Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Đề-cương-tiểu-luận-kết-thúc-học-phần-H-sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG
Thực trạng và giải pháp thiết kế thông điệp và Logo Apple giai đoạn 1998
– 2000. Nghiên cứu điển hình logo của Apple thời điểm 1998 – 2000 và
thông điệp truyền thông trên wesite Apple

Họ và tên sinh viên

:

Nguyễn Thị Ngọc Bích

Lớp

:

D14QK04

Mã sinh viên

:

1114050297

Hà Nội, Tháng 6/2021
MỤC LỤC



Danh mục bảng biểu, hình vẽ

Hình 1.1. Logo Apple 1976
Nguồn: site.com

Hình 1.2. Logo Apple 1998-2000
Nguồn: site.com


LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh nền kinh tế luôn đối mặt với những biến động và sự cạnh
tranh gay gắt, các doanh nghiệp cũng luôn đứng trước những thách thức và
sức ép lớn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phát triển và
mở rộng thị trường, sức ảnh hưởng, khả năng tài chính… Một trong những
phương pháp hữu hiệu đó là để lại dấu ấn thương hiệu của mình đối với khách
hàng, mà logo và content của doanh nghiệp chính là “vũ khí” đắc lực. Việc sử
dụng logo ấn tượng dễ đi vào tâm trí khách hàng hơn giúp doanh nghiệp tăng
khả năng nhận dạng thương hiệu của sản phẩm. Còn content giúp tăng khả
năng lan truyền những thông điệp mà doanh nghiệp muốn gửi tới khách hàng
một cách dễ hiểu và ngắn gọn nhất. Việc tạo ra một logo và content là một
q trình địi hỏi sự nỗ lực khơng ngừng và sự đầu tư thích đáng của doanh
nghiệp. Và đã có nhiều doanh nghiệp thành công trong việc tạo lên một logo
và conten ấn tượng để lại trong lòng người tiêu dùng, tiêu biểu là của tập đồn
Apple Inc có sức ảnh hưởng mạnh nhất trên thế giới hiện nay. Đó là lý do em
chọn đề tài về “Thực trạng và giải pháp thiết kế thông điệp và Logo Apple
giai đoạn 1998 – 2000. Nghiên cứu điển hình logo của Apple thời điểm 1998
– 2000 và thông điệp truyền thông trên wesite Apple” với mục đích nghiên
cứu để làm rõ cơ sở lý luận, thực trạng và từ đó đề ra các giải pháp thiết kế
thơng điệp và logo cho hãng Apple Inc.

Tiểu luận có bố cục gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận;
Chương 2: Thực trạng hoạt động thiết kế truyền thông của công ty
Apple;
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất.


NỘI DUNG

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN.................................................................................i
QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG.........................................................................i
Thực trạng và giải pháp thiết kế thông điệp và Logo Apple giai đoạn 1998 –
2000. Nghiên cứu điển hình logo của Apple thời điểm 1998 – 2000 và thông
điệp truyền thông trên wesite Apple...................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................6
1.1. Lý thuyết về viết...................................................................................6
1.1.1. Thuyết phục..........................................................................................6
1.1.2. Dữ liệu..................................................................................................6
1.1.3. Phong cách viết.....................................................................................8
1.2. Lý thuyết về thiết kế.............................................................................9
1.2.1. Thiết kế truyền thông giải quyết vấn đề...............................................9
1.2.2. Quản lý thiết kế.....................................................................................9
1.2.3. Các thành phần của thiết kế truyền thơng...........................................10
1.2.4. Bố cục.................................................................................................10
1.2.5. Kiểu chữ..............................................................................................13
1.2.6. Hình ảnh..............................................................................................13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG
CỦA CÔNG TY APPLE.................................................................................14
2.1. Giới thiệu về Công ty Apple...............................................................14



2.1.1. Giới thiệu chung về Apple..................................................................14
2.1.2. Lịch sử hình thành..............................................................................15
2.1.3. Sản phẩm:...........................................................................................17
2.2. Thực trạng về hoạt động thiết kế truyền thông...................................21
2.2.1. Nội dung tin tức trên website của Apple.............................................21
2.2.2. Logo của Apple giai đoạn 1976 và 1998 – 2000................................22
2.3. Đánh giá hoạt động thiết kế truyền thông của công ty Apple.............24
2.3.1. Ưu điểm:.............................................................................................24
2.3.2. Nhược điểm:.......................................................................................25
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT.........................................26
3.1. Các giải pháp về viết tin tức...............................................................26
3.2. Các giải pháp thiết kế logo.................................................................26
KẾT LUẬN.....................................................................................................26
1. Tài liệu tham khảo (Các nguồn đã tham khảo trong tiểu luận):.............26
PHỤ LỤC........................................................................................................26


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.Lý thuyết về viết
1.1.1. Thuyết phục
- Khái niệm:
oHiểu tâm lý đối tượng – đặt tên và mơ tả chúng – cách kích thích chúng
oHiểu đặc điểm và tính cách của đối tượng
oLập luận 1 cách logic
Thuyết phục hiệu quả: Gắn bó, Tin tưởng, Rõ ràng, Chủ động.
- Gắn bó: những ý tưởng, sự kiện, ý kiến, quan điểm phải liên quan trực tiếp
tới nhóm mục tiêu.
- Tin tưởng: sử dụng các nguồn tin tưởng để truyền thông điệp, như: người

nổi tiếng, bác sĩ, luật sư, vận động viên.
- Rõ ràng: Thông điệp phải rõ ràng, đơn giản, ngắn gọn, phù hợp có thể
“đóng gói một cách hợp lý” để phổ biến hàng loạt.
- Chủ động: Hành động phải nhanh, sớm, khởi đầu thuận lợi để đạt được sự
hài lịng nhanh chóng và thường xun.
Người cảm xúc
Người lý trí
- Ra quyết định nhanh chóng dựa - Cần thời gian suy nghĩ
- Ra quyết định dựa trên chất
trên những tín hiệu, thơng điệp,
lượng và số lượng thơng tin
dữ liệu khơng có nhiều ý nghĩa,
như: người nổi tiếng hay cảm xúc
1.1.2. Dữ liệu
Dữ liệu: Từ khách hàng, từ người sử dụng, số liệu thống kê, lý thuyết,
kinh nghiệm.

TÊN DỮ LIỆU

NỘI DUNG

HÌNH MINH HOẠ


Từ khách hàng

Tóm tắt hồ sơ
Nghiên cứu lịch sử
Quan sát
Phỏng vấn


Từ người sử
dụng

Đánh giá theo kinh
nghiệm
Đánh giá thử (trên thị
trường)
Đánh giá khả năng sử

dụng
Số liệu thống kê Cơ sở dữ liệu
Các báo cáo
Website

Lý thuyết

Báo – tạp chí khoa
học
Sách

Kinh nghiệm

Quan sát
Phỏng vấn sâu
Phỏng vấn nhóm tập
trung
Nhật ký
Case study


1.1.3. Phong cách viết


1.2.1.1. Viết kĩ thuật
- Chủ đề: là một lĩnh vực khoa học kĩ thuật, hoặc công nghệ chuyên biệt
- Sử dụng trong: tài liệu quảng cáo, trang web, sách hướng dẫn, bao bì, báo
cáo…
Ngun tắc 1: Chính xác và hữu ích. Do người đọc dựa trên tài liệu để:
- Nghiên cứu, mua, vận hành thiết bị
- Đào tạo, tuân thủ an tồn
Ngun tắc 2: Sử dụng hình ảnh
- Hình ảnh làm cho thông tin phức tạp trở nên đơn giản và dễ nhớ hơn
Nguyên tắc 3: Sử dụng mệnh lệnh
- Hãy – làm – viết ra mọi thứ. Thay vì: Bạn nên viết ra mọi thứ
- Các loại quy trình – theo thứ tự:
oThứ tự theo khoảng cách: Khi khoảng cách là thông tin quan trọng hàng
đầu:
oThứ tự theo khoảng cách: Khi khoảng cách là thông tin quan trọng hàng
đầu:
oThứ tự theo tuần tự: phân biệt theo thời gian, cái nào trước, cái nào sau:
oThứ tự theo bảng chữ cái: tiện theo dõi và dễ truy cập.
1.2.1.2. Viết thuyết phục

- Lợi thế bán hàng độc nhất: Sự khác biệt đối với đối thủ cạnh tranh
- Luôn phác thảo trước khi viết


- Sáng tạo với những điểm nhấn ấn tượng
- Cố gắng chỉ sử dụng 3 từ
- Tối thiểu hóa

- Sử dụng câu, lời nói chủ động
1.2.Lý thuyết về thiết kế
1.1.1. Thiết kế truyền thông giải quyết vấn đề
1.2.1.1. Những vấn đề truyền thông marketing cần giải quyết
- Bản sắc của doanh nghiệp
- Quan hệ công chúng
- Xúc tiến sản phẩm
- Thiết kế sản phẩm
1.2.1.2. Những hoạt động chuyên môn của giám đốc sáng tạo và thiết kế
- Quảng cáo và marketing
- Biên tập và xuất bản
- Thiết kế bao bì
- Kỹ thuật số, tương tác và web
- Đào tạo và phát triển
1.2.1.3. Những nội dung chính của thiết kế
- Kiểu chữ
- Hình ảnh
- Minh hoạ
- Viết quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
- Thiết kế sản phẩm
1.1.2. Quản lý thiết kế
1.2.2.1. Giám đốc nghệ thuật
- Có khả năng nghe nhiều ý tưởng và chọn ra được một ý tưởng tốt nhất
- Tự tin, kiểm soát và chỉ đạo dự án thành công


- Lựa chọn người tài, giao việc chu đáo
- Trao quyền thiết kế
- Khơi dậy những ý tưởng và đánh giá đúng các ý tưởng của nhân viên
- Ra quyết định đúng lúc, kịp thời

- Khả năng truyền đạt ý tưởng thiết kế cho khách hàng, nhân viên dưới
quyền
1.2.2.2. Giám đốc sang tạo
- Có khả năng nghe nhiều ý tưởng và chọn ra được một ý tưởng tốt nhất
- Khả năng kiểm soát tổng thể: ý tưởng, thực hiện, tài chính
- Giao, quản lý và điều phối cơng việc cho các nhóm trong và ngồi
- Giao tiếp, truyền đạt tốt với quản lý, khách hàng…
- Có thể chịu trách nhiệm về toàn bộ chiến dịch, các dự án, con người, tiến
độ và kết quả của chiến dịch
1.1.3. Các thành phần của thiết kế truyền thông

1.1.4. Bố cục
1.2.4.1. Nguyên tắc Gestalt
“Nguyên tắc Gestalt: Là tập hợp các nguyên tắc tâm lý học lý giải cách thức
não người tiếp nhận một hình ảnh nào đó”
- Nguyên tắc Gestalt: Đồng bộ (Similarity)


“Não người có xu hướng gom các
hình có màu sắc, hình dáng tương
tự nhau vào một nhóm”

- Ngun tắc Gestalt: Gần bên (Proximity)

“Não người có xu hướng
gom các hình gần nhau vào
một nhóm”

- Nguyên tắc Gestalt: Hợp nhất (Unified Connectedness)
“Não người có xu hướng tự động

hình dung ra một kết nối cho
những yếu tố có sự bất kỳ sự
giống nhau nào”

- Nguyên tắc Gestalt: Liên tục (Continuation)


“Não người có xu hướng tự
động lấp đầy khoảng trống
giữa các vật thể và tạo cho
chúng một chuyển động liên
tục”
- Nguyên tắc Gestalt: Tối giản (Prägnanz)
“Não người có xu hướng tối giản,
giản lược những thứ phức tạp, rắc
rối làm chúng trở nên dễ dàng có thể
nắm bắt”

- Nguyên tắc Gestalt: Chính phụ (Figure/Ground)
“Não người có xu hướng phân chia
các vật thể thành yếu tố chính
(figure) và phụ (ground)”

- Nguyên tắc Gestalt: Bầy đàn (Common Fate)

“Não người có xu hướng gom các
vật có cùng hướng vào một nhóm”


 Việc tích hợp các nguyên tắc Gestalt vào trong thiết kế truyền thông

(website, writing, design, logo, brochures, catalogue…) sẽ làm tăng trải
nghiệm của người dùng, giúp việc tương tác với người dùng trở nên dễ
dàng hơn
1.2.4.2. Sử dụng lưới 3x3 để kết hợp với Gestalt:
- Chia nền (màn hình, trang giấy…) thành 3 dòng x 3 cột đều nhau. Mỗi yếu
tố nên để trong 1 ô hoặc nằm trên 4 điểm giao, không nên nằm tràn 2 ô mà
không có điểm giao
1.2.4.3. Phiếu đánh giá bố cục: BANGPP
- B: Balance (Cân bằng)
- A: Alignment (Căn lề)
- N: Negative space (Khơng gian âm)
- G: Grouping (Nhóm)
- P: Proximity (Gần nhau)
- P: Perimeter edge (Khung thiết kế)
1.1.5. Kiểu chữ
- Chọn font chữ
oTiêu đề hay thân trang
oGiọng điệu nhẹ nhàng hay ấn tượng
- Hệ thống cấp bậc và tính nhất qn
1.1.6. Hình ảnh
- Ảnh chụp: kĩ thuật, thiết bị và khả năng chỉnh sửa
- Hình minh họa
- Màu sắc

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ TRUYỀN
THÔNG CỦA CÔNG TY APPLE
2.1.Giới thiệu về Công ty Apple


Hình 2.1. Logo của cơng ty Apple


Nguồn: site.com
2.1.1. Giới thiệu chung về Apple
- Apple Inc. là một tập đồn cơng nghệ đa quốc của Mỹ được coi là một
trong năm công ty lớn của ngành công nghệ thông tin Hoa Kỳ, cùng với
-

Amazon, Google, Microsoft và Facebook.
Ngày thành lập: tháng 4 năm 1976
Người sáng lập: Steve Jobs, Steve Wozniak và Ronald Wayne
Trụ sở chính: Cupertino, California, Hoa Kỳ
Thành tựu đạt được (tính năm 2020):
oTổng doanh thu hàng năm của Apple trên tồn thế giới đạt 274,5 USD tỷ
oApple là cơng ty công nghệ lớn nhất thế giới theo doanh thu và là một
trong những công ty giá trị nhất thế giới
oApple là nhà sản xuất điện thoại di động lớn thứ ba thế giới

sau Samsung và Huawei
oSố nhân viên: 147.000 nhân viên toàn thời gian
oSố cửa hàng: 510 cửa hàng bán lẻ tại 25 quốc gia
- Các dòng sản phẩm
oPhần cứng của Apple: Điện thoại thơng minh iPhone, máy tính
bảng iPad, máy tính xách tay Macbook, máy tính cá nhân Mac,
máy nghe nhạc di động iPod, đồng hồ thông minh Apple Watch, máy
phát đa phương tiện kỹ thuật số Apple TV, tai nghe không dây AirPods,
tai nghe AirPods Max và loa thông minh HomePod.


oPhần


mềm

của

Apple:

Hệ

điều

hành macOS, iOS, iPadOS, watchOS và tvOS, trình phát đa phương
tiện iTunes, trình duyệt web Safari, mã nhận dạng nhạc Shazam, gói
làm việc năng suất và sáng tạo iLife và iWork, cũng như các ứng dụng
chuyên nghiệp như Final Cut Pro, Logic Pro và Xcode
oCác dịch vụ trực tuyến: iTunes Store, iOS App Store, Mac App
Store, Apple Arcade, Apple Music, Apple TV +, iMessage và iCloud.
oCác dịch vụ khác bao gồm Apple Store, Genius Bar, AppleCare, Apple
Pay, Apple Pay Cash và Apple Card.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Hình 2.2. Steve Jobs và Steve Wozniak – người sáng lập Apple

Nguồn: Genk.vn
- 1/4/1976 Apple được Steve Jobs, Steve Wozniak và Ronald Wayne thành
lập vào để phát triển và bán máy tính cá nhân Apple I của Wozniak, sau đó
Wayne đã bán lại cổ phần của mình trong vịng 12 ngày. Nó được hợp nhất
thành Apple Computer, Inc.
- Vào tháng 1 năm 1977, và doanh số bán máy tính của nó, bao gồm
cả Apple I và Apple II, đã tăng nhanh chóng.
Hình 2.3 Máy tính Apple thế hệ I ( trái ) và máy tính Apple thế hệ II ( phải )



Nguồn: wikipedia
- Năm 1984, quảng cáo tiếp thị của Apple cho sản phẩm của mình đã nhận
được sự hoan nghênh rộng rãi. Tuy nhiên, giá sản phẩm cao và thư viện
ứng dụng hạn chế đã gây ra nhiều vấn đề, cũng như tranh giành quyền lực
giữa các giám đốc điều hành.
- Năm 1985, Wozniak rời Apple một cách thân thiện và vẫn là một nhân
viên danh dự, trong khi Jobs từ chức để thành lập NeXT, dẫn theo một vài
đồng nghiệp đi cùng.
- Trong suốt những năm 1990, Apple đã mất thị phần đáng kể vào tay sản
phẩm độc quyền có giá thấp hơn của Microsoft Windows trên máy tính
nhái Intel. Hội đồng quản trị đã tuyển dụng Giám đốc điều hành Gil
Amelio với nỗ lực kéo dài 500 ngày để phục hồi cơng ty đang gặp khó
khăn về tài chính - định hình lại cơng ty với việc sa thải, tái cấu trúc điều
hành và tập trung vào sản phẩm. Ông đã dẫn dắt Apple mua NeXT vào


năm 1997, giải quyết một chiến lược hệ điều hành thất bại và đưa Jobs trở
lại.
- Năm 2000, Jobs giành lại vị thế lãnh đạo, trở thành CEO.
- Apple đã nhanh chóng trở lại có lãi nhờ chiến dịch Hồi sinh Think
different, xây dựng lại vị thế của Apple bằng cách ra mắt iMac vào năm
1998, mở chuỗi cửa hàng bán lẻ Apple Store vào năm 2001 và mua lại
nhiều công ty để mở rộng danh mục phần mềm. Công ty đã được đổi tên
thành Apple Inc
- Năm 2007, phản ánh sự tập trung vào thiết bị điện tử tiêu dùng và tung
ra iPhone để đạt được thành công về tài chính và sự hoan nghênh quan
trọng
- Tháng 8 năm 2011, Jobs từ chức Giám đốc điều hành do biến chứng sức
khỏe và Tim Cook trở thành Giám đốc điều hành mới. Hai tháng sau, Jobs

qua đời, đánh dấu sự kết thúc một kỷ nguyên của công ty
- Vào tháng 6 năm 2019, Jony Ive, CDO của Apple, rời công ty để thành lập
cơng ty riêng của mình, nhưng tun bố sẽ làm việc với Apple với tư cách
là khách hàng chính.
2.1.3. Sản phẩm:

- Macintosh


oiMac: Máy tính để bàn tất cả trong một dành cho người tiêu dùng, được
giới thiệu vào năm 1998.
oiMac Pro: Máy tính để bàn tất cả trong một chuyên nghiệp, được giới
thiệu vào năm 2017.
oMac Mini: Máy tính để bàn phụ dành cho người tiêu dùng, được giới
thiệu vào năm 2005.
oMacBook Pro: Máy tính xách tay chuyên nghiệp, được giới thiệu vào
năm 2006.
oMac Pro: Máy tính để bàn Workstation, được giới thiệu vào năm 2006.
oMacBook Air: Máy tính xách tay siêu mỏng, siêu di động, được giới
thiệu vào năm 2008.
- IPod: Ngày 23 tháng 10 năm 2001, Apple giới thiệu máy nghe nhạc kỹ
thuật số iPod. Một số mơ hình cập nhật đã được giới thiệu kể từ đó, và
thương hiệu iPod hiện đang dẫn đầu thị trường về máy nghe nhạc di động
với một tỷ suất lợi nhuận đáng kể.
- Iphone:
o Iphone 3: Được ra mắt lần đầu tiên tháng 6 năm 2007, đây là chiếc
iPhone thế hệ đầu tiên kết hợp giữa điện thoại thông minh hỗ trợ
Internet và iPod.
o Iphone 4: Được thiết kế lại, ra mắt tháng 6 năm 2010
o IPhone 4S: Nó có bộ vi xử lý Apple A5 và cơng nghệ trợ lý giọng

nói Siri, được phát hành lần đầu tiên vào tháng 10 năm 2011
o IPhone 5: Màn hình 4 inch, kết nối 4G LTE và chip Apple A6, ra mắt
tháng 9 năm 2012
o IPhone 5S: Ra mắt vào tháng 9 năm 2013. Khi ra mắt iPhone
5S và iPhone 5C, Apple đã lập kỷ lục mới về doanh số bán điện thoại
thông minh cuối tuần đầu tiên khi bán được hơn chín triệu thiết bị trong
ba ngày đầu tiên ra mắt
o IPhone 6 và iPhone 6 Plus: cả hai đều có kích thước màn hình trên 4
inch, ra mắt tháng 9 năm 2014


o IPhone 6S và IPhone 6S Plus: công nghệ 3D Touch, bao gồm tăng
camera sau lên 12 MP và camera FaceTime lên 5 MP, Apple ra mắt vào
năm 2015
o IPhone SE: Chiếc Iphone có thế hệ đầu tiên có kích thước màn hình 4
inch được sử dụng lần cuối cùng với 5S và có phần cứng bên trong gần
giống với 6S, được ra mắt vào tháng 3 năm 2016
o và IPhone 7 Plus : tính năng cải thiện hiệu suất hệ thống và đồ họa,
khả năng chống nước IP67, hệ thống camera kép phía sau, ra mắt tháng
9 năm 2016
o IPhone 8 và IPhone 8 Plus: được coi là bản cập nhật tiến hóa cho các
điện thoại trước đó, ra mắt tháng 9 năm 2017
o IPhone XS, IPhone XS Max và IPhone XR: IPhone XS và iPhone XS
Max cải thiện màn hình và hệ thống camera kép cải tiến và nhanh hơn.
IPhone XR, phiên bản cấp thấp hơn, có màn hình LCD 6,1 inch thay vì
OLED, loại bỏ camera tele và thay thế khung thép không gỉ bằng nhôm
anodized ra mắt vào tháng 9 năm 2018
o IPhone 11, IPhone 11 Pro và IPhone 11 Pro Max: các dòng máy
này đều có khả năng chống nước và bụi, thời gian sử dụng máy lâu hơn
những dòng cũ, chế độ chụp ảnh thiếu sáng và hệ thống Face ID được

cải tiến, ra mắt tháng 9 năm 2019
o IPhone 12, IPhone 12 Mini, IPhone 12 Pro và IPhone 12 Pro Max:
được ra mắt tháng 10 năm 2020
- IPad
o Ipad đời đầu: Apple đã giới thiệu chiếc máy tính bảng đa phương tiện
được mong đợi của họ, iPad. Nó cung cấp khả năng tương tác đa chạm
với các định dạng đa phương tiện bao gồm báo, sách điện tử, ảnh,
video, nhạc, tài liệu xử lý văn bản, trò chơi điện tử và hầu hết các ứng
dụng iPhone hiện có sử dụng màn hình 9,7 inch. Sản phẩm được ra mắt
vào tháng 1 năm 2010.
o IPad 2: Bộ vi xử lý nhanh hơn và một camera ở mặt trước và sau, được
ra mắt tháng 3 năm 2011


o IPad Air và IPad Mini: Màn hình Retina, cả hai đều có bộ xử lý Apple
A7 64-bit mới, được mắt tháng 10 năm 2013.
o IPad Air 2 và IPad Mini 3: Bổ sung đồ họa tốt hơn và xử lý trung tâm
và chế độ chụp liên tục máy ảnh cũng như các cập nhật nhỏ, được ra
mắt cùng lúc tháng 10 năm 2014
o IPad Pro và IPad Mini 4: Được ra mắt tháng 9 năm 2015
o IPad Pro 9,7 inch: Được công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2016
o IPad Pro 10,5 inch: Apple đã công bố để thay thế cho mẫu 9,7 inch và
một mẫu 12,9 inch được cập nhật tháng 6 năm 2017
- Apple watch
o Đồng hồ thông minh Apple Watch ban đầu: Sản phẩm theo dõi sức
khỏe và thể dục, được công bố vào tháng 9 năm 2014
o Apple Watch Series 2: có khả năng chống nước cao hơn, bộ xử lý
nhanh hơn và màn hình sáng hơn, được phát hành vào tháng 9 năm
2016
o Apple Watch Series 3: Có kết nối di động LTE, mang lại sự độc lập cho

thiết bị đeo khỏi iPhone, ra mắt tháng 9 năm 2017
o Apple Watch Series 4: Màn hình hiển thị, điện tâm đồ và phát hiện
người dùng ngã mới , ra mắt vào tháng 9 năm 2018.
o Apple Watch Series 5: Từ kế mới, bộ xử lý nhanh hơn và màn hình
ln hiển thị mới, được ra mắt vào tháng 9 năm 2019
o Apple Watch Series 6 và Apple Watch SE: Sản phẩm tập trung vào thể
dục, có tính năng đo oxy trong máu và ECG, cùng các tính năng thể
dục khác, ra mắt vào tháng 9 năm 2020
- Apple TV
o Tháng 1 năm 2007, sản phẩm được ra mắt. Apple TV là một thiết bị đa
phương tiện kỹ thuật số và microconsole được Apple Inc. phát triển và
đưa ra thị trường. Apple TV không phải là một chiếc TV mà là
một thiết bị mạng và thiết bị giải trí cỡ nhỏ và có khả năng nhận các dữ


liệu số từ một số nguồn và chuyển tín hiệu trực tiếp ra một thiết
bị truyền hình khác
o Tháng 9 năm 2020 sản phẩm đã ngừng sản xuất.
- Homepod
o Tháng 2 năm 2018, sau khi bị trì hỗn so với bản phát hành đầu tiên
vào tháng 12 năm

2017, Loa thông minh đầu tiên của

Apple, HomePod đã được phát hành
o Nó có bảy loa tweeter ở đế, một loa trầm bốn inch ở trên cùng và sáu
micrô để điều khiển bằng giọng nói và tối ưu hóa âm thanh
o Tháng 9 năm 2018, Apple thông báo rằng HomePod sẽ thêm các tính
năng mới – tìm kiếm theo lời bài hát, đặt nhiều bộ hẹn giờ, thực hiện và
nhận cuộc gọi điện thoại, Find My iPhone, Siri Shortcut – và ngôn ngữ

Siri.
o Vào năm 2019, Apple, Google, Amazon và Zigbee Alliance đã công bố
hợp tác để làm cho các sản phẩm nhà thơng minh có thể hoạt động
cùng nhau.


2.2.Thực trạng về hoạt động thiết kế truyền thông
2.2.1. Nội dung tin tức trên website của Apple
Hình 2.4. Poster của trang web Apple

Nguồn: Apple.com
- Tạm dịch: “Tại sao phải mua iPhone ở bất kỳ nơi nào khác? Khi nói đến
việc mua một chiếc iPhone mới, khơng có nơi nào tốt hơn để mua ngoài
Apple. Đối với tất cả các câu hỏi của bạn về hỗ trợ của nhà cung cấp dịch vụ,
các tùy chọn thanh toán và thiết lập iPhone mới, chúng tơi có tất cả câu trả lời
mà bạn cần.”
=> Thời đại 4.0 lên ngôi nên ảnh hưởng rất nhiều đến các lĩnh vực đời sống.
Và tất nhiên Apple cũng khơng đứng ngồi xu hướng đó, Apple cũng đã biết
cách quảng cáo truyền thơng thương hiệu trên website chính thức
www.apple.com
2.2.2. Logo của Apple giai đoạn 1976 và 1998 – 2000
Hình 2.5. Logo Apple năm 1976


Nguồn: site.com
Năm 1976, logo đầu tiên được ra đời do Ronald Wayne – người được
cho là đồng sáng lập thứ 3 công ty Apple thiết kế. Được lên ý tưởng và cùng
thay đổi bởi Steve Job, thiết kế logo chuyên nghiệp phải mang hơi hướng cổ
điển với hình ảnh của nhà vật lí Isaac Newton ngồi bên dưới gốc cây táo,
được quấn quanh bởi biểu ngữ ghi “Apple Computer Co.” – tên của cơng ty

Apple lúc bấy giờ.
Hình 2.6. Logo Apple năm 1998 – 2000

Nguồn: site.com
Khi nhắc đến Apple, người ta nghĩ đến ngay biểu tượng một quả táo.
Nhưng trong thời đại này, khi nghe đến Apple, chúng ta mặc nhiên nghĩ tới


những chiếc laptop, điện thoại thơng minh. Chỉ trong vịng 50 năm, Apple đã
thay đổi hoàn toàn diện mạo của ngành công nghệ, trở thành “quả táo” được
săn lùng nhất, và là thương hiệu giá trị nhất thế giới. Không chỉ được đánh giá
cao về chất lượng sản phẩm, ẩn sau chiếc logo thương hiệu quả táo cắn dở
huyền thoại ấy là một thông điệp vô cùng ý nghĩa. Ở phương Tây, quả táo từ
xưa đến nay thường là loại trái xuất hiện trong nhiều giai thoại. => Quả táo
trong văn hố phương Tây có nhiều ý nghĩa tượng trưng, đơi lúc nó là biểu
tượng của tri thức, của sự sáng tạo, sự khởi đầu. Logo mới mang lại cho
Apple sự linh hoạt cao khi cần triển khai các chiến dịch tiếp thị sản phẩm. Khi
Jobs quay lại với Apple, ông nhận thấy cần thiết phải thay đổi hình ảnh Apple,
từ một công ty đang xuống dốc trở thành một thế lực mới khuynh đảo lĩnh
vực công nghệ cùng các sản phẩm tân tiến, vì thế logo mới phải đáp ứng tốt
điều này. Có vẻ như Apple sẽ khơng dễ thay đổi logo của họ thêm lần nữa, tuy
vậy dù cho việc đó có thể xảy ra, một điều chắc chắn là hình dáng của nó sẽ
vẫn y như thế.
2.3.Đánh giá hoạt động thiết kế truyền thông của công ty Apple
2.3.1. Ưu điểm:
2.3.2.1. Ưu điểm của content
- Tiếp cận được lượng khách hàng lớn
- Đưa ra được lợi thế sản phẩm
- Giật tít để thu hút người đọc
2.3.2.2. Ưu điểm của logo:

- Logo năm 1976:
o Logo đầu là đòn bẩy để thiết kế logo sau
o Logo đã được sử dụng bố cục khung thiết kế, hình ảnh nhà vật lí Isaac
Newton được đặt phía trong và biểu ngữ “Apple Computer Co.” được
quấn quanh phía bên ngồi
- Logo năm 1998 – 2000


o Giai đoạn năm 1998 – 2000 Logo của Apple đã có sự thay đổi rất nhiều
với phong cách tối giản hơn so với năm 1976. Nhìn vào logo, ai cũng
dễ dàng nhận ra đó là 1 quả táo. Nhìn kĩ lại thì nó khơng phải 1 quả táo
ngun vẹn, nó đã bị cắn dở 1 góc. Thế nhưng, chúng ta nhìn qua là đã
nhận ra đây là 1 quả táo. Đó là nhờ não đã làm việc một cách thầm
lặng, để giản lược những hiệu ứng phức tạp trên, biến nó thành 1 quả
táo quen thuộc trong trí nhớ.
o Biểu tượng của năm 1998 – 2000 đơn sắc và hiện đại hơn những logo
trước đó
o Biểu tượng logo quả táo thân thuộc khiến khách hàng dễ dàng nhớ đến
thương hiệu
2.3.2. Nhược điểm:
2.3.2.1. Nhược điểm của content
- Nội dung còn hời hợt, chưa có điểm nhấn
- Thơng tin chính chữ hơi nhỏ
- Hình ảnh chưa sinh động
2.3.2.2. Nhược điểm của logo:
- Logo năm 1976:
o Logo có phần rối mắt, khiến khách hàng khó nhớ nhãn hiệu sản phẩm
o Thiết kế được trình bày trên một tảng bia và có màu sắc ảm đảm, chính
vì thế mà logo đã khơng được sử dụng chính thức trên thị trường do
khơng phù hợp với một cơng ty mang tính chất trí tuệ như Apple

- Logo năm 1998 – 2000
o Khơng có sự thay đổi nhiều theo thời gian


×