáo dục” xuất bản
năm 1997 cho rằng: “Việc kiểm tra, đánh giá không thể chỉ dừng lại ở yêu
cầu cải thiện các kiến thức, rèn luyện các kĩ năng đã học mà phải khuyến
khích tư duy năng động sáng tạo, phát hiện sự chuyển biến về xu hướng hành
vi của học sinh trước các vấn đề của đời sống gia đình và cộng đồng, rèn
luyện khả năng phát hiện và đánh giá các vấn đề nảy sinh trong những tình
huống thực tế”. [18, tr.12 – 13].
Trong hội thảo khoa học “Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá trong
dạy học” năm 2005 tại Huế và “KT, ĐG để phát huy tích cực của HS ở bậc
trung học” năm 2006 tại thành phố Hồ Chí Minh, các nhà giáo dục đã đƣa ra
thực trạng công tác KT, ĐG hiện nay.
Qua một số hƣớng nghiên cứu đã đề cập trên, có thể nhận thấy, hoạt
động KT, ĐG luôn gắn liền với mục tiêu và nội dung đào tạo, là một khoa học
đo lƣờng rất phức tạp, cần có đầu tƣ thích đáng mới có thể mang lại kết quả.

Đặc biệt, các nhà giáo dục phải chú trọng đến công tác quản lý chất lƣợng
hoạt động KT, ĐG. Trong những năm gần đây, bối cảnh phát triển kinh tế - xã


9
hội và hội nhập quốc tế của đất nƣớc đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho
giáo dục Việt Nam có những bƣớc phát triển về quy mơ và chất lƣợng. Với xu
thế đó, các cơ sở giáo dục đã đƣa công tác quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả
học tập của HS vào mục tiêu đào tạo, coi đó là vấn đề mang ý nghĩa chiến
lƣợc cần đƣợc nghiên cứu và đề ra những biện pháp cụ thể để giải quyết. Các
nhà QLGD đã tổ chức nhiều cuộc hội thảo, các đợt tập huấn, thực hiện nhiều
cơng trình khoa học nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động KT, ĐG. Chẳng hạn
nhƣ các đề tài luận văn thạc sĩ nhƣ: “Quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học
tập của HS các trƣờng THPT thành phố Đơng Hà, tỉnh Quảng Trị” của tác giả
Đặng Hồng Q, năm 2019; “Quản lý hoạt động KT, ĐG kết quả học tập
của HS các trƣờng các trƣờng THCS, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”
của tác giả Phạm Thị Thúy Bình, năm 2016; “Quản lý hoạt động KT, ĐG kết
quả học tập của học sinh các trƣờng các trƣờng THCS huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định” của tác giả Nguyễn Duy Nhất, năm 2019.
Các tài liệu, cơng trình nghiên cứu trên đây có thể đƣợc xem nhƣ là tài
liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo. Phần lớn các tài liệu nói trên
đã tập trung đến việc hình thành kỹ năng, kỹ xảo trong công tác KT, ĐG và cách
thức thực hiện quá trình KT, ĐG đạt hiệu quả. Tuy nhiên, trên địa bàn thị xã
Hoài Nhơn, chƣa có tác giả nào nghiên cứu về cơng tác quản lý hoạt động KT,
ĐG kết quả học tập của học sinh THCS. Vì vậy, đây là vấn đề cần nghiên cứu có
ý nghĩa thực tiễn, cấp thiết, nhằm góp phần cải thiện và nâng cao chất lƣợng giáo
dục cấp THCS trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
1.2. Các khái niệm cơ bản:
1.2.1. Quản lý
Quản lý đƣợc định nghĩa là một công việc mà một ngƣời lãnh đạo học

suốt đời không thấy chán và cũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu.
Quản lý đƣợc giải thích nhƣ là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ,
nhƣng không phải là sự khởi đầu để họ triển khai công việc.


10
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngồi nƣớc đã có những quan điểm khác nhau về quản lý
Khi đề cập đến vai trò quản lý, Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã
hội trực tiếp hay lao động chung nào đó tiến hành trên quy mơ tương đối lớn,
thì ít nhiều cũng cần đến một sự lãnh đạo chỉ đạo… Một người độc tấu vĩ cầm
tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng” [3,
tr.480].
Các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo cho rằng:
“Quản lý là tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [8,tr.12].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa:
“Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến đối tượng quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [9,tr.1]
Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là
nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất”. [10, tr.8]
Từ những khái niệm trên, ta thấy bản chất chung của khái niệm quản lý
là một quá trình tác động có ý thức, có định hƣớng và có tổ chức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra một cách hiệu
quả nhất trong điều kiện biến động của môi trƣờng. Quản lý tồn tại trong mọi
quá trình hoạt động xã hội và là điều kiện quan trọng để tổ chức vận hành và

phát triển.
Mặt khác, cũng có thể hiểu: Quản lý là sự phối hợp, sự hỗ trợ của nhiều
ngƣời, làm cho mục tiêu của mỗi cá nhân biến thành thành tựu của xã hội.
Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật.


11
1.2.2. Quản lý giáo dục
Nói về QLGD, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, tất cả các
định nghĩa về QLGD đều xem đó là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý một cách có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật nhằm đƣa
hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một
cách hiệu quả nhất. Tùy theo việc xác định đối tƣợng quản lý mà ngƣời ta đƣa
ra các khái niệm QLGD khác nhau.
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “QLGD là
hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp
QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt
được mục tiêu của nó” [9, tr.69-70].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống
vận hành theo đường lối nguyên lý của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến bộ trạng thái về chất” [11].
Từ các khái niệm trên, có thể khẳng định rằng bản chất của QLGD là
quá trình tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý và các
thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục nhằm thực hiện có hiệu
quả mục tiêu giáo dục. QLGD là q trình quản lý, quá trình sƣ phạm, quá
trình giáo dục, quá trình dạy học diễn ra ở tất cả các cấp học, bậc học và cơ sở
giáo dục, làm cho quá trình đó vận dụng theo đúng đƣờng lối, quan điểm giáo
dục của nƣớc ta.

1.2.3. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
1.2.3.1. Kiểm tra
Từ điển tiếng Việt, NXB khoa học xã hội năm 1998, thành ngữ “kiểm tra”
đƣợc định nghĩa: “kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét”.


12
Từ điển giáo dục học, NXB từ điển bách khoa năm 2001, “kiểm tra là
bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy- học nhằm nắm đƣợc thơng
tin về trạng thái, kết quả học tập của HS, về những ngun nhân cơ bản về
thực trạng đó để tìm ra những biện pháp khắc phục những lỗ hỏng, đồng thời
củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động dạy- học” [13].
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính (2005) “Đo lường (kiểm tra) là q
trình thu thập thơng tin một cách định lượng và định tính về các đại lượng
đặc trưng như nhận thức, tư duy, kỹ năng và các phẩm chất nhân cách khác
trong quá trình giáo dục” [7,tr.4]
Tác giả Vũ Ngọc Khánh “Kiểm tra là bộ phận hợp thành của q trình
dạy học nhằm nắm được thơng tin về kết quả học tập của HS, củng cố và tiếp
tục nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học. Nội dung kiểm tra phải bám sát
từng giai đoạn học tập [12, tr.175].
Qua các định nghĩa trên, vấn đề kiểm tra có nhiều cách định nghĩa khác
nhau, nhƣng nhìn chung là thu thập thơng tin để phán đốn, xác định và làm
cơ sở cho việc đánh giá. Trong lĩnh vực giáo dục, kiểm tra là một thuật ngữ
chỉ sự đo lƣờng, thu thập thơng tin để phán đốn, xác định mỗi ngƣời học sau
khi học đã nắm đƣợc gì (kiến thức), làm đƣợc gì (kĩ năng) và bộc lộ thái độ
ứng xử ra sao, đồng thời có những thơng tin phản hồi để hồn thiện q trình
dạy học.
1.2.3.2. Đánh giá
Đánh giá là q trình hình thành nhận định, phán đốn về kết quả cơng
việc dựa vào sự phân tích những thơng tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục

tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện
thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Đánh giá đƣợc áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực, tùy thuộc vào ngành
và lĩnh vực cụ thể mà có các khái niệm đánh giá khác nhau nhƣ:


×