Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Tăng cường kiểm soát thu chi tại trung tâm y tế huyện phù cát, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HÀ THỊ HỒNG THỦY

TĂNG CƢỜNG KIỂM SỐT THU – CHI
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHÙ CÁT,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ MAI HƢƠNG


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là: Hà Thị Hồng Thủy
Sinh ngày: 17/04/1990 – Tại: Bình Định
Quê quán: Huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định.
Hiện cơng tác tại: Trung Tâm Y Tế Huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định.
Là học viên cao học khóa 22 của trƣờng Đại Học Quy Nhơn.
Cam đoan đề tài: “Tăng cƣờng kiểm soát thu – chi tại Trung tâm y tế Huyện
Phù Cát, Tỉnh Bình Định”.
Chun ngành: Kế Tốn
Ngƣời hƣớng dẫn:TS. Nguyễn Thị Mai Hƣơng
Luận văn đƣợc thực hiện tại: Trƣờng Đại Học Quy Nhơn
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vụ thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã công bố trƣớc đây
hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.


Tác giả luận văn

Hà Thị Hoàng Thủy


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình cố gắng khơng ngừng của bản thân và
đƣợc sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời
thân. Qua trang viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời đã giúp đỡ trong
thời gian học tập – nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với cô giáo TS. Nguyễn Thị
Mai Hƣơng đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp tài liệu thông tin
khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Lãnh đạo trƣờng Đại Quy Nhơn, khoa sau đại học
cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập tại
trƣờng cũng nhƣ thời gian hồn thành tốt cơng việc nghiên cứu khoa học của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Trung tâm y tế huyện Phù Cát trên
địa bàn tỉnh Bình Định đã giúp đỡ tơi thu thập số liệu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên tinh thần
giúp tơi hồn thành tốt chƣơng trình học của mình. Trong quá trình học tập, nghiên
cứu viết luận văn, chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc sự thơng cảm và ý kiến đóng góp của các thầy, cô.
Trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận Văn

Hà Thị Hoàng Thủy


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan .......................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 7
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.......................................................... 8
7. Kết cấu của đề tài.............................................................................................. 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THU - CHI TRONG CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ................................................................................. 9
1.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị sự nghiệp có thu .................................................. 9
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 9
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu .............................................................. 9
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động ..................................................................... 10
1.1.4. Đặc điểm kiểm sốt tài chính ................................................................... 12
1.2. Kiểm soát thu – chi tại các y tế cấp huyện đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu. .. 18
1.2.1. Mục tiêu. ................................................................................................... 18
1.2.2. Cơ chế kiểm soát thu – chi tại đơn vị sự nghiệp công lập. ....................... 18
1.2.3. Quy trình và nội dung kiểm sốt thu – chi đơn vị sự nghiệp cơng lập
có thu. ................................................................................................................. 24
1.3. Các nhân ảnh hƣởng đến kiểm soát thu - chi. .................................................... 32
1.4. Kinh nghiệm kiểm soát thu- chi của một số trung tâm y tế huyện ................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 33



CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU- CHI TẠI TRUNG TÂM Y
TẾ HUYỆN PHÙ CÁT. ............................................................................................ 34
2.1. Tổng quan về trung tâm y tế huyện Phù Cát. ..................................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Trung tâm y tế phù Cát. ........................ 34
2.1.2. Nhiệm Vụ, Chức Năng Và Tổ Chức Bộ Máy .......................................... 35
2.1.3.Kết quả hoạt động của đơn vị giai đoạn 2017- 2019 ................................. 42
2.1.4. Đặc điểm kiểm sốt tài chính ................................................................... 44
2.2 Thực trạng kiểm sốt thu – chi tại trung tâm y tế huyện Phù Cát. ...................... 48
2.2.1. Mục tiêu .................................................................................................... 48
2.2.2. Cơ chế kiểm soát thu – chi tại đơn vị ....................................................... 48
2.2.3. Quy trình và nội dung kiểm soát thu – chi tại đơn vị ............................... 51
2.3. Đánh giá kiểm soát thu - chi tại trung tâm y tế huyện Phù Cát. ........................ 74
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc. .......................................................................... 74
2.3.2. Những vấn đề hạn chế. ............................................................................. 75
2.3.3. Tổng hợp các nguyên nhân gây nên hạn chế trong kiểm soát thu – chi
tại đơn vị ............................................................................................................. 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 79
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT THU - CHI TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHÙ CÁT. ............................................................... 80
3.1. Định hƣớng hoạt động của Trung tâm y tế Phù Cát trong thời gian tới .................. 80
3.1.1 Mục tiêu và định hƣớng phát triển của bệnh viện ..................................... 80
3.1.2. Mục tiêu tăng cƣờng kiểm soát thu - chi của Trung tâm y tế huyện Phù
Cát ....................................................................................................................... 82
3.2. Yêu cầu của việc tăng cƣờng kiểm soát thu – chi tại Trung tâm y tế huyện
Phù Cát. ..................................................................................................................... 82
3.2.1. Tăng cƣờng, bổ sung hệ thống định mức kinh tế ..................................... 82
3.2.2. Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra, giám sát q trình chấp hành kỷ luật
tài chính nội bộ các khoa, phòng trong TTYT ................................................... 83
3.2.3. Nâng cao hiệu quả kiển soát các nguồn thu ............................................. 84



3.3. Một số giải pháp tăng cƣờng kiểm soát thu - chi tại Trung tâm y tế huyện
Phù Cát. ..................................................................................................................... 86
3.3.1. Giải pháp kiểm soát chi của TTYT .......................................................... 86
3.4. Một số ý kiến. ..................................................................................................... 89
3.4.1. Đối với cơ quan Nhà Nƣớc ....................................................................... 89
3.4.2.Đối với Trung tâm y tế Phù Cát. ............................................................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 90
KẾT LUẬN CHUNG. ............................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ................................................................. 92
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


CNTT

Cơng nghệ thơng tin

ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp cơng lập

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HTKH

Hồnh thành kế hoạch

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KCB

Khám chữa bệnh

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTTC


Kế tốn tài chính

NĐ- CP

Nghị định, Chính phủ

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TCKT

Tài chính kế tốn

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TTYT

Trung tâm y tế

UBND

Ủy ban nhân dân


XHH

Xã hội hóa

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2: Kết quả các khoản thu của TTYT huyện Phù Cát giai đoạn 2017-2019 ........ 42
Bảng 2.3: Kết quả các khoản chi của TTYT Phù Cát giai đoạn 2017 - 2019 .......... 44
Hình 2.4 Sơ đồ lập dự toán của Trung tâm y tế huyện Phù Cát................................ 52
Bảng 2.5: Dự toán các nguồn thu tại Trung tâm y tế Phù Cát .................................. 53
Bảng 2.6: Tình hình thực hiện thu qua các nguồn tại Trung tâm y tế Phù Cát ......... 53
Bảng 2.7: Dự toán sử dụng kinh phí đã sử dụng của Trung tâm y tế ....................... 60
Bảng 2.8: Nguồn vốn đầu tƣ cho rung tâm y tế Phù Cát từ năm 2017-2019............ 60
Bảng 2.9: Ngân sách Nhà nƣớc cấp cho rung tâm y tế Phù Cát giai đoạn 2017-2019 ..... 61
Bảng 2.10: Nguồn thu từ Viện Phí và BHYT của Trung tâm y tế Phù Cát giai
đoạn 2017-2019 ....................................................................................... 61
Bảng 2.11: Nguồn thu khác của Trung tâm y tế huyện Phù Cát ............................... 62
Bảng 2.12: Thực chi cho hoạt động sự nghiệp tại Trung tâm y tế phù Cát năm
2017- 219 .............................................................................................................. 68
Bảng 2.13: Thực chi cho con ngƣời theo mục chi ..................................................... 69
Bảng 2.14: Thực chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ theo mục chi .................................. 70
Bảng 2.15: Thực chi cho quản lý hành chính theo mục chi ...................................... 71
Bảng 2.16: Báo Cáo Quyết toán tại Trung tâm y tế phù Cát theo nhóm mục chi ..... 72



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình kiểm tốn thu - chi............................................................ 25
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động TTYT Phù Cát ...............................................41


1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi ngƣời và của toàn xã hội, là nhân tố quan
trọng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc, vì vậy Đảng và Nhà nƣớc ta ln khẳng định
con ngƣời là nhân tố hàng đầu, là nguồn tài nguyên quý báu nhất quyết định sự phát
triển của đất nƣớc. Do đó, đầu tƣ sức khỏe và bảo vệ, chăm sóc sức khỏe là đầu tƣ
cho sự phát triển cũng chính là đầu tƣ phát triển cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của đất nƣớc. Để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, Đảng và Nhà nƣớc ta
đã quan tâm đầu tƣ phát triển hệ thống mạng lƣới y tế. Hiện nay môi trƣờng và cơ
chế hoạt động bệnh viện đang thay đổi nhƣ nghị quyết 19-NQ/TW của ban chấp
hành trung ƣơng khóa XII ban ngày 25-10-2017 về “ Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức quản lý nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập”, Nghị quyết 20-NQ/TW của ban chấp hành trung ƣơng khóa XII ban
ngày 25-10-2017 về “ Tăng cƣờng công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân trong tình hình đổi mới” Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính Phủ ra đời ( nay là nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính
Phủ quy định cơ chế sự nghiệp công lập ) quy định quyền tự chủ, tự chịu tránh
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bổ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp cơng lập thì nhiệm vụ này trở nên quan trọng. Vì vậy, cơ chế thị trƣờng
tác động mạnh mẽ đến bệnh viện do vậy hầu hết các quốc gia chú trọng vào kỹ
thuật bệnh viện đảm bảo chất lƣợng mọi mặt hoạt động của bệnh viện là sức quan
trọng. Cơ chế tài chính cịn nhiều hạn chế nhƣ giá dịch vụ y tế vẫn chƣa đủ chi phí,
chƣa kết cấu chi phí quản lý theo lộ trình giá dịch vụ cơng, tiền lƣơng vẫn tính theo

mức lƣơng cơ sở nên không cân đối thu, chi dẫn đến thu không đủ chi. Việc này
làm ảnh hƣởng đến hoạt động của bệnh viện. Một trong nhiệm vụ quan trọng của kế
toán là kiểm tra, giám sát, quản lý các khoản thu- chi, các nghĩ vụ thu, nộp thanh
toán nợ, sử dụng tài sản và nguồn hình hành tài sản, phát hiện ngăn ngừa các hành
vi, vi phạm phát luật về tài chính, kế toán.
Từ các yêu cầu trên Trung tâm y tế huyện Phù Cát là một trong những đơn vị


2
hành chính sự nghiệp có thu, chi đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của
huyện Phù Cát, nhất là việc đảm bảo dịch vụ y tế, trên địa bàn huyện. Cũng nhƣ sự
lớn mạnh về quy mô, chất lƣợng của Trung tâm y tế huyện Phù Cát, một trong những
điều kiện thuận lợi giúp huyện Phù Cát cũng nhƣ đất nƣớc thực hiện tốt những mục
tiêu nhiện vụ trong các giai đoạn. Trong những năm qua cùng với sự ra đời, đổi mới
của nhiều chính sách đặc biệt liên quan đến ngành y tế đã tác động đến cơ chế quản lý
kiểm sốt tài chính và hoạt động của trung tâm y tế huyện Phù Cát. Mặc dù có nhiều
bƣớc cải tiến và thay đổi nhƣng kiểm sốt kế tốn và cơng tác kế tốn thu, chi tại đây
vẫn cịn nhiều bất cập và u cầu cần có giải pháp để khắc phục. Xuất phát từ những
lý do trên cùng với nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của kiểm sốt thu, chi tại đơn
vị hành chính sự nghiệp, nên tôi đã chọn đề tài “Tăng cường kiểm soát thu - chi tại
Trung tâm y tế huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định ”
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Ở nƣớc ta, cơng tác kế toán của đơn vị phải thực hiện theo những quy định tổ
chức kế toán Nhà nƣớc, trong chế độ thể lệ do nhà nƣớc ban hành và phù hợp với các
chính sách, chế độ kinh tế tài chính của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ. Các quy định này
đƣợc banh hành thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, do đó các đơn vị theo
từng lĩnh vực ngành, nhề mà tổ chức cơng tác kế tốn một cách phù hợp với những quy
định chung Nhà Nƣớc. Cơ sở pháp lý của nhà nƣớc nhƣ : Nghị định số 63/2012/NĐCP ngày 31/8/2012 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ Y Tế. nghị định số 2/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính Phủ quy
định tổ chứ cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung

Ƣơng. Thông 37/2016/TT-BT ngày 25/10/2016 hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức cảu Trung tâm y tế, Huyện, Quận, Thành Phố thuộc Tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung Ƣơng. Luật ngân sách nhà nƣớc, luật kế toán, chế độ kế
tốn hành chính sự nghiệp và thơng tƣ hƣớng dẫn,..
Bên cạnh đó, tác giả nghiên cứu, tham khảo các giáo trình, tài liệu nghiên
cứu về tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhƣ: “Chế độ kế
tốn hành chính sự nghiệp” của Nhà xuất bản Tài chính (2017); “Kế tốn hành


3
chính sự nghiệp” của Trần Thị Cẩm Thanh (2017) [28]. Giáo trình “Kế tốn cơng
trong đơn vị hành chính sự nghiệp” của Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội
(2013) [24]; Giáo trình “Quản lý tài chính cơng” của Học viện tài chính (2007)
[11]; Chun đề “Tổ chức cơng tác kế tốn và vai trị, nhiệm vụ của Kế tốn
trƣởng” của Nguyễn Ngọc Tiến [30]. Giáo trình “Tài chính cơng” của Trƣờng Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh [19],... Các giáo trình, tài liệu trên cung cấp
những kiến thức tổng quan về tổ chức công tác kế tốn trong đơn vị hành chính sự
nghiệp, những vấn đề lý luận về kế toán các phần hành trong đơn vị hành chính sự
nghiệp cũng nhƣ hệ thống báo cáo tài chính tại đơn vị này. Từ đó, tác giả đã liên hệ
với những đặc thù của đơn vị hành chính cơng để vận dụng lý luận về tổ chức cơng
tác kế tốn cho phù hợp.
Thời gian qua, để đảm bảo cho quá trình hoạt động, thƣờng xuyên liên tục
của các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung, đơn vị sự nghiệp cơng lập (SNCL)
nói riêng thì kiểm sốt thu, chi đóng vai trị quan trọng. Chính vì vậy đã có nhiều đề
tài nghiên cứu để hồn thiện việc thu, chi tại các đơn vị, đƣợc rất nhiều ngƣời quan
tâm và nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Kết quả mỗi cơng
trình nghiên cứu đều đạt những ƣu điểm, nhƣợc điểm khác nhau.
Đối với các giáo trình, sách tham khảo, các luận văn:
Mặt khác, tác giả cũng đã tham khảo một số đề tài tƣơng tự về cơng tác kế
tốn tại các đơn vị hành chính sự nghiệp khác nhau nhƣ:

Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2012).Giáo trình Kiểm sốt nội
bộ. Nhà xuất bản Phƣơng Đơng [20]. Nội dung giáo trình trình bày về các nội dung
cơ bản của hệ thống KSNB theo khuôn mẫu COSO, các loại gian lận và biện pháp
phịng ngừa và KSNB với một số chu trình nghiệp vụ hay tài sản chủ yếu.
PGT.TS Nguyễn Phú Giang – TS. Nguyễn Trúc Lê (2015). Giáo trình Kiểm
tốn nội bộ. Nhà xuất bản Tài chính [19]. Nội dung giáo trình giới thiệu những vấn
đề cơ bản về kiểm toán nội bộ, kiểm soát và bản chất của kiểm soát, các kiểm sốt
tài chính cơ bản, hệ thống KSNB.
Việc tham khảo các tài liệu nghiên cứu trên là rất hữu ích để tác giả tích lũy


4
thêm đƣợc kinh nghiệm, học đƣợc những cơ sở lý luận hay và rút ra đƣợc những
thiếu sót liên quan đến nội dung mong muốn tìm hiểu trong quá trình thực hiện viết
luận văn của mình.
Qua tham khảo một số cơng trình trƣớc đây đã đƣợc cơng bố mà và thu thập
đƣợc các liên quan đến các vấn đề lý luận và thực tiễn đến cơng tác quản lý, kiểm
sốt. Mỗi cơng trình nghiên cứu đều có mục đích, mục tiêu khác nhau.
Võ Trí Dũng (2014). Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện sốt rét –
Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn. Luận văn thạc sĩ Kinh tế. Trƣờng Đại học
Quy Nhơn [13]. Luận văn đã đánh giá khá rõ nét về thực trạng KSNB tại Viện sốt
rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn và qua đó đƣa ra các giải pháp thiết thực
nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong công tác KSNB tại đơn vị.
Trần Thị Cẩm Uyên (2014). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh
viện đa khoa Đồng Nai. Luận văn thạc sĩ Kế toán. Trƣờng Đại học Lạc Hồng [31].
Luận văn đã tổng hợp lý luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trang quản lý tài chính
tại Bệnh viện đa khoa Đồng Nai đƣa ra những việc làm đƣợc và những việc làm
chƣa đƣợc; cuối cùng đƣa ra kiến nghị đối với Nhà nƣớc, Sở Y tế, Bệnh viện đa
khoa Đồng Nai để hoàn thiện hệ thống KSNB.
Tác giả Bùi Thị Yến Linh (2014) với cơng trình“Tổ chức cơng tác kế tốn tại

các cơ sở y tế công lập tỉnh Quãng Ngãi” đã đƣa ra những giải pháp góp phần nâng
cao hiệu quả và chất lƣợng tổ chức cơng tác kế tốn ở các bệnh viện công lập trên
địa bàn tỉnh Quãng Ngãi nhằm phù hợp cơ chế quản lý kinh tế, phù hợp với tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế [14]
Nguyễn Ngọc Thu (2015). Hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản chi tại Sở
Tài chính Bình Định. Luận văn Thạc sĩ Kế toán. Trƣờng Đại học Quy Nhơn [29].
Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB, đánh giá
thực trạng hệ thống kiểm soát chi tại Sở Tài chính Bình Định, qua nghiên cứu thực
tiễn đã đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt
nguồn chi tại Sở Tài chính Bình Định.
Hồng Thị Phƣơng (2016). Hồn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Bệnh


5
viện Đa Khoa tỉnh Bình Định. Luận văn Thạc sĩ Kế toán. Trƣờng Đại học Quy
Nhơn [21]. Luận văn này đã đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại bệnh viện Đa
Khoa tỉnh Bình Định để từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị cần thiết nhằm tăng
cƣờng hiệu quả hệ thống KSNB tại đơn vị.
Tác giả TS. Bùi Sỹ Lợi – Phó chủ nhiệm Ủy ban các vấn đề xã hội của quốc
hội. Ngày 28/3/2019 “ Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế cơng
lập, những hạn chế và đề xuất hồn thiện.” Bài báo nói về tự chủ là xu thế tất yếu
đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ cơng nói chung và các đơn vị cung cấp dịch vụ
khám, chữa bệnh nói riêng. Do vậy, từ Đại hội IX đến nay, Đảng và nhà nƣớc luôn
dành sự quan tâm thích đáng nhằm hồn thiện thể chế, chính sách, pháp luật để phát
triển và đổi mới cơ chế tự chủ tài chính, tổ chứ và hoạt động của cơ sở y tế công lập
gắn với chủ trƣơng đẩy mạnh xã hội hóa.
Tác giả ThS. Đỗ Đức Kiêm – Thanh tra tài chính ( Bộ tài chính). Ngày
22/07/2019 “ nghiên cứu tác động tự chủ tài chính đến chất lƣợng bệnh viện công
lập tại Việt Nam. ” Bài báo viết về cơ chế chính sách tự chủ tài chính đối với các
bệnh viện cơng lập là tăng tính tự chủ trong công tác quản lý, sử dụng các nguồn

lực tài chính cho bệnh viện cơng lập nhằm nâng cao khám chữa bệnh của bệnh viện.
Tác giả Sở Y Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngày 29/ 8/2019 “ Nhiều thách
thức khi chuyển sang cơ chế tự chủ của bệnh viện cơng lập tại các nƣớc đang phát
triển.” Bài viết nói về khác với các nƣớc phát triển. Các bệnh viện công lập tại các
nƣớc đang phát triển đang gặp nhiều thách thức khi chuyển sang cơ chế tự chủ tài
chính, đó là nhận định tổng hợp của các cơng trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả tự
chủ tại 19 nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Qua tham khảo, các luận án, luận văn đã phản ánh cơ bản đƣợc lĩnh vực và
đơn vị cụ thể mình nghiên cứu: địa bàn tỉnh Quãng Ngãi, tỉnh Bình Định, cơ sở y tế
nói chung… , số lƣợng nghiên cứu cịn hạn chế đặc biệt trong giai đoạn hiện nay
khi cả nƣớc đang triển khai thực hiện xã hội hóa và tăng cƣờng tự chủ tại các bệnh
viện cơng lập thì nhu cầu nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tại bệnh viện cơng
lập để tìm ra các giải pháp hồn thiện đặt ra ngày càng cao.


6
Hơn thế nữa, chƣa có cơng trình nghiên cứu nào nhằm hồn thiện cơng tác
kế tốn theo Thơng tƣ 107/2017/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ kế tốn hành chính sự
nghiệp, thay thế chế độ kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết
định 19/2006/QĐ-BTC và Thông tƣ 185/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày
01/01/2018.
Tóm lại, dù có khá nhiều nghiên cứu về tài chính y tế và cơng tác kế tốn tại
các CSYT cơng lập với những đóng góp to lớn và có ý nghĩa tham khảo quan trọng
cho luận văn trong quá trình thực hiện, tuy nhiên, những cơng trình nghiên cứu này
cịn có hạn chế hay khoảng trống chƣa đƣợc đề cập ở một số khía cạnh sau: (1) Các
nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu lý luận về một số nội dung của cơng tác kế
tốn tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung chứ chƣa đề cập cụ thể và toàn
diện đối với một đơn vị sự nghiệp có thu thuộc lĩnh vực y tế; (2) Các nghiên cứu
chủ yếu đề xuất đến các giải pháp để hoàn thiện về quản lý nguồn tài chính, cơ chế
quản lý tài chính và cơng tác kế tốn ở các CSYT cơng lập nói chung và các bệnh

viện cơng lập Việt Nam nói riêng. Đến nay, dƣờng nhƣ chƣa có một nghiên cứu
tổng hợp, phân tích đầy đủ về thực trạng và đƣa ra giải pháp cụ thể về nâng cao
cơng tác kế tốn tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện ở tỉnh Bình Định và (3) Các
cơng trình chƣa đƣa ra các giải pháp cụ thể hồn thiện việc cơng tác kế tốn tại các
CSYT công lập theo Thông tƣ 107/2017/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ kế tốn hành
chính sự nghiệp, thay thế chế độ kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành theo
Quyết định 19/2006/QĐ-BTC và Thơng tƣ 185/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày
01/01/2018 nhƣ ứng dụng kế toán quản trị để quản lý tồn diện cơng tác quản lý tài
chính và cơng tác kế tốn ở các bệnh viện cơng lập…
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài này với mong muốn có những đóng góp
thiết thực vào cơng tác kế tốn nhằm đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại đơn
vị, từ đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện tăng cƣờng, nâng cao cơng tác kế tốn gắn
liền với thực tiễn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tại TTYT huyện Phù Cát
trong thời gian tới.


7
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu tổng quát:
Tăng cƣờng kiểm soát thu – chi Trung tâm y tế huyện Phù Cát trƣớc áp lực của
cơ chế tự chủ tài chính.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm sốt thu - chi nói
chung và kiểm sốt thu - chi đối với các đơn vị khu vực công.
 Phân tích và khảo sát đánh giá nguyên nhân tác động đến thực trạng hoạt động
kiểm soát thu - chi tại Trung tâm y tế huyện Phù Cát.
 Đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt động kiểm soát thu - chi tại Trung Tâm y tế
huyện Phù Cát.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:

Kiểm soát thu - chi tại Trung tâm y tế huyện Phù Cát.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tập trung nghiên cứu tại Trung tâm y tế huyện Phù Cát.
- Về thời gian:
 Dữ liệu thứ cấp: Tổng hơp giai đoạn 2017 – 2019.Về những quy định,
nghị quyết, thông tƣ và chính phủ ban hành, các mục tiêu đề ra trong
năm.Thu thập số liệu tài chính từ phịng Tài chính – Kế toán.
 Dữ liệu sơ cấp (kết quả): Thực hiện dự kiến trong năm 2020.Tập trung
việc kiểm soát thu- chi tại TTYT huyện Phù Cát sau khi áp dụng các
quy định của chính phủ nhƣ thơng tƣ 107/2017/TT – BTC.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn kết hợp đồng bộ các phƣơng pháp: tổng hợp, thống kê, so sánh,
phân tính đánh giá thực trạng kiểm soát thu – chi tại Trung tâm y tế huyện Phù Cát
gia đoại (2017-2019), đƣa ra giải pháp hồn thiện kiểm sốt thu – chi áp dụng cho
Trung tâm y tế huyện Phù Cát.
- Nghiên cứu lý luận: Dựa trên khung lý thuyết, văn bản pháp lý liên quan


8
hƣớng dẫn kiểm sốt thu - chi khu vực cơng .
- Thu thập dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
+ Thu thập dữ liệu: Luận văn sử dụng hai nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên
cứu: Dữ liệu thứ cấp (DLTC) và dữ liệu sơ cấp (DLSC)
+ Phƣơng pháp nghiên cứu:
Qua quan sát thực tế tổ chức kiểm soát thu - chi tại Trung tâm y tế huyện
phù Cát; Nghiên cứu tìm hiểu các văn bản pháp quy, Nội quy, quy chế, Báo cáo của
Sở cũng nhƣ của đơn vị; Khảo sát bảng câu hỏi.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả từ kết quả khảo sát để tổng hợp, phân
tích đánh giá dữ liệu thu thập đƣợc từ bảng câu hỏi.
Bên cạnh đó, tác giả cịn sử dụng phƣơng pháp biện giải, suy diễn, biểu

đồ,… để phân tích các luận điểm nghiên cứu trong luận văn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thứ nhất: Đánh giá thực trạng kiểm soát thu - chi tại Trung tâm y tế huyện
Phù Cát thông qua bộ dữ liệu thứ cấp và sơ cấp;
Thứ hai: Xác định nguyên nhân gây nên hạn chế của kiểm soát thu – chi đang vận
hành; từ đó đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động kiểm soát thu – chi tại Trung tâm y tế
huyện phù Cát.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục về chữ viết tắt, sơ đồ, bảng biểu, tài
liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn đƣợc kết cấu thành 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát thu – chi trong các đơn vị sự nghiệp có thu.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát thu – chi tại Trung tâm y tế huyện Phù Cát.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng kiểm soát thu – chi tại Trung tâm y tế
huyện Phù Cát.


9

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THU - CHI
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1. Khái niệm
Theo Giáo trình Quản lý tài chính cơng của Học viện Tài chính năm 2007 “Đơn
vị sự nghiệp cơng lập là những đơn vị do Nhà nƣớc thành lập hoạt động công lập thực
hiện cung cấp các dịch vụ xã hội cơng cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động
bình thƣờng của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh
vực: Y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trƣờng, văn học nghệ thuật, thể
dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm”,... [11].
Theo tác giả Đỗ Thị Huyền Trang và Lê Thị Thanh Mỹ ( 2018), nêu rõ “ Đơn vị

sự nghiệp nhà nƣớc là đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho xã hội và các lĩnh vực giáo
dục, y tế, văn hóa thơng tin, thể dục thể thao … nhằm thõa mãn nhu cầu đời sỗng vật
chất và tinh thành của ngƣời dân, duy trì hoạt động bình thƣờng của các ngành kinh tế
quốc dân.Các đơn vị sự nghiệp nhà nƣớc hoạt động khơng vì một đích lợi nhuận, mà
mang tính chất phục vụ cộng đồng là tính chất hay cịn gọi các đơn vị vô vị lợi”
Nhƣ vậy, đơn vị sự nhiệp công lập nhất thiết phải do Nhà nƣớc ra quyết định
thành lập, nguồn tài chính để đảm bảo hoạt động do NSNN cấp hoặc nguồn gốc từ
ngân sách.Tuy nhiên, việc quẩn lý chi tiêu, hạch toán kế toán của đơn vị sự nghiệp
công lập phải tuân thủ các quy định theo quy định của Luật pháp, đúng mục đích,
trong phạm vi dự tốn đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng nguồn kinh
phí, từng nội dung chỉ tiêu theo quy định, tiêu chuẩn và định mức của nhà nƣớc.

1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
Đứng trên góc độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, các đơn vị sự
nghiệp có thể chia thành:
 Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bỏ tồn bộ chi phí hoạt động thƣờng


10
xuyên ( gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động ) các đơn vị có
nguồn thu đơn vị sự nghiệp ln ổn định nên đảm bảo đƣợc tồn bộ chi phí hoạt
động thƣờng xun.
 Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động
thƣờng xun, phần cịn lại đƣợc NSNN ( ngân sách nhà nƣớc) cấp ( gọi tắc là đơn
vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động ). Đây là những đơn vị có
nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp nhƣng chƣa tự trang trải tồn bộ chi phí hoạt
động thƣờng xun, NSNN phải cấp một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên của
đơn vị.
 Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp khơng có nguồn thu,
kinh phí hoạt động thƣờng xuyên theo chứ năng, nhiệm vụ do NSNN đảm bảo kinh phí

hoạt động ( gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phi hoạt động).

1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động
Theo thông tƣ 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 hƣớng dẫn tài chính của
đơn vị sự nghiệp
 Đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu có 3 đặc điểm nhƣ sau.
Thứ nhất, những hoạt động của các đơn vị này mang tính chất xã hội, khác
với những loại hình dịch vụ thơng thƣờng, nó phục vụ cho những nhu ầu thiết yếu
của xã hội, bất kể những sản phẩm tại ra có hình thái hiện vật hay phi hiện vật
Thứ hai, việc trao đổi dịch vụ công giữa các đơn vị sự nghiệp và các tổ
chức, cá nhân không thông qua, quan hệ thị tƣờng đầy đủ. Có những dịch vụ
mà ngƣời sử dụng phải đóng phí. Tuy nhiên, cung ứng dịch vụ này khơng nằm
trong một tiêu lợi nhuận.
Thứ ba, đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu nguồn thu thƣờng xun và đƣợc
tự chủ về mặt tài chính, khơng phụ thuộc vào cơ chế xin nhƣ trƣớc.
Theo quan điểm tài chính của Nhà nƣớc hiện nay, quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của chính phủ, các dƣơn vị sự nghiệp đƣợc phân
loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính bao gồm [10]:
Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động thƣờng


11
xuyên ( gọi tắc là dơn vị sự nghiệp đảm bảo chi phí hoạt động) là các đơn vị có nguồn
thu từ hoạt động sự nghiệp luôn ổn định nên đảm bảo đƣợc an tồn bộ kinh phí hoạt
động thƣờng xun, ngân sách nhà nƣớc khơng phải cấp kinh phí cho hoạt động thƣờng
xuyên của đơn vị.
Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng
xuyên ( gọi tắc là đơn vị sự nghiệp một phần chi phí hoạt động ). Đây là những đơn vị có
nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp nhƣng chƣa tự trang trải tồn bộ chi phí hoạt động
thƣờng xuyên, ngân sách nhà nƣớc phải cấp một phần chi phí cho hoạt động thƣờng

xuyên của đơn vị.
Đơn vị sự nghiệp khơng có nguồn thu, kinh phí hoạt động thƣờng xuyên theo chứ
năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nƣớc đảm bảo tồn bộ kinh phí hoạt động ( gọi tắt là
đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nƣớc đảm bảo tồn bộ kinh phí hoạt động ).
Theo lĩnh vực hoạt động thì đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu đƣợc chia
thành cụ thể :
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo bao
gồm các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nhƣ các trƣờng nầm
non, tiểu học, trung học, trƣờng cao đẳng, đại học, học viện,…
- Đơn vị sự nghiệp công lập có thu hoạt động trong lĩnh vực văn hóa hơng tin
nghệ thuật bao gồm các đồn nghệ thuật, nhà văn hóa thơng tin, bảo tàng, trung tâm
thơng tin triển lãm, thƣ viện cơng cộng, đài phát thanh, truyền hình,…
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu hoạt động tong lĩnh vực thể dục thể thao bao
gồm trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, các câu lạc bộ thể dục thể thao,…
- Đơn vị sự nghiệp công lập có thu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế bao gồm các
viện tƣ vấn, thiết kế, các trung tâm nghiên cứu khoa học và ứng dụng về nông, lâm, ngƣ
nghiệp, giao thơng, cơng nghiệp, địa chính,…
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu hoạt động trong lĩnh vực y tế bao gồm các cơ
sở khám chữa bệnh nhƣ các bệnh viện, phòng khám,TTYT huyện trực thuộc các Bộ,
ngành và địa phƣơng, các trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe,.. Các đơn vị sự
nghiệp có thu trong cùng một ngành đƣợc phân thành 3 cấp nhƣ sau :


12
Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự tón ngân sách năm do các cấp
chính quyền giao, phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dƣới, chịu trách nhiệm
trƣớc nhà nƣớc về việc tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn và quyến tốn ngân sách của
cấp mình và cơng tác kế tốn và quyết toán ngân sách của các đơn vị cấp dƣới trực
thuộc.
Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị nhận dự toán ngân sách của dơn vị toán cấp I và

phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp III, tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn và
quyết tốn ngân sách của cấp mình và cơng tác kế toán và quyết toán các đơn vị dự toán
cấp dƣới. Đơn vị dự toán cấp II là các đơn vị trực thuộc dơn vị dự toán cấp I và là đơn vị
trung gian thực hiện nhiệm vụ quản lý kinh phí nối liền giữa đơn vị dự tốn cấp I với đơn
vị dự toán cấp III.
Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách, dự toán
ngân sách của đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I ( nếu khơng có cáp II), có trách
nhiệm tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn ngân sách của đơn vị của
mình và đơn vị dự tốn cấp dƣới ( nếu có).

1.1.4. Đặc điểm kiểm sốt tài chính
Theo nghị định số 43/2006/NĐ-CP và thơng tƣ 71/2006/TT-BTC ngày
9/8/2006 của bộ tài chính và nay Nghị định 16/2015/NĐ –CP.
1.1.4.1.Nội dung thu chi trong đơn vị sự nhiệp cơng lập có thu
a) Nội dung thu tại các sự nghiệp cơng lập có thu
Tùy vào đặc điểm hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập có thu mà
nguồn của các đơn vị sự nghiệp từ một hay nhiều nguồn khác nhau, các nguồn thu
đó có thể là
 Nguồn ngân sách nhà nước cấp
Kinh phí do ngân sách nhà nƣớc cấp (NSNN) cấp là từ nguồn thu tài chính
do ngân sách nhà nƣớc thu từ thuế để chi các hoạt động của sự nghiệp công lập có
thu, là q trình trực tiếp nhận nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nƣớc cấp để duy
trì các hoạt động theo chức năng nhiệm vụ mà Nhà nƣớc giao và q trình sử dụng
các nguồn kinh phí phục vụ cho các hoạt động theo quy định của cơ chế tài


13
chính.Theo nguyên tắc phân bổ các khoản ngân sách này cho các đơn vị, đối tƣợng
thụ hƣởng ngân sách là theo định mức và theo tiêu chí phân bổ đƣợc cơ quan có
thẩm quyền quyết định .

Bao gồm : kinh phí thƣờng xun và hoạt động thu chi khơng thƣờng xuyên.
 Kinh phí đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ
đối với sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động ( sau khi đã cân đối với
nguồn thu sự nghiệp) đƣợc cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi
dự tốn đƣợc cấp có thảm quyền giao. q trình sử dụng nguồn kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ chính, bao gồm chi thanh tốn cá nhân
( nhƣ :tiền lƣơng, tiền công và các khoản phải nộp) chi hoạt động chuyên môn, chi
mua sắm, chi khác.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ( đối với các công
nghệ không phải là tổ chứ khoa học cơng nghệ).
- Kinh phí thự hiện nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ
- Kinh phí thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
- Kinh phí thực hiện nhiện vụ do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quền đặt hàng (
điều tra, quy hoạch, khảo sát, các nhiệm vụ khác ).
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giảm biên chế theo chế độ do nhà nƣớc
quy định ( nếu có).
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sữa chữa lớn
tài sản cố định phụ vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong phạm vi dự toán đƣợc giao hàng năm.
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nƣớc ngồi đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
 Đối kinh phí khơng thƣờng xun và kinh phí dự án là q trình tiếp nhận
nguồn kinh phí khơng thƣờng xun và kinh phí dự án để chi cho các nhiệm vụ Nhà
nƣớc đặt hàng nhƣ : chi cho các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, đào tạo lại cán bộ
viên chức, chi khoa học công nghệ, chi đầu tƣ phát triển, chi tinh giảm biên chế, chi
thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, chi dự án đặt hàng của nhà nƣớc và chi khác.


14
Nguồn thu từ hoạt động sự nhiệp của đơn vị

Tùy thuộc theo từng lĩnh vực hoạt động của các dơn vị sự nghiệp mà các
nguồn thu hoạt động sự nghiệp ở các đơn vị có quy mơ lớn nhỏ khác nhau.
Phần đƣợc để lại số thu phí,lệ phí do đơn vị sử dụng quy định của nhà nƣớc. Mức
thu phí, lệ phí, tỷ lệ với nguồn thu đƣợc để lại đơn vị sử dụng và nội dung chi thực hiện
theo quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối từng loại phs và lệ phí.
Thu từng loại dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn
vị cụ thể :
 Sự nghiệp giáo dục và đào tạo thu từ hợp đồng đào tạo với các tổ chức
trong và ngoài nƣớc, thu từ hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hành thực
tập, sản phẩm thí nghiệm, thu từ các hộp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ và
các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
 Sự nghiệp y tế, đảm bảo của xã hội thu từ các hoạt động dịch vụ về khám,
chữa bệnh, phục hồi chức năng, y tế dự phòng, đào tạo, nghiên cứu khoa học với
các tổ chức, cung cấp các chế phẩm từ máu, vắc xin, sinh phẩm, thu từ các hoạt
động cung ứng lao vụ (giặt là, ăn uống, phƣơng tiện đƣa đón bệnh nhân,… ) thu từ
các dịch vụ pha chế thuốc, dịch truyền, sàng lọc máu và các khoản thu khác theo
quy định pháp luật.
 Sự nghiệp văn hóa, thơng tin thu thì từ bán vé các buổi biểu diễn, vé xem
phim, các hợp đồng biểu diễn với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc, cung
ứng dịch vụ in tráng lồng tiếng, phục hồi phim, thu từ các hoạt động đăng, phát
quảng cáo trên báo, tạp chí, xuất bản, phát thanh truyền hình, thu phát hành báo chí,
thơng tin cổ động,…và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
 Sự nghiệp thể dục, thể thao thu hoạt động dịch vụ sân bãi, quảng cáo, bản
quyền phát thanh truyền hình,.. và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
 Sự nghiệp kinh tế thu tƣ vấn, thiết kế, quy hoạch, dịch vụ nông lâm, thuỷ
lợi, thuỷ sản, giao thơng, cơng nghiệp, xây dựng, địa chính, địa chất và các ngành
khác, và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.


15

 Nguồn thu từ nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng cho theo quy định của
Pháp luật.
Là nguồn kinh phí thuộc chƣơng trình dự án do các nhà tài trợ nƣớc ngoài,
bảo đảm theo nội dung ghi trong cam kết giữa Chính phủ Việt Nam, UBND tỉnh,
thành phố với các nhà tài trợ nƣớc ngoài hoặc là nguồn đƣợc các tổ chức cá nhân
trong và ngoài nƣớc biếu tặng, tài trợ. Đây là nguồn vốn quan trọng trong việc thúc
đẩy, nâng cao chất lƣợng giảng dạy, nghiên cứu khoa học trong các đơn vị sự nghiệp
công lập.

Các nguồn thu khác thu quy định của pháp luật.
Việc hạch toán nguồn kinh phí hoạt động đƣợc áp dụng ở mọi đơn vị sự
nghiệp cơng lập tự chủ tài chính là phải đảm bảo ngun tắc:
Kinh phí đƣợc hình thành từ nguồn nào phải hạch tốn đúng theo nguồn đó.
Kế tốn phải theo dõi chi tiết từng nguồn hình thành.
b) Nội dung chi của các đơn vị sự nghiệp công lập .
Để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ mà Nhà nƣớc giao cho, các đơn vị
sự nghiệp công lập đều phát sinh các khoản chi liên quan đến đơn vị bao gồm:
 Chi thường xuyên là khoản chi mang tính chất thƣờng xuyên, ổn định để
duy trì bộ máy và thực hiện những nhiệm vụ trong kế hoạch nhƣ :
- Chi hoạt động thƣờng xuyên theo chức năng và nhiệm vụ đƣợc cấp có thẩm
quyền giao gồm tiền lƣơng, tiền cơng, các khoản phụ cấp lƣơng, các khoản trích
nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành,
dịch vụ cơng cộng, văn phịng phẩm, các khoản chi nghiệp vụ, sửa chữa thƣờng
xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định.
- Chi hoạt động thƣờng xuyên là phục vụ cho cơng tác thu phí và lệ phí, gồm
tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp lƣơng, các khoản trích nộp bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành cho số lao động trực
tiếp phục vụ cơng tác thu phí và lệ phí, các khoản chi nghiệp vụ chun mơn, sửa
chữa thƣờng xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định phục
vụ cho công tác thu phí và lệ phí.



16
Chi cho các hoạt động dịch vụ gồm tiền lƣơng, tiền cơng, các khoản phụ cấp
lƣơng, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh
phí cơng đồn (KPCĐ) theo quy định hiện hành pháp luật, nguyên, nhiên, vật liệu,
lao vụ mua ngoài, khấu hao tài sản cố định, sửa chữa tài sản cố định, chi trả lãi tiền
vay, lãi tiền huy động theo hình thức vay của cán bộ, viên chức, chi các khoản thuế
phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác (nếu có).
 Chi khơng thường xun là những khoản chi khơng mang tính thƣờng
xun, ổn định thƣờng, những khoản chi liên quan đến các chức năng, nhiệm vụ,
đƣợc cấp trên giao cho nhƣ.
Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nƣớc, cấp bộ, ngành
các khoản chi để thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia , thực hiện các
nhiệm vụ đặt hàng của nhà nƣớc, chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có vốn đầu tƣ
của nƣớc ngồi theo quy định.
Chi thực hiện tinh giảm biên chế theo chế độ do nhà nƣớc quy định căn cứ
vào nghị định của chính phủ về chính sách tinh giảm biên chế và thơng tƣ của Bộ
Nội vụ - Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện nghị định.
- Chi thực hiện các chƣơng trình mục tiêu của quốc gia.
- Chi thực hiện đào tạo bồi dƣỡng cán bộ,viên chức.
- Chi đầu tƣ phát triển là các khoản chi cho đầu tƣ xây dựng cơ sở vật
chất, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản và chi thực hiện các dự án đầu
tƣ theo quy định.
- Chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất là do cấp có thẩm quyền giao.
- Các khoản chi khơng thƣờng xun khác.
1.1.4.2. Những u cầu kiểm sốt tài chính của thu - chi trong đơn vị sự nghiệp cơng
lập có thu.
Kiểm sốt tài chính của thu - chi trong đơn vị sự nghiệp công lập phải đáp ứng các
yêu cầu sau.

Thống nhất nguồn thu, tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp tăng thu đảm
bảo trang trải kinh phí hoạt động.


×