Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường trung học cơ sở thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HUỲNH VĂN QUÀNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số
: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Hùng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ
nguồn gốc.
Bình Định, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Huỳnh Văn Quàng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các Thầy Cơ giáo của Phịng
Đào tạo sau đại học, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, trường Đại học
Quy Nhơn đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn


thành luận văn này.
Tơi đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn đối với TS. Nguyễn Thanh Hùng,
trường Đại học sư phạm – Đại học Huế đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện cũng như hồn chỉnh đề tài.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, giáo viên, các em học sinh và phụ
huynh học sinh các trường THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; các
đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi
hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng luận văn chắc chắn cịn những thiếu
sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy giáo, Cơ
giáo và các bạn đồng nghiệp.
Bình Định, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Huỳnh Văn Quàng


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU....................................................................... 3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................... 3

3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ...................................................................... 4
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
6.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu .................................................................. 4
6.2. Phạm vi về đối tượng khách thể nghiên cứu .............................................. 4
6.3. Phạm vi về thời gian nghiên cứu ................................................................ 5
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 5
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 5
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.................................................. 5
7.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu ........................................... 5
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN .................................................................. 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC


THỂ CHẤT Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................ 7
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................. 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ............................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 11
1.2.1. Khái niệm về thể chất ............................................................................ 11
1.2.2. Khái niệm giáo dục thể chất .................................................................. 11
1.2.3. Hoạt động giáo dục thể chất .................................................................. 12
1.2.4. Quản lý giáo dục ................................................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở ..... 15
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở
......................................................................................................................... 16
1.3.1. Vai trò của hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở 16
1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở ... 17

1.3.3. Phương pháp và hình thức giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ
sở ..................................................................................................................... 20
1.3.4. Các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học
cơ sở ................................................................................................................. 23
1.3.5. Các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học
cơ sở ................................................................................................................. 24
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học
cơ sở ................................................................................................................ 24
1.4.1. Quản lý việc lựa chọn nội dung chương trình giáo dục thể chất cho học
sinh trung học cơ sở ........................................................................................ 24
1.4.2. Quản lý việc đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục thể
chất cho học sinh trung học cơ sở ................................................................... 26
1.4.3. Quản lý công tác tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn cho đội ngũ giáo


viên thể dục ..................................................................................................... 28
1.4.4. Quản lý việc huy động các lực lượng cùng tham gia vào hoạt động giáo
dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở ...................................................... 30
1.4.5. Quản lý việc đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục thể
chất cho học sinh trung học cơ sở ................................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục thể
chất cho học sinh trung học cơ sở ................................................................ 33
1.5.1.Yếu tố khách quan .................................................................................. 33
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ
CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................... 37
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................................................... 37

2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội ...................................................... 37
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục và đào tạo ............................................... 38
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ............................................. 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 41
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 41
2.2.3. Đối tượng khách thể khảo sát ................................................................ 41
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 41
2.2.5. Tiêu chuẩn và thang đánh giá ............................................................... 42
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở các trƣờng
trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ............................. 42
2.3.1. Thực trạng vai trò của hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học
cơ sở ................................................................................................................. 42


2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học
cơ sở................................................................................................................. 45
2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức giáo dục thể chất cho học sinh
trung học cơ sở ................................................................................................ 48
2.3.4. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh trung học cơ sở ......................................................................................... 51
2.3.5. Thực trạng các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh trung học cơ sở ......................................................................................... 56
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung
học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ........................................ 59
2.4.1. Thực trạng quản lý việc lựa chọn nội dung chương trình giáo dục thể
chất cho học sinh trung học cơ sở ................................................................... 59
2.4.2. Thực trạng quản lý việc lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở ............................. 60
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn cho
đội ngũ giáo viên thể dục ................................................................................ 62

2.4.4. Thực trạng quản lý việc huy động các lực lượng cùng tham gia vào hoạt
động giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở ..................................... 64
2.4.5. Thực trạng quản lý việc đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động
giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở .............................................. 66
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động giáo
dục thể chất cho học sinh trung học cơ sở ...................................................... 69
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất
cho học sinh trung học cơ sở ........................................................................ 71
2.5.1. Những mặt mạnh ................................................................................... 71
2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 72
2.5.3. Nguyên nhân thực trạng ........................................................................ 74


TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 75
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ
QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................ 76
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 76
3.1.1. Đảm bảo đáp ứng mục tiêu ................................................................... 76
3.1.2. Phải đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 76
3.1.3. Phải đảm bảo tính khoa học .................................................................. 76
3.1.4. Phải đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 77
3.1.5. Phải đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 78
3.1.6. Phải đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 79
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trƣờng
trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ............................. 79
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, học sinh về vai trò của hoạt
động giáo dục thể chất ở trường trung học cơ sở ............................................ 79
3.2.2. Chú trọng công tác bồi dưỡng về kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục
thể chất cho đội ngũ giáo viên dạy thể dục ..................................................... 81

3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh trong nhà trường trung học cơ sở. ........................................................... 83
3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động giáo dục thể chất .. 87
3.2.5. Đổi mới công tác giám sát, kiểm tra, tự kiểm tra đánh giá kết quả hoạt
động giáo dục thể chất..................................................................................... 90
3.2.6. Chỉ đạo việc huy động các lực lượng cùng tham gia vào hoạt động giáo
dục thể chất cho học sinh ................................................................................ 93
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 96
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ................. 98
3.3.1. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 98


3.3.2. Nội dung khảo nghiệm và cách thức tiến hành ..................................... 98
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 99
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................. 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 102
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 102
1.1. Kết luận về lý luận................................................................................ 102
1.2. Kết luận về thực tiễn ............................................................................ 103
2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................... 104
2.1. Đối với UBND thành phố Quy Nhơn.................................................. 104
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn .............. 105
2.3. Đối với cán bộ quản lý của các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn .................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 106
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT
01

Viết tắt
CBQL

Viết đầy đủ
Cán bộ quản lý

02

CSVC

Cơ sở vật chất

03

CNH

Cơng nghiệp hóa

04

GD&ĐT

05

GV

06


GDTC

Giáo dục thể chất

07

GVTD

Giáo viên thể dục

08

HĐ GDTC

09

HĐH

10

HS

11

QLGD

Quản lý giáo dục

12


THCS

Trung học cơ sở

13

UBND

Ủy ban nhân dân

Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên

Hoạt động giáo dục thể chất
Hiện đại hóa
Học sinh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Số liệu hạnh kiểm, học lực năm học 2017-2018, 2018-2019 và

học kỳ I, năm học 2019-2020

40

Bảng 2.2

Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về vai trò của HĐ GDTC cho
HS THCS

43

Bảng 2.3

Thực trạng nhận thức của HS về vai trò của HĐ GDTC

44

Bảng 2.4

Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về nội dung
của HĐ GDTC cho HS THCS

46

Bảng 2.5

Thực trạng nhận thức của HS về nội dung HĐ GDTC

47


Bảng 2.6

Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về phương pháp và hình
thức GDTC cho HS THCS

49

Bảng 2.7

Đánh giá của HS về thực trạng GV sử dụng các phương pháp
và hình thức để tổ chức HĐ GDTC cho HS THCS

50

Bảng 2.8

Ý kiến của CBQL và GV về các điều kiện hỗ trợ cho HĐ GDTC
cho HS THCS

52

Bảng 2.9

Ý kiến của HS về các điều kiện hỗ trợ cho HĐ GDTC

53

Bảng 2.10

Ý kiến của CBQL và GV về các lực lượng tham gia HĐ GDTC cho

HS THCS

57

Bảng 2.11

Ý kiến của HS về các lực lượng tham gia HĐ GDTC cho HS
THCS

57

Bảng 2.12

Ý kiến của CBQL và GV về thực trạng quản lý việc lựa chọn nội
dung chương trình GDTC cho HS THCS

59

Bảng 2.13

Ý kiến của CBQL và GV về thực trạng quản lý việc lựa chọn
phương pháp và hình thức tổ chức HĐ GDTC cho HS THCS

61

Bảng 2.14

Ý kiến của CBQL và GV về thực trạng quản lý công tác tập huấn,
bồi dưỡng về chuyên môn cho đội ngũ giáo viên thể dục


63

Bảng 2.15

Ý kiến của CBQL và GV về thực trạng quản lý việc huy động
các lực lượng cùng tham gia vào HĐ GDTC cho HS THCS

65

Bảng 2.16.

Ý kiến của CBQL và GV về thực trạng quản lý việc đảm bảo
các điều kiện hỗ trợ cho HĐ GDTC cho HS THCS

67

Bảng 2.17

Ý kiến của CBQL và GV về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả quản lý HĐ GDTC cho HS THCS

69

Bảng 3.1

Đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp

99



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1

Nhận thức của CBQL, GV và HS về vai trò của HĐ GDTC

45

Biểu đồ 2.2

Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS về nội dung của
HĐ GDTC cho HS THCS

48

Biểu đồ 2.3

Thực trạng phương pháp và hình thức GDTC cho HS THCS

51

Biểu đồ 2.4


Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho HĐ GDTC cho HS THCS

56

Biểu đồ 2.5

Ý kiến của CBQL, GV và HS về thực trạng các lực lượng tham
HĐ GDTC cho HS THCS

59

Biểu đồ 3.1

Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp

100


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam hiện nay, con người được coi
là nguồn lực nội tại cơ bản, quyết định sự thành công của công cuộc phát
triển kinh tế - xã hội. Việc phát triển giáo dục nhằm phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao để thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH đất nước đang là những
yêu cầu hết sức cấp bách, địi hỏi ngành giáo dục phải có những thay đổi
mang tính đột phá. Những đột phá chú trọng đầu tiên bao giờ cũng nói tới
giáo dục phổ thơng, vì giáo dục phổ thông là nền tảng cơ bản của hệ thống

giáo dục quốc dân và chính nó sẽ là cơ sở đem đến chất lượng cho cả hệ
thống giáo dục...Cùng với những nỗ lực không ngừng của ngành giáo dục
Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng dạy và học, những năm gần đây,
GDTC trong nhà trường đã và đang được chú trọng nhằm cân bằng thời
lượng giữa học tập và vui chơi vận động, giúp cho các em HS được phát triển
tồn diện cả về thể lực và trí lực. Trong các văn kiện của Đảng, tư tưởng chỉ
đạo về mục tiêu phát triển giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đã
được xác định là: “Xây dựng con người Việt Nam phát triển tồn diện, có lý
tưởng, đạo đức, có tính tổ chức và kỷ luật, có ý thức cộng đồng và tính tích
cực cá nhân, làm chủ tri thức hiện đại, có tư duy sáng tạo, kỹ năng thực
hành, tác phong cơng nghiệp và có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc”.
Sau khi đưa Luật Giáo dục vào cuộc sống cùng với việc triển khai thực
hiện Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010, Chiến lược phát triển giáo
dục 2011-2020. Đến nay nền giáo dục của nước ta đã có những thành tựu rất
đáng tự hào như: tỉ lệ đến trường ở cấp tiểu học đạt gần 100%; số lượng sinh
viên có trình độ đại học và cao đẳng tăng nhanh góp phần phát triển nhanh
nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng. Tuy vậy, ngành giáo dục vẫn


2

đang phải tiếp tục vượt qua nhiều thách thức lớn, trong đó có những hạn chế,
bất cập liên quan tới vấn đề nâng cao chất lượng GDTC trong hệ thống các
trường học, làm ảnh hưởng tới chất lượng của nguồn nhân lực trong tương lai.
Ở nước ta hiện nay, số HS phổ thông độ tuổi từ 6 đến 18 chiếm khoảng một
phần tư dân số, vì vậy GDTC và dinh dưỡng học đường góp phần khơng nhỏ
vào sự phát triển thể chất của HS, nhất là khi HS ở độ tuổi 11 đến 15, thời kỳ
phát triển nhanh nhất về tầm vóc và thể trọng con người.
Nhiều cơng trình khoa học cho thấy GDTC góp phần tạo dựng cơ sở

cho sự phát triển cơ thể tồn diện, hồn thiện hình thể, sức khỏe và hình thành
các kỹ năng vận động cho HS; Góp phần rèn luyện và hình thành nhân cách
cho HS, nguồn nhân lực tương lai của đất nước. Đây chính là vấn đề khoa học
mà hoạt động giáo dục thể chất trong các trường học nói chung, trường THCS
nói riêng phải hướng đến để HS phát triển tồn diện. Tuy nhiên trong thực tế,
chúng ta chưa làm được nhiệm vụ đó.
Thành phố Quy Nhơn có diện tích tự nhiên 285 km2, với dân số hiện
nay hơn 320.000 người, chủ yếu là dân tộc Kinh; là trung tâm kinh tế - chính
trị, văn hóa - xã hội của tỉnh Bình Định. Về đơn vị hành chính có 21 phường
xã, trong đó có 01 xã đảo (Nhơn Châu). Tình hình kinh tế - xã hội tiếp tục
tăng trưởng và phát triển, an ninh - quốc phòng được giữ vững. Hiện nay cơ
cấu các ngành kinh tế của Quy Nhơn có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ
trọng ngành công nghiệp, dịch vụ; giảm tỷ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp
trong GDP. Cùng với những thành tựu chung của thành phố, sự nghiệp
GD&ĐT được quan tâm chăm lo tốt và đạt được nhiều kết quả. Phòng
GD&ĐT đã xây dựng nhiều giải pháp và tích cực chỉ đạo các trường trực
thuộc, các cấp học tập trung triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, giảng dạy, trao đổi thơng tin và các hoạt động trong tồn


3

ngành qua mạng nhờ đó nâng cao được chất lượng và hiệu quả giáo dục. Tuy
nhiên, hoạt động của Phòng vẫn cịn những hạn chế, bất cập nhất định, trong
đó phải kể tới hoạt động quản lý trong lĩnh vực GDTC ở các trường học. Còn
nhiều bất cập như: Nhận thức của nhiều CBQL các trường cũng như nhiều
GV, cha mẹ HS về vai trò của GDTC còn chưa rõ, có thái độ coi thường;
Thời lượng mơn thể dục cịn rất hạn chế (2tiết/tuần) đối với mỗi lớp; Đội ngũ
GVTD cũng như CSVC phục vụ cho giảng dạy, tập luyện thể dục, thể thao
trong các trường còn thiếu và yếu... Có thể nói, HĐ GDTC ở Quy Nhơn hiện

nay chưa phản ánh đúng và đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của việc phát
triển thể lực trong chiến lược xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã
hội nói chung, cho Quy Nhơn nói riêng. Những hạn chế này cần sớm được
khắc phục.
Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn cần phải xây dựng nguồn nhân lực cho xã
hội cũng như từ những hạn chế, bất cập trong quản lý của phòng GD&ĐT về
HĐ GDTC ở các trường THCS thành phố Quy Nhơn.
Từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục
thể chất ở các trường trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định” để nghiên cứu.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý HĐ GDTC ở các
trường THCS thành phố Quy Nhơn, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý
HĐ GDTC ở các trường THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định trong giai
đoạn hiện nay, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả GDTC và nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện cho HS THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở các trường trung học cơ sở.


4

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt HĐ GDTC cho HS ở các trường THCS thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Công tác quản lý HĐ GDTC ở các trường THCS thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên trong quá trình
chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập. Nếu xây

dựng được các biện pháp quản lý HĐ GDTC khoa học, đồng bộ và phù hợp với
thực trạng của cấp học thì chất lượng học tập của HS sẽ được nâng cao góp phần
đáp ứng mục tiêu giáo dục tồn diện cho HS THCS.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐ GDTC ở các trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐ GDTC ở các trường THCS thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐ GDTC cho học sinh THCS thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
6.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý HĐ GDTC cho học sinh 10 trường
trung học cơ sở cơng lập thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, cụ thể:
Trần Quang Diệu, Nhơn Phú, Nhơn Bình, Lê Hồng Phong, Ngô Mây, Quang
Trung, Đống Đa, Lê Lợi, Nhơn Lý, Nhơn Hải.
6.2. Phạm vi về đối tƣợng khách thể nghiên cứu
- Khảo sát cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh ở 10 trường trung học cơ
sở trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Số lượng khảo sát, điều tra: 330 người, trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 20 người.


5

+ Giáo viên thể dục, giáo viên chủ nhiệm: 60 người.
+ Học sinh: 250 em
6.3. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Các số liệu đề tài sử dụng của các trường THCS thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định từ năm học 2017-2018 đến năm học 2019-2020.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt
hóa để nghiên cứu các tài liệu lý luận, nghiên cứu các văn kiện, chính sách
của Đảng, Nhà nước; Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, các tài liệu khoa học có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát: Phương pháp này sử dụng để thu thập
dữ liệu từ thực tiễn HĐ GDTC và thực tiễn quản lý HĐ GDTC.
7.2.2. Phương pháp điều tra phiếu hỏi: Tôi tiến hành xây dựng các
phiếu điều tra bằng hệ thống câu hỏi để khảo sát các đối tượng: CBQL cấp
trường, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ mơn Thể dục và một số đối tượng
có liên quan.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Dùng để tham khảo, lấy ý kiến của các
chuyên gia, những nhà quản lý có nhiều năm kinh nghiệm.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm HĐ
GDTC của GV trực tiếp giảng dạy, kinh nghiệm công tác quản lý HĐ GDTC
của CBQL các cấp đặc biệt là những người đang trực tiếp làm quản lý ở các
trường THCS.
7.3. Nhóm phƣơng pháp xử lý kết quả nghiên cứu
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý tổng hợp số liệu sử
dụng thống kê mô tả và thống kê suy luận để rút ra kết luận vừa có ý nghĩa
định tính, vừa có ý nghĩa định lượng.


6

8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị; tài liệu tham khảo và
phụ lục; nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở

trường trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường
trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các
trường trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.


7

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Khổng Tử, nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Quốc cho rằng: Giáo dục là
cần thiết cho mỗi người, một thành tố không thể thiếu được của mỗi quốc gia,
mỗi dân tộc. Về phương pháp giáo dục, Khổng Tử coi trọng việc tự giáo dục,
tự rèn luyện, phát huy mặt tích cực, sáng tạo của người học. Khổng Tử cho
rằng người học phải có nhu cầu nhận thức, ham hiểu biết, khám phá cái mới;
phải độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong quá trình nhận thức. Người dạy không
chỉ truyền đạt tri thức mà cơ bản là dạy năng lực sáng tạo, dạy phương pháp
để người học tự tìm đến tri thức. Ơng nói: “Kẻ nào khơng cố cơng tìm kiếm,
ta chẳng chỉ vẽ. Kẻ nào khơng bộc lộ tư tưởng của mình, ta chẳng khai sáng
cho. Kẻ nào ta dạy mà không biết hay ta chẳng dạy”. Tư tưởng về phương
pháp giáo dục của Khổng Tử đến nay vẫn còn nguyên giá trị.
Từ thế kỷ XIV, vấn đề dạy học và quản lý dạy học đã được nhiều nhà
giáo dục nghiên cứu và công bố nhiều cơng trình có giá trị như: Các nhà giáo
dục Xô Viết V.A Xu khomlinxki; V.Pxtrezicondin; Zakharôp... đã công bố
nhiều tác phẩm nổi tiếng về công tác quản lý trường học. V.A Xu khomlinxki
rất coi trọng dự giờ, phân tích giờ dạy, bồi dưỡng đội ngũ để GV nâng cao
trình độ. V.Pxtrezicondin đi sâu phân tích cơng tác kế hoạch hóa trong q

trình quản lý, bồi dưỡng lý luận chính trị, chun mơn nghiệp vụ cho GV. Về
quản lý q trình dạy học, Zakharơp rất quan tâm thu thập, phân tích những
số liệu, chỉ số phản ánh tình hình giảng dạy, học tập, việc phối hợp trong Ban
giám hiệu nhằm giúp đỡ GV tiến bộ về phương pháp dạy học [30].
Trong các cơng trình nghiên cứu, các tác giả đã khẳng định hiệu trưởng
nhà trường là người lãnh đạo tồn diện và chịu trách nhiệm trong cơng tác


8

quản lý nhà trường; xây dựng được đội ngũ GV tâm huyết với nghề, chuyên
môn vững, sáng tạo trong lao động, ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm là
yếu tố quyết định thành công trong quản lý hoạt động dạy học; kết quả dạy
học của nhà trường phụ thuộc nhiều vào biện pháp quản lý đúng đắn và hợp
lý của người hiệu trưởng.
Trong công tác quản lý nhà trường phổ thơng thì quản lý hoạt động dạy
học là một nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng nhất. Quản lý hoạt động dạy học
là bộ phận cấu thành chủ yếu của QLGD. Kết quả quản lý nhà trường phụ
thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động dạy học.
Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài cho thấy vấn đề dạy học và quản
lý hoạt động dạy học được nghiên cứu một cách hệ thống, cơ sở lý luận đó
được đúc kết từ thực tiễn quản lý, phát triển theo từng giai đoạn lịch sử;
khẳng định giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong phát triển nhân cách con người
và có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của xã hội. Kết quả giáo dục
phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý hoạt động dạy học nhân tố người
thầy và tính tích cực, chủ động của học trò.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Giữ gìn dân chủ, xây dựng
nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành cơng.
Mỗi một người dân yếu ớt, tức là làm cho cả nước yếu ớt một phần; mỗi một

người dân khỏe mạnh, tức là góp phần cho cả nước mạnh khỏe. Vậy nên
luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe, tức là góp phần cho cả nước mạnh khỏe”
[22]. Thấm nhuần lời dạy của Người, tồn dân tộc Việt Nam, trong đó có lực
lượng học sinh, sinh viên đang ra sức thi đua học tập, rèn luyện, góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giáo dục và phát triển giáo dục trong nhà trường có ý nghĩa to lớn
trong việc phát huy và bồi dưỡng nhân tố con người. Đồng thời góp phần


9

nâng cao thể lực, giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống lành mạnh, làm
phong phú đời sống văn hóa và phát huy tinh thần dân tộc của con người Việt
Nam, tăng cường và giữ vững an ninh quốc phòng cho đất nước.
Trong thời kỳ mới của cách mạng Việt Nam trước hết phải nói đến
quan điểm phát triển giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969). Bằng
việc kế thừa những tinh hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến và việc vận
dụng sáng tạo phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, Người đã để lại
cho chúng ta nền tảng lý luận về vai trò của giáo dục, định hướng phát triển
giáo dục, mục đích dạy học, các nguyên lý dạy học, các phương thức dạy học,
vai trò của quản lý và CBQL giáo dục, phương pháp lãnh đạo và quản lý...
Thực tiễn đã khẳng định rằng: Hệ thống các tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh về giáo dục có giá trị cao trong quá trình phát triển lý luận dạy học, lý
luận giáo dục của nền giáo dục cách mạng Việt Nam.
Gần đây, có nhiều cơng trình khoa học quản lý của các nhà nghiên cứu,
giảng viên đại học... viết dưới dạng giáo trình, sách tham khảo, phổ biến kinh
nghiệm đã dược cơng bố, đó là các sách, giáo trình của: Phạm Thành Nghị,
Đặng Bá Lãm, Đặng Hữu Đạo, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Chân, Nguyễn
Bá Dương, Nguyễn Gia Quý, Bùi Trọng Tuân, Nguyễn Đình Am... Các cơng
trình nghiên cứu trên đã giải quyết được những vấn đề lý luận cơ bản về khoa

học quản lý như: Khái niệm quản lý; bản chất của hoạt động quản lý; các
thành phần cấu trúc, các giai đoạn của hoạt động quản lý; đồng thời chỉ ra các
phương pháp và nghệ thuật quản lý. Tuy nhiên, những thành tựu đó cũng chỉ
dừng lại ở mức độ lý luận, sử dụng làm tài liệu giảng dạy. Có nhiều tác giả
nghiên cứu về lý luận quản lý giáo dục, các giải pháp, kinh nghiệm quản lý
rút ra từ thực tiễn của giáo dục Việt Nam.
Vấn đề đổi mới quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường, được nhiều
tác giả nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống như: Tác giả Trần Kiểm


10

với cơng trình nghiên cứu “Khoa học QLGD, một số vấn đề lý luận và thực
tiễn” đã đưa ra những nguyên tắc cơ bản, cần thiết cho chủ thể quản lý vận
dụng trong quá trình quản lý nhà trường [17]. Tác giả Nguyễn Kỳ trong “Một
số vấn đề QLGD” (Trường bồi dưỡng CBQLGD, năm 1998) thì phân tích
tổng quan các nội dung quản lý nhà trường [18]. Các tác giả Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quang Kính, Phạm Đỗ
Nhật Tiến (2007) trong cơng trình “Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý
nhà trường” thì tập trung phân tích các yếu tố ảnh hướng đến cơng tác quản
lý nhà trường và chỉ ra các biện pháp để nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý
nhà trường cho chủ thể quản lý [5]. Một số tác giả đi sâu nghiên cứu quản lý
nhà trường bằng phương pháp tâm lý sư phạm như tác giả Vũ Dũng trong
công trình “Tâm lý xã hội với quản lý” cơng bố năm 1995, tác giả Nguyễn
Bá Dương trong cơng trình “Tâm lý học dành cho người lãnh đạo” công bố
năm 1995.
Về phạm trù GDTC trong nhà trường, trong cuốn Tuyển tập nghiên cứu
khoa học GDTC, y tế trường học (Bộ GD&ĐT, NXB TDTT năm 2006), đã
cơng bố cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong lĩnh vực GDTC và y tế
trường học. Trong số các nghiên cứu này có thể kể đến cơng trình của Ngũ

Duy Anh và Vũ Đức Thu trong đề tài: Định hướng chiến lược tăng cường
GDTC, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe HS trong nhà trường phổ thông các cấp
đến năm 2010. Trong đề tài này, các tác giả đã đưa ra mục tiêu định hướng
lâu dài, mục tiêu trước mắt 2003 - 2010 và đồng thời đưa ra các giải pháp
chiến lược nhằm thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. Trong nghiên cứu
khoa học của tác giả Ngũ Duy Anh và Trần Văn Lam với nội dung nghiên
cứu thực trạng và giải pháp nâng cao công tác GDTC trường học các tác giả
đã đánh giá thực trạng về các hoạt động GDTC đồng thời vạch ra những khó
khăn yếu kém và đề ra mục tiêu, giải pháp để khắc phục những hạn chế còn


11

tồn tại. Phạm vi nghiên cứu đề tài này thực hiện trên các địa phương cả nước
do đó nó thể hiện được bức tranh tổng thể công tác GDTC. Nhưng hạn chế
của nó là chưa thể hiện được sự khác biệt giữa các vùng miền, địa phương và
các giải pháp tương ứng.
Các tác giả đã nghiên cứu thực trạng GDTC, nghiên cứu lý luận về
GDTC, đưa ra các tiêu chí đánh giá GDTC, xây dựng một số biện pháp tác
động, đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp. Đây là những cơng trình
nghiên cứu có chiều sâu về lý luận và phần thực trạng, đưa ra các biện pháp,
thực nghiệm cơng phu. Nhìn chung các tác giả đã nghiên cứu đề cập đến lĩnh
vực GDTC song chủ yếu mang tính tổng quát trên phạm vi rộng hoặc các
biện pháp áp dụng cho việc vận dụng phương pháp, sử dụng các bài tập cụ
thể. Việc nghiên cứu để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDTC cho
cấp học THCS nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động GDTC là chưa được
đề cập nhiều. Các thành quả nghiên cứu nêu trên của các nhà khoa học trong
và ngoài nước là những tri thức làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và
thực tiễn quản lý GDTC trong trường THCS.
1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Thể chất

Thể chất là chất lượng cơ thể con người, đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về hình thái, chức năng cơ thể hình thành và phát triển do bẩm
sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn luyện) [35, tr.8].
1.2.2. Giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là
dạy học vận động (động tác) và phát triển có chủ đích các tố chất vận động
của con người. Tổng hợp q trình đó xác định khả năng thích nghi thể lực
của con người.
Giáo dục thể chất được chia thành hai mặt riêng biệt, dạy học động tác


12

và giáo dục các tố chất vận động.
Bên cạnh thuật ngữ GDTC người ta thường dùng thuật ngữ chuẩn bị
thể lực, về bản chất hai thuật ngữ này có ý nghĩa như nhau. Nhưng thuật ngữ
thứ 2 thường được nhắc tới khi nhấn mạnh tính thực dụng của GDTC đối với
lao động hoặc các hoạt động khác.
GDTC kết hợp các mặt giáo dục khác như: đức, trí, thể, mỹ nhằm phát
triển con người cân đối toàn diện.
GDTC là một hiện tượng xã hội, xuất hiện cùng với sự xuất hiện của
xã hội loài người và tuân theo sự phát triển xã hội, cho nên nó mang tính lịch
sử và tính giai cấp.
GDTC ra đời bởi hai nguyên nhân, nguyên nhân chủ quan và nguyên
nhân khách quan.
Nguyên nhân khách quan là điều kiện bắt buộc muốn có ăn ở mặc thì
con người phải tự săn bắt hái lượm được để kiếm sống, chính hoạt động săn
bắt và hái lượm đã làm cho bài tập thể chất ra đời.

Nguyên nhân chủ quan do thức ăn ngày một khan hiếm, muốn đáp ứng
được yêu cầu của cuộc sống thì qua quá trình lao động con người đã nhận
thức ra được vai trò của việc chuẩn bị trước cho lao động, sẽ giúp cho lao
động đạt được kết quả càng cao. Từ đó bài tập thể chất ra đời.
GDTC có chức năng chuẩn bị thể lực cho con người để thực hiện các
hoạt động do xã hội quy định [35, tr.10].
1.2.3. Hoạt động giáo dục thể chất
HĐ GDTC là một hoạt động giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy
học vận động và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con người.
Như vậy HĐ GDTC trong các nhà trường THCS đóng vai trị rất quan trọng
trong việc hình thành và phát triển về: đức, trí, thể, mỹ cho các em. Nó góp
phần giúp các em phát triển cân bằng và toàn diện.


13

Theo từ điển thể thao Nga Việt của Nguyễn Văn Hiếu chủ biên (1979)
thì “Hoạt động GDTC được hiểu là một loại hình giáo dục lấy nhiệm vụ chủ
yếu là phát triển thể lực tăng cường thể chất làm chính, thông qua tham gia
các môn thể thao để thực hiện" [15, tr.198].
Nơvicốp và Mátvêép thì cho rằng “HĐ GDTC là hoạt động cơ bản có
định hướng TDTT trong xã hội, là một quá trình tổ chức để truyền thụ và tiếp
thu những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo dục, giáo dưỡng chung ở
nhà trường các cấp”.
Còn các nhà lý luận TDTT của Việt Nam như Nguyễn Toán, Phạm
Danh Tốn thì cho rằng do bắt nguồn từ gốc hán nên có người gọi tắt HĐ
GDTC là thể dục theo nghĩa tương đối hẹp vì theo nghĩa rộng của từ Hán cũ
Thể dục cịn có nghĩa là TDTT. Bởi vậy theo hai tác giả trên thì HĐ GDTC là
một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định hướng rõ của TDTT
trong xã hội, một q trình có tổ chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị

của TDTT trong hệ thống giáo dục và giáo dưỡng chung (chủ yếu trong các
nhà trường). Trong q trình GDTC ngồi giáo dưỡng thể chất thì việc giáo
dục phẩm chất đạo đức cho người học cũng hết sức quan trọng [34, tr.32].
Cũng theo hai tác giả trên thì đặc trưng cơ bản và chuyên biệt thứ nhất
của giáo dưỡng thể chất là dạy học vận động và đặc trưng thứ hai là sự tác
động có chủ đích đến sự phát triển theo định hướng các tố chất thể lực nhằm
nâng cao sức vận động của con người. Từ đó hai tác giả đã đưa ra định nghĩa:
“Hoạt động GDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy
học vận động (động tác) và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của
con người” [34, tr.24].
Như vậy, theo tác giả: hoạt động GDTC là một quá trình được tổ chức
một cách có chủ đích, có kế hoạch thực hiện với chức năng chuyên biệt nhằm
phát triển các kỹ năng vận động, các tố chất vận động và phát triển thể lực


×